Professional Documents
Culture Documents
Bai 3,4 Ly 9
Bai 3,4 Ly 9
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ
dòng điện chạy qua nó là 0,6 A. Hỏi nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn đó tăng lên đến 48V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao
nhiêu ?
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 12Ω và R2 = 6Ω. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36 V.
b) Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R 1 = 6 Ω và R2 = 3 Ω. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 12 V.
a) Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở và qua mạch chính
b) Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở
Bài 4: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 =
40 Ω và R2 = 80 Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch này là bao nhiêu?
Bài 5: Cho hai điện trở R1 = 40 Ω, R2 = 50 Ω mắc song song với nhau vào
hiệu điện thế. U = 220V. Tính I1
Bài 6: Cho hai điện trở R1, R2 và ampe kế A mắc nối tiếp vào hai điểm A, B
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Cho R1 = 15 Ω, R2 = 20 Ω, ampe kế chỉ 0,4A . Tính hiệu điện thế của đoạn
mạch AB
c) Đặt vào hai đầu AB của đoạn mạch một hiệu điện thế khác U' = 60 V.
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 7: Cho ba điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R 1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω, R3 =
25 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 75 V.
Bài 8: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 9 Ω; R2 = 6 Ω được mắc song
song với nhau vào hiệu điện thế U = 7,2V.
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng
điện trong đoạn mạch chính.
Bài 9: Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 25 Ω, R2 = R3 = 50 Ω mắc song
song với nhau.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu thế không đổi U = 37,5V. Tính
cường độ dòng điện qua các điện trở và dòng điện trong mạch kín.