Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN


Học phần KỸ NĂNG KHỞI NGHIỆP
Đề tài: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG KIỂM TOÁN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Hứa Trung Phúc


SINH VIÊN THỰC HIỆN: Nhóm 1
LỚP: K14DCTN01

Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2023


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................................3
A. PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................................4
B. PHẦN NỘI DUNG........................................................................................................................................4
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN.....................................................................................................5
1. Kiểm toán là gì?.........................................................................................................................................5
2. Chức năng của kiểm toán?.......................................................................................................................5
3. Các loại hình thức kiểm toán phổ biến ..................................................................................................5
CHƯƠNG II. KHÁI QUÁT VỀ BẢN CHẤT HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ........................................5
1. Khái niệm và mục tiêu..............................................................................................................................5
2. Đặc điểm vận hành KSNB........................................................................................................................6
3. Nguyên tắc tổ chức KSNB........................................................................................................................6
CHƯƠNG III. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ........................................7
1. Môi trường kiểm soát................................................................................................................................7
2. Hệ thống kế toán.......................................................................................................................................7
3. Đánh giá rủi ro..........................................................................................................................................8
4. Hệ thống thông tin và truyền thông........................................................................................................8
5. Những hoạt động kiểm soát......................................................................................................................8
6. Giám sát.....................................................................................................................................................8
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ............................................................................................9
1. Những công việc phải làm để đánh giá về KSNB...................................................................................9
2. Ví dụ vận dụng KSNB..............................................................................................................................9
3. Ưu điểm KSNB..........................................................................................................................................9
4. Nhược điểm và hạn chế KSNB...............................................................................................................10
C. PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................................................................10
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................................11
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, Chúng em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy Hứa Trung Phúc.
Trong quá trình tìm hiểu và thực hành đề tài này, chúng em đã nhận được sự giảng
dạy và hướng dẫn rất tận tình, tâm huyết của thầy. Thầy đã giúp chúng em tích lũy
thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích. Từ những kiến thức mà thầy truyền đạt, chúng
em xin trình bày lại những gì mình đã tiếp thu được gửi đến thầy và khoa kinh tế-quản
trị.

Tuy nhiên, kiến thức, khả năng tư duy về bộ môn “Kỹ năng khởi nghiệp” của
chúng em còn những hạn chế nhất định. Do đó, không tránh khỏi những thiếu sót
trong quá trình hoàn thành bài tiểu luận này. Mong thầy và chủ nhiệm khoa kinh tế
xem và góp ý để bài tiểu luận của nhóm em được hoàn thiện hơn.

Sau cùng chúng em kính chúc thầy hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự
nghiệp “trồng người”. Kính chúc thầy luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều
thế hệ học trò đến những bến bờ tri thức.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em xin cam đoan: Đề tài tiểu luận “Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội
bộ trong kiểm toán” là công trình nghiên cứu riêng của nhóm.
Các số liệu trong tiểu luận được sử dụng trung thực và có nguồn gốc trích
dẫn rõ ràng, kết quả nghiên cứu được trình bày trong tiểu luận này chưa từng
được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2023


A. PHẦN MỞ ĐẦU
B. PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN


1. Kiểm toán là gì?
- Kiểm toán là quá trình các kiểm toán viên (KTV) độc lập và có năng lực tiến
hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin được kiểm toán
nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các
chuẩn mực đã được thiết lập
2. Chức năng của kiểm toán?
- Thứ nhất: Chức năng kiểm tra và xác nhận (xác minh)
Đây là chức năng được hình thành đầu tiền gắn liền với sự ra đời, hình
thành và phát triển của kiểm toán. Bản thân chức năng này không ngừng phát
triển mạnh mẽ cùng với sự phát triển của loại người nói chung và kiểm toán nói
riêng
Thời kỳ đầu, khi kiểm toán ra đời chức năng kiểm tra và xác nhận được
thể hiện dưới dạng chứng thực BCTC (kiểm toán cổ điển), về sau chức năng
này phát triển mạnh mẽ và được thể hiện cao hơn dưới dạng báo cáo kiểm toán.
- Thứ hai: Chức năng trình bày ý kiến (tư vấn)
Đây là chức năng hình thành sau chức năng xác minh. Cùng với quá trình
phát triển của kiểm toán, chỉ một chức năng xác minh, kiểm toán không thể đáp
ứng được yêu cầu của nhà quản lý. Chính từ yêu cầu quản lý thực tiễn đặt ra đã
xuất hiện chức năng tư vấn. Chức năng này được biểu hiện dưới dạng thư quản

3. Các loại hình thức kiểm toán phổ biến .
* Thứ nhất: Kiểm toán Nhà nước
- Đây là loại kiểm toán được thực hiện bởi cơ quan kiểm toán Nhà nước, tiến
hành theo luật định và không thu phí, thông thường đối tượng được kiểm toán
sẽ là những doanh nghiệp nhà nước.
* Thứ hai: Kiểm toán độc lập
- Được thực hiện bởi các kiểm toán viên thuộc các công ty độc lập chuyên cung
cấp dịch vụ kiểm toán. Nhiệm vụ chính của các kiểm toán viên là kiểm toán
những báo cáo tài chính, các công ty độc lập có thể sẽ cung cấp một số dịch vụ
khác về tài chính và kinh tế, tùy thuộc theo yêu cầu của khách hàng. Các công
ty kiểm toán này nhận được sự tin cậy của bên thứ ba hoặc nhà đầu tư.
* Thứ ba: Kiểm toán nội bộ
- Do các kiểm toán viên trong nội bộ tổ chức thực hiện theo yêu cầu của ban
Quản trị hoặc Ban Giám đốc. Tuy nhiên, kiểm toán nội bộ thường được áp dụng
trong nội bộ công ty mà ít nhận được sự tin cậy từ bên ngoài do người thực hiện
kiểm toán là nhân viên trong công ty và làm việc dưới sự chỉ đạo của cấp trên.

CHƯƠNG II. KHÁI QUÁT VỀ BẢN CHẤT HỆ THỐNG KIỂM SOÁT


NỘI BỘ
1. Khái niệm và mục tiêu
1.1 Khái niệm
- Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế xây dựng, vận hành và duy trì bởi
Ban quản trị và Ban Giám đốc và các các nhân trong đơn vị, nhằm đảm bảo khả
năng đạt được mục tiêu của các đơn vị, phát hiện các rủi ro kinh doanh và gian
lận ảnh hưởng đến báo cáo tài chính, hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ
pháp luật và các quy định có liên quan
1.2 Mục tiêu
- Kiểm soát nội bộ được lập ra nhằm giải quyết các rủi ro kinh doanh đã được
xác định, gây ra nguy cơ đơn vị không đạt được các mục tiêu như:
a). Độ tin cậy, tính trung thực, hợp lý của quy trình lập và trình bày báo cáo
tài chính
b). Hiệu quả và hiệu suất hoạt động của nguồn lực trong doanh nghiệp
c). Việc tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định của công ty

2. Đặc điểm vận hành KSNB


- Một hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hiệu quả khi :
 Hướng đến việc hiện thực hóa các mục tiêu của đơn vị
 Quá trình phải được thực hiện liên tục
 Do các nhân trong đơn vị chi phối
 Thể hiện được sự thích nghi và hòa hợp với cơ cấu tổ chức của đơn vị
 Cung cấp sự đảm bảo hợp lý đối với những mục tiêu của đơn vị
3. Nguyên tắc tổ chức KSNB
3.1 Phân nhiệm công việc
- Phân công, phân nhiệm là một trong những nguyên tắc kiểm soát nội bộ quan
trọng. Trong một tập thể, một doanh nghiệp, việc phân chia trách nhiệm công
việc đồng đều cho từng thành viên và kỹ năng làm việc nhóm là điều cần thiết
giúp nâng cao hiệu suất công việc
- Công việc được phân chia một cách hợp lý, rõ ràng. Mọi người hiểu công việc
của mình và người khác sẽ có hiệu quả tốt trong việc phối hợp và kiểm soát lẫn
nhau nhằm đạt được mục tiêu chung
1.
2.
3.2 Bất kiêm nhiệm công việc
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm yêu cầu có sự tách biệt rõ ràng về trách nhiệm của
các cá nhân trong các nghiệp vụ có liên quan, cho phép kiểm tra lẫn nhau trong
việc thực hiện các công việc nhưng quyền quyết định vẫn thuộc về cá nhân nắm
chính đầu việc đó.
- Việc cách ly trách nhiệm có tác dụng rất lớn trong việc ngăn ngừa gian lận,
lạm dụng quyền hạn, sai phạm gây ra những ảnh hưởng xấu đến tổ chức
3.3 Phê chuẩn và ủy quyền phê chuẩn
- Để không làm mất cơ cấu của tổ chức, tất cả giao dịch trong tổ chức đều phải
có sự phê chuẩn của nhà quản lý hoặc ủy quyền phê chuẩn cho cấp dưới thấp
hơn phê chuẩn các công việc trong phạm vi nhất định
3.4 Nguyên tắc tối ưu chi phí
- Mỗi hoạt động kiểm soát đều tốn những cho phí nhất định, do đó một chiến
lược kiểm soát nội bộ được đưa vào áp dụng khi đảm bảo chi phí bỏ ra thấp hơn
phần lợi ích mà chiến lược mang lại
- Theo nguyên tắc tối ưu chi phí này, bộ phận kiểm soát nội bộ phải ước lượng
được những rủi ro chi phí có thể xảy ra và tính cho cho lượng chi phí được tiết
kiệm nhất
3.5 Kiểm tra độc lập
- Cần kiểm tra độc lập, riêng lẻ từng cá nhân, từng khách thể, để tạo ra một môi
trường làm việc trung thực, rõ ràng từ đó mang lại hiệu quả trong hoạt động của
tổ chức
3.6 Phân tích rà soát
- Việc phân tích rà soát là phân tích, so sánh, thông tin từ các nguồn các kênh
các khác nhau, giúp nhanh chóng tìm ra sự gian lận, sai sót từ đó đưa ra những
giải pháp xử lí kịp thời

CHƯƠNG III. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT


NỘI BỘ

1. Môi trường kiểm soát


- Môi trường kiểm soát bao gồm các hành động, chính sách và thủ tục phản ánh
toàn bộ quan điểm và nhận thức của Ban lãnh đạo, Ban giám đốc, Cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp, Đội ngũ nhân sự về KSNB và tầm quan trọng của
KSNB đối với đơn vị,
* Các nhân tố trong môi trường kiểm soát:
 Tính chính trực và giá trị đạo đức
 Cam kết về năng lực
 Sự tham gia của ban quản trị
 Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
 Cơ cấu tổ chức
 Phân công quyền hạn và trách nhiệm
 Chính sách nhân sự
2. Hệ thống kế toán
- Là các quy định về kế toán mà doanh nghiệp áp dụng để thực hiện ghi chép và
phản ánh tất cả những giao dịch phát sinh trong báo cáo tài chính.
* Một hệ thống kế toán cần đảm bảo được:
 Tính đầy đủ
 Tính trung thực
 Tính phê chuẩn
 Tính chính xác
 Tính phân loại
 Tính kịp thời
- Vì các số liệu, thông tin được thể hiện trong báo cáo tài chính của hệ thống kế
toán chính là cơ sở cho ban lãnh đạo, quản lý công ty cân nhắc, tính toán và đưa
ra những quyết định, chính sách cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
3. Đánh giá rủi ro
- Các nhà quản lý doanh nghiệp cần phân tích, đánh giá kỹ lưỡng những rủi ro
có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó
đưa ra những biện pháp kiểm soát, hạn chế tối đa những tổn thất có thể xảy ra
cho doanh nghiệp
* Quy trình đánh giá rủi ro
 Nhận diện rủi ro liên qua đến các mục tiêu về lập và trình bày báo cáo tài
chính
 Ước tính mức độ và tầm quan trọng của rủi ro
 Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro
 Triển khai các hành động cụ thể và thích hợp đối với rủi ro

4. Hệ thống thông tin và truyền thông


- Hệ thống thông tin bao gồm con người, phần cứng, phần mềm, thủ tục và
nhập liệu
- Hệ thống thông tin là hệ thống kết nối toàn diện, nếu tổ đơn vị có hệ thông
kiểm soát thông tin tốt thì sẽ kiểm soát tốt còn nếu không có thông tin tốt thì
không kiểm soát được gì cả
* Một hệ thống thông tin truyền thông được xem là có chất lượng khi đảm bảo
các yêu cầu sau:
 Thứ nhất: là doanh nghiệp thường xuyên cập nhật chính xác và kịp thời
các thông tin quan trọng cho những người quản lý, người có thẩm quyền
trong công ty;
 Thứ hai: là các thông tin được truyền tải cần được tiếp cận đến toàn bộ
công ty cần đảm bảo cho nhân viên ở mọi cấp độ có thể hiểu và thực hiện
được; ngoài ra thì doanh nghiệp cũng cần có các biện pháp xử lý phòng
ngừa cho những trường hợp gặp sự cố khi truyền tải thông tin, hoặc mất
thông tin dữ liệu.
5. Những hoạt động kiểm soát
- Đây là nội dung quan trọng để tổ chức có thể đưa ra thủ tục, hoạt động, nhằm
kiểm soát ngăn ngừa những gian lận, sai soát có thể xảy ra.
* Kế hoạch kiểm soát cơ bản như sau:
 Xây dựng quy trình kiểm toán
 Phân chia trách nhiệm công việc
 Phê chuẩn công việc đúng đắn
 Kiểm soát hoạt động xử lý chứng từ sổ sách
 Kiểm soát vật chất (tài sản)
 Phân tích rà soát những việc đã thực hiện để đảm bảo mọi việc đều hoạt
động bình thường
6. Giám sát
- Hoạt động giám sát nhằm theo dõi, đánh giá chất lượng cảu hệ thống kiểm
soát đang vận hành để phát hiện ra các điểm yếu của kiểm soát nội bộ, từ đó
thay đổi kiểm soát nội bộ phù hợp cho hoạt động của tổ chức đảm bảo tín hiệu
quả của KSNB

CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ


1. Những công việc phải làm để đánh giá về KSNB
- Tiến hành : Phỏng vấn, Quan sát, Kiểm tra các tài liệu, quy trình, chính sách
nội bội của doanh nghiệp theo các bước công việc sau:
 Bước 1: Liệt kê các yếu tố có thể gây ra rủi ro sai sót trọng yếu
 Bước 2: Tìm kiếm các kiểm soát làm giảm rủi ro
 Bước 3: Nếu các yếu tố làm giảm rủi ro đến mức chấp nhận được, ghi
chép lại “không cần các thủ tục kiểm soát khác”. Nếu rủi ro còn lại vẫn
cao, phải thiết kế các thủ tục kiểm toán khác cho rủi ro còn lại này
2. Ví dụ vận dụng KSNB
2.1 Ví dụ và giải pháp khắc phục
-Ví dụ tình huống: Tại công ty Bán lẻ POM-TeC có quy trình bán hàng của
nghiệp vụ bán lẻ trị giá dưới 200.000đ như sau: Nhân viên kế toán kiêm nhân
viên bán hàng Hòa không lập hóa đơn cho từng nghiệp vụ vì khách hàng không
yêu cầu mà chỉ ghi vào sổ tay cá nhân, đến cuối ngày sẽ tổng hợp lập 01 hóa
đơn chung kèm bảng kê nghiệp vụ bán lẻ và nộp số tiền hàng thu được về quỹ.
Vào một ngày đẹp trời, công ty có phát sinh 100 nghiệp vụ bán lẻ cho người
tiêu dùng trong ngày với giá trị mỗi nghiệp vụ dưới 200.000đ, tổng doanh thu
bán lẻ là 16.500.000đ (đã bao gồm Thuế GTGT thuế suất 10%), thu tiền mặt.
Đến cuối ngày, Mót là một người bạn của Hòa đang làm cho công ty Clean food
đến mua hàng của công ty với tổng giá thanh toán là 1.100.000đ (thuế suất thuế
GTGT là 10%) nhưng muốn Hòa lập hóa đơn với trị giá là 11.000.000đ cho
mục đích riêng. Hòa đồng ý lập bằng cách ghi các nghiệp vụ bán lẻ trong ngày
vào một hóa đơn và giao hóa đơn cho Mót.
- Trả lời : Rõ ràng có sự gian lận nếu công ty không xử lí, làm rõ sẽ phải chịu
trách nhiệm với cơ quan pháp luật về mặt pháp lí
- Giải pháp hoạt động kiểm soát :
 Phân chia trách nhiệm để có sự kiểm soát chéo giữa các nhân viên
 Quy định chặt chẽ về quy trình bán hàng
 Kiểm tra đột suất để phát hiện vi phạm trình tự công việc
 Khuyến khích thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng không dùng tiền
mặt
 Luân chuyển nhân sự
 Xây dựng văn hóa, đạo đức, chính sách nhân sự
3. Ưu điểm KSNB
– Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt
hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản
phẩm…),
– Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp…
– Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính,
– Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy định
của luật pháp,
– Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra,
– Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ.
4. Nhược điểm và hạn chế KSNB
- Yếu tố con người ảnh hưởng đến KSNB khá cao do sự hạn chế nhận thức và
tiếp thu khi đọc văn bản, thiếu kiến thức, bất cẩn, vô ý, ước lượng sai lầm, hiểu
sai chỉ đạo của cấp trên hoặc báo cáo của cấp dưới
- Lợi ích và nguồn chi phí thì hầu hết các nhà quản lý sẽ không muốn bỏ ra chi
phí lớn hơn lợi ích mà hệ thống kiểm soát có thể mang lại.
- Hoạt động kiểm soát chỉ nhắm đến các nghiệp vụ thường xuyên phát sinh còn
những nghiệp vụ ít phát sinh thường được bỏ qua nên những rủi ro đều bắt
nguồn từ đó
- Sự thông đồng và lạm dụng quyền hạn của nhân viên với nhau nhằm chuộc
lợi riêng
- Các hoạt động kiểm soát nhanh bị lạc hậu
Tóm lại kiểm soát nội bộ chỉ có thể làm giảm bớt rủi ro một cách hợp lý chứ
không thể kiểm soát một cách tuyệt đối. KSNB giúp ngăn ngừa và phát hiện
những sai lầm nhưng không thể đảm bảo rằng những rủi ro đó sẽ không xảy ra.
Vì dù qua hơn 100 năm phát triển thì dù hệ thống kiểm soát nội bộ có hoàn hảo
đến đâu thì nó vẫn phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố con người
C. PHẦN KẾT LUẬN
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO

You might also like