Professional Documents
Culture Documents
Tìm Hiểu Về Triển Khai Và Thử Nghiệm Mạng Di Động 5G Của Nhà Mạng Vinaphone ở Việt Nam - D21CQVT01-N DOAN MINH DUC
Tìm Hiểu Về Triển Khai Và Thử Nghiệm Mạng Di Động 5G Của Nhà Mạng Vinaphone ở Việt Nam - D21CQVT01-N DOAN MINH DUC
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2018-2023
Đề tài:
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2018-2023
Đề tài:
Em xin chân thành tri ân sâu sắc đối với các thầy cô Khoa Viễn Thông II đã tạo điều kiện để
em có một kì thực tập tại doanh nghiệp một cách thuận lợi, đặc biệt là thầy ThS. Phạm Minh
Quang đã hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành tốt kì thực tập.
Cháu xin chân thành cảm ơn toàn thể các chú tại Trung tâm Hạ tầng mạng miền Nam, đặc
biệt là chú Bùi Trọng Khương – Trưởng Đài, chú Huỳnh Tấn Dũng – Phó Đài và chú Lê Đức
Thiện – Tổ trưởng tổ vô tuyến đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện để cháu hoàn
thành tốt kì thực tập.
Vì kiến thức bản thân có hạn, trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài này, em không
thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự bỏ qua cũng như những ý kiến đóng góp
từ Thầy, Cô và các chú trong Trung tâm.
Băng tần của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone ....................................... 7
Giải phải kỹ thuật triển khai và thử nghiệm mạng di động 5G tại nhà mạng
Vinaphone ......................................................................................................................... 7
Tìm hiểu thiết bị Antenna 10 port commscope và quy định port của Antenna ............ 10
Quy trình vận hành hệ thống mạng di động 5G ............................................................ 12
Quy trình khai thác và bảo dưỡng hệ thống mạng di động 5G ..................................... 21
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Logo Tổng công ty Hạ tầng mạng (VNPT – NET) ..................................................... 2
Hình 2.1 Các loại hình dịch vụ của mạng di động 5G................................................................ 4
Hình 2.2 Kiến trúc mạng di động 5G ........................................................................................ 5
Hình 2.3 Băng tần của mạng di động 5G ................................................................................... 6
Hình 2.4 Tốc độ download của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone.............................. 8
Hình 3.1 Mặt trước của Ericsson Baseband 6630 ...................................................................... 9
Hình 3.2 Thiết bị Ericsson Radio 4418 .................................................................................... 10
Hình 3.3 Antenna 10 port Commscope .................................................................................... 10
Hình 3.4 Quy định port cho Antenna 10 port ........................................................................... 11
Hình 4.1 Lắp đặt tai máy cho Baseband 6630 .......................................................................... 12
Hình 4.2 Đấu nguồn cho Baseband 6630 ................................................................................. 13
Hình 4.3 Lắp đặt Baseband 6630 lên rack 19” ......................................................................... 13
Hình 4.4 Bộ giá đỡ của Radio 4418 ......................................................................................... 14
Hình 4.5 Lắp Khối Radio lên bộ giá ......................................................................................... 14
Hình 4.6 Bắt Radio 4418 cố định lên bộ gá ............................................................................. 14
Hình 4.7 Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna khi sử dụng DIP .................................................. 15
Hình 4.8 Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna.............................................................................. 15
Hình 4.9 Sơ đồ đấu nối 5G 4T4R – Radio 4418 B41 ............................................................... 16
Hình 4.10 Các script của Baseband 6630 ................................................................................. 16
Hình 4.11 Đặt IP cho laptop ..................................................................................................... 16
Hình 4.12 Giao diện SFTP ...................................................................................................... 17
Hình 4.13 Đặt IP laptop trên SFTP .......................................................................................... 17
Hình 4.14 Các file ở thư mục C ................................................................................................ 17
Hình 4.15 Cửa sổ Autointegration ............................................................................................ 18
Hình 4.16 Nhập IP Laptop, username, password ..................................................................... 18
Hình 4.17 Các file được tải vào Baseband 6630 ...................................................................... 19
Hình 4.18 SITE_CONFIG_COMPLETE trong AutoIntegration log ....................................... 19
Hình 4.19 Các script của Baseband 6630 ................................................................................. 20
Hình 4.20 Lệnh kiểm tra cảnh báo hiện tại trên trạm ............................................................... 21
Hình 4.21 Lệnh kiểm tra kết nối EN-DC sang các trạm 4G lân cận ........................................ 21
Hình 4.22 Lệnh kiểm tra IP của trạm 5G ................................................................................. 21
Hình 4.23 Lệnh kiểm tra vlan trạm 5G ..................................................................................... 21
Hình 4.24 Lệnh kiểm tra trạng thái cell .................................................................................... 22
Hình 4.25 Lệnh kiểm tra trạng thái card................................................................................... 22
Hình 4.26 Lệnh reset trạm 5G .................................................................................................. 22
Hình 4.27 Lệnh kiểm tra nhiệt độ ............................................................................................. 23
Hình 4.28 Lệnh kiểm tra neighbor 5G-5G ............................................................................... 23
Hình 4.29 Lệnh xem thông tin gói software và file cấu hình đang chạy .................................. 24
Hình 4.30 Lệnh kiểm tra cấu hình của trạm ............................................................................. 24
Hình 4.31 Lệnh kiểm tra công suất của từng cell ..................................................................... 24
Hình 4.32 Lệnh kiểm tra thông tin giấy phép của trạm ............................................................ 25
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay mạng di động 4G (thế hệ thứ 4) đang tiếp tục được phát triển, hoàn thiện và tối
ưu. Tuy nhiên, với nhu cầu ngày càng tăng của người dùng về băng thông, tốc độ, độ ổn định,…
Vì vậy mạng di động 5G (thế hệ thứ 5) được ra đời để đáp ứng nhu cầu của người dùng tốt hơn.
Với tốc độ và khả năng kết nối của mạng di động 5G, người dùng chỉ cần vài giây để tải xuống
các bộ phim và phát video độ phân giải 8K trong nháy mắt. Ngoài ra, người dùng còn có thể
gọi video với hình ảnh rõ nét và thỏa sức chơi game với đồ họa cao mà không ngại các lỗi
truyền tải thường gặp. Công nghệ mạng di động 5G sẽ ngày càng phát triển, kết nối của chúng
ta sẽ mạnh hơn, phương tiện truyền thông sẽ nhanh hơn và cuộc sống sẽ thuận tiện hơn.
Trong khuôn khổ đề tài “ Tìm hiểu về triển khai và thử nghiệm mạng di động 5G của nhà
mạng Vinaphone ở Việt Nam ” em tập trung tìm hiểu về các kiến thức cơ bản của mạng di động
5G, các thiết bị công nghệ mạng di động 5G, quy trình vận hành và khai thác mạng di động 5G
của nhà mạng Vinaphone. Do chính sách bảo mật thông tin của công ty nên một số nội dung
em không thể trình bày vào báo cáo. Rất mong quý thầy cô thông cảm cho em vì sự thiếu sót
này. Đề tài bao gồm những nội dung chính sau :
Chương 1: Giới thiệu về đơn vị thực tập – Trung tâm Hạ tầng mạng miền Nam
(VNPT – NET 2).
Chương 2: Tổng quan về mạng di động 5G và mạng di động 5G được sử dụng tại
nhà mạng Vinaphone.
Chương 3: Tìm hiểu các thiết bị công nghệ triển khai và thử nghiệm mạng di động
5G của nhà mạng Vinaphone.
Chương 4: Quy trình vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống mạng di động 5G
của nhà mạng Vinaphone.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Viễn Thông II và toàn thể các chú tại Trung
tâm Hạ tầng mạng miền Nam đã giúp đỡ để em hoàn thành tốt kì thực tập.
Trung tâm Hạ tầng mạng miền Nam (VNPT – NET 2) là một chi nhánh của Tổng công ty
Hạ tầng mạng (VNPT – NET).
Tổng công ty Hạ tầng mạng (VNPT – NET) là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Được thành lập theo Quyết định số 86/QĐ-VNPT-
HĐTV-TCCB ngày 08 tháng 5 năm 2015 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Công ty Viễn thông Liên tỉnh (VTN), bộ phận quản lý
và điều hành viễn thông của Tập đoàn, bộ phận hạ tầng của các đơn vị Công ty Dịch vụ Viễn
thông (Vinaphone), Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC), Công ty Viễn thông Quốc tế
(VNPT-I), vệ tinh Vinasat 1, 2 và hạ tầng kỹ thuật của các Trung tâm Chuyển mạch Truyền dẫn
thuộc 63 viễn thông tỉnh thành phố.
Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Tổng công ty Hạ tầng mạng
Tên giao dịch quốc tế: VNPT Net Corporation
Tên viết tắt: VNPT – NET.
• Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan đảng, nhà nước, phục vụ quốc phòng, an
ninh, ngoại giao, các yêu cầu thông tin liên lạc khẩn cấp, đảm bảo các dịch vụ viễn thông
cơ bản.
• Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, trang thiết bị theo
quy hoạch.
• Tham gia các tổ chức viễn thông quốc tế với tư cách đại diện cho Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam khi được ủy quyền.
• Hợp tác, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị khác trong Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam để đạt được các mục tiêu kế hoạch chung về sản xuất kinh doanh.
Mạng di động 5G hỗ trợ ba loại hình dịch vụ cơ bản của tương tác trao đổi thông tin:
• Kết nối băng thông rộng di động (eMBB: enhanced Mobile Broadband)
- Tốc độ dữ liệu cao tối đa 20Gbps
- Vận tốc di động 500km/h
- Kịch bản triển khai mạng tế bào macro và nhỏ
- Hiệu quả tiêu thụ năng lượng tiết kiệm gấp 100 lần so với 4G.
• Kết nối máy - máy diện rộng (mMTC: massive Machine Type Communications)
- Mật độ kết nối 1.000.000 thiết bị trên mỗi km²
- Vùng phủ sóng lớn
- Tốc độ dữ liệu 1-100kbps
- Tuổi thọ pin 10 năm
- Giá thành thiết bị đầu cuối rất thấp
- Phương thức truy cập không đồng bộ.
• Kết nối có độ trễ thấp và ổn định siêu cao (uRLLC: ultra Reliable Low Latency
Communications)
- Độ trễ 1ms
- Độ tin cậy và khả dụng 99.9999%
- Tốc độ dữ liệu: 50kbps – 10Mbps
- Vận tốc di động cho phép tốc độ cao.
Các ứng dụng sớm nhất của công nghệ 5G sẽ không chỉ dành riêng cho 5G mà sẽ xuất hiện
trong các ứng dụng nơi kết nối được chia sẻ với 4G LTE hiện có ở chế độ được gọi là không
độc lập (NSA). Khi hoạt động ở chế độ này, trước tiên một thiết bị sẽ kết nối với mạng 4G LTE
và nếu có 5G, thiết bị sẽ có thể sử dụng nó để có thêm băng thông.
Khi ngày càng có nhiều cơ sở hạ tầng mạng 5G trực tuyến trong vài năm tới, nó sẽ phát triển
để kích hoạt chế độ độc lập chỉ dành cho 5G (SA). Điều này sẽ mang lại độ trễ thấp và khả năng
kết nối với số lượng lớn các thiết bị IoT là một trong những lợi thế chính của 5G.
Băng
80/90 MHz 100 MHz 800 MHz
thông
Tốc độ
tối đa
Giải phải kỹ thuật triển khai và thử nghiệm mạng di động 5G tại nhà mạng
Vinaphone
• 5G VNPT triển khai theo kiến trúc NSA với băng tần mỏ neo L1800 hiện hữu.
• Các thiết bị nhà mạng VNPT sử dụng để triển khai và thử nghiệm mạng di động 5G:
- Thiết bị Ericsson Radio 4418 B41 băng tần 2600 MHz
- Thiết bị Erricsson Baseband 6630
- Hệ thống Antenna 10 port hỗ trợ cấu hình 4T4R trở lên. Có thể tận dụng dùng chung
anten với trạm 4G cùng vị trí. Nếu hết port Antenna cần trang bị thêm DIP.
• Truyền dẫn băng thông tối thiểu cho trạm 5G là 10Gbps.
Những trở ngại của mạng di động 5G
• Mạng 5G phải sử dụng sóng siêu âm với tần số cao nhưng chúng không thể đi xuyên qua
tường, mái nhà. Trong khi, bước sóng của mạng 4G lại có khả năng vượt qua các chướng
ngại vật tốt hơn mạng 5G. Do đó, vấn đề giải quyết tình trạng này cho mạng 5G có thể là
sự xuất hiện độ phủ của những anten thu sóng.
• 5G là kẻ thù của thời lượng pin, các thiết bị chạy mạng 5G sẽ có tốc độ hao pin nhanh khi
sử dụng 4G. Điều này sẽ sớm được khắc phục nhờ vào những cải tiến mới đến từ các nhà
làm chip di động.
• Phát triển cơ sở hạ tầng cần chi phí cao. Các thiết bị cũ sẽ không hỗ trợ 5G vì thế cần
được thay thế để có thể sử dụng mạng 5G.
Cùng với đó, độ trễ lý tưởng gần như bằng 0 của mạng 5G sẽ hiện thực hóa việc ứng dụng
các công nghệ AI, IoT, điều khiển từ xa như: Xe tự lái, phẫu thuật từ xa, robotic…
Hình 2.4 Tốc độ download của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone
Băng thông của mạng 5G cũng cho phép số lượng thiết bị cùng kết nối nhiều gấp 100 lần so
với mạng 4G. Đây là điều kiện quan trọng để triển khai các ứng dụng IoT (Internet vạn vật)
trong tương lai như: Thành phố thông minh, công nghiệp ô tô…
• Baseband 6630 kích thước 19 inch, khối lượng nhỏ hơn 6.5kg
• Baseband 6630 được hỗ trợ từ phần mềm L17 Q2.2, W17 Q2.2 và G17 Q2.2
• Dung lượng lớn
• Hỗ trợ chạy nhiều chế độ (2G – 3G – 4G – 5G) cùng một lúc
• Có thể triển khai IoT và 5G.
• Hỗ trợ 4 port truyền dẫn:
- Truyền dẫn quang (TN_A và TN_B)
- Truyền dẫn điện (TN_C và TN_D).
• Nguồn cung cấp DC -48V, dòng tối đa 6A.
• Hỗ trợ chạy chế độ hỗn hợp (LTE + WCDMA, LTE + GSM, WCDMA + GSM, LTE +
WCDMA + GSM)
• Hỗ trợ 15 port (2.5, 4.9, 9.8, 10.1 Gbps) kết nối với khối Radio Unit
- 15 CPRI port (LTE hoặc WCDMA hoặc GSM)
- 9 CPRI port (5G hoặc 5G + LTE) hay 9 eCPRI port (5G hoặc LTE)
• 8 port đấu cảnh báo ngoài
• Thông số môi trường để thiết bị hoạt động tốt
- Nhiệt độ : 0 đến 55 độ C
- Độ ẩm tương đối : 5-95%
- Độ ẩm tuyệt đối : 1- 29g/m3.
• Giao diện của Baseband 6630
Tìm hiểu thiết bị Antenna 10 port commscope và quy định port của Antenna
Hình 4.7 Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna khi sử dụng DIP
• Yêu cầu lắp đặt:
- Lắp đúng port quy định của anten cho 3G, 4G, 5G
- Lắp đúng thứ tự jumper của Radio vào DIP và Anten.
- Tránh việc chéo jumper, dây quang trong cùng và giữ các sector.
b) Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna khi không sử dụng DIP
SCRIPT.rar
- Mở SFTP
- Điền các thông tin cần thiết. Thông tin này trong tệp RBS Summary trong thư mục C>
SFTP
- Chọn LMT Integration Onsite Tab và điền vào Địa chỉ IP của máy tính (169.254.2.1)
với người dùng và mật khẩu: Người dùng: rbs, Mật khẩu: rbs.
- Click vào Integrate khi tất cả các tệp được tải xuống.
• Bước 2: Tải script xong thực hiện tải giấy phép và chạy baseline cho trạm 5G
VNPT_Baseline_5G_V3.mo
• Bước 3: Chạy script khai báo neighbor 5G-5G cho trạm 5G. Trạm 5G tự động học
neighbor với trạm 4G qua đường ENDC
NB_5G-Q01060M-HCM.txt
• Bước 4: Khai báo kết nối ENDC trên trạm 4G có cùng vùng phủ với trạm 5G.
01_4G-Q01060M-HCM.txt
• Bước 5: Kích hoạt tính năng trên các trạm 4G có cùng vùng phủ với trạm 5G
02_enodeB_ENDC.mos
• Bước 6: Đo kiểm dịch vụ 5G.
Hình 4.20 Lệnh kiểm tra cảnh báo hiện tại trên trạm
- St Term: kiểm tra kết nối EN-DC sang các trạm 4G lân cận
Hình 4.21 Lệnh kiểm tra kết nối EN-DC sang các trạm 4G lân cận
- hget AddressIPv address : lệnh kiểm tra IP trạm 5G
- /rc/nrat/ue list --bearers --state --time --cell –apids: lệnh xem số lượng người dùng
- Cabx: kiểm tra nhiệt độ, serial number card, tỷ số sóng đứng từng sector ….
- Cvls : xem thông tin gói software và file cấu hình đang chạy
Hình 4.29 Lệnh xem thông tin gói software và file cấu hình đang chạy
- get sector noOfTxAntennas|noofrx: kiểm tra cấu hình của trạm
Hình 4.31 Lệnh kiểm tra công suất của từng cell
Hình 4.32 Lệnh kiểm tra thông tin giấy phép của trạm
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Trung tâm Hạ tầng mạng miền Nam em đã có cơ hội tìm hiểu và
áp dụng những kiến thức được học ở trường vào doanh nghiệp, em đã hiểu được quy trình triển
khai và thử nghiệm mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone.
Trong bài báo cáo này em đã giới thiệu tổng quan về mạng di động 5G, các thiết bị công
nghệ của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone. Em đã trình bày quy trình vận hành, khai
thác và bảo dưỡng hệ thống mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt kiến thức cùng với thời gian nghiên cứu không nhiều nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy,
Cô để bản thân có cơ hội hoàn thiện kiến thức hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
1. Hà Nội (05-2019). Tổng quan về mạng vô tuyến 5G.dpf. Truy cập ngày 01/07/2022.
2. Ericsson (2019). Hướng dẫn vận hành khai thác 5G Ericsson_VNP.docx. Truy cập
ngày 01/07/2022.
3. VNPT (2020). Hướng dẫn lắp đặt 5G và Quy Định Port Anten.pdf. Truy cập ngày
02/07/2022.
4. VNPT(2019). Vận hành và khai thác thiết bị Baseband 6630.pptx. Truy cập ngày
15/07/2022.
5. Ericsson(2019). Ericsson-Radio-4418-Description.pdf. Truy cập ngày 04/07/2022.
6. Tạp chí điện tử Thông tin và Truyền thông (22/10/2020). 5G phục vụ công nghiệp
4.0 và tự động hóa. http://ict.thainguyen.gov.vn/ung-dung/ung-dung/5g-phuc-vu-
cong-nghiep-4-0-va-tu-dong-hoa-
84.html#:~:text=B%C3%AAn%20c%E1%BA%A1nh%20eMBB%20l%C3%A0%20
lo%E1%BA%A1i,h%E1%BB%A3p%20s%E1%BB%AD%20d%E1%BB%A5ng%2
0c%C3%B4ng%20nghi%E1%BB%87p. Truy cập ngày 15/07/2022.
7. Techmania(20-05-2021). Kiến trúc mạng 5G là gì ?
https://www.shunlongwei.com/vi/what-is-5g-network-architecture/. Truy cập ngày
03/07/2022.