Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA VIỄN THÔNG II
______________

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2018-2023

Đề tài:

TÌM HIỂU VỀ TRIỂN KHAI VÀ THỬ NGHIỆM MẠNG DI


ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE Ở VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện : CHU THANH TÌNH


MSSV : N18DCVT056
Lớp : D18CQVT01-N
Giảng viên hướng dẫn : Ths. PHẠM MINH QUANG

TP. HCM – 8/2022


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THÔNG II
______________

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2018-2023

Đề tài:

TÌM HIỂU VỀ TRIỂN KHAI VÀ THỬ NGHIỆM MẠNG DI


ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE Ở VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện : CHU THANH TÌNH


MSSV : N18DCVT056
Lớp : D18CQVT01-N
Giảng viên hướng dẫn : Ths. PHẠM MINH QUANG

TP. HCM – 8/2022


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Trung tâm Hạ tầng mạng miền Nam thuộc chi nhánh Tổng công
ty Hạ tầng mạng, em đã được tìm hiểu và nghiên cứu về quá trình triển khai và thử nghiệm
mạng di động 5G của nhà mạng Vinaphone. Thực tập tại công ty đã bổ sung cho em thêm kiến
thức thực tiễn mà trong quá trình học tại trường em chưa học được. Cũng trong thời gian thực
tập tại công ty, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ các chú trong tổ vô tuyến và tổ kỹ thuật,
giúp em bổ sung thêm những kiến thức mới, các kiến thức cần thiết để có thể làm việc trong
môi trường thực tế sau này.

Em xin chân thành tri ân sâu sắc đối với các thầy cô Khoa Viễn Thông II đã tạo điều kiện để
em có một kì thực tập tại doanh nghiệp một cách thuận lợi, đặc biệt là thầy ThS. Phạm Minh
Quang đã hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành tốt kì thực tập.

Cháu xin chân thành cảm ơn toàn thể các chú tại Trung tâm Hạ tầng mạng miền Nam, đặc
biệt là chú Bùi Trọng Khương – Trưởng Đài, chú Huỳnh Tấn Dũng – Phó Đài và chú Lê Đức
Thiện – Tổ trưởng tổ vô tuyến đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện để cháu hoàn
thành tốt kì thực tập.

Vì kiến thức bản thân có hạn, trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài này, em không
thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự bỏ qua cũng như những ý kiến đóng góp
từ Thầy, Cô và các chú trong Trung tâm.

Em xin chân thành cảm ơn!


TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2022
Sinh viên thực tập
Chu Thanh Tình
Mục Lục

Giới thiệu chung ............................................................................................................. 2

Ngành nghề kinh doanh .................................................................................................. 2

Chức năng nhiệm vụ ....................................................................................................... 2

Khách hàng, đối tác ........................................................................................................ 3

Mạng di động 5G là gì? .................................................................................................. 4

Loại hình dịch vụ của mạng di động 5G ......................................................................... 4

Kiến trúc mạng di động 5G............................................................................................. 5

Băng tần của mạng di động 5G ....................................................................................... 6

Các băng tần mạng di động 5G ............................................................................... 6

Băng tần của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone ....................................... 7

Giải phải kỹ thuật triển khai và thử nghiệm mạng di động 5G tại nhà mạng
Vinaphone ......................................................................................................................... 7

Những trở ngại của mạng di động 5G............................................................................. 7

Xu hướng của mạng di động 5G ..................................................................................... 8

Tìm hiểu thiết bị Ericsson Baseband 6630 ..................................................................... 9

Tìm hiểu thiết bị Ericsson Radio 4418 B41 .................................................................. 10

Tìm hiểu thiết bị Antenna 10 port commscope và quy định port của Antenna ............ 10
Quy trình vận hành hệ thống mạng di động 5G ............................................................ 12

Hướng dẫn lắp đặt Baseband 6630........................................................................ 12

Hướng dẫn lắp đặt Radio 4418.............................................................................. 14

Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna ......................................................................... 15

Quá trình tích hợp thực hiện onsite ....................................................................... 16

Quá trình khai báo phát sóng trạm 5G .................................................................. 20

Quy trình khai thác và bảo dưỡng hệ thống mạng di động 5G ..................................... 21
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Logo Tổng công ty Hạ tầng mạng (VNPT – NET) ..................................................... 2
Hình 2.1 Các loại hình dịch vụ của mạng di động 5G................................................................ 4
Hình 2.2 Kiến trúc mạng di động 5G ........................................................................................ 5
Hình 2.3 Băng tần của mạng di động 5G ................................................................................... 6
Hình 2.4 Tốc độ download của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone.............................. 8
Hình 3.1 Mặt trước của Ericsson Baseband 6630 ...................................................................... 9
Hình 3.2 Thiết bị Ericsson Radio 4418 .................................................................................... 10
Hình 3.3 Antenna 10 port Commscope .................................................................................... 10
Hình 3.4 Quy định port cho Antenna 10 port ........................................................................... 11
Hình 4.1 Lắp đặt tai máy cho Baseband 6630 .......................................................................... 12
Hình 4.2 Đấu nguồn cho Baseband 6630 ................................................................................. 13
Hình 4.3 Lắp đặt Baseband 6630 lên rack 19” ......................................................................... 13
Hình 4.4 Bộ giá đỡ của Radio 4418 ......................................................................................... 14
Hình 4.5 Lắp Khối Radio lên bộ giá ......................................................................................... 14
Hình 4.6 Bắt Radio 4418 cố định lên bộ gá ............................................................................. 14
Hình 4.7 Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna khi sử dụng DIP .................................................. 15
Hình 4.8 Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna.............................................................................. 15
Hình 4.9 Sơ đồ đấu nối 5G 4T4R – Radio 4418 B41 ............................................................... 16
Hình 4.10 Các script của Baseband 6630 ................................................................................. 16
Hình 4.11 Đặt IP cho laptop ..................................................................................................... 16
Hình 4.12 Giao diện SFTP ...................................................................................................... 17
Hình 4.13 Đặt IP laptop trên SFTP .......................................................................................... 17
Hình 4.14 Các file ở thư mục C ................................................................................................ 17
Hình 4.15 Cửa sổ Autointegration ............................................................................................ 18
Hình 4.16 Nhập IP Laptop, username, password ..................................................................... 18
Hình 4.17 Các file được tải vào Baseband 6630 ...................................................................... 19
Hình 4.18 SITE_CONFIG_COMPLETE trong AutoIntegration log ....................................... 19
Hình 4.19 Các script của Baseband 6630 ................................................................................. 20
Hình 4.20 Lệnh kiểm tra cảnh báo hiện tại trên trạm ............................................................... 21
Hình 4.21 Lệnh kiểm tra kết nối EN-DC sang các trạm 4G lân cận ........................................ 21
Hình 4.22 Lệnh kiểm tra IP của trạm 5G ................................................................................. 21
Hình 4.23 Lệnh kiểm tra vlan trạm 5G ..................................................................................... 21
Hình 4.24 Lệnh kiểm tra trạng thái cell .................................................................................... 22
Hình 4.25 Lệnh kiểm tra trạng thái card................................................................................... 22
Hình 4.26 Lệnh reset trạm 5G .................................................................................................. 22
Hình 4.27 Lệnh kiểm tra nhiệt độ ............................................................................................. 23
Hình 4.28 Lệnh kiểm tra neighbor 5G-5G ............................................................................... 23
Hình 4.29 Lệnh xem thông tin gói software và file cấu hình đang chạy .................................. 24
Hình 4.30 Lệnh kiểm tra cấu hình của trạm ............................................................................. 24
Hình 4.31 Lệnh kiểm tra công suất của từng cell ..................................................................... 24
Hình 4.32 Lệnh kiểm tra thông tin giấy phép của trạm ............................................................ 25

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1 Các băng tần của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone .................................... 7
Bảng 3.1 Mô tả các cổng của Baseband 6630 ............................................................................ 9
Bảng 3.2 Quy định port của Antenna 10 port commscope....................................................... 11
LỜI MỞ ĐẦU

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay mạng di động 4G (thế hệ thứ 4) đang tiếp tục được phát triển, hoàn thiện và tối
ưu. Tuy nhiên, với nhu cầu ngày càng tăng của người dùng về băng thông, tốc độ, độ ổn định,…
Vì vậy mạng di động 5G (thế hệ thứ 5) được ra đời để đáp ứng nhu cầu của người dùng tốt hơn.
Với tốc độ và khả năng kết nối của mạng di động 5G, người dùng chỉ cần vài giây để tải xuống
các bộ phim và phát video độ phân giải 8K trong nháy mắt. Ngoài ra, người dùng còn có thể
gọi video với hình ảnh rõ nét và thỏa sức chơi game với đồ họa cao mà không ngại các lỗi
truyền tải thường gặp. Công nghệ mạng di động 5G sẽ ngày càng phát triển, kết nối của chúng
ta sẽ mạnh hơn, phương tiện truyền thông sẽ nhanh hơn và cuộc sống sẽ thuận tiện hơn.

Trong khuôn khổ đề tài “ Tìm hiểu về triển khai và thử nghiệm mạng di động 5G của nhà
mạng Vinaphone ở Việt Nam ” em tập trung tìm hiểu về các kiến thức cơ bản của mạng di động
5G, các thiết bị công nghệ mạng di động 5G, quy trình vận hành và khai thác mạng di động 5G
của nhà mạng Vinaphone. Do chính sách bảo mật thông tin của công ty nên một số nội dung
em không thể trình bày vào báo cáo. Rất mong quý thầy cô thông cảm cho em vì sự thiếu sót
này. Đề tài bao gồm những nội dung chính sau :
Chương 1: Giới thiệu về đơn vị thực tập – Trung tâm Hạ tầng mạng miền Nam
(VNPT – NET 2).
Chương 2: Tổng quan về mạng di động 5G và mạng di động 5G được sử dụng tại
nhà mạng Vinaphone.
Chương 3: Tìm hiểu các thiết bị công nghệ triển khai và thử nghiệm mạng di động
5G của nhà mạng Vinaphone.
Chương 4: Quy trình vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống mạng di động 5G
của nhà mạng Vinaphone.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Viễn Thông II và toàn thể các chú tại Trung
tâm Hạ tầng mạng miền Nam đã giúp đỡ để em hoàn thành tốt kì thực tập.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP – TRUNG TÂM HẠ TẦNG
MẠNG MIỀN NAM (VNPT – NET 2)

GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP – TRUNG TÂM HẠ


TẦNG MẠNG MIỀN NAM (VNPT – NET 2)
Giới thiệu chung

Hình 1.1 Logo Tổng công ty Hạ tầng mạng (VNPT – NET)

Trung tâm Hạ tầng mạng miền Nam (VNPT – NET 2) là một chi nhánh của Tổng công ty
Hạ tầng mạng (VNPT – NET).
Tổng công ty Hạ tầng mạng (VNPT – NET) là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Được thành lập theo Quyết định số 86/QĐ-VNPT-
HĐTV-TCCB ngày 08 tháng 5 năm 2015 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Công ty Viễn thông Liên tỉnh (VTN), bộ phận quản lý
và điều hành viễn thông của Tập đoàn, bộ phận hạ tầng của các đơn vị Công ty Dịch vụ Viễn
thông (Vinaphone), Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC), Công ty Viễn thông Quốc tế
(VNPT-I), vệ tinh Vinasat 1, 2 và hạ tầng kỹ thuật của các Trung tâm Chuyển mạch Truyền dẫn
thuộc 63 viễn thông tỉnh thành phố.
Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Tổng công ty Hạ tầng mạng
Tên giao dịch quốc tế: VNPT Net Corporation
Tên viết tắt: VNPT – NET.

Ngành nghề kinh doanh


• Hoạt động viễn thông có dây, hoạt động viễn thông không dây, hoạt động viễn thông
khác.
• Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê
công trình thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông.
• Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi, công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên
quan đến máy vi tính.
Chức năng nhiệm vụ
• Tổ chức, quản lý, khai thác, điều hành phát triển mạng lưới viễn thông theo quy định của
Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam và những quy định quản lý của nhà nước về
viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP – TRUNG TÂM HẠ TẦNG
MẠNG MIỀN NAM (VNPT – NET 2)

• Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan đảng, nhà nước, phục vụ quốc phòng, an
ninh, ngoại giao, các yêu cầu thông tin liên lạc khẩn cấp, đảm bảo các dịch vụ viễn thông
cơ bản.
• Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, trang thiết bị theo
quy hoạch.
• Tham gia các tổ chức viễn thông quốc tế với tư cách đại diện cho Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam khi được ủy quyền.
• Hợp tác, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị khác trong Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam để đạt được các mục tiêu kế hoạch chung về sản xuất kinh doanh.

Khách hàng, đối tác


• VNPT – NET có quan hệ hợp tác với hầu hết các hãng, các Tập đoàn viễn thông, công
nghệ thông tin hàng đầu trên thế giới và trong nước.
• Hệ thống thiết bị trên mạng lưới của VNPT – NET được đầu tư từ các nhà sản xuất có
năng lực và uy tín trên thế giới và khu vực. Hợp tác với nhiều hãng, nhiều doanh nghiệp
thực hiện bảo dưỡng, hỗ trợ kỹ thuật hệ thống.
• VNPT – NET đã và đang hợp tác với các Tập đoàn của các quốc gia thực hiện đầu tư và
khai thác hệ thống các tuyến cáp quang biển quốc tế.
• Thông qua các đơn vị chủ dịch vụ của Tập đoàn, viễn thông các tỉnh, thành phố, VNPT
– NET đang gián tiếp chuyển tới khách hàng các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ
thông tin.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 3


CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ MẠNG DI ĐỘNG 5G VÀ MẠNG DI ĐỘNG 5G
ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI NHÀ MẠNG VINAPHONE

TỔNG QUAN VỀ MẠNG DI ĐỘNG 5G VÀ MẠNG DI ĐỘNG


5G ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI NHÀ MẠNG VINAPHONE
Mạng di động 5G là gì?
5G là viết tắt của Fifth Generation (Thế hệ thứ năm) của mạng di động với nhiều cải tiến
hơn so với 4G. 5G được thiết kế để tăng tốc độ và khả năng phản hồi nhanh chóng của mạng
không dây.

Loại hình dịch vụ của mạng di động 5G

Hình 2.1 Các loại hình dịch vụ của mạng di động 5G

Mạng di động 5G hỗ trợ ba loại hình dịch vụ cơ bản của tương tác trao đổi thông tin:
• Kết nối băng thông rộng di động (eMBB: enhanced Mobile Broadband)
- Tốc độ dữ liệu cao tối đa 20Gbps
- Vận tốc di động 500km/h
- Kịch bản triển khai mạng tế bào macro và nhỏ
- Hiệu quả tiêu thụ năng lượng tiết kiệm gấp 100 lần so với 4G.
• Kết nối máy - máy diện rộng (mMTC: massive Machine Type Communications)
- Mật độ kết nối 1.000.000 thiết bị trên mỗi km²
- Vùng phủ sóng lớn
- Tốc độ dữ liệu 1-100kbps
- Tuổi thọ pin 10 năm
- Giá thành thiết bị đầu cuối rất thấp
- Phương thức truy cập không đồng bộ.
• Kết nối có độ trễ thấp và ổn định siêu cao (uRLLC: ultra Reliable Low Latency
Communications)
- Độ trễ 1ms
- Độ tin cậy và khả dụng 99.9999%
- Tốc độ dữ liệu: 50kbps – 10Mbps
- Vận tốc di động cho phép tốc độ cao.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 4


CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ MẠNG DI ĐỘNG 5G VÀ MẠNG DI ĐỘNG 5G
ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI NHÀ MẠNG VINAPHONE

Kiến trúc mạng di động 5G

Hình 2.2 Kiến trúc mạng di động 5G


Hành trình đến 5G, luôn có một khoảng thời gian mà trong đó nhiều thế hệ mạng tồn tại
cùng một lúc. Giống như những thế hệ tiền nhiệm của nó, việc phát triển và triển khai các công
nghệ mạng cần rất nhiều thời gian, sự đầu tư và hợp tác của các đơn vị và nhà mạng lớn nên
5G phải triển phải cùng tồn tại với các mạng trước đó.

Các ứng dụng sớm nhất của công nghệ 5G sẽ không chỉ dành riêng cho 5G mà sẽ xuất hiện
trong các ứng dụng nơi kết nối được chia sẻ với 4G LTE hiện có ở chế độ được gọi là không
độc lập (NSA). Khi hoạt động ở chế độ này, trước tiên một thiết bị sẽ kết nối với mạng 4G LTE
và nếu có 5G, thiết bị sẽ có thể sử dụng nó để có thêm băng thông.

Khi ngày càng có nhiều cơ sở hạ tầng mạng 5G trực tuyến trong vài năm tới, nó sẽ phát triển
để kích hoạt chế độ độc lập chỉ dành cho 5G (SA). Điều này sẽ mang lại độ trễ thấp và khả năng
kết nối với số lượng lớn các thiết bị IoT là một trong những lợi thế chính của 5G.

Sự khác biệt chính của kiến trúc NSA và SA là:


- NSA: Tín hiệu báo hiệu của trạm 5G chạy qua trạm 4G sau đó kết nối với mạng lõi
4G. Hiện tại, mạng 5G Vinaphone đang sử dụng kiến trúc NSA.
- SA: Tín hiệu báo hiệu của trạm 5G kết nối trực tiếp với mạng lõi 5G hoàn toàn không
phụ thuộc vào mạng 4G.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 5


CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ MẠNG DI ĐỘNG 5G VÀ MẠNG DI ĐỘNG 5G
ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI NHÀ MẠNG VINAPHONE

Băng tần của mạng di động 5G


Các băng tần mạng di động 5G

Hình 2.3 Băng tần của mạng di động 5G


• Các băng tần 5G dưới 1GHz (Low band)
- Vùng phủ sóng tốt
- Dung lượng thấp do độ rộng băng tần thường hẹp
- Áp dụng cho các vùng nông thôn.
• Các băng tần sub - 6GHz (Mid band)
- Cân băng giữa vùng phủ và dung lượng
- Là băng tần hiệu quả cho giai đoạn đầu triển khai 5G
- Áp dụng cho các vùng thành thị.
• Các băng tần mmWave 24GHz - 40GHz (High band)
- Là các băng tần phục vụ dung lượng
- Áp dụng cho các vùng thành thị và các nơi có nhiều người dùng.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 6


CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ MẠNG DI ĐỘNG 5G VÀ MẠNG DI ĐỘNG 5G
ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI NHÀ MẠNG VINAPHONE

Băng tần của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone


Bảng 2.1 Các băng tần của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone

3700 MHz (hiện tại đã


28000 MHz (không
Băng tần 2600 MHz tắt do gây nhiễu cho
sử dụng rộng rãi)
truyền hình vệ tinh )

Băng
80/90 MHz 100 MHz 800 MHz
thông

Tốc độ
tối đa

Giải phải kỹ thuật triển khai và thử nghiệm mạng di động 5G tại nhà mạng
Vinaphone
• 5G VNPT triển khai theo kiến trúc NSA với băng tần mỏ neo L1800 hiện hữu.
• Các thiết bị nhà mạng VNPT sử dụng để triển khai và thử nghiệm mạng di động 5G:
- Thiết bị Ericsson Radio 4418 B41 băng tần 2600 MHz
- Thiết bị Erricsson Baseband 6630
- Hệ thống Antenna 10 port hỗ trợ cấu hình 4T4R trở lên. Có thể tận dụng dùng chung
anten với trạm 4G cùng vị trí. Nếu hết port Antenna cần trang bị thêm DIP.
• Truyền dẫn băng thông tối thiểu cho trạm 5G là 10Gbps.
Những trở ngại của mạng di động 5G
• Mạng 5G phải sử dụng sóng siêu âm với tần số cao nhưng chúng không thể đi xuyên qua
tường, mái nhà. Trong khi, bước sóng của mạng 4G lại có khả năng vượt qua các chướng
ngại vật tốt hơn mạng 5G. Do đó, vấn đề giải quyết tình trạng này cho mạng 5G có thể là
sự xuất hiện độ phủ của những anten thu sóng.
• 5G là kẻ thù của thời lượng pin, các thiết bị chạy mạng 5G sẽ có tốc độ hao pin nhanh khi
sử dụng 4G. Điều này sẽ sớm được khắc phục nhờ vào những cải tiến mới đến từ các nhà
làm chip di động.
• Phát triển cơ sở hạ tầng cần chi phí cao. Các thiết bị cũ sẽ không hỗ trợ 5G vì thế cần
được thay thế để có thể sử dụng mạng 5G.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 7


CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ MẠNG DI ĐỘNG 5G VÀ MẠNG DI ĐỘNG 5G
ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI NHÀ MẠNG VINAPHONE

Xu hướng của mạng di động 5G


Tốc độ của 5G nhanh gấp khoảng 10 lần so với 4G. Thử nghiệm trên mạng Vinaphone cho
thấy, tốc độ download mạng 5G lên đến 2.2Gbps. Tốc độ vượt trội này sẽ cho phép người dùng
xem video chất lượng cao 4K/8K, tương tác thực tế ảo (VR) hay video 360 livestreaming…

Cùng với đó, độ trễ lý tưởng gần như bằng 0 của mạng 5G sẽ hiện thực hóa việc ứng dụng
các công nghệ AI, IoT, điều khiển từ xa như: Xe tự lái, phẫu thuật từ xa, robotic…

Hình 2.4 Tốc độ download của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone

Băng thông của mạng 5G cũng cho phép số lượng thiết bị cùng kết nối nhiều gấp 100 lần so
với mạng 4G. Đây là điều kiện quan trọng để triển khai các ứng dụng IoT (Internet vạn vật)
trong tương lai như: Thành phố thông minh, công nghiệp ô tô…

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 8


CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ TRIỂN KHAI VÀ THỬ NGHIỆM
MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ TRIỂN KHAI VÀ THỬ NGHIỆM


MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

Tìm hiểu thiết bị Ericsson Baseband 6630

Hình 3.1 Mặt trước của Ericsson Baseband 6630

• Baseband 6630 kích thước 19 inch, khối lượng nhỏ hơn 6.5kg
• Baseband 6630 được hỗ trợ từ phần mềm L17 Q2.2, W17 Q2.2 và G17 Q2.2
• Dung lượng lớn
• Hỗ trợ chạy nhiều chế độ (2G – 3G – 4G – 5G) cùng một lúc
• Có thể triển khai IoT và 5G.
• Hỗ trợ 4 port truyền dẫn:
- Truyền dẫn quang (TN_A và TN_B)
- Truyền dẫn điện (TN_C và TN_D).
• Nguồn cung cấp DC -48V, dòng tối đa 6A.
• Hỗ trợ chạy chế độ hỗn hợp (LTE + WCDMA, LTE + GSM, WCDMA + GSM, LTE +
WCDMA + GSM)
• Hỗ trợ 15 port (2.5, 4.9, 9.8, 10.1 Gbps) kết nối với khối Radio Unit
- 15 CPRI port (LTE hoặc WCDMA hoặc GSM)
- 9 CPRI port (5G hoặc 5G + LTE) hay 9 eCPRI port (5G hoặc LTE)
• 8 port đấu cảnh báo ngoài
• Thông số môi trường để thiết bị hoạt động tốt
- Nhiệt độ : 0 đến 55 độ C
- Độ ẩm tương đối : 5-95%
- Độ ẩm tuyệt đối : 1- 29g/m3.
• Giao diện của Baseband 6630

Bảng 3.1 Mô tả các cổng của Baseband 6630


Cổng Kết nối Số lượng cổng Mô tả
1Gbps hoặc 10Gbps truyền tải
TN A và TN B SFP hoặc SFP+ 2
Ethernet (điện hoặc quang)
100 Mbps hoặc 1Gbps truyền
TN C và TN D RJ-45 2
tải Ethernet (quang)
Được sử dụng để kết nối bộ thu
SYNC RJ-45 1
GNSS

A-Q SFP hoặc SFP+ 15 CPRI hoặc eCPRI

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 9


CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ TRIỂN KHAI VÀ THỬ NGHIỆM
MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

Tìm hiểu thiết bị Ericsson Radio 4418 B41

Hình 3.2 Thiết bị Ericsson Radio 4418


• Nặng 16 kg, thường được gắn trên tường hoặc trụ sắt.
• Nguồn cung cấp -48V DC. Hoạt động tốt ở nhiệt độ -40 đến 55 độ C.
• Radio 4418 hỗ trợ các băng tần ở dãi băng 2600MHz.
• Khả năng đáp ứng của phần cứng :
- Phát đến 6 sóng mang.
- Độ rộng băng 100MHz.
- Hỗ trợ thu phát dạng MiMo 4T4R (4 cặp port), công suất mỗi port lên đến 40W
(4x40W).

Tìm hiểu thiết bị Antenna 10 port commscope và quy định port của Antenna

Hình 3.3 Antenna 10 port Commscope


• Thông số kĩ thuật của anten 10 port Commscope
- Tên anten: RV4-65D-R5-V2 (Commscope)
- Cân nặng: 34 kg
- Kích thước: Dài 2688mm, rộng 350 mm.
- Cổng Anten: 10X4.3-10F
- Hỗ trợ các băng tần ở dãi băng (900MHz – 2690MHz)

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 10


CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ TRIỂN KHAI VÀ THỬ NGHIỆM
MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

• Tích hợp RET


- Có khả năng chỉnh tilt điện Anten từ xa (từ hệ thống giám sát OMC hoặc tại eNodeB),
tương thích với các hệ thống vô tuyến 3G/4G/5G: Ericsson, NSN, Huawei, ZTE….
qua 1 dây AISG2.0 dài 10m nối giữa cổng AISG của RRU với cổng RET Antenna.
- Tilt điện có thể chỉnh nhân công tại trạm qua 1 công cụ ngoài.
- Có khả năng chỉnh tilt điện của từng cặp port Antenna độc lập.
• Quy định port cho Antenna

Hình 3.4 Quy định port cho Antenna 10 port

Bảng 3.2 Quy định port của Antenna 10 port commscope


Vị trí Y1 Y2 Y3 Y4 R1
Cổng 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2

Dải tần 1710-2690 1710-2690 1710-2690 1710-2690 694-960


số MHz MHz MHz MHz MHz
Antennna
10 port
Internal Internal Internal Internal Internal
Commscope RET
RET RET RET RET RET

NR_2600_ NR_2600_ L1800_ L1800_


Tên U900-R1
Y1 Y2 G1800-Y3 U2100-Y4

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 11


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ


THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE
Quy trình vận hành hệ thống mạng di động 5G
Hướng dẫn lắp đặt Baseband 6630
Các bước lắp đặt Baseband 6630
• Bước 1: Lắp đặt tai máy
- Có 2 vị trí để lắp đặt tai máy: 3mm và 50mm
- Đảm bảo chừa khoảng không tối thiểu để tản nhiệt cho Baseband ở mặt sau.

Hình 4.1 Lắp đặt tai máy cho Baseband 6630


• Bước 2 : Đấu nguồn cho Baseband 6630
- Sử dụng cáp M16 (có đầu coss) cấp kèm để đấu nối trực tiếp cho thiết bị.
- Đi dây đất xuống mặt dưới thiết bị, phía bên trái rack.
- Dây nguồn được đấu đúng vào port nguồn A.
- Kết nối dây với chấu nguồn chắc chắn, cố định dây nguồn sau khi đấu.
- Đi dây nguồn xuống mặt dưới thiết bị, đi trong lòng, bên trái rack.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 12


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

Hình 4.2 Đấu nguồn cho Baseband 6630


• Bước 3 : Lắp đặt Basebande 6630 lên rack
- Lắp đặt lên rack 19”.
- Lắp đúng vị trí, thiết bị không bị công vênh, bóp méo, đảm bảo thẩm mỹ.
- Các ốc thiết bị được lắp đặt đầy đủ (ốc vít, bulong)
- Xiết chặt các ốc.
- Đảm bảo khoảng trống tối thiểu 30mm để tản nhiệt cho Baseband ở mặt sau.

Hình 4.3 Lắp đặt Baseband 6630 lên rack 19”

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 13


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

Hướng dẫn lắp đặt Radio 4418


Chuẩn bị bộ giá đỡ cho Radio như hình, chú ý dùng cơ lê 16 để xiết chặt toàn bộ các ốc.

Hình 4.4 Bộ giá đỡ của Radio 4418


• Bước 1: Lắp bộ giá của Radio vào khối Radio. Chiều của bộ giá hướng lên phía trên để
tăng khả năng đỡ, sau đó dùng cơ lê 16 để xiết chặt các ốc kết nối.

Hình 4.5 Lắp Khối Radio lên bộ giá


• Bước 2 : Bắt Radio 4418 và cố định lên bộ gá trên trụ sắt.

Hình 4.6 Bắt Radio 4418 cố định lên bộ gá

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 14


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna


a) Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna khi sử dụng DIP
Sử dụng DIP trong trường hợp antenna hiện hữu của trạm không còn đủ port để triển khai
cho trạm 5G.

Hình 4.7 Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna khi sử dụng DIP
• Yêu cầu lắp đặt:
- Lắp đúng port quy định của anten cho 3G, 4G, 5G
- Lắp đúng thứ tự jumper của Radio vào DIP và Anten.
- Tránh việc chéo jumper, dây quang trong cùng và giữ các sector.
b) Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna khi không sử dụng DIP

Hình 4.8 Sơ đồ đấu nối Radio với Antenna


• Yêu cầu lắp đặt:
- Lắp đúng port quy định của anten cho 3G, 4G, 5G
- Lắp đúng thứ tự jumper của Radio vào DIP và Anten.
- Tránh việc chéo jumper, dây quang trong cùng và giữ các sector.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 15


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

Quá trình tích hợp thực hiện onsite


 Sơ đồ đấu nối mạng 5G

Hình 4.9 Sơ đồ đấu nối 5G 4T4R – Radio 4418 B41


 Các bước thực hiện onsite
• Bước 1: Tải phần mềm SFTP và script của thiết bị Baseband 6630
- Để thực hiện onsite, cần tải phần mềm SFTP về máy tính qua đường dẫn:
https://taimienphi.vn/download-core-ftp-mini-sftp-server-70451.
- Tải script của Baseband 6630 dùng web browser về máy tính.

SCRIPT.rar

Hình 4.10 Các script của Baseband 6630


• Bước 2 : Thiết lập máy tính như sau:
- Tắt tường lửa và đặt IP máy tính là 169.254.2.1

Hình 4.11 Đặt IP cho laptop

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 16


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

- Mở SFTP

Hình 4.12 Giao diện SFTP


- Click vào Options >> IP/Address và đặt địa chỉ IP laptop là 169.254.2.1

Hình 4.13 Đặt IP laptop trên SFTP


• Bước 3 : Copy file RBS Summary, Site Basic, Site Equipment và RBS software vào thư
mục C:/SFTP

Hình 4.14 Các file ở thư mục C

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 17


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

• Bước 4 : Cấu hình thiết bị Baseband 6630


- Kết nối Laptop với thiết bị qua cổng LMT A bằng cáp Ethernet.
- Nhập đường dẫn https://169.254.2.2/ vào trình duyệt web (Chrome hoặc Internet
explorer). Bạn sẽ thấy cửa sổ như hình bên dưới.

Hình 4.15 Cửa sổ Autointegration

- Điền các thông tin cần thiết. Thông tin này trong tệp RBS Summary trong thư mục C>
SFTP
- Chọn LMT Integration Onsite Tab và điền vào Địa chỉ IP của máy tính (169.254.2.1)
với người dùng và mật khẩu: Người dùng: rbs, Mật khẩu: rbs.

Hình 4.16 Nhập IP Laptop, username, password

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 18


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

- Click vào Integrate khi tất cả các tệp được tải xuống.

Hình 4.17 Các file được tải vào Baseband 6630


- Sau 5-10 phút nhập dữ liệu tích hợp, Baseband sẽ được khởi động lại. Chúng ta sẽ thấy
SITE_CONFIG_COMPLETE trong AutoIntegration log. Sau đó, tập lệnh tải đã hoàn
tất.
- Sau khi tải script, chúng ta cần kết nối Baseband với đường truyền. Đảm bảo rằng
OAM giữa Baseband và ENM được kết nối.

Hình 4.18 SITE_CONFIG_COMPLETE trong AutoIntegration log

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 19


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

Quá trình khai báo phát sóng trạm 5G


 Thực hiện khai báo cho cấu hình NSA :
• Bước 1: Sau khi ping thông OAM của trạm 5G thực hiện login vào trạm bằng ENM để
chạy 6 script còn lại bằng lệnh netconf

Hình 4.19 Các script của Baseband 6630

• Bước 2: Tải script xong thực hiện tải giấy phép và chạy baseline cho trạm 5G

VNPT_Baseline_5G_V3.mo
• Bước 3: Chạy script khai báo neighbor 5G-5G cho trạm 5G. Trạm 5G tự động học
neighbor với trạm 4G qua đường ENDC

NB_5G-Q01060M-HCM.txt
• Bước 4: Khai báo kết nối ENDC trên trạm 4G có cùng vùng phủ với trạm 5G.

01_4G-Q01060M-HCM.txt
• Bước 5: Kích hoạt tính năng trên các trạm 4G có cùng vùng phủ với trạm 5G

02_enodeB_ENDC.mos
• Bước 6: Đo kiểm dịch vụ 5G.

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 20


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

Quy trình khai thác và bảo dưỡng hệ thống mạng di động 5G


• Các lệnh thường dùng để kiểm tra cấu hình và xử lý lỗi :
- Alt : Lệnh kiểm tra cảnh báo hiện tại trên trạm

Hình 4.20 Lệnh kiểm tra cảnh báo hiện tại trên trạm
- St Term: kiểm tra kết nối EN-DC sang các trạm 4G lân cận

Hình 4.21 Lệnh kiểm tra kết nối EN-DC sang các trạm 4G lân cận
- hget AddressIPv address : lệnh kiểm tra IP trạm 5G

Hình 4.22 Lệnh kiểm tra IP của trạm 5G


- hget VlanPort vlanId|vlanPortId: Lệnh kiểm tra vlan trạm 5G

Hình 4.23 Lệnh kiểm tra vlan trạm 5G

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 21


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

- lga : kiểm tra log cảnh báo


- st cell: kiểm tra trạng thái cell

Hình 4.24 Lệnh kiểm tra trạng thái cell


- st replace: kiểm tra trạng thái các card

Hình 4.25 Lệnh kiểm tra trạng thái card


- acc FieldReplaceableUnit=1 restartUnit : lệnh reset trạm 5G

Hình 4.26 Lệnh reset trạm 5G

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 22


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

- /rc/nrat/ue list --bearers --state --time --cell –apids: lệnh xem số lượng người dùng
- Cabx: kiểm tra nhiệt độ, serial number card, tỷ số sóng đứng từng sector ….

Hình 4.27 Lệnh kiểm tra nhiệt độ


- Pr relation: lệnh kiểm tra neighbor 5G-5G

Hình 4.28 Lệnh kiểm tra neighbor 5G-5G

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 23


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

- Cvls : xem thông tin gói software và file cấu hình đang chạy

Hình 4.29 Lệnh xem thông tin gói software và file cấu hình đang chạy
- get sector noOfTxAntennas|noofrx: kiểm tra cấu hình của trạm

Hình 4.30 Lệnh kiểm tra cấu hình của trạm


- get.configuredMaxTxPower: kiểm tra công suất của từng cell

Hình 4.31 Lệnh kiểm tra công suất của từng cell

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 24


CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG MẠNG DI ĐỘNG 5G CỦA NHÀ MẠNG VINAPHONE

- invl: kiểm tra thông tin giấy phép của trạm

Hình 4.32 Lệnh kiểm tra thông tin giấy phép của trạm

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 25


KẾT LUẬN

KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Trung tâm Hạ tầng mạng miền Nam em đã có cơ hội tìm hiểu và
áp dụng những kiến thức được học ở trường vào doanh nghiệp, em đã hiểu được quy trình triển
khai và thử nghiệm mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone.

Trong bài báo cáo này em đã giới thiệu tổng quan về mạng di động 5G, các thiết bị công
nghệ của mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone. Em đã trình bày quy trình vận hành, khai
thác và bảo dưỡng hệ thống mạng di động 5G tại nhà mạng Vinaphone.

Tuy nhiên, do hạn chế về mặt kiến thức cùng với thời gian nghiên cứu không nhiều nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy,
Cô để bản thân có cơ hội hoàn thiện kiến thức hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

CHU THANH TÌNH D18CQVT01-N Trang 26


CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt, thuật ngữ Viết đầy đủ
1 5G Fifth Generation
2 eMBB enhanced Mobile Broadband
3 mMTC massive Machine - Type Communications
4 uRLLC ultra - Reliable Low - Latency Communications
5 LTE Long Term Evoution
6 NSA Non Standalone Architecture
7 SA Standalone Architecture
8 4T4R 4 Transmitter 4 Receive
9 NR New Radio
10 WCDMA Wideband Code Division Multiple Access
11 GSM Global System for Mobile Communications
12 CPRI Common Public Radio Interface
13 eCPRI evolve Common Public Radio Interface
14 IoT Internet of Things
15 AI Artificial Intelligence
16 VR Virtual Reality
17 GNSS Global Navigation Satellite System
18 ENDC E-UTRAN New Radio – Dual Connectivity
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hà Nội (05-2019). Tổng quan về mạng vô tuyến 5G.dpf. Truy cập ngày 01/07/2022.
2. Ericsson (2019). Hướng dẫn vận hành khai thác 5G Ericsson_VNP.docx. Truy cập
ngày 01/07/2022.
3. VNPT (2020). Hướng dẫn lắp đặt 5G và Quy Định Port Anten.pdf. Truy cập ngày
02/07/2022.
4. VNPT(2019). Vận hành và khai thác thiết bị Baseband 6630.pptx. Truy cập ngày
15/07/2022.
5. Ericsson(2019). Ericsson-Radio-4418-Description.pdf. Truy cập ngày 04/07/2022.
6. Tạp chí điện tử Thông tin và Truyền thông (22/10/2020). 5G phục vụ công nghiệp
4.0 và tự động hóa. http://ict.thainguyen.gov.vn/ung-dung/ung-dung/5g-phuc-vu-
cong-nghiep-4-0-va-tu-dong-hoa-
84.html#:~:text=B%C3%AAn%20c%E1%BA%A1nh%20eMBB%20l%C3%A0%20
lo%E1%BA%A1i,h%E1%BB%A3p%20s%E1%BB%AD%20d%E1%BB%A5ng%2
0c%C3%B4ng%20nghi%E1%BB%87p. Truy cập ngày 15/07/2022.
7. Techmania(20-05-2021). Kiến trúc mạng 5G là gì ?
https://www.shunlongwei.com/vi/what-is-5g-network-architecture/. Truy cập ngày
03/07/2022.

You might also like