Professional Documents
Culture Documents
Quy Che Dao Tao (Free)
Quy Che Dao Tao (Free)
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
Ngày hiệu lực Người biên soạn Nội dung thay đổi Soát xét
STT Tên Phụ lục, Biểu mẫu Ký mã hiệu Ngày hiệu lực
1/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
2/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
3/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
4/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
công việc của từng vị trí nhằm cung cấp kiến thức về lý thuyết, bồi dưỡng kinh
nghiệm về thực tiễn nhằm bảo đảm cho CBCNV đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ được
giao.
b) Mục tiêu dài hạn: xây dựng những chương trình cập nhật, mở rộng kiến thức nhằm
chuẩn bị cho việc đáp ứng mục tiêu phát triển của Công ty, thích nghi với những yêu
cầu đa dạng của thương trường.
2. Huấn luyện đào tạo phải đáp ứng quy hoạch nhân sự của Công ty cũng như quan tâm đầu
tư vào lực lượng kế thừa và tiềm năng phát triển trong tương lai.
5. Thẩm quyền ký duyệt trong đào tạo:
1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo hàng năm và kế hoạch điều chỉnh (nếu có phát sinh chi phí
ngoài kế hoạch đầu năm): Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
2. Phê duyệt các chương trình đào tạo phát sinh chi phí ngoài tổng chi phí kế hoạch hàng
năm đã được duyệt: Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
3. Phê duyệt Phiếu yêu cầu đào tạo cho CBCNV: Tổng giám đốc có thẩm quyền phê duyệt
tất cả Phiếu yêu cầu đào tạo cho CBCNV Công ty khi tổng chi phí đào tạo không phát
sinh ngoài kế hoạch được phê duyệt. Chủ tịch HĐQT phê duyệt phiếu yêu cầu đào tạo cử
Tổng giám đốc tham dự các khóa đào tạo.
4. Cam kết đào tạo: Tổng giám đốc có thẩm quyền phê duyệt tất cả Cam kết đào tạo cho
CBCNV Công ty trong giá trị được ủy quyền. Chủ tịch HĐQT phê duyệt Cam kết đào tạo
với Tổng giám đốc.
5. Tài liệu đào tạo: Tổng giám đốc phê duyệt các tài liệu đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ,
tài liệu đào tạo cho quản lý cấp trung trở xuống; Các tài liệu đào tạo cho các cấp cao sẽ do
Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
5/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
hoạt động của Công ty nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu công việc hiện tại hoặc yêu cầu
cao hơn. Đối với hình thức này, CBCNV tự chi trả chi phí đào tạo; trong trường hợp được
Công ty hỗ trợ chi phí đào tạo theo quy định khoản 1, Điều 16 của Quy chế này, CBCNV
phải ký Cam kết đào tạo.
7. Nội dung đào tạo của hình thức Công ty Đào tạo:
1. Đào tạo hội nhập: đào tạo các nội dung nhằm giúp các CBCNV thử việc/ học nghề có điều
kiện làm quen với môi trường làm việc mới và hội nhập thuận lợi vào hoạt động chung
trước khi được tuyển dụng chính thức. Nội dung chương trình đào tạo hội nhập do Phòng
Nhân sự kết hợp với Trưởng các Đơn vị thiết lập, nhưng tối thiểu phải gồm các vấn đề
sau:
a) Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
b) Tầm nhìn, sứ mạng, định hướng chiến lược, giá trị cốt lõi, văn hóa Công ty.
c) Cơ cấu tổ chức và các phương pháp quản lý đang áp dụng tại Công ty.
d) Một số thành tựu đạt được về các mặt: kinh doanh, xã hội, khen thưởng của nhà nước.
2. Các quy định quản lý: Nội quy lao động, An toàn lao động, Quy chế ứng xử trong Công
ty, Quy chế thi đua khen thưởng,…
3. Đào tạo kèm cặp: do cấp trên trực tiếp và/ hoặc đồng nghiệp có kinh nghiệm thực hiện
hàng ngày tại nơi làm việc. Mục tiêu của hình thức đào tạo này nhằm tăng cường kiến
thức và phát triển kỹ năng làm việc cho nhân viên. Người hướng dẫn trực tiếp có trách
nhiệm thường xuyên kiểm tra sự tiến bộ và hiệu quả làm việc của nhân viên, đề xuất đào
tạo thêm khi cần thiết.
4. Luân chuyển công việc, vị trí công tác: luân chuyển từ vị trí cấp thấp đến vị trí cấp cao
hơn, từ quản lý Đơn vị quy mô nhỏ, đến Đơn vị có quy mô lớn, từ những công việc đơn
giản đến phức tạp… Loại hình đào tạo này áp dụng cho các đối tượng là CBCNV nhằm
mở rộng và tích lũy kiến thức liên quan đến hoạt động kinh doanh và đầu tư của Công ty.
5. Huấn luyện đào tạo những kiến thức, tư tưởng lý thuyết mới hoặc nâng cấp trình độ qua
trường lớp, hội nghị, hội thảo…: CBCNV tiếp cận những chủ đề phức tạp, chuyên sâu của
các chuyên gia tại các hội thảo, trường lớp chính quy để thu thập những kinh nghiệm cần
thiết phục vụ cho công việc phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty.
8. Phương pháp đào tạo
Tùy vào mục tiêu, nội dung và quy mô tổ chức, Công ty sẽ áp dụng một hoặc nhiều phương
pháp đào tạo sau:
1. Áp dụng các phương pháp huấn luyện đào tạo trong công việc với mục đích để CBCNV
được học những kiến thức, kỹ năng cần thiết thông qua công việc thực tế dưới sự hướng
dẫn của người có kinh nghiệm, lành nghề hơn.
a) Phương pháp đào tạo theo kiểu học nghề cho CBCNV thử việc/ học nghề bằng chương
trình đào tạo lý thuyết trong lớp và đưa về nơi làm việc dưới sự hướng dẫn của
6/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
7/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
2. Đào tạo ngắn hạn: căn cứ vào nội dung cụ thể và đề xuất của Phòng NS, Ban Tổng giám
đốc sẽ chỉ đạo các Đơn vị đề cử CBCNV tham dự nếu thỏa các điều kiện sau:
a) Có tinh thần trách nhiệm và đạt hiệu quả cao trong công việc.
b) Có khả năng phát triển nghiệp vụ, tay nghề chuyên môn.
c) Có tinh thần cầu tiến và khả năng phát triển lên cán bộ chủ chốt trong Công ty (đối với
CBCNV được chọn tham dự các khoá huấn luyện đào tạo quản lý).
d) Mong muốn gắn bó lâu dài với Công ty.
3. Đối với các khóa đào tạo dài hạn: hàng năm Công ty sẽ dành ngân sách tài trợ một số xuất
học bổng (đào tạo hệ đại học, cao học, tiến sĩ và các chương trình khác). CBCNV hội đủ
các điều kiện đều có thể nộp đơn đề nghị được cấp học bổng, Công ty sẽ tổ chức phỏng
vấn trực tiếp và lựa chọn người phù hợp nhất để trao học bổng.
4. Công ty sẽ phản hồi thông tin giải thích lý do đối với các trường hợp không đủ điều kiện
tham gia huấn luyện đào tạo hoặc không được lựa chọn.
CHƯƠNG III. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TRONG ĐÀO TẠO
11. Hình thức Công ty đào tạo
1. Quyền lợi của CBCNV:
a) Đề nghị cấp lãnh đạo chấp thuận việc tham gia các khóa đào tạo nhằm phục vụ cho
công việc đảm nhiệm.
b) Đề nghị cấp lãnh đạo phân công công việc theo đúng chuyên môn sau khi tham gia
đào tạo.
c) Được Công ty xem xét các vấn đề về tiền lương, thưởng, tính liên tục của thời gian
làm việc… nếu thời gian đào tạo trùng với thời gian làm việc của Công ty.
d) Được Công ty xem xét hỗ trợ về phương tiện đi lại, chỗ ở, dụng cụ học tập, địa điểm
thực hành…
e) Ghi nhận quá trình tham gia đào tạo trong kết quả đánh giá thi đua khen thưởng.
f) Các quyền lợi khác theo quyết định của Ban Tổng giám đốc.
2. Nghĩa vụ của CBCNV:
a) Sắp xếp thời gian tham dự đầy đủ theo lịch của khóa học, chấp hành nội quy, quy định
của lớp học. Các trường hợp vắng mặt phải xin phép và được sự chấp thuận của
Trưởng đơn vị và/ hoặc Ban Tổng giám đốc.
b) Nỗ lực học tập và đạt các yêu cầu của khóa học.
c) Thực hiện việc đánh giá khóa học và báo cáo kết quả đào tạo khi kết thúc khóa học.
d) Chấp hành lệnh phân công công tác sau khóa học phù hợp với mục đích đào tạo.
e) CBCNV gửi sao giấy chứng nhận/ văn bằng (trình bản chính để đối chiếu) về việc
8/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
tham dự khóa đào tạo về P.NS trong vòng 01 tháng kể từ ngày tốt nghiệp/ hoàn thành
khóa học, trừ trường hợp đã thông báo cho P.NS về việc chậm được cấp giấy chứng
nhận/ văn bằng.
f) CBCNV gửi bản sao tài liệu được cấp trong quá trình đào tạo (đối với các khóa đào
tạo bên ngoài) về P.NS trong vòng 1 tuần sau khi hoàn thành khóa học.
g) Thực hiện đầy đủ các thủ tục thanh toán theo quy định của Công ty và gửi bản sao các
hóa đơn chứng từ các khoản thanh toán liên quan về P.NS để theo dõi chi phí đào tạo.
h) Trong trường hợp vi phạm các quy định tại điểm a, b, c, d, e Khoản 2 Điều này,
CBCNV phải bồi hoàn toàn bộ chi phí đào tạo.
i) Nghĩa vụ làm việc sau đào tạo: CBCNV sau khi tham gia khóa đào tạo có nghĩa vụ
làm việc sau thời gian đào tạo như sau:
Tổng chi phí đào tạo/ Khóa/ người Thời gian làm việc sau đào tạo
Từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng 06 tháng
Từ trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng 12 tháng
CBCNV vi phạm nghĩa vụ làm việc sau đào tạo phải chịu trách nhiệm bồi hoàn chi phí đào
tạo cho Công ty theo quy định sau:
Mức bồi hoàn = Tổng chi phí đào tạo x Số tháng còn lại của thời gian
Thỏa thuận làm việc
Tổng số tháng Thỏa thuận làm việc
9/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
Trong đó: Số tháng còn lại của thời gian Thỏa thuận làm việc = Tổng số tháng Thỏa thuận
làm việc sau đào tạo – Số tháng đã làm việc sau đào tạo
j) Các trường hợp miễn, giảm mức bồi thường chi phí đào tạo:
i. Khi thời gian cam kết làm việc hết hạn.
ii. Khi Công ty chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với CBCNV.
iii. Công ty không tiếp tục ký hợp đồng lao động với CBCNV.
iv. Trong trường hợp vì lý do bất khả kháng như: thiên tai, địch họa, phá sản, giải thể,
thay đổi cơ cấu tổ chức, hay thay đổi quy định pháp luật, chính sách của nhà nước
dẫn đến công ty không thể tiếp tục thực hiên Cam kết đào tạo này thì Công ty sẽ
giải quyết quyền lợi của CBCNV theo quy định của pháp luật lao động.
v. Công ty sẽ xem xét việc miễn hoặc giảm mức bồi thường chi phí đào tạo trong các
trường hợp sau:
- CBCNV được nhà nước điều động thực hiện nghĩa vụ quân sự: thời gian này xem
như tạm ngưng Hợp đồng, khi CBCNV thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước xong thì
Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực;
- CBCNV bị mắc bệnh, bị tai nạn dẫn đến không thể tiếp tục làm việc bình thường
(có chứng nhận cơ quan Y tế có thẩm quyền).
k) Các trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ làm việc sau đào tạo:
i. CBCNV tham dự các nội dung đào tạo nội bộ.
ii. CBCNV tham dự các chương trình đào tạo hội nhập.
iii. CBCNV tham dự các chương trình đào tạo được Tập đoàn đài thọ chi phí.
3. Nghĩa vụ của CBCNV tham gia hình thức đào tạo bên ngoài hoặc được Công ty hỗ trợ chi
phí đào tạo:
a) Thực hiện ký kết Cam kết đào tạo và thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ được quy
định trong Cam kết đào tạo (NS/ QT-02/M03).
b) Chấp hành lệnh phân công công tác sau khóa học phù hợp với mục đích đào tạo.
1. Hình thức tự đào tạo
1. Quyền lợi của CBCNV:
a) CBCNV tự theo học các lớp đào tạo chuyên môn trung và dài hạn phù hợp với ngành
nghề công tác và được Công ty chấp thuận bằng văn bản sẽ được xem xét để hỗ trợ
như sau:
i. Hỗ trợ trên tổng số tiền học phí theo mức đóng thực tế cho một khóa học (một
10/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
chương trình đào tạo), khi tốt nghiệp mức hỗ trợ như sau:
Mức 1: nếu tốt nghiệp loại xuất sắc, giỏi được hỗ trợ tối đa 100%.
Mức 2: nếu tốt nghiệp loại khá được hỗ trợ tối đa 70%.
Mức 3: nếu tốt nghiệp loại trung bình, trung bình khá được hỗ trợ tối đa 50%.
Mức 4: không hỗ trợ đối với CBCNV không tốt nghiệp.
ii. Hỗ trợ về: thời gian, dụng cụ học tập, phương tiện thực hành,… Công ty xem xét
và quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
iii. Điều kiện ràng buộc về việc hỗ trợ học phí: Mức hỗ trợ học phí chỉ áp dụng đối
với CBCNV có thâm niên công tác trên 02 năm và năm trước đó (tính từ ngày khai
giảng) xếp loại đánh giá cá nhân từ Lao động giỏi trở lên.
b) CBCNV tự nâng cao trình độ bổ sung kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ trực tiếp
hoặc gián tiếp cho công việc đang đảm nhiệm (các khóa học ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn) sẽ được ghi nhận trong việc đánh giá thi đua cuối năm.
c) Đề xuất công ty phân công công việc phù hợp với chuyên môn được đào tạo. Được
Công ty ưu tiên bố trí vị trí công tác cao hơn nếu có vị trí bị khuyết nhân sự và bản
thân CBCNV có đủ điều kiện đáp ứng.
d) Các quyền lợi khác theo quyết định của Ban Tổng giám đốc.
2. Nghĩa vụ của CBCNV:
a) Cung cấp thông tin về việc tham gia các khóa học cho Phòng NS để được ghi nhận.
b) Cung cấp các văn bản chứng minh việc hoàn thành khóa học.
2. Quyền lợi, nghĩa vụ của CBCNV tham gia giảng dạy
1. Quyền lợi của CBCNV tham gia giảng dạy:
a) Được ghi nhận và xem xét làm cơ sở đánh giá thi đua khen thưởng căn cứ trên kết quả
huấn luyện đào tạo.
b) Được Công ty tạo điều kiện hỗ trợ trong việc biên soạn tài liệu và trực tiếp giảng dạy,
bao gồm nhưng không giới hạn theo đề xuất hợp lý: tài liệu, phương tiện, địa điểm, chi
phí…
c) Chi phí biên soạn tài liệu hỗ trợ CBCNV trực tiếp giảng dạy nội bộ: theo Phụ lục 01
(NS/QC-02/PL01) đính kèm.
2. Nghĩa vụ của CBCNV tham gia giảng dạy:
a) Hoàn thành các tài liệu đào tạo phù hợp với loại hình đào tạo.
b) Chủ động đề xuất, phối hợp với các đơn vị liên quan để hoàn thành nhiệm vụ đào tạo.
c) Thực hiện các nghĩa vụ thanh toán nếu phát sinh chi phí trong quá trình đào tạo.
d) Có thái độ đúng mực và phù hợp với văn hóa Công ty trong giao tiếp với học viên.
11/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
12/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
ước quốc tế mà nhà nước công bố: dành cho CBCNV làm các công việc có liên quan đến
sự thay đổi của pháp luật và quy ước quốc tế.
5. Cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo
1. Cơ sở xác lập kế hoạch đào tạo năm tiếp theo của Công ty dựa trên các yếu tố sau:
a) Định hướng của Ban Tổng giám đốc về phát triển nguồn nhân lực.
b) Mục tiêu đào tạo trong giai đoạn trung và dài hạn của Công ty.
c) Đề xuất đào tạo của các Đơn vị dựa trên kết quả đánh giá nhân viên, kết quả đào tạo,
các khiếu nại của khách hàng, các hành động khắc phục phòng ngừa… trong năm hiện
hành.
d) Kế hoạch hoạt động đầu tư kinh doanh của Công ty trong năm tiếp theo.
e) Kế hoạch chi phí đào tạo của từng Đơn vị.
2. Cơ sở xác lập nhu cầu đào tạo đột xuất:
a) Yêu cầu đào tạo phát sinh trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh của Công ty.
b) Các chỉ đạo đột xuất của Ban Tổng giám đốc liên quan đến công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực.
3. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổng giám đốc:
a) Quyết định thực hiện các khóa học, chương trình đào tạo cụ thể.
b) Phê duyệt nội dung giáo trình các khóa học, chương trình đào tạo theo chủ trương
Công ty.
c) Quyết định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện công tác đào tạo.
d) Quyết định danh sách giảng viên nội bộ hoặc bên ngoài.
e) Quyết định CBCNV tham dự các khóa học, chương trình đào tạo trong và ngoài nước.
f) Quyết định phân quyền, ủy quyền lại các vấn đề thuộc thẩm quyền tại điều này cho
các CBCNV của Công ty.
6. Đánh giá khóa học
1. Tất cả CBCNV được cử tham gia đào tạo (trừ đào tạo hội nhập hoặc các chương trình hội
thảo, hội nghị) phải thực hiện việc đánh giá khóa học nhằm cung cấp thêm nguồn thông
tin cho Công ty trong việc xem xét năng lực đối tác đào tạo để đưa vào danh mục các dịch
vụ đào tạo có uy tín để chọn lựa trong tương lai.
2. Thời hạn hoàn tất đánh giá khóa học: trong vòng 07 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào
tạo.
7. Báo cáo kết quả đào tạo
1. Sau khi kết thúc khóa đào tạo, CBCNV tham gia đào tạo phải thực hiện báo cáo kết quả
đào tạo.
13/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
2. Các hình thức báo cáo kết quả đào tạo được áp dụng tại Công ty:
a) Thực hiện bài thi hoặc kiểm tra cuối khóa: áp dụng đối với các khóa bồi dưỡng kiến
thức, đào tạo tay nghề hoặc hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ.
b) Báo cáo thu hoạch hoặc đề tài ứng dụng vào hoạt động của Đơn vị: áp dụng đối với
các khóa cập nhật kiến thức mới. Trưởng đơn vị/ Thành viên Ban Tổng giám đốc phụ
trách chịu trách nhiệm đánh giá và theo dõi nội dung thu hoạch hoặc đề tài ứng dụng
để làm cơ sở đánh giá hiệu quả đào tạo về sau. CBCNV phải thực hiện Báo cáo thu
hoạch gửi Phòng NS sau khi kết thúc khóa đào tạo 07 ngày (Không áp dụng đối với
đối tượng đào tạo là công nhân sản xuất).
c) Chia sẻ kinh nghiệm giữa người đã được đào tạo với những người có nhu cầu học hỏi:
áp dụng đối với các khóa cập nhật kiến thức mới và nâng cao kỹ năng chuyên môn
dành cho CBCNV có nhu cầu nhưng chưa được đào tạo. Thủ tục tổ chức chia sẻ kinh
nghiệm tương tự như tổ chức đào tạo nội bộ.
d) Các hình thức khác: Trong một số trường hợp đặc biệt, tùy theo mục đích, đối tượng,
chủ đề và nội dung đào tạo, Ban Tổng giám đốc sẽ quyết định hình thức báo cáo đào
tạo khác phù hợp và đạt hiệu quả hơn.
3. Thời hạn hoàn tất báo cáo đào tạo: trong vòng 07 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo.
Những trường hợp đặc biệt cũng không được quá 15 ngày và phải được sự xác nhận của
Trưởng Đơn vị và/ hoặc Ban Tổng giám đốc.
4. Khi thông báo cho CBCNV tham dự khóa đào tạo, Phòng NS phải xác định rõ hình thức
báo cáo kết quả đào tạo và thời hạn cuối hoàn tất báo cáo đào tạo cho CBCNV biết.
8. Đánh giá hiệu quả sau đào tạo
1. Toàn bộ các khóa đào tạo sau khi kết thúc 03 tháng đều phải được xem xét và đánh giá
hiệu quả.
2. Các trường hợp không cần thiết đánh giá hiệu quả sau đào tạo:
a) Các khóa đào tạo dành cho thành viên Ban Tổng giám đốc hoặc các khóa đào tạo dưới
hình thức hội thảo, tọa đàm.
b) Các khóa đào tạo được quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 9 Quy chế này.
3. Việc xem xét và đánh giá hiệu quả các khóa đào tạo đến hạn đánh giá hiệu quả trong quý
nào thì sẽ được thực hiện đánh giá vào tháng cuối của quý đó, cụ thể như sau:
c) Trước ngày 20 của tháng cuối cùng trong quý, Phòng NS lập danh sách các khóa đào
tạo đến hạn xem xét và đánh giá hiệu quả gửi cho các Đơn vị có liên quan.
d) Trước ngày 05 của tháng đầu quý sau: Trưởng các đơn vị phải hoàn tất báo cáo đánh
giá về các khóa đào tạo có liên quan đến CBCNV trong Đơn vị mình.
e) Trước ngày 15 của tháng đầu quý sau: Phòng NS phải hoàn tất báo cáo đánh giá tổng
hợp về công tác đào tạo trong kỳ để trình Ban Tổng giám đốc.
4. Nội dung đánh giá hiệu quả sau đào tạo:
14/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
15/16
Mã số:
QUY CHẾ
Soát xét:
ĐÀO TẠO Hiệu lực:
16/16
PHỤ LỤC 01
CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG CBNV THAM GIA
GIẢNG DẠY NỘI BỘ
1/ 1
PHỤ LỤC 02
HƯỚNG DẪN TÍNH BỒI THƯỜNG CHI PHÍ
CAM KẾT ĐÀO TẠO
Khóa học Ngày kết thúc Chi phí đào tạo QĐ hạn phục vụ QĐ bồi thường
Đến ngày 09/ 6/ 2012, Nhân viên có đơn xin thôi việc; căn cứ theo Quy định của Quy chế đào
tạo nhân viên đó phải bồi thường các chi phí như sau:
- Khóa A, B: không bồi thường
- Khóa D: còn 4 tháng, phải bồi thường:
2.400.000 / 6 tháng x 4 = 1.600.000 đồng
- Khóa C: còn 6 tháng 10 ngày, phải bồi thường:
(10.000.000 / 12 tháng) x 6 = 5.000.000 đồng
- Tổng chi phí đào tạo phải bồi thường: 1.600.000 + 5.000.000 = 6.600.000 đồng
1/ 1