Professional Documents
Culture Documents
QTVH Ti Imb 145,245
QTVH Ti Imb 145,245
MỤC LỤC
Trang
2
II. CẤU TẠO CHUNG MÁY BIẾN DÒNG KIỂU IMB
1. Đệm khí
2. Khối nạp dầu
3. Thạch anh
4. Giấy cách điện cuộn sơ cấp
5. Lõi và cuộn dây nhị thứ
6. Hộp đấu dây nhị thứ
7. Đầu đo tổn hao điện môi
8. Ngăn giãn nở
9. Kính báo mức dầu
10. Đầu nhất thứ
11. Đầu nối đất
Hình 1: Hình dạng và các bộ phận của máy biến dòng loại IMB:
3
Máy biến dòng IMB – 145 do hãng ABB Ấn Độ sản xuất năm 2008 của
theo tiêu chuẩn IEC 60044-1 với điều kiện làm việc ngoài trời.
1. Sơ đồ máy biến dòng kiểu IMB-145.
P1 P2
1S1 1S2 1S3 1S4 1S5 2S1 2S2 2S3 2S4 2S53S1 3S2 3S3 3S4 3S54S1 4S2 4S3 4S4 4S5 NA
Biến dòng điện IMB-145 gồm có cuộn dây sơ cấp, lõi thép và 5 cuộn
dây thứ cấp ( trong đó thực tế chỉ lấy 4 cuộn và 01 cuộn không lien ).Dòng
điện chạy trong cuộn sơ cấp tạo từ lien4 trong lõi thép và cảm ứng sức điện
động thứ cấp ở các cuộn thứ cấp. Biến dòng điện làm việc ở chế độ ngắn
mạch thứ cấp, tức là cuộn dây thứ cấp phải có phụ tải trở kháng nhỏ hoặc
được nối tắt. Nếu cuộn thứ cấp bị hở mạch, dòng I µ lớn, lõi từ của biến dòng
bị bão hoà từ tạo ra các xung dạng nhọn đầu ở phía thứ cấp có biên độ lớn sẽ
gây cháy lõi thép và phá huỷ cách điện của biến dòng.
Khi thay đổi cách đấu dây thứ cấp ta cũng được các tỷ số biến khác
nhau. Mỗi cuộn thứ cấp có 4 tỷ số biến, tỷ số biến dòng phụ thuộc vào cách
đấu nối được thể hiện trong bảng sau:
* Biến dòng điện kiểu IMB-145 cho các ngăn lộ đường dây và MBA T3:
4
1S1-1S5 800/1
2S1-2S2 200/1
2S1-2S3 400/1
30 5P20
2S1-2S4 600/1
2S1-2S5 800/1
3S1-3S2 200/1
3S1-3S3 400/1
30 5P20
3S1-3S4 600/1
3S1-3S5 800/1
4S1-4S2 200/1
4S1-4S3 400/1
30 5P20
4S1-4S4 600/1
4S1-4S5 800/1
* Biến dòng điện IMB-145kV cho ngăn lộ tổng MBA AT1 và liên lạc –
vòng:
5
3S1-3S5 2000/1
4S1-4S2 600/1
4S1-4S3 800/1
30 5P20
4S1-4S4 1200/1
4S1-4S5 2000/1
6
Hình 2: Cấu tạo máy biến dòng kiểu IMB - 145
* Ghi chú:
1. Đầu nối sơ cấp
2. Hộp đấu nối nhị thứ
3. Lỗ luồn dây đấu nhị thứ
4. Đầu nối đất.
7
5. Kính báo mức dầu.
6. Bảng tên MBD.
7. Móc cẩu MBD.
8. Tâm của MBD.
9. Núm xả dầu.
10. Khoang đế MBD
11. Sứ cách điện.
12. Dầu cách điện.
13. Đầu nối.
14. Buồng giãn nở.
15. Núm nạp dầu và khí Nitơ
* Ghi chú:
B. Lỗ thông hơi.
8
E. Nối đất.
S. Đầu đấu ra nhị thứ.
R. Dây đấu nhị thứ từ đầu S đến hàng kẹp G.
H. Hàng kẹp.
G. Hộp và lỗ luồn cáp.
D3. Đầu đo tgб.
P1 P2
1S1 1S2 1S3 1S4 1S5 2S1 2S2 2S3 2S4 2S53S1 3S2 3S3 3S4 3S54S1 4S2 4S3 4S4 4S5 NA
Biến dòng điện IMB – 245 gồm có cuộn dây sơ cấp, lõi thép và 5 cuộn
dây thứ cấp ( trong đó thực tế chỉ lấy 4 cuộn và 01 cuộn không dùng ). Dòng
điện chạy trong cuộn sơ cấp tạo từ thông trong lõi thép và cảm ứng sức điện
động thứ cấp ở các cuộn thứ cấp. Biến dòng điện làm việc ở chế độ ngắn
mạch thứ cấp, tức là cuộn dây thứ cấp phải có phụ tải trở kháng nhỏ hoặc
được nối tắt. Nếu cuộn thứ cấp bị hở mạch, dòng I µ lớn, lõi từ của biến dòng
bị bão hoà từ tạo ra các xung dạng nhọn đầu ở phía thứ cấp có biên độ lớn sẽ
gây cháy lõi thép và phá huỷ cách điện của biến dòng.
9
Khi thay đổi cách đấu dây thứ cấp ta cũng được các tỷ số biến khác
nhau. Mỗi cuộn thứ cấp có 4 tỷ số biến, tỷ số biến dòng phụ thuộc vào cách
đấu nối được thể hiện trong bảng sau:
10
STT Thông số kỹ thuật Đơn vị Giá trị
1 Điện áp định mức kV 245
2 Chịu được điện áp ở tần số kV 460
công nghiệp trong 1 phút
3 Chịu điện áp xung sét kV 1050
4 Dòng điện bền nhiệt kA 31,5
5 Dòng điện bền cơ kA 80
6 Tỉ số biến A 400-600-800-1200/1
7 Dòng sơ cấp định mức A 1200
8 Dòng thứ cấp định mức A 1
9 Dòng bền nhiệt liên tục A Iđm x 1.2
10 Khối lượng dầu kg 270
11 Khối lượng tổng kg 1700
12 Tiêu chuẩn IEC: 60044-1
b. Hình dạng và cấu tạo chung của máy biến dòng IMB – 245
* Ghi chú:
11
Hình 3: Cấu tạo máy biến dòng kiểu IBM - 245
12
c. Hộp đấu dây nhị thứ máy biến dòng:
* Ghi chú:
B. Lỗ thông hơi.
E. Nối đất.
S. Đầu đấu ra nhị thứ.
R. Dây đấu thừ đầu S đến hang kẹp G.
H. Hàng kẹp.
G. Hộp và lỗ luồn cáp.
D3. Đầu đo tgб.
13
CHƯƠNG II:
VẬN CHUYỂN, TIẾP NHẬN, LẮP ĐẶT VÀ BẢO QUẢN
1. Vận chuyển
- Máy biến dòng có thể được vận chuyển theo phương thẳng đứng hoặc
nằm ngang. Trong quá trình vận chuyển phải hết sức cẩn thận, vì bất cứ việc
va chạm, xô đổ cũng có thể gây hư hại cho các bộ phận của biến dòng như:
nứt vỡ cách điện, cong vênh đầu cốt…
- Khi cẩu phải luôn nâng biến dòng bằng câch dùng dây mềm mắc ở hai
tai móc cẩu (hai tai móc cẩu cùng ở vị trí nằm ngang hoặc thẳng đứng, hoặc
một ở đầu và một ở đế). Nếu cần đặt lại máy biến dòng theo phương nằm
ngang, cần chú ý khi vận chuyển hộp đáu dây nhị thứ phải được để quay lên
phía trên và đặt các tấm kê cố định theo yêu cầu.
2. Theo dõi sự di chuyển:
Khi vận chuyển, thùng gỗ phải được kiểm tra sự hỏng hóc, kiểm tra sự rò
rỉ dầu.
Khi MBD vận chuyển theo phương thẳng đứng, không được tác động tới
nó. Nếu có hư hỏng, chúng phải được đặt theo phương nằm ngang để tránh
tình trạng khí Nitơ có thể lọt vòa trong hệ thống cách điện và làm cho MBD
không an toàn.
3. Nâng và hạ.
14
nâng nhanh quá.
Hình 2
Hình 3
- Khi nhận hàng phải kiểm tra xem xét bằng mắt xem các kiện hàng còn
nguyên đai nguyên kiện. Tháo bỏ một phần đóng gói, kiểm tra bằng mắt tình
15
trạng bên ngoài biến dòng có bị sứt mẻ, biến dạng, cong vênh…Số lượng và
chất lượng đúng chủng loại và số lượng theo bảng kê vận chuyển, đúng nguồn
gốc xuất xưởng.
- Ghi lại các hư hỏng nếu có ( tốt nhất là chụp ảnh ) và liên hệ với công
ty bảo hiểm để giải quyết.
- Kiểm tra máy biến dòng: Không bị dò rỉ dầu, hư hỏng sứ, mức dầu
trong chiều cao mức dầu cho phép.
- Với máy biến dòng ở vị trí thẳng đứng, kính báo mức dầu sẽ tối màu.
Nếu kính báo mức dầu sáng màu hoặc mức dầu trong kính quá thấp, có khả
năng máy biến dòng bị rỉ dầu cần kiểm tra kỹ lưỡng.
* Chú ý: Liên hệ với hãng ABB về hướng dẫn trước khi sửa chữa
những hư hỏng của máy biến dòng.
5. Lắp đặt
- Kiểm tra bệ đỡ là bằng phẳng và nằm ngang trước khi đặt máy biến
dòng vào bệ đỡ. Việc đặt không cân bằng máy biến dòng có thể gây nên sự dò
rỉ dầu. Có thể dùng các tấm đệm cao su chèn giữa bệ đỡ và máy biến dòng để
điều chỉnh độ bằng phẳng của máy biến dòng.
- Cẩu máy biến dòng bằng 4 dây cẩu tại chân đế của vỏ máy và đặt máy
biến dòng lên bệ đỡ.
* Chú ý: Không kéo máy biến dòng tại các đầu nối sơ cấp.
- Xiết chặt các bu lông để cố định máy biến dòng với bệ đỡ.
- Mô men xiết phụ thuộc vào vật liệu và kích thước của bu lông để đạt
được lực ép cần thiết.
- Việc nối các đầu thứ cấp phải làm cẩn thận, các đầu nối này được
đánh dấu trên hộp đấu nối. Xem sơ đồ mạch trên tấm biển nhãn máy của máy
biến dòng.
- Cuộn dây nhị thứ không dùng phải được nối tắt và nối đất.
* Lưu ý: Không bao giờ để hở mạch cuộn nhị thứ. Điện áp cảm ứng rất
cao được tạo ra qua các đầu nối sẽ gây nguy hiểm cho người vận hành và
thiết bị máy biến dòng.
16
- Mỗi cuộn nhị thứ phải được nối đất.
- Cực nối đất được đặt trong hộp đấu nối.
- Nhánh điện dung ( đầu sứ đo lường ) phải được nối tới vỏ nếu không
dùng cho mục đích nào.
- Lắp đặt đầu sơ cấp theo chỉ dẫn 1HSE 96002-31.
- Việc nối đầu sơ cấp được làm sao cho lực đè cơ khí tĩnh lên đầu nối là
nhỏ nhất. Điều này đạt được là nhờ việc uốn cong thanh dẫn khi nối đầu sơ
cấp. Tất cả việc nối phải được thực hiện rất cẩn thận. Việc nối không đủ lực
xiết chặt có thể gây quá nhiệt và hư hỏng máy biến dòng.
- Lực đè tĩnh lớn nhất cho phép lên mỗi đầu nối là 4000N theo tất cả
các hướng.
6. Kiểm tra lần cuối sau khi lắp đặt:
Sau khi việc lắp đặt hoàn tất, cần kiểm tra lại máy biến dòng như sau:
- Mức dầu.
- Dấu hiệu rò rỉ dầu.
- Hư hỏng sứ.
- Việc đấu nối phải đúng.
- Không cuộn nhị thứ nào bị hở mạch.
7. Bảo quản máy biến dòng:
- Để bảo quản máy biến dòng kiều IMB, các khối sẽ được mở bao bì,
kiểm tra sự hư hỏng trong vận chuyển và sau đó được bảo quản ở vị trí thẳng
đứng. Vị trí thẳng đứng là rất quan trọng đối với việc đỡ lớp cách điện thạch
anh bên trong mỗi khối máy biến dòng.
- Việc bảo quản máy biến dòng phải được thực hiện trên bề mặt phẳng
và ổn định tốt nhất là bê tông.
- Nếu việc bảo quản lâu hơn 6 tháng, tốt nhất là bảo quản ở trong nhà.
Lý do là bề mặt tiếp xúc của đầu nối sơ cấp sẽ bị hư hỏng nếu bảo quản ở
ngoài trời. Cũng như vậy, hộp đấu nối nhị thứ khi không có cáp nối tới sẽ
17
không được vặn chặt và sẽ hư hỏng trong các tình trạng biến đổi khí hậu nếu
bảo quản ở ngoài trời.
CHƯƠNG III:
VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG MÁY BIẾN DÒNG
I. Kiểm tra máy biến dòng trước khi đưa vào vận hành:
1. Kiểm tra độ bắt chặt của các đầu nối nhất thứ, đạt yêu cầu kỹ thuật
2. Kiêm tra các đấu nối nhị thứ đảm bảo chắc chắn, đúng sơ đồ đấu nối,
không hở mạch.
3. Kiểm tra mức dầu đủ ở điều kiện vận hành qua kính báo mức dầu.
4. Kiểm tra độ kín của van lấy mẫu dầu
5. Kiểm tra các đầu nối đất đảm bảo an toàn và chắc chắn.
6. Kiểm tra độ kín của nắp hộp đấu nối nhị thứ
7. Kiểm tra các điểm bắt bu-long đế trụ đảm bảo chắc chắn
8. Kiểm tra bên ngoài: bề mặt sứ cách điện và các hộp kim loại có sạch
không.
9. Kiểm tra trụ đỡ, máy biến dòng có bị nghiêng, có chắc chắn và đã
được nối đất tốt với hệ thống tiếp đất an toàn.
10. Các hạng mục thí nghiệm biến dòng điện đạt tiêu chuẩn vận hành.
II. Kiểm tra trong vận hành:
1. Định kỳ hàng ngày kiểm tra tại trung tâm vận hành
- Quan sát từ xa qua hệ thông Camera tại trạm (nếu có)
- Kiểm tra tín hiệu giá trị dòng điện trên máy tính HMI.
- Kiểm tra tín hiệu trên HMI xem có các cảnh báo mạch dòng bảo vệ và
đo lường.
2. Định kỳ hàng tuần kiểm tra trực tiếp tại trạm
- Nghe tiếng kêu của TI có âm thanh lạ hay to khác thường không
- Kiểm tra độ kín của nắp hộp đấu dây nhị thứ, hộp đấu nhị thứ có hiện
tượng rò dầu hay không.
- Kiểm tra bằng mắt độ tiếp xúc của các hàng kẹp mạch dòng của tủ
trung gian, tủ điều khiển bảo vệ.
18
- Trong quá trình vận hành phải theo dõi mức dầu của TI. Mức dầu phải
nằm ở giữa các vạch chỉ thị dầu. Nếu mức dầu tụt thấp xuống dưới mức cho
phép phải báo ngay cho người có trách nhiệm.
Trong trường hợp không nhìn thấy dầu thì phải xin ý kiến tách TI ra
khỏi vận hành.
- Phải kiểm tra tình trạng tiếp xúc của các đầu cốt nhất thứ có phát nhiệt
hay phóng điện không? Nếu có cần báo ngay cho ngưòi cho trách nhiệm để có
biện pháp khắc phục.
- Kiểm tra tình trạng bề mặt sứ cách điện không bị rạn nứt hay chảy
dầu.
- Kiểm tra trụ đỡ máy biến dòng có bị nghiêng, có chắc chắn, nó phải
nối với hệ thống tiếp đất.
- Kiểm tra phụ tải của TI có bị quá tải hay không, TI không được vận
hành lâu dài trong trường hợp quá tải 120%.
- 01 tháng phải kiểm tra phát nhiệt một lần tại các đầu cốt của TI. Nếu
phát hiện có hiện tượng phát nhiệt phải báo với Trưởng trung tâm vận hành,
B0, A1 xin cắt điện và cô lập TI đó ra để siết lại các đầu cốt.
- Ghi kết quả kiểm tra vào sổ kiểm tra.
III. Bảo dưỡng
Khi tiến hành bảo dưỡng và sửa chữa, máy BDĐ phải được tách ra khỏi
lưới cao áp bằng việc cắt máy cắt, dao cách ly hai phía và đóng tiếp địa lên
cuộn sơ cấp. Các công việc tiến hành như sau:
1- Kiểm tra các đầu nối nhất thứ xem có chắc chắn không.
2- Kiểm tra các đầu nối nhị thứ đảm bảo chắc chắn, không có hiện
tượng hở mạch.
3- Vệ sinh bề mặt sứ cách điện và các hộp kim loại
4- Kiểm tra sự rạn nứt bề mặt và đáy của biến dòng
5- Kiểm tra độ kín của nắp hộp đấu nối nhị thứ
6-Kiểm tra mẫu dầu :
- Sau chu trình vận hành dài ( 15-20 năm ) hoặc khi có hư hỏng, phải
kiểm tra mẫu dầu để kiểm tra độ ẩm và hàm lượng ga.
19
- Việc lấy mẫu dầu chỉ được thực hiện sau khi máy biến dòng được
tách khỏi lưới và chỉ trong tình trạng thời tiết khô ráo.
- Bình thường máy biến dòng ở trong môi trường chân không yếu, do
vậy 1 lượng nhỏ không khí sẽ lọt vào trong. Điều này hoàn toàn bình thường,
không gây nguy hiểm cho máy biến dòng.
- Mẫu dầu được lấy bằng cách: Mở nắp mặt bích trên đỉnh của buồng
phòng nổ của máy biến dòng và đưa ống lấy mẫu qua đó.
21
IV. Các hạng mục kiểm tra bảo dưỡng theo khuyến cáo của nhà sản xuất
1. Các nội dung kiểm tra:
C Kiểm tra các cuộn dây nhị thứ không dùng đến đã được nối tắt
24
L- Hàm lượng khí trong dầu:
Các thành phần khí trong dầu cần thí nghiệm được cho theo bảng sau:
Kiểm định x x x
25
khí tác động lên máy
biến dòng (do giông bão,
động đất, bị đổ rơi …)
CHƯƠNG IV:
I. Các hạng mục thí nghiệm theo quy định của nhà sản xuất:
- Đo điện trở 1 chiều các cuộn dây thứ cấp
- Đo cách điện của các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp với đất
- Đo điện trở cách điện của cuộn sơ cấp với đất
- Đo điện trở cách điện giữa các cuộn thứ cấp với đất
- Đo điện trở cách điện giữa tấm chắn tiếp địa và các cuộn thứ cấp với
đất
- Kiểm tra sai số
- Kiểm tra phóng điện cục bộ
- Kiểm tra điện áp chịu được ngắn hạn ở tần số công nghiệp
- Đo tỉ số biến
- Kiểm tra cực tính
- Kiểm tra đặc tính V-A
- Kiểm tra điện áp chọc thủng dầu cách điện
II. Thí nghiệm sau lắp đặt và định kỳ:
26
Đo điện trở cách điện
2 của cuộn dây sơ cấp x x x
đối với vỏ
Không
Đo tổn hao điện môi đo với
6 x x x
tgδ cuộn dây sơ cấp TI có
U≤35kV
9 Đo tỉ số biến x x
Theo
quy
Thí nghiệm dầu cách
11 * định
điện
nhà chế
tạo
Chú ý:
- Mục (*) chỉ thực hiện khi TI mất độ kín; hoặc phát hiện có sự cố bất
27
thường các số liệu cách điện ở mục 2,3,4,5; hoặc theo quy định của nhà sản xuất.
- Nếu đã làm hạng mục 12 thì không cần làm hạng mục 7,8,9.
- Đo điện trở cách điện cuộn dây sơ cấp, giá trị điện trở cách điện đối với TI kiểu sứ, tuân
thủ theo bảng sau:
Nhiệt độ dầu TI
20oC 30oC 40oC 50oC 60oC
Điện áp danh định
- Không cần thiết phải đo điện trở cách điện của cuộn dây sơ cấp đối
với loại TI kiểu sứ xuyên
- Đo điện trở cách điện của mạch thứ cấp và mạch điều khiển với đất
bằng mêgômmet 500V, các giá trị phải lớn hơn 2MΩ
- Đo tổn hao điện môi Tgδ phải được đo cho TI với điện áp 110kV hoặc
lớn hơn. Giá trị Tgδ, nếu không có quy định của hãng chế tạo thì quy đổi về
20oC không được vượt quá các giá trị trong bảng sau:
- Thiết bị có số năm vận hành quá 5 năm tối thiểu mỗi năm phải được
thử nghiệm đo Tgδ một lần. Tùy thuộc vào quy định của từng hãng chế tạo
mà định kỳ lấy mẫu dầu thử nghiệm độ ẩm và hàm lượng khí trong dầu.
28
- Kiểm tra đặc tính từ hóa V-A nâng điện áp vào một cuộn dây làm việc
nhị thứ đến khi bắt dầu bão hòa nhưng không quá 1800V. Trong thí nghiệm
định kỳ kiểm tra 3 điểm của đường bão hòa, Giá trị đo được không được lệch
quá 10% so với giá trị xuất xưởng.
- Độ lệch giá trị điện trở 1 chiều quy về cùng nhiệt độ so với giá trị xuất
xưởng và giá trị đo được của các pha khác không được lệch quá 2%.
- Thí nghiệm dầu cách điện thực hiện theo quy định của nhà sản xuất,
khi có phát hiện TI mất độ kín (đối với TI kiểu kín), rỉ dầu hoặc có sự biến
đổi bất thường các số liệu thí nghiệm cách điện ở mục 2,3, đồng thời tuân thủ
các hạng mục thí nghiệm dầu cách điện theo quy định chung.
29
30