Professional Documents
Culture Documents
Trắc nghiệm sử 12 có đáp án
Trắc nghiệm sử 12 có đáp án
Câu 1. Đầu những năm 30 của thế kỷ XX, các nước phát xít Đức, Italia và
Nhật Bản đã liên kết với nhau thành liên minh phát xít, được gọi là
A. Anh và Pháp.
A. Ngày 29/9/1938.
B. Ngày 28/9/1938.
C. Ngày 20/9/1938.
D. Ngày 30/9/1938.
A. Anh.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Đức.
A. Ba Lan.
B. Tiệp Khắc.
C. Italia .
D. U-crai-na.
B. Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông của Nhật.
C. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
A. Na-gôi-a, Tô-ki-ô.
B. Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki.
C. Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.
D. Hi-rô-si-ma, Na-gôi-a.
C. Các nước Đồng minh mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu.
B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.
D. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.
A. Xta-lin-grat.
B. Mát -xcơ-va.
C. Lê-nin-grat.
D. Cuốc-xcơ.
A. quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu.
B. trận Cuốc-xcơ.
C. trận X-ta-lin-grát.
D. Nhật Bản bất ngờ tập kích căn cứ của Mĩ ở Trân Châu Cảng.
A. Phe Trục.
A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp,
Mĩ.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.
A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới.
Câu 25. Chính sách nhượng bộ của Anh và Pháp tại Hội nghị Muy-ních đã có
tác động đến Chiến tranh thế giới thứ hai là
C. hạn chế quá trình dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. khuyến khích các nước phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực
dân.
D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.
A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát
xít.
C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.
D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.
C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu.
A. Không can thiệp vào tình hình các nước phát xít
C. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ
D. Không can thiệp vào cuộc chiến giữa chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa
phát xít
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với
phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc
Anh, Pháp, Mĩ
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các
nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các
nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
A. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng
Xuyđét của Tiệp Khắc
B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc
C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô
D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.
D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ.
B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống Hoà ước Véc-xai - Oasinhtơn.
D. Chính sách trung lập của nước Mĩ đề phát xít được tự do hành động.
A. Đức thôn tính Tiệp Khắc khiến Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến.
B. Đức tân công Ba Lan buộc Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
D. Nhật tấn công Trân Châu cảng khiến Mĩ tuyên chiến với Liên minh phát xít.
A. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật.
C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
A. Liên Xô.
B. Anh, Mĩ.
Câu 1. “Ngày thứ ba đen tối “ (29/10/1929) trong lịch sử nước Mĩ gắn với sự
kiện nào dưới đây?
B. Chính phủ Mĩ thẳng tay đàn áp các cuộc biểu tình của nhân dân lao động.
QUẢNG CÁO
C. Khủng hoảng kinh tế lên đến đỉnh điểm.
D. Các cuộc biểu tình của công nhân đạt đến con số kỉ lục trong lịch sử nước
Mĩ.
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
QUẢNG CÁO
Hiển thị đáp án
Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực nào?
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
A. G. Oa-sinh-tơn.
B. Ph. Ru-dơ-ven.
C. B. Clin-tơn.
D. A. Lin-côn.
A. G. Oa-sinh-tơn.
B. Ph. Ru-dơ-ven.
C. B. Clin-tơn.
D. A. Lin-côn.
Câu 13. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929 - 1933 ở Mĩ?
A. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
A. khủng hoảng kinh tế bắt đầu lan sang lĩnh vực công nghiệp.
B. khủng hoảng kinh tế bắt đầu lan sang lĩnh vực nông nghiệp.
C. thiết lập trở lại nền thống trị thực dân cũ.
A. Giữ vai trò trung lập trước các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
B. Liên kết chặt chẽ với Liên Xô để đẩy lùi nguy cơ chiến tranh.
C. Chủ động gây chiến để giành giật thuộc địa với Đức.
D. Tăng cường can thiệp vào các xung đột quân sự ở châu Âu.
A. tăng cường vai trò điều tiết đối với nền kinh tế.
D. chỉ kiểm soát một số ngành công nghiệp nặng then chốt.
A. Lâm vào trình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng.
B. Trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
D. Bị tàn phá nặng nề bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
A. Đưa nước Mĩ nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 -
1933).
B. Đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Giải quyết được nạn thất nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân.
D. Tạo nền móng để nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. Ủng hộ các bên giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
D. Ủng hộ các bên giải quyết bằng biện pháp chính trị, quân sự.
Câu 24. Ý nghĩa của “Chính sách mới” do Tổng thống Rudơven đề ra đối với
nền kinh tế Mĩ là
A. Đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
A. Nhà nước nới lỏng độc quyền đối với nền kinh tế.
B. Nhà nước thực hiện chính sách độc quyền đối với toàn bộ nền kinh tế.
C. Xóa bỏ sự can thiệp của nhà nước đối với tất cả các ngành kinh tế:
D. Nhà nước tăng cường vai trò điều tiết nền kinh tế.
Hiển thị đáp án
Câu 26. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là
A. Góp phần cô lập các nước phát xít, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế
giới.
B. Làm gia tăng tình trạng đối đầu hai cực, hai phe trên thế giới.
C. Tạo điều kiện để chủ nghĩa phát xít tự do hành động, gây chiến tranh thế
giới.
D. Thúc đẩy xu thế hòa bình, hợp tác giữa hai khối đế quốc.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và lên cầm quyền ở Mĩ.
C. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân lao động lan rộng toàn nước Mĩ.
A. Bản chất là loại bỏ vai trò của nhà nước trong quản lý, điều tiết nền kinh tế.
B. Được đề ra trong bối cảnh Mĩ bị Chiến tranh thế giới thứ nhất tàn phá nặng
nề.
C. Chính sách mới đã góp phần giúp cho nước Mĩ duy trì chế độ dân chủ tư
sản.
D. Nội dung cơ bản là: thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. Giá một loại cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt xuống 80%
C. Có loại cổ phiếu giá lại tăng nhanh đến chóng mặt
A. Nhà nước đề xuất một hệ thống những chính sách mới về kinh tế - ài
chính, chính trị - xã hội
B. Nhà nước cho phép các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội của
đất nước có những đổi mới phù hợp
C. Là chính sách đầu tư có trọng điểm của Nhà nước vào các lĩnh vực kinh tế
- tài chính, chính trị - xã hội của đất nước
D. Là hệ thống chính sách tích cực của Nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế -
tài chính, chính trị - xã hội
A. Lin-côn.
B. Ru-dơ-ven.
C. Tru-man.
D. Oa-sinh-ton
C. vừa phát xít hoá vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa.
D. duy trì nền dân chủ tư sản, tiền hành cải cách.