Thiet Bi Va Cong Nghe Mang IP MPLS

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

2

3
https://www.youtube.com/watch?v=nFww4tjGzLA
https://www.youtube.com/watch?v=dLTYMfNsyio

Thiết bị ASR 9006. Dung lượng 1.7 Tb/s Thiết bị ASR 9010. Dung lượng 3.5 Tb/s 4
5
6
7
IP Routing IP Router

 IP router truyền thống lưu toàn bộ các tuyến đường đến các đích IP ở bảng định tuyến và forward gói tin tới
next hop
 Định tuyển theo địa chỉ IP.

8
Báo hiệu thiết lập kênh MPLS – LSP (Label switching path)

Kiến trúc router MPLS

MPLS Header
MPLS Forwarding – truyền gói tin theo nhãn MPLS thay vì IP
9
10
MPLS VPN nhằm mục đích tạo ra các kênh dịch
vụ riêng trên nền transport MPLS chung.
Mỗi VPN gồm 2 thành phần là các đường ảo để
truyền dữ liệu và các điểm đấu nối ra khách hàng/
người dùng.
Vì thế, các frame/ packet người dùng sẽ được
thêm 2 loại nhãn MPLS:
1) Transport label cũng gọi là LSP label: dùng để
chuyển tiếp gói tin trên mạng MPLS (loại này
có thể là nhiều nhãn cho các lớp truyền tải
khác nhau) – còn gọi là outer label/ top label
2) VPN label: để router phụ trách các điểm đấu
nối nhận biết frame/ packet này thuộc về VPN
nào để đưa vào luồng xử lý thích hợp – còn
gọi là inner label/ bottom label
11
EoMPLS – Ethernet over MPLS
Còn gọi là VPWS - Virutal Private Wire Service

Nhiệm vụ của EoMPLS là giả


lập đường dây dẫn để truyền tải
Frame giữa 2 điểm của khách
hàng: trong suốt với lưu lượng
khách hàng – tức là không can
thiệp, xử lý gì.

Thành phần của EoMPLS gồm cổng 2 đầu và ống LSP được gắn với 2 cổng cụ thể ở 2 đầu (Port vật lý
hoặc port ảo – VLAN, Bridge domain)
 Nhãn LSP được gắn (binding) với IP Loopback của router biên 2 đầu
 Dùng thêm 1 nhãn MPLS để làm VPN ID (Virtual Circuit VC ID) để router 2 đầu xác định được kênh EoMPLS

12
Nhiệm vụ L3 VPN là truyền tải
các packet của khách hàng
giữa các điểm L3 theo yêu cầu.
Vì thế L3VPN tương đương 1
hệ thống các router ảo gọi là
VRF
Các VRF – router ảo này được
kết nối với nhau bằng:
+ Báo hiệu – định tuyến: BGP
VPN IPv4/ IPv6 family.
+Lưu lượng qua LSP + VPN
identify.

13
Nhiệm vụ L2 VPN là truyền tải
các frame của khách hàng
giữa các điểm L2 theo yêu cầu.
Vì thế L2VPN tương đương 1
hệ thống các cổng switch ảo
gọi là VFI – Virutual
Forwarding Instance.
Các VFI – cổng switch ảo này
được kết nối với nhau bằng:
+ Báo hiệu – thông tin MAC,
VC,…: TLDP (Martini) hoặc
BGP L2VPN family (Kompella).
+Lưu lượng qua LSP + VPN
identify.
14
15
16
NÚT MẠNG > Router Cisco

17
10/19/2021
NÚT MẠNG > Router Cisco

Thiết bị ASR 903

Thiết bị ASR 920 Thiết bị ASR 901

18
10/19/2021
NÚT MẠNG > Router Juniper

Thiết bị MX80

Thiết bị ACX4000
19
10/19/2021
NÚT MẠNG > Thiết bị nhỏ dung cho khách hàng

Chuyên đổi quang điện Ethernet


(Media converter) sử dụng cho kênh
giá trị không lớn

CPE wifi cho thuê bao FTTH

Switch cho khách hàng dùng nhiều dịch vụ giá trị cao, hoặc khu vực
20
10/19/2021 tập trung khách hàng

You might also like