Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 238

2019 | PDF | 238 Pages

buihuuhanh@gmail.com
DICTATION Voi.1
alpha oooks8
* k n o w l e d g e IS p o w e r

PERFECT IELTS LISTENING - DICTATION VOLUME 1


By William Jang
Copyright © 2017 William Jang
All rights reserved
Vietnamese language copyright © 2019 ALPHA BOOKS CO.
Vietnamese language edition arranged with BOOK BLOSSOM
through Eric Yang Agency Inc.

PERFECT IELTS LISTENING - DICTATION VOLUME 1


Bản quyền tiếng Việt © Công ty c ổ phàn Sách Alpha, 2019
Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép
hay phát hành dưới bất kỳ hình thức hoặc phương tiện nào
mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của Công ty c ổ phàn Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hon.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: publication@alphabooks.vn
Liên hệ hợp tác về nội dung số: ebook@alphabooks.vn
Liên hệ họp tác xuất bản & truyèn thông trên sách: project@alphabooks.vn
Liên hệ dịch vụ tu vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: copyright@alphabooks.vn

Biên m ục trèn xuàt bản phẩm của Thư viện Q uóc gia V iệt Nam

Jang, William
Perfect IELTS Listening Dictation / William Jang ; Trịnh Thị Thảo dịch. - H.
: Thế giới ; Công ty Sách Alpha. - 24cm
Vol. 1. -2019. -236tr.
ISBN 9786047767304

1. Tiếng Anh 2. Chính tả 3. IELTS


4 2 8 .1 3 -dc23
TGF0302p-CIP
William Jang
Thỏi Ngô và Trịnh Xuân Phương dịch

Perfect

LISTENING
DICTATION VOI.1

yl/
a Wisdom Garden

^ậcilphabooks gamma NHÀ XỤAT 8AN


THẼ GIỚI
E PREFA CE

Khởi đẩu và kết thúc bài thi IELTS


Listening với Dictation!

Ngay sau khi xuất bản, Perfect IELTS đã lập tức trở thành loạt sách luyện thi IELTS bán
chạy số một tại Hàn Quốc trong suốt nhiều năm. Đây thực sự là những cuốn sách gối
đầu giường không thể thiếu của người học IELTS. Trong quá trình biên soạn, yếu tố mà
chúng tôi luồn đặt lên hàng đầu là làm sao đề có thể cải thiện năng lực ngôn ngữ cũng
như điểm số của người học trong quá trình chinh phục bài thi đầy thử thách này. Perfect
IELTS Listening Dictation VOL.1 và VOL2 đã được ra đời từ chính niềm trăn trở đó.

“Waddell”, “3290 5876 4401 2899”, “TF274Q5”.

Các chữ cái và chữ số bên trên là đáp án cho một số câu hỏi trong bài thi IELTS
Listening thực tế. Có thể dạng đẻ yêu cầu thí sinh nghe và đỉẻn địa chĩ, tôn người hoặc
chữ số còn khá xa lạ với người học nhưng chúng lại rất thường xuyên xuất hiện trong
bài thi Nghe, thậm chí nó còn chiếm tới 60% tổng số câu hỏi. Nếu xét 6 dạng đề có
trong bài thỉ IELTS Listening, ngoại trừ Multichoice và Matching thì 4 dạng đề còn lại
đều yêu cầu thí sinh nghe và viết lại. Như vậy, có thể thấy kỹ năng Dictation (chép chính
tả) đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với điểm số bài thi của bạn. Tuy nhiên, hiện
nay rất khó tìm trôn thị trường những cuốn sách hoặc các tài liệu gỉúp người học luyện
kỹ năng Dictation hiệu quả. Perfect IELTS Listening Dictation ra đời nhằm mục đích lấp
vào khoàng trổng đó và giúp người đọc có thề chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi đặc biệt quan
trọng này.

Perfect IELTS Listening Dictation tập trung vào việc giải quyết ba trong số những vấn
đẻ “khổ nhằn" nhất trong bài thi IELTS Listening. Thứ nhất là chinh phục những từ và
chữ số đặc thù có thể xuất hiện trong đề thỉ mà trước đố người học chưa từng gặp.
Thứ hai là nắm vững từ vựng chuyên ngành của các chủ đề sẽ xuất hiện trong từng
phân của bài thi. Và cuối cùng là chuẩn bị kỹ lưỡng nhất có thể cho hình thức thi mới
là ghi lại chính xác các từ được phát âm. Với Perfect IELTS Listening Dictation VOL.1 và
VOL.2, chúng tôi tin chắc rằng các bạn có thể chinh phục kỹ năng Dictation trong thời
gian ngắn nhất với hiệu quả tốt nhất để sẵn sàng cho bài thi vốn tốn nhiều thời gian và
rất khó nâng điềm này.

Nếu muốn đạt điểm cao, hãy nắm vữhg nhũhg từ chuyên dụng, thuật ngữ chuyên ngành và
cáctừthiâyếuĩ

Quay trở lại với các đáp án ví dụ ở trên, ta thấy dạng đẻ này thực ra không quá khó,
nhưng do người học không quen với những đáp án kiểu này nên dẫn đến việc bỏ trống
hoặc điền sai đáp án. Ngoài ra, khi chỉ được nghe một lần duy nhất, thí sinh rất dễ viết
sai chính tả hoặc bỏ sót một chữ cái hay một chữ số khiến cho đáp áp không được công
nhận. Không những thế, vì bài thi IELTS Listening sẽ xuất hiện cả giọng Anh-Anh và
Anh-úc, nếu thí sinh không quen với cách phát âm đó cũng sẽ rất dễ mắc lỗi. Bí quyết
PERFECT IELTS LISTENING DICTATION VOL.1

để khắc phục những khó khăn này và đạt điểm cao là hãy học từ vựng thuộc những
chủ đề thường gặp nhất trong IELTS Listening, các từ vựng chuyên dụng và từ vựng
thiết yếu. Nếu không muốn tốn qúa nhiều thời gian ôn luyện IELTS, lựa chọn đúng đắn
của bạn là hãy học theo các dạng đề được hệ thống hóa trong Perfect IELTS Listening
Dictation.

Trong Perfect ỈELTS Listening Dictation VOL.1 - Từ chuyên dụng, chúng tôi đã tổng hợp
và phân tích tỉ mỉ câu hỏi cũng như đáp án của dạng Dictation đã xuất hiện trong đề
thi IELTS Listening 10 năm trở lại đây để đưa ra những đoạn hội thoại chọn lọc có hình
thức gần nhất với đề thi thực tế. Các từ có trong hội thoại đều là từ vựng có tần suất
xuất hiện cao nhất trong bài thi IELTS Listening. Như vậy, người học không chỉ học
được thồng qua các đẻ bài trong sách mà còn có thể ôn luyện nhuần nhuyễn dạng đề
Dictation qua các đoạn hội thoại, từ đó cũng có thể chuẩn bị cho cả phần thi Speaking.

Đây chính là bộ giáo trình mà tôi đã dồn hết tâm trí để truyền đạt rõ ràng nhất những
dữ liệu của bài thi IELTS mà tôi tích cóp được từ thực tế hơn 10 năm qua, kết hợp với
những kiến thức của chính bản thân. Tôi tin rằng kết quả bài thi IELTS của các bạn
chính là tấm gương phản chiếu chân thực nhát những nỗ lực không mệt mỏi của tôi và
các cộng sự. Hi vọng cuốn sách bạn đang cầm trên tay lúc này chính là điểm khỏi đầu
cho thành công và tương lai tươi sáng của các bạn sau này.

W illiam Jang
E HOW TO USE THIS BOOK

IELTS
LISTENING
DICTATION

QKt ữnệu v4 ký t)j IELTS

PART 1 on u « i d i H U M ' • • —

M ira Ud ding IM 'M*-


*in•n • •«a »*» » »
tf atmg
» B
*<
|VC M
a
ÕMU, H*

c
*

»

»
«
«•

v
«

c<

M >« 1
I
«»<9
* * «• D»

WC

H *' •«) -* ■> c ira K E lể * »M te gần MO « *•

4 4
M r a •» » ** >*ng 1« MÕ) M l Inor I*, one x> r a i ' i M e
• * « **■ » tta a> <OOw •**» **» Ũ >t"Q M » w» m o MXn) »
•WCMaMnnacMf
4 9
. Ou»»» •*>!*»> < *N e ư 9
M m n n aMi ft N •—
M » c k n
t ws « -
t c 90 0
CÍO Ĩ » f c «* * »

IELTS Overview CÓ 2 phần chính là phần giới thiệu và phần giải


thích cặn kẽ về bài thỉ IELTS để giúp những thí sinh ỉần đầu tiên dự
thỉ có cái nhìn tổng quan nhất về kỳ thi này.

Giới thiệu và Cấu trúc bài thi IELTS Listening là phán tập trung
giải thích chi tiết bài thi IELTS Listening. Thồng qua phần này,
người học có thể nắm được cấu trúc bài thi IELTS Listening và
những dạng đề xuất hiện trong phần thi này.
PERFECT IELTS LISTENING DICTATION VOL.1

IELTS
LISTENING
DICTATION

PART 2

UNIT 1 Letter giới thiệu về những thông tin viết dưới dạng chữ cái
(letter) thường xuất hiện trong đề thi IELTS Listening và phân loại
chúng thành các loại thông tin như địa chỉ nhà, tên tòa nhà, tên
người, tên cửa hàng, địa chỉ trang web hay địa chỉ email. Bên cạnh
đó, dưới mỗi câu hỏi đều có khoảng trống để người học vừa điền đáp
án vừa có thể ghi lại những từ quan trọng xuất hiện trong bài nghe.

UNIT 2 Number giới thiệu về thông tin viết dưới dạng số (number)
thường xuyên xuất hiện trong đề thi IELTS Listening và phân loại
chúng thành các loại thông tin như số điện thoại, số thẻ, số tiền, chi
phí, thời gian, độ dài, cân nặng theo các đơn vị đo tương ứng.
HOW TO USE THIS BOOK
1

UNIT 3 Letter & Number giới thiệu chi tiết về đáp án của dạng đẻ
yêu cầu thông tin có sự kết hợp giữa chữ cái và chữ số, đồng thời
phân loại các đê này theo loại thông tin như địa chỉ, mã bưu chính,
ngày tháng,...

Do mỗi câu hỏi tại tương ứng với một đoạn hội thoại riêng nên bên
cạnh việc nám được những từ chuyên dụng là đáp án của câu hỏi,
người học có thể học được những từ chuyên ngành thường xuyên
xuất hiện trong phần này và những từ thiết yếu cần biết. Sau mỗi
Part và Unit, sẽ có phần TIP giải thích cho sự khác nhau giữa tiếng
Anh-Anh và Anh-Mỹ để hỗ trợ người học trong quá trình làm bài
thi IELTS, đồng thời hiểu rõ cách phát âm theo giọng Anh-Anh là
giọng đọc chính của bài thi IELTS Listening.
CONTENTS
7

PREFACE
HOW TO USE THIS BOOK

I PART 1 IELTS O verview

UNIT 1 IELTS OVERVIEW 12


UNIT 2 GIỞ THIỆU VÀ CẤU TRÚC BÀI THI IELTS Listening 16

PART 2 IELTS Listening P ractices

UNIT 1 LETTER 28
ADDRESS 30
NAME: PERSON 37
NAME: HOTEL, SHOP, ETC 46
NAME: WEBSITE, EMAIL 47

UNIT 2 NUMBER 50
PHONE/CARD 52
COST 60
TIME 67
LENGTH/WEIGHT 73

UNIT 3 LETTER & NUMBER 78


ADDRESS 80
POSTCODE 90
DATE 96

ANSWERS & TAPESCRIPTS I

ANSWERS 108
TAPESCRIPTS 115
HƯỚNG DẪN DOWNLOAD FILE MP3 CỦA SÁCH
HƯỚNG DẪN DOWNLOAD FILE MP3 CỦA SÁCH
Perfect IELTS Listening Dictation vol. 1 cung cấp cho người học các
file nghe chát lượng và được chia theo từng phần cụ thể. Để tài về
và sử dụng hiệu quả nhất những tài liệu này, người học hãy làm theo

hướng dẫn sau:


- Dùng công cụ QR code scanner trên điện thoại để quét mã code

dưới đây.

- Truy cập theo đường link hiện ra. Bạn nên download file nghe về
thiết bị để có chất lượng âm thanh tốt nhát và thuận tiện cho việc sử

dụng tài liệu.


PART 1
IELTS Overview

UNIT 1. IELTS Overview

UNIT 2. Giới thiệu và c ấ u trúc bài thi IELTS Listening


Giới thiệu về kỳ thi IELTS
ÍELTS, từ viế t tắt của International English Language Testing System (Hệ
thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế), là kỳ thi được cơ quan tổ chức thi của Đại học
Cambridge (ESOL), Hội đồng Anh và IDP (IELTS úc) đồng phát triển, quản lý và
tiến hành.
IELTS là kỳ thi được tổ chức để đánh giá năng lực ngôn ngữ dành cho những
người có dự định du học hay định cư ở khối các nước nói tiếng Anh như Anh, úc,
Canada, New Zealand. Hiện nay, kỳ thỉ IELTS được tiến hành tại gần 800 điểm
thi trên toàn thế giới mỗi tháng. Đây là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh quốc tế,
cùng với TOEFL được công nhận là tiêu chuẩn chứng nhận năng lực tiếng Anh tại
hơn 3.000 trường đại học trên toàn nước Mỹ.
Bài thi IELTS đánh giá thí sinh trên thang điểm 9 như dưới đây, mỗi mức điểm
tương ứng với từng trình độ khác nhau. Trong đó, giám khảo cũng tính đến điểm 0.5
(ví dụ: 6.5; 7.0; 7.5):

Kết quả thi của 4 kỹ năng Listening (Nghe), Reading (Đọc), W riting (Viết),
Speaking (Nói) cũng được tính theo thang điểm trên. Phần tổng điểm được tính
dựa trên trung bình cộng điểm của 4 kỹ năng đó (Overall Band).

12
Cấu trúc kỳ thi IELTS

1. Hai dạng của kỳ thi IELTS


Kỳ thi IELTS đánh giá 4 kỹ năng: Listening, Reading, Writing, Speaking. Phần
Writing và phần Reading tùy theo nội dung câu hỏi yêu cầu mà chia thành hai
dạng là Academic Module (dạng Học thuật) và General Module (dạng Tổng
quát). Phẩn Listening và phần Speaking là phần thi chung, không phân chia
dạng Academic Module hay dạng General Module.

Academic Module
Bao gồm nhiều nội dung mang tính học thuật, dành cho đối tượng có ý muốn
đi du học Mỹ, Canada, úc, New Zealand, Anh hay các nước châu Âu.

General Module
Bao gồm nhiều nội dung liên quan đến đời sống hằng ngày, dành cho đổi
tượng có ý định di CƯ đến các nước như úc, Canada, New Zealand,...

2. Quá trình tiến hành kỳ thi IELTS

Listening
4 Section

General Trainii.„
Reading Academic Reading
3 Section 3 Section
40 câu hòi
60 phút

Ị I
General Training Academic Writing
Writing 2 Task
2 Task (150 từ và 250 từ)
(150 từ và 250 từ) 60 phút
60 phút

Speaking
11 đến 14 phút

PART 1 IELTS Overview 13


Các phẩn trong bài thi IELTS
1. Listening
Phần nghe được tiến hành trong vòng 30 phút, gồm 4 Section với 40 câu
hỏi. Trong phân thi Listening, thí sinh chỉ được nghe một lần nội dung được
ghi âm trong đĩa CD, hiểu câu hỏi và tìm ra câu trả lời trong vòng 30 phút đó.
Sau khi nghe nội dung băng ghi âm, thí sinh có 10 phút ghi đáp án vào phiếu
trả lời. Do đó, khi băng đang chạy, thí sinh không nên cố sức điền đáp án vào
phiếu trả lời mà nên tập trung vào giải đề. Phần thi IELTS Listening là phần
thi chung, không phân biệt Academic Module và General Training Module.

Số câu
Cấu trúc Đặc điểm Nội dung
hỏi
Các chủ đẻ có thể xảy ra trong cuộc sống hằng
Liên quan đến ngày, cuộc hội thoại giữa 2 người.
SECTION 1 đời sống hằng VD: tư vấn bất động sản, trung tâm chăm sóc 10
ngày khách hàng tiếp nhận khiếu nại của khách
hàng,...
Phần độc thoại xoay quanh các chủ đề có thể
Liên quan đến
xảy ra trong cuộc sống hằng ngày.
SECTION 2 đời sống hằng 10
VD: thông báo về các sự kiện công khai, giới
ngày
thiệu sàn phẩm điện tử,...

Hội thoại 2 - 4 người có nội dung liên quan đến


P fp lfip i Liên quan đến
trường đại học và giáo dục đào tạo.
giáo dục và 10
VD: lớp học, chương trình giảng dạy, thuyết trình,
học tập
báo cáo, các hoạt động và sự kiện của trường,...
i i i l

■MR Liên quan đến


giáo dục và
Phân độc thoại có nội dung liên quan đến trường đại
học và giáo dục đào tạo.
10
K Ậ iỆ lp ! VD: giới thiệu bài giảng, cách đăng ký môn học,
học tập
giới thiệu về trường học cho các sinh viên mới,...

2. Reading
Phần đọc hiểu được tiến hành trong vòng 60 phút, gồm 3 Section với 40 câu
hỏi. Tổng số từ trong cả 3 Section khoảng 2.200-2.800 từ. Điểm cần chú ý
ở đây là khác với phần Listening, sau khi kết thúc phần làm bài của mình,
thí sinh sẽ không có thời gian đẻ chuyển đáp án vào phiếu trả lời. IELTS
Reading chia thành 2 dạng: Academic Module và General Training Module.

Academic Module Reading


Academic Module Reading là bài kiểm tra dành cho đối tượng có nhu cầu học
đại học hoặc học lên những bậc cao hơn tại các nước nói tiếng Anh. Với bài thi
này, thí sinh sẽ được đánh giá xem đã đáp ứng đủ năng lực sử dụng tiếng Anh
cần thiết cho việc học tập hay chưa (Skills of reading for learning).

General Module Reading


General Module Reading dành cho đối tượng không học để lấy bằng hoặc
những người có nhu cầu định CƯ, làm việc tại khối các nước nói tiếng Anh như
Canada, úc, New Zealand. Đây là bài kiểm tra năng lực sử dụng tiếng Anh
cơ bản dành cho quá trình sinh sống tại những nước này (Skills of reading for
survival).

14
a Writing
Phần viết chia thành Task 1 và Task 2, được tiến hành trong vòng 60 phút.
Hội đồng thi IELTS khuyến cáo thí sinh nên làm Task 1 trong 20 phút với 150
từ, Task 2 trong 40 phút với 250 từ. Bài viết chỉ được phép viết trong tờ đề thi
đã cho. Trong trường hợp thiếu giấy, thí sinh có thể xin thêm giấy để hoàn
thành bài thi.

Academic Module Writing


Trong Task 1, đẻ bài sẽ yêu cầu mô tả các thông tin liên quan đến graph (đồ
thị)/ table (bảng biểu)/ chart (biểu đồ)/ diagram (giản đồ)/ picture (tranh ảnh).
Trong Task 2, thí sinh phải viết một bài luận đưa ra quan điểm cá nhân về
một chủ đề nào đó, phân tích Ưu nhược điểm, tìm ra vấn đề và đưa ra phương
án giải quyết.

General Module Writing


Trong Task 1, đề bài yêu cầu viết một bức thư với mục đích như request
(yêu cầu)/ complain (phàn nàn)/ thanks (cảm ơn). Khác với Task 1 của dạng
Academic, khi viết thư, thí sinh sẽ được cung cấp các yêu cầu cần viết trong
thư, do đó thí sinh chỉ cần bám sát các yêu cầu này là đã có thể hoàn thành
bức thư một cách dễ dàng. Trong Task 2, thí sinh phải viết một bài luận đưa ra
quan điểm cá nhân về một chủ đề, phân tích Ưu nhược điểm, tìm ra vấn đề và
đưa ra phương án giải quyết.

4. Speaking
Phận nàỵ chia thành 3 Part, được tiến hành trong vòng 11-14 phút. Phần thi
Speaking sẽ diễn ra ở một địa điểm riêng, dưới hình thức đối đáp trực tiếp 1:1
giữa giám khảo và thí sinh. Thí sinh cần có mặt tại phòng chờ để đợi đến thứ
tự thi của mình. Tất cả nội dung bài thi nói đều được ghi âm lại, nên nếu cần
thiết hoặc có nhu cầu phúc khảo, bài thi của thí sinh sẽ được một giám khảo
khác chấm điểm lại.

Quá trình tổng thể của bài kiểm tra Speaking như sau.

Cấu trúc Đặc điểm Thời gian

Sau khi thí sinh giới thiệu khái quát về bản I


I Introduction thân, giám khảo sẽ xác nhận chứng minh
PART 1 4-5 phút
and Interview nhân dân của thí sinh đó và hỏi những câu
hỏi chung liên quan đến đời sống hằng ngày, ị

Sau 1 phút chuẩn bị ý trả lời cho chủ đề


Individual long 3-4 phút (đã có
PART 2 trong topic card giám khảo đưa ra, thí sinh có
turn 1 phút chuẩn bị)
2 phút để nói về chủ đề đó.
Giám khảo sẽ hỏi sâu hơn về nội dung liên
Two-way
PART 3 quan đến chủ đề đã cho ở Part 2, thí sinh trả 4-5 phút
discussion
lời theo câu hỏi của giám khảo.

PART 1 IELTS Overview 15


UNIT

02
Giới thiệu về bài thi IELTS Listening
IELTS Listening là bài thi được triển khai theo hình thức nghe hội thoại và trả lời
câu hỏi. Mục đích của phần này nhằm đánh giá khả năng nghe hiểu nội dung,
khả năng đọc đê và khả năng ghi nhớ của người nghe. Tương tự như các bài thi
Listening khác, IELTS Listening yêu cầu thí sinh phải có năng lực nghe tiếng Anh
tốt để tìm ra thông tin câu hỏi yêu cầu và ghi lại đúng đáp án.
So với các phần khác trong bài thi IELTS, Listening là phần dễ ăn điểm hơn cho thí
sinh. Vì nội dung của phần này là các đoạn đối thoại/ đoạn giải thích thường xuất
hiện trong sinh hoạt hằng ngày nên nó không yêu cầu thí sinh phải có nền tảng
kiến thức cao siêu như trong phần Reading. Đồng thời, do mỗi dạng câu hỏi đẻu
có sẵn cách thức trả lời nên thí sinh ch? cần chăm chĩ luyện đề là đã có thể nắm
được bí quyết đạt điểm cao ở phần này.
Tổng thời gian cho bài thi IELTS Listening là 40 phút cho 40 câu hỏi được chia
thành 4 Section. Mỗi Section gồm 10 câu hỏi. Trường hợp trả lời đúng cả 40 câu,
thí sinh sẽ được 9 điểm. Khi phần nghe bắt đầu, giám thị sẽ phát đẻ và phiếu đáp
án. Mặt trước của phỉéu đáp án là phân trả lời cho bài nghe (Listening), mặt sau là
phắn trả lời của bài đọc (Reading). Giám thị sẽ giải thích ngán gọn bằng tiếng Anh
về quy tắc làm bài cũng như vị trí điền tôn và số báo danh của thí sinh. Sau khi
kiểm tra xong thiết bị nghe, phần thỉ Listening sẽ được bắt đâu. Khi đó, giám thị sẽ
nói “Now, turn on Section 1 on page...” để ra hiệu bắt đầu làm bàí. Trước khỉ phần
thi bắt đắu, thí sinh không được xem trước đề. Nếu làm như vậy, thí sinh có thể bị
đuổi khỏi phòng thi hoặc sẽ không có điểm do vi phạm quy chế thỉ.
Thí sinh chỉ được nghe một lần duy nhất nên cần phải vừa nghe vừa nhanh chóng tìm
ra câu trả lờỉ. Tuy nhiên, thí sinh có 10 phút để điền đáp án sau khi kết thúc bài nghe (30
phút) nên tốt hơn hết, thay vì điẻn ngay đáp án vào phiếu trả lời, thí sinh nên đánh dấu
đáp án vào đẻ rồi mới chuyển đáp án vào phiếu.

16
cấu trúc bài thi IELTS Listening và giải thích từng Section
IELTS Listening bao gồm 4 phần, 10 câu hỏi cho mỗi phần.

SECTION 1 3-4 phút Chủ đê liên quan đến cuộc 10


sống sinh hoạt hằng ngày

I - Đoạn giải thích của một người


SECTION 2 3-4 phút I - Chủ đề liên quan đến cuộc 10
sống sinh hoạt hằng ngày

ị - Đoạn đối thoại từ 2 - 4 người


SECTION 3 3-4 phút I - Chủ đẻ liên quan đến giáo 10
dục, rèn luyện

- Đoạn giải thích của 1 hoặc 2


người
SECTION 4 10
I - Chủ đề liên quan đến giáo
dục, rèn luyện

1. Section 1
Vì đây là section dễ nhất trong 4 section của bài thi Listening nên thí sinh cần
nỗ lực trả lời đúng nhiều nhất có thể. Section 1 được triển khai theo hình thức
đối thoại gỉữa 2 người. Nội dung của phần này đề cập đến các hoạt động hằng
ngày với ngữ điệu ít trang trọng hơn (less formal) như đối thoại, nói chuyện
điện thoại, nói chuyện vẻ công việc,...
Trong số những chủ đẻ (speaking topic) thường xuất hiện trong section này,
thuê chỗ trọ là chủ đề tiêu biểu. Nội dung nghe thường xoay quanh việc thuê
trọ của sinh viên/ khách du lịch/ người dân, loại nhà, môi trường xung quanh,
yêu cầu của người thuê, phương thức thanh toán tiền nhà, quy định cho thuê,...
Mục đích của section 1 !à để đánh giá khả năng nghe con số và những tin nhắn
đơn giản. Thí sinh không nên bỏ lỡ nội dung nghe và tìm ra thông tin cần thiết
để trả lời cho câu hỏi. Vì là đoạn hội thoại giữa hai người nên nhiẻu khả năng
người nói sẽ hỏi lại để xác nhận hoặc nhấn mạnh nội dung trước đó. Những
thông tin được lặp đi lặp lại như vậy thường là đáp án.
Trong trường hợp câu hỏi mang tính chủ quan, nhiều câu sẽ sử dụng luôn nội
dung giống câu hỏi trong đoạn hội thoại (script). Từ việc nghe hiểu thông tin để
điền đáp án, việc phán đoán những từ ngữ liên quan đến bối cảnh đối thoại là
vô cùng quan trọng. Điểm cán đặc biệt chú ý là viết đúng con số và chính tả.
Thêm vào đó, người học cũng cần phải luyện tập kỹ năng nghe, phân biệt cách
phát âm của những từ và con số thường sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.

PART 1 IELTS Overview 17


2. Section 2
Section 2 so với section 1 đã có chênh lệch về độ khó. Nếu section 1 là đoạn
đối thoại giữa hai người thì section 2 đổi sang chỉ còn một người liên tục nói
về một chủ đề, do đó, nếu mới nghe thì thí sinh sẽ cảm thấy nhàm chán. Với
trường hợp đối thoại, do trình tự diễn tiến của đoạn đối thoại thường là dẵn
nhập chủ đề, giải thích, xác nhận lại nên người nghe có thể tương đối dễ dàng
nắm bắt được bối cảnh và chủ đé của đoạn đối thoại. Tuy nhiên, khi chĩ có một
người diễn thuyết liên tục, thí sinh sẽ dễ bị mất tập trung, dẫn đến việc bỏ lỡ
những thông tin quan trọng. Song, về mặt hình thức, section 1 và section 2 ch?
hơi khác một chút và cả hai section này đều bao gồm những chủ đề liên quan
đến cuộc sống hằng ngày nên mục đích chính vẫn là kiểm tra khả năng nghe.
Và cũng như section 1, cách diễn đạt của section 2 không theo dạng trang
trọng (formal).
6 dạng đẻ của Listening đều xuất hiện trong section 2. Tuy nhiên, so với các dạng
đề khác, dạng Sentence Completion và dạng Form/ Note/ Table/ Flow-chart/
Summary Completion là những dạng thường xuyên xuất hiện nhát. Nội dung
chủ yếu trong section này là giới thiệu chuyến đi du lịch, buổi công diễn, giải
thích sản phẩm, giới thiệu địa điểm, tin tức. Script liên quan đến du lịch thường
giải thích cho khách du lịch về điểm du lịch, địa điểm tập hợp, thời gian xuất
phát, hướng dẫn lịch trình, phương tiện di chuyển, đổ dùng cần mang, chỉ phí,
các điểm cần chú ý,... Tuy nhiên, bối cảnh thường xuất hiện nhiều nhất trong
section 2 là giới thiệu sản phẩm hay địa điểm. Nội dung giới thiệu có thể là về
một sản phẩm hay tòa nhà nào đó (bể bơi, vườn thú,...). Ví dụ, đối với trường
hợp là tòa nhà, phần nghe thường có nội dung giới thiệu về vị trí, thời gian mở/
đóng cửa và các hoạt động liên quan tới tòa nhà đó.

3. Section 3
Section 3 và section 4 bao gồm các chủ đề mang tính học thuật (Academic).
Cả hai section 3 và section 1 đều có hình thức dưới dạng đối thoại nhưng nếu
section 1 có nội dung đối thoại liên quan đến cuộc sống hằng ngày, thì section
3 lại đề cập đến các chủ đề mang tính học thuật trong trường đại học. Hơn nữa,
do cách đối thoại trong section 3 mang tính formal nôn rát nhiều thí sinh cảm
thấy khó ở phần này. Tuy nội dung ở section 3 là các chủ đề mang tính học
thuật, nhưng vì nó có nhiều điểm tương đổng với đặc trưng các đoạn đối thoại ở
section 1 và có nhỉẻu thông tin, tin nhắn được lặp đỉ lặp lại nôn thí sinh chỉ cần
tập trung vào kỹ năng nghe để giải đề là đã có thể đạt được điểm cao ở section
3 này.
Chủ đề của section 3 mang tính cụ thể, chủ yếu đề cập tới các cuộc thảo luận
vé bài tập, thảo luận học thuật trong giờ học, nghiên cứu điều tra,... Ví dụ, với
chủ đề liên quan đến bài tập, bài nghe có thể xuất hiện cuộc đối thoại từ 1-2
người giữa sinh viên và giáo SƯ. Với hình thức câu hỏi dạng Form/ Note/ Table/
Flow-chart/ Summary Completion, đề thi thường xuất hiện các câu hỏi vé chủ
đề của bài tập (Assignment Topic), nội dung bài tập (Assignment Content), hạn
chót nộp bài (Deadline),... Khác với section 1, section 3 sẽ có ba người cùng
tham gia cuộc đối thoại nên bài nghe yêu cầu thí sinh phải đọc kỹ câu hỏi và
nắm bắt trước nội dung mà câu hỏi yêu cầu để xem nó liên quan đến nhân vật
nào. Bằng cách này, người học mới có thể tìm ra đáp án cho các câu hỏi yêu
cầu tìm ý kiến, ý tưởng, thông tin liên quan đến nhân vật nào trong đoạn đối
thoại phức tạp này.

18
4. Section 4
Section 4 là phân khó nhất do đây là phần cuối cùng trong bài thi Listening.
Bài nghe của phần này, giống như section 2, cũng sẽ xuất hiện đoạn độc thoại
(monologue) của một hoặc hai người và nó đề cập đến những chủ đề mang
tính học thuật (Academic) giống section 3.
Giờ học trong trường đại học là chủ đề thường xuất hiện nhất. Với các chủ đề
như giờ học trong trường đại học, thảo luận vế các chủ đẻ, phát biểu nghiên
cứu, giới thiệu về viện nghiên cứu, các cơ quan hay về các quy tắc và chế độ,
các dạng đề thường xuất hiện ở section này là Multiple Choice, Form/ Note/
Table/ Flow-chart/ Summ ary Com pletion/ Sentence Completion. Và thông
thường, các chủ đề này thường được thảo luận một cách khá chi tiết. Phần đầu
khá dễ để tìm ra đáp án, nhưng với những câu hỏi yêu cầu thông tin cụ thể về
nội dung và diễn biến của cuộc thảo luận thì tương đối khó. Các chủ đề thường
xuất hiện là báo cáo kết quả thí nghiệm, bàn bạc về kết quả thí nghiệm, phổ
cập tri thức mới, hướng dẫn kỹ thuật mới,...
Giờ học trong trường đại học là chủ đề thường xuất hiện nhất trong section 4.
Nếu phân tích cách triển khai của phần này, ta có thể tháy đối với những bài
phát biểu nghiên cứu hay cuộc thảo luận, đầu tiên sẽ là phần giới thiệu về ban
tổ chức hay người phát biểu, sau đó là phần giải thích ngắn gọn vé cách tiến
hành cuộc thảo luận, thời gian, địa điểm và số người tham dự.
Section 4 là phần dễ mất điểm nhát trong bài thi Listening. Vì phần này có nội
dung nghe khá khó, nhiều đoạn không có phần ngẳt nghỉ lại là độc thoại nên
thí sinh khó theo dõi nội dung nghe này sẽ tương ứng với câu hỏi nào. Do đó,
cách tốt nhất để giải phần này là thay vì cố gắng trả lời đúng hết toàn bộ 10
câu hỏi, thí sinh nên tập trung giải những câu mình cho là dễ và nắm chác câu
trả lời đúng của câu hỏi đó. Nếu không phải íà người thực sự học tiếng Anh
xuất sắc, section 4 đương nhiên là một phần rất khó và việc để mất điểm ở
phần này là rất bình thường.

5. Các chủ đé thường xuất hiện nhất trong phẩn thi IELTS Listening

1. Accom m odation 7. Vacation/Trip

2. H e a lth /Dining 8. Object Introduction


3. General Life or Academ ic 9. A ctivity Introduction
C onversations/Conversation
10. Research/Survey
on the Phone
11. Lectures/Tutorials/
4. Course Selection Orientation Talk
5. Library 12. Geographic Topics
6. News items

PART 1 IELTS Overview 19


Giới thiệu dạng đề IELTS Listening
IELTS Listening có tổng cộng 6 dạng đẻ. Mỗi section chứa 2-3 dạng đề. Nếu xét
10 câu hỏi trong mỗi section, ta có thể thấy cứ từ 2-5 câu hỏi sẽ đi theo một dạng
nào đáy. Dạng câu hỏi của phần Listening có thể thay đổi khi đề thi IELTS thay
đổi, nhưng vẻ cơ bản, cách thức ra đề là như nhau nên người học không cần cảm
thấy hoang mang vì tên dạng đề đã bị thay đổi đó.
6 dạng đề này không chỉ xuất hiện trong một section nhất định mà có thể xuất
hiện từ section 1 đến section 4, xuyên suốt 40 câu hỏi của phần Listening. Nghĩa
là dạng câu hỏi này đã xuất hiện ở section trước nhưng vẫn có thể xuất hiện tiếp
ở section sau.

Dạng đề Sự khác nhau Hình ỉhức trả lời

Chọn câu trả lời trong số 3-5 đáp án C h ọ n câ u trả lờ i


cho trước trong số các đáp án
- Chọn 1 trong 3 cho trước sao cho
tương ứng với yêu
- Chọn 2 trong 5
cầu
- Chọn 3 trong 7

Phân loại từ hay đoạn văn C h ọ n câu trả lờ i


Nối các thồng tin được liệt kê trong số các đáp án
cho trước

Nhận biết một phân bản thiết kế, Đ iồ n câ u trả lờ i


bản vẽ không quá 3 từ, bao
Nhận biết địa điểm trôn lược đổ hay gồm cả chữ và số.
bản kế hoạch Hoặc chọn câu trả
lời trong sổ các đáp
án cho trước

- Hoàn thành chỗ trống của bản mẫu Đ iề n câ u trả lờ i


- Hoàn thành chỗ trống của bản ghi nhớ không quá 3 từ, bao
- Hoàn thành bảng gồm cả chữ và số.
Hoặc lựa chọn câu
- Hoàn thành sơ đồ
trả lời trong số các
- Hoàn thành bảng tóm tắt đáp án cho trước

- Điền vào chỗ trống của câu văn Đ iề n câ u trả lờ i


Sentence Completion không quá 3 từ, bao
gổm cả chữ và số

- Tim câu trả lời đúng cho câu hỏi Đ iề n câ u trả lờ i


Short-answer
không quá 3 từ, bao
questions
gổm cả chữ và số

20
Phương thức chấm điểm và cách đạt điểm phần thỉ
IELTS Listening
Vì thí sinh sẽ viết trực tiếp câu trả lời ra giấy nên bài thi sẽ do ban giám khảo
chấm. Do đó, những chữ viết tắt, ký hiệu không được chuẩn hóa hay chữ xấu đêu
có thể gây ảnh hưởng không tốt đến việc chấm điểm bài thi, vì vậy thí sinh cần
thường xuyên luyện tập cách viết đáp án bằng tay sao cho chính xác và đúng
chính tả. Thí sinh trả lời câu hỏi bằng cách lựa chọn đáp án hoặc viết câu trả lời
ít hơn 3 từ nhưng khi chấm điểm, người chấm sẽ không cho điểm theo từng từ mà
chỉ có hai trường hợp: câu trả lời đúng hoặc câu trả lời sai. Ví dụ, trường hợp đáp
án có 2 từ, thí sinh chỉ viết đúng 1 trong 2 từ đó, dần đến sai chính tả hoặc viết
thành một từ khác thì thí sinh sẽ không được nhận 0,5 điểm mà là 0 điểm cho
câu trả lời đó.

Trường hợp trả lời đúng cả 40 câu, thí sinh sẽ được 9 điểm, s ố câu trả lời đúng
được thể hiện theo thang điềm từ 1 đến 9, gọi là Band Score. Đơn vị ra đẻ
Cambridge ESOL đã tính chỉ số độ khó dễ nhằm giải quyết vấn đề vé tính cồng
bằng xảy ra do sự chênh lệch độ khó dễ trong mỗi kỳ thi IELTS. Đây chính là
thang điểm Band Score. Theo phương thức này, khi tính điểm, một thí sinh có
thể có số câu trả lời đúng bằng với số câu trả lời đúng trong kỳ thi trước, nhưng
tùy vào độ khó dễ của kỳ thi mà Band Score có thể khác nhau. Nói cách khác,
đây không phải là phương thức đánh giá mang tính tương đói khiến điểm số của
thí sinh bị ảnh hưởng do phân bố điểm hay điểm bình quân của các thí sinh cùng
ngày thi đó, mà là phương thức tính điểm chính xác thể hiện tổng điểm số câu trả
lời đúng của thí sinh cộng với chỉ số độ khó dễ của kỳ thi. Vì vậy, thí sinh đừng
nên hoang mang: Nếu xuất hiện những tin đồn thất thiệt như nếu thi cùng ngày
với những sinh viên giỏi tiếng Anh thì mức điểm bình quân sẽ bị đẩy lên cao, dẫn
đến mức điểm của cá nhân bị thấp đi. Có thể khẳng định đây hoàn toàn là phát
ngôn vô căn cứ của những người khồng hiểu vé hệ thống kỳ thi IELTS. Cho dù kỳ
thi có sự tham gia của ai, vào ngày nào thì tốt hơn hết là thí sinh chĩ cắn tập trung
vào bài thi của mình, chuẩn bị thật tốt và nỗ lực hết sức cho kỳ thi sắp tới.

• Thang điểm phần nghe IETLS

SỐ câu trả lời đúng Thang điểm Nãng lực tiếng Anh
Score Band Proficiency
40 9 Thông thạo

38 39 8 -8 .5 Rất tốt

33 ~ 37 7 -7 .5 Tốt

25 ~ 32 6 - 6.5 Khá

17 - 24 5 -5 .5 Bình thường

1 0 - 16 4 ~4 5 Hạn chế

4 -9 3 -3 .5 Rất hạn chế

2 -3 2 ~25 Kém

1 1 ~ 1.5 Không biết sử dụng

PART 1 IELTS Overview 21


Tóm tắt phẩn thi IELTS Listening
• Listening là phần thi đầu tiên của bài thi IELTS.
• Tổng thời gian thi Listening là 40 phút với 4 section, với tổng cộng 40 câu hỏi.
• Mỗi phân bao gồm 10 câu hỏi, vừa nghe vừa viết đáp án vào phiếu trả lời.
• Sau 30 phút nghe, thí sinh có 10 phút để chuyển đáp án vào phiếu trả lời.
• Section 1 và section 3 là đoạn hội thoại giữa hai người trở lên, section 2 và
section 4 là đoạn diễn thuyết với một hoặc hai người nói.
• Trong quá trình làm bài thi Listening, thí sinh không được vào/ ra khỏi phòng
thi. (Vào các khoảng thời gian khác, dưới sự cho phép của giám thị thí sinh vẫn
có thể ra/ vào)
• Đề thi có các giọng tiếng Anh khác nhau như giọng Anh, giọng úc, giọng Mỹ,
giọng Canada nhưng tần suất xuất hiện giọng Anh và giọng úc là nhiều nhất.
• Băng ghi âm chỉ được nghe một lần.
• Thí sinh điền đáp án trả lời sai chính tả hoặc ngữ pháp đều khồng được tính điểm.
• Thứ tự câu hỏi giống với thứ tự nội dung băng ghi âm.
• So với section 1 và 2, nội dung ghi âm của section 3 và 4 đánh đố hơn với câu
văn dài và câu hỏi khó.
• Phần thỉ Listening có tổng cộng 6 loại câu hỏi: Multiple Choice, Matching, Plan/
Map/ Diagram Labelling, Form/ Note/Table/ Flow-chart/ Summary Completion,
Sentence Completion, Short-answer Questions. Trong bài thi có thể xuát hiện
lặp đi lặp lại nhiều lần một dạng câu hỏi.

Q&A liên quan đến phẩn thi IELTS Listening

Q: Có phải mỗi section đều xuất hiện một dạng câu hỏi nhất định không?
Không phải như vậy. Trong tất cả 4 section các dạng câu hỏi thường xuất
hiện tự do, không ấn định chung là dạng câu hỏi nào. Dạng câu hỏi Matching
vốn bị thí sinh coi là khó có thể xuất hiện ở tất cả 4 section. Trong trường hợp
khác, một section có thể xuất hiện chĩ một dạng câu hỏi trong tổng số 10 câu
hỏi của đé. Ngược lại, trong một section có thể đề cập đến nhiẻu loại câu hỏi,
nhưng không bao giờ xuất hiện quá 4 dạng câu hỏi trong một phần mà tối đa
chỉ có 3 dạng.

Q: Khi câu hỏi hạn chế số từ của câu trả lời, nếu viết thêm ký hiệu hay từ
làm vượt quá số từ quy định thì có bị coi là câu trả lời sai không?

Đúng vậy. Nhất định phải viết đáp án theo số lượng từ đã quy định. Thông
thường, số từ của đáp án không vượt quá 3 từ.

Q: Có phải khi viết đáp án, nhất định phải viết đúng chính tả không?

Đúng vậy. Nếu sai chính tả, câu trả lời sẽ không được tính. Ví dụ: “tay" và
“tai” là hai từ mang nghĩa hoàn toàn khác nhau, nên nếu viết sai chính tả, đáp

22
án đó sẽ bị coi là sai. Phần lớn những từ trong đáp án đều là những từ thông
dụng. Những từ nghe lạ tai, chúng ta chưa từng tiếp xúc trong cuộc sống
hằng ngày như tên người, tên địa danh hay danh từ riêng đặc biệt và hiếm
gặp đều sẽ không xuất hiện. Nếu những từ này xuất hiện và là đáp án của
câu hỏi thì trong nội dung băng ghi âm sẽ được phát âm một cách chính xác.

Q: Điểm phần nghe và tổng điểm của bài thi IELTS có mối quan hệ như thế nào?

Tổng điểm bài thi IELTS (Overall Score) là trung bình cộng của điểm Listening
và 3 phần còn lại. Vi mức độ đóng góp của cả bốn phần thi íà như nhau, nên
bạn cần đảm bảo học tốt cả bốn kỹ năng để đạt được tổng điểm IELTS như
mong muốn.

Q: Có thể nghe được những nội dung gì trước khi nghe phần giải thích hay
phần hội thoại tương ứng với câu hỏi trong mỗi section?
Có thể nghe phần giới thiệu tổng quát theo từng section. Thí sinh sẽ được
nghe những thồng tin cơ bản như nội dung bài nghe đề cập đến chủ đề gì, ai
sẽ là người nói,... Đây là những thông tin vắn tắt được cho trước để thí sinh
có thể hiểu nội dung của băng ghi âm đó trước khi xuất hiện đoạn âm thanh
là đáp án của câu hỏi. Và những thông tin này không được ghi trong tờ đề thi.
Vì vậy, thí sinh cần tập trung cao độ để nghe, đoán bối cảnh của đoạn ghi âm
để có thể làm bài tốt nhất.

Q: Thí sinh có thời gian xác nhận câu hỏi trước khi nghe nội dung băng ghi
âm không?

Có. Thí sinh có thể kiểm tra giấy thi vào trước và sau mỗi section. Thí sinh sẽ
được cho biết trước số của câu hỏi để xem đó là phần nội dung của câu hỏi
nào trong băng ghi âm.

Q: Khi kết thúc mỗi section, thí sinh có thời gian kiểm tra lại câu trả lời hay không?

Có. Sau mỗi section, thí sinh sẽ có 30 giây. Trong phần Listening, thí sinh
không phải nghe liên tục các section mà phần nội dung băng ghi âm giữa các
section 1, 2, 3 đều có thời gian nghỉ. Thí sinh có thể kiểm tra lại đáp án trong
khoảng thời gian nghỉ đó, nhưng sẽ hiệu quả hơn nhiều nếu thí sinh sử dụng
thời gian đó để xem trước nội dung câu hỏi của section tiếp theo và chuẩn bị
tốt cho việc giải đẻ.

Q: Tôi được biết kỳ thi IELTS được tổ chức tại nhiều quốc gia trên thế giới,
vậy nếu thi cùng một ngày thì đề thi phần Listening có giống nhau không?

Không phải như vậy. Kỳ thi IELTS ngay từ khi được tổ chức lần đầu tiên,
nhằm ngăn chặn các hành vi lợi dụng sự chênh lệch múi giờ giữa các quốc
gia để trục lợi, các quốc gia có múi giờ khác nhau sẽ có đề thi khác nhau.

Q: Đ ố i với phần thi IELTS L is te n in g , m ỗi kỳ thi đều có đề th i m ới phải


không? C ó phải đề được lấy từ ngân hàng đề thi tương tự như loại đề
củ a kỳ thi nào trước đó hay không?
Vào mỗi kỳ thi đều xuất hiện đề mới. Tuy nhiên, những đề đã thi trong các kỳ
thi trước đó sẽ được lưu lại trong ngân hàng đé và có thể xuất hiện lại trong
kỳ thi tiếp theo, sau khi đã được điều chỉnh độ khó và trộn với các đề khác.

PART 1 IELTS Overview 23


Thông thường, mỗi bài thi phần Listening sẽ trộn một section. Vì theo thống
kê, có từ trên 2 - 3 section được lấy từ ngân hàng đề thi nên nếu thí sinh có
sự chuẩn bị tốt cho kỳ thi sau bằng các kiến thức liên quan đã xuất hiện trong
kỳ thi trước đó thì sẽ có khả năng đạt kết quả rất cao.

Q: Trường hợp câu trả lời là danh từ thì có nhất định phải viết kèm loại
từ khồng?
Gần đây, trong đẻ thi đã có ghi loại từ nên dù các bạn cổ ghi hay không ghi
thì đều được công nhận. Bạn không cần lo lắng đến vấn đề này. Có một điềm
cần chú ý là nếu đé yêu cầu điền đáp án không quá 3 hoặc không quá 2 từ
thì không được viết thêm loại từ vì nó sẽ làm vượt quá số lượng từ quy định và
đáp án sẽ không được công nhận.

Q: Trường hợp câu trả lời là danh từ riêng thì có phải viết hoa chữ cái đầu
tiên của mỗi từ hay khồng?
Không cần phân biệt chữ ỉn hoa hay chữ thường, chỉ cần viết đúng chính
tả sẽ được cồng nhận ià câu trả lời đúng. Tuy nhiên, không phải vì mục
đích thi cử mà với mục tiêu học tiếng Anh một cách bài bản, mỗi người cần
hình thành thói quen tuân thủ các quy tắc cơ bản sử dụng trong cuộc sống
hằng ngày.

24
sự khác biệt giữa Anh-Mỹ và Anh-Anh o
Cách viết giống nhau nhưhg phát âm khác nhau!

Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, đôi khi bạn bị lẫn lộn giữa Anh-Anh và
Anh-Mỹ. Xuất phát từ suy nghĩ xem xét sự khác biệt của một từ trong Anh-Anh
và Anh-Mỹ, người học sẽ nhận ra: “À, ra là có sự khác nhau như vậy, từ này dùng
trong trường hợp này nên chúng tôi sẽ liệt kê những mẹo hay đề người học có
thể tham khảo, nắm bắt và sử dụng trong quá trình học tiếng Anh. Tuy việc học
hành rất vất vả, nhưng chúng tôi mong rằng bạn sẽ học từng chút, từng chút một,
khi mệt thì thư giãn đầu óc rổi lấy lại tinh thần và học hành chăm chỉ hơn.

Cách phát âm âm “a” Anh và Mỹ có khác nhau. Trong Anh-Anh, từ “dance” được
phát âm là/da:ns/nhưng trong Anh-Mỹ từ này lại được phát âm là /daens/. Tương
tự, từ “passport” trong Anh-Anh được phát âm là / pa:s.pDt/ còn trong tiếng Anh-Mỹ
được phát âm là /'paes.po:rt/với âm T hầu như không được phát âm. Nếu người
học nằm lòng sự khác biệt giữa hai nước trong cách phát âm âm “a” và âm T
như trên, quá trình học Listening sẽ nhẹ nhàng hơn rất nhiều.

Trường hợp “a + phụ âm”, trong Anh-Anh chủ yếu được phát âm là /a:/ nhưng
trong Anh-Mỹ phần lớn đều được phát âm là “e”. Nhưng không có nghĩa là tất
cả chữ “a” trong Anh-Anh đều được phát âm là /a 'J mà cũng có quỵ tắc phát âm
riêng. Tuy không phải là quy tắc tuyệt đối, nhưng trước những âm /m, n, f, s, th/
trong Anh-Anh, “a” được phát âm là /a/. Ngoại trừ những âm trên, phần lớn âm “a”
đẻu được phát âm là /e/. Trước những âm /r, Im/trong cả Anh-Anh và Anh-Mỹ, “a”
đều được phát âm là /a'J.

Âm “a"

Cách viết Anh-Anh Anh-Mỹ Những từ phát âm giống nhau

D ance /da:ns/ /daens/ Far

T o m a to /ta ‘ma:.tau/ /ta'mei.Jou/ Car

Ask /a : sk/ /aesk/ Jar

Banana /ba'na:, na/ /banaen.a/ Party

Map /m aep/ /m aep/ Balm

After /a :f.t9 r/ /'asf.te-/ Calm

Path /pa:8/ /pae0/ Palm

+ Nắm vững Broken English

ô che nắng: beach parasol - beach Danh tiếng xã hội: social


umbrella reputation
Câu lạc bộ sức khỏe: Trò đùa: c u n n in g -c h e a tin g
health club - gym, fitness center
Truyền thông đại chúng:
mass com - mass media, mass
communication

PART 1 IELTS Overview 25


PART 2
IELTS Listening
Practices

UNIT 1. Letter

UNIT 2. Number

UNIT 3. Letter & Number

Ẹ S i
í y, ị':,ưh
UNIT

0 1

Letter (Chữ cái) trong phần thi IELTS Listening là dạng đáp án được viết dưới hình
thức từ có nghĩa hoặc là tập hợp các chữ cái, do đó phạm vi ra đề rát rộng và đa
dạng. Tuy nhiên, chúng ta có thể phân loại dạng này thành một số loại chính như
dưới đây.

1. Address
Đề bài có thể cho sẵn từ mà bản thân từ đó đã là tên địa chỉ, nhưng cũng có
thể ở dạng kết hợp giữa chữ cái và số. Người học có thể cho rằng việc tìm đáp
án cho dạng đề chỉ có tên địa ch? sẽ dễ hơn dạng đề có tên địa chỉ là kết hợp
của chữ cái và số, nhưng với trường hợp bản thân từ đã là tên địa chỉ thì đó
thường là những cái tên xa lạ mà chúng ta chưa từng nghe tháy trước đó như
“Kirerke”, “Greenway”, “Amyes” . Do đó, việc học từ mới là vồ cùng cần thiết.

2. Tên người, tòa nhà, cửa hàng hoặc công ty


Trong đề sẽ xuất hiện những tên chúng ta thường nghe như “Andy”, “Mark” ,
nhưng khả năng xuất hiện những tên lạ như “ Prichette”, “Smither” , “ Maine”
cũng rát cao. Đê cũng có thề ra tên kèm theo họ như “Murray Atkins” hay “John
Arkwright” . Tương tự như vậy, tên tòa nhà hay tên công ty như “Union Bank” ,
“Sheffield Hotel” , “Galloway” là những cái tên chúng ta chưa từng nghe đến
nhưng có thể xuất hiện. Vì vậy, thông qua các đé IELTS đã ra trước đó, người
học nên tích nhặt đa dạng các từ tương ứng như trên.

3. Địa chỉ website hay email


Nghe có vẻ giống mục 2 ở trên nhưng đối với địa chỉ website, email, không
phải chỉ có mỗi dạng điền chữ mà có thể còn xuất hiện cả dạng đé yêu cầu
viết lại theo hình thức địa chỉ website hay địa chỉ email, nên người học cần
phải ghi nhớ hình thức địa chỉ email, địa chỉ trang web như “www.OOO.com”
hay “ABC@pal.com.au” và luyện viết sao cho nhuần nhuyễn.

28
4. Danh từ thường và tính từ
Đây là những loại từ thường xuất hiện nhất trong đề thi. Từ những từ sử dụng
trong cuộc sống hằng ngày như “drawer” , “glass” , “waterfall” đến những từ
chuyên ngành sử dụng trong trường đại học như “transmitter” , “investigation”,
“fertiliser” đều có thể xuất hiện trong đề thi. Những từ này sẽ phân loại lĩnh
vực và phạm vi ra đề ứng với mỗi section, nên người học cần tập trung đào
sâu vào trọng tâm những từ đã xuất hiện trong từng section ở các kỳ thi trước.
Về từ loại, không chỉ danh từ mà đề thi cũng có thể xuất hiện tính từ như “light”,
“ natural” , “noisy” ,... và động từ như “stored” , “retrained” , “built” , “adopt” ,...
Trong trường hợp không phải là danh từ như trên, do khả năng xuất hiện dạng
đề hoàn thành câu là rất cao nên thay vì viết lại nguyên văn từ được nghe, thí
sinh nên thay đổi loại từ sao cho phù hợp với ngữ pháp của câu văn để có thể
tìm ra câu trả lời chính xác nhất.

5. Cụm từ
Đề có thể ra không chỉ một từ mà là cụm từ được hình thành từ 2-3 từ. Có rất
nhiều trường hợp xuất hiện cụm từ được tạo nên bởi hai từ “danh từ + danh
từ” hoặc “tính từ + danh từ” như “organic food” , “offering bags”, “head office”;
cụm từ có sự kết hợp của 3 từ theo hình thức liệt kê như “light and heat” , “safety
and nutrition” hay theo cách thức diễn đạt như “knowledge of engineering” ,
“ lack of cleaning” .

PART 2 IELTS Listening Practices 29


U ^A D D R E S S

1 Address where the robbery took place:.............................Road

Ể?

2 Address where the woman is fro m :.............................Road

3 Address of the tailoring shop:.............................street

St

4 Location of the school: Green W ay,.............................

5 Address where the man lives: N o.33.............................

ỄP

30
( o
6 Road where the restaurant is located:..............................Road

1A-01-10 )
ũt

7 Address of the house for rent: North street,

8 Road where the woman is located:............................. Road

9 Name of the place where the woman is from in New Zealand:

@r

10 Road where the new office is located:.............................Road,

London

PART 2 IELTS Listening Practices 31


11 Road where the woman’s house is located: 42 R oad

12 Street where the cinema is located: 14

Street, Liverpool

13 Street where the school is located: 4 2 .............................Street,

Wakefield

14 Name of city where student lives: Elmbrook House 10,

ỂIÊỂí, S
w i lfl li
. . ■. •■ . . . . . . . . . ■' ' >. ■ . . '

15 Address of the host family: 15

32
( n 1A -11-20)
16 S treet w here o ffice is located: 2 8 ..................................s tre e t

ỂT

17 N am e o f street w here a p a rtm e n t is lo c a te d :....................... s tre e t

18 Name of town where museum is located: Tate Britain,

, London

19 H ostel address: 1 5 ..................................’s Bush Green

sr

20 A d d re s s w here hostel is loca ted: 2 7 ..................................Street,

B lo o m sb u ry

St

PART 2 IELTS Listening Practices 33


21 Theatre address: 18 Street

22 Address of veterinary clin ic:.............................Road

23 Address where bank is located:.............................Road

illlllll
IBSS
24 Bus station location:

ỹỆẳíỆ

25 Address where hotel is located:................... .........Road

34
( s e -ig -v m )
26 A d d re s s o f th e library: 1 6 7 .................................. S tre e t

27 A d d re s s o f business office: 2 6 ...................................B usine ss Park

28 A d d re s s o f s is te r’s house: 3 9 ...................................R oad

29 A d d re ss w here y o g a class w ill be c o n d u c te d : 834

Lane

30 A d d re s s o f th e bar: 5 5 5 .................................. A venu e

nr

PART 2 IELTS Listening Practices 35


31 Location/teaching venue: Castle Hotel in

\ ’ -r' ■ .V :’ ,
'ị!'ý*’; •r- •’* ' • * ■'J'■< 'Í' V V i " ■/ L' ' I;
hnhSm
im i,

; ’ .. . VJ

33 Name of the golf course:

MÊÊÊÊÊầ
Wfimmm

34 Location of the real estate project:.............................Berkshire

35 Woman’s address: 130.............................Avenue

36
( r> 1B -01-10)
1 Man’s last name: John

ỂT

2 Man’s last name: Jerry

ỂT

3 Last name of student: Anna

fir

4 Robin’s last name: Robin

sr

5 Diana’s last name: Diana

Ễ?

PART 2 IELTS Listening Practices 37


6 Sarah’s last name: Sarah

7 Richard’s last name: Richard

8 Applicant’s last name: Ellen

9 Woman’s surname: Christina

10 Doctor’s last name: Ronaldo

38
11 Customer’s/Man’s last name: Harry

12 Woman’s surname: Elizabeth

13 Woman’s surname: Jade

14 Surname of drama course instructor: Jan

fir

15 Woman’s/Patient’s last name: Alice

Gt

PART 2 IELTS Listening Practices 39


16 Man’s/Complainant’s last name:

18 Guest’s last name: Susan

19 Last name of assigned representative:

20 Landlord’s last name: Sam

40
c r> 1B-21-30 )
21 Woman’s last name: Michelle............................

ỂT

22 Inquiring woman’s last name:............................

23 Patient’s last name: Susan............................

24 Head instructor’s name: M r..............................Curtis

25 Stranded woman’s last name: Ruby.........................

ỂT

PART 2 IELTS Listening Practices 41


26 Woman’s/Customer’s last name: Anna

27 Hurt man’s last name: Philip

28 Mother’s last name: Andy

29 Registering man’s last name: John

30 Registering man’s last name: Ron

42
( r t IB -31-45 )
31 Registering student’s family name:

sr

32 Registering girl’s last name: Anne

33 Hotel manager’s last name: Mr.

&

34 Dive instructor’s surname: Mr.

35 Man’s last name: John

ỂP

PART 2 IELTS Listening Practices 43


36 Name of the fruit store contact person: Mr.

38 Client’s last name: Matilda

39 Client’s last name: Peter

40 Contact person’s last name: Eva

nr

44
( n
41 Client’s last name: Henry

1B-31 -45 )
9

42 Woman’s last name: Jennifer

43 Pateint’s last name: Ned

sr

44 Manager’s surname:

HP

45 Woman’s name:

ỄT

PART 2 IELTS Listening Practices 45


1 Name of the shop:............................ Shop

2 Name of the hotel:.............................Hotel

3 Name of the sandwich shop:.............................Sandwich Shop

4 Name of the hotel:.............................Hotel

5 Name of the hotel:.............................Hotel

sr

46
( r u e - 0 1 -05)
1 Gift company website address: W W W . ............................ .com

( n
1D-01-10)
&

2 School website address: W W W . ............................ .co.uk

,,y*
3 House Insurance Inc. email address: @cat.com
,1<

Ế?

4 Company website address: W W W . ..............................com

&

5 Club email address: mj@............................ .co.uk

ŨỀ

PART 2 IELTS Listening Practices 47


6 Email address of person-in-charge: © b ro a d w a y.co m

ỆềsỉặMèỆi
•-•• '-A-- í;'Í-■-í ^Í:'í-•■-S'v-- WMÊm
ị Ĩ

fox' ‘ •‘'- ’5c t v ' - ' ”’ $ H iÁ Ề & c ị ĩ; 4 v ũ ^ ĩlỊ^ k iịĩị ■•’■' '■ ■

7 Parcel Service website address: W W W . ..............................com

Ệ ệ Ệ ậ jĩỳ ữ (ưcềệiặ
. . . ỉ :' ' ■

8 Insurance company website address: W W W . ..................... .com

^ễỉịỆầềỀMĨ ’

9 Email address of real estate agent:.................. ©realestate.com

■ 7 .«
11
Ỉ■

10 Hotel Reservation web address: W W W . ..............................co.uk

sr

48
Sự khác biệt giữa Anh-M ỹ và Anh-Anh ©
Cách viết giống nhau nhưng phát âm khác nhau!

Trong Anh-Mỹ, từ “doctor” phần lớn được phát âm là /da:k.t»/ nhưng trong Anh-Anh, từ
này được phát âm là /cỈDk.tar/, viết sao đọc vậy. Khác với Anh-Mỹ, âm /o/ phần lớn đéu
được phát âm là /a/, trong Anh-Anh, âm /o/thường được phát âm thành /ô/ hoặc /ơ/.

Trường hợp âm hJ và /d/ đứng giữa hai nguyên âm, trong Anh-Mỹ, những âm này
thường bị biến âm và phát âm gần giống với /r/co n g lưỡi, nhưng trong Anh-Anh,
chúng được phát âm theo đúng cách viết còn nguyên âm thì được phát âm ngắn
hơn. Phụ âm T đ ứ n g giữa hai nguyên âm được phát âm đúng là /t/còn âm “r” đứng ở
cuối mỗi từ sẽ không được phát âm. Vì vậy, những từ này thường gây cảm giác cứng
nhắc khi nghe.

Trường hợp âm /r/ là âm cuối của một từ, trong Anh-Mỹ, âm /r/ được phát âm rất
mạnh, nhưng trong Anh-Anh, âm /r/ không được phát âm. Tuy nhiên, trong Anh-
Anh, không phải tất cả âm /r/ đều không được phát âm. Nếu âm /r/ là âm bắt đầu của
những từ như “radio”, “ride”, “rare” thì âm này được phát âm rất rõ. Âm /r/ đứng cuối
một từ nhưng vẫn được phát âm bằng cách nối âm với nguyên âm của từ tiếp theo.

 m “0 ” Âm Y
TỪ Anh-Anh Anh-Mỹ Từ Anh-Anh A n h -M ỹ

d o c to r /d o k .ta r/ /d a ik .ta -/ w a te r /'w o .-.ta r/ / ' w c r.ja y

socks /soks/ /s a .k s / b e tte r 'b e t.a r/ / b e j.» /

hot /h o t/ /h a :t/ c o m p u te r /k a m ’p ju :.ta r/ /kam 'pju:.Ja-/

jo b /d3Db/ / d 3a :b / le tte r / le t . a r / /ie í.» /

boxer /'b o k .s a r/ /'ba:k.sa>/ b a ttle /'b a e t.a l/ /'b a e Ị.a l/

Âm r

Từ A n h -A n h A n h -M ỹ

h e re / h » r/ /h ir /

th e re /ổeaV /ồ e r/

car /ka :r/ /k a :r/

fa th e r /*fa:.ỗa 7 /'fa :.ỡ a -/

p a rk /p a :k / /p a :rk /

+ Nắm vững Broken English


Bếp điện: gas-range - stove / oven cf. Lò vỉ sóng - m icrowave oven
Tài năng: talent - a cto r/a ctre ss Xăng: oil - g a s /g a s o lin e
Tài xế: driver - screw driver

PART 2 IELTS Listening Practices 49


Trong đề thi IELTS Listening sẽ xuất hiện nhiều loại số. Dưới đây là những loại số
thường xuất hiện nhất.

1. Số điện thoại hay số thẻ


Số điện thoại xuất hiện trong phần Listening không phải là số điện thoại của
một nước trong khối các nước nói tiếng Anh mà là số điện thoại giả có cấu trúc
tương tự. Mục đích của việc tạo ra các số điện thoại giả này là để tránh những
ván đề pháp lý liên quan có thể xảy ra. Do đó, thay vì cố tình tìm số điện thoại
của một quốc gia nào đó, người học nên luyện cách nghe và ghi lại chính xác
những số thường gây nhầm lẫn.
Độ dài của số điện thoại có thề bao gồm 5 chữ số như “27976” và dài nhất có
thể lên tới 10 chữ số như “0903 775 115” . s ố 0 là số thường gây nhầm lẫn cho
rất nhiẻu thí sinh. Cùng là số 0 (zero) nhưng có người phát âm là [zirou] hay
[OU], có người lại đọc là “nought” nên sẽ dễ gây nhầm lẫn cho thí sinh. Như
trường hợp số điện thoại “90078632” và “890003245” có 2-3 số 0, người đọc
có thể không đọc từng số 0 một mà đọc kèm “double” , “triple” khiến việc nghe
và đoán của thí sinh càng trở nên khó khăn hơn. Không chỉ riêng số 0, tát cả
những số khác có thể xảy ra trường hợp bị lặp 2 số, 3 số, thậm chí là 4 số làm
khó thí sinh, nên cách tốt nhất để ôn phân này là mỗi người cần luyện đọc số
rổỉ so sánh với đáp án.

2. Số tiền và chi phí


Những số này tuy ngắn hơn số điện thoại hay số thẻ nhưng lại là hay gây
nhầm lần. Nguyên nhân là do số điện thoại và số thẻ thường được đọc từng
số một, nhưng với số tiẻn như “47 đồ-la” hay “35 bảng” , những số hàng chục
kết thúc bằng “teen” và “ty” , hay trường hợp có sự xuất hiện của đơn vị hàng
trăm như “345 bảng” , “210 đô-la” thí sinh sẽ rất dễ nhầm lẫn. Thêm vào đó,
trường hợp những số có đơn vị hàng nghìn như “3.450 bảng” hay trên hàng
nghìn như “ 102.000 đô-la” càng tăng mức độ khó cho việc nghe và điền đáp
án của thí sinh.
Khác với đơn vị tiẻn của Việt Nam, đơn vị tiền trong tiếng anh sẽ được đặt
trước số và khi đọc số tiền, ta sẽ đọc cả dấu phẩy ngăn cách nên khi viết đáp
án, thí sinh cẩn đặc biệt lưu ý điểm này. Khi điền đáp án, thí sinh có thể chỉ
ghi số tiên mà không viết kèm theo đơn vị, nhưng cũng có những trường hợp
đáp án yêu cầu bắt buộc phải kèm đơn vị như đô-la ($) hay bảng (£). Do đó,
người học cần xem xét kỹ các trường hợp và luyện tập cách điền đáp án sao
cho chính xác.

50
3. Thời gian
Đối với dạng đề yêu cầu điền thời gian, thí sinh không cắn viết thời gian theo
cách viết của một quốc gia nào mà chỉ cần viết đúng theo cách viết thời
gian đã được quốc tế công nhận. Tuy nhiên, đề phòng trường hợp chấm sai
hi hữu có thể xảy ra, phương pháp học đúng đắn nhất là thay vì viết “thirty
past three”, người học nên luyện cách viết là “3:30” theo đúng những gì được
nghe.
Khỉ điền đáp án thời gian, như cách điền số tiền hay chi phí đã giải thích ở
trên, thí sinh có thể chỉ điền phần số nhưng có nhiều trường hợp yêu cầu
cần điền cả ký hiệu sáng hay chiều như “ 11:25 AM”, “5:30 PM”, nên thí sinh
cần đọc rõ yêu cầu để có thể trả lời đúng. Khi đề hỏi mấy phút, mấy giờ thì
thí sinh phải thêm “s” là hình thức số nhiều vào sau đơn vị thời gian như “40
minutes”, “5 hours” .

4. Đdn vị đo độ dài hay cân nặng


Các câu hỏi liên quan đến độ dài hay cân nặng tuy không thường xuyên xuất hiện
như số điện thoại, số thẻ, số tiền, chi phí nhưng nếu có, nó thường kèm theo đơn vị
nên rất dễ gây nhầm lẫn cho thí sinh. Tuy vậy, ngoại trừ trường hợp đáp án phức tạp,
khó nghe do có dấu chấm (số thập phân) kèm theo hay đơn vị vượt quá hàng nghìn
thì câu hỏi về đơn vị hay cân nặng không đến mức quá khó. Người học chỉ cần chăm
chỉ ôn luyện để có thể tìm ra câu trả lời chính xác.
Phân số là hình thức đơn giản nhất. Đề bài thường xuất hiện dạng phân số
như “ 1/2” (half), “ 1/3” (one third), “ 1/4” (a quater) hay tỷ lệ phần trăm như
“32%”, “20% ” , “78% ” . Về độ dài, đơn vị thường được sử dụng là m, km như
“2.5 to 3m ” , “ 12.5km ” còn đơn vị m ét vuồng (square metre) như “980m 2” ,
“120,000m2” được sử dụng để chỉ diện tích. Ngoài ra còn có đơn vị đo thể tích
lít (litre) như “91” , “281” và đơn vị đo cân nặng kg như “28kg’\ “78kg” .
Thông thường, khi đién đáp án, thí sinh chỉ cần điẻn phần số hoặc điền kèm
theo đơn vị. Trường hợp có kèm đơn vị, thí sinh nên điền dưới dạng ký hiệu
như “km” hoặc T bởi nếu viết rõ “kilom etre” hay “litre” có thể bỏ sót dạng số
nhiều hay viết sai chính tả, dẫn đến việc đáp án không được cồng nhận.

PART 2 IELTS Listening Practices 51


J P " p H O N E /C A R D

1 Woman’s membership ID number: UK.............................EG

2 Sarah’s home phone number:.............................

■ Ệ ệỆ ^vĩh
4::W :l ^

3 Woman’s home phone number (without area code): 027............

'ị f\
-;;ỉ'V | '■ -

4 Janet Redding’s phone number:.............................

&

5 Cindy’s work phone number:............................

52
( p> 2A-01-10 )
6 Christy Giordano’s credit card number:

7 Mark Bell’s contact number:

8 Emil Zola’s mobile number:

sr

9 Man’s phone number:

sr

10 Man’s home office extension number:

ũt

PART 2 IELTS Listening Practices 53


Camping Club UK office number:

Susie’s parents’ phone number:

111» *
Man’s cell phone number:

Francis Davies’/Student’s phone number:

Holly Wood’s contact number:


16 Complaining woman’s telephone number:

( o
2A-11-20
)
17 Claims department phone number:..........

sr

13 Murray Atkins’ telephone number:............

11 Tanya Turner’s contact number:...............

&

2* Telephone number of the manager, Mr. Morris:

Gt

PART 2 IELTS Listening Practices 55


21 Robert Brown’s telephone number:

ỂP
11® plppf
ill ÌlÊẵỀÍSấ
W ẫ m lễ m Ê Ĩm §
i l l ! p HH
m m s iSl l n
■ ■.Ă ■ - ■ SISirI

22 Elsa’s/Anthony Casern’s secretary’s work number:

23 The Red Lion Bar and Inn office number:

iilB


■ • 'i-i

24 John Thompson’s credit card number:

25 Martha Stephenson’s phone number:

56
26 Jane Galloway’s work phone number:

sr

27 Tourist Information telephone number:

er

28 Number to call if you don’t reach the finish line:

sr

29 Erica Dudley’s work phone number:

sr

30 Man’s telephone number:

PART 2 IELTS Listening Practices 57


31 Claims department phone number:

32 Rudolf Bowman’s mobile number:

33 Man’s phone number:

34 Kate Bunsen’s customer number:

58
36 Seawatch number for ferries in trouble:

0T

37 Number to call to book and pay:

38 Telephone number of Anita Bacon:

sr

39 Mr. Peckham’s office number: 012-

sr

40 Medical staff phone number:

PART 2 IELTS Listening Practices 59


COST

1 Rate per night of double room with dining area: $

&

2 Insurance coverage cost: £

3 Cost of the damaged curtains: £.

mm

4 Total cost of lost discs:.............................pounds

5 Room plus utilities fe e :............................. pounds

&

60
6 Maximum rate for host family accommodation:

£ s
o

o
&

7 Cost per day for a 3-day stay: $.

8 Opening balance amount: $.

9 Cost of ticket for booking 3 days in advance:................ pounds

sr

10 Gold member monthly fee: $.

er

PART 2 IELTS Listening Practices 61


Total discounted package price: euros

Insurance premium co st:............................. euros

Selling price of the desk: $.

Total initial payment for advertisement placement:

$.....................................

Enrolment fee for one person: pounds


( n
16 Advance rent payment: £

2B-11-20 )
ỂT

17 Cost for large transpack package: $.

18 Total down payment amount: £

Gf

19 Additional wage for over 18-hours of work: $.

sr

20 Fee for members to use the swimming pool: $.

Ể?

PART 2 IELTS Listening Practices 63


21 Basic salary rate per hour: $.

ar
IliiSBiiBSSiiil 1 ill?
|pi| Vs "y v Ệ c 1>'' M " W iw i ỆỊ
© Ế Í' .WẾM*Ế

22 Rent for Jim ’s small room: $.

23 Cheapest accommodation rate: $.

— 1
SHhE$ •

24 Per night peak season rate:.............................euros

liS M ilS g w lS lf II S I
HiIS :V

WSm

25 Tuesday activity ticket price:.............................pounds

fir

64
( r t 2B-21-35 )
26 Price of double bed with a width of 140cm:

pounds

ũt

27 Westinghouse rice cooker price: £

28 Fee price for the general public: $.

St

29 Course cost for those who pay in advance: $.

&

30 First class suite price: $.

PART 2 IELTS Listening Practices 65


31 Total monthly rent: $.

32 Minimum pay am ount:.............................pounds


E'

Per person cost for adults:................. pounds

St
ÍỆÊÊ$Ệ&ỆỆ^ỆỆ0ỆỆẾ^
; ..•v'v;. (■',.:■■ ■: ; ■ ■ 5?
:• ■•; ■ ■'■ ) : :■ V. ■"•■■■;.■:.■■■■}■': i ■:': : :^.-:i:■-■■■/■-■■■•■:.:. ỵ^ĩỷ ■■■::■;■ : :■ ■ - •:.-. ' .. . - ; ■. ị .;■

Basic salary amount: $........................ per bucket

s m III
£ X- ' •
lllli i lli i i i lli

Basic pay amount: £............................ per bucket

i'M rfk' 1- w :•"■'■■ ■; -• ,:• ' K I­ " ® V t * ■.* r* »i w


ẾP ■
T * . ',
^-:.-.;Vr ^ ':■; .:';'-;v y-^> -'H ::. . ' :'-.:"i J;'V';/ .
;'-; v:;- y
IBliliiliilS'llPiiir
llllijSSl ' ị
ẩ";'-■;%;;■';'Í ':/■•/■ v-'-'v:' ''■'Vi':' '<};"■’••■' •■ ^ :'^M‘:r■';■■' ^ , r' . •<
•• •. .• . -■ •

■ ■■ - •. .
:
- •
"


^
' ,-• *
. ' ■
,

r ;:4"ặ;■'■vj^.-.^-::'%:ị;/•'■';vS'^
V ■;■

66
1 Scheduled time for the first drama class:............................. pm

ỂT

2 Concert admission tim e:.............................pm

3 Michelle Trager’s available time: a fte r............................. pm

4 Weekday gym opening tim e:............................. am

5 Time technician will come b y:.............................pm

PART 2 IELTS Listening Practices 67


6 Time Mr. stonewall can start work on weekdays:

fro m ........................... pm onwards

7 Time the woman has to call Miss C ooper:........................... pm

sr

8 Time that the woman can pass by to see the house:

............. am

9 Time the woman usually gets u p :..............................am

10 Time that the surveyor will arrive:..........................am tomorrow

er

68
( r> 2C -11-20)
11 Tim e th a t the m a n ’s p ra c tic e and te n n is lessons sta rt every day:

........................... am

ỂT

12 Tim e th a t tic k e t selling w ill e n d : ...................................pm

Gf

13 S c ie n ce fic tio n film t im e : ...................................pm

14 Start tim e fo r v io lin le s s o n s :...................................p m

■' . V
â*'

15 Tim s th e film s ta r ts :...................................am

PART 2 IELTS Listening Practices 69


16 Time of garbage collection: pm

* ' J m
III
liiillll s W im m M :'

17 Until what time will the enquiry office be open?:

............ pm

ĨỈỂ ầ ' V'

•asMM-MŨc

mỉm.

18 Time for the concert hall program to sta rt:........................... pm

19 Time for the show :............................. pm

ềẽỀ ỈÊ Ế

20 Best time to visit the library: between....................on weekdays

70
(rt2 C -2 1 -3 0 )
21 Time the shop is open: from ........................

22 Noisiest time: between.............................

sr

23 Train tour tim e:.............................

24 Time the library is open on weekends: from

25 Time that classes begin every d a y:............. am

PART 2 IELTS Listening Practices 71


26 Junior team practice time: am

'■ Ệ

■•■'.’ ' .. ■ .: ; ■. •
• .. V , - . ■■. ■■. - < '. . . . '

27 Time the film will sta rt:............................ pm

28 Time to turn off TVs, radios:............................ pm

29 Time the shuttle for the airport leaves:............................ am

30 Time the first film will be shown:............................ pm

72
(oi-tQ-QZlO
jr^ O TH /W E .G H T

1 Size of the new office:.............................. m2

2 Required canvass length:.............................centimetres

sr

3 Test drive distance:............................ kilometres

Gf

4 Bed w idth:.............................centimetres

5 Distance of the race to the finish line: over................ kilometres

PART 2 IELTS Listening Practices 73


6 Wardrobe w id th :............................. metres

7 Length that the sea cucumber grows after 22 years:

................... centimetres

8 Depth that the male student would like to input in the report:

.... metres

9 Minimum area size to qualify for insurance:............................m;

10 Amount of desalinated water produced by SW40 in a day:

............................. litres

&

74
K J)
11 Length of the palace grounds:............................. miles

( OZ-II-QZ
@r

12 Size of theme park B :.............................m2

13 Typical weight of an adult male American black bear:

kilograms

Gf

14 Distance of charging meters from each o the r:.......... metres

&

15 Daytime temperature:.............................degrees

sr

PART 2 IELTS Listening Practices 75


Cane length that is best for the man: inches

9
s lllilllS lllif
ilS P I
: I ■'
ISẼẵẵÊỂSm Slm íSm

Length of the swimming p o o l:.............................metres

Area mg size: feet b y ............................. feet

Length of time Ms. Moonshine will be out of office:

............................. weeks

Length of time patient has had back pain: hours


Sụ khác biệt giữa Anh-Mỹ và Anh-Anh ©
Cách viết khác nhau nhưng cách phát âm và ý nghĩa giống nhau!

Ở phần này, ta sẽ cùng xem xét trường hợp những từ có cách viết khác nhau nhưng
có cách phát âm giống nhau trong cả Anh-Mỹ và Anh-Anh. Trong cách viết tồn tại
nhiều quy tắc nhưng cũng có những từ lại không tuân theo quy tắc nào nên ta cần
học riêng những từ này.

Ví dụ điển hình nhất cho từ có cách viết khác nhau nhưng phát âm giống nhau là sự
khác nhau về hậu tố giữa từ “colour”, “centre” của Anh-Anh với từ “color”, “center”
của Anh-Mỹ. Người học chỉ cân nhớ những từ này tuy có cách viết khác nhau nhưng
phát âm giống nhau, nên nếu có sử dụng nhầm lẫn cũng không gây ra vấn đề lớn.
D ĩ nhiên trong bài thi IELTS với Anh-Anh là chủ yếu, những từ có cách viết đuôi “-our”
và đuôi “-re” rất hay được sử dụng. Tuy nhiên, người học cũng cần lưu ý rằng cách
viết đuôi “-re” chỉ sử dụng trong một số từ nhất định chứ khồng phải tất cả.

-ou vs. -0 -re vs. -er

Anh-Anh Anh-Mỹ Nghĩa Anh-Anh Anh-Mỹ Nghĩa

colour color màu sắc centre center trung tâm

favour favor sự ủng hộ theatre theater nhà hát

favourite favorite sở thích metre meter mét

labour labor lao động litre liter lít

behaviour behavior hành vi calibre caliber cỡ

neighbour neighbor hàng xóm fibre fiber sợi

honour honor vinh dự saltpetre saltpeter muối diêm

m o u ld mold nấm mốc sabre saber kiếm

+ Nắm vững Broken English


Diễn viên hài: gagman comedian
Băng dính: -> sticky tape, sellotape, adhesive tape
Bảo hành: guarantee -» performance fee
Túi nilon: vinyl bag -> plastic bag,
Túi giấy màu nâu: brown paper bag
Bóng đập: dead bail -> hit by pitch ball

PART 2 IELTS Listening Practices 77


Dạng câu hỏi kết hợp giữa chữ cái và chữ số thường xuất hiện cùng mã bưu
chính, ngày tháng và địa chỉ mà chúng ta đã xem xét trước đó.

1. Address
Trong trường hợp địa chĩ, đáp án thường có dạng “số + Street Name + Street
Type” như “49 Windmill Drive”, “ 13 High Road”, “62 Queen Avenue” .
Khi viết địa chỉ, điều quan trọng cần ghi nhớ là phải phán đoán chính xác
những số hay gây nhầm lẫn khi phát âm như số 13 và số 30 với âm “teen”
và “ty” . Người học cũng cần ôn luyện nhuần nhuyễn các loại từ chỉ đường
như “road” , “Street” , “close” , “avenue” , “lane”, “drive” ; chỉ cần nghe một lắn là
có thể điền được street type mà không gặp khó khăn gì và điều quan trọng
là cần tập trung nghe và ghi được tên đường (Street name). Như đã đề cập
trong phần tên địa chỉ ở UNIT 1, người học có thể thông qua các đề thi trước
đó để tìm ra và học trước các tên đường lạ, chưa từng nghe. Điều này sẽ giúp
ích rất nhiều trong việc tìm ra đáp án chính xác khi thi.

2. Postcode
Tương tự như số điện thoại đã được xét ở UNIT 2, mã bưu chính ở đây không
phải là mã bưu chính của một nước cụ thể mà chỉ là mã bưu chính giả được sử
dụng trong bài thỉ. Thông thường, mã bưu chính có 6-7 ký tự, bao gổm cả phần
chữ và phần số như “T034YU”, “GW432HA” .
Loại đê có mã bưu chính thường khó hơn các dạng đề khác ở sự két hợp giữa
chữ cáí và số. Đổng thời, do mã bưu chính không phải là từ nôn rát khó đoán.
Ví dụ, với trường hợp là địa chĩ, khi băng đọc “Windmill” , nghĩa là đọc một từ, thí
sinh có thể nghe một lần và đoán được kiểu như: “À~ sau w chắc chắn là i, sau
m sẽ là i~” nhưng với trường hợp mã bưu chính, do không tuân theo một quy
tắc cơ bản nào của từ nên dù không dài, nó cũng gây khó khăn cho thí sinh.
Tuy nhiên, nếu người học luyện tập trước để quen với dạng này thì việc tìm ra
đáp án sẽ không đến mức quá khó khăn.

78
3. Date
v ề cách viết ngày tháng, đề không chỉ ra theo hình thức viết của người Anh
hay người Mỹ, mà có thể xuất hiện cách viết ngày tháng theo chuẩn quốc
tế. Do đó, dù nghe được ngày tháng theo cách viết của người Anh hay người
Mỹ, nếu thí sinh điền đáp án theo cách viết theo chuẩn quốc tế thì đáp án đó
vẫn được chấp nhận. Tuy nhiên, như cách viết thời gian đã học ở phần trước,
để không gặp bất lợi khi chấm bài, cách tốt nhất là thí sinh nên ghi lại đáp án
theo đúng những gì được nghe, về số, đề thường ra dưới hai dạng “ngày +
tháng” và “ngày + tháng + năm”, nhưng dạng thường gặp nhất vẫn là “ngày +
tháng”, trường hợp hiếm, đề có thể yêu cầu chỉ đién năm hoặc tháng.
Vé quy tắc điền đáp án, thí sinh phải điền theo hình thức “ngày-số thứ tự +
tháng” như “ 1st March” , “2nd July” , “3rd April” , “4th October” nhưng nếu thí
sinh chỉ điền “số và tháng” thì đáp án vần được chấp nhận. Do đó, để tránh
trường hợp câu trả lời không được tính do không viết đúng số thứ tự “-st”, “-nd",
thí sinh không nhất thiết phải viết kèm những số thứ tự như trên.

4. Reference N um ber
Đây là dạng đề thí thoảng xuất hiện ở section 1, tương tự như mã bưu chính,
reference number có sự kết hợp giữa phần số và phần chữ như “JW 1142”
hoặc “TF274Q5” mà không hề có quy tắc về thứ tự mỗi chữ. Đối với dạng đề
này, người học chỉ cần học theo phương pháp như học mã bưu chính là có thể
tìm ra đáp án mà khồng gặp nhiêu khó khăn.

PART 2 IELTS Listening Practices 79


ADDRESS 3A

1 Katy Pennington’s Home Address:

sr

2 Address in Australia (friend’s place):

3 Patient’s Address:...............

4 Complainant’s Address: No.

&

5 Woman’s Address: N o........

80
6 Woman’s Address: No.

sr

7 Hotel’s address:

8 Man’s Address:

9 Man’s Address:

■ýýị- K
"i f y*. ■‘h;

10 Customer’s Address:

PART 2 IELTS Listening Practices 81


Patient’s Address: No.

Robin’s Address:

Sandy’s College Address: No.

Monica Havayena’s Address:............................Norway

Patient’s Address: Marton


16 Man’s Address: New Castle

17 Job Interview Address:

18 Jonathan Bridgeport’s Address:.................... Suburban Walkley

sr

19 Margaret Herde’s Address:............................. Massachusetts

'ế

20 Noisy Neighbour’s Address:

PART 2 IELTS Listening Practices 83


21 Patrick Hewitt’s Address:

22 Patient’s Address:

23 New Business Address:............................., London

24 Address Woman is looking for:

25 Westhill Office Address: Unit

a ị
ỳ '& ặ ĩM Ệ Ệ y S B y Ệ Ễ Ề i-':
■ ■•- : ';>*• . • ' ' • • ’ ■ • .

84
(
26 Pharmacy’s address.............................

3A-21 -30 )
Ễ?

27 Address the man forgot:............................., Crawley

28 Emily’s Address:.............................

St

29 Chinese restaurant’s address:.............................

30 Woman’s Address:.............................

sr

PART 2 IELTS Listening Practices 85


31 Mark’s Address:

32 Jessica’s Address:

33 Jane Cino’s Address:

34 Korean Restaurant’s Address:

35 Steven’s New Office Address:

86
( r>
36 Katy Newcombe’s Address:

3A-31 -40 )
37 Jonathan Long’s Address:

38 Address where surveillance was conducted:

39 Funeral Parlour’s Address:

fir

40 School Address:............................ , Islington

sr

PART 2 IELTS Listening Practices 87


41 Hotel Address:..............................Twickenham

42 Ms. Havisham’s Address:............................., Romford

43 Hotel Address:..............................Andover

44 New office Address: Folkestone, Kent

45 Man’s Address: Moray House............................... Perth

88
(n
3A-41-50 )
46 Guest House Address: Errolbank Guest House,

fir

47 John Trotters Address:.............................

ỄT

48 Man’s Home Address:.............................

sr

49 Amelie’s Address:............................

50 Address where luggage should be se nt:...........

sr

PART 2 IELTS Listening Practices 89


1 Man’s postcode:

2 Patient’s postcode:

ịp ấ Ê Ííté ậ ầ 'Í'
iS Ịvi ặ la lỉg
i i

3 Doctor’s postcode:

is ■
VỈỰA& f
: .
fHf-
vrf :
, v
' "■■■■■■■ W m M -- ■ỈẴ:.;-À ■
• ' ' •.
* : iÉ t Ạ -
II III® ■
■| i : if

4 Browns Green Area postcode:

5 Sarah Walsham’s postcode OR Twyford area postcode:

fir

90
(r>3B -01-10
6 Health centre’s postcode:

Ố'

)
7 Ashley Cooper’s postcode:

8 Andy Khan’s postcode:

sr

9 Postcode of the area where the job interview will be held:

10 Postcode of the woman who lost her baggage:

PART 2 IELTS Listening Practices 91


11 Woman’s/Customer’s postcode:

12 Complainant’s postcode:

13 Apartment postcode:

14 Gordon Road, Ellandale postcode:

15 Woman’s postcode:
1 - i s ậ f 1 ' < J r ' “
- ''<ị0 ' iỵty
f

.' : i V ;' ;' ; . : ; ■ , ..

92
( o s - u - a s iy )
16 Sycamore Gardens Hotel postcode:

er

17 Joni Mitchell’s postcode:

er

18 Postcode where the broken down car is located:

19 Postcode of the woman’s cousin:

&

20 Man’s/Bridgwater Road postcode:

sr

PART 2 IELTS Listening Practices 93


21 Mr. Davis’ postcode:

23 Anderson Homes postcode:

24 Man’s/Customer’s postcode:

mmmi

25 Booze Mini Mart postcode:.............................

MS
fA , ' ■■ ■ ■ ■
[s

94
26 Patrick’s postcode:

sr

27 Emily Havisham’s postcode:

28 Man’s/Patient’s postcode:

29 Woman’s postcode:

fir

30 Woman’s postcode:

ỂT

PART 2 IELTS Listening Practices 95


1 Movie club start date:

fir

2 Drama course start date:

3 Woman’s moving date:

5 Date and year the patient was born:............................. 1986

(?

96
6 Month and day Sarah was born:.............................1988

(oi.-i.o-oe u )
&

7 Date the man lost his bag:

ỂT

8 Date the representative would go to Jerry’s house:

9 Hotel reservation date:

ff

10 Date when the birthday party will be held:

sr

PART 2 IELTS Listening Practices 97


11 start date of the yoga class:

13 Date the woman can move in:

14 Start date for certificate delivery:

15 Date of aquarium trip:

98
( o z - u - o e iT )
16 Date for the first day of class:

ỄT

17 Ernest Riryard’s date of birth:.............................1975

18 Erl Priston’s date of birth:

ỂT

19 Swimming event date:

St

20 Painting competition submission deadline:

PART 2 IELTS Listening Practices 99


21 Work start date:

sr

22 Date Peter would move in:

23 Application form arrival date:...................

iff
'iypwWWMrpiĩ.
SỆ ỆmỈB -ề .ị
Jh. ỳm
ií.& ỉ' !&.’kx:
'mÊm
■tfT'* v jẠ t<
ìiui\ỷs (, \fc \ y s fẽ<?ụậị^J&Êlệ!"'.

24 Month and date of Alan Furness’ birthday:..


4 í-":• r :&■>Ẩ'vv: ';:'v: ■•'1 'ĩ-.-' . /:

till:*

25 Date when the house will be available for occupancy:


26 Date when pain and swelling began:........

ỂT

27 Man’s/Applicant’s month and date of birth: , 1978

28 Date for private guests:.............................

sr

29 Woman’s hotel booking date:....................

sr

30 Hotel room booking date:..........................

er

PART 2 IELTS Listening Practices 101


31 Date of activity / Date of visit to the museum:

.... .. ■ ■ ■ ..
n;III:III I 11 111 ỊI I ị
lllSIBIBSiBiSiS®
32 Date the speech transcript has to be handed in:

34 Date Emma can start her courses:...........

WÊIễÊlỉsẫÊÊẫÊÊÊÊSÊIẼÊỄIẼÊÊSm Hill
35 Date to receive email reply:

102
fr > 3 C - 3 1 - 4 0 )
36 Fridge purchase date:............................

37 Job interview date:.............................

38 Golfing date:............................

39 Start date of sending certificates by post:

sr

40 Jean Simpson’s birthdate:....................... , 1979

sr

PART 2 IELTS Listening Practices 103


41 Return/Meeting date:

42 Date for the birthday party of Collin’s daughter:

44 Conference date: from (1).........................to (2)

45 Moving in date:

104
( o s - lfr - p e o )
46 Date to start work:

Ố'

47 Date the woman has to go to the insurance office:

er

48 Girl’s Club event date:

49 Date Julia plans to move to the new office:

50 General Orientation date:

St

PART 2 IELTS Listening Practices 105


Sự khác biệt giữa tiếng Anh-Mỹ và tiếng Anh-Anh o
Cách viết giống nhau nhưng phát âm khác nhau!

Ngoài những trường hợp “-ou”, “-o” hay “-re”, “-er” đã giải thích ở phần trước, còn rất
nhiẻu trường hợp từ có phát âm giống nhau nhưng hậu tố lại khác nhau. Lần này
chúng ta sẽ cùng xem xét trường hợp của hậu tố “-ise” với “-ize", “-logue” với “-log".
Khi “-ise”, “-ize” là hậu tố, từ sẽ mang nghĩa là “làm cho Trong Anh-Anh, hậu tố này
được viết là “-ise”, còn trong Anh-Mỹ được viết là “-ize”. Tại Việt Nam, Anh-Mỹ được sử
dụng phổ biến hơn nên khi dùng từ có hậu tố “-ise” thường bị xem là sai; nhưng đối với
những người đang học Anh một cách bài bản, việc học và làm quen với những từ trong
Anh-Anh là vô cùng cần thiết. Ngoài ra, việc học thêm những từ có phát âm giống
nhau nhưng cách viết khác nhau như “-ce”, “-mme”, T trong Anh-Anh với “-se”, “m”, “-II”
trong Anh-Mỹ sẽ giúp ích rất nhiều trong việc nâng cao trình độ Anh của người học.

-ce vs. -se -ỉse vs. -ỉze

Nghĩa
Anh-Anh Anh-Mỹ Nghĩa
Anh-Anh Anh-Mỹ
realise realize nhận ra
pretence pretense sự giả vờ
criticise criticize chỉ trích
licence license bằng cấp
organise organize tổ chức
defence defense sự phòng vệ
apologise apologize xin lỗi
offence offense sự vi phạm
recognise recognize công nhận
practice practise luyện tập
initialise initialize khởi đầu

mme vs. m emphasise emphasize nhấn mạnh

Anh-Ánh Anh-Mỹ Nghĩa


-logue vs. *l0(3, ■
diagrammed diagramed biểu đồ
Anh - Anh Anh-M ỹ Nghĩa
chương
programme program
trinh catalogue catalog danh mục
kilogramme kilogram ki-lô-gam
dialogue dialog cuộc hội thoại
mamma mama mẹ
prologue Prolog đoạn mở đâu
milligramme milligram mi-li-gam
monologue monolog độc thoại

analogue analog sự tương tự


I vs. li
travelogue travelog sách về du lịch
Anh-Anh Anh-Mỹ Nghĩa

distil distill chưng cất decalogue decalog mười điều răn

enrol enroll đãng ký


fullfil fullfill đạt được
instalment installment trả góp
skilful skillful khéo léo

+ Nắm vững Broken English


Thịt heo chiên xù: pork - cutlet Cuộc gọi đánh thức: morning call -»wake-up call
Lốpxehếthơi: punk tir e - fla t tire Phát thanh viên: announcer -» news anchor
Ăn quá nhiều: overeat - vom it (vomiting), throw up

106
ANSWERS &
TAPESCRIPTS
IELTS Listening Practice Answers 108

IELTS Listening Practice Tapescripts 115


ADDRESS

Ellendale
tr,30
m 32 Elsinore
33 Fearnleigh
34 Beanham

Kierke 35 Picardilly

Valencia
W averton
Hiỉicross

m
H illsdunne
C onesfort NAME: PERSON tr.37

8 Am yes
1 W hitton
9 O m eram a
2 N orthw aite
10 Gatliff
3 G rieg
11 B runsw ick
4 W hitw orth
12 Paradise
5 Rogala
13 G eorge
6 W alsham
14 Exeter
7 Collins
15 Hey worth
8 S w achenger
16 Church
9 A guilera
17 Holden
10 M adrona
18 M illbank
11 H anford
19 Shepherd
12 C ow per
20 M ontague
13 Pennington
21 Suffolk
14 C resiik
22 G oldington
15 Atkinson
23 Brom pton
16 M aine
24 S trathm ore
17 Rhys
25 G loucester
18 Rayleigh
26 Renfrew
19 P richett
27 Stonehill
20 D ressier
28 W ickford
21 T rager
29 S w avesey
22 C uningham
30 Elinora
23 Braddle
31 W alm sley
24 Jamal
25 W ollowey etc tr.46^^ j
26 Hillman
27 Riryard 1 H ow ells
28 Kahn 2 H edrick
29 Arkwright 3 C anteen
30 Furness 4 Lim erick
31 Kellar 5 Knutsford
32 Herde
33 C liff ton
34 Peckham

35 Bittens
36 Fitzsimm ons
37 Kesteven
38 Cheffins 1 auspost

39 Frampton 2 playw ell

40 Cornell 3 pk2

41 Jacobs 4 rivertrip

42 Simm ons 5 hennings

43 Ridyard 6 Faye

44 Fletcher 7 sw iftcouriers

45 Lillie 8 c ig n a g lo b a l

9 uzair
10 inntel

A N S W ER S & TAPESCRIPTS 109


31 156777489
PHONE/CARD *52 M
32 07785206439
1 765024 33 020653677
2 0903775115 34 5567819230
3 4375333 35 077691584
4 040 7853422 36 0845656543
5 489724 37 0916684652
6 6253 9472 3101 3999 38 455455
7 017538612 39 76243890
8 044298611 40 560314
9 6547890
10 6351386
11 021561325
12 9286352271
n

1 120
COST tr.60
71
13 077896245
2 36
14 3072831006
3 250
15 07736545608
4 144
16 093036602
5 43
17 99281444
6 80
18 984753566
-7 A r t
7 63
19 0903775115
8 300
20 0442698611
9 2.5
21 6547890
10 50
22 489724
11 315
23 077896256
12 47.5
24 2204 4705 3605 5721
13 99
25 96435550
14 6
26 033835071
15 285
27 016 6984652
16 1700
28 0044201522
17 98
29 449726
18 580
30 01727851563
19 6.50
20 2> 17 8.30
21 63.50 18 2.30
22 ©0 19 7.30
23 2 1 9 20 9.00 am and 6.30 pm
24 7 7 .5 21 9.00 am to 4.30 pm
25 ^ .5 0 22 m idnight and 3:30 am
26 2 6 5 23 10 am to 4 pm
27 8 9.99 24 9.30 am to 5.00 pm
28 2 10 25 8.55
29 85 26 7.30
30 3 83 4 27 7.30
31 4 8 28 11.30
32 120 29 9.00
33 2 3 30 11.25
34 4.50
35 5.60

J P l ENGTH/WEIGHT tr.73

TIME Ừ.67 I 1 12000


m
2 60
1 5.30 3 2.5
2 4.30 4 140
3 3.30 5 200
4 7.30 6 1 80
5 4.40 7 01
8 100
6 6.00
9 18
7 5.30
10 9
8 10.15
11 7
9 6.30
12 20000
10 8.00 13 250
11 8.00 14 500
12 4.30 15 19
13 10.00 16 38
14 4.45 17 50
15 11.25 18 10/13
16 8.15 19 2
20 72

A N S W ER S & TAPESC R IPTS 111


B T u N rrro LETTER &NUMBER /
31 13 High Road
ADDRESS Ừ.80
32 1 sto n e y Lane

1 68 Lake Road 33 24 Gate Hill


2 16 Ocean Drive 34 98 Church Road

3 14 Q ueens Avenue 35 39 Break Drive


4 33 Hilicross 36 15 Breeze Place
5 65 Park Road 37 62 Crow Lane
6 134 Rose Road 38 21 B Moss Lane
7 15 M useum Avenue 39 35 W hitehorse Road
8 124 Green Street 40 135 Sussex W ay
9 6 Verdon Street 41 10 Russell Road
10 62 Queen Avenue 42 13B Albert Road
1 1 1 7 Upland Road 43 35 M anor Road
12 32 Bank s tre e t 44 36 Castle Avenue

13 6 Beach Road 45 39 John Street


14 14 M ountain Road 46 9 Brentwood Road
15 27 Station Road 47 31 Victoria Road
16 15 Station Avenue 48 40 Railway s tre e t
17 7 M arket Street 49 35 Kings Road
18 95 Cross Street 50 16 Lincoln Avenue
19 40 Long Road
20 74 North Road
21 84 Park Road
22 21A Eagle Road

25 3 Prospect Place 1 T ° 34YU


26 15 Elms Road 2 EL142BF
27 16 Northgate House 3 AL698G Q
28 49 W indm ill D rive 4 BH 246GL

29 83 Com puter H ighw ay 5 RT125CZ


30 6 Barking Street 6 SD153DY
7 G X192RU
8 HB39PU 3 (the) 23(rd) (of) S eptem ber
9 VỈT613U L / S eptem ber (the) 23(rd)

10 G W 432H A 4 (the) 1 (st) (of) August / August


(the) 1 (st)
11 254EU
5 (the) 1 (st) (of) May / May (the)
12 PL239PU
1 (St)
13 E11VR
6 (the) 30(th) (of) March / March
14 W 52AT (the) 30(th)
15 R 0 62LR 7 (the) 23(rd) (of) March / March
16 W 643H H (the) 23(rd)
17 CR 02YR 8 (the) 23(rd) (of) January /
18 BH 906KS January (the) 23(rd)

19 R T125C Z 9 (the) 17(th) (of) June / June (the)


17(th)
20 BS97PU
10 (the) 27(th) (of) April / April (the)
21 PG 14BU
27(th)
22 N R 280AJ
11 (the) 27(th) (of) June / June (the)
23 ZE 10BG 27(th)
24 IP224EG
12 (the) 22(nd) (of) October
25 DA100AH / October (the) 22(nd)
26 KA106AG 13 (the) 30(th) (of) April / April (the)
27 S 91A L 30 (th)

28 G 115AH 14 (the) 1(st) (of) A u g u s t/A u g u s t


(the) 1 (st)
29 FK101N N
15 (the) 31 (st) (of) O c to b e r/
30 W 104A E
October (the) 31 (st)

16 (the) 14(th) (of) S eptem ber

m
/ Septem ber (the) 14(th)
DATE tr.96 17 (the) 25(th) (of) February
/ February (the) 25(th)
■ T ừ tro n g n g o ặ c có th ể c ó h o ặ c kh ô n g m à
18 (the) 30(th) (of) April / April (the)
không ản h hưởng tới tính chính xá c củ a đáp án.
30(th)
■ D ấu y phân tá ch các đáp án có thể sử d ụng
th a y th ế nhau. 19 (the) 16(th) (of) October
ex: 4 J u ly / 4th Ju ly / 4th of Ju ly / the 4th of / O ctober (the) 16(th)
J u ly / J u ly 4 / Ju ly 4th / Ju ly the 4th
20 (the) 29(th) (of) August / August
(the) 29(th)
1 (the) 17(th) (of) April / April (the)
17(th) 21 (the) 27(th) (of) August / August
(the) 27(th)
2 (the) 30(th) (of) May / May (the)
30(th) 22 (the) 1 (st) (of) June / June (the)
1(st)

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 113


23 (the) 25(th) (of) August / August 43 (the) 3(rd) (of) February /
(the) 25(th) February (the) 3(rd)

24 (the) 16(th) (of) October 44 June 14 to 24 / June 14th to the


/ October (the) 16(th) 24th
/ June the 14th to the 24th / 14
25 (the) 23(rd) (of) April / April (the)
to 24 June
23(rd)
/ 14th to the 24th June / 14th to
26 (the) 18(th) (of) J a n u a ry / the 24th of June / the 14th to the
January (the) 18(th) 24th of June

27 (the) 13(th) (of) S eptem ber 45 (the) 11 (th) (of) January


/ Septem ber (the) 13(th) /J a n u a ry (the) 11 (th)

28 (the) 25(th) (of) June / June (the) 46 (the) 25(th) (of) Septem ber
25 (th) / Septem ber (the) 25(th)
47 (the) 10(th) (of) February
29 (the) 18(th) (of) May / M ay (the)
/ February (the) 10(th)
18(th)
48 (the) 15(th) (of) June / June (the)
30 (the) 11 (th) (of) D ecem ber
15(th)
/ D ecem ber (the) 11 (th)
49 (the) 16(th) (of) May / May (the)
31 (the) 22(nd) (of) May / May (the)
16(th)
22(nd)
50 (the) 27(th) (of) February
32 (the) 30(th) (of) April / April (the) / February (the) 27(th)
30(th)
33 (the) 25(th) (of) Decem ber
/ Decem ber (the) 25(th)

34 (the) 14(th) (of) S eptem ber


/ Septem ber (the) 14(th)

35 (the) 15(th) (of) October


/ October (the) 15(th)

36 (the) 12(th) (of) January /


January (the) 12(th)
37 (the) 30(th) (of) October
/ October (the) 30(th)

38 (the) 4(th) (of) July / July (the)


4(th)

39 (the) 1 (st) (of) A u g u s t/ August


(the) 1 (st)
40 (the) 24(th) (of) August / August
(the) 24(th)
41 (the) 5(th) (of) Novem ber
/ Novem ber (the) 5(th)

42 (the) 28(th) (of) June / June (the)


28(th)

114
Nhân viên: Vâng tôi nắm được thông tin rối.
U ^A D D R E S S Chúng tôi sẽ gọi ngay khi tìm được hành lý
của chị.
TAPESCRIPT 1
Người phụ nữ: Tốt quá. cảm ơn anh rất nhiều!
OFFICER: Yes, w hat can I do for you? Vậy tôi phải đợi đến khi nào?

STUDENT: I was robbed at Ellendale


Road and I would like to report it.
OFFICER: How do you spell the name TAPESCRIPT 3
of that place?
STUDENT: Yes, it’s spelt as E-double W OMAN: Could you give me the full
L-E-N-D-A-L-E. address of Shirley’s Tailoring Shop,
please?
OFFICER: Alright, can you state your
name please? MAN: Yes, it’s at the Raffles Building.
WOMAN: Right.
Cảnh sát: Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn?
MAN: On Valencia Street.
Học sinh: Cháu bị cướp trên đường Ellendale WOMAN: Can you spell that please?
nên cháu muốn khai báo.
MAN: Yes. It’s V-A-L-E-N-C-l-A street.
Cảnh sát: Cháu có thể đánh vần tên đường đó
WOMAN: Awesome, thank you!
được không?
Học sỉnh: Vâng, tên đường là E-hai chữ L-E-N- Người phụ nữ: Anh có thể cho tôi biết địa chỉ
QrA-L-E a. đầy đủ của cửa hàng Shirley's Tailoring được
Cảnh sát: Được rồi, cháu cho chú xin tên nhé? không?
Người đàn ông: Vâng, nó ỏ tòa nhà Raffles.
Người phụ nữ: Vâng.
Ngườỉ dàn ông: Trôn phố Valencia.
TAPESCRIPT 2
Người phụ nữ: Anh có thể đánh ván tên con
WOMAN: Hi, can you help me? I lost phố đó được không?
my baggage in the train. Người đàn ông: Vâng. Là phố V-A-L-E-N-C-l-A.
CLERK: Yes no problem, kindly fill out Ngườỉ phụ nữ: Thật tuyệt, cảm ơn anh!
th is form and te ll m e w h e re y o u ’re
from.
WOMAN: I am from K ie rke Road,
Santorini Mexico. Kierke spelt as K-l- TAPESCRIPT 4
E-R-K-E.
CLERK: Alright, I got it. We will phone STUDENT: Do you know w h e re th is
you as soon as we find your baggage. school is located? I’m going to enroll
for a computer course there.
WOMAN: That’s great. Thank you so
much! How long should I wait to be MAN: Can you tell me the address
contacted? please?
STUDENT: It is located in Green way,
Người phụ nữ: Chào anh, anh có thể giúp tôi Waverton,
được không? Tôi bị mát hành lý trên tàu. MAN: How do you spell Waverton?
Nhân viên: Vâng, tôi rất sẵn lòng. Chị vui lòng STUDENT: Yes, it’s W-A-V-E-R-T-O-N.
đién vào đơn này và cho tôi biết chị đến từ đâu.
MAN: Just turn right after this next
Người phụ nữ: Tôi ở đường Kierke, Santorini street.
Mexico. Kierke viết là K-l-E-R-K-E.
STUDENT: Thank you.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 115


Học sinh: Chú ơi, chú có biết trường này nằm ở PETER CHEN: Is Hilsdune sp e lt w ith
đâu không ạ? Cháu định đến đó đăng ký khóa single “L” and “ N”.
học máy tính ạ.
ANN LEE: Uh no... it’s double “ L” and
Người đàn ông: Cháu có ỉhể dọc địa chĩ trường
cháu được không? double “N”.
Học sính: Nó nằm ở đường Green, Waverton ạ. PETER CHEN: C ould you spell that
Người đàn ông: Từ “Waverton” viết như thế please?
nào vậy? ANN LEE: Alright, H-1-doubỉe L-S-D-U-
Học sinh: Dạ, là W-A-V-E-R-T-Q-N ạ. doufrle N-E.
Người đàn ông: Chỉ cân đi hết con đường tiếp PETER CHEN: Great! Thanks Ann!
theo rồi rẽ phải nhé.
Peter Chen: Ann ơi, mình đang tìm một công
Học sinh: Cháu cảm ơn chú.
việc bán thời gian ở nhà hàng.

Ann Lee: Tớ biết một chỗ đấy, đây là địa chĩ chi
TAPESCRIPT 5 nhánh của nhà hàng đó, đường Hillsdunne.

MAN: I w ould like to file a co m p laint Peter Chen: Có phải từ “Hilsdune” có một chữ
regarding the delayed flight today. "L" và một chữ "N" không?
CLERK: Would you mind if I ask some Ann Lee: À không._ nó có hai chữ "L" và hai chữ 'N".
information for the record, sir?
Peter Chen: Cậu đánh vắn từ đó được không?
MAN: Yes, go ahead.
Ann Lee: Được thôi, H-l-hai chữ L-S-D-U-hai
CLERK: Could you give me your full
address, please? chQNrE.

MAN: Sure. It’s 33 Hilicross. Peter Chen: Tốt quá! cảm ơn Ann nhé!
CLERK: Could you spell that please?
MAN: Yes, it’s H-l-L-l-C-R-O-double s .
CLERK: OK, thank you, sir. We’ll take TAPESCRIPT 7____________________
im m ediate action on this.
WOMAN: I h e a rd a b o u t th e h o u s e
Người đàn ông: Tôi muón khiếu nại vồ chuyến that’s out for a rent at North street,
bay bỊ trì hoãn hôm nay. Conesfort. Do you know where it is?
Nhân vlôn: Anh có phiền nếu tôi hỏi một vàỉ MAN: C o u ld you s p e ll C o n e s fo rt
thông tin để lưu lại không? please?
NgUờl đàn ông: Vâng, cỗ cứ hòi. WOMAN: Yeah, It’s C -O -N -E -S -F-O -
Nhân viên: Anh có thể cho tôi biết địa chi nhà B J.
anh được không ạ? MAN: Ah, I remember, it’s located at
Người đàn ông: Được thôi. Tôi ồ số 33 Hỉlicross. a street across from here, beside the
coffee shop.
Nhân viên: Anh có thể đánh vân tôn địa chỉ đó
được không? WOMAN: Great! Thanks!
Người đàn ông: Vâng, nó là H-l-L-l-C-R-O-hai Người phụ nữ: Tôi nghe nói có một căn nhà
chữ s . cho thuê ở phổ North, Conesfort. Anh có biết nố
Nhân vỉén: Vâng, càm ơn anh. Chúng tôi sẽ xử ở đâu không ?
lý vấn đề này ngay. Người dàn ô n g : Chị có thể đánh vần từ
Conesfort được không?
Người phụ nữ: Vâng, là C-Q-N-E’ S-F-0-R-T.

TAPESCRIPT 6 Người đàn ông: À, tôi nhớ rồi, nó nằm trêni


đường đối diện, cạnh quán cà phê.
PETER CHEN: Hey Ann, I’m looking for
Người phụ nữ: Tốt quá! cảm ơn anh!
a part tim e job at a restaurant.
ANN LEE: I k n o w o n e , h e r e ’s th e
a d d re s s of th e re s ta u ra n t b ra n c h ;
Hillsdunne Road.

116
TAPESCRIPT 8 Khách du lịch: Chúng tôi đều đến từ Omerama
ở New Zealand.
WOMAN: Hello, I called for housekeeping
Nhân viên hướng dẫn: Có phải nó viết là O-H-
services. I’d like to have my bed linens
M-E-rama không?
changed, please.
Khách du lịch: ỏ, không, không có chữ H, chỉ
WAN: Yes, m adam , can you tell me
là O-M-E-R-A-M-A.
y our location?
Nhân vỉên hướng dẫn: Được rồi, tôi hiểu rồi,
WOMAN: I’m here at Amyes Road.
cảm ơn chị. Vậy họ tên đầy đủ của cháu chị
MAN: How do you spell Amyes? là gì?
WOMAN: It’s A -M -Y -E -S .
MAN: W hen would you like us to come
by, m a’am?
TAPESCRIPT 10
Người phụ nữ: Xin chào, tôi gọi để hỏi về dịch
vụ dọn nhà. Tôi muốn thay ga trải giường. WOMAN: H e llo , I’m lo o kin g to have
Người đàn ông: Vâng, thưa cô, không biết địa our business address updated for the
chỉ nhà cô ở đâu? yellow pages.
Người phụ nữ: Tôi ở đường Amyes. MAN: I can c e rta in ly h e lp you w ith
Người đàn ông: Amyes viết như thế nào ạ? th a t. M ay I have yo u r fu ll nam e,
Người phụ nữ: Nỏ viết là A-M-Y-E-S. please?
Người đàn ông: Vậy cô muốn bên tôi đến vào WOMAN: I’m Elizabeth B a rtle tt from
lúc nào? the Staffan Tollgard Design Group.
MAN: OK, give me a m om ent to pull
up som e in fo rm a tio n fo r s ta ffa n
Tollgard... OK, found it. May I have
TAPESCRIPT 9
th e u p d a te d b u s in e s s a d d re s s ,
INFORMATION: Hi, my name’s Arthur, please?
what can I do for you? WOMAN: It’s Gatliff Road, London.
TOURIST: Hi, I’m R ebecca and I’m MAN: Is Gatliff spelt with a single F?
trying to locate my cousin who moved
WOMAN: No, it’s spelt with a double F.
here a year ago.
It's Q-A-JiLibdQUfrle F.
INFORMATION: Let me see what I can
do. First, may I know where you and Người phụ nữ: Xin chào. Tôi đang tìm cách cập
your cousin are from? nhật địa chỉ doanh nghiệp của chúng tôi lên các
TOURIST: We are both from Omerama trang vàng.
in New Zealand. Ngườỉ đàn ông: Tôi có thể giúp chị. Chị vui lòng
INFORMATION: Is that spelt O-H-M-E- cho tôi xin họ tên đầy đủ được không?
rama? Người phụ nữ: Tôi là Elizabeth Bartlett đến từ
TOURIST: Uh, no, without the H, O-M- Tập đoàn staffan Tollgard Design.
E-R-A-M-A. Người đàn ông: Vâng, chị vui lòng đợi một chút
INFORMATION: OK, got it, thanks. And để tôi tìm một vài thông tin về Staffan Tollgard
what’s your cousin’s full name? nhé... OK, tôi tìm được rói. Chị có thể cho tôi biết
địa chỉ mới nhất của công ty được không ạ?
Nhân viên hướng dẫn: Xin chào, tôi là Arthur,
tôi có thể giúp được gì cho bạn? Người phụ nữ: Công ty tôi ở đường Gatliff,
London.
Khách du lịch: Xin chào, tôi là Rebecca. Tôi
đang tìm cháu tôi, nó đã chuyển tới đây 1 Người đàn ông: Có phải từ "Gatliff với một chữ
năm trước. Fkhông ạ?

Nhân viên hướng dẫn: Để xem tôi có thể Người phụ nữ: Không, nó có hai chữ F. G-A-T-
giúp được gì cho chị không. Trước tiên, chị vui L-l-hai chữ F.
lòng cho tôi biết chị và cháu chị đến từ đâu
được không?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 117


TAPESCRIPT 11 OK, yes, it’s available. May I have
your name, please?
MAN: H ello. This is Boots UK, w hat
MAN: Thanks v e ry m uch. My nam e
can we do for you today?
is Brandon Seville. Can I have the
WOMAN: Y es, hi, I’m c a llin g to have address of the cinema, please?
my p re s c rip tio n fo r 30 ta b le ts of WOMAN: Yes, it’s Odeon Cinema, 14
Contrave filled, please, so I can just Paradise St., Liverpool.
come by and pick them up.
MAN: C e rta in ly, m a d am . M ay I have Người phụ nữ: Xin chào, đây là rạp Odeon
your full name, please? Cinema. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
WOMAN: It’s A shley Fletcher. Người đàn ông: Chào chị. Tôi muốn biếỉ các
suất chiếu của phim Fury.
MAN: A nd yo u r address, please?
Ngườỉ phụ nữ: Vâng, hôm nay phim Fury có
WOMAN: 42 B runsw ick Road, London.
các suất chiếu lúc 9 giờ 30 phút sáng, 1 giờ 30
B runsw ick is sp e lt B -R -U -N -S -W -l- phút chiẻu và 5 giờ 30 phút chiều.
C iK. Ngườỉ dàn ông: Tôi có thể đặt trước vé cho xuất
MAN: OK, th a nks, m adam . You can chiếu lúc 5 giờ 30 phút chiều, ghế giữa, khoảng
come pick them up in 2 hours. Please hàng ghế thứ 7 tính từ cửa được không?
don’t forget to bring the prescription NgUdl phụ nữ: Chỗ đó là ghế số 10, hàng 7. Để
paper from the doctor, thank you. tôi kiểm tra một chút- À, được rổi, chỗ đó còn
trống. Tôi có thể biết tên của anh được không?
Người dàn ông: Xin chào. Đây là Boots UK, hôm
Người đàn ông: Cảm ơn chị nhiều. Tôn tôi là
nay chúng tôỉ có thể giúp được gì cho bạn?
Brandon Seville. Chị có thể cho tôi biết địa chĩ
Người phụ nữ: Vâng, xin chào. Tôi có một đơn rạp chiếu phim không?
thuổc gổm 30 viên Contrave, vậy tôi có thể ghé NgUởi phụ nữ: Vâng, rạp Odeon Cinema, số 14
qua và lấy luôn được không? phố Paradise. Liverpool.
Người đàn ông: D ĩ nhiên, thưa cô. Cô vui lòng
cho tôi xin họ tôn đầy đủ được không?
Người phụ nữ: Tôi là Ashley Fletcher.
TAPESCRIPT 13
Người đàn ống: Và địa chĩ của cô là gì?
Người phụ nơ: Tôi ở số 42, đường Brunswick, WOMAN: Hi, w e ’ re new in this area
London. Từ “Brunswick" viết là B-R-U-N-S-W-I- and I’m looking for a preschool for my
CiK. daughter.
Người đàn ông: Được rồi, cảm ơn cô. Cô có MAN: Well, my daughter goes to the
thể đến lấy thuổc trong vòng 2 tiếng. Đừng local com m unity preschool and she
quên mang theo đơn thuổc của bác s ĩ nhé, loves it.
cảm ơn cô. WOMAN: That’s great! Maybe I should
go check it o u t w ith my daughter.
Could you give me the address?
TAPESCRIPT 12 MAN: Yes, it’s at 42 George stree t,
Wakefield.
WOMAN: Hello, this is Odeon Cinema.
W O M AN: Is G e o rg e s p e lt like the
How can I help you?
person’s name?
MAN: H i, I ’ m j u s t c h e c k i n g t h e
MAN: Yes, correct G-E-O-R-G-E.
showing tim es for Fury.
Người phụ nữ: Xin chào, chúng tôi mới chuyển
WOMAN: OK, for today, the show ing
đến vùng này và tôi đang tìm trường mẫu giáo
times are scheduled at 9.30 am, 1.30
cho con gái.
pm and 5.30 pm.
Ngườỉ đàn ông: ừm, con gái tôi đang học ở một
MAN: Can I book a seat that’s towards
trường mầm non công ở khu này. Con bé thích
the m id d le , a ro u n d th e 7 th row
trường đó lắm.
from the fron t, please, for the 5.30
session? Người phụ nữ: Vậy thì tốt quá! Chắc tôi cũng
phải dẫn con gái tới trường đấy xem thế nào mới
WOMAN: That would be seat num ber
được. Anh cho tôi địa chỉ trường được không?
10, row 7. Let me check a moment...

118
Người đàn ông: Vâng, nó ở số 42 phố George, TAPESCRIPT 15
Wakefield.
ADVISER: Good m orning, how can I
Người phụ nữ: Có phải từ George viết giống tên
người không? help you?
STUDENT: Hi, good m orning. I received
Người đàn ông: Vâng, đúng rồi, G-E-Q-R-G-E.
notice last night that I have qualified
for the sum m er au pair program but
I d id n ’t get to take note of the host
TAPESCRIPT 14 fam ily’s address.
ADVISER: I see. Could you give me
STUDENT: Good afternoon, is this the your full name so I can check?
Student Job Centre? STUDENT: Yes, m y nam e is J e n n ife r
AGENT: Yes, it is. How can I help you? Wang.
STUDENT: I w a s w o n d e rin g if th e re ADVISER: Ju st a m o m e n t, le t’s see...
are any part-tim e jobs available at the OK, the address of your host family is
moment. 15 Heyworth.
AGENT: Let me check for a moment... STUDENT: Thank you. is that Heyworth
th e r e ’ s a p o s itio n fo r an o ffic e with an A?
assistant at the English Language ADVISER: No, it’s w ith an E - H-E-Y-
C entre. It’s fo r 3 days a w eek -- W-O-R-T-H.
M onday, W e d n e sd a y and F rida y
mornings. Người tư vấn: Xin chào, tôi có thể giúp gì
STUDENT: Sounds interesting. cho bạn?
AGENT: O K , l e t ’ s s c h e d u le an Sinh viên: Chào anh. Đêm qua, em đã nhận được
interview for you then. W hat’s your thông báo trúng tuyển chương trình giao lưu văn
full name? hóa quốc tế mùa hè, nhưng em lại quên ghi địa
chỉ của chủ nhà.
STUDENT: It’s A ngela Butler.
Người tư vấn: Tôi hiểu. Bạn có thể đọc tên để
AGENT: A n d w h a t’s y o u r a d d re s s ,
tôi kiểm tra được không?
please?
Sinh vỉên: Vâng. Em tên là Jennifer Wang.
STUDENT: Elm brook House 10, Exeter
Người tư vấn: Đợi một chút, để tôi xem... Đây
- E-X-E-T-E-R.
rồi, địa chỉ chủ nhà của bạn ở số 15 Heyworth.
Sinh viên: Xin chào, đây có phải là Trung tâm Sinh vỉên: Cảm ơn anh. Có phải từ “Heyworth”
Việc làm dành cho Sinh viên không ạ? có một chữ A không?
Người tư vấn: Không, là chữ E. H-E-Y-W-Q-R-
Nhân vỉẽn: Đúng rồi. Tôi có thể giúp gì cho
T-H.
bạn?
S ir h v iê n : T ôi đ a n g th ắ c m ắc hiện tại tru n g tâm
mìrh còn công việc bán thời gian nào không?
TAPESCRIPT 16
Nhln viên: Để tôi kiểm tra lại một chút... có một
vị tí trợ lý văn phòng cho Trung tâm tiếng Anh. WOMAN: Hello, this is Roseland Parc
Mộ tuần làm 3 buổi - sáng thứ Hai, thứ Tư và Retirem ent Home and this is Diana,
thú Sáu. the manager, speaking.
Sỉrtì viên: Nghe hấp dẫn đấy. MAN: HI, Diana. I’m looking to inquire
Nhin viên: Được rồi, vậy tôi sẽ sắp xếp lịch a b o u t y o u r c a re s e rv ic e s fo r my
phcng vấn cho bạn nhé. Họ tên đấy đủ của bạn mother-in-law.
là d? WOMAN: M ay I know w h o ’s calling,
Sỉrh viên: Tôi là Angela Butler. please?
Nhẩn viên: Và địa chỉ nhà bạn là gì? MAN: Yes, this is Arthur Lennox.
Sírh viên: Số 10 Elmbrook House, Exeter - WOMAN: Thank you, Mr. Lennox. As
E-> E-T-E-R. fo r y o u r q ue ry, I can e m a il you a
brochure with all the details that you
need.

A N S W E R S & TAP ESC R ỈP TS 119


MAN: That’d be great. I also intend to Người đàn ông: Alo?
visit the location to see it for myself. Người phụ nữ: ừm, chào anh. Tôi thấy quảng
Could you give me the address to cáo cho thuê nhà của anh trên báo.
Roseland, please?
Người đàn ông: Vâng, đây là căn hộ hai tầng,
WOMAN: Of course, you can com e to
gồm hai phòng ngủ với một phòng bếp có chỗ
our office at 28 Church street and a
staff member will gladly escort you on ăn, một phòng khách, nhà kính thiết kế theo
a tour of our facilities in Essex. phong cách Victoria và hai phòng tắm.
Người phụ nữ: Vâng, vậy điều khoản thuê nhà
Người phụ nữ: Xin chào, đây là Roseland Pare
thì thế nào?
Retirement Home và tôi là Diana, quản lý ở đây.
Ngườỉ ổàn ông: Tiền thuê mỗi tháng là 800
Người đàn ông: Chào Diana Tôi muốn tìm hiểu vé
các dịch vụ chăm sóc của bên chị cho mẹ vợ tồi. bảng, chị phải đặt cọc trước ba tháng tiền nhà
và thuê tối thiểu một năm. 1600 bảng trong
Người phụ nữì Tôi có thể biết ai đang gọi không?
khoản tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả và 800
Người đàn ông: Vâng. Tôi là Arthur Lennox.
bảng còn lại sẽ được dùng để tu sửa nhà khi chị
Nguỡi phụ nữ: Cảm ơn anh Lennox. Theo yêu
quyết định dọn đi nơi khác.
cầu của anh, tôi sẽ gửi email tài liệu giới thiệu
đầy đủ thông tin chi tiết anh cần. Người phụ nífc Tôi hiểu rổi. Cảm ơn rất nhiều vì
thông tin của anh. Vậy tôi có thể đến xem nhà
Người đàn ông: Vậy thì tốt quá. Tôi cũng muốn
trực tiếp đến tham quan. Chị có thể cho tôi biết được không?
địa chl của Roseland được không? Người dàn ông: Dĩ nhiên là được. Nhà ở phố
Người phụ nữ: Dĩ nhiên ià được. Anh có thể Holden, số 35 Ealing Green. Chị hãy đến vào
đến văn phòng của chúng tôi ở số 28 đường ngày mai, trong khoảng 1 giờ đến 5 giờ chiều là
Church và nhân viên bồn tôi sẽ nhiệt tình dẫn tốt nhất.
anh đi tham quan cơ sở vật chất của viện ở
Essex.

TAPESCRIPT 18

TAPESCRIPT 17 MAN: G ood m o rn in g , th is is Tate


M odern M useum . How can I help
MAN: Hello? you?
WOMAN: Uh, good afternoon. I saw WOMAN: Good m orning, I’m calling
y o u r a d v e rtis e m e n t on the pap er about the Arts and Crafts Workshop
about a house for rent. for tourists, I’m a tourist from Australia
MAN: Yes, It’s a 2-storey, 2-bedroom and w ould like to jo in the a c tiv ity
ap a rtm e n t w ith an e a t-in kitchen , before I leave next week.
living room, Victorian conservatory
MAN: That’s excellent, m adam . It will
and 2 bathrooms.
be held on Friday and Saturday from
WOMAN: I s e e ; a n d w h a t a re th e
9 am to 3 pm. Shall I confirm your
terms? reservation?
MAN: There’s a rent fee of 800 pounds
WOMAN: Yes, please. That would be
a m o n th , w ith a 3 -m o n th d o w n
paym ent requirem ent upon moving great. Also, could you confirm how
in, and a m inim um let of 1 year. much I need to pay?
1600 pounds of the down payment is MAN: Of co urse, it’s 10 p o u n d s p e r
refundable and the remaining 800 will day, so th a t’s 20 pou nds for both
be used for repairs when you decide days, you can m ake the paym en t
to move out. on Friday. May I have your nam e
WOMAN: I see. Thank you very much please?
for the information. Can I come see WOMAN: It ’s A s h le y D o b s o n . A n d
the place, then? could you also give me the address
MAN: Of course. It’s at Holden street, of the museum ?
No. 35 at Ealing Green. It’s best to MAN: It’s lo ca te d at Tate B rita in ,
come tomorrow, between 1 and 5 pm.
M illb a n k , M -l-d o u b le L -B -A -N -K

120
London. You can take the train and đến là "ngôi nhà của bữa tiệc quốc tế" và cũng
get off at Pimlico. rất gần Notting Hill nữa!
Người đàn ông: Xin chào, đây là bảo tàng Tate Marianne: Nghe tuyệt đấy! Vậy hẹn gặp ở đó
Modern. Tôi có thể giúp gì cho bạn? nhé. Cậu cỏ thể đọc lại địa chl một lần nữa được
Người phụ nữ: Chào anh, tôi gọi điện để hỏi về không? Tớ không nghe kịp lúc cậu nói.
buổi hội thảo đó thủ công mỹ nghệ dành cho Mỉck: Được thôi. Nó ở số 15 Shepherd’s - viết
k h á c h du lịch. T ô i là khách du lịch đế n từ ú c và là S-H-E-P-H-E-R-D- dấu nháy đơn và chữ s -
tôi muốn tham dự hoạt động này trước khi vé Bush Green.
nước vào tuần sau. Marianne: Được rồi, tớ nắm được thông tin rồi!
Người đàn ông: Thật tuyệt. Buổi hội thảo sẽ Cảm ơn nhé!
diễn ra trong hai ngày, thứ Sáu và thứ Bảy, từ 9
giờ sáng đến 3 giờ chiều. Tôi đặt chỗ trước cho
chị nhé?
Người phụ nữ: Vâng. Tốt quá. À, anh có thể TAPESCRIPT 20
xác nhận xem tôi phải trả bao nhiêu tiền không?
WOMAN: G o o d m o r n in g ! T h is is th e
Người đàn ông: Dĩ nhiên là được. Giá cho một Astor Museum inn.
ngày là 10 bảng, vậy tổng là 20 bảng cho hai
MAN: Hi, I’d like to b o o k a p riv a te
ngày tham gia, chị có thể trả tiền vào thứ Sáu.
room for the weekend, please. My
Tôi có thể xin tên của chị được không?
name is John Westcott.
Người phụ nữ: Tôi là Ashley Dobson. Anh có
W OMAN: O f c o u r s e , M r. W e s t c o t t .
thể cho tôi biết địa chĩ bảo tàng được không?
Private rooms run at 40 pounds a
N gười đàn ô n g : Bảo tàng ở Tate Britain, night. Should I book you for a 2-night
Millbank, M-l-hai chữ L-B-A-N-K chị nhé. Chị có stay, Saturday and Sunday?
thể đi tàu hỏa và xuống ở Pimlico.
MAN: Yes, p le a s e . C a n I have the
hotel address, please, just to make
sure I don’t go to the wrong one?
TAPESCRIPT 19 WOMAN: C ertainly, it’s 27 M ontague
Street, Bloomsbury.
MARIANNE: Hi, Mick! Have you found MAN: C ould you sp e ll M ontague fo r
some information about accommodations me, please?
in White? WOMAN: It’S M-O-N-T-A-G-U-E. sir.
M IC K: Y e s , I w a s ju s t a b o u t to c a ll MAN: T h a n k yo u.
you. Anyway, I found one that looked
like it will suit your style. It’s called St. Người phụ nữ: Xin chào! Đây là nhà trọ Astor
C hristopher’s Inn on 15 Shepherd’s Museum.
B u sh G re e n . I t ’s kn o w n as “the Người đàn ông: Chào chị, tôi muốn đặt một
in te rn a tio n a l party house” and it’s phòng riêng vào cuối tuần. Tên tôi là John
close to Notting Hill too! Westcott.
M A R IA N N E : S o u n d s p e rfe c t! L e t’s
Người phụ nữ: Vâng, ngài Westcott. Phòng
m eet there then. Can you give me riêng có giá là 40 bảng một đêm. Tôi đặt phòng
the address just once more, please? I cho ngài trong hai đẻm, vào thứ Bảy và Chủ
didn’t catch it the first time. nhật, phải không?
MICK: That’s okay. It’s 15 Shepherd’s -
Người đàn ông: Vâng, được. Tôi có thể xin địa
that’s S-H-E-P-H-E-R-D-apostrophe s chỉ nhà trọ để đảm bảo rằng mình không đến
“ Bush Green. nhầm chỗ được không?
MARIANNE: Alright, got it! Thanks!
Người phụ nữ: Dĩ nhiên rồi. Khách sạn ở số 27
phố Montague, Bloomsbury.
Marianne: Chào Mick! Cậu đã tìm được thông
tin vẻ nơi ở tại White chưa? Người đàn ô ng: Chị có thể đánh vân từ
“Montague” hộ tôi được không?
Mick: Rổi, tớ đang định gọi cho cậu đây. Dù sao
thì tớ đã tìm thấy một nơi trông rất hợp với phong Người phụ nữ: M-O-N-T-A-G-U-E thưa ngài.
cách của cậu. Chỗ đó là St. Christopher’s Inn Người đàn ông: cảm ơn chị.
ở số 15 Shepherd’s Bush Green. Nó được biết

ANSW ERS & T A PES C R IPTS 121


TAPESCRIPT 21 Ngườỉ phụ nữ: Phòng khám Thủ y Scott xin
nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
FRANCES: Hi, Oliver! Marissa told me
Ngiiỡỉ đàn ông: Chào chị. Tôi đang tìm một phòng
you’ve seen the musical “ Here Lies
khám thú y cho chú thỏ cưng của con gái tôi.
Love”
Người phụ nữ: Đây có phải là trường hợp cấp
OLIVER: Yes, indeed and it was spectacular!
cứu không thưa anh?
FRANCES: I really want to see it. Do
you know where It’s going to run this Ngitàrỉ đàn ông: Tôi nghĩ là chưa đến mức đó,
weekend? nhưng tôi thấy chúng tôi cần phải đưa Milky đến

OLIVER: I think it’ll be at the Royal kiểm tra.


Theatre on 18 Suffolk street. Ngườỉ phụ nữ: Vâng, đúng rổi, Chúng tòi mở
FRANCES: Is Suffolk spelt S-U-double cửa từ thứ Hai đến thứ Sáu, từ 8 giờ 30 sáng đến
F-Q-l- K ? 7 giờ tối. Vào các ngày thứ Bảy, chúng tôi sẽ
OLIVER: Yes, you got it. mở cửa từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều và từ 9 giờ
sáng đến 12 giờ trưa vào các ngày Chủ nhật.
Frances: Chào Oliver! Marissa nói với tớ là cậu
NgUỜI dàn ông: cảm ơn rất nhiéu. Vậy chị có
đã xem vở nhạc kịch “Here Lies Love”.
thể cho tôi địa chỉ phòng khám được không?
Oliver: Đúng vậy, tớ xem rổi và nó thực sự rất
Ngưỡỉ phụ nOì Phòng khám ở đường Goidington,
tuyệt vời!
Bedford. Goldington viết là G-Q-L-D-l-N-G-ĩ;
Frances: Tớ rất muốn đi xem vở nhạc kịch này.
O-N.
Cậu có biết nó sẽ được diễn ở đâu vào cuối tuân
này không? Người đàn ông: Vâng, tôi biết rồi. Một lần nữa
Oliver: Tớ nghĩ là nó sẽ được trình diễn ở nhà xỉn cảm ơn chị.
hát Royal, số 18 đường Suffolk.
Frances: Có phải là Suffolk viết là S-U-haỉ chữ
E&UZ không?
TAPESCRIPT 23___________________
Oliver: ừ, đúng rồi.
WOMAN: Harrod’s Bank, good morning.
MAN: G ood m o rn in g . I’ m c a llin g
TAPESCRĨPT 22___________________ because my bank card was captured
at the K n ig h ts b rid g e Post O ffice
WOMAN: Scott Veterinary Clinic, how cashpoint
may I help you? WOMAN: I see. You have 2 o ptio n s,
MAN: Good morning, I’m looking for sir, you can wait 2 days to collect the
vet clinic for my daughter’s pet rabbit. card from the acquiring branch or wait
WOMAN: Is it an em ergency? 8 days to collect the card from the
issuing branch. In any case, to avoid
MAN: I d o n ’t th in k so b ut I th in k we
further inconvenience, you may come
need to bring Milky in for a check-up.
to our main office right now so we can
WOMAN: Yes, th a t w o u ld be a good
issue you a tem porary card which
idea. We’re open Monday to Friday
you will have to surrender once you
from 8.30 am to 7 pm, 9 am to 5 pm
claim your original captured card. Our
on Saturdays and 9 am to 12 noon on
post office is located on Brompton
Sundays.
Road, Knightsbridge.
MAN: T ha nk you v e ry m uch; and
MAN: I u n d e rs ta n d , th a n k y o u . Is
could you give me the address?
Brompton spelt B-R-O-M-P-T-O-N?
WOMAN: I t ’ s G o ld in g to n
R oad,
WOMAN: Yes, y o u ’ re correct. Also,
Bedford. Goldington is spelt G-O-L-
note that there will be a minimal fee
D-Í-N-G-T-Q-N.
of 5 pounds for the temporary card.
MAN: OK, got it, thanks again.

122
Người phụ nữ: Xin chào, đây là ngân hàng Mia: Tớ hiểu rồi. Được, không vấn đé gì. Tớ
Harrod’s. hay đi xe buýt nên cậu có muốn gặp tớ ở bến
Người dàn ông: Xin chào. Tôi gọi đến do thẻ xe buýt gần Strathmore trong khoảng 1 tiếng
của tôi bị nuốt mất ở cây rút tiền tại bưu điện nữa không?
Knightsbridge. Harry: Được chứ. Nhưng cậu có thể đánh vần
Người phụ nữ: Vâng. Thưa quý khách, anh có từ Strathmore giúp tớ được không, để chắc chắn
hai sự lựa chọn. Một là quý khách có thể đợi hai là tớ không bị nhầm?
ngày để nhận lại thẻ tại chi nhánh thu hồi thẻ, Mỉa: Được chứ, S-T-R-A-T-H-M-O-R-E.
hai là quý khách chờ 8 ngày để nhận thẻ từ chi Harry: Cảm ơn Mia nhiéu. Thật tốt vì cậu đã
nhánh ngân hàng đã phát hành thẻ này cho quý giúp tớ. Hẹn gặp cậu sau một tiếng nữa nhé.
khách. Dù chọn phương án nào, để tránh những
phiền toái không cần thiết, quý khách nên đến
trụ sở ngân hàng của chúng tôi ngay để được
cấp một chiếc thẻ tạm thời và thẻ này quý khách TAPESCRIPT 25
sẽ phải nộp lại khi nhận được thẻ gốc bị giữ
trước đó. BƯU điện của chúng tôi nằm ở đường AGENT: Happydays Holiday, what can
Brompton, Knightbridge. we do for you?
Người đàn ông: Tôi hiểu rồi, cảm ơn cô. Có MAN: Yes, I’m tr a v e llin g to London
phải Brompton viết là B-R-O-M-P-T-O-N không? from Milan for a business m eeting
Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi. Quý khách cũng over the weekend so I’d like to book a
lưu ý rằng khi nhận thẻ tạm thời, anh sẽ phải trả round-trip flight and a hotel room for 2
một khoản phi tối thiểu là 5 bảng. nights, please.
AGENT: OK, may I have your name,
please?
MAN: Luigi Tomasco.
TAPESCRIPT 24
AGENT: OK, Mr. Tomasco, w e h a v e
HARRY: Hi, Mia. How are you? A ir JW ro u n d -trip C oach fo r 450
MIA: I’m fine, Harry. What made you pounds and First Class at 750; and
call so early this morning? for the hotel, we have Hotel City in
the downtown area for 120 pounds a
HARRY: Well, I w a s w o n d e r in g jf w e
night and Hotel Relax near the airport
could go to the office together. It’s
my first day and I don’t want to be at 110 pounds a night.
late just because of my bad sense of MAN: OK, b o o k m e f o r f i r s t c la s s
direction. round-trip tickets, and I prefer the
MIA: I s e e . Sure, no p ro b le m . I u s u a lly Hotel City option. Could you also give
take the bus so do you want to meet me the address of the hotel, p le a s e ?
at the bus stop near Strathmore in an AGENT: Yes, it’s on Gloucester Road.
hour? Gloucester is spelt G-L-O-U’ C-E-S-T-
HARRY: S u re . B ut can you s p e ll E-R.
Strathmore for me, please, just to be
sure?
Nhân viên: Đây là Happydays Holiday, chúng
MIA: Of course, it’s S-T-R-A-T-H-M-O- tôi có thể giúp gì cho bạn?
R-E.
Người đàn ông: Vâng, tôi sẽ đi từ Milan đến
H A R R Y : T h a n k s , M ia . I r e a lly
London vì có một cuộc gặp mặt công việc vào
appreciate your help. See you in an
cuối tuần này, nên tôi muổn đặt vé khứ hồi và
hour then.
phòng khách sạn cho hai đêm.
Harry: Chào Mia. Cậu khỏe chứ? Nhân viên: Vâng, tôi có thể biết tên của ngài
Mỉa: Tớ khỏe, Harry. Có chuyện gì mà cậu gọi được không?
tớ vào sáng sớm vậy? Người đàn ông: Luigi Tomasco.
Harry: ừm, tớ không biết liệu cậu có muốn cùng Nhân viên: Vâng, thưa ngài Tomasco, chúng
tớ đẽn văn phòng không. Hôm nay là ngày đầu tôi có vé khứ hổi hạng thường của hãng hàng
tiên đi làm nên tớ không muốn bị muộn chỉ vì không JW với giá là 450 bảng và hạng nhất là
bệnh mù đường của mình. 750 bảng; còn vé khách sạn, chúng tôi có khách

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 123


sạn Hotel City nằm trong trung tâm thành Người phụ nữ: Có, chi phí là 25 bảng mỗi năm
phố với mức giá là 120 bảng 1 đêm và khách đối với thành viên thông thường, nhưng anh có
sạn Hotel Relax gần sân bay có giá là 110 thể mượn 8 thứ, bao gồm đĩa CD, DVD và video
bảng 1 đêm. cùng một lúc trong 4 tuần.
Ngườỉ dàn ông: Được, vậy đặt cho tôi vé khứ Người đàn ông: Vâng, nghe hợp lý đấy. Tôi có
hổi hạng nhất, và tôi muốn đặt phòng tại khách thể đến vào lúc nào để điền thông tin và địa chĩ
sạn Hotel City. Tỏi có thể biết địa chĩ khách sạn thư viện là gì? Tôi mới đến đây nên cũng chưa
này được không? thông thuộc nơi này lắm.
Nhân viên: Vâng, nó nằm ở đường Gloucester. NgUời phụ nữ: Không sao. Anh có thể đến vào
Gloucester đánh vần là G-L-O-U-C-E-S-T-E-R. các ngày trong tuắn, bất kỳ lúc nào trong khung
giờ từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Thư viện của
chúng tôi ở trường nghệ thuật Glasgow, só 167
đường Renfrew. Tên đường viết là R-E-N-F-R-
TAPESCRIPT 26

WOMAN: Charles Rennie Mackintosh


Library, how can I help you?
MAN: Hi, I’d like to in q u ire a b o u t TAPESCR1PT 27___________________
requirements for joining the library for
non-students, please? MAN: I’d lik e to jo in th e c o m p u tin g
conference scheduled for next month,
WOMAN: Well, first, you have to come
to the library to fill out some form s please.
and you’ll need to bring 2 passport WOMAN: C e r ta in ly . I t ’ s a 3 - d a y
photos and 2 documents that contain c o n fe re n c e w ith a fre e d in n e r on
an ID with your address on it. Saturday night for 75 pounds. May I
MAN: Does it cost anything to join? have your name, please?
WOMAN: Yes, it’s 25 pounds per year MAN: Yes, it’s Arnold Potter. Can I pay
for members of the public but you’ll by credit card?
be able to borrow 8 items, including WOMAN: Pm afraid not. You can either
CDs, DVDs and videos at any one send a cheque or pay in cash at the
time for 4 weeks. conference office.
MAN: OK, seems reasonable. W hen MAN: I d o n ’t have tim e to go to the
should I com e to fill out the form s office so I guess it’s best to pay by
and what’s the address? I’m new In
cheque. To whom do I have to send It
town so I’m not very familiar with the
to?
place yet.
WOMAN: T h e C o n fe re n c e C e n te r
WOMAN: It’s no pro b le m . You can
Reservations, 26 Stonehill Business
come on weekdays anytime between
9 am and 5 pm. We’re the library at Park
the Glasgow School of Arts and the MAN: Is Stonehill spelt with S-T-O-N-
address Is 167 Renfrew Street. That’s E-H-I-Ctaublfil,?
R-E-N-F-R-E-W. WOMAN: Yes, you’re correct.

Người phụ nữ: Đây là thư viện Charles Rennie Người dàn ô ng: Tôi muốn tham dự hội nghị
Mackintosh, tôi có thể giúp gì cho bạn? tin học đã được lên lịch vào tháng tới.
Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn hỏi về Người phụ nữ: Vâng, chắc chắn rồi. Hội nghị sẽ
các thủ tục đăng ký thẻ thư viện cho đối tượng diễn ra trong vòng 3 ngày với chi phí là 75 bảng,
không phải là học sinh, sinh viên. có kèm bữa tối miễn phí vào thứ Bảy. Tôi có thể
Người phụ nữ: Vâng, trước tiên anh cần đến biết tên của anh không?
thư viện để điền một số thông tin và mang theo Người đàn ông: Vâng, tôi là Arnold Potter. Tối
2 ảnh hộ chiếu, cũng như 2 loại giấy tờ có ID và có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
địa chỉ của anh trẽn đó.
Người phụ nữ: Tôi e là không được. Anh có thể
Người đàn ông: Vậy tôi có phải trả khoản phí gửi séc hoặc thanh toán bằng tiền mặt ở văn
nào khi đăng ký thẻ thư viện không? phòng hội nghị.

124
Người đàn ông: Tôi không có thời gian đến văn Người dàn ông: Phiền chị gửi đến cho Jessica
phòng nên tôi nghĩ mình sẽ thanh toán bằng Irons ở số 39 đường Wickford. Đường đó viết là
séc. Vậy tôi phải gửi séc cho ai? W-l-C-K-F-0-R‘ D. Đây là thông tin thẻ của tôi.
Người phụ nữ: Trung tâm đặt chỗ hội nghị, số
26 Stonehill Business Park.
Người đàn ông: Có phải Stonehill viết là S-T-O-
TAPESCRIPT 29
N-E-H-l-hai chữ L không?
Người phụ nữ: V â n g , đúng rổi anh ạ. MAN: Hi, I’d like to e n ro l in to M ax
Strom’s yoga class, please.
W OMAN: D o y o u have a s p e c ific
course in mind?
TAPESCRIPT 28
MAN: Y e s , I ’ d lik e to jo in t h e M a x
WOMAN: F itn e s s C e n tre C lu b , B e th a n y Strom Essentials course.
speaking. W OMAN: O K , t h a t ’ s a d a y - lo n g
MAN: H i, Bethany. T h is is J e r e m y w orkshop from 10 am to 5 pm on
Irons. I’d like to inquire about your Sunday, November 2 and the fee is
gym membership card. I want to give 45 pounds. May I have your name,
it to my sister for her birthday. please?
WOMAN: T h a t’s an e x c e lle n t g ift id e a , MAN: M y n a m e is Jeff Phoenix. Could
Mr. Irons! The gym membership card you tell me where it’ll take place?
has a minimum 12-month contract but WOMAN: Yes, it w ill be held at 834
you have the option to pay in full or Swavesey ~ S-W-A-V-E-S-E-Y.
on a monthly basis. It’s 600 pounds
if you pay in full at 50 pounds per MAN: OK, th a t’ s S w a ve se y Lane,
month but if you want to pay monthly, right?
it’s 70 pounds per month.
Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn đăng ký lớp
MAN: I think I'd rather pay in full, that’s yoga của Max Strom.
240 pounds savings and I could get
her something else with it. Người phụ nữ: Anh đã có ý định học một khóa
cụ thể nào chưa?
WOMAN: Good thinking, s ir! So where
should we send the card? Người đàn ông: Tôi muốn tham gia khóa học
MAN: S end it to Je s s ic a Iro ns at 39 Max Strom Essentials.
W ickford Road, please. T h a t’s spelt Người phụ nữ: ừm, khóa học kéo dài cả ngày
W -l-C-K-F-O -R-D. Here are my card từ 10 giờ sáng đến 5 giờ chiéu Chủ nhật, ngày 2
details. tháng 11 với phí tham gia là 45 bảng. Tôi có thể
biết tên của anh được không?
Người phụ nữ: Đây là Fitness Centre Club,
Người đàn ông: Tên tôi là Jeff Phoenix. Chị
Bethany xin nghe.
có thể cho tôi biết lớp học sẽ diễn ra ỗ đâu
Người đàn ông: Chào Bethany. Tôi là Jeremy được không?
Irons. Tôi muốn hỏi về việc làm thẻ thành viên
Người phụ nữ: Vâng, khóa học sẽ được diễn ra
tập gym bên chị. Tôi muốn tặng thẻ này cho em
ở số 834 Swavesey S-W-A-V-E-S-E-Y.
gái tôi vào ngày sinh nhật của con bé.
Người dàn ông: OK, là Swavesey Lane phải
Người phụ nữ: Thật ià một ý tưởng tặng quà
không?
tuyệt vời anh Irons ạ! Thẻ thành viên tập gym có
thời hạn tối thiểu là 12 tháng và anh có thể trả
liền một lúc hoặc trả theo tháng. Mức phí sẽ là
600 bảng nếu anh trả luôn một lần, tính ra mỗi
TAPESCRIPT 30
tháng là 50 bảng, nhưng nếu anh muốn trả theo
tháng thì mức phí sẽ là 70 bảng mỗi tháng.
W OMAN: M a n ch e ste r E m p lo ym e n t
Người đàn ông: Tôi nghĩ mình sẽ trả một lần Centre, how can I help you?
luôn, như thế, tôi có thể tiết kiệm được 240 bảng MAN: Hi, good afternoon. I’m new in
để mua cho em gái một thứ gì đó khác kèm theo.
this town and I’d like to inquire about
Người phụ nữ: Anh nghĩ đúng đấy ạ! Vậy chúng available part-time jobs.
tôi có thể gửi thẻ đến đâu được ạ?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 125


WOMAN: O K r m a y I p le a s e h a v e y o u r Người phụ nữ: À,-, không phải, nó là chữ My”
name? W-A-L-M-S-L-E-Y. Thực ra là nó ở Cambridge.
MAN: It’s Oliver Stonewall. Người dàn ông: Thật tuyệt! Cảm ơn chị. Vậy
WOMAN: O K , M r. s to n e w a ll, th e o n ly mấy giờ tôi phải đến đó?
part-time job available at the moment
is a bar staff. The pay is 7 pounds per
hour and the working hours will vary.
TAPESCRIPT 32
MAN: Pm fin e w ith th a t. C a n y o u te ll
me where I have to go? MAN: Do you know a place ca lle d
W O M AN: Y e s , b r in g y o u r re s u m e Elsinore?
to 555 E lin o ra - E -L -l-N -O -R -A WOMAN: Could y o u s p e ll th a t p le a s e ?
— Avenue and look fo r Mr. F rank
MAN: Yes, it’s E-L-S-l-N-Q-R-E.
Maddox.
WOMAN: Oh, I think I know where it is.
Ngườỉ phụ nữ: Đây là Trung tâm Việc làm Are you looking for a job in one of the
Manchester, tôi có thể giúp gì cho bạn? restaurants there?
Ngitàỉ đàn ông: Xin chào. Tồi mới đến thị trấn MAN: Yes.
này và tôi muốn tìm hiểu về các công việc bán
Người đàn ô ng: Chị có biết nơi nào tên ià
thời gian vẫn còn tuyển dụng.
Elsinore không?
Ngttâti phụ nữ: Được, anh vui lòng cho tôi biết
Người phụ nữ: Anh có thể đánh vần từ đó được
tên nhé.
không?
Người đàn ông: Tôi là Oliver Stonewall.
Người đàn ông: Vâng, là E -l-S-Ị-N-Ọ-R-E-
Người phụ nữ: Vâng, anh Stonewall, hiện gỉờ
Người phụ nữ: ỏ, tôi nghĩ là mình biết nó ở đâu
chỉ còn một vị trí bán thời gian còn tuyển là nhân
rồi. Anh đang tìm việc ở một trong những nhà
viên quán bar. Họ trà 7 bảng/giờ và thời gian làm
hàng tại đó phải không?
việc lỉnh hoạt.
Người đàn ông: Vâng.
Người đàn ông: Tôi thấy được đấy. Chị có thể
cho tôi biết nơi mình cân đến không?
Người phụ nữ: Vâng, anh mang hổ sơ xin việc
đến số 555 Đại lộ Elinora " E-L-l-N-Q-R-A và TAPESCRIPT 33
tìm gặp ông Frank Maddox nhé.
ROBERT: I k n o w y o u ’v e b e e n liv in g
there since birth, so I assum e you
know about travelling at the Amazon.
TAPESCRIPT 31 We should plan our trip there soon
before the holiday ends.
MAN: Hỉ, I w o u ld lik e to a s k s o m e
JERRY: Of c o u r s e , w e ’ ll d o th a t n e x t
information about the yoga course.
week. Anyway, I heard you wanted to
WOMAN: Oh sure, the teaching venue go to Fearnleigh to play golf with us.
is at the Castle Hotel in Walmsley.
R O B E R T: Yes I w as. H ow do yo u
MAN: Is Walmsley spelt with “ie”? spell that place? I tried looking for it
WOMAN: Umm... no, it’s “y” W-A-L-M- yesterday but didn’t have any luck. I
S-L-E-Y. It’s actually in Cambridge. suppose I had the name wrong.
MAN: A w esom e! Thank you. W hat JERRY: Perhaps. Anyway, it’s F-E-A-
time do I have to be there by? R -N -L-E-l-G -H,
ROBERT: Now I know! So when are
Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn hỏi một số
we going?
thông tin về khóa học yoga.
Người phụ nữ: ô, dĩ nhiên rổi, diễn ra lớp học Robert: Tôi biết anh sống ỏ' đó từ khi lọt lòng
tại khách sạn Castle ở Walmsley. nẽn tôi n ghĩ anh rất rành về việc đi du lịch
Người đàn ông: Có phải Walmsley có âm “ie” ở Amazon. Chúng ta nên lên kế hoạch cho
không? chuyến đi trước khi kỳ nghỉ kết thúc.

126
Jerry: Dĩ nhiên rồi, chúng ta sẽ làm việc này have 30 minutes before the manager
vào tuán sau. À, nhân tiện thì tôi nghe nói has to speak with you. Anyway, my
anh muốn đến Fearnleigh để chơi golf cùng name is Rob and I’m the m anager
chung tôi. assistant. I just have some questions
Robert: Đúng thế, tôi định như vậy. Mà tên của for you to fill out here so, do you
nơi đó viết như thế nào vậy? Tôi đã cố tìm chỗ mind?
đó cả ngày hôm qua mà không tìm được. Chắc WOMAN: N o t a t all, p le a s e .
tôi đã nhớ sai tên. MAN: O K , c o u ld y o u g iv e m e a little
Jerry: Có lẽ vậy. Chỗ đó viết là F-E-A-R-N-L-E- background about your previous work
H L H . experience?
Robert: Giờ thì tôi biết rồi! Vậy khi nào thì WOMAN: W e ll, in th e la s t 3 y e a rs
chúng ta đi? I’ve worked as an assistant in the
accounting department of the Mason
office.
MAN: A h , v e ry g o o d , s o I g u e s s y o u ’re
TAPESCRIPT 34 perfect for the job. Anyway, just one
more thing, could you give me your
AGENT: Hello, h o w m a y I h e lp y o u ?
address?
CLIENT: Good afternoon, I saw your
WOMAN: Y e s , i t ’ s 1 3 0 P ic a r d illy
a d v e rtis e m e n t and w o u ld like to
Avenue, that’s P-1-C-A-R-D-ỉ-double
inquire about your real estate project
kY.
at Berkshire.
AGENT: Yes, it’s located at Beanham Người phụ nữ: Xin chào, tên tồi là Jessica
in Berkshire. Kim và tôi đến đây để ứng tuyển vào vị trí trợ
C LIEN T: Is B e a n h a m s p e l t w it h a lý kế toán.
double E? Người đàn ông: À, chào cô Kim. Vâng, chúng
AGENT: No, it’s B-E-A-N-H-A-M. tôi đang đợi cô.
CLIENT: O K , g o t it, th a n k s . Ngườỉ phụ nữ: Tôi hy vọng là tôi đã đến kịp giờ
phỏng vấn.
Nhân viên: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người đàn ông: Thực ra thì cô đến hơi sớm một
Khách hàng: Xin chào, tôi đã xem quảng cáo chút. Cô vẫn còn 30 phút trước khi nói chuyện
bôn bạn và muốn hỏi về dự án bất động sản ở với quản lý. Nhân tiện, tôn tôi là Rob và tôi là trợ
Berkshire. lý của quản lý. Tôi muốn hỏi cô một vài câu để
Nhân viên : Vâng, nó nằm ở Beanham tại điền vào đây, cô có phiền không?
Berkshire ạ. Người phụ nữ: Tôi không thấy phiền đâu, anh
Khách hàng: Có phải từ “Beanham" có hai chữ cứ hỏi đi.
E không? Người đàn ông: ĐƯỢC rồi. Vậy cô có thể cho
Nhân viên: Không ạ, từ đó viết là B-E-A-N-H- tôi biết kinh nghiệm làm việc trước kia cùa cô
A-M. được không?

Khách hàng: Vâng, tôi biết rồi, cảm ơn bạn. Người phụ nữ: Vâng, 3 năm vừa rổi tôi là trợ lý
cho bộ phận kế toán của văn phòng Mason.
Ngườỉ đàn ông: À, rất tốt, vậy tôi nghĩ cô
hoàn toàn thích hợp với công việc này. Tôi sẽ
TAPESCRIPT 35 hỏi cô thêm một câu nữa thôi, cô có thể cho
tôi biết địa chỉ nhà được không?
WOMAN: Good m o rn in g , m y n a m e is
Ngườỉ phụ nữ: Vâng, số 130 đại lộ Picardilly,
Jessica Kim and I’m here to apply for
đại lộ viết là P-l-C-A-R-D-l-hai chữ L-Y.
an accounting assistant position.
MAN: Ah, hello, Ms. Kim . Yes, we
were expecting to hear from you.
WOMAN: I hope I’m just in time for the
interview.
MAN: You’re a bit early in fact. You still

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 127


Người dàn ông: Tôi muốn khiếu nại vé một sản
[ [ " nam e: person tr.37 phẩm bị hỏng mà công ty anh vận chuyển đến.
Người phụ nữ: Tôi có thể biết tên của ngài
TAPESCRIPT 1 được không?

WOMAN: Yes sir, w hat can I do fo r Người đàn ông: Tên tôi là Jerry Northwaite.
you? Người phụ nữ: Ngài có thể đánh vần họ của
M AN: I w o u ld lik e to k n o w th e ngài được không?
p r e a r r a n g e d m o v ie s e a t n u m b e r Người đàn ông: N-Q-R-T-H-W-A-I-T-E.
re s e rv e d fo r m e.
Người phụ nữ: Cảm ơn ngài và chúng tôi rát xin
WOMAN: Can I get your name sir? lỗi vì sự bất tiện này. Chúng tôi sẽ xử lí việc này
MAN: Yes, It’s John Whitton. ngay lập tức.
WOMAN: Is W h itto n s p e lt w ith a s in g le Ngiiời đàn ông: Vâng. Cảm ơn!
“T ” ?
MAN: No, it’s W-H-l-double T-O-N.
WOMAN: Alright, thank you. Your seat
TAPESCRIPT 3____________________
number is 10, aisle number 7.
MAN: W hat tim e does the film start? OFFICER: Y e s , w h a t c a n I d o fo r y o u ?
STUDENT: I w o u ld lik e to r e p o r t th e
NgUời phụ nữ: Vâng thưa ngài, tôi có thể giúp
in c id e n t la s t n ig h t w h e re I w a s ro b b e d
gì cho ngài?
b y tw o m a le s .
Người đàn ông: Tôi muốn biết số ghế xem
phim được đặt trước cho tôi. OFFICER: O k a y , s o le t m e g e t s o m e
details. W hat’s your name?
Người phụ nữ: Xin ngài vui lòng cho tôi biết
tên? STUDENT: M y la s t n a m e is G rie g , firs t
Người đàn ông: Vâng, tôn tôi là John Whitton. name Anna.
Người phụ nữĩ Có phải “Whitton” cổ một chữ T OFFICER: Greig spelt as G-R-E-l-G?
không? STUDENT: It ’s “ l-E " n ot “ E - r so it ’s
Ngtffl đàn ông: Không, là W-H-l-hai chữ T-O-N. G -R -l-E -G .
Ngườỉ phụ nữ: Vâng, càm ơn ngài. Ngài ngồi ở OFFICER: O h , a lrig h t I g o t it.
ghế số 10, hàng thứ 7. STUDENT: T h a n k y o u o ffic e r . I h o p e
Ngirôl đàn ông: Khỉ nào bộ phỉm bắt đâu vậy? y o u ’ll d o s o m e th in g a b o u t it.
OFFICER: O f c o u rs e , w e w ill.

Cảnh sát: Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn?


TAPESCRIPT 2____________________ Sinh vidn: Cháu muốn khai bốo vồ vụ việc tối
qua, cháu bị hai người đàn ông cướp đô.
WOMAN: Hello. How m a y I h e lp y o u ?
Cảnh sát: Được rổi, hãy cho chú bỉết một vài
MAN: I w o u ld lik e to s e n d a c o m p la in t
thông tin. Tên cháu là gì?
a b o u t a d a m a g e d ite m th a t h a s b e e n
d e liv e re d b y y o u r c o m p a n y . Sính viên: Họ của cháu là Grieg và tên cháu là
WOMAN: Can I get your name sir? Anna.

MAN: I’m Jerry Northwaite. Cảnh sát: Grieg viết là G-R-E-l-G phải không?

WOMAN: Can you spell your last name Sinh viên: Là "l-E", không phải là "E-P ạ, nên
p le a s e ? tên cháu là G-R-l-E-G.

MAN: It'S N-O-R-T-H-W-A-l-T-E. Cảnh sát: ô , chú biết rồi.

WOMAN: Thank you, sir, and w e ’ re Học sinh: cảm ơn chú cảnh sát. Cháu mong
so rry for the inconvenience. W e’ll chú sẽ làm được điều gì đó.
take immediate action on this. Cảnh sát: Dĩ nhiên rồi, bọn chú sẽ giúp cháu.
MAN: Yes, please. Thanks!

Người phụ nữ: Xin chào. Tôi có thể giúp gì


cho bạn?
TAPESCRIPT 4 Người phụ nữ: Tôi muốn đặt m ột chiếc
giường đơn.
MANAGER: Hello, how can I help you?
Nhân viên bán hàng: Vâng, thưa bà. Trước
MAN: I w o u ld lik e to in q u ir e a b o u t a tiên, tôi có thể biết tên của bà được không?
camp.
Người phụ nữ: Tên tôi là Diana Rogala.
MANAGER: Alright. T o assign y o u fo r
Nhân viên bán hàng: Bà có thể đánh vần họ
the camp, I need some details about
của bà được không ạ?
you. May I get your name first?
Người phụ nữ: Là R-O-G-A-L-A.
MAN: I a m R o b in W h itw o rth .
Nhân viên bán hàng: Tôi biết rồi. Chiếc giường
MANAGER: Can you s p e ll y o u r last
đơn sẽ được chuyển đến trong khoảng 8 đến 10
name please?
giờ sáng mai. cảm ơn bà.
MAN: It’s W-H-l-T-W-O-R-T-H.
Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn cậu!
MANAGER: Y e s , th a n k y o u , a n d y o u r
complete address, please?

Quản lý: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?


TAPESCRỈPT 6
Người đàn ông: Tôi muốn tìm hiểu về buổi
cắm trại. WOMAN: C a n I r e g is te r fo r a d r iv e r ’s
Quản lý: Vâng. Để đăng ký tham gia buổi cắm license and car insurance?
trại, tôi cần một vài thông tin của anh. Đầu tiên, MAN: Yes, Ma’am.
anh vui lòng cho tôi biết tên nhé.
WOMAN: Oh w ell, it’s not a c tu a lly fo r m e.
Người dàn ông: Tôi là Robin Whitworth.
Since my cousin is not very familiar
Quản lý: Anh có thể đánh vần họ của anh with registering, I have decided to help
được không?
her in the process of registering.
Người đàn ông: Là W-H-1-T-W-O-R-T-H.
MAN: N o w o rrie s . C a n I h a v e y o u r fu ll
Quản lý: Vâng, cảm ơn anh, còn địa chỉ đầy đủ name?
của anh là gì?
WOMAN: My name is Sarah Walsham.
MAN: H o w do you s p e ll y o u r la s t
nam e?
TAPESCRIPT 5 WOMAN: It’s W-A-L-S-H-A-M.
WOMAN: Hello, good morning! MAN: Alright, thanks! You will need to
DEALER: Yes, hello good m o rn in g ! fill out this form first.
How may I help you, M a’am?
WOMAN: I w o u ld like to o r d e r a s in g le Người phụ nữ: Tôi có ĩhể đăng ký giấy phép lái
bed. xe và bảo hiểm xe ôtô được không?

DEALER: Sure M a’am, m ay I know Người đàn ông: Vâng, thưa bà.
your name first, please? Người phụ nữ: ổ, thực ra không phải cho tôi.
WOMAN: My name is Diana Rogala. Em họ tôi không rành việc đăng ký này lắm nên
tôi đã quyết định giúp cô ấy trong khâu đăng ký.
DEALER: C ould y o u s p e ll y o u r la s t
Người đàn ông: Không có vấn đề gì. Tôi có thể
name, please?
xin họ tên đầy đủ của bà được không?
WOMAN: It’s R-O-G-A-L-A.
Người phụ nữ: Tên tôi là Sarah Walsham.
DEALER: Got it. It w ill be de live re d
Người đàn ông: Họ của bà viết như thế nào?
betw een 8am to 10am to m o rro w .
Thank you. Người phụ nữ: Là W-A-L-S-H-A-M.

WOMAN: Alright, thanks! Người đàn ông: ĐƯỢC rồi, cảm ơn bà! Bà sẽ
cần điền vào phiếu này trước.
Người phụ nữ: Xin chào!
Nhân viên bán hàng: Vâng, xin chào! Tôi có
thể giúp gì cho bà?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 129


TAPESCRIPT 7 STAFF: Do you have your resume and
credentials with you?
RECEPTIONIST: Hi, how may I help
you? ứng viên: Xin chào! Tôi muốn ứng tuyển vào vị
MAN: I w o u ld like to m a ke a re se rv a tio n trí quản lý. Vị trí này vẫn còn trống phải không ạ?
at the Roses Restaurant for a departure Nhân vỉên: Vâng, vị trí quản lý vẫn còn trống.
party for my aunt. Tôi có thể biết họ tên đầy đủ của anh được
RECEPTIONIST: Alright sir, would you không?
mind if I get your name as a contact ứng viên: Tên tôi là Ellen Swachenger, họ của
person? tôi viết là S-W-A-C-H-Ẹ-N-Gj£ifì-
MAN: Sure, I’m Richard Collins. Nhân viên: Cảm ơn anh. Anh có thể ngồi đợi
RECEPTIONIST: Is y o u r la s t n a m e s p e lt ở đây để chờ tới lượt phỏng vấn. Trưởng phòng
with one “L"? nhân sự hiện đang ra ngoài một chút. Tôi sẽ gọi
MAN: No, it’s with double “L” , it’s C-O- cho anh ngay khi cô ấy quay lại.
LddJfca. ứng viên: Vâng, cảm ơn cô.
RECEPTIONIST: T h a n k y o u s ir, p le a s e Nhân viên: Anh có mang sơ yếu lý lịch và giấy
have a seat while I check the available tờ tùy thân đến không?
time.
MAN: Okay, thank you.

Lỗ tân: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho ngài? TAPESCRIPT 9


Người đàn ông: Tôi muốn đặt chỗ ở nhà hàng
Roses để tổ chức tiệc chia tay cho dì tôi. WOMAN: H e llo , I w o u ld lik e to in q u ire
about the new books released in your
Lễ tôn: Vâng, thưa ngài, ngài không phiền nếu
tôi xin tôn của ngài để tiện liên lạc chứ?
online store.
SALESMAN: Sure, we have books that
Ngườỉ đàn ông: Vâng, tôi là Richard Collins.
w e re ju s t re ce n tly released in the
Lễ tân: Họ của ngài có một chữ "L“ phải không? market.
Người đàn ông: Không, họ của tôi có hai chữ WOMAN: Is it p o s s ib le fo r yo u to s e n d
V , viềtlàC-Q-L-L-l-NrS. me som e in fo rm a tio n about these
Lố tân: Vâng, càm ơn ngàỉ, mời ngài ngổỉ đợi books?
trong lúc tôi xốc nhận lại thời gian phù hợp nhé. SALESMAN: Of course, can I get your
Người đàn ông: Vâng, cảm ơn chị. name please?
WOMAN: My name is Jamie Aguilera.
SALESM AN : C a n you s p e ll y o u r
surname?
TAPESCRIPT 8____________________
WOMAN: Y e s , it’s A-G-U-Ỉ-L-E-R-A.
APPLICANT: Good m orning! I w ould S A L E S M A N : A lrig h t, th a t’s n o te d .
like to apply as a m anager. Is the W here do you want the information to
position still available? be sent to?
STAFF: Yes, the position for management Người phụ nữ: Xin chào, tôi muốn tìm hiểu vê
is still available. Can you please tell me những cuốn sách mới được phát hành ở cửa
your full name? hàng trực tuyến của anh.
APPLICANT: M y nam e is Ellen Swachenger, Nhân viên bán hàng: Dĩ nhiên rồi, chúng tôi có
last name is spelt S-W-A-C-H-E-N-G-E-R. những cuốn sách vừa phát hành trên thị trường.

STAFF: T h a n k you. You m ay take Người phụ nữ: Không biết cửa hàng có thể gửi
a s e a t a n d w a it a m o m e n t f o r th e cho tôi một vài thông tin vẻ những cuốn sách
in te rvie w . The HR m anager Is on này không?

b re a k a t th e m o m e n t. I’ll c a ll y o u as Nhân viên bán hàng: ĐƯỢC, tôi c ó th ể b iế t tê n


s o o n a s s h e a rriv e s . của chị không?

APPLICANT: Yes. T h a n k yo u . Người phụ nữ: Tên tôi là Jamie Aguilera.

130
Người bán hàng: Chị có thể đánh vần họ của WOMAN: O K, g o t it. T h a n k y o u .
chị được không?
MAN: C ould you notify m e the approxim ate
Người phụ nữ: Vâng, là A-G-U-l-L-E-R-A. time of when is it going to be done?
Nhân viên bán hàng: Được rồi, tôi ghi lại rồi ạ.
Người đàn ông: Xin chào, tôi chỉ muốn hỏi về
Vậy chị muốn chúng tôi gửi thông tin đến đâu?
việc thay gương chiếu hậu cho xe ôtô của tôi.
Người phụ nữ: Vâng. Trước tiên, tôi có thể biết
tên của ngài không?
TAPESCRIPT 10 Người đàn ông: Tôi là Harry.

THOMAS: I k n o w a g o o d d o c to r I c a n Người phụ nữ: Vâng. Còn họ của ngài là gì?

introduce you to, he’s an expert neurologist. Người dàn ông: Là Hanford.
JANE: Really, c a n I g e t h is n a m e ? Người phụ nữ: Có phải viết như từ "hand" với
THOMAS: He is D octor R on ald o M ad ro na . chữ "D" không, thưa ngài?

JANE: C a n y o u s p e ll h is la s t n a m e ? Người dàn ông: Không, không có chữ "D", họ


của tôi là H-A-N-F-Q-R-D.
THOMAS: Yes, it’s M -A -D -R -O -N -A .
You can find him at the Saint Peter Người phụ nữ: Vâng, tôi hiểu rồi. Cảm ơn ngài.
H o s p ita l in M e lb o u rn e . Người đàn ông: Cô có thể cho tôi biết khoảng
JANE: Great, thanks! Could you give bao lâu thì xe tôi thay xong gương không?
me his office number too?

Thomas: Tôi biết một bác s ĩ giỏi lắm, tôi có thể


giới thiệu cho chị. ồng ấy là chuyên gia khoa TAPESCRIPT 12
thần kinh đấy.
WOMAN: I w o u ld like to b o o k tw o p la n e
Jane: Thật hả, tôi có thể biết tên của ông ấy
tic k e ts .
không?
CLERK: S ure, can you te ll m e y o u r
Thomas: Ông ấy là bác sĩ Ronaldo Madrona.
n a m e , p le a s e ?
Jane: Anh có thể đánh vần họ của ông ấy được
WOMAN: Yes, it’s Elizabeth Cowper.
không?
C LER K: H o w do you s p e ll y o u r
Thom as: Vâng, là M -A-D-R-O-N-A. Chị có
s u rn a m e ?
thể tìm ông áy tại bệnh viện Saint Peter ở
Melbourne. WOMAN: It’s C-O -W -P-E-R.

Jane: Tuyệt quá, cảm ơn anh ! Anh có thể cho


CLERK: T h a n k y o u . A n d w h a t a re
tôi biết số điện thoại phòng khám của ông ấy your preferred departure and arrival
được không? dates?

Người phụ nữ: Tôi muốn đặt hai vé máy bay.


Nhân viên: Vâng, chị có thể cho tôi biết họ tên
TAPESCRIPT 11 đáy đủ được không?
Người phụ nữ: Vâng, tôi là Elizabeth Cowper.
MAN: Hello, I just wanted to question
Nhãn viên: Họ của chị viết như thế nào?
you about the re p la c e m e n t of my
car’s side mirrors. Người phụ nữ: Là C-0-W-P-E-R.

WOMAN: Sure. Can I firstly get your Nhân viên: Cảm ơn chị. Vậy chị đã dự định
name please? ngày khởi hành và ngày đến chưa?
MAN: I’m Harry.
WOMAN: Ok. And your surname?
MAN: It’s Hanford.
WOMAN: Is that spelt like “hand" with a
“D” sir?
MAN: No, it’s without a “ D” it’s H-A-N-
F -O -R -D .

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 131


TAPESCRIPT 13 TAPESCRIPT 15

WOMAN: Hello. I’m calling to book for WOMAN: I’d like a consultation about the
an eco-farm visit, please. Illness I got from playing badminton in
MAN: Alright madam, may I know your extreme sunlight.
full name? CLERK: OK. For an appointm ent, I
WOMAN: Yes, it’s Jade Pennington. need to note down som e personal
d e ta ils . C an I firs tly get your fu ll
MAN: Um. Is Pennington spelt with a
name?
single “ N"?
WOMAN: Yes, it’s Alice Atkinson.
WOMAN: No, it’s spelt with a double
“N” , P-E-double N-l-N-G-T-O-N. CLERK: C a n y o u s p e ll y o u r s u rn a m e
for me please?
MAN: Yes, thank you madam.
WOMAN: Sure, it’s A-T-K-l-N-S-O-N.
Người phụ nữ: Xin chào. Tôi gọi điện để đặt lịch CLERK: A lright, got that. Thank you!
đến thăm nông trại sinh thái.
NgUời đàn ông: Vâng, thưa bà. Tôi có thể biết Người phụ nữ: Tôi muốn tư vấn về trận ốm do
họ tên đầy đủ của bà không? chơi cầu lông vào lúc Ười nắng gắt.

Ngiiòỉ phụ n ft Vâng, tôi là Jade Pennington. Nhân viôn: Vâng. Để dặt lịch hẹn, tôi cân ghi lại
một vài thông tin cá nhân của chị. Trước tiên, chị
Người đàn ông: ừm. Có phải từ “Pennington”
hãy cho tôi xin họ tên đầy đủ nhé.
có một chữ “N” không?
NgƯỀti phụ nữ: Vâng, tôn tôi là Alice Atkinson.
Người phụ nữ: Không, tên tôi có hai chữ "N",
Nhân vỉôn: Chị có thể đánh vân họ của chị
p-5-hai chữ N-I-N-Q-T-Q-N-
được không?
Người đàn ông: Vâng, cảm ơn bà.
Người phụ nữ: Vâng, là A-T-K-l-M-S:jQ-N.
Nhân viên: Vâng, tôi ghi lại rổi. Cảm ơn chị!

TAPESCRIPT 14

JU LIE: Do you know Jan Cresiỉk? I TAPESCRIPT 16


think he’s the drama course instructor.
JACK: Uhmm... Jan Cresiik? MAN: I’m here to report the loss of my
bag.
JU L IE : Yes, re m e m b e r o u r dram a
course last year? His last name is WOMAN: Alright, please sit down and
spelt C-R E-S-double. l-K. PỈI ju st get som e details about you.
JACK: Oh, well yeah, sounds familiar. MAN: Okay.
JULIE: Do you know if he’ll remain as WOMAN: Please state your surname
a drama instructor for this year? first.
MAN: It’s Maine, spelt as M-A-l-N-E.
Julie: Cậu biết Jan Cresiik không? Mình nghĩ đó WOMAN: OK. W hat about your firs t
là thầy hướng dẵn của khóa học kịch nghệ đấy.
name?
Jack: ừm... Jan Cresiik á?
Ngườỉ đàn ông: Tôi đến đầy để trình báo về
Julie: ừ, cậu còn nhớ khóa học kịch nghệ của
chúng ta năm ngoái không? Họ của thầy ấy việc bị mát túi.
viết là Người phụ nữ: Vâng, mời anh ngồi và tôi sẽ cân
một vài thông tin của anh.
Người đàn ông: Vâng.
Jack: ỏ, nghe quen quen.
Ngườỉ phụ nữ: Trước tiên, hãy cho tôi biết họ
Julie: Cậu có nghĩ thầy ấy sẽ dạy khóa kịch
của anh.
nghệ năm nay nữa không?
Người đàn ông: Họ của tôi là Maine, viết là
M-A-l-N-E.
N gười p hụ nữ: Vâng. Vậy còn tên của anh
là gì?

132
TAPESCRIPT 17 TAPESCRIPT 19

STUDENT: I w o u ld lik e to e n r o l in to ADVISER: L e t’s b e g in to a r r a n g e th e


y o u r d a n c e c la s s e s . a ca d e m ic m ee ting for p hysics tom orrow .
INSTRUCTOR: Sure, you’re welcome in STUDENT: Yes.
my class. ADVISER: W h o ’s th e re p re s e n ta tiv e in
STU D E N T: I’ ll g ive m y n a m e , I ’ m y o u r c la s s ?
Charlie Rhys. STUDENT: We a s s ig n e d Prichett.
INSTRUCTOR: Is R h is s p e lt w ith a n “ I” ? ADVISER: C ou ld yo u sp ell that, p lease?
STUDENT: A h n o , it’s w ith a “Y ” n o t “ I” . STUDENT: Yes, it’s P-R-ỉ-C-H-E-double X
INSTRUCTOR: So, your last name is ADVISER: A lrig h t, th a n k s ! P le a s e m a ke
spelt R-H-Y-S. s u re he k n o w s th e to p ic w e ll.
STUDENT: Yes, that’s right!
Giáo viên hướng dẫn: Hãy bắt đầu chuẩn bị cho
Sinh viên: Em muốn đăng ký lớp học nhảy. hội thảo học thuật vật lý ngày mai nhé.
Giáo viên: Được rói, chào mừng em đến với lớp Sinh viên: Vâng.
học của tôi. Giáo viên hướng dẫn: Ai là người đại diện cho
S inh viên : Em xin tự giới thiệu, tên em là lớp em?
Charlie Rhys. Sinh viên: Dạ, chúng em giao cho Prichett rồi ạ.
Giáo viên: Có phải từ “Rhis" có một chữ “I” Giáo viên hướng dẫn: Em đánh vần tên bạn đó
không? được không?
Sính viên: À không, nó là chữ “Y”, không phải Sinh viên: Dạ, là P-R-l-C-H-E-hai chữT ạ.
chữ “I” ạ.
Giáo viên hướng dẫn: ừ, cảm ơn em! Hãy chắc
G iáo viên: Vậy, họ của em viết là R-H-Y-S chắn là bạn ấy nắm rõ được chủ đề nhé.
phải không?
Sinh viên: Vâng, đúng rồi ạ!

TAPESCRIPT 20

WOMAN: Hỉ, I w ould like to rent a


TAPESCRIPT 18
house.
GUEST: Good afternoon, I would like LANDLORD: Y e s, w e h a v e a v a c a n c y .
to b o o k a h o te l ro o m . I’m Sam Dressier, the landlord here.
RECEPTIONIST: OK, m a’am, can I get WOMAN: Oh, n ic e m e e tin g y o u , Sam.
your name please? Is Dressier spelt D-R-E-double S-L-
GUEST: My name is Susan Rayleigh. E-R?
RECEPTIONIST: H o w d o y o u s p e ll y o u r LANDLORD: Yeah, y o u ’v e s p e lt it rig ht.
last name? Anyway, the house used to have 3
bedrooms but one got renovated into
GUEST: It’S R -A -Y -L -E -Ỉ-G -H .
a kitchen.
RECEPTIONIST: O K , t h a n k y o u . Y o u r
ro o m n u m b e r is 102. Người phụ nữ: Xin chào, tôi muốn thuê một
căn nhà.
Khách đặt phòng: Xin chào, tôi muổn đặt một
Chủ nhà: Vâng, chúng tôi có một căn còn trống.
phòng khách sạn.
Tôi là Sam Dressier, chủ căn nhà này.
Lễ tân: Vâng, thưa bà. Tôi có thể biết tên của
Người phụ nữ: Vâng, rất vui được gặp anh,
bà được không?
Sam. Họ Dressier của anh có phải viết là
Khách đặt phòng: Tên tôi là Susan Rayleigh.
D-R-E-haLcMt.S-L-.E-R không?
Lễ tân: Họ của bà viết như thế nào?
Chủ nhà: Vâng, đúng rồi. Nhân tiện căn nhà
Khách đặt phòng: Là R-A-Y-L-E-l-G-H. từng có 3 phòng ngủ, nhưng một trong ba căn
Lễ tân: Vâng, cảm ơn bà. số phòng của bà phòng đă được cải tạo thành phòng bếp rồi.
là 102.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 133


TAPESCRIPT 21 Người đàn ông: Vâng, thưa chị, hiện việc đăng
ký đang được tiến hành.
WOMAN: H e llo , is th is th e c u s to m e r
Người phụ nữ: Vậy tôi phải làm gì?
service department?
Người đàn ô ng: Tôi có thể biết họ của chị
MAN: Yes, M a’am. How may I help được không?
you?
Người phụ nữ: Là Cuningham.
WOMAN: T h e frid g e I b o u g h t fro m y o u
a year ago needs repairs. Người đàn ông: Có phải viết là C-U-N-l-N-G-
A-M không?
MAN: OK, please sit down and I’ll
need some personal details. Can I Người phụ nữ: ừm_ không phải, thực ra là có
have your name please? chữ “H”, họ của tôi viết là C-U-N-ỉ-N-G-H-A-M.

WOMAN: I’m M ichelle Trager. Người đàn ông: Vậy chị muốn biết thông tin gì
về việc đăng ký?
MAN: C o u ld y o u p le a s e s p e l l t h e
surname?
WOMAN: Sure, it’s T-R-A-G-E-R.
TAPESCRIPT 23
Người phụ nữ: Xin chào, đây có phải là bộ phận
chăm sóc khách hàng không? W O M A N : I ’ m h e r e to s ig n u p f o r a
Người dàn ông: Vâng, thưa bà. Tôi có thể giúp doctor appointment. I didn’t feel very
được gì cho bà? well since this afternoon.
NgUời phụ nữ: Tủ lạnh tôi mua ở chỗ anh một NURSE: H a v e a s e a t f ir s t w h ile I
năm trước hiện cần được sửa chữa. gather some details about you.
Người đàn ông: Vâng, mời bà ngổi và tôi sẽ cân WOMAN: O h , th a n k s !
một số thông tin cá nhân của bà. Bà vui lòng NURSE: C a n I g e t y o u r n a m e p le a s e ?
cho tôi biết tôn được không?
WOMAN: I’m Susan Braddle ~ Braddle
Người phụ nữ: Tôi là Michelle Trager. with a double “D” .
Người đàn ông: Bà có ỉhể đánh ván họ của NURSE: So that’s B-R-A-D-D-L-E.
mình được không? WOMAN: Yes, th a t’s right.
Người phụ nữ: Vâng, là T-R-A-£_-Ẹ-R. NURSE: O K , g oo d , w e ’ll w a it fo r the
docto r to ch e ck you.
WOMAN: T h a n k y o u .

TAPESCRIPT 22___________________ Người phụ nữ: Tôi đến vì muốn đăng ký lịch
khám. Tôi thấy không khòe từ chiều hôm nay.
WOMAN: I’d like to inquire about the
registration of my cousin’s d riv e r’s Y tá: Vâng, trước tiên mời cô ngổi. Cháu muón
license and insurance, please. xin một vài thông tin cùa cô.

MAN: Yes madam, the registration is Ngưòl phụ nữĩ Vâng, cảm ơn!
now on going. Y tá: Không biết cô tên là gì?
WOMAN: What should I do? Ngưỡi phụ nOi Tôi là Susan Braddle - Braddle
MAN: Can I have y o u r la s t nam e VỚI hai chơ “D”.
please? Y tá: Vậy là B-P-A-D ^D ^E phải không ạ?
WOMAN: It’s Cuningham. Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi.
MAN: Is that spelt C-U-N-l-N-G-A-M? Y tá: Vâng, cô ngồi chờ bác sĩ một chút nhé.
WOMAN: U m m ... no, w ith an “ H ” Người phụ nữ: Cảm ơn cháu.
actually, C-U-N-l-N-G-H-A-M.
MAN: W hat would you like to know
about the registration?

Người phụ nữ: Tôi muốn tìm hiểu về việc


đăng ký giấy phép lái xe và bảo hiểm xe của
em họ tôi.

134
TAPESCRIPT 24 Người phụ nữ: Xin chào, tôi đang cần giúp đỡ
ngay vì xe của tôi mới bị hỏng giữa đường cao tốc.
WOMAN: H e llo , everyone. M y n a m e is Người đàn ông: Vâng, nhưng trước tiên tôi cần
Emma and I’ve been instructed to tell xin tên của chị.
you that classes for extra-curricular Người phụ nữ: Vâng, tên tôi là Ruby Wollowey.
a ctivitie s w ill begin on S e p te m b e r
Người đàn ông: Họ của chị viết như thế nào?
14th.
Người phụ nữ: Là W-Q-hai chữ L-Q-W-E-Y.
STUDENT: Is it the sam e fo r e ve ry
Người đàn ông: Vâng, tôi đã ghi lại tên của
other classes?
chị. Phiền chị cho tôi biết chính xác vị trí hiện
WOMAN: Yes, it is. Any other questions? tại của chị.
STUDENT: Can we have the name of
the head instructor, please?
W OMAN: O f c o u r s e , i t ’ s M r. J a m a l
TAPESCRIPT 26
Curtis.
STUDENT: How do you spell his first WOMAN: H i, I w o u ld lik e to fo llo w u p
name? on an International Express package
sent from the u s.
WOMAN: It’s J -A -M -A -L . A n y o th e r
CLERK: Yes ma’am, can I get your full
questions?
name please?
Người phụ nữ: Xin chào mọi người. Tôi tên là WOMAN: My name is Anna Hillman.
Emma và tôi đã nhận được thông báo rằng các CLERK: Is th a t Hilman w ith a s in g le
lớp hoạt động ngoại khóa sẽ được bắt đầu vào “L”?
ngày 14 tháng 9.
WOMAN: U h ... n o , i t ’ s s p e lt w it h a
Sinh viên: Các lớp khác cũng học giống như double “L” , H-l-double L-M-A-N.
vậy ạ? CLERK: I g o t it M a ’a m , th a n k y o u .
Người phụ nữ: Đúng vậy. Các bạn còn câu hỏi
nào khác không? Ngườỉ phụ nữ: Xin chào, tôi muốn hỏi về
kiện hàng chuyển phát nhanh quốc tế được
Sinh viên: Chúng em có thể biết tên giáo viên
gửi từ Mỹ.
phụ trách không ạ?
Nhân vỉên: Vâng, thua bà. Tôi có thể biết tên
Người phụ nữ: Dĩ nhiên rồi, đó là thầy Jamal
của bà được không?
Curtis.
Người phụ nữ: Tên tôi là Anna Hillman.
Sỉnh viên: Tên thầy ấy viết như thế nào ạ?
Nhân viên: Có phải Hilman có một chữ “L”
Người phụ nữ: J-A-M-A-L. Có ai còn câu hỏi
không?
gì không?
Người phụ nữ: ừm... không phải, tên tôi có hai
chữ “L , H-l-hai chữ L-M-A-N.
Nhân vỉên: Vâng, tôi hiểu rồi, cảm ơn bà.
TAPESCRIPT 25

W O M AN: H e llo , I’ m in nee d of an


immediate help since my car just broke
TAPESCRIPT 27
down in the middle of a highway.
MAN: OK, but I need to get your name MAN: My back got hurt, can you help
first. me please?
W O M A N : Yes, m y n a m e is Ruby O F F IC E R : O K, le t m e g e t s o m e
Wollowey. information for the record. What’s your
MAN: How do yo u s p e ll y o u r s u rn a m e ? full name?
WOMAN: It’s W-Q-double L-O-W-E-Y. MAN: It’s Philip Riryard.

MAN: Alright I g o t it. Could y o u te ll me O F F IC E R : C o u ld yo u s p e ll y o u r


y o u r e x a c t lo c a tio n , p le a s e ? surname, please?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 135


MAN: Yes, It’s R-l-R-Y-A-R-D. TAPESCRIPT 29
OFFICER: OK. Now let me help you.
MAN: I w o u ld lik e to re g is te r, p le a s e .

Ngúờỉ đàn ông: Tôi bị đau lưng, anh có thể giúp WOMAN: S u re , c a n I p le a s e h a v e y o u r
tôi được không? nam e?

Nhân viên: Vâng, tôi cân một vài thông tin của MAN: My name is John Arkwright.
anh để tiện cho việc lưu trữ. Tên đây đủ cũa anh WOMAN: W h a t w a s y o u r fa m ily n a m e
là gì ạ? again?
Người đàn ông: Tôi là Philip Riryard. MAN: It’s Arkwright.
Nhân viên: Anh có thể đánh ván họ của mình WOMAN: Is that spelt with a “C”?
được không? MAN: Ummm... no, it’s A-R-K-W-R-l-
Người đàn ông: Vâng, là R-Ị-R-Ỵ-A-R-P. Q.-HJ-
Nhân vỉên: Được rồi. Giờ thì hãy để tôi giúp WOMAN: O K , g o t th a t! Y o u ’ll h a v e to
anh. pay the fees and this fee will include
your lunch. However, you will need to
bring your own shoes.

TAPESCRIPT 28 Người đàn ông: Tôi muốn đăng ký.


Người phụ nữ: Vâng, tôi có thể biết tôn anh
WOMAN: Hi, I'd like to register my two được không?
daughters into your painting class.
Ngúỡỉ đồn ông: Tôi tên là John Arkwright.
My youngest is under 8 years old.
Người phụ nữ: Anh có thể nhắc lại họ của
REGISTRAR: In t h a t c a s e , s h e ’ ll b e
anh không?
joining a separate group for children
8 years old and below. May I know Người dàn ông: Là Arkwright.
have the name of a person who we Ngưỡi phụ nữ: Có phải họ của anh có một chữ
can call in case of an em ergency, “C” không?
please? Người dàn ông: ừmmm... không phải, là A-R-K-
W O MAN: T h a t w o u ld b e m e , th e
mother, Andy Kahn. Ngườỉ phụ nữ: Vâng, tôi ghi xong rồi! Anh sẽ
REGISTRAR: Could you spell your last phảỉ trả một vài khoản phí và phí này đã bao
name for me, please? gổm tiền ăn trưa. Tuy nhiôn, anh cắn tự mang
WOMAN: Sure, it’s K-A-H-N. theo giày của mình.
REGISTRAR: OK, I got It. Thanks.

Ngiiời phụ nữ: Xin chào, tôi muốn đăng ký lớp


học vỗ cho hai cô con gái của tôi. Đứa nhỏ nhất TAPESCRIPT 30
chưa đầy 8 tuổi.
MAN: Hello, I’d like to register for Thai,
Người phụ trách: Với trường hợp này, bé sẽ Italian and French Cookery, please.
tham gia một nhóm riêng dành cho trẻ em từ 8
WOMAN: Yes, sir, may I have your
tuổi trở xuống. Chúng tôi có thể liên lạc với ai
trong trường hợp cần thiết ạ?
name please?
MAN: It’s Ron Furness.
Người phụ nữ: Cử liên lạc với tôi, tôi là mẹ của
hai đứa. Tôi là Andy Kahn. WOMAN: How do you spell your last
n a m e , s ir?
Người phụ trách: Chị có thể đánh vần họ cùa
chị được không ạ? MAN: It’S F-U-R-N-E-double s .

Người phụ nữ: Vâng, là K-A-H-N. WOMAN: W hich days are you looking
forward to take, sir?
Người phụ trách: Vâng, tôi hiểu rổi ạ. cảm
ơn chị. Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn đăng ký
học nấu món Thái, món Ý và món Pháp.
NgƯỜỈ phụ nữ: Vâng, tôi có thể biết tên anh
được không?

136
Người đàn ông: Tôi là Ron Furness. CLERK: Good, I got it. Thanks. Now to
Người phụ nữ: Họ của anh viết như thế nào? e n ro l fo r th e a rt c o u rs e ...

Người đàn ông: F-U-R-N-E-hai chữ s .


Người phụ nữ: Tôi muốn đăng ký tham gia một
Người phụ nữ: Vậy anh muốn học vào những khóa mỹ thuật, không biết thủ tục đăng ký như
ngày nào? thế nào nhỉ? Tôi chĩ mới bắt đầu thấy hứng thú
vớí việc vẽ tranh gần đây.
Nhân viên: Vâng, chị vui lòng cho tôi biết tên
được không?
TAPESCRIPT 31
Người phụ nữ: Tôi là Anne.
AGENT: T h is a n n o u n c e m e n t is d e liv e re d Nhân viên: Và họ của chị là gì ạ?
to in fo rm th e g ra d u a tin g s tu d e n ts a b o u t Người phụ nữ: Là Herde.
s o m e jo b s th a t w ill b e a v a ila b le a t o u r
Nhân viên: Chị có thể đánh vần họ của chị
com pany. được không?
STUDENT: I w o u ld like to re g is te r. Người phụ nữ: Vâng, là H-E-R-D-E.
AGENT: Y e s , m a y I k n o w y o u r la s t Nhản viên: Được rồi, tôi đã ghi lại tên của
n a m e firs t, p le a s e ? chị rồi. Cảm ơn chị. Bây giờ để đăng ký
STU D EN T: O K , m y f a m i l y n a m e is khóa mỹ thuật...
K e lla r.
AGENT: Is th a t s p e lt w ith a d o u b le “ L ” ?
STUDENT: Y e s , th a t 's r ig h t , i t ’s K -E - TAPESCRIPT 33
double L-A-R.
WOMAN: H i, ỉ w o u ld like to ta lk to th e
AGENT: O K , a n d y o u r fir s t n a m e ?
m a n a g e r o f th e C e n tra l H o te l, p le a s e .

Nhân viên: Thông báo này gửi tới những sinh RECEPTIONIST: Yes, ma’am, that would
viên sắp tốt nghiệp thông tin vẻ một số vị trí be Mr. Cliffton.
công ty chúng tôi đang tuyển dụng. WOMAN: H o w d o y o u s p e ll C liffto n ?
Sinh viên: Em muốn đăng ký. RECEPTIONIST: It’s C-L-l-double F-T-

Nhân viê n : Vâng, cho tôi xin họ cùa bạn


O -N. And may I know why you would
like to s p e a k w ith h im , p le a s e ?
trước nhé.
WOMAN: W e ll, I’d like to s p e a k to h im
Sinh viên: Họ của em là Kellar.
a b o u t m y e x p e rie n c e a t y o u r h o te l.
Nhân vỉên: Kellar có hai chữ “L" phải không?
Sinh viên: Vâng, đúng rồi, là K-E-hai chữ L-A-R. Người phụ nữ: Xin chào, tôi muốn nói chuyện
với quản lý khách sạn Central, được chứ?
Nhân viên: Được rồi, còn tên của bạn là gì?
Lễ tân: Vâng, thưa bà. Quản lý khách sạn này
là ngài Cliffton.
Người phụ nữ: Tên của ông ấy viết như thế
TAPESCRIPT 32 nào?
Lễ tân: Dạ, là C-L-l-hai chữ F-T-Q-N. Liệu tôi có
WOMAN: W h a t s h o u ld I d o to e n r o l
thể biết lý do bà muón nói chuyện với ngài ấy
m y s e lf in to an a rt c o u rs e ? I o n ly ju s t
không ạ?
r e c e n t ly b e g a n to t a k e i n t e r e s t in
p a in tin g . Người phụ nữ: À, tôi muốn nói với ông ấy về trải
nghiệm của tôi tại khách sạn này.
CLERK: OK, may I please know your
name?
WOMAN: I’m A n n e .
CLERK: A n d y o u r la s t n a m e p le a s e ?
WOMAN: It’s H e rd e .
CLERK: C o u ld y o u s p e ll th a t p le a s e ?
WOMAN: OK, it’s H-E-R-D-E.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 137


TAPESCRIPT 34 được không?
Người đàn ông: Tên tôi là John và họ là Đittens,
MAN: H i, I w o u ld lik e to re g is te r fo r th e
E-1-hai chUT-E-N-S.
summer wreck diving class, please.
Người phụ nữ: Tôi xin nhắc lại để xác nhận, ngài
WOMAN: I see. You’ll have to speak đặt chỗ cho buổi diễn lúc 7 giờ tối, đúng không?
with the dive instructor, Mr. Peckham.
MAN: G reat. C ould you s p e ll th a t
surname for me, please?
WOMAN: Sure, it’s P-E-C-K-H-A-M. TAPESCRIPT 36
MAN: OK, thank you, I’ve got it. Do
JA M E S : If y o u w a n t to h e lp y o u r
you know where I can reach him?
mother, why don’t you get a job?
Ngitâ đàn ông: Xin chào, tôi muốn đăng ký lớp SUSAN: T h a t’s e x a c tly w hat I w as
học lặn khám phá xác tàu đắm vào mùa hè. th in k in g . Do you know of anyone
Người phụ nữ: Vâng. Vậy anh sẽ cần nói hiring?
chuyện với giáo viên hướng dẫn lặn là ông JAMES: A s k M r. Fitzsim m ons a t th e
Peckham ạ. fruit store by the bakery on Kent.
Người đàn ông: Tốt quá. Chị có thể đánh vần S U S A N : G re a t! C o u ld yo u s p e ll
họ của ông ấy được không? Fitzsimmons for me, please?
Nguời phụ nữ: Được, là P-E-C-JfcH-A-M. JAMES: Sure, F-l-T-Z-S-l-double M-Q-
NzS.
Người đàn ông: Vâng, cảm ơn chị, tôi hiểu rổí.
Không biết tôi có thể tìm ông ấy ở đâu nhĩ? SUSAN: When do you think I should
go and see him?

James: Nếu muốn giúp mạ, tại sao em không


TAPESCRIPT 35 tìm một công việc nào đó?
Susan: Em cũng đang nghĩ thế. Anh có biết chỗ
MAN: Hi, I’m calling to book 2 seats
nào đang cân tuyển không?
for the 7pm show that’s on this Friday,
please. James: Em hỏi ông Fitzsimmons ở cửa hàng
hoa quả cạnh tiệm bánh trôn đường Kent nhố.
WOMAN: I’m sorry, sir, but all seats for
the Friday show have been sold out. S u s a n : T u y ệ t q u á ! Anh đánh vần tô n
M AN: Can I re s e rv e se a ts fo r the Fitzsimmons cho em được không?
Saturday show then? James: Được thôi, là F-1-T-Z-S-i-hai chữ M -ồ-
WOMAN: Let m e c h e c k a m o m e n t;
yes, sir, we have available front row Susan: Anh nghĩ em nôn đến gặp ông ấy lúc
seats for Saturday. May I have your nào thì được nhỉ?
name, sir?
MAN: It’s John and my last name is
Bittens, B-l-dQUbls T-E-N-S.
TAPESCRIPT 37
WOMAN: Ju st fo r c o n firm a tio n , sir,
yo u ’ re booking for the 7pm show, MAN: Yes, w e ’re here at the rental
correct? lodge and apparently the reservation
wasn’t made.
Người đàn ông: Xin chào, tôi gọi điện để đặt hai
ghế cho buổi trình diễn vào lúc 7 giờ tối thứ Sáu AGENT: I’m sorry for the inconvenience,
tuần này. sir. Could you give me your name,
please so I could check our records?
Người phụ nữ: Tôi rất tiếc, thưa ngài, buổi diễn
ngày thứ Sáu đã hết chỗ rồi. MAN: Daryll Kesteven. Last name is
spelt K-E-S-T-E-V-E-N.
Ngườỉ đàn ông: Vậy tôi có thể đặt chỗ cho buổi
diễn vào thứ Bảy không? AGENT: T hank you, Mr. K esteven.
Give me a moment to check and we’ll
Ngườỉ phụ nữ: Ngài hãy đợi tôi kiểm tra một
solve this problem.
chút nhé. Vâng, chúng tôi còn chỗ trống ở hàng
ghế đầu vào thứ Bảy. Tôi có thể biết tên của ngài

138
Người đàn ông: Vâng, chúng tôi đang ở ngôi CLIENT: It’s Peter Frampton.
nhà cho thuê và hình như việc đặt phòng trước
AGENT: Is Fram pton s p e lt w ith or
đó của tôi không được ghi lại thì phải.
without a “P”?
Nhản viên: Rất xin lỗi anh về sự bất tiện này.
Anh có thể cho tôi xin họ tên đầy đủ của anh để CLIENT: With a “P" - it’s F-R-A-M-P-T-
tôi kiểm tra sổ ghi chép được không? Q-N.
Người đàn ông: Daryll Kesteven. Họ của tôi AG EN T: OK, th a n k you, sir. Now,
viết là K-E-S-T-E-V-E-N. here’s what we have...
Nhân viên: Cảm ơn anh Kesteven. Anh vui lòng
Nhân viên: Chào anh. Tôi có thể giúp gi cho
đợi tôi kiểm tra lại một chút và chúng tôi sẽ xử lý
anh?
vấn đề này.
Khách hàng: Xin chào, tôi đang xem trang web
của công ty bạn nhưng tôi không tìm thấy thứ
mình cần. Tôi muốn thuê một căn nhà trên bãi
TAPESCRIPT 38 biển cho gia đình trong kỳ nghỉ, nhưng hình như
không có ngôi nhà nào có phòng đôi.
CLIENT: Hi, l’m just calling to check
our trip schedule. Nhân viên: Tôi hiểu rồi. Xin lỗi anh vì sự bất tiện
này, nhưng thông tin về các căn nhà cho thuê
AGENT: Sure, ma’am. May I have your
mà chúng tôi cung cấp trên trang web không
full name, please?
phải lúc nào cũng ghi rõ loại phòng mà các căn
CLIENT: Yes, it’s Matilda Cheffins. nhà này cung cáp. Tuy nhiên, tôi đã biết chính
AG ENT: C ould y o u s p e ll y o u r la s t xác anh cần gì. Trước tiên, cho tôi xin họ tên đầy
name, please? đủ của anh nhé.
CLIENT: It’s C-H-E-double F-l-N-S. Khách hàng: Tên tôi là Peter Frampton.
AGENT: Thank y o u . N o w , le t m e ju s t Nhân viên: Frampton có chữ “P” không thưa anh?
pull up my files.
Khách hàng: Có một chữ "P" - F-R-A-M-P-T-
Khách hàng: Xin chào, tôi gọi điện đến để xem
O-N.
lại lịch trình chuyến đi của chúng tôi. Nhân viên: Vâng, cảm ơn anh. Chúng tôi hiện
Nhân viên: Vâng, thưa chị. Tôi có thể biết họ đang có...
tên đầy đủ của chị được không?
Khách hàng: Vâng, tôi là Matilda Cheffins.
TAPESCRIPT 40
Nhân viên: Chị có thể đánh vân họ của chị
được không?
EMPLOYEE: Yes, m a’am, the party
Khách hàng: C-HdE-hai ctlO F-I-N-S. has been set for Friday at the Prince
Nhân viên: Cảm ơn chị. Bây giờ tôi sẽ tìm lại Hotel.
dữ liệu.
MANAGER: Does the client have any
special request?
EMPLOYEE: Nothing else aside from
TAPESCRIPT 39
adding coffee to the meal.
AGENT: Hello, sir. How ca n I h e lp y o u ? MANAGER: O K , h a v e th e f ile o n m y
C LIE N T : Hi, I was lo okin g at your desk in 2 hours. I’m calling the client
website but I couldn’t find what I’m for confirmation. What’s the name of
looking for. I want to rent a fam ily the contact person?
beach house fo r the holidays but
EM PLOYEE: It’s M iss Eva C o rn e ll,
there doesn’t seem to be one with a
ma’am.
d o u b le ro o m .
AGENT: I see. Sorry for the inconvenience, MANAGER: Spell out the last name,
sir, but the information on the houses we please?
let out on the websites don’t usually state EMPLOYEE: C-0-R-N-E-doubíe L .
the type of rooms the houses will have. MANAGER: Thank you. Don’t forget to
But I know exactly what you need. First,
have the file on my desk in 2 hours.
may I have your full name?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 139


Nhân vlôn: Vâng, thưa sếp. Bữa tiệc đã được TAPESCRIPT 42____________________
ấn định vào thứ Sáu tại khách sạn Prince ạ.
WOMAN: H i, I c a lle d to u p d a te m y
Quản lý: Khách hàng có yêu cầu gì đặc
postal address on record.
biệt không?
MAN: Yes, I can help you with that. If
Nhân viên: Không có gì đặc biệt ngoại trừ việc you’d like, you can also have a P.O.
khách hàng yêu câu có thêm cà phô trong bữa Box address for 10 pounds a month
ăn ạ. but it’s free for the first 2 months.
Quản lý: Được rồi, chuẩn bị tài liệu trên bàn cho tôi W O M AN: R e a lly ? W e ll, g iv e m e a
trong 2 tiếng nữa nhé. Tôi sẽ gọi điện cho khách moment to think. I’m actually moving
hàng để xác nhận. Tên vị khách đó là gì nhỉ? out of my apartm ent to stay with a
friend so I was going to change my
Nhân viên: Là chị Eva Cornell ạ.
residing address into her address but
Quản lý: Anh đánh vần họ của khách hàng đó it seems like the P.O. Box is a better
hộ tôi nhé. option.
Nhân vỉôn: C-O-R-N-E-hai chữ L ạ. MAN: In y o u r s itu a tio n , I w o u ld s a y
Quản lý: cảm ơn anh. Đừng quên đặt tài liệu so, yes. So, may I have your name,
trên bàn tôi trong 2 tiếng nữa nhé. please?
WOMAN: Y e s, it’s J e n n ife r S im m o n s .
MAN: Is S im m ons spelt S -l-d o u b le
M-Q-N-S?
TAPESCRIPT 41 WOMAN: Y es, y o u g o t it.

AGENT: G o o d m o r n in g , y o u ’ ve Người phụ nữ: Xin chào, tôi gọi đến để cập
reached Rightmove Property Rentals, nhật địa chl bưu điện.
how can I help you? Người đàn ông: Vâng, tôi có thể giúp chị cập
CLIENT: Good morning, I’m looking to nhật. Nếu muốn, chị cũng có thể sở hữu địa
rent a flat in the Frome area. Do you chĩ hòm thư với mức phí 10 bảng mỗi tháng
have anything at the moment? và chị sỗ được sử dụng miễn phí trong hai
AGENT: I c a n c h e c k b u t c o u ld y o u firs t tháng đâu.
g iv e m e y o u r n a m e , p le a s e ? Người phụ nữ: Thật sao? ừm, đợi tôi đã nghĩ.
CLIENT: Y es, it 's H e n ry J a c o b s , Thực ra, tôi sẽ chuyền đổn ở vớỉ bạn nên tôi
surname is spelt J-A-C-O-B-S. định thay đổi địa chỉ cư trú thành địa chỉ của bạn
AGENT: Thank y o u , M r. Jacobs. Right tôi, nhưng xem chừng có hòm thư cá nhân thì ổn
now, there’s a flat for 350 pounds on hơn nhl.
Wallbridge Avenue in Frome. Người dàn ông: Trong trường hợp của chị, tôi
thấy nôn làm thế. Vậy, chị vui lòng cho tôi xin
Nhân vidn: Chào buổi sáng. Bạn đang liên hệ tôn nhố.
VỚI văn phòng cho thuê bất động sản Rightmove, Người phụ nữ: Vâng. Tôi là Jennifer Simmons.
tôi có thể giúp gì cho bạn?
Ngườỉ đàn ông: Có phải Simmons viết là
Khách hàng: Xin chào, tôi đang tìm thuê một
haL.cna M-Q-N.--S không?
căn hộ ở khu Frome. Hiện bên anh còn căn
nào không? Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi.
Nhân viên: Tôi có thể kiểm tra lại nhưng trước
tiên, phién anh cho tôi xin tên.
Khách hàng: Vâng, tôi là Henry Jacobs. Họ TAPESCRIPT 43
của tôi viết là J-A-C-Q-B-S.
Nhân viên: Cảm ơn anh Jacobs. Hiện tại, bên NURSE: Hello, Spine Universe, how
tỏi đang có một căn hộ có giá là 350 bảng trên can I help you?
đại lộ Wallbright ở Frome. PATIENT: Hi. I was there 3 days ago
for a consultation with Dr. Freya but
I’m still experiencing back pain.

140
NURSE: I see. May I have your name, Người đàn ông: Dĩ nhiên rồi. Khóa học sẽ bắt
sir, so we can s c h e d u le you fo r đầu vào ngày 17 tháng 3. Chị có muốn đặt một
another appointment? chỗ không?
PATIENT: Yes, it’s Ned Ridyard. Last Người phụ nữ: Vâng, nhưng anh có thể cho
name is spelt R-Í-D-Y-A-R-D. tôi biết phần khó nhất khi học lướt sóng là
NURSE: OK, got it. Mr. Ned Ridyard. gì không?
Can you come tomorrow at 10 am? Người dàn ông: Vâng, theo tôi việc khó nhất
là đổi hướng rẽ sóng. Nhưng chị đừng lo, chị sê
Y tá: Xin chào, spine Universe xin nghe. Tôi có được học tất cả mọi thứ trong suốt khóa học và
thể giúp gì cho bạn? chị cũng sẽ có đủ thời gian học tất cả các thao
Bệnh nhân: Chào chị. 3 ngày trước tôi đã đến tác lướt sóng.
khám bệnh chỗ bác sĩ Freya, nhưng bây giờ tôi Người phụ nữ: Vâng, vậy anh đăng ký cho tôi
vẫn thấy đau lưng. nhé. Tên tôi là Jane Birkin. Chi phí đã bao gồm
Y tá: Tôi hiểu. Anh có thể cho tôi biết tên để tôi tiền bảo hiểm rồi phải không?
có thể đặt lịch tái khám được không? Người đàn ông: Vâng, chị cũng sẽ nhận được
Bệnh nhân: Vâng, tôi là Ned Ridyard. Họ của tất cả tài liệu.
tôi viết là R-I-D-Y-A-R-D. Người phụ nữ: Cảm ơn anh. Tôi có thể biết ai
Y tá: Vâng, tôi biết rồi ạ. Anh Ned Ridyard, anh đang ở đầu dây được không?
có thể đến vào 10 sáng mai không? Ngưòi đàn ông: ô, vâng, tôi là quản lý Tom
Fletcher - F-L-E-T-C-H-E-R.

TAPESCRIPT 44
TAPESCRIPT 45
MAN: Big Blue Surf School, how can I
help you? WOMAN: Hi, I s a w y o u r a d v e rtis e m e n t
WOMAN: Hi, I’d like to inquire about on the paper stating that you have a
your surfing course, please. free office. Is it still available?
MAN: Of course; it’ll start on the 17th MAN: Yes, It is. This is Sam Donovan
of March. Would you like to reserve a and I’m the owner of the place. May I
slot? know who I’m speaking with, please?
WOMAN: Yes, but could you tell me WOMAN: Yes, of course, this is Lillie
w h a t the m ost d iffic u lt th in g is to Evans - L-l- double L l-E.
learn? MAN: OK, thank you, Miss Evans. So,
MAN: Well, in m y o p in io n , th a t w o u ld anyway, the place was p re vio u sly
be to learn how to turn . But d on’t occupied by 3 people.
w orry, yo u ’ ll be ta u g h t everythin g
during the course and yo u ’ll have Người phụ nữ: Xin chào, tôi xem quảng cáo
enough time to learn all the moves. trên báo thấy bên anh có văn phòng cho thuê.
Hiện vẫn còn chứ ạ?
WOMAN: OK, sign me up then. My
name is Jane Birkin. Does the fee Người đàn ông: Vâng, vẫn còn. Tôi là Sam
include insurance coverage? Donovan và là chủ của chỗ này. Tôi có thể biết
ai đang ở đầu dây được không?
MAN: Y es, a n d y o u ’ll h a v e a d o c u m e n t
for everything. Người phụ nữ: Vâng, đĩ nhiên, tôi là Lillie Evans.
L-I- hai Chữ L l-Ẹ.
WOMAN: Thank you. May I know who
I’m speaking with, please? Người đàn ông: Vâng, cảm ơn chị Evans. À,
nhân tiện thì trước đây, chỗ này đã từng có 3
MAN: Oh, yes, I’m the m anager Tom
người thuê rổi.
Fletcher - F-L-E-T-C-H-E-R.

Người đàn ông: Trường Big Blue Surf xin nghe.


Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người phụ nữ: Chào anh, tôi muốn hỏi về khóa
học lướt sóng bên anh được chứ?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 141


N g ư ờ i p h ụ n ữ : T ẳ m 35 n g ư ờ i n h é . N h ư n g tôi
J n A M E - T jO T E L , SHOP, ETC tr.46 c ũ n g k h ô n g c h ắ c lắ m vé tê n kh á ch sạn. A n h có
th ể đ ánh vá n n ó đ ư ợ c kh ông?
TAPESCRIPT 1 NgƯỜỈ đ à n ô n g : K h ô n g v ấ n đẻ gì, tê n kh á ch

WOMAN: I w a n t to b u y a s c h o o l tie fo r sạn là H e d ric k H-E-D-R-l-C-K ạ.


my daughter. Do you know any local N g ư ờ i p h ụ n ữ : O K , tô i h iể u rồi, c ả m ơ n a n h .

s h o p s n e a rb y ? B â y giờ, về c á c c h i tiế t c ủ a bữ a tiệ c...

MAN: You can try at Howells Shop.


WOMAN: I d o n ’t k n o w w h e r e th a t is.
How do you spell it? TAPESCRIPT 3
MAN: It’s Howells - - H-Q-W-E-double
L=a. M AN AG ER : Y e s , w e ’ re r e n t in g th e
W OMAN: Is that the shop near the fr e e s p a c e a t th e lo b b y a n d w e ’ re
woman’s boutique? re n o v a tin g it in to a s a n d w ic h s h o p .
ASSISTANT: I th in k th a t's a g o o d ide a.
N g ư ờ i p h ụ nữ : T ôi m u ố n m u a m ộ t c h iế c c à v ạ t Which sandwich shop is it?
h ọ c sin h c h o con gái. A n h c ó b iế t cửa h à n g nào
MANAGER: The Canteen.
g ầ n đ â y kh ông?
A S S IS T A N T : T h e sa n d w ich s h o p ’s
Người đàn ông: C h ị th ử đ ế n cử a h à n g H o w e lls
name is Canteen?
x e m sao.
MANAGER: Y e s , a s in C-A-N-T-double
N g iltâ p h ụ n ữ : T ôi kh ô n g b iế t n ó ở đâu. M à tên E-N, Canteen Sandwich Shop.
cử a h à n g đ ó v iế t n h ư th ố nà o nhỉ?
ASSISTANT: That’s a strange name for
Người đàn ông: Là Howells, H-Q-W-E-hai sM a sandwich shop. Anyway, when are
L=£. they opening?
N g ư ờ i p h ụ n ữ : C ó p h ả i cử a h à n g đ ấ y ở gầ n cửa
hà n g bán đ ồ nữ kh ông? Q u à n lý : Đ ư ợ c đ ấ y , c h ú n g ta s ẽ th u ê m ộ t
c h ỗ trố n g ở s ả n h đ ể sử a th à n h m ộ t tiệ m bánh
sandwich.
T r ợ lý : T ô i n g h ĩ đ ó là ý h a y đ ấ y ạ. T ê n tiệ m
TAPESCRIPT 2 b á n h s a n d w ic h đ ó là gì ạ?

Quản lý: Là Canteen.


M AN: Y ou’ve reached the H edrick
Hotel, how can I help you? T r ợ lý : T ô n tiệ m s a n d w ic h là C a n te e n ư?

W O M AN: H e llo , I’ d like to b oo k a Q u ả n lý : Đ ú n g v ậ y , n h ư tro n g từ C -A -N -T -h a ỉ


recreation room for a birthday party, c h ữ E -N . tiệ m C a n te e n S a n d w ich .

please. TrỢ lý : Đ ú n g là m ộ t cái tên m ới lạ c h o m ộ t cửa


M A N : S u re , m a d a m . H ow m a n y tiệ m bá n b á n h s a n d w ic h . V ậ y b a o g iờ thì tiệ m
people should we book for? kh a i trư ơ n g ạ?

WOMAN: Around 35 people, please.


Also, I’m not so sure if I have the
hotel name right. Could you spell it
out for me, please? TAPESCRIPT 4
MAN: N o p r o b le m , i t ’s th e H e d r ic k JOHN: I w a n t to h o ld a p a rty a t a hotel.
Hotel - H-E-D-R-l-C-K. Can you recommend me a good hotel?
WOMAN: OK, I got it, thank you. Now, JENNY: M m m ... y e s , I k n o w a g o o d
about the party details... one. It’s called the Limerick Hotel and
it’s located near my office. It’s L-Ỉ-M-
N g ư ờ i đ à n ô n g : B ạn đ a n g g ọ i đ ế n kh á c h sạ n
E-R-l-C-K.
H e d rick, tôi có th ể g iú p gì c h o bạn?
JOHN: Sounds a w e s o m e . Can you b oo k
N g ư ờ i p h ụ n ữ : X in c h à o , tô i m u ố n đ ặ t m ộ t
a day for me on your way to work?
p h ò ng giả i trí để tổ ch ứ c m ột bữa tiệ c sin h nhật.
Wednesdays, Fridays or Saturdays are
N g ư ờ i đ à n ô n g : V â n g , đ ư ợ c ạ. V ậ y ch ị m u ố n my preferred dates.
đ ặ t p h ò n g c h o b ao n hiêu người?

142
JENNY: Sure I can but I prefer a Saturday Nhân viên: Khách sạn Knustsford xin nghe, tôi
because I don’t work on Wednesdays or có thể giúp gì cho bạn?
Fridays. Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn tìm hiểu
JOHN: That’s fine. Thanks, Jenny. một vài thông tin về hội nghị kinh doanh sẽ diễn
ra tại khách sạn của các anh vào tuần tới.
John: Tớ muốn tổ chức một bữa tiệc ở khách
Nhân viên: Vâng, đó là hội nghị Wired Business.
sạn. Cậu có thể giới thiệu khách sạn nào tốt cho
Nó sẽ được diễn ra vào thứ Bảy, ngày 8 tháng 11,
tớ được không? lúc 10 giờ sáng tại hội trường Millenium.
Jenny: ừm... có, tớ biết một khách sạn rất ổn.
Người đàn ông: Tốt quá. Cảm ơn về những
Tên nó là khách sạn Limerick và nó nằm ở gần thông tin anh cung cấp. Nhưng tôi không chắc
văn phòng tớ đang làm. Nó được viết là L-l-M-E-
là mình nhớ đúng tên khách sạn hay không.
R-l-C-K.
Knustford viết như thế nào thế?
John: Nghe thật tuyệt. Liệu trên đường đi làm,
Nhân viên: Không sao, thưa anh, là K-N-U-T-S-
cậu có thể đặt một ngày giúp tớ được không? F-Q-R-D.
Các ngày thứ Tư, thứ Sáu hoặc thứ Bảy là
những ngày tớ muốn đặt. Người đàn ông: cảm ơn anh. Tôi không biết có
chữ “K” trong tên khách sạn. Thật may là tôi đã
Jenny: Được, tớ có thể đặt giúp cậu, nhưng tớ hỏi. Cảm ơn anh.
thích đặt vào thứ Bảy hơn vì tớ không đi làm vào
thứ Tư và thứ Sáu.
John: Không sao. cảm ơn nhé, Jenny.

TAPESCRIPT 5

CLERK: Knutsford H otel, how can I


help you?
MAN: Hi, I’d like to inquire about the
business conference that’s happening
at your hotel next week.
CLERK: Y e s , it ’s th e W ir e d B u s in e s s
C o n fe re n c e . It’ ll be on S aturday,
November 8th, 10am at the Millenium
Hall.
MAN: Great. Thanks fo r a ll th e in fo .
But I’m not sure if I have the hotel
name right. How is Knustford spelt?
CLERK: No problem, sir, it’s K-N-U-T-
S-F:Q -.R-D,
MAN: Thank you, I didn’t know it was
spelt with a K. Good I asked. Thanks.

ANSW ERS &TA PES C R IPTS 143


d o u b le L d o t CO d o t uk?
U " n à m Ê Ĩ w e b s it e , e m a il tr.47j
WOMAN: Y es, sir, y o u g o t it.

TAPESCRIPT 1 Người phụ nữ: Xin chào, bạn đang gọi đến
PlayWell. Tôi là Jenna. Tôi có thể giúp gì
STUDENT: We would like to send these
cho bạn?
gifts to our friends In Japan. Do you
know how to do it? Người đàn ông: Xin chào, tôi gọi đến để hỏi về
địa chỉ trường mới.
MAN: Y e s . Y o u ju s t n e e d to r e g is te r
online. Người phụ nữ: ô, tôi hiểu. Tòa nhà mới nằm
ở trung tâm thành phố, ngay đối diện thư viện,
STUDENT: Can you tell me the name
thưa anh.
of the website, please?
Người đàn ông: Tòa nhà mới đó có bao nhiêu
MAN: It’s w w w .a u s p o s t.c o m
phòng học vậy?
STUDENT: W o u ld y o u m in d s p e llin g it
Người phụ nữ: 14 phòng thưa anh. Và nếu
out for me?
muốn xem các phòng học, anh có thể lên trang
MAN: OK, it’s WWW dot A-U-S-P-O -S-T
web của chúng tôi để xem các hình ảnh thực tố
dot com. ảo. Địa chỉ trang web là www.playwell.co.uk.
STUDENT: This is a big help, thanks!
Người đàn ông: Tuyệt quá! Tôi hỏi lại cho chắc,
tên tra n g w e b là WWW chấm P-L-A-Y-W-E-hai
Sinh vỉên: Chúng cháu muốn gửi những món
chữL chấm co chấm uk phải không?
quà này cho những người bạn bên Nhật Chú có
biết phải làm thế nào không ạ? Người phụ nữ: Vâng, anh nhớ đúng rồi đấy.

Ngúỡf dàn ông: Có chứ. Các cháu chĩ cắn đăng


ký trực tuyến là được.
Sinh viên: Chú cho cháu xin tên trang web TAPESCRIPT 3
được không ạ?
Người đàn ông: Là www.auspost.com AGENT: House Insurance Inc., how
can I help you?
Sỉnh viên: Phiền chú đánh vần tên đó hộ cháu.
WOMAN: Good afternoon. My house
Người đàn ông: ừ, là WWW chấm A-Ư-S-P-O-
is insured w ith your com pany and
S-T chấm com.
I would like to know If you can also
Sinh viên: Chú đã giúp cháu nhiều rồi, cảm ơn cover the cost for the installation of a
chú! security alarm system.
AGENT: It d e p e n d s o n y o u r c o v e ra g e ,
madam. You can email a proposal to
pk2@tat.com to be reviewed by the
TAPESCRIPT 2
company.
WOMAN: Good morning, you’ve reached WOMAN: Great. Can I have the email
PlayWeli. This is Jenna speaking. How address, please?
may I help you? AGENT: Certainly, it ’s pk2@ cat.com .
MAN: Hi, I’m calling to inquire about Let me spell that for you - without
the new school location. sp a ce s, it’s P -K -n u m e ra l-2 @ cat.
WOMAN: Oh, I see. The new building com. Have you got that written down
is lo ca te d at the c ity ce n tre rig h t somewhere?
across the library, sir. WOMAN: Yes, thank you very much.
MAN: And how many classrooms are
Nhân viên: Công ty House Insurance xin nghe,
in that new building?
tôi có thể giúp gì cho bạn?
WOMAN: 14, sir, and if y o u ’d like to
Người phụ nữ: Xin chào. Nhà của tôi đang được
see the room s, you can go on a
bảo hiểm ở chỗ công ty các anh và tôi muốn
virtual tour through our website. The
biết liệu bên anh có thể chi trả chi phí lắp đặt hệ
web address is www.playwell.co.uk.
thống cảnh báo an ninh theo số tiền bảo hiểm
MAN: Excellent! Just to be sure, was hay không.
the w ebsite W W W dot P-L-A-Y-W-E-

144
Nhân viên: Điêu này còn phụ thuộc vào hạng Người đàn ông: Viết lién phải không?
mục bảo hiểm của chị ạ. Chị có thể gửi email đế Nhân viên: Vâng, là WWW chấm R-l-V-E-R-T-R-
xuất đến địa chỉ pk2@cat.com để được công ty Ỉ-P chấm com.
xác nhận lại.
Người phụ nữ: Tốt quá. Anh cho tôi xin địa
chỉ email nhé.
Nhân viên: Dạ vâng, địa chỉ của chúng tôi là TAPESCRIPT 5
pk2êfcat.com. Để tôi đánh vần cho chị nhé - địa
M AN: I ’ d l i k e to r e tr ie v e fu rth e r
chỉ mail viết lién là P-K-sổ 2 @cat.com. Chị đã
information about The Guggenheim
ghi lại địa chỉ email này vào đâu chưa ạ?
Club, please.
Người phụ nữ: Vâng, tôi đã ghi lại rổi, cảm ơn
WOMAN: M a y I a s k h o w y o u fo u n d o u t
anh rất nhiều.
about the club?
MAN: I heard a bo ut it on a radio program .
W OMAN: I s e e . O k a y . If y o u h a v e
TAPESCRỈPT 4 e n q u irie s , it is b e s t to s e n d an e m a il
to m j@ h e n n in g s .c o .u k . T h e y ’ll s e n d
AGENT: A m e ric a n R iv e r R a ftin g , h o w you a nice reply w ith in 3 days of
can I help you? b e in g s e n t.
MAN: H i, I’d lik e to in q u ire a b o u t th e MAN: T h a t’s g re a t. L e t m e ju s t m a k e
canoe trip you a d ve rtise d on the s u re th a t I h a v e th e c o r r e c t e m a il
Sunday paper. It didn’t mention the address - so that was MJ-@ -H-E-
cost. dou ble N -l-N -G -S dot CO dot uk,
AGENT: I t ’s $50-dollars p e r p e r s o n , correct?
but you have to make a $20-dollar WOMAN: Y e s , t h a t w a s c o r r e c t . Is
deposit. The deposit is paid by card there anything else that I can help
and the remainder is expected to be you with?
paid in cash at the location.
MAN: C a n I m a k e th e d e p o s it n o w ,
Ngườỉ đàn ông: Tôi muốn tìm hiểu thêm thông
w ith y o u ? tin về Câu lạc bộ The Guggenheim.
AGENT: Another d e p a r tm e n t h a n d le s
Người phụ nữ: Tôi có thể biết làm thế nào mà
that, sir. You can call 530-622-0553. anh biết đến câu lạc bộ này không?
You c o u ld a lso do it th ro u g h our
website, it’s www.rivertrip.com. Người đàn ông: Tôi nghe thông tin về câu lạc
bộ này trên một chương trình radio.
MAN: W ith o u t s p a c e s ?
Người phụ nữ: Vâng. Tôi hiểu rổi. Nếu có thắc
AGENT: Y e s, it is WWW d o t R -l-V -E -R -
mắc gì, tốt nhất là anh nên gửi thư đến địa chỉ
T-R-l-P dot com.
mj<ỗhennings.co.uk. Nội trong 3 ngày nhận
được thư, họ sẽ có phản hổi phù hợp tới anh.
Nhân viên: American River Rafting xin nghe, tôi
có thể giúp gì cho bạn? Người đàn ô ng : Vậy thì tốt quá. Để chắc
Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn hỏi vé chắn là tôi đã nhớ chính xác thì địa chĩ mail là
MJ-@-H-E-hai chữ N-l-N-G-S chấm co chấm
chuyến du lịch ca nô mà bên bạn quảng cáo
trên báo hôm Chủ Nhật. Tôi không tháy ghi giá uk phải không?
trên đó. Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi. Anh có cán tôi
Nhân viên: Mức phí cho mỗi người là 50 đô-la, giúp gì nữa không ?
nhưng anh cần phải cọc trước 20 đô-la. Tiền đặt
cọc sẽ được thanh toán qua thẻ và số còn lại sẽ
thanh toán bằng tiền mặt ngay tại địa điểm.
Người đàn ô ng: Tôi đặt cọc luôn với bạn
được chứ?
Nhân viên: Bộ phận khác sẽ xử lý việc này
mưa anh. Anh có thể gọi đến số 530-622-0533.
Anh cũng có thể đặt cọc tiền qua trang web của
chúng tôi, www.rivertrip.com.

ANSW ERS &TA PES C R IPTS 145


TAPESCRIPT 6______________________ phí vận chuyển bôn anh.
Nhân viên: Dạ được, thưa chị, nó còn tùy thuộc
MAN: Hi, Jessica. I’d like an updated
vào việc chị muốn gửi đổ gì và giao hàng (đến địa
c o p y o f th e c o m p a n y ’s fin a n c ia l
điểm chị muốn gấp tới mức nào. Thực rra, trên
re c o rd s , p le a s e .
trang web của chúng tôi sẽ có công cụ tírnh toán
WOMAN: U n fo rtu n a te ly , I d o n ’t h a n d le
cho biết chi phí ước tính chính xác nhất.
th a t a n y m o r e , s ir. B u t y o u c a n ju s t
h a v e y o u r s e c re ta ry s e n d a n e m a il to Ngườỉ phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Vậy anh có tthể cho
fa y e @ b ro a d w a y .c o m a n d th e p e rs o n - tôi xin lại địa chỉ trang web được không?
in -c h a rg e w ill g e t b a c k to y o u w ith th e
Nhân v ỉê n : Vâng, địa chỉ của chúng tôi lả WWW.
in fo rm a tio n y o u n e e d .
swlftcouriers.com. Để tôi đánh vân cho chị. Nó
MAN: OK, thanks, Jessica. Could you
viết là WWW chấm-S-W-l-F-T-C-Q-U-R-l-E-R-S
g iv e m e t h a t e m a il a d d r e s s a g a in ,
p le a s e ? chấm com ạ.

WOMAN: Certainly, sir. It’s F-A-Y-E@ Người phụ nữ: Tôi biết rồi, cảm ơn anh; nhiều.
broadway com.

Người đàn ông: Chào Jessica. Tôi muốn xem


mất nhất của các báo cáo tài chính công ty.
TAPESCRIPT 8_____________________
Người phụ nữ: Tiếc quá, tôi lại không phụ
trách việc này nữa, thưa ngài. Nhưng ngài có AGENT: Cigna Global Health Options,
thể bảo thư ký gửi thư tới địa chi mail: faye@ h o w c a n I h e lp y o u ?
boardway.com và người phụ trách sẽ gửi lại
MAN: Hi, I’ d like to re p o rt m y lost
thông tin ngài cần.
h e a lt h in s u r a n c e c a r d a n d in q u ir e
Người đàn ông: Được rôi, cảm ơn Jessica. Cô a b o u t re p la c e m e n t.
cho tôi xin lại địa chỉ email được không?
A G E N T : I s e e . A c c o rd in g t o o u r
Người phụ nữ: Vâng, thưa ngài. Địa chỉ là c o m p a n y ’s p r o c e d u r e , y o u h a v e to
F-A-Y-E @broadway.com. g e t on o u r w e b s ite a n d fill o u t a lo s t
c a r d f o r m . I n f o r m a t io n a b o u t c a r d
re p la c e m e n t w ill a ls o b e th e re .
MAN: OK, what’s the web address?
TAPESCRIPT 7
AGENT: It’s w w w .c ig n a g lo b a l.c o m .
AGENT: Jason speaking, how m ay I MAN: C a n y o u s p e ll th a t o u t fo r m e ?
h e lp y o u ?
AGENT: It’s WWW dot C -l-.Q-.N-A=fl:L.T
WOMAN: Good afternoon. I’d like to O-B-A-L dot com. Did you get that,
in q u ir e a b o u t y o u r s h ip p in g r a t e s , sir?
p le a s e .
MAN: Y e s , th a n k s .
AGENT: W e ll, m a d a m , it d e p e n d s o n
w h a t y o u w a n t to s h ip a n d h o w s o o n Nhân vỉôn: Cigna Global Health Options xin
y o u w a n t it to re a c h th e d e s tin a tio n . nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?
W e a c tu a lly h a v e a c a lc u la tin g to o l o n
o u r w e b s ite w h ic h w ill g iv e y o u th e Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn khai báo về
m o s t a c c u ra te e s tim a te d c o s t. việc mất thẻ bào hiểm y tế và tìm hiểu về việc

WOMAN: I see. OK, can you give me cấp lại thẻ.


th e w e b s ite a d d re s s , p le a s e ? Nhân viên: Vâng, tôi hiểu rồi. Theo quy trình
AGENT: Yes, it’s w w w . s w if t c o u r ie r s . của công ty, anh phải lên trang web công ty và
co m . L e t m e s p e ll th a t o u t fo r y o u . S o điền vào phiếu báo mất thẻ. Thông tin về việc
it’s, W W W dot-S-W-l-F-T-C-O-U-R-l-E- làm lại thẻ cũng có ở trên đó luôn ạ.
R-S dot com.
Người đàn ông: Vâng, địa chỉ trang web là gì?
WOMAN: I g o t it, th a n k y o u v e ry m u c h .
Nhân viên: Địa chỉ trang web là www.cignaglobal.com
Nhân viên: Jason xin nghe, tôi có thể giúp gì
cho bạn? Người đàn ông: Chị có thể đánh vần tên đó hộ
Người phụ nữ: Chào anh. Tôi muốn tìm hiểu về tôi không?

146
Nhân viên: Địa chỉ viết là W W W chấm C-l-G- TAPESCRIPT 10
N-A-G-L-O-B-A-L chấm com. Anh ghi lại được
chưa ạ? C LE R K : Y o u ’ v e r e a c h e d t h e Four
Người đàn ông: Được rồi, cảm ơn chị nhé. Seasons, how can I help you?
MAN: Hi, I’d like to b o o k a p e n th o u s e
room, please.
CLERK: Unfortunately, s ir, w e d o n ’t
TAPESCRIPT 9 accommodate hotel bookings by phone
anymore. You have to go through our
SECRETARY: O a k v ille R eal E s ta te , h o w online reservation service.
can I help you?
MAN: I se e . W h a t’s th e w e b s ite a d d re s s
MAN: H i, I’ve b ee n trying to reach Ryker then?
since Monday but I couldn’t reach him.
CLERK: It’s w w w .in n te l.c o .u k . In n te l is
SECRETARY: O h , I’ m s o rr y , s ir. H e ’s
spelt í-double N-T-E-L.
on leave at the moment for personal
MAN: S o t h a t’s W W W d o t I- d o u b le N
reasons; and he said that he won’t be
-T -E -L d o t CO d o t u k , a n d i t ’s in n te l
reached by phone for the time being.
with a double N.
He’ll be back at the office next week,
if you can wait. Otherwise, you can try CLERK: T h a t’s rig h t, sir.
sending him an email.
MAN: OK, let me try that. W hat’s his Nhân viên: Bạn đang gọi đến Four Seasons, tôi
email address? có thể giúp gì cho bạn?
SECRETARY: It’s u z a ir@ re a le s ta te .c o m . Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn đặt một
MAN: I d id n ’t g e t th a t. C o u ld y o u s p e ll phòng penthouse.
it, please? Nhân viên: Thật tiếc thưa anh, hiện nay chúng
SECRETARY: Sure, it's U-Z-A-l-R- @-realestate- tôi không nhận đặt phòng qua điện thoại nữa.
dot-com. Anh cần đặt phòng trên dịch vụ đặt phòng trực
tuyến.
Thư ký: Bất động sản Oakville xin nghe, tôi có
thể giúp gì cho bạn? Người đàn ông: Tôi hiểu rổi. Vậy địa chỉ trang
web là gì?
Người đàn ông: Xin chào, tôi đã cố liên lạc với
ông Ryker từ thứ Hai nhưng vẫn không được. Nhân viên: Địa chỉ là www.inntel.co.uk. Từ
“Inntel" viết lầ i-hai chữ N-T-E-L.
Thư ký: ô, xin lỗi anh. ông Ryker đang nghỉ phép
vì lý do cá nhân, và ông ấy có nói sẽ không nhận Người đàn ông: Vậy địa chỉ trang web là WWW
liên lạc qua điện thoại trong thời gian này. Nếu chấm l-hai chữ N-T-E-L chấm co chấm uk và từ
anh có thể đợi thì ông ấy sẽ trở lại làm việc vào “ịnntel" có hai chữ N.
tuân tới. Hoặc anh có thể gửi email cho ông ấy. Nhân viên: Vâng, đúng rồi.
Người đàn ông: ĐƯỢC, để tôi thử gửi email cho
ông ấy. Địa chỉ email của ông ấy là gì?
Thư ký: Địa chỉ mail là uzair@realestate.com ạ.
Người đàn ông: Tôi không ghi kịp. Anh có thể
đánh vần lại giúp tôi được không?
Thư ký: Được ạ, địa chỉ mail viết là U-Z-A-1-R©
realestate chấm com.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 147


UNIT 02 NUMBER

Người phụ nữ: Vâng, hiện tôi đang rất cân một
B B O A R D tr.52 công việc. Thật khó để ổn định tài chính khi
không có việc làm.
TAPESCRIPT 1
Người đàn ông: Tôi hiểu ý của chị. Vậy để tôi
lập hồ sơ giúp chị. Chị có thể cho tôi biết tên
WOMAN: I’d like to book a group tour to
được không?
the ecofarm, please.
Người phụ nữ: Vâng, tôi là Sarah Brown.
MAN: OK, m ay I have y o u r nam e,
p le a s e ? Người dàn ông: Còn ngày sinh của chị?
WOMAN: My name is Lisa Pennington. Người phụ nữ: Ngày 8 tháng 3, năm 1988.
MAN: A n d y o u r h o m e a d d re s s ? Người đàn ông: Được rồi, vậy chúng tôi có thể
WOMAN: 6 8 L a k e R o a d . D o y o u n e e d liên lạc với chị qua đâu?
m y m e m b e rs h ip ID n u m b e r? Người phụ nữ: Qua số điện thoại nhà của tôi
MAN: Y e s, p le a s e . nhé, số 0-9-0-3-hai sổ 7-5-haỉ số 1-5-

WOMAN: OK, it’s UK-765024 EG.


MAN: OK, got It, thanks.
TAPESCRIPT 3______________________
Người phụ nữ: Tôi muốn đặt gói du lịch nông
trại sinh thái theo nhóm. REGISTRAR: Everything seem s to be
Người đàn ông: Vâng, chị vui lòng cho tôi xin ru n n in g fin e s o c a n y o u g iv e m e y o u r
tôn nhé. h o m e a d d re s s , p le a s e ?
Người phụ nCfc Tôn tôi là Lisa Pennington. WOMAN: It’s No. 65 Park Road.
NgUỜI đàn ông: Và địa chỉ nhà của chị ià gì? REGISTRAR: And your phone number,
Người phụ nífc Số 68 đường Lake. Anh có cán p le a s e , fo r o u r r e c o r d s . T h is is th e
số thồ thành viên cùa tôi không? n u m b e r w e ’ll b e c a llin g in c a s e o f an
Người dàn ông: Vâng, chị đọc di ạ. e m e r g e n c y o r if w e n e e d to in fo r m
y o u o f s o m e th in g im p o rta n t.
Người phụ nơi ừ, số thẻ là UK-765024 EG.
WOMAN: W e ll, I’m a t h o m e m o s t o f th e
Ngữờỉ đàn ông: Vâng, được rồi ạ, cảm dn chị!
tim e , b e c a u s e I’m a fu ll-tim e m o m s o I
c a n g iv e y o u m y h o m e p h o n e n u m b e r.
It’s area code 0274375 triple 3 .
TAPESCRIPT 2______________________ REGISTRAR: OK, thank you. By the way,
w h a t’s y o u r d a u g h te r’s n a tio n a lity ?
WOMAN: Y e s , I’m r e a lly In n e e d o f a
job right now. It’s so d ifficu lt to be WOMAN: Sarah’s Australian.
financially stable when not working,
HỘ tjch viên: Dường như mọi việc đang diễn ra
MAN: I k n o w e x a c tly w h a t y o u m e a n .
rất suôn sẻ, không biết chị có thể cho tôi địa chĩ
So, let me create a file for you. Can
nhà được không?
you give me your name?
Người phụ nữ: Địa chỉ nhà của tôi ở số 65
WOMAN: Yes, it’s Sarah Brown.
đường Park.
MAN: A n d y o u r d a te o f b irth ?
Hộ tịch viên: Và chị vui lòng cung cấp số điện
WOMAN: March 8, 1988. thoại để chúng tôi ghi lại. Chúng tôi sẽ gọi vào
MAN: O K , n ow , w h e re c a n w e re a c h số này trong trường hợp khẩn cấp hoặc cần
you? thông báo việc quan trọng đến chị.
WOMAN: My home phone, it’s 0-9-0-3-doubie Người phụ nữ: Tốt thôi, tôi hầu như ở nhà cả
7-5-double 1-5. ngày, vì tôi ở nhà trông con cả ngày nên tôi sẽ
đưa anh số điện thoại bàn. Ba số đầu là mã khu TAPESCRIPT 5
vực 027-4-3-7-5-ba sổ 3.
WOMAN: Hi, I’m c a llin g to in q u ire a b o u t
Hộ tịc h viê n : Vâng, cảm ơn chị. Tiện đây,
không biết con gái chị mang quốc tịch gì ạ?
my husband’s party booked at your
hotel.
Người phụ nữ: Sarah là người úc.
CLERK: OK, m ay I h ave yo u r h u s b a n d ’s
name, please, so I can check on the
reservation?
TAPESCRIPT 4 W OMAN: Y e s , h is n a m e is P a trick
Reidenbach. This is his wife Cindy.
MANAGER: Hello, I’d like to speak with CLERK: G iv e m e a m o m e n t to p u ll up
Miss Janet Redding, please. the file, please... OK, here it is.
WOMAN: T h is is J a n e t s p e a k in g . M a y I W OMAN: H a s t h e d a te a n d v e n u e
ask who’s calling? been confirmed yet?
MANAGER: H i, m a ’a m , th is is R o b e rt CLERK: Apparently, m a ’a m , it ’s s till
Maplethorpe from the Holiday Company. on pending status. But here’s what
For the prom otional cam paign you I’ll do, I’ll try to confirm the status on
have joined, I realized that your contact or before 3 this afternoon and I’ll give
details weren’t filed in your Hotel Prize you a call. Can I have your number,
Entry Form. please?
WOMAN: I s e e . O K , w h a t d o y o u n e e d WOMAN: I’ll b e in m y o ffic e a t th a t tim e
to know? so you can have my work number. It’s
M ANAG ER: C ould you te ll me your 489724
address, please; so we can inform
you in case you win? Người phụ nữ: Xin chào, tôi gọi điện để hỏi
về bữa tiệc của chổng tôi đặt tại khách sạn
WOMAN: Of course, it’s N o .134 The
của anh.
Rose Road.
MANAGER: O K , th a n k y o u . N o w , fo r Nhân vỉên: Vâng. Phiền chị cho tôi biết tên
your phone number, we have listed anh nhà để tôi có thể kiểm tra lại việc đặt chỗ?
here 0-4-0-7-8-5-3-4-double 2. Is that Người phụ nữ: Được, chổng tôi tên là Patrick
correct? Reidenbach. Tôi là Cindy, vợ anh ấy.
WOMAN: Y e s, it is. Nhân vỉên: Phiền chị đợi một chút để tôi kiểm
tra thông tin... Đây rổi.
Quản lý: Xin chào, tôi muốn gặp cô Janet
Người phụ nữ: Ngày và địa điểm đã được ấn
Redding.
định chưa vậy?
Người phụ nữ: Tôi là Janet đây. Xin hỏi tôi đang
Nhân viên: Có vẻ như nó vẫn đang trong trạng
nói chuyện với ai vậy?
thái chờ thưa chị. Nhưng tối có thể giúp chị bằng
Quản lý: Chào chị, tôi là Robert Maplethorpe cách cố gắng xác nhận thông tin trước 3 giờ
đến từ công ty Holiday, về chiến dịch quảng bá chiều nay và tôi sẽ gọi lại cho chị. Tôi có thể xin
chị đã tham gia, chúng tôi thấy trong đơn đăng số điện thoại của chị được không?
ký tham gia nhận giải của khách sạn, chị chưa
Người phụ nữ: Vào giờ đó, tôi đang ở văn
đién thông tin cụ thể về cách thức liên lạc ạ.
phòng nên anh có thể liên lạc theo số máy văn
Người phụ nữ: Tôi hiểu. Vậy anh cần những phòng tôi là 489724.
thông tin gì?
Quản lý: Chị có thể cho tôi xin địa chỉ nhà được
không để chúng tôi có thể thông báo trong
trường hợp chị trúng giải.
Người phụ nữ: Vâng, tôi ở số 134 đường Rose.
Quản lý: Vâng, cảm ơn chị. về số điện thoại
của chị, chúng tôi thấy ghi ở đây là 0-4-0-7-8-5-
3-4-hai sổ 2 .Sổ này đã đúng chưa?
Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 149


TAPESCRIPT 6 TAPESCRIPT 7

WOMAN: Y e s, I’d like to b o o k a s in g le AGENT: Concert Booking, how can I


room fo r the 15th of N o ve m b e r, help you?
please. MAN: I’ d lik e to in q u ir e a b o u t y o u r
MAN: OK, give me a moment to check booking procedures.
if we still have rooms available on AGENT: O K , w e h a v e 2 w a y s of
that date... ah, yes, we do. The rate b o o k in g and th a t’ s by p h o n e or
for the single room is $70 per day. through the website.
WOMAN: I see. W hat if I stay 3 nights, MAN: I tr ie d th e w e b s ite b u t it s a id
do I get a discount? the tic k e ts I w a n t fo r the 15th of
MAN: Yes, we give a 10% discount for November are already sold out; that’s
guests who stay for 3 days or longer. why I called. So can I book tickets
So if you minus the discount from that with you now?
$70 room, you’ll only have to pay $63 AGENT: L e t m e c h e c k o n th e s ta tu s
per day. of the ticke ts, one m om ent... yes,
WOMAN: O K , p le a s e b o o k m e f o r a apparently, tickets for the November
3-nights stay then. 15 concert have been sold out. But
MAN: Great. Can I have your name, there’s a possibility for cancellations
please? in the online booking system.
WOMAN: It’s Christy Giordano. I’d like MAN: I see. OK, I think I’ll wait it out
to pay now with my Mastercard, the a few days. Could you give me a call
number is 6253 9472 3101 3. triple 9 . in the next 3 or 4 days if someone
MAN: OK, th a n k you. We w ill look cancels?
forward to your stay, Miss Giordano. AG ENT: Y e s , s ir . C a n I h a v e y o u r
Have a good day. name and number, please?
WOMAN: Thanks. MAN: It’s Mark Bell and my contact
number is 017538612.
Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn đặt một phòng
đơn vào ngày 15 tháng 11. Nhân vỉên: Concert Booking xin nghe, tôi có
Người đàn ỏng: Vâng, chị đợi tôi một chút để thể giúp gì cho bạn?
tôi kiểm tra lại xem còn phòng trống vào ngày Người đàn ông: Tôi muổn hỏi vẻ thủ tục đặt vố
đố không- à, có chị ạ. Giá phòng đơn là 70 đô- bên anh.
la một ngày. Nhân vỉôn: Vâng, chúng tôi có 2 cách đặt vé,
Ngilời phụ nữ: Ra vậy. Nếu tôi ở 3 đêm thì có một là đặt vé qua điện thoại, hai là qua trang
được giảm giá không? web.
Người đàn ông: Có ạ, chúng tôi giảm 10% cho Người đàn ông: Tôi đã thử đăng ký trên trang
khách ở từ 3 ngày trở lôn. Nếu vậy, chị sẽ được web, nhưng trên đổ nói đã hết vé tôi cần vào
giảm từ 70 đô-la xuổng còn 63 đô-ỉa một ngày. ngày 15 tháng 11 nôn tôi mới gọi tới đây. Vậy
Người phụ nữ: Được rồi, vậy anh đặt cho tôi bây giờ tôi có thể đặt vố với anh không?
một phòng cho 3 đêm nhé. Nhân viên: Để tôi kiểm tra tình trạng vé chút
Người đàn ông: Tuyệt quá. Tôi có thể xin tên đã... vâng, có vẻ như vé cho buổi hòa nhạc ngày
chị được không? 15 tháng 11 đâ bán hết. Nhưng vần có khả năng
sẽ có người hùy vé trên hệ thống đặt vé trực
Người phụ nữ: Tôi là Christy Giordano. Tôi
tuyến.
muốn thanh toán luôn bằng thẻ thanh toán quốc
tế, số thẻ là 6253 9472 3101 3 ba sổ 9. Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Vậy tôi nghĩ tôi sẽ
đợi trong vài ngày nữa. Anh có thể gọi cho tôi
Người đàn ông: Vâng, cảm ơn chị. Chúng tôi
trong 3 đến 4 ngày tới nếu có ai hủy vé không?
mong được gặp chị ở khách sạn, chị Giordano.
Chúc chị một ngày tốt lành. Nhân viên: Được anh ạ. Tôi có thể biết tên và
số điện thoại của anh không?
Người phụ nữ: Cảm ơn anh.
Ngưòi đàn ông: Tôi là Mark Bell và số điện
thoại liên lạc của tôi là 017538612.

150
TAPESCRIPT 8 TAPESCRIPT 9

CLERK: H o te l L im e ric k , h o w ca n I h e lp WOMAN: C ity T im e s N e w s p a p e r, h o w


you? can I help you?
WOMAN: Yes, I’d like to book a recreation MAN: Hi, I’d like to place an adve rtise m e nt
room for a friend’s party, please. this Sunday’s paper about a computer
CLERK: O K , w h o s h o u ld I p u t d o w n as desk that’s on sale.
contact person? WOMAN: S u r e , s ir. M a y I h a v e y o u r
W OMAN: W e ll, m y n a m e is P a tr ic ia name, please?
Longw ood but could you put down MAN: It’s R ob S m ith .
the name of my friend instead. His WOMAN: W h a t w o u ld y o u like to s a y in
name is Emil Zola. the advertisement, sir?
CLERK: N o, p ro b le m . I’ll ju s t p u t b o th MAN: J u s t c o m p u t e r d e s k fo r s a le ,
your names. hardly used, good price.
WOMAN: O K , h e n e e d s th e fu n c tio n W OMAN: H o w a b o u t th e c o n ta c t
room reserved for Saturday, November information, sir?
the 15th
MAN: I’d lik e m y a d d re s s on th e r e in
C L E R K : O K , M is s L o n g w o o d . T h e case they want to see it before buying
reservation needs to be confirm ed -- It’s 124 Green Street. And please
by my boss first so is there a number include my phone number too — it’s
I could call for additional information 6547890.
and details?
WOMAN: W e ll, I’d r a th e r y o u c o n ta c t Người phụ nữ: Tòa soạn báo City Time xin nghe,
Em il but he w o n ’t be available for tôi có thể giúp gì cho bạn?
a w eek. S till, you can contact him Người đàn ông: Chào chị, tôi muốn đăng quảng
through his cell phone. The number cáo trên số báo Chủ nhật này về một chiếc bàn
is Q-double 4-2-9-8-6-double 1. để máy tính đang được giảm giá.
Người phụ nữ: Vâng, thưa anh. Tôi có thể biết
Nhân viên: Khách sạn Limerick xin nghe, tôi có tên anh được không?
thể được giúp gì bạn? Người đàn ông: Tôi là Rob Smith.
Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn đặt một phòng Người phụ nữ: Anh muốn ghi gì trên quảng cáo?
giải trí để tổ chức tiệc cho bạn tôi. Người đàn ông: Chĩ cắn đăng là bàn để máy
Nhân viên: Được ạ, tôi nên ghi tên người liên tính đang được giảm giá, hầu như chưa sử dụng,
lạc là ai? giá cả phải chăng là được.

Người phụ nữ: ừm, tên tôi là Patricia Longwood, Người phụ nữ: vé thông tin liên lạc thì sao ạ?
nhưng anh có thể ghi tên bạn tôi được không? Người đàn ông: Tôi muốn để lại địa chỉ trong
Tên anh ấy là Emil Zola. trường hợp khách muốn xem trước khi mua
hàng. Địa chỉ là số 124 đường Green. Xin hãy
Nhân viên: Không vấn đề gì ạ. Tôi sẽ ghi tên
đăng cả số điện thoại của tôi nữa, số 6547890.
của cả hai người.
Người phụ nữ: Vâng, anh ấy cần một phòng
khánh tiết vào thứ Bảy, ngày 15 tháng 11.
Nhân viên: Vâng, thưa chị Longwood. Việc đặt TAPESCRIPT 10
chỗ cần được cấp trên của tôi xác nhận trước,
vậy tôi có thể gọi đến số nào để hỏi vé thông tin WOMAN: Business Consultants International,
bổ sung cũng như thông tin chi tiết? how can I help you?
MAN: I’d like to request for a consultation
Người phụ nữ: ừm, tốt hơn là liên lạc với Emil
nhưng anh ấy sẽ vắng mặt trong khoảng một
and business analysis report for a car
tuần. Nhưng vẫn có thể liên lạc qua số điện rental business in my area.
thoại riêng của anh ấy, là số 0-hai số 4-2-9-8-6- W OMAN: OK, sir, can I have your
hai số 1. name, please?
MAN: It’s Stewart Little.
WOMAN: And your home address?
MAN: My home office is at 6th Vedon.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 151


WOMAN: OK, sir, I’ll se t up an a p p o in tm e n t Người đàn ông: ừm, tôi và gia đình đang tham
with one of our consultants and get back gia Camping Club UK. Điều tốt nhất ở câu lạc
bộ này là nó không mất phí, chưa kể đến nhũng
to you with a confirmed date and time.
cuộc gặp gỡ thú vị mà họ tổ chức.
MAN: O K , y o u c a n r e a c h m e a t m y
Người phụ nữ: Wow, không mất phí ư? Thật
extension number 6351386.
hấp dẫn. Tôi có thể tìm thêm thông tin ở đâu?

Người phụ nữì Business Consultants International Người dàn ông: Chị có thể gọi cho họ. Số điện
xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn? thoại văn phòng của họ là- giữ máy một chút
nhé, dể tôi kiểm tra lại... nó đây rồi™ số điện
Người đàn ông: Tôi muốn xin tư vấn và báo cáo thoại là Q21561325,
phân tích kinh doanh vé dự án cho thuê ô tô tại
Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn anh. Anh đã giúp
nơi tôi ở.
tôi một việc lớn rổi đấy!
Người phụ nữ: Vâng, thưa anh, tôi có thể biết
tên anh được không?
Người đàn ông: Tôi là Stewart Little.
TAPESCRIPT 12
Người phụ nữ: Và địa chỉ nhà của anh là gì?
Người đàn ông: Văn phòng tại nhà của tôi ở số MAN: I h e a r d y o u w a n te d to g o to
6 Vedon. Fearnleigh to play golf with us.
Người phụ nữ: Vâng, tôi sẽ sắp xếp lịch hẹn với W O M A N : Oh, y e s , in d e e d ! W hen
một trong sổ các tư vấn viên của chúng tôi và sẽ should we do that?
gọi lại để báo cho anh vé ngày và thời gian gặp MAN: W ell, let me call them to set
mặt. a date then I’ll let you know. You’re
Người đàn ông: Được, chị có thề liên iạc với tôi pretty much free the rest of the week,
theo số máy lẻ 6351386.
right?
WOMAN: Yes. We’re s ta y in g a t Susie’s
parents’ house so you can call there
and just leave a message If we’re out.
TAPESCRIPT 11 MAN: Wait, let me see if I have their
number... here. Is it 9-2-8-6-3-5-double
W OMAN: I’ve been looking to join a 2-7-1?
camping club but I’m not sure which WOMAN: Yes, th a t’s it. OK, I ’ ll be
one. I don’t know much about these waiting.
clubs. Could you help me out? Maybe
Người dàn ông: Tở nghe nói cậu muốn đến
you could recommend something?
Fearnleigh để chơi golf cùng bọn tớ?
M AN: W e ll, m y fa m ily a n d I a r e w ith Người phụ nữ: Đúng vậy, thật sự đấy! Ktì nào
C am ping Club UK. The best th in g thì chúng mình đi?
about this club is that It’s free, not to Người đàn ông: ừm, để tớ gọi cho họ họn ngày
mention the interesting meetings they đi rồi sẽ báo lại cho cậu sau. Cậu khá rảih từ
organize. giờ đến cuối tuần phải không?
WOMAN: Wow, no pay? That Is interesting. Người phụ nữ: ừ. Bọn tớ dang ở nhà của bố
Where can I get more information? mẹ Susie nên cậu có thể gọi điện đến đá nếu
chúng tớ đi vắng, cậu cứ để lại lời nhắn nlìé.
MAN: You can call them. Their office
Người đàn ông: Chờ chút, để xem tớ có sô điện
number is... hold on; let me check on
thoại của gia đình họ chưa- đây rồi. Có ptài số
my phone... here it is... the number is
9-2-8-6-3-5-hai số 2-7-1 không?
021561325.
Người phụ nữ: ừ, chuẩn rồi. Vậy tớ sá đợi
WOMAN: OK, thanks! You’re a big help! cậu nhé.

Người phụ nữ: Tôi đang muốn tham gia câu lạc
bộ cắm trại nhưng tôi không biết nên tham gia
cái nào. Tôi không biết nhiéu về các câu lạc bộ
này. Anh có thể giúp tôi không? Anh có chỗ nào
giới thiệu cho tôi được không?

152
TAPESCRIPT 13 TAPESCRIPT 14

MAN: Y e s , I’m in te r e s te d in a p p ly in g STUDENT: I’d lik e to b o o k a t ic k e t to


as a lifeguard. Los Angeles, please.
WOMAN: A n d w h a t’s y o u r n a m e ? SALESMAN: M a y I h a v e y o u r n a m e ?
STUDENT: F ra n c is D a v ie s .
MAN: It’s Edward Cullen.
SALESMAN: A n d y o u r a d d re s s ?
W OMAN: O K , f i r s t o f a ll, lif e g u a r d
STUDENT: 15 S ta tio n A v e n u e .
a p p lic a n ts have to go th ro u g h a
sw im m ing and firs t-a id skills test SALESMAN: W h a t is y o u r p ro fe s s io n ,
aside from the in tervie w , and we please?
schedule that per applicant. STUDENT: I ’ m a f u ll- t im e u n iv e r s it y
student.
MAN: T h a t ’ s n o p r o b le m w ith m e .
S A LE S M A N : In t h a t c a s e , I w o u l d
When can I take it?
advise you to firs t re g is te r fo r an
WOMAN: T h e r e w ill b e a s lo t fo r n e x t International stu d e n t Identity Card
week but I have to confirm that first. before you buy a ticket.
Can you give me a num ber where STUDENT: W h y is th a t?
you can be reached? S A LE S M A N : Y o u w o u ld q u a li f y f o r
MAN: My hom e num ber is 6-2-double d is c o u n ts and s e rv ic e s in m a n y
3-7-2 but it’s better to contact me establishments all over the world so
by mobile, my cell phone number is you can save a lot of money.
O-double 7-8-9-6-2-4-5. STUDENT: O h, I d id n ’t k n o w a b o u t th a t.
WOMAN: O K , w e ’ ll c a ll y o u in c o u p le
Where can I register for it?
of days to tell you the confirmed test SALESMAN: A frie n d o f m in e c a n h e lp
date. By the way, can I have your you. Just give me your phone number
and 111 have him contact you.
address, please?
STUDENT: O K , m y te le p h o n e n u m b e r
MAN: It’s 51 Elsinore Avenue. is 3-0-7-2-8-3-1-double 0-6.
Người đàn ông: Vâng, tôi muốn ứng tuyển vào
S in h viên : Em muốn đặt một vé đến Los
vị trí nhân viên cứu hộ. Angeles.
Người phụ nữ: Vậy tên của anh là gì? Người bán hàng: Tôi có thể biết tên bạn được
Người đàn ông: Là Edward Cullen. không?

Người phụ nữ: Vâng, trước tiên, ngoài việc Sinh viên: Francis Davies.
phỏng vấn, ứng viên cho vị trí nhân viên cứu hộ Người bán hồng: Và địa chỉ nhà của bạn là gì?
sẽ phải trải qua bài kiểm tra kỹ năng bơi và sơ Sinh viên: số 15, đại lộ Station.
cứu. Chúng tôi sẽ lên lịch cho từng ứng viên. Người bán hàng: Hiện bạn đang làm gì nhỉ?
Người đàn ông: Vâng, tôi không thấy có vấn đề Sinh viên: Em là sinh viên đại học.
gì. Bao giờ thì tôi có thể bài thi?
Người bán hàng: Trong trường hợp này, tôi
Người phụ nữ: Sẽ có một bài thi vào tuán sau khuyên bạn nên đăng ký thẻ sinh viên quốc tế
nhưng tôi phải xác nhận lại đã. Anh có thể cho trước khi mua vé.
tôi số điện thoại liên lạc được không? Sinh viên: Tại sao ạ?
Người đàn ông: số điện thoại bàn của nhà Người bán hàng: Bạn sẽ đủ điẻu kiện để nhận
tôi là 6-2-hai số 3-7-2, nhưng tốt hơn hết là cô được ưu đãi vé giá và dịch vụ ở nhiều tổ chức
nên liên lạc qua số điện thoại di động của tôi, trên toàn thế giới, nhờ đó bạn có thể tiết kiệm
0-hai số 7-8-9-6-2-4-5. được nhiẻu tiền đấy.

Người phụ nữ: Được rồi, chúng tôi sẽ gọi lại cho Sinh viên: ổ, thế mà em không biết đó. Em có
anh trong vài ngày tới để thông báo ngày thi đã thể đăng ký làm thẻ ở đâu ạ?
được ấn định. Tiện đây, tôi có thể biết địa chỉ Người bán hàng: Một người bạn của tôi có thể
nhà của anh không? giúp bạn. Bạn chỉ cần để lại số điện thoại và tôi
sẽ bảo anh ấy liên lạc với bạn.
Người đàn ông: Nhà tôi ở số 51, đại lộ Elsinore.
Sinh viên: Tốt quá, số điện thoại của em là
3-0-7-2-8-3-1-hai sổ 0-6.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 153


TAPESCRIPT 15 WOMAN: D o y o u k n o w w h a t tim e he
will be back?
STUDENT: G o o d m o rn in g , I’m h e re fo r
CLERK: U n f o r tu n a te ly n o t, m a d a m ,
the job interview.
but if you can give me your phone
SECRETARY: OK, I ju st need you to number, I’ll make sure he gives you a
register with me. May I have your call back.
name, please?
W OMAN: V e r y w e l l , m y t e le p h o n e
STUDENT: M y n a m e is H olly, la s t n a m e
number is 0-9-3-0-3-double 6-0-2.
Wood.
SECRETARY: A n d y o u r a d d re s s ? Nhân viên: Khách sạn Central xin nghe. Tôi có
STUDENT: I live on 7 Market Street. Do thể giúp gì cho bạn?
you also need my contact number? Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn nói chuyện với
It’s indicated on my resume. quản lý.
SECRETARY: Could you give it to me
Nhân vỉên: À, chắc hẳn chị muốn gặp ngài
anyway, please?
Cliffton. Hiện ngài ấy không có ở văn phòng. Chị
STUDENT: OK, it’s Q-double 7-3~6-5-4- có muốn để lại lời nhắn không?
5-3-Q-8.
Người phụ nữ: Không, cảm ơn anh. Tôi cần nói
SECRETARY: Thank you ve ry much.
chuyện trực tiếp với ông ấy về những điều tôi
Just have a seat at the waiting area.
không hài lòng.
Sỉnh vỉên: Xin chào, em đến đây để phồng Nhân vỉên: Vâng, tôi hiểu. Tin lỗi vì sự bất tiện
vấn. mà chị gặp phải trong thời gian ở khách sạn
Thư ký: Vâng, bạn cần đăng ký với tôi trước. Tôi chúng tôi.
có thể biết tên bạn không? Người phụ nữ: Anh có biết khi nào ông ấy quay
Sỉnh vỉên: Tên em là Holly, họ là Wood. lại không?
Nhân viên: Tiếc là tôi lại không biết, thưa chị.
Thư ký: Còn địa chĩ của bạn là gì?
Nhưng nếu chị để lại số điện thoại, tôi chắc
Sinh viên: Em sống ở số 7 phố Market. Chị có chắn sẽ nhắn ngài áy liên lạc lại với chị.
cần số điện thoại liên lạc cùa em luôn không?
Người phụ nữ: Tốt quá, số điện thoại của tôi là
Nó được ghi trên bản sơ yếu lý lịch của em rồi.
ọ-9-3-0-3-hại sẩ3r.QrZ.
Thư ký: Tiện đây thì bạn đọc lại số điện thoại
cho tôi nhé.
Sinh vỉên: Vâng, số điện thoại của em là 0-hai
SỐ 7-3-6-5-4-.5.:6.-Q.-3. TAPESCRIPT 17___________________
Thư ký: cảm ơn bạn nhiều. Bạn ngổi ở phòng
chờ một chút nhé. AGENT: Debenhams Car Insurance,
what can I do for you?
W OMAN: Hi, I ’d like to file a claim ,
please. I was recently in an accident
TAPESCRIPT 16 so my car needs repairs.
CLERK: Central Hotel, how may I help AGENT: I see. In th a t c a se , th e n u m b e r
you? you need to call is double 9-2-8-1 -triple 4.
WOMAN: Yes, I’d like to speak to the WOMAN: Is that the direct line to the
manager, please. claims department?
CLERK: Ah, that would be Mr. Cliffton. AGENT: Yes, It is, madam.
He’s not in the office right now. Would
you like to leave a message? Nhân vỉên: Hãng Bảo hiểm Xe hơi Debenhams
WOMAN: No, thank you. I would like xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
to speak with him directly as this is NgƯỜỈ phụ nữ: Xin chào, tôi muốn yêu cầu một
regarding a complaint. khoản bổi thường. Tôi vừa bị tai nạn nên xe của
tôi cần được sửa chữa.
CLERK: Oh, I see. I’m sorry for the
inconvenience yo u ’ve experienced Nhân vỉên: Tôi hiểu rồi. Trong trư ờ n g hợp này,
chị cần gọi đến số 9-9-2-8-1-ba số 4.
with us, madam.

154
Người phụ nữ: Đó có phải là số máy nối trực WOMAN: I was born on M arch 30,
tiếp đến bộ phận tiếp nhận khiếu nại khống? 1988.
Nhân viên: Đúng rồi chị ạ. AGENT: Alright, w h e n w e find s o m e th in g
suitable for you, we would need to
contact you, so do you have a phone
number?
TAPESCRIPT 18
W O M AN: Yes, it ’ s 0 -9 -0 -3 -d o u b le
MAN: H i, I’d lik e to a p p ly fo r a c re d it 7-5-double 1-5.
card.
Nhân viên: Xin chào, Trung tâm Giới thiệu việc
WOMAN: OK, may I have your name,
làm xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?
p le a s e ?
Người phụ nữ: Tôi muốn đăng ký với bên mình
MAN: It’s M u rra y A tk in s .
để nhận hỗ trợ tìm một cống việc bán thời gian.
WOMAN: And may I also have your
telephone number, please? Nhân viên: Vâng, tôi cần một vài thông tin để
thêm chị vào danh sách chờ. Tên chị là gì?
MAN: It’s 9-8-4-7-5-3-5-double 6 .
WOMAN: OK, th a n k y o u , s ir. Please Người phụ nữ: Tôi là Tanya Turner.
note that this is just a pre-application Nhân viên: cảm ơn chị. Chúng tôi cũng cần
procedure. An agent will be contacting ngày tháng năm sinh của chị nữa.
you to set up a meeting as soon as Người phụ nữ: Tôi sinh ngày 30 tháng 3 năm
possible as you will need to fill out 1988.
and sign a form and subm it some
documents. Nhân viên: Được rồi. Khi nào tìm được công
việc phù hợp, chúng tôi sẽ cần liên lạc với chị,
Người đàn ông: Xin chào. Tôi muốn đăng ký vậy chị có số điện thoại không?
làm thẻ tín dụng. Người phụ nữ: Có, số điện thoại của tôi là 0-9-
Người phụ nữ: Vâng, tôi có thể biết tên anh 0-3-7-7-5-hai sổ 1-5.
được không?
Người đàn ông: Tên tôi là Murray Atkins.
Người phụ nữ: Và cho tôi xin số điện thoại của TAPESCRIPT 20
anh nữa nhé.
Người đàn ông: Số điện thoại của tôi là là 9-8- MAN: You’ve reache d the H e d rick
4-7:_5i3:5.:.haj_SỐ $■ Hotel, how can I help you?
Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn anh. Mong anh W O M AN: H e llo , I’d like to book a
lưu ý đây chỉ là thủ tục trước khi đăng ký. Bên recreation room for a birthday party,
phụ trách sẽ liên lạc với anh để sắp xếp lịch gặp please.
sớm nhất có thể vì anh sẽ cân điền và ký vào MAN: Sure, madam. How many people
mẫu đơn, cũng như nộp một số giấy tờ. should we book it for?
WOMAN: Around 35 p e o p le , p le a s e .
Also, is there a direct line I can call
to in case I need to make changes
TAPESCRIPT 19 related to the party?
AGENT: Hello, Em ployment Agency, MAN: Yes, m a d a m . You c a n contact
how can I help you? our manager, Mr. Morris, directly at
W OMAN: I w o u ld lik e to s ig n u p fo r
Q-double 4-2-6-9-8-6-double 1.
your agency, please, to receive some WOMAN: OK, got it, thank you. Now,
help in finding a part-time job. about some of the details...
AG EN T: OK, I ju s t n e e d s o m e
Người đàn ông: Bạn đang gọi tới khách sạn
information from you to add you to our Hedrick. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
wait-list. What’s your name?
Người phụ nữ: Xin chào. Tôi muốn đặt một
WOMAN: It’s Tanya Turner.
phòng giải trí để tổ chức tiệc sinh nhật.
AG ENT: T hank you. We also need
Người đàn ông: Được, thưa chị. Chúng tôi nên
your date of birth.
đặt chỗ cho mấy người ạ?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 155


Người phụ nữ: Khoảng 35 người. Không biết có TAPESCRIPT 22
đường dây nào tôi có thể gọi đến trực tiếp trong
trường hợp muốn thay đổi một số thứ liên quan W O M AN: Hi, I’ m c a llin g to in quire
đến bữa tiệc không? about the party that was booked for
my husband.
Người đàn ông: Có, thưa chị. Chị có thể liên lạc
trực tiếp với ngài Morris, quản lý của chúng tôi, MAN: O K , m a y I h a v e y o u r h u s b a n d ’s
số điện thoại là 0-4-4-2-6-9-8-6-hai sổ 1. full name, please?
Người phụ nữ: Được rồi, tôi hiểu rổi, cảm ơn WOMAN: It’s A n th o n y C a s e rn .
anh. Còn về một số chi tiết.... MAN: OK, fo u n d it. The fu n c tio n room
for the party hasn’t been confirmed
yet so I’ll have to run this by my boss.
Is there a number I could call for an
TAPESCRIPT 21 update on this?
WOMAN: Yes, yo u ca n call m y h u s b a n d ’s
WOMAN: Y o u’ve re a ch e d M id la n d secretary, Elsa, at her work number. It’s
News, how may I help you? 489724.
MAN: Hi, i’d like to place an a dvertisem ent MAN: OK, thank you, Mrs. Casern. I’ll
in the buy and sell section of the Sunday get on this as soon as possible.
paper, please.
Người phụ nữ: Xin chào. Tôi gọi đến để hỏi về
WOMAN: C e rta in ly. M ay I firs t have
bữa tiệc đã được đặt trước cho chồng tôi.
your full name?
Người đàn ông: Vâng. Tôi có thể xin họ tôn đầy
MAN: Yes, it’s Robert Brown. đủ cùa anh nhà được không?
W OMAN: T h a n k you, and your N gười phụ nữ: Chổng tôi tôn là Anthony
telephone number, please? Casem.
MAN: It’s 6547890. Người đàn ông: Vâng, tôi thấy rồi. Phòng khánh
WOMAN: W ould you like to include tiết cho bữa tiệc vẫn chưa được xác nhận nèn tôi
your address in the ad? sẽ làm việc lại với sếp của tôi. Tôi có thể gọi đốn
só nào để thông báo về việc này?
MAN: N o , ju s t th e p h o n e n u m b e r.
Người phụ nữ: Vâng. Anh có thể gọi cho thư ký
WOMAN: A n d w h a t a re y o u lo o k in g to của chồng tôi là Elsa theo số điện thoại làm việc
sell? của cô ấy. SỐ điện thoại là 489724.

Người phụ nữ: Đạn dang gọi đến đến Tòa soạn
Người đàn ông: Vâng, cảm ơn chị Casem. Tôi
sỗ liên lạc lại sớm nhất có thể.
Midland News, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người đàn ông: Chào chị, tôi muốn đăng một
bài quảng cáo trong mục mua và bán trên số
ngày Chủ nhật. TAPESCRIPT 23
Người phụ nữ: Vâng. Tôi có thể biết họ tôn đầy
đủ của anh không? WOMAN: M a n ch e ste r E m ploym e nt

Người đàn ông: Vâng, tên tôi là Robert Brown.


Centre, how can I help you?
MAN: Hi, good afternoon. I’m new in
Người phụ nữ: Cảm ơn anh. Còn số điện thoại
this town and I’d like to inquire about
của anh là gì?
some available part-time jobs, please.
N gư ời đàn ô ng: Số điện thoại của tôi là
WOMAN: OK, may I have your name,
6547690.
please?
Người phụ nữ: Anh cỏ muốn thêm địa chỉ trên
MAN: It’s Oliver Stonewall.
bài quảng cáo không?
WOMAN: Well, Mr. S to n e w a ll, th e o n ly
Người đàn ông: Không, tôi chỉ muốn đăng số
part-time job available at the moment
điện thoại thôi.
is a bar staff at The Red Lion Bar and
Người phụ nữ: Vậy anh định bán mặt hàng gì? Inn. The pay is 7 pounds per hour but
the working hours vary.
MAN: I’m fine with that.

156
WOMAN: G ood. I ’ ll c a ll th e ir office Nhân viên: Khách sạn Travelodge xin nghe. Tôi
and let them know about you. Then, có thể giúp gì cho bạn?
you should call them to set up an Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn đặt một
interview. The num ber is 0-double phòng đôi có ban công.
7-8-9-6-2-5-6. Did you get that? Nhân v iê n : Vâng, tôi có thể biết tên anh
MAN: Yes, I did, th a n k you. W hen sh ould chứ?
I ca ll th e m ?
Người đàn ông: Tên tôi là John Thompson và
tôi muốn đặt phòng vào ngày 17 tháng 6.
Người phụ nữ Trung tâm việc làm Manchester xin
nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn? Nhân viên: Vâng, thưa anh Thompson. Giá
phòng anh muốn đặt là 180 đô-la một đêm.
Người đàn ông: Xin chào. Tôi mới đến thị trấn
này và tôi muốn tìm hiểu về một số công việc Người đàn ông: Được. Tôi chỉ ở một đêm thôi.
bán thời gian vẫn còn trống. Nhân viên: Không vấn đề gì, thưa anh. Tôi có
Người phụ nữ: Vâng, tôi có thể biết tên anh thể xin số thẻ tín dụng của anh không?
được không? Người đàn ông: Được chứ, íhẻ của tôi là thẻ
Người đàn ông: Tên tôi là Oliver Stonewall. thanh toán quốc tế, số 2204 4705 3605 5721 ■
Ngưòi phụ nữ: ừm, anh Stonewall, hiện giờ chỉ
còn một công việc bán thời gian còn tuyển là
vị trí nhân viên tại quán Red Lion Bar and Inn
thôi. Họ trả 7 bảng/giờ, còn thời gian làm việc thì
TAPESCRIPT 25
không cố định.
MAN: Hello, h o w c a n I h e lp y o u ?
Người đàn ông: Tôi thấy công việc này khá ổn.
WOMAN: I ju s t m ig r a te d h e r e to th e
Người phụ nữ: Tốt rồi. Tôi sẽ gọi cho họ để U.S. and I’m staying with a cousin. I’d
thông báo về anh. Sau đó, anh nên gọi cho họ like to inquire about the terms of your
để sắp xếp một cuộc phỏng vấn. Số điện thoại
apartment for rent.
là 0-hai sổ 7-8-9-6-2-5-6. Anh đã nắm được
thông tin rổi chứ? MAN: OK, i t ’s $700 p e r m o n th a n d
you’ll need to make a month’s deposit
Người dàn ông: Vâng, tôi hiểu rổi, cảm ơn chị.
and a m onth’s advance to move in.
Vậy bao giờ thì tôi gọi cho họ dược?
The house is called the Clark House
and it’s located on University Drive.
You can visit there anytime between
TAPESCRIPT 24 9am and 5pm on weekdays to see
it. Let me ju s t ask, when are you
CLERK: Travelodge Hotel, h o w c a n I planning to move in?
help you? WOMAN: I w a s th in k in g o f m o v in g in
MAN: Hi, I’d like to book a double on Sunday, the 11 th of January.
room with a balcony, please. MAN: That’s fin e , I th in k . But d o y o u
CLERK: OK, may I have your name, have a number I could call to confirm
please? whether the house will be ready for
you by then?
MAN: It’s John Thompson and I’d like
WOMAN: Yes, you can reach me at
to book for the 17th of June.
9-6-4 -3 -trip le 5-0 and my nam e is
CLERK: OK, Mr. Thompson. The rate
Martha Stephenson.
for your preferred room is $180 per
MAN: OK, Ms. Stephenson. I’ll call you
night.
on or before the 8th to confirm the
MAN: Ok. I’m only staying for a night. date. Thanks.
CLERK: No problem, sir. Can I have
your credit card number, please? Người đàn ông: Xin chào, tôi có thể giúp gì
cho bạn?
MAN: Yes, it’s 2204 4705 3605 5721.
Người phụ nữ: Tôi mới dí cư sang Mỹ và đang ở
Master Card.
với em họ. Tôi muốn hỏi về các điều khoản thuê
căn hộ của bên anh.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 157


Người dàn ông: Vâng. Giá thuê hằng tháng là Nhân viên: Vâng, thưa chị, để tôi tìm thông tin
700 đô-la và chị cần đặt cọc 1 tháng tiẻn nhà của chị một chút. Theo bản ghi chép của chúng
và trả trước tiền thuê 1 tháng để chuyển đến. tôi, bảo hiểm chị mua cho ngôi nhà mới là bảo
Ngôi nhà được gọi là Clark House và nó nằm hiểm loại tiêu chuẩn.
trên tuyến đường University Drive. Chị có thể Người phụ n£fc Tại sao lại như vậy trong khi tôi
đến xem nhà vào các ngày trong tuần, bất kỳ đã yêu cầu rõ ràng về việc đỏng bảo hiểm loại
lúc nào trong khung giờ từ 9 giờ sáng đến 5 giờ đặc biệt?
chiều. Tôi chỉ muốn hỏi một chút, khi nào chị
Nhân viên: Rất tiếc là tôi không thể trả lời câu
định chuyển đến đây?
hỏi này khi chưa nói chuyện với bên phụ trách
Người p hụ nữ: Tôi đang suy nghĩ về việc tiếp nhận hổ sơ của chị. Tôi sẽ gọi cho họ sớm
chuyển đến vào Chủ nhật, ngày 11 tháng 1. nhất có thể, ngay sau khi kết thúc cuộc gọi này.
Người phụ nữ: Được rồi. Anh có thể gọi tới văn
Người đàn ông: Tôi nghĩ ngày đó cũng được.
Nhưng tôi có thể gọi vào số nào để xác nhận phòng tôi trong ngày hôm nay được không?
với chị về việc căn hộ đã sẵn sàng cho thuê Nhân viên: Dĩ nhiên rồi. Xin chị vui lòng cho tôi
hay chưa? xin số điện thoại.
NgƯỜỈ phụ nữ: Vâng, anh có thể gọi cho tôi Người phụ nữ: Số điện thoại của tôi là 0-hai số
vào số 9-6-4-3-ba sổ 5-0 và tên tôi là Martha 3-8-3-5-Ọ-7-Ị.
Stephenson. Nhân viên: cảm ơn vì sự kiên nhẫn của chị, chị
Người đàn ông: Vâng, chị Stephenson. Tôi sẽ Galloway.
gọi cho chị trước hoặc vào ngày mùng 8 để xác
nhận lại ngày hạn. cảm ơn chị.

TAPESCRIPT 27____________________

TAPESCRIPT 26 MAN: Hi, unfortunately, ru be stranded


here for a few days. So, I was wondering,
WOMAN: Hi, this is Jane Galloway and could you help me out with food supplies,
I’d like to confirm whether I have the please?
special house insurance.
WOMAN: Well, w e p ro vid e fo od provision
AGENT: O K , m a ’ a m , j u s t g iv e m e a
but the stocks have not been replenished
moment to pull up your file. According
to our records, the insurance for the yet. They will arrive tomorrow afternoon.
new hou se you p u rc h a s e d is the But, in the meantime, we still have apple
standard type. juice and fruit cake to tide you over ’til
WOMAN: Why is that when I specifically tomorrow.
asked for the special type? MAN: Oh, that would be great. Do I
AGENT: Unfortunately, I c a n ’t a n s w e r just go and ask for some now?
that question without speaking to the WOMAN: Yes, just take note of the limit
specific agent who handled your file. for individuals. Also, before you leave,
I’ll give them a call as soon as I end
may I have your name, please?
this call.
MAN: It’s Christopher Brown. By th e way,
WOMAN: OK, good. Can you give me a
call at my office before the day ends, is there a number I can call to check if
please? your stock has been replenished?
AGENT: Of co u rse . M ay I have the WOMAN: Yes, you can call 0-1-double
number, please? 6-9-8-4-6-5-2.
WOMAN: It’s 0-double 3-8-3-5-Q-7-1 ■ MAN: S o rry , c o u ld y o u s a y th a t a g a in ,
AGENT: Thank y o u fo r y o u r p a tie n c e , please? My pen seems to have run
Miss Galloway. out of ink.

Người phụ nữ: Xin chào. Tôi là Jane Galloway Người đàn ông: Xin chào, không may thay, tôi
và tôi muốn xác nhận xem mình có bảo hiểm phải ở lại đây vài ngày. Vì thế, không biết bên
nhà đặc biệt không. chị có thể cung cấp đổ ăn cho tôi được không?

158
Người phụ nữ: Vâng, chúng tôi có dịch vụ cung Người đàn ông: Vì dọc đường có thể sử dụng
cấp đó ăn, nhưng nguón hàng dự trữ chưa được điện thoại nên bạn chỉ cán gọi tới số hai sổ 0-hai
bổ sung thêm. Phải đến chiều mai đồ ăn mới sổ 4-2-0-1-5-hai sổ 2 chúng tôi sẽ cử người của
được chuyển tới. Nhưng trong lúc chờ đợi, chúng khách sạn đến đón bạn.
tôi vẫn còn nước ép táo và bánh ngọt hoa quả
để phục vụ cho anh đến ngày mai.
Người dàn ông: ô , tốt quá. Vậy bây giờ tôi đi
gọi đổ luôn được chứ? TAPESCRIPT 29
Người phụ nữ: Được ạ, anh chỉ cán lưu ý là mỗi
người chỉ được đặt một lượng nhất định. Trước CLERK: T h e R e m b ra n d t H o te l, h o w can
khi đi, anh có thể cho tôi xin tên được không? I h e lp y o u ?
Người đàn ông: Tôi là Christopher Brown. Tiện CLIENT: Hi, I’d like to b o o k y o u r Q u e e n ’s
thể, không biết tôi có thể gọi cho số điện thoại s u it e f u n c t i o n r o o m f o r a p r i v a t e
nào để hỏi xem thực phẩm bên chị đã được bổ
b irth d a y c e le b ra tio n .
sung thêm hay chưa?
CLERK: I s e e . I c a n ta k e n o te o f th a t
Người phụ nữ: Vâng, anh có thể gọi tới số 0-1-
hai sổ 6-9-8-4-6-5-2.
but I’ll have to have your plans run
by the manager first. May I have your
Người đàn ông: Xin lỗi, chị có thể đọc lại được
name, please?
không? Hình như bút của tôi bị hết mực.
CLIENT: It’s E ric a D u d le y a n d I w a n t to
reserve for the November 22nd from
6 pm to 12 midnight.
TAPESCRIPT 28 CLERK: O K , I h a v e a ll o f t h a t d o w n .
I ’ ll ju s t s p e a k to m y s u p e rv is o r.
WOMAN: Hi, I’d like to inquire about W here can I call to notify about the
the marathon event. W here is it going confirmation?
to be held? CLIENT: If y o u c a n c a ll b e fo re th e e n d
MAN: The starting point will be at the o f th e d a y , y o u c a n re a c h m e a t m y
corner of Rose Road right in front of work num ber - double 4-9-7-2-6.
the hotel. CLERK: OK, Miss Dudley, thank you
WOMAN: So, we have to be there by 7 for your time. I’ll call you as soon as
am, right? possible.
MAN: Y o u c a n a ls o c o m e e a r li e r if
y o u w is h ; th e lo b b y w ill b e o p e n to Nhân viên: Khách sạn Rembrandt xin nghe, tôi
p a rtic ip a n ts . có thể giúp gì cho bạn?

WOMAN: Oh, great. By the way, what Khách hàng: Xin chào, tôi muốn đặt một phòng
would happen, for example, if I don’t khánh tiết Queen suite bên mình để tổ chức một
reach the finish line? bữa tiệc sinh nhật cá nhân.

MAN: Y o u ’ll h a v e a c c e s s to p h o n e s Nhân viên: Vâng, tôi hiểu. Tôi sẽ ghi lại yêu cầu
along the w ay so ju s t c a ll d o u b le của chị, nhưng trước tiên tôi phải xác nhận lại kế
0-double 4-2-0-1-5-double 2 and w e’ll hoạch của chị với quản lý. Tôi có thể xin tên của
send hotel service to pick you up. chị được không?
Khách hàng: Tên tôi là Erica Dudley và tôi fill
Người phụ nữ: Xin chào, tôi muốn hỏi về sự muốn đặt chỗ vào ngày 22 tháng 11, từ 6 giờ tối
kiện chạy marathon. Nó sẽ được diễn ra ở đâu? đến 12 giờ đêm.
Người đàn ông: Điểm xuất phát là ở góc đường um
Nhân viên: Vâng, tôi đã ghi lại mọi yêu cầu của
Rose, ngay trước cửa khách sạn. chị. Tôi sẽ nhắn lại với quản lý của tôi. Tôi có thể
Người phụ nữ: Vậy chúng tôi phải có mặt ở dó liên lạc theo số nào để thông báo cho chị việc
lúc 7 giờ sáng phải không? xác nhận ạ?
Người đàn ông: Bạn có thể đến sớm hơn nếu Khách hàng: Nếu gọi trước cuối ngày, bạn có
muốn, tiền sảnh của khách sạn sẽ mở cửa cho thể gọi vào số máy ở chỗ làm của tôi là hai số
tất cả những người tham gia. 4-9-7-2-6.
Người phụ nữ: ố , tốt quá. Nhưng giả dụ tôi Nhân viên: Vâng, cảm ơn chị Dudley. Tôi sẽ
không thể chạy tới vạch đích thì sẽ như thế nào? liên lạc với chị sớm nhất có thể.

A N S W ER S & TAP ESC R IP TS 159


TAPESCRIPT 30 AGENT: It’s 1-5-6-triple 7-4-8-9. Did
you get that, sir?
M AN: H e llo ? H i t h e r e ! I ’ m h a v in g
CLIENT: Yes, thank you.
d iffic u lty b o o kin g c o n c e rt tic k e ts
online. Could you help me out? Nhân viên: Dịch vụ Bảo hiểm Coversure xin
WOMAN: O f c o u rs e , sir. A c tu a lly , I ca n nghe, chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
get your details and book it online for Khách hàng: Chào chị, tôi muổn yêu cầu
you right now. khoản bổi thường cho căn nhà bị hư hại do cơn
MAN: OK, sure, that would be great. lốc xoáy mới đây tại Arkansas.
WOMAN: S o , m a y I h a v e y o u r n a m e , Nhân viên: Vâng, tôi hiểu. Anh cần gọi điện tới
p le a s e ? bộ phận tiếp nhận bồi thường bảo hiểm.
MAN: It’s Charles Lindbergh, Jr. Khách hàng: Vâng. Vậy số điện thoại của bộ
WOMAN: A n d y o u r p h o n e n u m b e r? phận là gì?
MAN: 01727851563. Nhân viên: s ố điện thoại bên đó là 1-5-6-ba sổ
WOMAN: OK, Mr. L in d b e rg h , how 7-4-8-9. Anh đã ghi lại được chưa ạ?
many tickets are you getting? One Khách hàng: Tôi ghi lại được rồi, cảm ơn bạn.
concert ticket costs $2.50.
MAN: Tickets for 6 people, please. So,
th a t's $ 1 5 o ff m y c re d it c a rd , c o rre c t?
TAPESCRIPT 32
Người đàn ông: Alo, xin chào! Tôi đang gặp
khó khăn trong việc đặt vé trực tuyến cho buổi MAN: Good morning, I’d like to inquire
hòa nhạc. Bạn có thể giúp tôi được không? a b o u t th e HR a s s is ta n t p o s itio n
advertised by your company.
Người phụ nữĩ Dĩ nhiôn rồi, thưa anh. Thực ra,
tôi có thể lấy thông tin và đặt vé trực tuyến cho WOMAN: T h e p o s itio n is s till a v a ila b le .
anh ngay bây giờ. May I have your name, please?
Ngườỉ đàn ông: Vâng, tốt quá. MAN: It’s Rudolf Bowman.
Ngúờl phụ nữ: Vậy anh có thể đọc tên cho tôi WOMAN: A n d y o u r a d d re s s ?
không? MAN: 130 Picadilly Avenue.
Người đàn ông: Tên tôi là Charles Lindbergh, Jr. WOMAN: O K , to d a y is F rid a y s o w o u ld
you be available for an interview on
Ngiếời phụ nữ: Và số điện thoại của anh lồ gì?
Monday, next week?
Người đàn ông: 01727851563-
MAN: Yes, sure.
Ngưừl phụ nữ: Vâng, anh Lindbergh, anh muốn
WOMAN: OK, I’ll set a schedule and
đặt bao nhiêu vé ạ? Giá vé của buổi hòa nhạc
call you fo r a confirm ation. W hat's
là 2,5 đô-la.
your number, please?
Ngúdt đàn ông: Tôi muốn đặt vé cho 6 người.
MAN: I d o n ’t h a v e a la n d lin e b u t m y
Vậy tôi sẽ thanh toán tổng số tiền là 15 đô-la
mobile number is 0-double 7-8-5-2-0-
qua thẻ tín dụng phải không?
6-4-3:a.
WOMAN: O K , th a n k s . E x p e c t a c a ll b y
th e e n d o f th e d ay.
TAPESCRIPT 31
Người dàn ông: Xin chào. Tôi muốn hỏi vé vị trí
trợ lý nhân sự mà công ty mình đăng tuyển.
AGENT: Coversure Insurance Services,
how may we help you? Người phụ nữ: Vị trí đó hiện vẫn còn tuyển anh
nhé. Tôi có thể xin tên anh được không?
CLIENT: Hi, I’d lik e to f ile a c la im
Người đàn ông: Tên tôi là Rudolf Bowman.
for my house in Arkansas that was
damaged by the recent tornado. Ngườỉ phụ nữ: Và địa chỉ của anh là gì?

AGENT: I see, Okay. You’ll need the Người đàn ông: số 130, đại lộ Picadilly.
claims department. Người phụ nữ: Vâng, hôm nay là thứ Sáu, váy
anh có thể đến phỏng vấn vào thứ Hai tuân sau
CLIENT: OK, w h a t’s the number, please?
được không?

160
Người đàn ông: Vâng, được chị ạ. Vậy, tôi có thể xin địa chỉ nhà anh được không?
Người phụ nữ: Vậy tôi sẽ lên lịch và gọi cho Người đàn ông: Hãy chắc chắn rằng anh ghi lại
anh để xác nhận. Số điện thoại của anh là gì? đúng thông tin của tôi, không thì đồ đạc của tôi
Người đàn ông: Tôi không có số điện thoại cố sẽ lại bị gửi nhầm tới một nơi nào khác nữa. Dù
định, còn số di động của tôi là 0-hai sổ 7-8-5-2- sao thì, địa chỉ nhà tôi là số 33 Hill Crest.
0-6-4-3-9. Người phụ nữ: cảm ơn anh. Tiện đây, tôi có thể
Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn anh. Trong ngày xin số điện thoại của anh để liên lạc ngay khi
hôm nay, tôi sẽ liêc lạc với anh. hành lý của anh được tìm thấy không?
Người đàn ông: Được, số điện thoại của tôi là
0-2-0-6-5-3-6-hai số 7.

TAPESCRIPT 33 Người phụ nữ: Vâng, tôi đã ghi lại rổi, cảm ơn
anh. Chúng tôi thực sự biết ơn vì sự kiên nhẫn
MAN: W h y h a v e n ’t m y b e lo n g in g s b e e n của anh.
found yet? I’ve been waiting here for 2
hours.
WOMAN: W e ’ re r e a lly s o r r y f o r th e TAPESCRIPT 34
inconvenience, sir. The baggage staff
are doing their best to find out what WOMAN: B u n s e n re s id e n c e , h o w ca n I
happened. help you?
MAN: So w hat can w e do in the m eantim e? MAN: Hi, w e ’re fro m th e P o w e r M o v in g
C o m p a n y . W e ’ d lik e to m a ke a
WOMAN: I w o u ld s u g g e s t t h a t y o u
schedule confirmation for this number.
go home firs t and take a rest, sir.
WOMAN: A h , y e s , I k n o w a b o u t th a t.
W e’ll take care of e ve rythin g here.
MAN: M a y I h a v e th e n a m e o f th e
Once your things are found, it would
house owner, please?
p ro b a b ly be d e liv e re d s tra ig h t to
WOMAN: T ha t w ould be m e, Kate Bunsen.
your home, sir. So, may I have your
address, please? MAN: W ere you given a cu sto m e r
number for the schedule?
MAN: J u s t m a k e s u re y o u g e t it right
WOMAN: Y es, I w a s . D o y o u n e e d it?
as it m ight get sent to som ew here
MAN: Y e s, p le a s e .
else again. Anyway, it’s 33 Hill Crest.
WOMAN: O K , g iv e m e a m o m e n t. N ow ,
WOMAN: Thank y o u , s ir . Also, m a y
where did I write that down... oh, here
I have your phone n u m b e r so we it is. OK, it’s double 5-6-7-8-1-9-2-3-0.
can inform you immediately once it’s
Người phụ nữ: Dinh thự Bunsen xin nghe. Tôi
found? có thể giúp gì cho bạn?
MAN: Yes, it’s 0-2-0-6-5-3-6-double 7 . Người đàn ông: Chào chị, chúng tôi đến từ
WOMAN: O K , I g o t it, s ir, th a n k y o u . công ty Power Moving. Chúng tôi muốn xác
We truly appreciate your patience. nhận lịch trình cho số điện thoại này.
Người phụ nữ: À, vâng, tôi biết chuyện này.
Người đàn ông: Tại sao đổ của tôi vẫn chưa
Người đàn ông: Tôi có thể xin tên của chủ nhà
thấy vậy? Tôi đã chờ ở đây 2 tiếng rồi.
được không?
Người phụ nữ: Chúng tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện
Người phụ nữ: Là tôi, Kate Bunsen.
này, thưa anh. Nhân viên phụ trách hành lý của
chúng tôi đang nỗ lực hết sức để tìm hiểu xem Người dàn ông: Chị đã nhận dược mã số khách
chuyện gì đã xảy ra. hàng cho lịch trình này chưa?

Người đàn ông: Vậy chúng tôi có thể làm gì Người phụ nữ: Vâng. Tôi nhận được rồi. Anh có
trong lúc chờ đợi đây? cần số đó không?

Người phụ nữ: Tôi nghĩ trước tiên, anh nên về Người đàn ông: Vâng, chị đọc hộ tôi với.
nhà và nghỉ ngơi thì tốt hơn. Chúng tôi sẽ lo mọi Người phụ nữ: Được, đợi tôi một chút. Tôi ghi
vấn đế ở đây. Một khi hành lý được tìm thấy, nó vào đâu nhĩ... à, đây rồi. số của tôi là hai số
chúng sẽ được chuyển thẳng về nhà của anh. 5-6-7-8-1-9-2-3-Q.

ANSW ERS & T A PES C R IPTS 161


TAPESCR1PT 35 Người đàn ông: Không thành vấn đề.
Ngườỉ phụ nữ: Vâng, tôi nghĩ tôi tìm được rồi.
WOMAN: I’d like to book group tour Anh thử gọi tới số 0845656543 xem sao. Anh
tickets to the aquarium, please. ghi lại được chưa?
MAN: Certainly. May I have the name Người đàn ông: Được rồi, cảm ơn chị. Để tôi gọi
of the group leader, please? luôn cho họ.
W O M AN: I t ’ s Sandy M cD ow ell a n d
it’s for a group of 40 students from
Sandy’s College.
MAN: Got that. Can I have the school’s TAPESCRiPT 37
telephone number, please?
MAN: Y es, I’m v e ry in te re s te d in ta k in g
WOMAN: Yes, 0-double 7-6-9-1-5 -8 -4 .
my son on an adventure. We both
MAN: T hank you, M iss M cD ow ell.
love cheese.
When are you planning to go on the
WOMAN: T h is w o u ld b e a n e x c e lle n t
tour?
trip fo r you both th e n . The cave
Người phụ nữ: Tôi muốn đặt vé tham quan theo alone is worth visiting as it’s been
đoàn tới thủy cung. newly built. Your son will learn about
Người đàn ông: Vâng. Tôi có thể xỉn tên của the history of cheese and how it’s
trưởng đoàn được không? produced.
Ngườt phụ nữ: Sandy McDowell là trưởng đoàn MAN: Indeed. So, how much do I have
và chuyến tham quan này ià cho 40 sinh viôn to pay for my son?
của trường Đại học Sandy. WOMAN: The fu ll travel expense is
Người đàn ông: Vâng, tôi hiểu rổi. Chị có thể only 6.5 pounds for children.
cho tôi xin số điện thoại của trường không? MAN: OK, th a n k s . Let m e c o n firm th is
Người phụ nữ: Vâng, là Ọ-hai 7-ẹ-9-.l i5-9:4- with my wife then I’ll get back to you.
Người đàn ông: Cảm ơn chị McDowell. Chị Shall I call you to book and make
định đi tham quan vào lúc nào ạ? pa ym en t or sh o u ld i c a ll ano the r
number?
WOMAN: If you’re ready to book and pay,
just call 0-9-1-double 6-8-4-6-5-2.
TAPESCRIPT 36
MAN: A lrigh t, th a n k s again fo r y o u r tim e.
MAN: I’d lik e to re p o rt a b o u t th e h ig h
Người đàn ông: Vâng, tôi rất hào hứng với việc
w in d s th a t are b lo w in g along the đưa con trai tham gia chuyến tham quan. Cả hai
English Channel. Do you know which chúng tôi đều rất thích phô mai.
n u m b e r to c a ll?
Người phụ nữ: Vậy đây sẽ là một chuyến di
W OMAN: I t h in k y o u s h o u ld t r y th e tuyệt vời cho cả haỉ bố con. Chĩ riêng chỗ hang
seawatch line but you’ll have to pay động đã rất đáng để tham quan vì nó vừa được
45 pence a minute. xây mới. Bé nhà anh sẽ được tìm hiểu về lịch sử
cũng như cách chế biến phô mai.
MAN: That’s not a problem.
Người đàn ông: Đúng thế. Vậy tôi phải trả bao
WOMAN: OK, I think I found it. Try this
nhiêu tiên cho chuyến đi của con trai tôi?
num ber: 0845656 543. Did you get
Người phụ nữ: Tổng chi phí chuyến đi chỉ mát
that?
6,5 bảng cho một bé thôi ạ.
MAN: Yes, thanks. Let me call them now.
Người đàn ông: Vâng, càm ơn chị. Để tôi nói
Người đàn ông: Tôi muốn báo tin về cơn cuồng lại với vợ rồi tôi sẽ gọi lại cho chị sau. vế việc
phong đang thổi dọc eo biển Anh. Chị có biết đặt chỗ và thanh toán, tôi có thể gọi cho chị hay
phải liên lạc đến số nào không? phải liên hệ tới số nào khác?

Người phụ nữ: Tôi nghĩ anh có thể gọi tới số Người phụ nữ: Nếu anh đã có ý định đặt chỗ và
máy của tổ tuần tra biển, và anh sẽ phải trả 45 thanh toán, chỉ cần gọi tới số 0-9-1 -hai số 6-8-4-
xu cho mỗi phút gọi. 6-5-2.

162
Người đàn ông: Vâng, cảm ơn chị vì đã dành Người phụ nữ: Vâng. Anh cần nói chuyện với
thời gian cho tôi. giáo viên hướng dẫn lớp lặn là ông Peckham.
Người đàn òng: Tốt rồi. Chị có thể đánh vần họ
của ông ấy giúp tôi được không?
Người phụ nữ: Dĩnhiên rối, là P-E-C-K-H-A-M.
TAPESCRIPT 38
Người đàn ông: OK, cảm ơn chị, tôi hiểu rồi. Chị
có biết tôi có thể liên lạc với ông ấy ở đâu không?
STUDENT: G o o d m o rn in g . I w o u ld lik e
to register, please. Người phụ nữ: số điện thoại văn phòng của
ông ấy là số nội bộ 01276243890.
NURSE: D o y o u h a v e y o u r s c h o o l ID
c a rd ?
STUDENT: Y es, h e re it is.
NURSE: O K , s o y o u r n a m e is F ra n c is TAPESCRIPT 40
Bacon. Alright, here’s your ID card.
Now, I just need a number to call In CLERK: Fresh Shopping Centre, how
case you have an emergency. c a n I h e lp y o u ?

STUDENT: Y o u c a n c a ll m y m o th e r a t WOMAN: H i, I s a w y o u r a d v e rtis e m e n t


4-double 5-4-double 5 . Her name is about sports activities th a t’s being
Anita Bacon. held at your newly opened mall. How
do I register for that?
NURSE: O K , F ra n c is . I h o p e I d o n ’t se e
you here at the campus clinic anytime CLERK: Well, a single purchase of 50
soon. Stay well! pounds worth of discounted sports
p ro d u c ts , in c lu d in g c lo th e s and
Sinh viên: Chào chị, em muốn đăng ký khám bệnh. equipment, qualifies you for 2 out of
Y tá: Bạn có thẻ sinh viên không? the 6 activities.
WOMAN: I see. So, if I buy 100 pounds
Sinh viên: Em có đây.
worth of goods, I qualify for 4 activities,
Y tá: Vậy tên bạn là Francis Bacon. Được right?
rồi, tôi gửi lại bạn thẻ sinh viên trước. Bây
C L E R K : T h a t’s c o r r e c t . H ow ever,
giờ, tôi cần một số điện thoại liên lạc trong
trường hợp khẩn cấp. there are 2 activities that require an
appointment with our medics because
Sinh viên: Chị có thể gọi cho mẹ em vào số they need to be sure that you’re fit
4-hai sò 5-4-hai sổ 5. Tên bà là Anita Bacon. enough to join them.
Y tá: Được rồi, Francis. Tôi hy vọng sẽ không W OMAN: So, th a t’s like a m edica l
phải gặp lại bạn ở phòng y tế của trường. Giữ check-up?
gìn sức khỏe nhé!
CLERK: Yes.
WOMAN: Well, I’d like to know more
about that.
TAPESCRIPT 39 CLERK: N o p ro b le m , y o u c a n re a c h
our medical staff at 560314. They’d
MAN: H i, I w o u ld like to re g is te r fo r th e be happy to answer your questions.
summer wreck diving c la s s , please.
WOMAN: I s e e . Y o u ’ll h a v e to s p e a k Nhân viên: Trung tâm mua sắm Fresh xin
with the dive instructor, Mr. Peckham. nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

MAN: Great. Could you spell the surname Người phụ nữ: Xin chào. Tôi thấy quảng cáo về
for me, please? các hoạt động thể thao sẽ được tổ chức tại trung
tâm mua sắm mới mở bên bạn. Làm thế nào để
WOMAN: Sure, it’s P-E-C-K-H-A-M.
tôi có thể đăng ký tham gia vậy?
MAN: OK, thank you, got it. Do you
know where I can reach him? Nhân viên: Vâng, nếu cùng một lúc chị mua
hết 50 bảng tiền đổ dùng thể thao đã được giảm
WOMAN: His office number is extension
giá, bao gồm quán áo và trang thiết bị thì chị sẽ
012-76243890.
đủ điêu kiện tham gia vào hai trong số sáu hoạt
động thể thao.
Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn đăng ký lớp
lặn khám phá xác tàu chìm vào mùa hè. Người phụ nữ: Tôi hiểu. Vậy nếu tôi mua hết

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 163


100 bảng thì tôi có thể tham gia bốn hoạt động
phải không?
Nhân viên: Đúng rồi. Tuy nhiên, sẽ có hai hoạt
TAPESCRIPT 1
động yêu câu một buổi khám với bác s ĩ của
chúng tôi vì họ cân chắc chắn rằng chị có đủ thể CLERK: Island Hotel reservation, how
lực để có thể tham gia các hoạt động này. can I help you?
Người phụ nữ: Vậy nó giống như một buổi kiểm MAN: Hi, I’d like to book accommodations.
tra sức khỏe phải không?
CLERK: OK, firs t, may I have your
Nhân vỉên: Vâng. name, please?
Người phụ nữ: ừm, tôi muốn biết rõ hơn về buổi MAN: It’s Rudolf Steiner.
khám này.
CLERK: O K , M r. Steiner, w e h a v e a
Nhân viên: Không vấn đé gì, chị có thể gọi cho single and a double. The single room
nhân viên y tế của chúng tôi vào số 560314. Họ is $60 per night and the double with a
sẽ nhiệt tình giải đáp các thắc mắc của chị. dining area is $ 120.
MAN: OK, please book me for the
double room.

Nhàn vỉên: Bộ phận đặt phòng khách sạn


Island xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người đàn ông: Xỉn chào, tôi muốn đặt phòng.
Nhân vỉên: Vâng. Trước tiên, tôi có thể biết tôn
của anh không?
Nguỡi đàn ông: Tên tôi là Rudolf Steiner.
Nhôn vlôn: Vâng, anh Steiner, chúng tôi có một
phòng đơn và một phòng đôi. Giá cho phòng
đơn là 60 đô-la một đêm và giá cho phòng đôi
có chỗ ăn là 120 đố-la.
Người đàn ông: Được rồi, vậy anh đặt cho tôi
một phòng đồi nhé.

TAPESCRIPT 2

WOMAN: S unshine S um m er Camp,


this is Liz.
MAN: Hi, Liz, m y name is Edward
Bishop and Pd like to inquire about
the summer camp fee.
WOMAN: Sure, Mr. Bishop. The fe e
is 300 pounds for 2 months and you
also have to pay your own insurance
coverage.
MAN: Yes, my friend who has joined
your camp told me about that. It’s 25
pounds for the insurance coverage,
right?
WOMAN: A ctually, s ir, t h e r e ’s b e e n
m W :. an 11-pound increa se so it’s now
36 pounds. The increase is actually
for the registration with the police
department.

164
MAN: I see. I understand. Người đàn ông: Nhưng những rèm cửa đó
của tôi trị giá 250 bảng. Tôi xin lỗi vì đã to tiếng
Người phụ nữ: Đây là Sunshine Summer nhưng mức bồi thường đó là không thể chấp
Camp, Liz xin nghe. nhận dược. Tôi muốn nói chuyện với quản lý
Nguời dàn ông: Chào Liz. Tôi là Edward Bishop của chị.
và tỏi muốn hỏi về chi phí cắm trại mùa hè.
Nguời phụ nữ: Vâng, anh Bishop. Chi phí cho 2
thárg là 300 bảng và anh cũng cần trả thêm phí
TAPESCRIPT 4
bảo niềm cho mình nữa.
Ngiiời đàn ông: Vâng, bạn tôi đã tham gia WOMAN: Hello. H o w m a y I h e lp y o u ?
cắm trại bên bạn và có nói với tôi về điéu MAN: I w o u ld lik e to f ile a c o m p la in t
này. Tôi phải trả 25 bảng cho chi phí bảo
a b o u t th e v id e o d is c s th a t w e r e lo s t
hiểm phải không?
by y o u r d e liv e r y c o m p a n y .
Nhài viên: Thưa anh, thực ra tiền bảo hiểm đã
WOMAN: Can I get your name, sir?
tăng thêm 11 bảng, tức là mức giá hiện nay là
tảng. Số tiền tăng thêm này thực chất là để MAN: I’m J e r r y N o rth w a ite .
phục vụ cho việc đăng ký với bên sở cảnh sát. WOMAN: OK, Mr. N o rth w a ite , c o u ld
Ngiởi đàn ông: ô, tôi hiểu rồi. you tell me the total cost of the items?
MAN: Well, there w ere 12 discs at 12
pounds each. You do the math.
WOMAN: OK, so 12 tim e s 12 equals
TAPESCRIPT 3
144 pounds altogether. This is good
WOMAN: Hello. H o w m a y I h e lp y o u ? news, sir! We can refund the entire
MAH: I w o u ld lik e to file a c o m p la in t
am ount because it’s still w ithin the
abcut m y c u rta in s th a t w e re d a m a g e d maximum limit.
d u r n g a d e liv e r y th a t w a s d o n e b y
Người phụ nữ: Xin chào. Tôi có thể giúp gì
y o ư co m p a n y.
cho bạn?
WOMAN: Apologies for that, sir. Can I
Người đàn ông: Tôi muốn khiếu nại vê những
g e ty o u r n a m e , p le a s e ?
chiếc đĩa video bị thất lạc do công ty vận chuyển
MAh: It’s Jerry Northwaite. bên chị.
WOMAN: O K, M r. Northwaite, fo r items Người phụ nữ: Tôi có thể biết tên của anh
th a h a v e b e e n d a m a g e d d u r in g a được không?
d e li/e ry , w e h a v e a m a x im u m p a y o u t
Người đàn ông: Tôi là Jerry Northwaite.
p o lb y o f £150.
Người phụ nữ: Vâng, thưa anh Northwaite. Anh
M A I: B u t th o se c u r t a i n s co st m e
có thể cho tôi biết tổng trị giá những chiếc đĩa đó
£253. I’m sorry for my tone but this
được không?
is jis t unacceptable. I would like to
speak to the manager, please. Người đàn ông: ừm, có 12 chiếc đĩa, mỗi chiếc
có giá 12 bảng. Chị nhân lên giá tiền giúp tôi.
Ngiời phụ nữ: Xin chào. Tôi có thể giúp gì Người phụ nữ: Vâng, vậy 12 nhân 12 là 144
cholạn? bảng cả thảy. Tôi có tin tốt thưa anh! Chúng tôi
Ngiời đàn ông: Tôi muốn khiếu nại vẻ việc sẽ hoàn trả anh đủ số tiền này vì nó vần nằm
nhữrg tấm rèm cửa của tôi bị hỏng trong quá trong mức bổi thường tối đa của chúng tôi.
trìnhcông ty chị vận chuyển.
Ngiời phụ nữ: Chúng tôi thực sự xin lỗi về
việcđó. Thưa ngài, tôi có thể biết tên của ngài
đưỢ( không? TAPESCRIPT 5
Ngiiíi đàn ông: Tên tôi là Jerry Northwaite. MAN: Hi, c o u ld yo u tell m e w h a t optio ns
Ngiời phụ nữ: Vâng, ngài Northwaite, với are available for an a c c o m m o d a tio n ?
nhữig đổ đạc bị hư hại trong quá trình vận WOMAN: T h e r e ’s o n ly o n e ty p e a n d
chuyển, mức bồi thường tối đa theo quy định th a t’s in - c a m p u s a c c o m m o d a tio n . It’s
của .húng tôi là 150 bảng. a s h a re d ro o m , 2 s tu d e n ts p e r ro o m ,

A N S W ER S & T A P E S C R IP T S 165
with a common bath on each floor. Who do I contact for this host family
MAN: I s e e . H a v e t h e r e b e e n a n y accommodation?
changes in the fees because my friend WOMAN: The Friendly Faces Homestay
who graduated last year said that he Program.
used to pay 30 pounds a month but
it didn’t include water and electricity. Người đàn ông: Xin chào, chị có thể cho tôi biết
T here was a se p a ra te charge fo r hiện tại còn những chỗ ở nào cho thuê không?
utilities. Người phụ nữ: Vâng, hiện có hai lựa chọn - một
WOMAN: That’s c h a n g e d b e c a u s e th e là ký túc xá trong trường, hai là ở cùng gia đình
chủ. Với trường hợp ở ký túc xá, bạn phải trả
fee now is 13 pounds higher at 43-
một khoản phí cố định hằng tháng là 50 bảng,
But that already includes water and đã bao gồm tiẻn điện nước. Còn đối với việc ở
electricity. cùng gia đình chù, mức phí thấp nhất là 35 bàng
MAN: Oh, then it’s not so bad. và mức cao nhất là ỗồ bảng.
Người đàn ông: Tối nghĩ tôi sẽ chọn chỗ ở cổ
Người đàn ông: Xin chào, chị có thể cho tôi biết mức giá 80 bảng một tháng, nhưng không biết
hiện tại còn những chỗ ở nào cho thuê không? điều kiện sống ở đáy như thế nào nhỉ?
Người phụ nữĩ Hiện chỉ còn một lựa chọn thôi Người phụ nữ: vé cơ bản thì họ cung cấp mọi
và đó là ký túc xá trong trường. Đây là phòng thứ - như phòng ở và cơm tháng nên sẽ bao
chung, mỗi phòng gồm 2 sinh viên, kèm một gồm bữa ăn, các tiện ích, mạng Internet, giặt ỉà
phòng tắm chung ỏ mỗi tầng. và dịch vụ dọn phòng một tuần một lần.

Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Mức phí có thay Người dàn ông: Nghe thật tuyệt với mức giá 80
bảng đấy. Tồi sỗ phải liên lạc với ai để đặt chỗ
đổi gì không bởi người bạn của tôi tốt nghiệp
tại gia đinh chù?
năm ngoái có nói với tôi là anh ấy trả 30 bảng
mỗi tháng nhưng chưa bao gồm tiền điện nước. Người phụ nữ: Anh có thể liên lạc với chương
Một khoản tiẻn dịch vụ tiện ích sẽ được trả riêng. trình Friendly Faces Homestay (Nhà ở Thân
thiện) nhé.
Người phụ nữ: Hiện có một chút thay đổi vì
nó đã tăng thêm 13 bảng nôn tổng chi phí
là 43. bảng, nhưng trong đó đã bao gồm tiẻn
điện nước? TAPESCRIPT 7____________________
Người đàn ông: ồ, mức giá vậy cũng không
tồi nhĩ. WOMAN: Yes, I’d like to book a double
room at your hotel, please.
MAN: C e rta in ly . H o w e v e r, w e ’ re
alm o st fu lly boo ked and the only
TAPESCRIPT 6 opening for a double room will be on
the 4th and the 18th.
MAN: Hi, could you tell me what options
WOMAN: I think i’m going to be busy
are available for accommodations?
at the beginning of the month so I will
WOMAN: Well, there are 2 kinds — in­ reserve for the 18th.
cam pus accom m odatio n and ho st MAN: Of course, madam. The rate is
fam ily accom m odation. In-cam pus $70 per night.
has a fix e d m o n th ly ra te of £50
WOMAN: Is there a discount for a three
including water and electricity; while
day stay?
for host family accom m odation, the
MAN: L e t m e c h e c k , m a ’a m ... y e s , w e
lowest is £35 and the highest is£80.
can offer you a 10% discount for a
MAN: I think I prefer the one at 80 3-day stay so that would be $62 per
pounds but what comes with that? day.
W O M A N : B a s ic a lly
e v e r y th in g -- WOMAN: That’s great, thank you very
room and board so th a t in c lu d e s much. See you on the 18th then.
your meals, utilities, internet access,
la u n d ry and o n c e -a -w e e k room Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn đặt một phòng
cleaning. đôi ở khách sạn của bạn.

MAN: That sounds good for an 80. Người đàn ông: Dĩ nhiên là được. Tuy nhiẻn,

166
khách sạn của chúng tôi hầu như đã được đặt TAPESCRIPT 9
kín phòng và phòng đôi duy nhất có thể đặt là
vào ngày 4 và ngày 18. MAN: C o n c e rt In te rn a tio n a l, h o w c a n I

Người phụ nữ: Có thể tôi sẽ bận vào đấu tháng


help you?
nên tôi sẽ đặt phòng vào ngày 18. WOMAN: Yes, I’d like to inquire about
booking concert tickets, please.
Người đàn ông: Vâng, thưa chị. Giá phòng là
70 đô-la một đêm ạ. MAN: OK, th e s ta n d a r d rate is 2J5
pounds if you book 3 days in advance.
Người phụ nữ: Nếu tôi ở ba ngày thì có được
However, if you book less than 3 days
giảm giá không?
in advance, there is an add ition al
Người đàn ông: Chị đợi tôi kiểm tra lại một charge of 1.5 pounds, which would
chút... vâng, chúng tôi có thể giảm 10% cho chị bring the total cost to 4 pounds per
với ba ngày ở, nên chi phí sau giảm giá là £3 đô- ticket.
la một ngày.
WOMAN: I s e e . O K , I’ m lo o k in g to book
Người phụ nữ: Thật tuyệt, cảm ơn anh rất for 3 tickets to the Brian Jonestown
nhiều. Vậy hẹn gặp anh vào ngày 18 nhé. Massacre concert that’s a week away.
Can I book for it now?
MAN: Y es, o f c o u rs e .

TAPESCRIPT 8 Người đàn ông: Concert International xin nghe.


Tôi có thể giúp gì cho bạn?
MAN: H i, I ’ d lik e to in q u ir e a b o u t
Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn hỏi về việc đặt
opening a bank account.
vé hòa nhạc.
WOMAN: W e ll, sir, th e o p e n in g b a la n c e
Người đàn ông: Vâng, mức giá cơ bản là
is $300 and we require 2 valid IDs
bảng nếu chị đặt vé trước ba ngày. Nhưng nếu
and 2 passport size photos. chị đặt trước trong vòng chưa đầy ba ngày thì sẽ
MAN: O K , I h a v e all o f th a t. Is th e re a có một khoản phụ phí là 1,5 bảng, do đó tổng
maintaining balance? mức phí phải trả là 4 bảng cho mỗi vé.

WOMAN: Yes, sir. The m inim um maintaining Người phụ nữ: Tôi hiểu. Vậy tôi muốn đặt ba vé
balance is $600. So when you only have cho buổi hòa nhạc Brian Jonestown Massacre
mà một tuần nữa sẽ biểu diễn. Bây giờ tôi đặt
$600 left in your account, you won’t be able
luôn được chứ?
to do any withdrawals anymore.
Người đàn ông: Vâng, đĩ nhiên là được.
MAN: OK, I understand. Can I open an
account now?
WOMAN: Yes, just kindly fill out this
form, please. TAPESCRIPT 10

Người dàn ông: Xin chào, tôi muốn hỏi về việc WOMAN: Diamond Club International,
mở tài khoản ngân hàng. how can I help you?
Người phụ nữ: Vâng, thưa anh, số dư đầu kỳ MAN: Hi, I’d like to inquire about club
cần đóng là 3ỖQ đô-la và chúng tôi cân 2 bản membership. W hat details should I
chứng minh thư và 2 ảnh hộ chiếu hợp lệ. know?
Người đàn ông: Được, tôi có mang theo đây. WOMAN: W ell, we have 2 kin ds of
Còn số tiẻn duy trì tài khoản thì sao? membership - Gold and Silver.
Người phụ nữ: Vâng, thưa anh. Mức duy trì tài MAN: OK, could you please te ll me
khoản tối thiểu là 600 đô-la. Nếu trong tài khoản about them?
của anh chỉ còn vỏn vẹn 600 đô-la thì anh sẽ WOMAN: OK, th e g o ld m e m b e r s h ip
không thể rút tiền được nữa. joining fee is $500. However, if you
Người đàn ông: Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi có thể com e th is w e e k e n d , we h a ve a
mở tài khoản luôn không? special promo that will slash $450 off
that fee, so you’ll only have to pay
Người phụ nữ: Được ạ. Anh vui lòng điền vào
$50. For the silver, the joining fee is
đơn này giúp tôi.
$300 but thanks to the special promo

ANSW ERS & TAPESCRỈPTS 167


t h a t ’ s o n t h is w e e k e n d , it w ill b e since you’re com ing at an off-peak
slashed to just $30. time, I can give you a discount of 20
MAN: W o w , t h a t ’ s a g o o d d e a l! euros, so that brings the total amount
I s h o u ld ta ke n ote to com e th is to 330. And, since you mentioned that
weekend. What about monthly fees? you’re also inviting a friend, I’ll give
WOMAN: Gold m e m b e rs p a y a m o n th ly
you another 15-euro discount.
fee of $50 while silver members pay WOMAN: So that’s a discount from 330
$5 every time they come to use the to 315 euros, correct?
facilities at the club. CLERK: Yes, ma’am, that’s correct.

Người phụ nữ: Diamond Club International xin Nhân viên: Vâng, chị có thể tiết kiệm một
nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn? khoản phí bằng cách đăng ký trọn gói vì trừ chỗ
Người đàn ông: Chào chị, tôi muốn hỏi về tư ở khách sạn, chúng tôi còn cung cấp bữa sáng,
chuyến bay khứ hổi nội địa và quốc tế đến một
cách hội viên câu lạc bộ. Có những thông tin
địa điểm được lựa chọn, kèm theo phí bảo hiểm.
nào tôi cần biết không?
Ngườỉ phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Thật không thể
Ngitòi phụ nữ: ừm, chúng tôi có hai loại thành
tưởng tượng nổi chi phí cho các chuyến bay
viên - thành viên Vàng và thành viên Bạc.
tính riêng sẽ tốn hết bao nhiêu tiền nếu tôi đặt
Người dàn ông: OK, vậy chị có thể giới thiệu vé máy bay riêng lẻ. Dù sao thì số tiền phải trả
cho tôi về hai loại này được không? là bao nhiêu vậy?
Người phụ nữ: Vâng, phí để trở thành hội viên Nhân viên: Mức phí thông thường là 360 euro. À,
vàng là 500 đô-la. Tuy nhiên, nếu anh tới vào xin lỗi chị, ý em là 350 euro. Tuy nhiên, do chị đi
cuối tuần này, chúng tôi có chương trình đặc biệt vào mùa vắng khách nên bên em sẽ giảm cho
giảm 450 đô-la cho khoản phí trên, tức là anh sẽ chị 20 euro nên tổng chi phí sẽ là 330 euro. Bên
chỉ phải trả 50 đô-la. Đối với thành viên bạc, phí cạnh đó, vì chị cũng nói là sẽ có bạn đi cùng
tham gia tà 300 đô-la, nhưng do có chương trình nên chị sẽ được giảm thêm 15 euro.
khuyến mãi đặc biệt diễn ra vào cuối tuần này, Người phụ nữ: Vậy là tôi được giảm từ 330 euro
mức phí sẽ chl còn 30 đô-la thôi. xuống còn 215 euro phải không?
NgUời đàn ông: ô, chương trình giảm giá này Nhân vỉôn: Vâng. Đúng rồi.
hay thật! Tôi phải nhớ đến đây vào cuối tuân
này mới được. Vậy mức phí hằng tháng là bao
nhiêu?
Người phụ nữ: Hội viên vàng sỗ trả mức phí TAPESCRIPT 12
hầng tháng là 5Q đô-la, trong khi đó hội viôn bạc
vẫn phải trả 5 đô-la cho mỗi lần đến sử dụng các MAN: So, how about renting equipment,
trang thiết bị của câu lạc bộ. do you have that service?
WOMAN: It depends on w hether we
have it or not. W hat equipm ent are
you looking to rent?
TAPESCRIPT 11 MAN: I w a s th in k in g o f re n tin g a s u r f
board.
C LE R K : Yes, m a ’a m , y o u c a n s a v e
m o n e y th ro u g h a p p ly in g fo r the WOMAN: We do have that and It’s 75
package deal because aside from euros for a week.
y o u r h o te l a c c o m m o d a tio n , th e y MAN: Is that all?
a lso in c lu d e b re a k fa s t, ro u n d trip WOMAN: Actually, no, you also have to
international or domestic flight to one pay for an insurance premium of 47.5
location of choice and an insurance euros.
coverage.
MAN: Wow, that’s pricey. That means
WOMAN: I s e e th e p o in t. Just im a g in e
it’d cost me a total of 122.5 euros.
h o w m u c h th e flig h ts a lo n e w o u ld ’v e
Tough.
cost if I booked them separately. So,
a n y w a y s , w h a t a re th e ra te s ? Người dàn ông: Vậy, vé việc cho ĩhuê thiết bị,
CLERK: The regular rate is 360 euros. bên chị có dịch vụ đó không?
Oh, I’m sorry, I mean 350 euros. But Người phụ nữ: Việc này còn phụ thuộc xem

168
bẽn tôi có thiết bị hay không. Anh đang tim thuê Người phụ nữ: Thật không may thưa anh, chúng
thiết bị nào? tôi không thể đăng quảng cáo bán đổ cũ với mức
Người đàn ông: Tôi muốn thuê ván lướt sóng. giá quá 100 đô-la. Anh thấy thế nào nếu bán
chiếc bàn với giá 99 đô-la?
Người phụ nữ: Ván lướt sóng thì chúng tôi có và
giá cho thuê là 75 euro một tuán. Người đàn ông: Ra vậy... được thôi.

N gười đàn ô ng: Đó là toàn bộ chi phí phải


không?
Người phụ nữ: À không thưa anh, thực ra thì TAPESCRIPT 14
anh còn phải trả thêm phí bảo hiểm là 47.5
euro nữa. WOMAN: W h a t b a n n e r h e a d in g w o u ld
Người đàn ông: Trời, thật quá đắt đỏ. Vậy tôi sẽ you like on the advertisement, sir?
phải trả tổng cộng là 122,5 euro. Khó đấy. MAN: I’d like it to s a y “ B a rg a in ” , p le a s e .
And how much would it cost?
WOMAN: T h e a d v e rtis e m e n t its e lf is $ 4
with an additional initial $2 to run it for
TAPESCRIPT 13 2 consecutive days. If you want it to
run more days, just pay for the number
WOMAN: M id la n d N e w s p a p e r, h o w ca n
of days you’d want it to appear on the
I help you? paper. It’s $1 for every additional day.
MAN: I’d like to p la c e an a d v e rtis e m e n t MAN: O K , s o th e i n it ia l p a y m e n t to
to sell my computer desk, please. place the advertisement is $6, correct?
WOMAN: O K , m a y I h a v e y o u r n a m e , WOMAN: Y es, th a t’s c o rre c t.
please? MAN: I s n ’t a d o lla r a d a y to ru n th e
MAN: My name Is John Pritchard; and advertisement a little too expensive?
I’d like the advertisement to come out WOMAN: W e ll, I c a n g iv e y o u a d is c o u n t
in the Sunday paper, please. if you prom ise that y o u ’d co n tin u e
WOMAN: No p ro b le m , sir. What w o u ld placing advertisements with us.
you like to say in the advertisement?
Người phụ nữ: Anh muốn đăng dòng tiêu đề gì
M AN: T h a t t h e d e s k is in e x c e lle n t
trên bài quảng cáo?
condition, hardly used and being sold
Người đàn ông: Tôi muốn để tiêu đề là "Giá hời".
for only $100.
Vậy giá đăng quảng cáo là bao nhiêu?
WOMAN: U nfortunately, sir, we ca n ’t
Người phụ nữ: Riêng giá quảng cáo sẽ là 4 đô-la
place an advertisement for over $100
với phụ phí chạy trong hai ngày liẻn tiếp là 2 đô-la. Nếu
for second-hand items. Is it OK for you
muốn chạy quảng cáo tiếp, anh chỉ cần trả phí theo số
to sell at $9&? ngày anh muốn. Phí cho mỗi ngày chạy thêm quảng
MAN: I see... OK. cáo là 1 đố-la.
Người đàn ông: Được, vậy tổng chi phí ban đầu
Người phụ nữ: Báo Midland xin nghe, tôi có thể
để chạy quảng cáo là ê đô-la phải không?
giúp gì cho bạn?
Người phụ nữ: Vâng, đúng vậy.
Người đàn ông: Tôi muốn đăng một bài quảng
cáo bán bàn máy tính. Người đàn ông: 1 đô-la cho một ngày đăng
quảng cáo không phải là hơi đắt sao?
Người phụ nữ: Vâng, tôi có thể biết tên anh
được không? Người phụ nữ: ừm, tôi có thể giảm giá cho anh
nếu anh hứa sẽ tiếp tục chạy quảng cáo với bên
Người đàn ông: Tên tôi là John Pritchard và
công ty chúng tôi.
tôi muốn đăng bài quảng cáo trên số báo ngày
Chủ nhật.
Người phụ nữ: Không vấn đề gì thưa anh. Anh
muốn viết gì trên bài quảng cáo?
Người đàn ông: Tôi muốn ghi là chiếc bàn này
còn rất tốt, hầu như chưa sử dụng và giá chỉ 100
đô-la.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 169


TAPESCRIPT 15 but you’ll have to pay an extra £300 for
the cleaning and any repairs on top of
MAN: Hi, I’d like to enrol into Max
the £1700 advance rent payment.
Strom’s yoga class, please.
WOMAN: I s e e , O K , le t m e th in k .. . I
W O M A N : Do you ha ve a s p e c ific
think I’d rather pay for the cleaning
course in mind? and repairs and move in on the 1st of
MAN: Yes, I’d like to join the M ax May, as originally planned.
Strom Essentials course, please. MAN: OK, no problem.
WOMAN: OK, the fe e d ep en ds on w h e th e r
you’re enrolling with a partner or by Ngúời phụ nữ: Tôi có thể chuyển tới vào ngày 1
tháng 5 được không?
yourself. May I have your name, please?
MAN: My name is Jeff Phoenix. So Người đàn ông: Chị muốn chuyển vào khi nào
what are the rates? cũng được. Dù sao thì ngôi nhà sẽ để trống cho
đến cuối tháng 4. Tuy nhiên, vấn đề là nếu chị
WOMAN: If y o u ’ re e n r o llin g w it h a
chuyển đến vào cuối tháng 4, nhà cửa sẽ chưa
partner, there would be 2 of you, so
được dọn dẹp và chị phải tự làm việc đó.
it’s only 255 pounds. But if yo u ’ re
only enrolling yourself, the fee is 285 Người phụ nữĩ Vậy nếu tôi chuyển vào ngày 1
pounds. tháng 5 như đã nói thì thế nào?
Người đàn ông: Lúc đó thì ngôi nhà dã dược
Ngúờỉ đàn ông: Xin chào, tôi muốn đăng ký lớp dọn dẹp và chị có thể dọn vào ở, nhưng chị phải
yoga của Max Strom. đóng thêm 300 bảng cho việc dọn dẹp và bất kỳ
Người phụ nữ: Anh đã có ý định học một khóa khoản sửa chữa nào ngoài 1700 bảng tiền thuê
cụ thể nào chưa? nhà đã thanh toán trước.
Ngườỉ dàn ông: Rồi, tôi muón tham gia vào Người phụ nữ: Vâng, tôi hiểu rồi, để tôi xem...
khóa học Max Strom Essentials. Tôi nghĩ tốt hơn là nôn trả tiền dọn dẹp, sửa
chữa và chuyển đến vào ngày 1 tháng 5 như
Người phụ nữ: Vâng, học phí còn phụ thuộc
đã định.
vào việc anh đăng ký cùng bạn hay đãng ký một
mình. Tôi có thể xin tên của anh được không? Người dàn ông: Vâng, không vấn đề gì.

Người đàn ông: Tôn tôi là Jeff Phoenix. Vậy


học phí là bao nhiêu?
Người phụ nữ: Nếu anh đăng ký cùng bạn, TAPESCRIPT 17
tức là có 2 người thì học phí chl 225 bàng.
Nhưng nếu anh đăng ký một mình thì học phí W OMAN: Hi, I w ould like to send an
sẽ là 2SS bảng. International Express package to the
US, please.
CLERK: Yes m a’am, can I get your full
TAPESCRIPT 16 name please?
WOMAN: It’s Anna Hillman. Can you
WOMAN: Can I move ỉn on the 1st of
give me the prices, please?
May?
C LERK: A s m a ll tr a n s p a c k p a c k a g e
MAN: It d e p e n d s on y o u . In a n y c a s e ,
costs $50 and the large costs $98.
the house will be available by the end
Have you thought about what type of
of April. However, here’s the thing, if
package your item would need?
you move in at the end of April, the
WOMAN: I th in k I’ll n e e d a la rg e .
house will not have been cleaned yet,
a n d y o u ’ re g o in g to h a v e to d o th e CLERK: OK, just come here with the
cleaning yourself. item you need to ship.
WOMAN: But what if I move in on the Người phụ nữ: Xin chào, tôi muốn gửi một kiện
1st of May, like I said? hàng chuyển phát quốc tế tới Mỹ.
MAN: The house w ill alrea dy have Nhân viên: Vâng, thưa chị. Tôi có thể biết tên
been cleaned and ready for occupancy chị được không?

170
Ngưòi phụ nữ: Tên tôi là Anna Hillman. Chị có p e r h o u r b u t o n ly fo r w o r k d o n e in
thể báo giá cho tôi được không? e x c e s s o f 1 8 -h o u rs .
Nhân viên: Kiện hàng nhỏ có giá là 50 đô-la và MAN: I see. Sounds OK. When can I
kiện hàng lớn thì giá là Sỗ đô-la. Chị đã nghĩ đến start?
việc cán đóng gói món đó theo loại nào chưa?
Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn tìm công
Người phụ nữ: Tôi nghĩ minh sẽ cần đến loại
đóng gói cho kiện hàng lớn. việc bán thời gian ở vườn trái cây của chị.

Nhân vièn: Vâng, vậy chị chỉ cần mang đố cân Người phụ nữ: Thời gian làm việc từ tháng 7
chuyển đến đây thôi. tới tháng 10 và tiền công cơ bản cho mỗi công
nhân bán thời gian là 5 đô-la một giờ.
Người đàn ông: Vậy làm thêm giờ thì chị trả
bao nhiêu?
TAPESCRIPT 18 Người phụ nữ: Chúng tôi trả thêm fL5 đô-la cho
mỗi giờ nhưng chĩ với điều kiện anh phải làm
WOMAN: I’ m c a llin g a b o u t th e h o u s e
thêm từ 18 tiếng trở lên.
th a t’s out fo r re n t at C o n e s fo rt; I
Người đàn ông: Tôi hiểu. Nghe có vẻ ổn đấy.
would like to rent it.
Vậy khi nào tôi có thể bắt đầu công việc?
MAN: W e ll, th e m o n t h ly r e n t f e e is
£290.
WOMAN: That’s fine. How much fee do
you require to move in? TAPESCRIPT 20
MAN: Y o u ’ ll h a v e to p a y a m o n t h ’ s
deposit and a m onth’s advance, so WOMAN: You’ve r e a c h e d The Club
that’s 2 months worth. International, how can I help you?
WOMAN: OK, so that would be a total MAN: I’d like to inquire a bo ut m em be rsh ip
down payment of £580. correct? details, particularly for the usage of the
library facilities.
MAN: Y es, th a t’s rig h t.
W OMAN: W e ll, if y o u ’ re a lr e a d y a
Người phụ nữ: Tôi gọi điện để hỏi vé căn nhà member, you just have to make a $15
cho thuê ở Conesfort. Tôi muốn thuê nó. deposit and you can have regular
Người đàn ông: Vâng, phí thuê hằng tháng là a c c e s s to the lib r a r y and o th e r
290 bảng. facilities too.
Người phụ nữ: Không vấn đẻ gì. Chi phí cần trả MAN: OK, that’s good to know. What if
để chuyển đến ở là bao nhiêu? I want to use the pool?
Người đàn ông: Chị sẽ phải đặt cọc một tháng WOMAN: Members just have to pay a
tiền nhà và trả trước một tháng tiền thuê nhà, $2 fee every tim e they want to use
tính ra là hai tháng cắn phải đóng. the pool.
Người phụ nữ: Vâng, vậy tổng tiền phải trả là MAN: I se e. O K, th a n k you fo r y o u r help.
580 bảng phải không?
Người đàn ông: Vâng, đúng rồi. Người phụ nữ: Bạn đang gọi đến The Club
International. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người đàn ông: Tôi muốn hỏi về quy chế hội
viên, đặc biệt là về việc sử dụng thư viện.
TAPESCRIPT 19
Người phụ nữ: Vâng, nếu đã là hội viên, anh chĩ
MAN: Hi, I’m looking to work part-time phải đặt cọc 15 đô-la và có thể thường xuyên sử
at your orchard. dụng thư viện và các trang thiết bị khác.
WOMAN: The w o r k in g p e r io d g o e s Người đàn ông: Vâng, thật tốt khi nghe tháy
from July to O ctober and the basic diéu đó. Vậy nếu tôi muốn sử dụng hồ bơi
per hour rate for part-time workers is thì sao?
$5. Người phụ nữ: Các hội viên chỉ cần trả phí 2
M AN : H ow m u ch do yo u pay fo r đô-la cho mỗi lân sử dụng hổ bơi.
overtime working? Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn vì sự giúp
WOMAN: We pay an additional $6.50 đỡ của chị.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 171


TAPESCRIPT 21 JIM : Makes sense. My rent for that
tiny room is $ỗfì; how much are you
MAN: O h , h a v e yo u a lre a d y h a d y o u r renting your room for?
interview for the job at the laundry SUSAN: $ 1 1 0 s o w e ’ll o n ly h a v e to p a y
shop? $55 each. So, what do you think?
WOMAN: Yes. What would you like to JIM: Sounds like a good idea.
know about it?
Susan: Chào Jim, tôi đang nghĩ chúng ta có
MAN: Oh, nothing special, ju st information
thể thuê chung phòng. Phòng của tớ rộng hơn
about breaks and holidays. nhiều so với phòng của cậu.
WOMAN: W ell, y o u g e t a n h o u r f o r
Jim: Cậu nghĩ chỗ đó đủ rộng cho cả hai chúng
lu n c h b re a k and tw o 1 5 -m in u te ta không?
coffee breaks in between the first and
Susan: Đủ quá đi chứ. Phòng tớ rộng gân gấp 3
second half of your 8-hour shift.
lần phòng cậu nên cậu sẽ có nhiều không gian
MAN: OK, how about holiday leave? hơn căn phòng đang thuê đấy.
WOMAN: T h e y d id n ’t e la b o r a te m u c h Jỉm: Nghe có lý đó. Cái phòng bé tí tớ đang
on that but they said you’ll be given thuê bây giờ cũng đã ngốn mất đô-la mỗi
all the details if or when you get hired. tháng. Thế mỗi tháng cậu phải trả bao nhiêu
Anyway, they mentioned that you get tiền thuê phòng?
a total of 3 weeks holiday in the first Susan: 110 đô-la, nên mỗi người chĩ phải trả 55
year with the basic salary rating at đô-la. Cậu nghĩ sao?
$ 6 t5Q p e r hour. Jim: Đó là một ý không tồi.

Người đàn ông: ỏ, chị đã đi phỏng vấn việc làm


ở tiệm giặt là rổi à?
Người phụ nữ: Vâng. Anh muốn biết về việc TAPESCRIPT 23
gì à?
Người dàn ông: À, cũng không có gì cả. Tôi WOMAN: Travel Cabin Accommodations,
chĩ muốn hỏi về giờ nghỉ giải lao và ngày nghỉ how can I help you?
lễ thôi. MAN: I would like to Inquire about your
Người phụ nữ: ừm, anh sẽ có một tiếng để rates, please.
ăn trưa và hai lân nghĩ gỉải lao ngắn 15 phút WOMAN: Well, sir, w e have w ha t’s called
vào giữa nửa đâu và nửa sau của ca làm việc A Cabin by the Pond. It’s close to the
8 tiếng. estate’s restaurant and the pond and it
Ngititi đàn ông: Vâng, còn kỳ nghỉ thì sao? also has an outdoor dining area. The rate
Người phụ nữ: Họ không đề cập chi tiết, nhưng is $549 per day. A little expensive but if s
họ có nói rằng họ sẽ giải thích cụ thể nếu mình worth it
được tuyển. Nhân tiện thì họ cũng đề cập đến MAN: That sounds great but it is a little
việc mình sẽ có tổng là 3 tuần nghỉ trong năm too much. Anyway, why don’t you tell
đâu và mức lương cơ bàn là 6.5 đố-la một giờ. me about the cheapest accommodation
you’ve got?
W O M AN: OK, o u r c h e a p e s t Is th e
Cabin in the Woods at $219 per day.
TAPESCRIPT 22
Just like the first option I mentioned, it
S U S AN : Hey, J im , I w a s t h i n k i n g also has an outdoor table but it’s a bit
maybe we could just share the rent. far from the restaurant and the pond,
My room is much bigger than yours. around 500 meters away. Also, the
JIM : Do you th in k th e re ’s enough cabins are closer to each other. Each
s p a c e fo r th e b o th o f us? cabin is about 50 meters away from
SUSAN: Definitely. It’s like 3 tim e s th e the next.
size of your room so you’ll even get a MAN: W ell, I can live w ith o u t the
bigger space than what you’re renting
restaurant so that’s fine and I don’t
now.

172
mind having neighbours nearby. So, I Người phụ nữ: Tỏi rất sẵn lòng. Mức giá thông
think I’ll take the Cabin in the Woods. thường vào mùa vắng khách là 60 euro nhưng
vào mùa cao điểm giá phòng mỗi đêm khoảng
Người phụ nữ: Travel Cabin Accommodations 77.5 euro.
xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn? Người đàn ông: Vậy đó là mức giá vào thời
Người đàn ông: Tôi muốn hỏi về chi phí thuê điểm này rồi. Nhưng nếu tôi đặt phòng trước một
nhà bên chị. tháng thì sao?
Người phụ nữ: ừm, thưa anh, chúng tôi có một Người phụ nữ: Nếu vậy, anh sẽ được giảm
chỗ ở gọi là A Cabin by the Pond (cabin bên hồ). giá 15%.
Chỗ này gần với nhà hàng và hồ nước, nó cũng
có cả khu vực ăn uống ngoài trời. Giá thuê mỗi
ngày là 549 đô-la. Giá hơi đắt một chút nhưng
rất đáng để thuê. TAPESCRIPT 25
Người đàn ông: Nghe thật hấp dẫn nhưng giá
hơi đắt. Dù sao thì chị có thể giới thiệu cho tôi MAN: H i, I’ll lik e to in q u ire a b o u t th e
chỗ ở có mức rẻ nhất bên chị không? ticketing prices as I got a little confused.
Người phụ nữ: Váng, chỗ ở có giá mềm nhất
W OMAN: W h a t s e e m s to be th e
bên tôi là Cabin in the Woods (cabin trong rừng)
với giá thuê mỗi ngày là 212 đô-la. Cũng giống
problem, sir?
lựa chọn đầu tiên tôi đã đê cập, chỗ này có một MAN: Well, the Monday activity is movie
bàn ăn ngoài trời nhưng hơi xa so với nhà hàng viewing and the Tuesday activity is
và hồ nước, cách khoảng 500 mét. Thêm vào bike riding. But the ticket prices at the
đó, các chỗ ở khá gần nhau, từ chỗ này tới chỗ bottom of the page both say Monday
kia cách nhau tâm 50 mét.
A c tiv ity 6 pounds and then again
Người đàn ông: ừm, với tôi thì không có nhà Monday activity 7.50 pounds.
hàng và có hàng xóm xung quanh đều không
thành vấn đề. Do đó, tôi sẽ chọn Cabin in the WOMAN: O h , I s e e w h a t y o u m e a n ,
Woods. sir. I didn’t even notice that. Anyway,
there must have been a printing error.
MAN: S o w h ic h is w h ic h ?

TAPESCRIPT 24 WOMAN: The Monday m o v ie a c tiv it y


is the one fo r 6 p o u n d s and the
MAN: G o o d a fte rn o o n , i’d like to inq uire Tuesday biking activity is the one for
about your hotel rates, please. 7.50 pounds.
WOMAN: Well, it depends on the room MAN: OK, th a n k you fo r th e clarification,
and the season, sir. appreciate It.
MAN: I s e e . C o u ld y o u g iv e m e m o re
information? Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn hỏi về giá
WOMAN: Gladly, sir. Typical o ff-p e a k rate vé vì tôi thấy có chút nhầm lẫn.
is 60 Euros but during the peak season Người phụ nữ: Có vấn đề gì vậy, thưa anh?
it’s around 77.5 Euros per night. Người đàn ông: ừm, hoạt dộng hôm thứ Hai
MAN: So, that’s the rate for th is time. là xem phim và thứ Ba là đi xe đạp. Nhưng giá
But w hat if I book like a m onth in vé cho cả hai hoạt động ở cuối trang đểu ghi là
advance? hoạt động cho thứ Hai nhưng một cái có giá 6
WOMAN: In that case, sir, you get a bảng, cái còn lại là 7,5 bảng.
15% discount. Người phụ nữ: ó, tôi hiểu ý của anh rồi. Tôi thật
sự đã không để ý. Dù sao thì chắc hẳn đã có lỗi
Người dàn ông: Xin chào, tôi muốn hỏi về giá
trong quá trình in ấn.
phòng của khách sạn bên chị.
Người đàn ông: Vậy giá vé của từng hoạt động
Người phụ nữ: Vâng, mức giá còn tùy theo loại
là như thế nào vậy?
phòng và theo mùa thưa anh.
Người phụ nữ: Giá mỗi vé cho hoạt động xem
Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Chị có thể giới
phím vào thứ Hai là 6 bảng và hoạt động đi xe
thiệu thêm cho tôi được không?
đạp vào thứ Ba là 7,5 bảng thưa anh.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 173


Người đàn ông: Vâng, cảm ơn vì sự giải thích Người phụ nữ: Cảm ơn lời gợi ý của anh, ý của
của chị, tôi rất cảm kích. anh rất hay. Tôi sẽ liên lạc lại với anh ngay khi
cân nhắc xong.

TAPESCRIPT 26
TAPESCRIPT 27
WOMAN: Hi, I’m planning to buy a bed so
is it okay if I obtain some information about WOMAN: I trie d to lo o k fo r a ric e c o o k e r
the beds’ w idths and the prices? o v e r th e w e e k e n d a s m in e b r o k e
MAN: No problem, ma’am. But could d o w n b u t I c o u l d n ’t f in d a n y t h in g
y o u te ll m e y o u r p ric e ra n g e , p le a s e ? below £100. It’s ridiculous.
WOMAN: W e ll, m a y b e n o th in g o v e r MAN: Well, you know how it is when
300 pounds? it ’s n o t th e s a le s e a s o n , p r ic e s a re
MAN: OK, thank you. For that price ju s t cra zy.
ra n g e y o u c a n g e t a d o u b le b e d w ith WOMAN: A re y o u g o in g to be b u s y th is
a width of 140cm at 265 pounds. Or, afternoon? Maybe you could help me
y o u c a n g e t a q u e e n s iz e b e d th a t’s find one?
160cm w ide for 300 pounds. Or, if
MAN: Hold on a moment, I remember
y o u w a n t it s m a lle r , y o u c a n g e t a
s e e in g s o m e th in g o n th e p a p e r to d a y ,
single twin that’s 120cm wide at 230
le t m e fin d it... h e re it is.
pounds.
WOMAN: R e m e m b e r , n o t o v e r £ 1 0 0 ,
WOMAN: W o w , th o s e o p tio n s m a k e it
p le a s e .
h a rd to c h o o s e .
MAN: W e ll, y o u c a n th in k a b o u t it firs t MAN: Here it is - £89.99 for a Westinghouse
a n d tr y to fig u r e o u t w h a t y o u re a lly 1-liter at Barget City Centre Branch.
n e e d a n d a ls o c o n s id e r th e b e d s iz e WOMAN: T h a t’s p e rfe c t! C an you
a c c o r d in g to t h e s iz e o f th e ro o m c o m e w ith m e , p le a s e ?
y o u ’re g o in g to p u t it in to .
Người phụ nữ: Cả cuối tuán tôi đã cố tìm mua
WOMAN: Thanks fo r th e s u g g e s tio n ,
một chiếc nồi cơm điện mới vì cái của tôi bị
that’s a good idea. I’ll call you back as
hỏng, nhưng tôi không thể tìm thấy loại nào có
s o o n a s I fig u re th in g s o ut.
giá dưới 100 bảng cả. Thật tức cười.

Người phụ nữ: Xin chào, tôi muốn mua một Người đàn ông: ừm, chị cũng biết dấy, nếu
chiếc giường, vậy tôi có thể biết một vài thông khổng phải mùa giảm giá thì giá cả đúng là
tin về khổ giường và giá giường không? trôn trời.

Người đàn ông: Không ván đổ gì thưa chị. Người phụ nữ: Chiều nay anh có bận không?
Nhưng chị có thể cho tôi biết mức giá chị Anh có thể giúp tôi tìm một chiếc nổi nào đó
muốn không? được không?

Người phụ nữ: ừm, có thể trong mức giá không Người đàn ông: Đợi tôi một chút, tôi nhớ là đã
quá 300 bảng? nhìn thấy quảng cáo nào đó trôn báo hôm nay,
để tôi tìm lại... à, đây rồi.
Người đàn òng: Vâng, cảm ơn chị. Với mức giá
đó, chị có thể mua một chiếc giường đôi rộng Người phụ nữ: Anh nhớ là giá không quá 100
140 cm với giá 2Ê5 bảng, hoặc chị có thể lựa bảng nhé.
chọn một chiếc giường cỡ nữ hoàng rộng 160 Người đàn ông: Đây rồi - 89.99 bảng cho một
cm có giá 300 bảng. Nếu chị muốn cỡ nhỏ hơn, nổi Westinghouse 1 lít tại Barget City Centre
chị có thể mua hai giường đơn rộng 120 cm với Branch.
giá 230 bảng.
Người phụ nữ: Tuyệt quá! Anh có thể đi cùng
Người phụ nữ: Ôi, khó chọn quá! tôi được không?
Người đàn ông: ừm, chị cứ từ từ suy nghĩ xem
chị thực sự muốn mua loại nào và tính toán độ
rộng của giường cho phù hợp với chiều rộng
của căn phòng.

174
TAPESCRIPT 28 m ost im portantly, th e y ’re going to
have fun.
MAN: I’m calling to ask about the investor
seminar happening this month. Is it only
Ngưòi phụ nữ: Học phí là bao nhiêu thưa cô?
opened for the members?
Giáo viên: Nếu chị trả trước một hoặc hai tuần
WOMAN: No, sir, but the fees for the
trước khi lớp học bắt đầu thì giá là 85 đô-la.
non-members are different.
MAN: H o w m u c h is it fo r th e m e m b e rs Người phụ nữ: Nếu chúng tôi trả học phí khi lớp
th e n ? đã bắt đầu học thì sao?

WOMAN: It’s $180 for members to be Giáo viên: Vậy học phí sẽ là 105 đô-la.
paid upon arrival at the event. Người phụ nữ: Vậy chính xác thì bọn trẻ sẽ
MAN: A n d fo r th e g e n e ra l p u b lic ? được học những gì?
WOMAN: It’s $210 which has to be Giáo viên: Các bé sẽ được học cách chơi các
paid in a d v a n c e th ro u g h o n lin e nhạc cụ mà chúng yêu thích và sáng tác bản
booking. In addition, the exhibition will nhạc được biểu diễn tại buổi độc tấu cuối cùng.
be opened to the non-members only Và đĩ nhiên, điều quan trọng nhất là các bé sẽ
on the 25th of June. được vui chơi thỏa thích.

Người đàn ông: Tôi gọi điện để hỏi về buổi hội


thảo về đâu tư sẽ diễn ra vào tháng này. Có phải
chỉ hội viên mới được tham dự không? TAPESCRIPT 30
Người phụ nữ: Không anh ạ. Nhưng mức phí
STUDENT: G ood m orning, I’d like to inquire
tham gia với trường hợp không phải là hội viên
about university accommodations, please.
thì khác nhau.
R E G IS T R A R : We ha ve in -c a m p u s
Người đàn ỏng: Vậy mức phí trong dành cho
suites regular and first class.
hội viên tà bao nhiêu?
STUDENT: Could you tell me about
Người phụ nữ: Mỗi hội viên phải trả 180 đô-la
them and the costs?
khi tham dự hội thảo.
REGISTRAR: T h e r e g u la r s u it e s th a t
Người dàn ông: Còn với người không phải là include the amenities can be rented
hội viên thì sao?
for $1000. 4 people will be using a
Người phụ nữ: Nếu vậy họ phải thanh toán com m on room and a big com m on
trước 21Q đô-la bằng cách đặt vé trực tuyến. bath with lockers on every floor.
Thông tin thêm là triển lãm chỉ mở cửa cho STUDENT: W h a t a b o u t th e fir s t c la s s
những người không phải là hội viên trong ngày suites?
25 tháng 6.
REGISTRAR: It’s a lo t m o re e x p e n s iv e
because you have a spacious room
to yourself and your own private toilet
TAPESCRIPT 29 and bath. It can be rented for $3834
but it also includes an amenity.
WOMAN: How much is the fee?
Sinh vỉên: Xin chào, em muốn hỏi vé chỗ ở
TEACHER: If y o u p a y in a d v a n c e , 1
trong trường đại học.
or 2 w e eks before the start of the
lessons, it’s $85. Người phụ trách: Chúng tôi có chỗ ở thường và
chỗ ở cao cáp trong trường.
WOMAN: W hat if we pay w hen the
lessons have already started? Sinh viên: Chị có thể giới thiệu cho em vê hai
loại chỗ ở này và giá cả được không?
TEACHER: Then it’s $105.
Người phụ trá c h : Phòng thường bao gồm
WOMAN: What exactly are the children
các thiết bị tiện nghi có thể cho thuê với mức
going to learn?
giá 1000 đô-la. Bốn người sử dụng chung một
TEACHER: They will learn to play their
phòng và có một phòng tắm chung cỡ lớn với tủ
p re fe rre d m usical in stru m e n t and
để đồ ở mỗi tầng.
compose music which they will play
on their final recital. And, of course, Sinh viên: Còn phòng cao cấp thì sao ạ?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 175


Người phụ trách: Giá sẽ đắt hơn rất nhiều vì Người phụ nữ: Vâng, đúng vậy. Dĩ nhiên, cháu
bạn sẽ có riêng một căn phòng rộng rãi, cũng sẽ có phòng ngủ riêng nhưng cháu phải dùng
như phòng vệ sinh và phòng tắm riêng. Giá chung phòng tắm trôn tâng với hai đứa con cũng
thuê là 3834 đô-la và cũng có đầy đủ các thiết đang học đại học của cô.
bị tiện nghi. Người đàn ông: Không ván đề gì ạ. Không
biết chiều nay cháu có thể đến xem phòng
được không?

TAPESCRIPT 31

MAN: H i, I s a w y o u r a d v e rtis e m e n t on TAPESCRIPT 32


the paper about a room let. Is it still
available? MANAGER: O n y o u r f i r s t 6 m o n th s
WOMAN: Yes, it is. What’s your name, w ith the com pany, you w ill be on
please? the probationary status. Then, you’ll
MAN: My nam e is Joseph and Pm become a regular employee on your
a fre s h m a n s tu d e n t at the lo c a l 6th month.
university. The rent for in-cam pus EMPLOYEE: W ill th e r e b e a d d it io n a l
accommodations is too high for me so benefits when I become regular?
I’m hoping to find something cheaper. MANAGER: Of course, you qualify for
So I was very glad when I came across sick leaves, vacation leaves or paid
your advertisement that said that you’re holidays and medical insurance.
letting a room for only $43 per month. EMPLOYEE: D o n ’t I q u a lify fo r a n y o f
WOMAN: Yes, that’s right. But there’s that under my probationary status?
an additional $5 charge for gas and MANAGER: T h e s ic k le a v e s , y e s , b u t
electricity. unlike regular employees, you’ll need
MAN: I see. So, that brings the total to present a medical certificate even
monthly rent to $48. for a missing day of work.
W O M A N : Y e s, t h a t ’ s c o r r e c t . Of EMPLOYEE: I see. So what’s the minimum
course, you have your own bedroom pay?
but yo u ’ ll be sh arin g the u p sta irs MANAGER: it ’s 1 2 0 p o u n d s p e r m o n th
bathroom with my 2 kids who also go and you can also get a 100-pound
to the university. bonus for complete attendance which
MAN: I have no problem w ith that. includes no late and absences.
Can I come and see the place this
afternoon? Quản lý: Vào 6 tháng đầu tiên ở công ty, bạn sẽ
thử việc trước. Sau 6 tháng đó, bạn sẽ trở thành
Người đàn ông: Chào cổ, cháu thấy quảng cáo nhân viên chính thức.
cho thuê phòng của cô trôn báo. Phòng vẫn còn Nhân viên: Nếu trở thành nhân viên chính
tróng chứ ạ? thức thì tôi có được nhận thêm những quyồn
Ngưởi phụ nữ: Phải, vẫn còn phòng cho thuê, lợi gì không?
Tôn cháu là gì? Quản lý: Dĩ nhiên rồi, bạn sẽ có các ngày phép
Người đàn ông: Tên cháu là Joseph và hiện để nghỉ ốm, nghỉ lễ hoặc nghĩ có lương và được
cháu là sinh viên năm nhất tại trường đại học địa đóng bảo hiểm y tế.
phương. Giá thuê phòng ký túc xá trong trường Nhân vỉên: Tôi có thể nhận được quyền lợi
quá cao với cháu nên cháu muốn tìm một chỗ gì trong số những quyẻn lợi trên khi thử việc
thuê rẻ hơn. Do đó, cháu rất vui khi thấy quảng không?
cáo cho thuê phòng của cô với mức giá chỉ 43
Quản lý: Có chứ, bạn có thể xin nghỉ ốm, nhưng
đô-la mỗi tháng.
khác với nhân viên chính thức, bạn phải nộp
Người phụ nữ: Đúng rồi. Nhưng cháu phải đóng giấy khám bệnh ngay cả khi chỉ nghỉ một ngày.
thêm 5 đô-la cho tién gas và tiền điện.
Nhân viên: Tôi hiểu rồi. Vậy tiền lương tối thiểu
Người đàn ông: Vâng. Vậy tổng cộng tiền thuê là bao nhiêu?
hằng tháng sẽ là 48 đô-la ạ.

176
Quản lý: Lương mỗi tháng là 120 bảng và bạn more than the regular 4-hour part-time
cũng có thể nhận thêm 100 bảng nếu đi làm đầy shift, is the pay still the same?
đủ, bao gổm việc không đi trễ và không vắng
W O M AN: W e ll, th e b a s ic s a la r y is
mặt ngày nào.
$4.50 per bucket. But for overtime,
as you say, in excess of your regular
w ork hour shift, we pay $5.50 per
TAPESCRIPT 33 bucket.
MAN: C a n I w o rk o v e rtim e w h e n e v e r I
MAN: l’d like to b o o k S e a w o rld tic k e ts
for a group, please. want?

WOMAN: O K , s ir , m a y I h a v e y o u r WOMAN: N o , it r e a lly c h a n g e s fr o m


name, please? day to day when we need overtime
MAN: It’s John Bittens. shifts. Besides, if you can do overtime
WOMAN: It’s 18 p o u n d s f o r c h ild r e n
all the time, why not just work full-time
a g e d 5 to 15 a n d 2 3 p o u n d s fo r e a c h instead of part-time?
p e r s o n w h o a re a g e d 1 6 y e a r s o ld
Người phụ nữ: Đúng vậy, chúng tôi đang tuyển
and above.
nhân viên bán thời gian cho mùa thu hoạch. Bạn
MAN: Is th a t th e c o s t fo r g ro u p tic k e ts ? có thể được phân công đi hái trái cây hoặc đóng
WOMAN: Yes, th e y a re , sir. Individual gói sản phẩm.
tickets are more expensive. Người đàn ông: Có giới hạn về độ tuổi không
MAN: I s e e , th a n k y o u . I’d lik e to b o o k chị?
for a group of 3 adults then. Người phụ nữ: Không, miễn không phải là trẻ
em, người cao tuổi hoặc ốm yếu là được. Anh
Người đàn ông: Tôi muốn đặt vé Seaworld
có thể làm việc trong điều kiện thời tiết nắng
theo nhóm.
nóng chứ?
Người phụ nữ: Vâng, thưa anh. Tôi có thể xin
Người đàn ông: Vâng, không vấn đề gì. Nhưng
tên anh được không?
tôi có thắc mắc là nếu làm nhiều hơn ca 4
Người đàn ông: Tôi là John Bittens.
tiếng thông thường, mức lương của tôi vẫn giữ
Người phụ nữ: Giá vé là 18 bảng cho trẻ em từ nguyên ư?
5 đến 15 tuổi và 23 bảng cho người từ 16 tuổi
Người phụ nữ: ừm, lương cơ bản cho bón giờ
trở lên.
làm là 4*5 đô-la cho mỗi thùng trái cây. Nhưng
Người đàn ông: Đây là mức giá vé theo nhóm nếu làm thêm giờ như anh nối thì chúng tôi sẽ
phải không? trả 5,5 đô-la cho mỗi thùng.
Người phụ nữ: Đúng vậy, thưa anh. Giá vé cá Người đàn ông: Tôi có thể làm thêm giờ bất cử
nhân thì đát hơn nhiều. khi nào tôi muốn không?
Người đàn ông: Tôi hiểu rồi, cảm ơn chị. Vậy Người phụ nữ: Không, thật ra việc chúng tôi có
cho tôi đặt vé theo nhóm cho ba người lớn. cần ca làm thêm hay không thay đổi theo ngày.
Vả lại, nếu lúc nào cũng có thể làm thêm giờ thì
thay vì làm theo ca, sao anh không làm toàn thời
TAPESCRỈPT 34 gian nhỉ?

WOMAN: Yes, w e ’re h irin g p a rt-tim e


workers for the fruit-picking season.
You can be assigned to either fruit- TAPESCRIPT 35
pick or pack.
MAN: Hi, I'd like to apply as an apple
MAN: Is there an age limit?
picker at your orchard.
WOMAN: No, as long as you’re not a
WOMAN: OK, but we only hire people
child or extremely old and frail, you’re
18 years old and above.
OK. Can you work without problems
under hot conditions? MAN: I a m 1 8 , I j u s t lo o k y o u n g , I
guess. You can check my documents
MAN: Yes, I don’t see any problems
for my age.
with that. One question though, if I work

ANSW ERS & TAPESCRỈPTS 177


WOMAN: O K , g o o d . T h e p a y is £ 5 .6 0
U "T íM Ẽ " tr.67
per bucket. Are you OK with that?
MAN: Seems fair. When do I start?
TAPESCRIPT 1
WOMAN: W e ’re ju s t g a th e r in g w o r k e r s
at the m om ent because the date for ASSISTANT: Hi, my name is Jan Cresiik
p ic k in g d e p e n d s on th e w e a th e r. and I’m here to inform you about the
W e’ll let you know about it in a week course schedules.
of advance when the picking season STUDENT: When is the drama course
starts. starting?
M AN: H o w m uch do you p a y fo r ASSISTANT: It w ill begin as scheduled
overtime work? on the 30th of May.
WOMAN: We pay £7 but w e d eterm ine STUDENT: Do w e go s tra ig h t to the
whether there is a need for overtime classroom?
work or not.
ASSISTANT: No, the first class will be
Ngườỉ đàn ông: Xin chào, tôi muốn ứng tuyển held at the auditorium at 5.30 pm.
vị trí hái táo tại vườn cây ăn quả của chị.
Trợ gíẳng: Chào các bạn, tên tôi là Jan Cresiik
Người phụ nữ: Vâng, nhưng chúng tôi chỉ tuyển và tôi có mặt ở đây để thông báo cho các bạn
người từ 18 tuổi trở lên. về lịch của khóa học.
Người đàn ông: Tôi dã đủ 18 tuổi rổi, có lẽ Sinh viên: Khi nào thì khóa kịch nghệ bắt đầu ạ?
trô n g tô i trẻ h ơ n s o vớ i tu ổ i th ô i. C h ị c ó th ể k iể m
Trợ giảng: Khóa học sẽ được bắt đâu theo đúng
tra h ồ s ơ đ ể x á c n h ậ n tu ổ i c ủ a tô i.
lịch là vào ngày 30 tháng 5.
Người phụ nữ: Được, tốt rôi. Mức lương là
Sinh vỉên: Bọn em sẽ đến thẳng lớp học đúng
bảng một thùng. Bạn có đổng ý với mức lương
không ạ?
này không?
Trợ gỉảng: À không, buổi học đầu tiên sẽ bắt
Người đàn ông: Nghe khá ổn ạ. Vậy khi nào tôi
đâu tại hội trường vào lúc 5 giờ 30 chiều.
c ó th ể b ắ t đ ầ u ?

Người phụ nữ: Hiện tại chúng tôi mới đang


tuyển người vì thời gian hái trái cây còn phụ
th u ộ c v à o th ờ i tiế t. C h ú n g tô i s ẽ b á o trư ớ c c h o TAPESCRIPT 2
b ạ n m ộ t tu â n k h i m ù a th u h o ạ c h b á t đ â u .

Người dàn ông: Vậy chị sẽ trả bao nhiôu cho MAN: Hi, what can I do for you?
việc làm thêm giờ? WOMAN: W e’ d lik e to buy tic k e ts
Người phụ nữ: Chúng tôi trả 7 bảng, nhưng for the Jonestow n concert tonight,
chúng tôi sẽ quyết định việc có phàỉ làm thêm please.
hay không. MAN: Ok. How m any tickets do you
need?
WOMAN: Two front row tickets, please.
MAN: Here you go. Are you paying in
cash or by card?
WOMAN: Cash. W hat time does the
concert start?
M AN: The c o n c e r t s t a r t s a t 7 p m
but admission will start at 4.30 pm.
It’s only 2 pm so you have enough
tim e to get to the venue and make
yourselves comfortable before show
time.

Người đàn ông: Xin chào, tôi có thể giúp gì


cho chị?
Người phụ nữ: Chúng tôi m u ố n mua vé cho
buổi hòa nhạc Jonestown tối nay.

178
Người đàn ông: Vâng. Chị muốn mua mấy vé? Michelle: s ố 17 Primrose Cottage, phố High,
Người phụ nữ: Cho tôi 2 vé hàng ghế đáu. Cambridge.

Người đàn ông: Vé của chị đây. Chị muốn Người dàn ông: Vâng, để tôi kiểm tra sổ trực
thanh toán bằng tiền mặt hay bằng thẻ? của kỹ thuật viên... à, sẽ có người đến kiểm tra
cho một khách hàng khác ở gần khu nhà chị
Người phụ nữ: Bằng tién mặt nhé. Mấy giờ thì
vào chiều nay, nên tôi có thể lên lịch cho anh ấy
buổi hòa nhạc bắt đầu anh nhĩ?
đến sửa giúp chị vào 2 giờ chiều nay. Chị thấy
Người đàn ông: Buổi hòa nhạc bắt đầu vào lúc có được không?
7 giờ tối nhưng giờ vào cửa sẽ bắt đầu từ 4 giờ
Michelle: ô , vào lúc đấy thì không được vì tôi
3Ổ chiếu. Bây giờ mới 2 giờ chiều nên vẫn có đủ
phải đi đón con trai đi học về. Chắc sẽ phải mất
thời gian để chị di chuyển đến địa điểm buổi hòa
1 tiếng giờ 30 phút, nên sau 3 giờ 30 chiều tôi
nhạc và thư thả trước giờ biểu diễn ạ.
mới rảnh. Chúng ta có thể xếp lại lịch một chút
được chứ?
Người đàn ông: Tôi nghĩ sẽ không có vấn đé
TAPESCRIPT 3 gì. Vậy chị Trager, chị hãy chờ kỹ thuật viên đến
vào thời gian đó nhé.
MICHELLE: H i, th e re s e e m s to be
a p ro ble m w ith the frid g e I b ou g ht
from you last w eek and I would like a
technician to com e around and check TAPESCRIPT 4
it, please.
WOMAN: Fitness Centre Club, Bethany
MAN: Oh, I’m s o rry to hear about
speaking.
that, ma’am. May I have your name,
please? MAN: Hi, Bethany. This is Jeremy Irons. I’d
like to inquire about your gym membership
MICHELLE: My name is Michelle Trager.
card. I want to give It to my sister for her
MAN: And your address, p le a s e ? birthday.
M IC H E L L E : I t ’ s No. 17 P rim ro s e WOMAN: Excellent gift idea, Mr. Irons!
Cottage, High Street, Cambridge. The gym m e m b e rs h ip card has a
MAN: OK, ju s t give me a m om ent m in im u m l2 -m o n th contract but you
to c h e ck the te c h n ic ia n ’s log... ah, have the option to pay in either a full
we have a te c h n ic ia n that w ill be or on a monthly basis. It’s 600 pounds
s e rv ic in g a n o th e r c u s to m e r n e a r if you pay in fu ll at 50 pounds per
yo u r are a th is a fte rn o o n , so, Ỉ can month but if you want to pay monthly,
schedule you for a 2 pm visit. Is that it’s 70 pounds per month.
OK? MAN: I th in k I’d r a th e r p a y in fu ll, s in c e
MICHELLE: Oh, no, th a t’s not a good it’ll save me 240 pounds and I could
time for me because I have to pick get her something else with it.
up my son from school and th a t’ll WOMAN: G ood thinking, sir!
take about an hour and a half, so I’ll
MAN: By the way, w hat tim e does the
be available after 3.30 pm. Can we
gym open?
adjust the time, please?
WOMAN: W e o p e n a t 7 .3 0 a m M o n d a y
MAN: I d o n ’t th in k th a t’s going to be
to Friday and at 9 am on weekends.
a problem. OK, Miss Trager, please
expect our technician to arrive at your Người phụ nữ: Đây là Fitness Centre Club,
specified time. Bethany xin nghe.

Michelle: Xin chào, hình như có vấn đề gì đó với Người đàn ông: Chào Bethany. Tôi là Jeremy
chiếc tủ lạnh tôi mua bên anh tuần trước nên tôi Irons. Tôi muốn hỏi vé thẻ thành viên tập gym
muốn kỹ thuật viên đến và kiểm tra. bên chị. Tôi muốn tặng nó cho em gái tôi làm
quà sinh nhật.
Người dàn ông: ó, tôi xin lỗi vì điều này thưa
chị. Tôi có thể xin tên của chị được không? Người phụ nữ: Thật là một món quà tuyệt vời,
anh Irons! Thẻ thành viên tập gym có thời hạn
Michelle: Tôi tên là Michelle Trager.
tối thiểu là 1 2 tháng nhưng anh có thể lựa chọn
Người đàn ông: Và địa chỉ của chị là gì ạ? thanh toán một lần hoặc theo từng tháng. Mức

A N S W E R S & T A P E S C R IP T S 179
phí sẽ là 600 bảng nếu anh trả luôn một lần, TAPESCRIPT 6
tính ra mỗi tháng là 50 bảng, nhưng nếu anh
muốn thanh toán theo tháng thì mỗi tháng sẽ là W OMAN: M a n c h e s t e r E m p lo y m e n t
70 bảng. Centre, how can I help you?
Người đàn ông: Tôi nghĩ tốt hơn là nên trả một MAN: H i, g o o d a fte rn o o n . I’m n e w in
lần. Như vậy, tôi vừa có thể tiết kiệm 240 bảng this town and I’d like to inquire about
vừa có thể mua thêm cho em gái thứ khác nữa. some available part-time jobs, please.
Người phụ nữ: Anh tính dúng đấy ạ! WOMAN: O K , m a y I h a v e y o u r n a m e ,
please?
Ngườỉ đàn ông: Vậy phòng gym mở cửa vào
lúc mấy giờ? MAN: It’s Oliver Stonewall.
Người phụ nữ: Giờ mở cửa là 7 ọiờ 30 phút WOMAN: OK, Mr. Stonewall, the only
sáng, từ thứ Hai đến thứ Sáu và 9 giờ sáng vào part-time job available at the moment
các ngày cuối tuần. is for an accountant at a bank. The
pay is 7 pounds per hour but the
working hours will vary.
MAN: That won’t do because I go to
TAPESCRIPT 5 university so I need something with a
fixed regular schedule.
WOMAN: Hello, is this the custom er
WOMAN: I see. Well, w hat tim e would
service department? be most convenient for you?
MAN: Yes, M a’am. How may I help MAN: I can w ork M onday to Friday
you? from ê pm onwards.
W OMAN: T h e d is h w a s h e r I b o u g h t
WOMAN: OK, I’ll take note of that and
from you a year ago needs repairs.
call you if anything comes up.
MAN: OK, M a’am, can I have your
name please? Người phụ nữ: Trung tâm việc làm Manchester
WOMAN: I’m Julia. xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

MAN: OK, Miss Julia. Our technician Người đàn ông: Xin chào. Em mới đến thị trấn
will be available this afternoon. Would này và em muốn hỏi về một số công việc bán
you be fine if he comes by at 4.40 thời gian vẫn còn tuyển dụng.
pm? Người phụ nữ: Vâng. Tôỉ có thể biốt tôn cùa
WOMAN: Y e s , th a t w o u ld b e p e r fe c t, bạn được không?
thank you. Người đàn ông: Em tên là Oliver stonewall.
Người phụ nữ: Vâng, bạn stonewall, hiện chl
Người phụ n & Xin chào, đây có phải là phòng
còn một việc làm thêm còn tuyển là nhân viên
chăm sóc khách hàng không?
kế toán ngân hàng. Họ trà 7 bảng một giờ và
Người đàn ông: Vâng, thưa chị. Tôi cỏ thể giúp thời gian làm việc sẽ không cổ định.
gì cho chị?
Người dàn ông: Thế thì không được rồi vì em
Người phụ nữ: Chiếc máy rửa bát tôi mua bên còn đi học nên em cần một công việc có lịch
anh từ một năm trước cần được sửa chữa. cổ định.
Người dàn ông: Vâng, thưa chị. Tôi có thể xin Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Vậy thời gian nào
tên của chị được không? thì tiện nhất cho bạn?
Người phụ n fr Tôi là Julia. Người đàn ông: Em cỏ thể làm việc từ thứ Hai
Người đàn ông: Vâng, chị Julia. Kỹ thuật viên đến thứ Sáu, từ 6 giờ tối trở đi.
của chúng tôi có thể đến kiểm tra vào chiều nay. Người phụ nữ: Vâng, tôi sẽ ghi lại và liên lạc với
Chị thấy có ổn không nếu anh ấy đến vào lúc 4 bạn khi có thông tin nhé.
giờ 40 chiều?
Người phụ nữ: Vâng, được quá ấy chứ, cảm ơn
anh nhé.

180
TAPESCRIPT 7 LANDLORD: Of course. You can come
on the 22nd at 12.30 pm.
AGENT: House Insurance Inc., how
WOMAN: Oh, I’m a fraid th a t it w o n ’t
can I help you?
be possible because I’ll be in a very
WOMAN: Good a fternoon. My house important meeting at that time. Can I
is insured with your com pany and come earlier, please? Like at 9 or 10
I would like to know if you can also in the morning?
cover the cost for the installation of a
LANDLORD: L e t me s e e ... W e ll, I’ll
security alarm system.
have p e o p le c le a n in g and doing
AGENT: It depends on your coverage, repairs at that time but maybe you
madam. Unfortunately, I’m not well- can pass by for a bit at around 10.15
verse d on this m atter. W ould you am. How about that?
mind calling back at around 5.30 pm?
WOMAN: Yes, that would be perfect,
W O M AN: S u re , no p ro b le m . W ho thank you very much!
should I look for?
AGENT: That w ould be M iss Cooper. Chủ nhà: Vâng, người ở hiện tại sẽ hết hợp
S he’s in a m eeting at the moment; đổng vào ngày 21 tháng 4 nhưng căn nhà sẽ
and I really don’t want to make the chưa sẵn sàng để cho thuê đến 3 ngày sau đó,
mistake of providing you with wrong tức là ngày 23.
or inaccurate information. Người phụ nữ: Tôi hiểu rổi, không sao cả, ngày
WOMAN: I u n d e rs ta n d , d o n ’t w o rry chuyển nhà thì không có vấn đề gì nhưng tôi
about it, i’ll call back, thank you. vẫn muốn xem nhà trước khi chuyển đến.
Chủ nhà: Dĩ nhiên rồi. Chị có thể đến xem vào
Nhân viên: Tập đoàn House Insurance xin ngày 22, lúc 12 giờ 30 phút.
nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người phụ nữ: ô, tôi e là không được vì giờ đó
Người phụ nữ: Xin chào. Nhà của tôi đã được tôi có một cuộc họp rất quan trọng. Tôi đến sớm
đóng bảo hiểm ở công ty các anh và tôi muốn hơn một chút được không? Khoảng 9 hoặc 10
biết liệu bên anh có thể chi trả chi phí lắp đặt hệ giờ sáng?
thống cảnh báo an ninh theo số tiền bảo hiểm
Chủ nhà: Để tôi xem... ừm, lúc đó sẽ có người
hay không.
đến dọn dẹp và sửa chữa nhưng chị có thể ghé
Nhân viên: Việc này còn phụ thuộc vào mức qua xem nhà vào khoảng 10 giờ 15 phút sáng.
bảo hiểm. Rất tiếc thưa chị, vẻ việc này thì tôi Chị thấy có được không?
không rõ lắm. Chị có thể gọi lại vào khoảng 5
Người phụ nữ: Vâng, tốt quá, cảm ơn anh nhiều!
ọiờ 30 chiều được không?
Ngườỉ phụ nữ: Vâng, không vấn đé gì. Tôi phải
tìm gặp ai nhl?
Nhân viên: Là cô Cooper chị ạ. Hiện cô ấy TAPESCRIPT 9
đang họp, và tôi thực sự không muốn đưa thông
tin sai lệch cho chị đâu ạ. WOMAN: Well, it can be sad and boring
sometimes but I try to make use of
Người phụ nữ: Tôi hiểu, đừng lo vì điều đó, tôi
my time to avoid being depressed.
sẽ gọi lại sau. Cảm ơn anh.
MAN: I u n d e rs ta n d w h a t you m ean
and I think you’re doing an excellent
job keeping your mind occupied.
TAPESCRIPT 8 WOMAN: Yes, but th e re are tim e s
when the day is ju st too long, you
LANDLORD: Yes, the current occupant know what I mean?
will vacate the premises on April 21st
MAN: Oh, yes, and it seem s like it
but it won’t be available for occupancy
would drag on forever.
until 3 days later, on the 23rd.
WOMAN: Especially when yo u ’re used
WOMAN: I see, OK, that’s fine, I have
to waking up early. Some days I wake
no problem with the move-in date but
up as early as 5.30 but I usually get
I’d still like to see the house before I
up at 6.30 am.
move in.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 181


MAN: Well, either way, it’s still early. Người dàn ông: Tên tôi là Will Carruthers.
Người phụ nữ: ừm, thỉnh thoảng cũng buồn và Nhân vỉên: Đây là những gì chúng tôi có thể
chán lắm nhưng tôi luôn cố gắng tận dụng thời làm, nhân viên bên công ty chúng tôi sẽ đến
gian để tránh bị trầm cảm. nhà anh để kiểm tra phân hư hại và tìm phương
án giải quyết. Ngày mai anh có nhà vào lúc £
Người đàn ông: Tôi hiểu ý chị mà và tôi nghĩ
ọiờ sáng không?
chị đang làm rất tốt trong việc luôn để đâu óc
hoạt động. Người đàn ông: Vâng, tôi có.
Người phụ nữ: Vâng, nhưng có những lúc tôi Nhân viên: Vâng, anh Carruthers. Chúng tôi sẽ
thấy một ngày thật dài, anh hiểu ý tôi không? liên lạc với anh khi nhân viên trên đường đến.
Người dàn ông: À, vâng, cảm tưởng như lúc đó
thời gian cứ kéo dài lê thê vậy.
Người phụ nữ: Đặc biệỉ là khi anh đã quen với TAPESCRIPT 11
việc dậy sớm. Thĩnh thoảng, tôi thức dậy vào 5
giờ 30 phút sáng nhưng bình thường tôi đẻu ngủ MAN: Oh, SO y o u ’re lo o king to take
dậy lúc 6 giờ 30 sáng. tennis lessons as well?
Người đàn ông: ừm, dù chị dậy vào giờ nào thì WOMAN: Y e s , b u t I’ m n o t s u re a b o u t
vần sớm thật. the schedule. How about you, could
you tell me the time of your classes?
Maybe you could help me out.
MAN: W ell, I’m taking an intensive
TAPESCRIPT 10 c la s s so m y p ra c tic e and te n n is
AGENT: Global Insurance Company,
lessons start at £ am and end at 6 pm
every day, 7 days a week, Monday to
how can I help you?
Sunday.
MAN: Yes, I'm calling to inquire about
WOMAN: Wow... th a t’s pretty tough.
a coverage. My son saw that we had
a broken window at the back of the Are you planning to be a pro and
house and I was w onderin g if my maybe be like Nadal?
home insurance would cover the cost MAN: Yes, I hope so. It’s my dream.
for repairs. But, hey, of course there are breaks
AGENT*. Well, sir, it depends on your
in between 8 am and 6 pm.
coverage. May I have your name, WOMAN: Well, that’s good to hear.
please?
Người đàn ông: ổ, vậy là chị cũng định học lớp
MAN: It’s Will Carruthers. tennis à?
AG ENT: H e re ’s w h a t w e ’ ll d o , s ir ,
Ngườỉ phụ nữ: Vâng, nhưng tôi chắc không về
someone from our company will visit
lịch học. Còn anh thì sao? Anh có thể cho tôi
your place to survey the damage and
biết thời gian học của anh không? Có thể anh
see what can be done about it. Would
sẽ giúp được tôi.
you be available at Ỗ am tomorrow?
Người đàn ông: ừm, tôi đang theo học một lớp
MAN: Yes, I will.
nâng cao nôn việc luyện tập và lớp tennis của
AGENT: OK, Mr. Carruthers. We’ll give tôi sẽ bắt đầu vào 8 ọiờ sáng và kết thúc vào 6
you a call when they’re on their way. giờ chiều hằng ngày, 7 ngày một tuân, từ thứ Hai
đến Chủ nhật.
Nhân viên: Công ty Bảo hiểm Global xin nghe,
tôi có thể giúp gì cho bạn? Người phụ nữ: Oa... khá vất vả đấy. Hay là anh
đang định trở thành tay vợt chuyên nghiệp như
Người đàn ông: Vâng, tôi gọi để hỏi vế mức
Nadal vậy?
bảo hiểm. Con trai tôi phát hiện cửa sổ sau nhà
bị vỡ và tôi băn khoăn không biết khoản bảo Người đàn ông: Vâng, tôi mong là như vậy.
hiểm nhà của tôi có thể chi trả chi phí sửa chữa Giấc mơ của tôi đấy. À, tất nhiên là giữa giờ
cho chúng tôi được không? tập từ 8 giờ sáng đến 6 giờ chiều sẽ có các giờ
nghỉ nữa.
Nhân viên: ừm, điều này còn phụ thuộc vào
mức bảo hiểm. Tôi có thể xin tên anh được Người phụ nữ: Vâng, vậy thì tốt rồi.
không?
TAPESCRIPT 12 Người đàn ông: Bộ phim được chiếu 3 lán một
tuần, các ngày thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu, vào
WOMAN: Yes, w e ’ re looking to buy lúc 8 giờ 30 tối.
tic k e ts fo r the C irq ue de S o le il’s Người phụ nữ: ừm, tớ sẽ thử xem. Nhưng tớ
performance on Wednesday. thích thể loại khoa học viễn tưởng hơn nên tớ
MAN: U n fo rtunately, you c a n ’t get luôn xem các bộ phim khoa học viễn tưởng vào
them through the phone or online 10 giờ tối thứ Ba và thứ Năm. Tớ tưởng con trai
anymore. thì hay thích thể loại này hơn con gái chứ?
WOMAN: Can w e g e t th em a t the ve n u e ? Người đàn ông: Chắc tại chúng ta hơi khác
MAN: Yes, you can buy it even on the biệt. Dù vậy thì tớ cũng sẽ xem thử mấy thứ liên
day of the performance. But, please quan đến khoa học viễn tưởng.
note that ticket selling will end at 4.30
pm on the day of the show.
WOMAN: OK, thanks for your help.
TAPESCRIPT 14
Người phụ nữ: Vâng, chúng tôi đang tim cách
đặt vé cho buổi biểu diễn của Cirque de Soleil WOMAN: Yes, I’d like to e n ro l my
vào thứ Tư. daughter into violin classes.
Người đàn ông: Thật tiếc, chị không thể đặt vé MAN: D o y o u h a v e a p re fe r r e d tim e
qua điện thoại hay trên mạng nữa. for her to have the lessons?
Người phụ nữ: Chúng tôi có thể mua vé tại WOMAN: Well, if possible, is 3.15 pm
điểm biểu diễn không? an okay time?
Người đàn ông: Vâng, thậm chí chị có thể mua MAN: Give m e a m o m e n t to c h e c k on
vào ngay ngày biểu diễn. Nhưng chị cần lưu ý our calendar... oh, unfortunately, that
rằng vé sẽ chỉ được bán đến 4 giờ 30 phút chiều slot’s already taken. The only open
vào ngày biểu diễn.
time is for a quarter to five.
Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn sự giúp đỡ của
WOMAN: I see... let me think fo r a
anh.
m om ent... I guess she can have a
snack and an hour and a half rest in
between. OK, 4.45 pm is fine, thank
TAPESCRIPT 13 you.

Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn đăng ký lớp


MAN: Well, I’m a really big fan of The
Hospital comedy show; it just cracks violin cho con gái tôi.
me up real good. You should watch it Người dàn ông: Chị muốn đăng ký cho cháu
some time. học vào khoảng thời gian nào?
WOMAN: What time does it air?
Người phụ nữ: ừm, nếu có thể thì học vào lúc 3
M AN : It a irs th re e tim e s a w e ek, giờ 15 phút chiều có được không anh?
Mondays, Wednesdays and Fridays
Người đàn ông: Chị đợi một chút để tôi kiểm
at 8.30 pm.
tra lại thời khóa biểu... ồ, thật tiếc, lớp đó đã đủ
WOMAN: Well, I might. But I’m more into
lượng người đăng ký rồi. Chỉ còn tróng một lớp
science fiction so I always watch science
fiction films at 10 pm on Tuesdays and duy nhất vào lúc 5 giờ kém 15 thôi.
Thursdays. I thought guys are more into Người phụ nữ: Ra vậy... dể tôi nghĩ một chút...
that stuff than women? vậy thì con bé có thể ăn nhẹ và nghỉ ngơi trong
MAN: Well, I guess we’re just unique. khoảng thời gian một tiếng giờ 30 phút. Được rổi,
But let me check out that science lớp 4 giở 45 phút chiéu cũng được, cảm ơn anh.
fiction thing.

Người đàn ông: ừm, tớ thực sự là người hâm


mộ cuổng nhiệt của bộ phim hài The Hospital.
Nó làm tớ cười vỡ bụng. Nếu có thời gian, cậu
nhất định phải xem đấy.
Người phụ nữ: Phim đấy chiếu vào lúc máy giờ?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 183


TAPESCRIPT 15 MAN: I see. OK, thank you very much
for your help.
MAN: I saw a movie earlier and I saw
a preview of a film I really w ant to Người đàn ông: Vâng, tôi mới chuyển đến đây
see. nên tôi muốn hỏi về việc thu gom rác.
WOMAN: W hat’s it about? Người phụ nữ: ừm, theo tôi biết thì rác được thu
MAN: I t ’ s a m o v ie a b o u t a b a n k gom vào các ngày thứ Ba lúc 8 giờ 15 phút tối.
robbery or something. It’s a suspense Người đàn ô n g : Tôi để rác ở lề đường có
th rille r and you know how m uch I được không?
enjoy those kinds of films. Người phụ nữ: Không được đâu, họ sẽ không
WOMAN: Do you re m e m b er the title? thu rác nếu anh làm vậy, như thế anh sẽ phải
MAN: I th in k It’s s o m e th in g like th e sống với rác suốt cả tuần đấy. Có thùng rác kim
“ Hidden Box” . Anyway, it’s show ing loại cỡ lớn bên cạnh tiệm tạp hóa, anh cứ để rác
tomorrow, can we go? vào đấy là được.
WOMAN: O K , b u t w h a t tim e ? Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. cảm ơn sự giúp
MAN: The film starts at 11.25 am so I’ll đỡ của chị rất nhiều.
pick you up at 10 so we can reserve
for a good spot.

Người đàn ông: Anh đã đi xem một bộ phim và TAPESCRIPT 17


thấy phần giới thiệu của một bộ phim mà thực
WOMAN: C o ve n try University, how can
sự rất muốn xem.
I help you?
Người phụ nữ: Bộ phim về cái gì thế anh?
STUDENT: G ood m orning, i’m calling
Người đàn ông: Nó kể về một vụ cướp ngân to inquire about the part-time job fair
hàng hoặc cái gì đại loại như thế. Phim thể loại that will be held on campus.
giật gân và em thừa biết là anh thích mấy thể
WOMAN: Y e s , It w ill be a t th e
loại phim kiểu này đến mức nào mà.
Woodside Campus. It’ll only be on for
Người phụ nữ: Anh có nhớ tên phim là gì không? a day, so make sure you come early.
Người đàn ông: Anh nghĩ hình như là “Hidden STUDENT: I see. Is there anything in
Box” (Chiếc hộp bị che giấu). Dù sao thì, ngày particular I need to bring with me?
mai phim sẽ chiếu, em đi xem với anh nhé?
WOMAN: You can check the campus
Người phụ nữ: Vâng, nhưng vào lúc mấy giờ ạ? website for the details on that. There
Người đàn ông: Bộ phim bắt đâu vào lúc 11 are s p e c ia l p o lic ie s th a t apply to
giờ 25 phút sáng nên anh sẽ đón em lúc 10 giờ. overseas students.
Như vậy chúng ta có thể đặt được chỗ ngồi đẹp. S T U D E N T : O K, th a n k yo u . By th e
way, until w hat time will the fair be
happening?
WOMAN: It’ll start at 8 am and the enquiry
TAPESCRIPT 16
office will be open until 8.30 pm.
MAN: Yes, I’m new in the neighbourhood STUDENT: Alright, thank you for your
so I’d like to inquire about garbage help.
collection.
Người phụ nữ: Đại học Coventry xin nghe, tôi
WOMAN: W ell, as far as I know the
có thể giúp gì cho bạn?
garbage is collected on Tuesdays at
Sỉnh viên: Xin chào, em gọi để hổi về ngày hội
3 1 5 pm.
việc làm thêm được tổ chức tại trường.
MAN: Do I just leave it out by the side
of the road? N gười phụ nữ: Vâng, nó sẽ được tổ chức
tại Woodside Campus. Ngày hội chỉ diễn ra
WOMAN: No, they d o n ’t pick it up if you
trong m ột ngày nên hãy chắc chắn là bạn
do that so y o u ’ll be left w ith a w hole
đến sớm nhé.
w e e k’s tra s h . There are big m etal
bins next to grocery stores and that’s Sinh viên : Vâng. Cụ thể thì em có cán phải
where you should take them. mang theo thứ gì không?

184
Người phụ nữ: Bạn có thể xem trên trang web a bargain for 2.5 pounds.
của trường để biết thêm chi tiết. Trên đó có các WOMAN: I know. I ju s t hope w e don’t
chính sách đặc biệt dành cho du học sinh.
get into trouble with them . Anyway,
Sinh viên: Vảng, cảm ơn chị. Nhân tiện thì ngày which show are they for?
hội sẽ diễn ra đến mấy giờ ạ? MAN: T h e y ’ re fo r th e 7 .3 0 p m sh ow .
Người phụ nữ: Ngày hội sẽ bắt đầu vào lúc 8 WOMAN: That’s great. We can have a
giờ sáng, còn phòng thông tin sẽ mở cửa đến § nice dinner som ew here before.
giò 30 phút tối nhé.
Sinh viên: Vâng, em hiểu rồi. Cảm ơn sự giúp Người phụ nữ: Nhưng anh mua mấy chiếc vé
đỡ của chị. này ở đâu vậy?
Người đàn ông: ở một đại lý gần chợ.
Người phụ nữ: Anh chắc chỗ đó làm ăn hợp
pháp chứ? Ý em là vé cũng có thể làm giả mà.
TAPESCRIPT 18
Người đàn ông: Không, anh chắc chắn chúng
MAN: A re you c e rta in w e ’ re u p -to - là thật. Chúng là một món hời với giá 2,5 bảng.
date w ith the a rra n g e m e n ts fo r the Người phụ nữ: Em biết. Em chỉ mong là chúng
festival? ta không gặp rắc rối gì với chúng cả. Dù sao thì
vé xem lúc mấy giờ vậy?
W O M AN: P o sitive . T he v e n u e has
Người dàn ông: Vé cho buổi biểu diễn lúc 7 giờ
been s e ttle d , it’ll be at th e c o n c e rt
30 phút tối.
hall.
Người phụ nữ: Thật tốt. Chúng ta có thể đi ăn
MAN: And when?
tối ở đâu trước đó.
WOMAN: It’ll Start a t 2 .3 0 p m on S aturday.
MAN: Does the advertising team have
the information already?
TAPESCRIPT 20
WOMAN: Yes, everyone’s been brought
up to speed. STUDENT: Right, got that. And what do
I need to bring to the library?
Người dàn ông: Cô có chắc là chúng ta đã
MAN: Well, yo u ’ll need to bring your
được cập nhật tình hình mới nhất của việc chuẩn
s tu d e n t ca rd and a b a n k s ta te m e n t
bị cho lễ hội chứ?
th a t bears yo u r nam e.
Người phụ nữ: Tôi chắc chắn. Địa điểm đã
STUDENT: So, when would be the best
được quyết định, sự kiện sẽ được tổ chức tại
time to visit?
phòng hòa nhạc.
MAN: You can com e anytim e between
Người đàn ông: Vậy khi nào thì lẽ hội bát đâu?
9 am and 6.30 pm on weekdays.
NgUỜỈ phụ nữ: Sự kiện sẽ diễn ra vào 2 giờ 30 phút
STUDENT: OK, thank you very much
chiều thứ Bảy.
for your help.
Người đàn ông: Nhóm quảng cáo đã nắm được
thông tin này rồi phải không? Sinh viên: Vâng, em hiểu rồi. Vậy em có cân
Người phụ nữ: Vâng, mọi người đều đang đẩy mang gì đến thư viện không?
nhanh hết tốc lực. Người đàn ông: ừm, em cần mang theo thẻ
sinh viên và bản sao kê khai tài khoản ngân
hàng có tên em là dược.
Sinh viên : Vậy khi nào em đến là phù hợp
TAPESCRIPT 19 nhất ạ?

WOMAN: But where did you get those Người đàn ông: Em có thể đến bất cứ khi nào
tickets? trong khoảng thời gian từ 9 giờ sáng đến 6 giờ
30 phút chiều các ngày trong tuần.
MAN: From an agent near the market.
Sinh viên: Vâng, cảm ơn anh đã giúp em ạ.
WOMAN: Are you sure they’re legit? I
mean, they could be fake or something.
MAN: No, I’m sure they’re fine. They’re

AN S W ER S & T A P E S C R IP T S 185
TAPESCRIPT 21 work every day for the past week now
from 6.30 pm to 7.30 am. They get
WOMAN: Mobility Aids, how can I help noisiest between midnight and 3.30
you? a m . I cannot understand why they
MAN: Good m o rn in g , I'd like to reserve have to do the work at that time.
a wheelchair for my father, please. MAN: Yes, that’s certainly inconceivable.
WOMAN: N o p ro b le m , sir. M a y I h a v e
your name, please? Ngườỉ phụ nữ: Đúng vậy, thật không thể chịu
được, tôi không thể chịu đựng thêm được nữa.
MAN: It’s Dan Allaire. Where can we
Tôi hầu như không thể ngủ được.
pick it up?
Người đàn ông: Tôi hiểu tình cảnh của chị. Vậy,
WOMAN: We’re located at the Greenwood
chị nói là nghe tháy tiếng ổn ở đâu?
Garden, sir.
Người phụ nữ: Từ nhà hàng xóm của chúng tôi.
MAN: And what time will the wheelchair
Họ đang sửa nhà nhưng lại sửa vào thời gian rất
be ready?
vô lý.
WOMAN: You can pick it up right now,
if you prefer, otherw ise, w e’re open Người đàn ông: Họ làm vào khoảng giờ nào?
from 9 am to 4.30 pm . Người phụ nữ: Ngày nào họ cũng sửa, từ tuần
MAN: OK, see you soon then. trước đến bây giờ, từ 6 giờ 30 phút tối đến 7 giờ
30 phút sáng hôm sau. Mà khoảng thời gian ổn
Người phụ nữ: Đây là Mobility Aids, tôi có thể ào nhất là từ nửa đém đến 3 giờ 30 phút sáng. Tôi
giúp gì cho bạn? không hiểu nổi tại sao họ lại làm vào khoảng
thời gian đó nữa.
Người đàn ông: Chào chị, tôi muốn đặt một
chiếc xe lăn cho bố tôi. Người đàn ông: Vâng, việc này đúng là không
thể tưởng tượng nổỉ.
Người phụ nữ: Không thành ván đề thưa anh.
Tôi có thể xin tôn anh được không?
Người đồn ông: Tên tôi là Dan Allaire. Tôi có
thể đến lấy ở đâu? TAPESCRIPT 23
Người phụ nữ: Thưa anh, chỗ chúng tôi ở
Greenwood Garden. SPEAKER: W e ’ re g la d to a n n o u n c e
that the steam train museum will be
Nguời đàn ông: Vậy mấy giờ thì xe lăn sẽ được
opened to the public very soon.
chuẩn bị xong?
WOMAN: What train type will be running?
NgUdi phụ nữ: Anh có thể đến lấy ngay bây giờ
nếu anh muốn. Nếu không thì chúng tôi mở cửa SPEAKER: C oaches w ill be available
fo r fa m ilie s at a ticke t price of 18
pounds.
Ngườỉ đàn ông: Vâng, vậy hẹn sớm gặp lại chị.
WOMAN: So when w ill it officially run?
SPEAKER: It will run across Northern
Europe and for this season, we will
TAPESCRỈPT 22___________________ be running from 10 am to 4 pm .

WOMAN: Yes, it’s unbearable, Ỉ can’t Dỉễn giả: Chúng tôi rất vui mừng khi thông báo
stand it anym ore. I hardly get any rằng bảo tàng tàu hỏa chạy bằng hơi nước sẽ
sleep. sớm được mở cửa để chào đón tất cả quý vị.
MAN: I u n d e r s t a n d y o u r s i t u a t io n , Người phụ nữ: Loại tàu nào sẽ được đưa vào
madam. So, where did you say the vận hành?
noise Is coming from? Diễn giả: Các toa hành khách rất sẵn sàng phục
W O M A N : From o u r n e ig h b o u r s . vụ các gia đình với mức giá là 18 bảng một vé.
They’re doing alterations but they’re Người phụ nữ: Vậy bao giờ thì tàu được chính
doing it at ungodly hours. thức vận hành?
M AN: A ro u n d w h a t tim e do th e y Diễn giả: Tàu sẽ chạy qua khu vực Bắc Âu và
conduct the work? vào thời điểm hiện tại, chúng tôi sẽ cho tàu hoạt
động từ 10 giờ sáng đến 4 giờ chiều.
WOMAN: They’ve been conducting the
TAPESCRIPT 24 khoảng từ 8 giờ 40 phút đến 8 giờ 45 phút sán g.
10 phút sẽ là khoảng thời gian để các em đến
WOMAN: OK, do you know until what các phòng học tương ứng và nghỉ ngơi trước khi
time the library’s open? giờ học bắt đầu. Nếu đến trường vào lúc 9 giờ
thì học sinh đó sẽ bị coi là đi học muộn. Nếu tiếp
MAN: L e t m e check... O n weekdays
diễn trong 3 ngày liên tiếp, nhà trường sẽ đưa ra
they’re opened from 9.30 am to 6.30 pm. hình thức kỷ luật tương xứng.
WOMAN: How about on weekends? Phụ huynh: Còn vê bữa trưa thì sao?
MAN: They open at the same time but Diễn giả: Như anh chị đã biết, phí ăn trưa đã
they close earlier at 5 pm . bao gồm trong học phí. Các em học sinh sẽ
WOMAN: Great. OK, thanks for your được ăn vào giờ trưa hằng ngày, với các món ăn
help. nóng hổi và đầy đủ chát dinh dưỡng. Thời gian
ăn và nghỉ trưa là 1 tiếng giờ 30 phút.
Người phụ nữ: Được rồi, anh có biết thư viện
mở cửa đến mấy giờ không?
Người đàn ông: Để tôi xem lại.... Vào các ngày
trong tuần, thư viện mở cửa từ 9 giờ 30 phút TAPESCRIPT 26
sáng đến 6 giờ 30 phút tối.
Người phụ nữ: Còn vào các ngày cuối tuần
SPEAKER: As you all know, the football
thì sao? club is comprised of 15 to 17-year-old
Người đàn ông: Họ sẽ mở cửa cùng giờ với các students who are currently enrolled
ngày trong tuần, nhưng họ sẽ đóng cửa sớm are maintaining an excellent school
hơn, vào 5 giờ chiều. grade.
Người phụ nữ: Tốt quá. Cảm ơn sự giúp đỡ của TEACHER: Will they have practice sessions
anh nhé.
that might be in conflict with their classes?
SPEAKER: To avoid that as much as
possible, our practice sessions w ill
TAPESCRIPT 25 only be on at Saturdays from 7.30
am. Though, there may be changes
PARENT: W hat time do the children
during the game seasons but, like
have to be at school by?
I said, p la ye rs should be able to
SPEAKER: Classes begin at 8.55 am
maintain a suitable grade for schools
everyday so students have to be at
first. Otherwise, they will have to be
school between 8.40 and 8.45 am.
10 m in u te s w ill be sp e n t g e ttin g rem oved from the team until such
them in their respective classrooms time when they are able to recover
and making themselves comfortable their academic standing.
b e fo re th e ir le s s o n s b e g in . If a TEACHER: OK, thank you for the clarification.
student arrives at 9 am, he or she will
be considered late, and if this occurs Dỉễn giả: Như các bạn đã biết, câu lạc bộ bóng
for 3 consecutive days, an equivalent đá bao gổm những học sinh có độ tuổi từ 15 đến
disciplinary action will take place. 17 tuổi, những em hiện nay đã tham gia vào đội
PARENT: How about lunch? bóng đều là những học sinh đang nắm giữ thành
tích học tập xuất sắc.
SPEAKER: Lunch fees, as you know, are
included in the tuition fee payments. Giáo vỉên: Liệu có khả năng thời gian luyện
Students will have their lunch break tập sẽ bị trùng với giờ học trên lớp của các
at noon everyday wherein they will em không?
be p ro vid e d w ith a n u tritio u s hot Diễn giả: Để tránh tối đa điều này, thời gian
meal. Lunch break goes for an hour luyện tập chỉ diễn ra vào các sáng thứ Bảy, từ
and a half. 7 giờ 30 phút sáng. Mặc dù sẽ có những biến
động trong mùa giải, nhưng như tôi đã nói, các
Phụ huynh: Mấy giờ thì bọn trẻ phải có mặt ở cầu thủ của chúng ta nên duy trì được thành
trường? tích phù hợp trên lớp trước. Nếu không, các em
Diễn giả: Buổi học bắt đầu lúc 8 giờ 55 phút sáng đó sẽ bị loại khỏi đội cho đến khi cải thiện được
mỗi ngày nên các em cần có mặt ở trường trong thành tích.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 187


Giáo viên: Vâng. Cảm ơn sự giải thích cặn kẽ MAN: A re th e r e a n y o th e r r u le s th a t
của anh. we should take note of?
WOMAN: Everything is on the sheet
provided. I just w ant to em phasize
that you must remember the code to
TAPESCRIPT 27 enter the hostel. Otherwise, you will
MAN: Yes, the m ovie is called the be refused to enter and be locked out.
Also, TVs, radios and other devices
Thriller Film.
that emit sound must be turned off by
W OMAN: Is it also c o rre c t that the
11.30 pm. Anyone caught watching
script writer took the main role in this TV or playing music after that time
film? will have their gadget confiscated and
MAN: Yes, that’s right. kept until the end of the term.
WOMAN: OK, go ahead and invite our
audience to your film screening. Người phụ nữ: Theo bản hướng dẫn, chỗ ở sẽ
nằm trong khuôn viên trường.
MAN: I w ould like to invite everyone
to our prem iere night which will be Người đàn ông: Để dồ ăn trong bếp chung liệu
held at the town hall tomorrow. The có Ổn không chị?
film will start promptly at 7.30 pm so Ngườỉ phụ nữ: Phần lớn các hộp đựng thức
please be at the venue before the ăn đẻu có gắn tên của sinh viên, nhưng chúng
show starts. Thank you. tôi không thể đảm bảo việc liệu ai đó có thể
lấy chúng đi hay không. Tuy nhiên, trong
Ngúời đàn ông: Vâng, bộ phim có tôn là T hriller trường hợp bạn bị mất đồ ăn, hãy báo ngay
Film. cho cán bộ trong trường để họ tìm ra phương
Người phụ nữ: Có đúng là biồn kịch sẽ đóng án xử lý phù hợp.
luôn vai chính trong bộ phim này không? Người đàn ông: Có quy tắc nào chúng tôi cân
Người đàn ông: ừ, đúng vậy. chú ý nữa không chị?
Người phụ nữ: Được rồi, vậy anh hãy triển khai Người phụ nữ: Mọi quy tắc đều được ghi rõ
tiếp và mời khán giả của chúng ta đến xem buổi trong bàn hướng dẫn cả rồi. Tôi chĩ muốn nhấn
chiếu phim. mạnh rằng bạn phải nhớ mật khẩu để vào ký túc
Người đàn ông: Tôi muốn mời tất cả mọi người xá. Bằng không, bạn sẽ không vào được phòng
đến đêm công chiếu phim được tổ chức tại tòa và bị nhốt ở ngoài. Tiếp nữa là tivi, radio và các
thị chính vào ngày mai. Bộ phim sẽ được chiếu thiết bị phát ra âm thanh đến 1 1 giờ 30 phút
vào đúng 7 ọiờ 30 phút tối nôn mọi người vui đêm phải được tắt hết. Trong mọi trường hợp
lòng có mặt trước khi phim bát đầu chiếu. Xín sinh viên bj bắt gặp đang mở tivi hay nghe nhạc
cảm ơn. sau gỉờ đó, chúng tôi sỗ tịch thu và giữ các thiết
bị đó đến cuối kỳ.

TAPESCRIPT 28

WOMAN: As stated on your information


sheets, accommodations are provided
in the campus.
MAN: Is it safe to leave food in the
com m on kitchens?
WOMAN: Most food containers will be
labelled by the students with their
n am es but we ca n n o t g u a ra n te e
that som eone will take it. However,
if an incident where your food is lost
occurs, inform the staff immediately
so appropriate action can be taken.

188
TAPESCRIPT 29 TAPESCRIPT 30

OFFICER: T he A u s tra lia n u n iv e rs ity SPEAKER: And that’s the history of the
to u r w ill la s t fo r 2 d a y s . cinema. Any questions?
WOMAN: W h a t a re th e activities? WOMAN: I u n d e r s ta n d y o u r s p e e c h
OFFICER: On the first day, Monday, we about the history of cinema but my
will be attending lectures; and on the question is about the membership.
next day, Tuesday, we will be using What advantages will you receive as
cam pus fa c ilitie s to play d iffe re n t
a member?
types of sports.
SPEAKER: If you’re a member, you won’t
WOMAN: Do we go to the cam puses
together as a group or can we go at have to pay for tickets anymore. You’ll
different times? just have to present your membership
OFFICER: Everyone w ill h a v e to g o a t ID at the box and yo u ’ll get a free
the same time. Please note that the entrance. You w ill also get all the
W ollongong Shuttle will be our ride information about a film first before it’s
for both days. presented to the general public and you
WOMAN: Will people who are com ing will qualify for any activities related to
from the airport be taking the same any films that will be shown.
shuttle? WOMAN: When is the first film being
OFFICER: No, the a irp o rt sh uttle will shown?
be the McGuire Shuttle bus which will
SPEAKER: It will be at exactly 11.25
depart at exactly 9 am on Wednesday.
pm on Saturday, November 15th.
Người phụ trách: Chuyến tham quan trường
Diễn giả: Và đó là lịch sử của rạp chiếu phim
Đại học Australian sẽ kéo dài trong 2 ngày.
này. Có ai có câu hỏi nào không?
Người phụ nữ: Có những hoạt động gì ạ?
Ngườỉ phụ nữ: Tôi hiểu phần diễn thuyết của
Người phụ trách: Vào ngày đầu tiên là thứ Hai, anh là về lịch sử của rạp nhưng câu hỏi của tôi
mọi người sẽ lên lớp; ngày tiếp theo là thứ Ba, liên quan đến quy định thành viên. Sẽ có những
chúng ta sẽ được sử dụng các trang thiết bị của ưu đãi gì khi trở thành hội viên?
trường để tham gia các hoạt động thể thao khác
Diễn giả: Nếu là hội viên, chị sẽ không phải trả
nhau.
tiên vé xem phim nữa. Chỉ cân đưa ID thành
Người phụ nữ: Bọn em sẽ đến trường theo viên tại quầy vé, chị sẽ được vào cửa miễn phí.
nhóm hay đi vào những khoảng thời gian khác Thêm vào đó, chị còn có thể nhận mọi thông
nhau? tin về bộ phim trước khi phim được công chiếu,
Người phụ trách: Mọi người sẽ phải cùng nhau. cũng như tham gia tất cả các hoạt động liên
Hãy lưu ý rằng xe đưa đón Wollongong Shuttle quan đến bất kỳ bộ phim nào được chiếu.
sẽ đổng hành cùng chúng ta trong cả 2 ngày. Người phụ nữ: Khi nào thì bộ phim đâu tiên
Người phụ nữ: Những người đi từ sân bay cũng được chiếu vậy anh?
đi cùng chiếc xe này luôn ạ? Diễn giả: Bộ phim sẽ được chiếu vào đúng 11
Người phụ trách: Không, xe đưa đón ở sân bay giờ 25 phút tối thứ Bảy, ngày 15 tháng 11.
là xe buýt McGuire Shuttle, xe sẽ khởi hành vào
đúng 9 giờ sáng thứ Tư nhé.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 189


requirem ents for the firs t painting
[ [ " l e n g t h / WEIGHT fc73 class?
REGISTRAR: Brushes and paints will
TAPESCRIPT 1
be provided but they will have to bring
WOMAN: H i, Harry. H o w a re y o u ? I’m their own canvas.
calling to ask if the office space you WOMAN: Is there a required size?
mentioned to me some tim e ago is REGISTRAR: Yes. It’ ll have to be 80
still available. centimetres wide and centimetres
MAN: Yes, it still is! It just needs some long.
minor renovations.
Người phụ nữ: Xin chào, tôi muốn đăng ký lớp
WOMAN: We have 40 em ployees in học vẽ cho hai cô con gái của tôi. Cháu nhỏ
total - what’s the size of the space? nhất chưa đến 8 tuổi.
Do you think the area is big enough
Người phụ trách: Được chị ạ, bé sẽ được học
to fit all of us in? ở một lớp riêng dành cho trẻ từ 8 tuổi trở xuống.
MAN: Well, it’s 12000 square meters Chúng tôi có thể liên lạc với ai trong trường hợp
so I think it’s big enough. When are cần thiết ạ?
you planning to move in? Người phụ nữ: Cứ liên lạc với tôi, tôi là mẹ của
WOMAN: Well, our lease expires in hai cháu, Andy Kahn. Có yêu cầu gì cho buổi
June so in May, the 16th to be exact. học vẽ đầu tiên không nhĩ?

MAN: P e rfe c t! I h a v e e n o u g h tim e to Người phụ trách: Chúng tôi có sẵn cọ và màu
vẽ, nhưng các em cần tự chuẩn bị vải bạt.
fix up the place.
Người phụ nữ: Có yêu cầu gì về kích cỡ vải
Người phụ nữ: Chào Harry. Anh vẵn khỏe chứ? bạt không?
Tôi gọi cho anh để hỏi về văn phòng anh nói với Người phụ trách: Có chị ạ. Chiều rộng là 80 cm
tôi dạo trước, văn phòng vẫn cho thuê chứ? và chiều dài là ÊQ cm.
Người đàn ông: Vâng, nó vần còn trống! Chĩ
cân sửa sang lại một chút thôi là được.
Người phụ nữ: Chúng tôi có tổng cộng 40 công
TAPESCRIPT 3
nhân - văn phòng rộng bao nhiêu mét vuông hả
anh? Anh nghĩ chỗ đấy có đủ rộng cho từng ấy AGENT: W e ll, th e jo b r e q u ir e s s o m e
nhân vỉôn không? kn o w le d g e about d riv in g . Do you
Ngứời dàn ô ng : ừm, nó rộng 12000 mét know how to drive?
vuông nôn tôi nghĩ là đủ đấy. Chị định chuyển STUDENT: Yes, I do.
vào khỉ nào? AGENT: OK, I will schedule you for an
Người phụ n(fc ừm, hợp đổng thuê nhà của chúng interview then but first, can you give
tôi sẽ kết thúc vào tháng sáu nên tôi định chuyển me your name?
vào tháng Nám, chính xác là vào ngày 16. STUDENT: Yes, it’s M arissa Kellar.
NgƯỀA đàn ông: Tuyệt quá! Vậy tôi sẽ có đủ thời AGENT: OK, M iss K ellar, a fte r the
gian để sửa chữa. interview, a driving test will be conducted
to test your skills and technique.
STUDENT: How far will I have to drive?
AGENT: You’ll n e e d to d riv e ju s t fo r 2.5
TAPESCRIPT 2 kilometres.
STUDENT: I see. T h a t’s n ot so bad.
WOMAN: Hi, rd like to register my two
OK, so when’s the interview?
daughters into your painting class.
My youngest is under 8 years old. Nhân viên: ừm, công việc yêu cầu một số kiến
REGISTRAR: T h a t’ s O K; s h e ’ ll be thức về lái xe. Bạn có biết lái xe không?
joining a separate group for children Sinh viên: Vâng, em biết.
8 years old and below. May I know
Nhân viên: Được rồi, tôi sẽ lên lịch phỏng vấn
the contact person, please?
cho bạn nhưng trước hết, hãy cho tôi xin tên
WOMAN: T h a t w o u ld be m e , th e
của bạn nhé.
m other, Andy Kahn. W hat are the

190
Sinh viên: Vâng, em là Marissa Kellar. WOMAN: OK, that’s good. How long is
Nhân viên: Được rồi, bạn Kellar, sau buổi phỏng the race again?
vấn sẽ có một bài thi kiểm tra tay lái để sát hạch MAN: It’s a distance of o ver 2 00 kilom etres
kỹ thuật và kỹ năng của bạn. to the finish line.
Sinh viên: Em phải lái bao nhiêu km ạ? W OMAN: Wow. OK, th a n k s fo r the
Nhân viên: Bạn chỉ cần lái 2J) km thôi. information.
Sinh viên: Em hiểu rói, thế cũng được. Vậy bao Người đàn ông: Vâng, sự kiện sẽ diễn ra trong
giờ em có thể phỏng vấn ạ? 7 ngày nhưng cuộc thi chạy marathon chỉ diễn ra
trong 6 ngày, một ngày còn lại là để nghỉ ngơi.
Người phụ nữ: Ra là vậy. Các vận động viên sẽ
có được chăm sóc trong lúc nghỉ không anh?
TAPESCRIPT 4
Người đàn ông: Có chị ạ. Các vận động viên sẽ
WOMAN: Hi, I’m planning to buy a bed nghỉ tại khách sạn.
but I’d like to inquire about price first.
Người phụ nữ: Tốt rồi. Độ dài đường chạy là
MAN: N o p ro b le m , m a ’a m . W h a t b e d
bao nhiêu vậy anh nhỉ?
size are you looking for?
WOMAN: Well, I want it with a width of Người đàn ông: Khoảng các đến vạch đích là
140 centimetres. hơn 2 QQ km.
MAN: O K, fo r th a t size, th e p ric e s ran ge Người phụ nữ: ỏ, vâng, cảm ơn thông tin anh
from 200 to 300 pounds, depending đã cung cấp.
on the brand.
WOMAN: I see. OK, I think it’ll be the
best to go to your shop and pick
which I one I prefer. TAPESCRIPT 6
MAN: Yes, that’s a good idea.
WOMAN: Yes, I saw your advertisement
Người phụ nữ: Xin chào, tôi muốn mua một about an old double wardrobe with a
chiếc giường nhưng tôi muốn hỏi về giá cả trước. mirror inside.
Người đàn ông: Không vấn đé gì thưa chị. Chị
MAN: It’s still available. W hat would
định mua giường có kích cỡ như thế nào?
you like to know about it?
Người phụ nữ: ừm, tôi muốn mua một chiếc
WOMAN: I wanted to find out if it’s wide
giường rộng 14Q cm.
enough to fit my clothes.
Người đàn ô ng: Vâng, với cỡ đỏ, giá vào
khoảng 200 đến 300 bảng, còn tùy thuộc vào MAN: Well, it’s 1.80 metres wide. It’s
từng hãng chị ạ. a pretty standard size, as far as I can
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Tôi nghĩ tốt hơn hết tell.
là mình nên đến cửa hàng của anh và lựa chọn WOMAN: Can I see it before I decide
một chiếc giường Ưng ý. whether to buy it?
Người đàn ông: Vâng, chị nghĩ phải đó ạ. MAN: Sure. You can come anytim e
between noon and 6pm today. My
address is...

TAPESCRÍPT 5 Người phụ nữ: Vâng, tôi nhìn thấy quảng cáo
của anh về chiếc tủ đôi cũ có gương bên trong.
MAN: Yes, ma’am, the event will last a
Người đàn ông: vẵn còn tủ chị ạ. Chị muốn biết
total of 7 days but only 6 of those will
gì vé chiếc tủ?
be for the marathon race itself; one
day will be used as a day of resting. Người phụ nữ: Tôi muốn biết tủ có đủ rộng để
WOMAN: I see. Are the runners going chứa quần áo của tôi không.
to be taken care of during the rest Người đàn ông: ừm, chiều rộng của nó là LB m.
period? Theo tôi thấy thì độ rộng của tủ rất vừa phải.
MAN: Yes, there is a hotel that would Người phụ nữ: Tôi có thể xem tủ trước khi quyết
house them. định mua được không?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 191


Người đàn ông: Được chứ. Chị có thể đến bất metres instead of 50 because I think
cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ trưa đến 6 50 m e tre s is to o shallo w . T he re
giờ chiều hôm nay. Địa chĩ của tôi là- may have been other causes for the
decrease in visibility which we may
not have been able to determine.
W O M A N : B u t if w e do th a t th e n
TAPESCRIPT 7 everything else in the report will be
inaccurate.
MAN: Yes, w e ’ve ju s t fin ish e d o u r
research about the sea cucumbers. MAN: I get what you mean. I guess
it would be better to ask Professor
WOMAN: S o w h a t in fo rm a tio n d id y o u
Clarke first.
get to gather?
MAN: W ell, th e y ge n e ra lly feed on Người phụ nữ: Giáo sư Clarke vừa yêu cầu
plants so they’re considered pests. chúng ta nộp báo cáo nghiên cứu về cá voi rỏi.
But there has been a decline in their
Ngưởl đàn ông: Cậu đã điền thông tin chúng ta
population the past few years due to
thu thập được vào các mục chưa?
hum an consum ption particularly in
China. Người phụ nữ: ừ, chúng đây, cậu kiểm tra tại đi.
WOMAN: Wow. I didn’t even know you Người đàn ông: Tốt-.. ừm_. chờ chút, tớ nghĩ tốt
could eat those. How big are they? hơn hết là chúng ta nên ghi 1£Q m thay vì 50 mp
vì tớ thấy 50 m là quá nông. Có thể sẽ còn nhiều
MAN: W ell, th e y v a ry in le n g th and
nguyên nhân khác cho sự suy giảm tầm nhìn
size but apparently after 22 years of
mà chúng ta chưa thể xác định được.
life their growth slows down to £L1
(nought point one) centimetres. Người phụ nữ: Nhưng nếu chúng ta làm vậy,
mọi thứ khác trong bài báo cáo sẽ không còn
N gư ời đàn ông: Vâng, chúng tôi vừa hoàn chính xác nữa.
thành xong bài nghiôn cứu về loài hải sâm.
Người đàn ông: Tớ hiểu ý của cậu. Tớ nghĩ
Người phụ nữ: Vậy các anh đã thu thập được cách tốt nhất là mình nên hỏi lại giáo sư trước.
những thông tin gì?
Người đàn ông: ừm, hải sâm nhìn chung ià loài
ăn thực vật nên chúng bị xem là loài gây hại.
Tuy nhỉên, sổ lượng cá thể của loài hải sâm đã TÀPESCRIPT 9____________________
bị suy giảm trong nhiều năm qua đo lượng tiêu
thụ của con người, đặc biệt là ở Trung Quốc. AGENT: House Insurance Inc., how
can I help you?
N gư ời phụ nơ: 6 , tôi thậm chí không biết
là anh có thể ăn hải sâm đấy. Chúng lớn cỡ WOMAN: Good afternoon. I’m interested
nào vậy? in in s u rin g m y h o u s e w ith y o u r
Người dàn ông: ừm, chúng rất đa dạng về độ company so I’d like to inquire about the
dài và kích cỡ. Tuy nhiên, dường như sau 22 requirements.
năm tuổi, độ dài của chúng sẽ giảm xuống còn AGENT: OK, the coverage depends on
0.1 (không phẩy một) cm.
which plan you sign up for but there is
a m inim um area size for your house
to qualify.
TAPESCRIPT 8 W OMAN: I see. So w h a t’s the size
requirement?
WOMAN: Professor Clarke is already
AGENT: It has to be no less than 1_8
a skin g for us to subm it our whale
research report. square meters.
MAN: Have you filled out all the entries WOMAN: Oh, It’s OK then, my house is
w ith the details w e ’ve gathered? a lot bigger than that.
WOMAN: Yes, here, check it.
Nhân viên: Tập đoàn House Insurance xin
MAN: Ok... uhm m m ... hold on, I think nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?
it w o u ld be b e tte r if we e n te r 100
Người phụ nữ: Xin chào. Tôi rất quan tâm đến

192
việc tham gia bảo hiểm nhà bên công ty của TAPESCRIPT 11
anh nên tôi muốn hỏi về các điéu kiện tham gia.
Nhân viên: Vâng, mức hưởng bảo hiểm còn MAN: Y es, I’d like to in q u ire a b o u t th e
phụ thuộc vào kế hoạch bảo hiểm chị đăng ký Creton Running Sports Club event
nhưng chúng tôi có quy định về diện tích tối that’s on this Saturday.
thiểu của ngôi nhà tham gia đóng bảo hiểm. WOMAN: OK, w hat w ould you like to
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Vậy yêu cáu vé diện
know about it?
tích như thế nào vậy anh? MAN: W h e r e ’s th e s ta r tin g p o in t fo r

Nhân viên: Nhà phải không dưới 1S mét vuông


the running competition? Is it still at
chị ạ.
the riverside?
WOMAN: No, this year, it will be at the
Người phụ nữ: À, vậy thì được, nhà tôi rộng hơn
palace gates.
cỡ đấy rất nhiều.
MAN: I see. And w hat prizes w ill the
winner receive?
WOMAN: Sports equipment.
TAPESCRIPT 10 MAN: How long is the race?
MAN: Yes, th is new w a te r p u rifyin g WOMAN: It’s fo r a to ta l d is ta n c e of
system is definitely a breakthrough 30 m iles and the firs t 7 m iles w ill
because it’s a cost-effective way of be through the length of the palace
providing fresh water for consumption. grounds.
WOMAN: W hat’s that machine called Người dàn ông: Vâng, tôi muốn hỏi về sự kiện
again? của Câu lạc bộ Creton Running Sports diễn ra
MAN: I t ’s c a lle d th e S W 40 a n d it vào thứ Bảy này.
can su pp o rt the daily drinking w ater Ngườỉ phụ nữ: Vâng, anh muốn hỏi về điều gì?
needs of a family of at least 5. Người dàn ông: Vạch xuất phát của cuộc thi
WOMAN: How much desalinated water chạy là ở đâu vậy chị? Có phải vãn ở dọc bờ
can it produce in a day? sông không?

MAN: A b o u t 9 litre s on a s u n n y day. Người phụ nữ: Không anh ạ. Năm nay, điểm
bắt đầu sẽ ở cổng cung điện.
WOMAN: I see... OK, let me talk to my
husband for a moment. Người đàn ông: Ra là vậy. Phân thưởng cho
người tháng cuộc là gì?
Người đàn ông: Vâng, hệ thống lọc nước mới Người phụ nữ: Thiết bị thể thao anh ạ.
này thực sự là một bước đột phá bởi nó là một Người đàn ông: Chiều dài đường chạy là bao
cách hiệu quả về kinh tế trong việc cung cấp nhiêu?
nước sạch tiêu dùng. Người phụ nữ: Tổng quãng đường là 30 dặm và
Người phụ nữ: Anh vừa mới nói cái máy đấy tên 7 dặm đáu tiên sẽ chạy xung quanh toàn bộ khu
là gì cơ? đất của cung điện.

Người đàn ông: Là SW40 chị ạ. Cái máy này


có thể cung cấp nước uống hằng ngày cho một
hộ gia đình có ít nhát là 5 thành viên.
TAPESCRIPT 12
Người phụ nữ: Một ngày nó có thể cho ra được
bao nhiêu lít nước lọc? WOMAN: But which theme park are we
Người đàn ông: Khoảng â lít nếu trời nắng ạ. going to go to?
Người phụ nữ: Tôi hiểu... được rổi, để tôi hỏi lại MAN: Well, there are 2 options. The
chổng tôi một chút. first them e park, them e park A, is
smaller at 15,000 square meters but
they have rides for all ages.
WOMAN: I ca n im a g in e th a t, th a t
th e m e p a rk w ill be b u rs tin g w ith
people at this time of year.
MAN: I think so, too. But the o th e r
theme park, theme park B, although

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 193


bigger at 20000 square meters, only có thể tương hợp với các loài gáu khác về mặt
has rides for their target market. sinh sản vì gấu đen cái châu Mỹ có thể đẻ con
với bất kỳ loài gấu nào khác.
WOMAN: And that is...?
MAN: 5 to 12-year-old children. That Người phụ nữ: Cân nặng của gấu con là bao
nhiêu?
m eans the rides are going to be for
children only. NgƯỜỈ dàn ông: ừm, nếu gấu mẹ đẻ một lắn
được sáu chú gấu con th) tổng cân nặng cùa
Người phụ nữ: Nhưng chúng ta định đến công sáu chú gấu này vào khoảng 325 pound.
viên giải trí nào thế? Người phụ nữ: Vậy thì mỗi chú gấu con sẽ
Người đàn ông: ừm, chúng ta có hai lựa chọn. nặng khoảng 54 pound, ô, vậy là tương đương
Công viên giải trí đầu tiên là công viên A thì cân nặng của bốn đứa trẻ ba tháng tuổi.
có diện tích nhỏ hơn, chỉ 15.000 mét vuông Người đàn ông: Vâng, chúng có thể rất lớn
nhưng ở đó có rất nhiêu trò chơi tàu lượn cho
và nặng. Trên thực tế, một con gấu đực trưởng
mọi lứa tuổi. thành thông thường nặng khoảng 25Q ki-lô-gam.
Người phụ nữ: Em có ỉhể hình dung ra được, Người phụ nữ: Tôi chẳng thể tưởng tượng nổi
bây giờ công viên đó chắc sẽ chật kín người.
cân nặng chúng có thể đạt tới.
Ngưởỉ đàn ông: Anh cũng nghĩ vậy. Nhưng, ở
công viên giải trí khác là công viên B thì rộng
hơn, 20.000 mét vuông, nhưng ở đó lại giới hạn
độ tuổi cho các trò tàu lượn. TAPESCRIPT 14
Ngúỡi phụ nữ: Trò ấy chỉ dành cho„?
SP EA KER : T he se are a u to m o b ile s
Người đàn ông: Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi. Tức là propelled by electric motors using
chỉ trẻ em mới có thể chơi các trò tàu lượn đấy only electrical energy stored in these
được thôi.
batteries.
GUEST: But what if the battery gets
discharged on the road?
TAPESCRIPT 13___________________ SPEAKER: Good question! That w o n ’t
be a problem because the car has an
MAN: Based on o u r re se a rch a bo u t energy indicator which would let you
the A m erican black bear, they are know when the battery is about to run
reproductively compatible with other out and also, charging stations are
b e a r s p e c ie s b e c a u s e a fe m a le being put up on highways and main
streets. There will be one every 500
A m erican black bear can produce
metres.
an offspring with any other types of
GUEST: Are there going to be charging
bears.
stations at bus stops and universities
WOMAN: How much do their babies too?
weigh?
Diễn glà: Đây là những mẫu xe ô tô chạy bàng
MAN: Well, if a m other bear produces
mô-tơ điện và chỉ sử dụng năng lượng điện được
6 babies at once, them all combined
tích trữ trong bộ ắc quy này.
could be as heavy as 325 pounds.
Khách mờỉ: Nhưng nếu đang đi trên đường mà
WOMAN: So, that’s like 54 pounds for hết ắc quy thì phải làm thế nào?
one cub. Wow, that’s like the weight
Dỉễn gỉả: Thật là một câu hỏi hay! Quý vị sẽ
of 4 three-month old human babies.
không cần phải lo lắng về vấn đề này bởi trên xe
MAN: Yes, they can get really big and có đồng hồ chl năng lượng sẽ báo cho bạn biết
heavy. In fact, adult males typically khi nào ắc quy sắp hết và chúng tôi cũng đang
weigh about 250 kilograms. cho xây các điểm sạc ắc quy trên đường cao
tốc và các tuyến phố chính. Cứ mỗi ỖQQ m sẽ có
WOMAN: I c a n ’t even im a g in e how
một điểm sạc ắc quy.
heavy they might be!
Khách mời: Các anh có kế hoạch xây thêm các
Người đàn ông: Dựa theo nghiên cứu của điểm sạc ắc quy tại các trạm xe buýt và trường
chúng tôi về loài gấu đen châu Mỹ, loài gấu này đại học không?

194
TAPESCRIPT 15 MAN: A c tu a lly , I’m n o t s u re w h a t to
look for. Can you help me?
CLERK: Y o u ’v e r e a c h e d th e G o rin g
WOMAN: I’ll do my best, sir. The most
Island Hotel, how can I help you?
im p o rta n t thing you need to note
MAN: H i, I’d lik e to b o o k a ro o m fo r 4 is the length of the walking stick. It
days 5 nights, please. has to be just right for your height;
CLERK: Our pleasure, sir. May I have o th e rw is e , it m ay c a u s e fu rth e r
your name, please? problems.
MAN: It’s John Cooper C la rk e . Could MAN: I see. I didn’t know that. All the
you tell me more about your hotel? while I thought there was a standard
CLERK: Well, Mr. Clarke, every room le n g th . So, anyw ay, I’ m 6 fe e t 5
has suite fa c ilitie s and a balcony inches tall, what length should I get?
overlooking the beach. We also have WOMAN: L e t m e s e e ... 6 fe e t 5 in c h e s
an o u td o o r sw im m in g pool and a is about 79 inches so the 38-inch
tennis court. cane will be the best for you.
MAN: T h a t’s n ic e . H o w h o t d o e s it g e t
Người phụ nữ: Công ty Phoenix Walking Stick
during the day?
xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?
CLERK: The te m p e ra tu re va rie s but
at this tim e of year, it’s around 1_9 Người dàn ông: Chào chị, tôi muốn tìm mua
degrees in the day. một cây gậy ba toong vì chân phải của tôi bị
thương trong vụ tai nạn gần đây. Tôi cần nó hỗ
trợ việc đi lại.
Nhân viên: Bạn đang gọi đến khách sạn Goring
Người phụ nữ: À, tôi hiểu rồi. Anh có ý định
Island, tôi có thể giúp gì cho bạn?
mua loại gậy nào chưa?
Người đàn ông: Tôi muốn đặt phòng trong 4
Người dàn ông: Thực ra, tôi không biết nên
ngày 5 đêm.
mua loại nào. Chị có thể giúp tôi được không?
Nhân viên: Vâng, thật vinh hạnh cho chúng tôi.
Người phụ nữ: Tôi sẽ cố hết sức, thưa anh.
Anh vui lòng cho tối xin tên được không?
Điều quan trọng nhất mà anh cần phải lưu ý là
Người đàn ông: Tên tôi là John Cooper Clarke. độ dài của gậy ba toong. Nó phải phù hợp với
Chị có thể giới thiệu thêm cho tôi về khách sạn chiều cao của anh, nếu không sẽ có thêm nhiều
được không? phiền toái anh ạ.
Nhân viên: Vâng, thưa anh Clarke, mỗi phòng Người đàn ông: Ra vậy, tôi không biết diều
trong khách sạn đều có đầy đủ các trang thiết đó đấy. Bây lâu nay tôi cứ nghĩ sẽ có một mức
bị tiện nghi và ban công nhìn ra biển. Chúng tôi chiều dài tiêu chuẩn. Dù sao thì tôi cao 6 feet 5
còn có một hồ bơi ngoài trời và sân tennis. inch, vậy tôi phải mua gậy đài bao nhiêu hả chị?
Ngườỉ đàn ông: Tốt quá. Vào ban ngày nhiệt Người phụ nữ: Để tôi xem... 6 feet, 5 inch là
độ khoảng bao nhiêu thế? khoảng 79 inch, vậy cây gậy dài 3ẵ inch sẽ phù
Nhân vỉên: Nhiệt độ sẽ biến đổi nhưng vào thời hợp với anh nhất.
điểm này trong năm, nhiệt độ ban ngày sẽ vào
khoảng 19 độ c.

TAPESCRIPT 17

TAPESCRIPT 16 WOMAN: Have you seen the swimming


pool being b u ilt at the com m unity
WOMAN: Phoenix Walking stick Company, sports centre?
how can I help you? MAN: No, I haven’t. I heard that it’s
MAN: Hi, I’m lo o kin g to buy a cane just going to be a regular pool, like a
because I recently had an accident house pool or something.
that injured my right leg. I need it to WOMAN: Oh really? That can’t be! I’ve
have the ability to support me when seen it and I can tell you now that it’s
walking. huge! It’s actually an O lym pic-size
WOMAN: Ah, I understand, sir. Do you pool - 50 metres long and 25 metres
have anything specific in mind? wide. I’m so excited about it!

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 195


MAN: W ow! T h a t’s p e rfe c t fo r our Nhân v iê n : Xin chào, chào mừng đến với
1 Carpet Right. Chúng tôi có thể giúp gì cho chị?
if swimming practice!
WOMAN: Exactly! Người phụ nữ: Chào bạn, tôi đang tìm một tám
MAN: Do you know how long it’s going thảm vừa vặn cho phòng khách nhà tôi.
to take for them to finish it? Nhân viên: Hay quá chị ạ. Mời chị ngổi để tôi
;.'v r
WOMAN: I th in k It’s a lm o s t d o n e a n d giới thiệu vài mầu thiết kế cho chị lựa chọn.
fit: it should be opened in about 2 or 3 Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn bạn!
months. Nhàn viên: Đây chị ạ. Chị cứ từ từ xem và gọi
tôi khi đã lựa xong nhé.
Người phụ nữ: Anh đã thấy bể bơi đang được Người phụ nữ: Được rồi. Nhân tiện thì tất cả
xây ở trung tâm thể thao của khu chưa? các thiết kế này đều có mầu dài từ 1 Q đến 13
Người đàn ông: Chưa, tôi chưa thấy. Tôi nghe feet chứ?
nói nó chỉ là bể bơi thông thường thôi, kiểu như Nhân viên: Vâng, kể cả với mẫu chị chọn không
bể bơi trong nhà hoặc đại loại như thế. có ở đây thì chị cũng đừng lo lắng, chúng tôi có
Người phụ nữ. ồ thật hả? Không phải vậy đâu! thể tìm mẫu đấy và giao đến tận nhà cho chị
Tôi thấy rổi và tôi có thể khẳng định với anh là trong 3 ngày.
nó rộng lắm! Như cỡ hổ bơi dành cho Olympic
Người phụ nữ: ố, ỉhật tốt quá.
vậy - chiều dài 5Ỗ m và chiều rộng 25 m. Tôi rất
trông chờ đấy!
Người dàn ông: ỏ! Thật quá tuyệt cho chúng ta
tập bơi ở đó! TAPESCRIPT 19
NgUỜỈ phụ nữ: Đúng vậy!
MAN: Hello, this is Ben Kerns. May I
Người đàn ông: Chị có biết khi nào thì bể bơi speak to Miss Moonshine, please?
xây xong không?
WOMAN: O h , I’m a fra id s h e ’s n o t in h e r
Người phụ nữ: Tôi nghĩ nó sắp được xây xong office right now. She left yesterday for
rồi, nên có thể nó sẽ được mở trong khoảng 2 a conference in Sydney.
đến 3 tháng nữa.
MAN: I se e. H ow long w ill it take fo r
her to come back?
WOMAN: A cco rd in g to h e r schedule,
TAPESCRIPT 18 s h e w o n ’t b e in th e o ffic e fo r a n o th e r
2 weeks.
CLERK: Good m orning, welcom e to MAN: T h a t ’s a lo n g tim e . A r e t h e r e
C arpet R ight, w hat can we do for any other ways that I can reach her?
you?
WOMAN: W e ll, u n le s s y o u k n o w h e r
WOMAN: H i, I’m lo o k in g fo r a ru g th a t personal mobile number, there are no
will fit nicely into my living room. other ways you can reach her, sir.
CLERK: Excellent. Please h a v e a s e a t
and I’ll show you some designs so Người đàn ô ng: Xin chào, tôi là Ben Kerns.
you can pick from it. Tôi cổ thể nói chuyện với cô M oonshine
được không?
WOMAN: Oh, thank you!
Người phụ nữ: ố, tôi e rằng bây giờ cô ấy
CLERK: Here you go. Take your time không có ở văn phòng. Cô ấy đã đi đự hội thảo
and just call me when you’ve made tại Sydney từ hôm qua anh ạ.
your choice. Người đàn ông: Tôi hiểu rổi. Bao lâu thì cô ấy
WOMAN: Ok. By the way, are all these vê chị nhĩ?
designs available in 1_0 feet by 13 Người phụ nữ: Theo như lịch trình thì cô ấy sẽ
fe e t? không ở văn phòng trong 2 tuần tới.
CLERK: Y es, b u t if w h a t yo u p ic k is n ’t Người đàn ông: Vậy thì lâu quá. Có cách nào
a v a ila b le r ig h t n o w , n o w o r r ie s , w e khác để tôi có thể liên lạc với cô ấy không?
ca n g e t it fo r y o u a n d h a v e it d e liv e re d Người phụ nữ: ừm, trừ phi anh có số điện thoại
to y o u r h o m e in 3 d a y s tim e . cá nhân của cô áy, còn không thì hết cách rói
WOMAN: Oh, that’s wonderful. anh ạ.

196
TAPESCRIPT 20

DOCTOR: Hello, Mr. Brown, what’s the


matter?
PATIENT: Good morning, I have a terrible
ache in my lower back.
DO CTOR: H ow lo n g h a s it b ee n
b o th e rin g y o u ?
PATIENT: It’s b e e n o n a n d o ff fo r th e
la s t 7 2 h o u rs .
DOCTOR: Do you have any history of
b a c k p ro b le m s ?
PATIENT: N o, this is the first time I’ve
e x p e rie n c e d s o m e th in g lik e th is .
DOCTOR: OK, let’s have a look at your
back.

Bác s ĩ: Chào anh Brown, có vấn đề gì với


anh vậy?
Bệnh nhân: Chào bác sĩ, phần dưới lưng của tôi
rất đau.
Bác sĩ: Anh bị đau từ bao giờ?
Bệnh nhân: Nó cứ đau rổi lại thôi trong suốt 72
giờ trước.
Bác sĩ: Anh đã từng gặp vấn đê gì về lưng trước
đây chưa?
Bệnh nhân: Chưa ạ, đây ià lân đầu tiên tôi thấy
đau như vậy.
Bác sĩ: Vâng, để tôi xem một chút.

ANSW ERS & T A PES C R IPTS 197


ADDRESS

TAPESCRIPT 1
tr.80
m TAPESCRIPT 3

PATIENT: Hello, I’d like to set up an appointment


with a doctor for a medical consultation,
please.
WOMAN: Yes, I’d like to book an eco-farm
NURSE: OK, I need your full name for
trip for me and my friends.
our records, please.
MAN: S ure, m ay I have yo u r nam e,
PATIENT: It’s Crystal Atkinson.
please?
NURSE: And your address?
WOMAN: Katy Pennington.
PATIENT: 14 Queens Avenue.
MAN: And your address?
WOMAN: It’s 68 Lake Road. Bệnh nhân: Xin chào, tôi muốn đặt lịch hẹn với
bác sĩ để kiểm tra sức khỏe.
Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn đặt một chuyến
Y tá: Vâng, chị vui lòng cho tôi xin họ tên để ghi
tham quan nông trại sinh thái cho tôi và bạn
lại nhố.
của tôi.
Bệnh nhân: Tên tôi là Crystal Atkinson.
Người đàn ô n g : Vâng, tôi có thể b iế t tên
chị không? Y tá: Và địa chỉ của chị là gì ạ?

Người phụ nữ: Katy Pennington. Người phụ nữ: số 14 Đại lộ Queans.

Người đàn ông: Và địa chỉ của chị là gì?


Người phụ nữ: Địa chỉ của tôi là số 6 8 đường
LâỉSê. TAPESCRIPT 4______________________

MAN: I’m c a llin g to file a c o m p la in t fo r


my delayed flig h t from G lasgow to
TAPESCRIPT 2 London.
WOMAN: I s e e . F irs t o f all, a p o lo g ie s fo r
MAN: Hello, M iss W yatt. I’m from the
the inconvenience we’ve caused you,
Australian Em bassy and I have some
sir. As for the complaint, I would need
q u e stio n s re g a rd in g y o u r p e rs o n a l
some information. May I have your full
in form ation th a t’s re q u ire d fo r your
name, please?
application. W hat is yo u r fu ll nam e,
please? MAN: Stephen McCall.
WOMAN: Jessica Wyatt. WOMAN: And your address, please?
MAN: Do you know w h e re y o u ’ll be MAN: It’s No. 33 Hilicross.
staying in Australia?
Người đàn ông: Tôi gọi để khiếu nại về chuyến
WOMAN: Yes, my frie n d ’s place at 16 bay bị hoãn của tôi từ Glasgow đến Luân Đôn.
Ocean D rive.
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi ạ. Trước tiên, chúng
Người đàn ông: Xin chào cô Wyatt. Tôi đến từ tôi rát xin lỗi vì sự bất tiện đã gây ra cho anh. Để
Đại sứ quán úc và tôi muốn hỏi cô một vài câu giải quyết khiếu nại, tôi cân ghi lại một vài thông
hỏi liên quan đến thông tin cá nhân mà sẽ cần tin. Tôi có thể xin tên anh được không?
cho đơn xin của cô. Tên đáy đủ của cô là gì? Người đàn ông: Stephen McCall.
Người phụ nữ: Jessica Wyatt. Người phụ nữ: Và địa chỉ của anh là gì ạ?
Người đàn ông: Cô có biết cô sẽ trú tại đâu ở Người đàn ông: Địa chỉ nhà tôi là số 33 Hilicross.
Úc không?
Người phụ nữ: Vâng, tôi sẽ ở nhà bạn tôi là số l ê
dường Ocean.

198
TAPESCRIPT 5 tra cho chị. Tôi có thể xin họ của chị được
không?
REGISTRAR: OK, Madam, we need to fill
NgƯỜỈ phụ nữ: Họ tôi là pfaff, Janet Pfaff.
out a form for your daughter’s school
records. Could you give me her full Người dàn ông: Và chúng tôi có thể biết địa chỉ
name, please? nhà của chị không?

WOMAN: Sarah O’Connor. Người phụ nữ: Dĩ nhiên rổi, số 134 đường Rose.

REGISTRAR: Now, we need your address,


please.
WOMAN: N o. 6 5 P a rk R o a d . TAPESCRIPT 7
REGISTRAR: Also, may we know her
nationality? WOMAN: Hi, I’m calling to inquire about
th e p a r ty th a t w a s b o o k e d fo r m y
WOMAN: S he’s Australian. husband.
MAN: May I have your husband’s full
Người phụ trách: Vâng, thưa chị, chúng tôi cần
name, please?
điền thông tin cho hồ sơ học sinh của con gái
WOMAN: It’s Anthony Casern.
chị. Chị có thể cho tôi xin tên đầy đủ của cháu
được không? MAN: OK, found it. The party will be
held at th e S h e ra to n H o te l at 15
Người phụ nữ: Sarah O' Connor. Museum Avenue.
Người phụ trách: Và mong chị cho chúng tôi biết
địa chỉ nhà nhé. Người phụ nữ: Xin chào, tôi gọi để hỏi về bữa
tiệc mà tôi đã đặt cho chồng tôi.
Người phụ nữ: số 65 đường Park.
Người đàn ông: Tôi có thể xin họ tên đầy đủ của
Người phụ trách: Tôi cũng có thể biết quốc tịch
anh nhà minh được không?
của cô bé được không?
Người phụ nữ: Anh ấy là Anthony Casem.
Người phụ nữ: Cháu là người úc.
Người đàn ông: Vâng, tôi thấy rồi. Bữa tiệc sẽ
được tổ chức tại khách sạn Sheraton ở số 15 Đai
lộ Mụsẹym.
TAPESCRIPT 6

WOMAN: H i, my name is Janet and


Pm c a llin g a b o u t the p ro m o tio n a l TAPESCRIPT 8
campaign which I signed up for.
W O M A N : Y o u ’ ve re a c h e d
M id la n d
MAN: A r e y o u r e fe r r in g to th e H o te l
Prize Entry Form? News, how may I help you?
WOMAN: Yes. I w anted to m ake sure
MAN: Hi, I’d like to place an advertisement
in the buy and sell section of the Sunday
that I have listed my address correctly.
paper, please.
MAN: O K , w e c a n d o th a t. M a y I h a v e
WOMAN: Certainly. May I first have your
your last name, please?
full name, please?
WOMAN: It’s Pfaff, Janet Pfaff.
MAN: M y n a m e is R o b e rt B ro w n .
MAN: And may we have your address,
WOMAN: Thank y o u , a n d y o u r a d d re s s ,
please?
please?
WOMAN: Sure, No. 134 Rose Road.
MAN: It’s 124 Green s tre e t.
Người phụ nữ: Xin chào, tẻn tôi là Janet và
Người phụ nữ: Bạn đang gọi đến Midland News,
tôi gọi để hỏi về chiến dịch quảng cáo tôi đã
tôi có thể giúp gì cho bạn?
đăng ký.
Người đàn ông: Chào chị, tôi muốn đăng quảng
Người đàn ông: Ý chị là đơn đăng ký Hotel Prize
cáo trên mục mua bán của số ngày Chủ Nhật.
phải không ạ?
Người phụ nữ: Dĩ nhiên rồi. Trước tiên, cho tôi xin
Người phụ nữ: Vâng. Tôi chỉ muốn chắc chắn
tên của anh được không?
rằng mình đã ghi đúng địa chỉ.
Người đàn ông: Tên tôi là Robert Brown.
Ngưòi đàn ông: Được chị ạ, chúng tôi sẽ kiểm

A N S W ER S & TAPESCRIPTS 199


Người phụ nữ: c ả m ơ n a n h , c ò n đ ịa c h ĩ c ủ a bạn kh o ả ng 1 năm trước. Bạn c ó th ể c h o người
anh là gì? đế n kiểm tra không?

Người đàn ông: s ố 1 24 ph ổ G re e n . Nhân viên: V â n g , ch l c ầ n nó vẫ n cò n th ờ i gian


b ả o h à n h là đ ư ợ c ạ. Đ ể em kiể m tra lạ i th ô n g
tin. T ê n ch ị là gì ạ?

Khách hàng: M ich elle T rager.


TAPESCRIPT 9
Nhân viên: V à như th ô n g tin bê n em thì đ ịa chì
MAN: Yes, hello, ỉ would like to inquire
a b o u t yo u r s e rv ic e s beca u se I’m Khách hàng: Vâ n g , đ ú n g rồi.
starting a car rental business but I’m
not sure how or where to begin.
CONSULTANT: I understand w hat you
mean. But first, I need your personal TAPESCRIPT 11
inform ation for our records. May I
PATIENT: I would like to consult with a
have your full name, please?
doctor, please. I feel like I need to be
MAN: This is Joaquin Phoenix. exam ined right now.
CONSULTANT: And your address, please? NURSE: O K , m a y I h a v e y o u r fu ll
MAN: It’s 6 Vẹrdọn S treet name, please?
PATIENT: Susan Braddle.
Người đàn ông: Vâng, xin chào, tôi muốn hỏi
về dịch vụ bồn bạn vì hiện tôi đang bắt đầu kinh NURSE: And your address?
d o a n h c h o th u ê x e ô tô n h ư n g tô i k h ô n g b iế t PATIENT: No. 17 Upland Road-
p h ả i b ắ t đâ u từ đâ u v à làm n h ư th ế nào.
Bệnh nhân: Tôi muốn được bác sĩ tư vấn. Tôỉ
Nhân viên tư vấn: Tôi hiểu anh muốn nói gì.
th ấ y m ình cắn p hải đ ư ợ c kh á m n g a y b â y giờ.
Nhưng trước tiên, tôi cân thông tin cá nhân của
a n h c h o h ồ s ơ củ a ch ú n g tôi. T ô i c ó th ể x in họ Y tá: Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tôn được
tê n đ ầ y đ ủ củ a an h đư ợc kh ông? kh ô n g ạ?

Người dàn ông: Tôi là Joaquin Phoenix. Bệnh nhân: Susan Braddle.

Nhân viên tư vấn: Và địa chĩ của anh là gì ạ? Y tá: Và địa chỉ của chị là gì ạ?

Người đàn ông: Địa chỉ nhà của tôi là số 6 phổ Bệnh nhân: số 17 tiựộng Upland-
vẽrdan-

TAPESCRIPT 12
TAPESCRIPT 10
MAN: I’m looking at the cam ping Club
CUSTOMER: Hi, I’m calling to talk about options and Pm not sure which to pick.
Which one would you recommend?
a problem that I experienced with the
WOMAN: I’d pick the Happy Camper
fridge that I bought from you about a
C lu b , sir. We can p ro c e s s y o u r
y e a r ago. Can so m e on e com e and registration right now. M ay I have
look at it? your name please?
AGENT: Yes, if it’s still within the warranty MAN: Yes, that’d be great. My name is
period. Let me check. W hat’s your Robin Whitworth.
name? WOMAN: And may I have your address
CUSTOMER: Michelle Trager. for our records?
MAN: Yes, it’s 32 Bank Street.
AGENT: And, as it shows here, your
address is 62 Queen Avenue, correct? Người đàn ông: Tôi đ a n g xe m x é t c á c lựa c h ọ n
CUSTOMER: Yes, right. ch o câu lạc bộ cắm trại v à đang kh ô n g b iế t nên
ch ọ n ch ỗ nào. C hị c ó g ợ i ý gì c h o tôi không?
Khách hàng: X in c h à o , tô i g ọ i đ ế n đ ể n ó i v ề Người phụ nữ: T ô i sẽ c h ọ n câ u lạc b ộ H a p p y
v ấ n đề x ả y ra v ớ i c h iế c tủ lạ n h tô i m u a ở cô n g ty C a m p e r an h ạ. C h ú n g tôi c ó th ể đ ă n g ký ch o

200
anh ngay bâ y giờ. T ôi có thể xin tên của anh Người đàn ông: Được chị ạ. Chị có thể cho tôi
được khồng? xin tên được không?
Người đàn ông: Được, vậy thì tốt quá. Tên tôi là Khách hàng: Tôi là Monica Havayena.
Robin Whitworth. Người đàn ông: Và địa chỉ của chị là gì?
Người phụ nữ: Và anh có thể vui lòng cho tôi Khách hàng: Số 14 dường Mountain. Norway.
xin địa chỉ để hoàn thiện hồ sơ được chứ?
Người đàn ông: Vâng, địa chỉ của tôi là số 32
phố Bank.
TAPESCRIPT 15

PATIENT: I ’ d lik e to s e t u p a 2 p m
TAPESCRIPT 13 a p p o in tm e n t w ith Dr. F lin ts to n e ,
please, either today or tomorrow.
WOMAN: I’d like to book a group tour NURSE: OK, ju s t give me a m om e n t
ticket to the aquarium, please. to check his schedule. He’s already
MAN: C e rta in ly . M a y I h a v e th e n a m e b o o k e d fo r th a t tim e to d a y , b ut
of the group leader, please? tomorrow is fine.
W OMAN: It’s S andy M cD ow ell and PATIENT: OK, g re a t, p le a s e se t the
it’s for a group of 40 students from a p p o in tm e n t to 2pm . My nam e is
Sandy’s College. William Brown.
MAN: Could you give me the address NURSE: O K , M r. B ro w n . I n e e d y o u r
of the college, please? address, as well.
WOMAN: Yes, it’s No. 6 Beach Road. PATIENT: Y e s , i t ’s 2 7 S ta tio n R o a d .
Marton.
Người phụ nữ: Tôi muốn đặt vé tham quan thủy
cung theo nhóm. Bệnh nhân: Tôi muốn đặt lịch khám với bác
Người dàn ông: Vâng, thưa chị. Chị có thể cho s ĩ Flinstone vào 2 giờ chiều hôm nay hoặc
tôi xin tên của trưởng đoàn được không? ngày mai.

Người phụ nữ: Sandy McDowell là trưởng đoàn Y tá: Vâng, anh vui lòng đợi một chút để tôi
và chuyến tham quan này là cho 40 sinh viên kiểm tra lại lịch làm việc của bác sĩ. ông ấy đã
của trường Đại học Sandy. có lịch vào giờ đấy hôm nay, còn ngày mai thì
không vấn đề gì anh ạ.
Người đàn ông: Chị có thể cho tôi xin địa chỉ
của trường được không? Bệnh nhân: Tổt quá, vậy hãy đặt lịch khám
giúp tôi vào 2 giờ chiều mai. Tên tôi là William
Người phụ nữ: Vâng, địa chỉ trường là số s
Brown.
đường Beach.
Y tá: Vâng, anh Brown. Tôi cũng cân thêm địa
chỉ của anh nữa ạ.
Bệnh nhân: Vâng, địa chỉ nhà của tôi là số 2Z
TAPESCRIPT 14 đường Station. Marton.

CUSTOMER: Hi, I sent a package by


post to the U.S. Could you check its
current status?
MAN: Sure. Could you give me your
name, please?
CUSTOMER: I’m Monica Havayena.
MAN: And your address, please?
CUSTOMER: It’s 1 4 M ountain R oad.
Norway.

Khách hàng: Xin chào, tôi có gửi một kiện


hàng đến Mỹ. Anh có thể kiểm tra tình hình vận
chuyển hiện tại được không?

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 201


TAPESCRIPT 16 Dr. Imbruglia at 1.30 pm today.
ASSISTANT: I see. OK, may I have your
MAN: I’d like to confirm if my airline
full name, please?
ticket has been booked, please.
MAN: My name is Jonathan Bridgeport.
WOMAN: I can c h e c k th a t fo r y o u ,
ASSISTANT: Ah, I see you a lrea dy
Sir, but may I first have your name,
have a file with us. Do you still have
please?
the same address, Sir? We have it
MAN: It’s John Lee, L, double E. listed as 95 Cross stre e t. Suburban
WOMAN: Thank you, sir. The tickets Walkley.
w ill be sent by express mail to your MAN: Yes, that’s correct.
address on 15 station Avenue, New
Castle, by 9am tomorrow. Thư ký: Chào anh, tôi có thể giúp gì cho anh?
Người đàn ông: Vâng, tôi có lịch khám với bác
Người đàn ông: Tôi muốn xác nhận xem vé
sĩ lmbruglia vào lúc 1 giờ 30 phút chiều nay.
máy bay của tôi đã được đặt hay chưa.
Thư ký: Tôi hiểu rồi. Vậy anh có thể cho tôi xin
Người phụ nữ: Thưa anh, tôi có thể kiểm tra
cho anh. Nhưng trước tiên, tôi có thể xin tên của họ tên đây đủ được chứ?
anh được không? Người đàn ông: Tên tôi là Jonathan Bridgeport.
NgUỜỈ dàn ông: Tôi là John Lee, chữ L và hai Thư ký: À, anh đã có tên trong hổ sơ của chúng
chữ E. tôi rồi. Địa chĩ của anh không có gì thay đổi chứ
ạ? Thông tin chúng tôi ghi nhận là số 95 phổ
Người phụ nữ: cảm ơn anh. Vé sẽ được gửi
qua đường chuyển phát nhanh đến địa chỉ của Cross. Suburban Walkley.
anh ở số 15 dai lố station. New Castle vào lúc 9 Ngườỉ đàn ông: Vâng. Đúng rồi chị.
giờ sáng mai nhé.

TAPESCRIPT 19___________________
TAPESCRIPT 17
STUDENT: Hello, I’m looking to enrol in
SECRETARY: Yes, the job interview will the landscaping art course.
be held in the outskirts of South Park. ADVISER: OK, m ay I have your full
STUDENT: Can I have the exact address, name, please?
please? STUDENT: Yes, it’s Margaret Herde.
SECRETARY: It’s on at 7 MarkfiLSirafll; ADVISER: And your address?
don’t forget to bring the requirements. STUDENT: 40 Long R oa d . Massachusetts.
STUDENT: Thank you, I won’t.
A D V IS E R : O K , I ’ v e e n te re d your
inform ation in the registry; you can
Thư ký: Vâng, buổi phỏng vấn sẽ được tổ chức
come tomorrow to officially enrol.
tại vùng ngại ô ở South Park.
Sinh viôn: Em có thể xin địa chỉ chính xác được Sỉnh viên: Xin chào, em đang muốn đăng ký
không ạ? khóa học về nghệ thuật tạo cảnh quan.
Thư ký: Nó được tổ chức tại số 7 phổ Market. Người tư vấn: Vâng, tôi có thể xin tên đầy đủ
Đừng quên mang theo những thứ được yêu của bạn được không?
cầu nhé.
Sinh viên: Được ạ, tên em là Margaret Herde.
Sinh vỉên: Cảm ơn chị, nhất định em sẽ mang
Người tư vấn: Còn địa chì của bạn?
theo.
Sinh vỉên: số 40 dườnọ Long. Massachusetts ạ.
Người tư vấn: Được rồi, tôi vừa nhập thông tin
của bạn vào phán đăng ký; bạn có thể tới đây
TAPESCRIPT 18 ngày mai để chính thức nhập học.

ASSISTANT: Good afternoon, Sir, how


may I help you?
MAN: Yes, I have an appointment with

202
TAPESCRỈPT 20 TAPESCRIPT 22

WOMAN: Hello, Officer, I’d like to file a DOCTOR: How has y o u r h e a d a c h e


complaint about the continuous noise been affecting you and your work?
that’s com ing from my neighbour’s PATIENT: Oh, it’s been terrible, Doctor!
house. I could hardly get up in the morning;
MAN: OK, w hat’s your address? and when I do make it to work, I just
WOMAN: I liv e a t 7 2 N o rth R o a d . couldn’t concentrate at all. It’s been a
struggle, really.
MAN: A nd w h e re ’s the noise com ing
from? DOCTOR: Did you fo llo w m y a d v ic e
about m oving into a new place to
WOMAN: F ro m n e x t d o o r a t 7 4 .
avoid the ill effects of mold?
Người phụ nữ: Chào anh cảnh sát, tôi muốn PATIENT: Yes, I have, Doctor. My new
khiếu nại vé tiếng ổn dai dẳng phát ra từ nhà address is 21A Eagle Road.
hàng xóm.
Bác sĩ: Cơn đau đầu ảnh hưởng như thế nào
Người đàn ông: Vâng, địa chỉ của chị là gì?
đến anh và công việc của anh?
Người phụ nữ: Tôi sống ở số 72 đường North.
Bệnh nhân: ó, nó rất tồi tệ bác sĩ ơi! Tôi gần
Người đàn ông: Chị nói những tiếng ón đó phát như không thể dậy nổi vào buổi sáng và khi làm
ra từ đâu nhỉ? việc thì tôi không tài nào tập trung được. Tôi thực
Người phụ nữ: Từ hàng xóm nhà tôi, số Z4. sự rát mệt mỏi.
Bác sĩ: Anh có làm theo lời khuyên của tôi là
dọn đến nơi khác để tránh ảnh hưởng của ẩm
mốc không?
TAPESCRỈPT 21
Bệnh nhân: Có, tôi đã chuyển rồi bác sĩ ạ. Địa
WOMAN: Rice Cookers Unite, how may chỉ mới của tôi là số 21A đường Eagle.
I help you?
CUSTOMER: I’m having trouble with the
rice cooker I just bought from you.
TAPESCRIPT 23
WOMAN: Oh, I’m s o rry to h ea r that,
Sir. Let me see what we can do for WOMAN: I’d like to update my business
you. Could you give me your name, address on the yellow pages.
please? MAN: O K , m a y I h a v e y o u r n a m e ,
CUSTOMER: M y n a m e is P a tr ic k please?
Hewitt. WOMAN: My name is Am elia Sm ith
WOMAN: A nd could you confirm your from RIZ Global Services.
address, please? MAN: OK, got that. W hat’s the new
CUSTOMER: It’s 8 4 P a rk R o a d . address, please?
WOMAN: We’ve moved to 16 Napier
Người phụ nữ: Rice Cooker Unite xin nghe, tôi
Road. London.
có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Có vấn đề gì đó với chiếc nổi cơm Ngườỉ phụ nữ: Tôi muốn cập nhật địa chỉ doanh
điện tôi vừa mua bên chị. nghiệp của tôi trên các trang vàng.
Người phụ nữ: ỏ, tôi rất tiếc vì điều này thưa Người đàn ông: Vâng, tôi có thể xin tên của chị
anh. Để xem tôi có thể làm gì cho anh nhé. Anh được không?
có thể cho tôi xin tên được không? Người phụ nữ: Tên tôi là Amelia Smith, đến từ
Khách hàng: Tên tôi là Patrick Hewitt. dịch vụ RIZ Global.
Người phụ nữ: Và anh cỏ thể xác nhận địa chỉ Người đàn ông: Vâng. Vậy địa chỉ mới là gì
nhà không ạ? vậy chị?
Khách hàng: Địa chỉ của tôi là số 84 đường Người phụ nữ: Chúng tôi đã chuyển đến số 16
Park. dường Napier. London.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 203


TAPESCRIPT 24 TAPESCRIPT 26

WOMAN: Good afternoon, is this the MAN: I need to have my prescription


d ir e c to r y a s s is ta n c e ? filled but the pharmacy on Brompton
MAN: Yes, how may I help you? is closed.
W OMAN: I c a n ’t s e e m to f in d 10 WOMAN: Why don’t you check the one
Centre street on the map. Could you at 15 Elms Road?
give me directions, please? I’m at the MAN: Oh, thanks. I didn’t know there
corner of Elm and Oak streets. was a pharmacy there.
MAN: OK, ju s t turn left from the Oak
Người đàn ông: Tôi phải lấy đơn thuốc nhưng
Street and continue walking. 5 blocks
nhà thuốc ở Prompton đóng cửa rồi.
from there is the Centre Street. You
should be able to find it. Người phụ nữ: Sao anh không thử đến nhà
thuốc ở số 15 đường Elms?
Ngưỡi phụ nữ: Xin chào, đây có phải là dịch vụ Ngườỉ đàn ông: ỏ, cảm ơn chị. Tôi không biết ở
hỗ trợ tim đường không? đó có nhà thuốc.
Người dàn ông: Vâng, tôi có thể giúp gì cho
chị?
Người phụ nữ: Tôi không thể tìm ra số 1Q
phổ Centre ở đâu trên bản đồ. Anh có thể chĩ TAPESCRIPT 27
đường giúp tôi được không? Tôi đang ở góc
MAN: Would you like me to check the
phố Eim và Oak.
address for you?
Người đàn ông: Vâng, chị chĩ cần rẽ trái ở
WOMAN: Yes, please, I remember it’s
phố Oak và tiếp tục đi thẳng. Đi qua 5 dãy nhà
in C raw ley but I’m not sure of the
tính từ dó sẽ là phố Centre. Chắc chắn chị sẽ
specific address.
thấy nó.
MAN: Oh, yes, here it is. Ifs 16 Northgate
House, Crawley.

Người đàn ông: Chị có muốn tôi kiểm tra lại địa
TAPESCRIPT 25
chl cho chị không?
MAN: Ị didn’t know you were going Người phụ nữ*. Vâng, anh kiểm tra hộ tôi, tôi
on a holiday so I sent the package to nhớ là nó ở Crawley nhưng tôi không biết dja chỉ
your office. chính xác.
WOMAN: You should have asked me Người đàn ông: ỏ, vâng, nó đây rôi. Địa chỉ ở
first. Did you send it to our branch at
The Fairway?
MAN: No, I sent it to Westhill, at Unit 2
Prospect PiflCfl.
TAPESCRIPT 28___________________
Người đàn ông: Tôi không biết chị đang trong STUDENT: W e’ re planning to spend
kỳ nghỉ nên tôi đã gửi bưu kiện đến văn phòng the night at Em ily’s to work on the
của chị. project.
Người phụ nữ: Anh nên hỏi tôi trước chứ. Anh ADVISER: I s e e ; a n d w h a t ’s E m ily ’ s
gửi nó đến chi nhánh ở The Fairway à? a d d re s s ? I n e e d to k n o w in c a s e y o u r
Người đàn ông: Không, tôi gửi đến Westhill, tại p a re n ts a s k m e.
số 3 Prospect Place. STU D EN T: It’ s ju s t 4 b lo c k s fro m
school at 49 Windmill Drive.
ADVISER: Ah, good. Make sure to finish
e ve ryth in g in tim e fo r to m o rro w ’s
presentation.

Sinh viên: Chúng em dự định sẽ qua đêm ở


nhà Emily để làm tiếp dự án ạ.

204
Giáo viên hưổng dẫn: Tôi biết rồi, vậy nhà mới có người.
Emily ở đâu? Tôi cân biết để phòng trường hợp Người phụ nữ: Không thể sớm hơn được sao
phụ huynh các bạn hỏi tôi. anh? Thực sự tôi thấy càng lúc càng bất tiện.
Sinh viên: Nhà bạn ấy chỉ cách trường 4 dãy Người đàn ông: Thật không may là không thể
nhà, ở số 49 đườnọ Windmill ạ. sớm hơn được chị ạ, chúng tôi thực sự rất bận
Giáo viên hướng dẫn: ừ, được rồi. Hãy nhớ vào thời điểm này.
hoàn thành mọi thứ để kịp giờ cho bài thuyết Người phụ nữ: ô, được rồi. Tôi ở số 6 phổ
trình ngày mai nhé. Barking.

TAPESCRIPT 29 TAPESCRIPT 31
WOMAN: Have you tried the new Chinese MAN: I lo st the piece of p a p e r w ith
restaurant at Coventry? Mark’s address on it.
MAN: A c tu a lly , I h a v e n ’t b u t I’d like to WOMAN: Let me call him and ask...
take Jane there. OK, it’s 13 High Road.
WOMAN: You should, she’s going to MAN: Great! Tell him I’m on my way.
love it. Thanks.
MAN: Do you have the address for the
place? Người đàn ông: Tôi làm mất mảnh giấy có ghi
W OMAN: Yes, it ’s at 83 C o m p u te r địa chỉ của Mark rồi.
Highway. Người phụ nữ: Để tôi gọi lại để hỏi anh ấy... OK,
địa chĩ là số 13 đường High.
Người phụ nữ: Anh đã đến ăn thử tại nhà hàng
Người đàn ông: Tốt rồi! Nói anh áy là tôi đang
Trung Quốc mới mở ỏ Coventry chưa? trên đường đến nhé. Cảm ơn chị.
Người đàn ông: Thực ra, tôi vẫn chưa đến
nhưng tôi muốn đưa Jane tới đó.
Người phụ nữ: Anh nên làm vậy, cỗ ấy sẽ thích
chỗ đó lắm. TAPESCRIPT 32
Người đàn ông: Anh có địa chỉ của nhà hàng MAN: I’ve been trying to call Jessica
đấy không? the whole day but I co u ld n ’t reach
Người phụ nữ: Có, nó ở số 83 cao lố Computer. her. I’m starting to get worried.
WOMAN: Do you think we should go
check her house? Do you know the
address?
TAPESCRIPT 30
MAN: Yes, I th in k we sh o u ld . The
WOMAN: Hi, I need som eone to come address is 1 stoney Lane.
and check my air-conditioner. WOMAN: OK, let’s go then.
MAN: Sure, we can send someone but
Người đàn ông: Cả ngày nay tôi đâ cố gọi cho
I’m afraid it won’t be ’til Friday.
Jessica mà không được. Tôi bắt đầu thấy lo
WOMAN: Can’t it be sooner? This is lắng rồi.
becoming really inconvenient.
Người phụ nữ: Anh có nghĩ là chúng ta nên đến
MAN: Unfortunately not, m a d a m , w e ’re
nhà cô ấy xem thế nào không? Anh biết địa chỉ
really swamped at the moment. nhà cô ấy chứ?
WOMAN: Oh, alright. I’m at 6 Barking
Người đàn ông: ừ, tôi nghĩ chúng ta nên đến
Street. xem sao. Địa chị là số 1 đường stoney.
Người phụ nữ: Xin chào, tôi cần người đến kiểm Người phụ nữ: Được rồi. Đi thôi.
tra điều hòa nhà tôi.
Người đàn ông: Được chị ạ, chúng tôi có thể cử
người đến nhưng tôi e rằng phải đến thứ Sáu thì

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 2 05


TAPESCRIPT 33 TAPESCRIPT 36

WOMAN: D o you know Jane Cino? WOMAN: Yes, I’d like to have a telephone
installed in my apartment, please.
MAN: O h, yes, I u se d to go to h e r
house to tutor her for English. MAN: Sure. What’s your name, please?
WOMAN: M y n a m e is K a ty N e w c o m b e .
WOMAN: I see. Does she still live at 24
Gate Hill? MAN: Where are you located?
WOMAN: I’m at Apartment 15 Breeze
MAN: Yes, I think so.
Place.
Người phụ nữ: Anh có biết Jane Cino không?
Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn lắp điện thoại
Người đàn ông: ừ, tôi biết chứ, tôi từng đến nhà cho căn hộ của tôi.
để dạy kèm tiếng Anh cho cô ấy mà.
Người đàn ông: Vâng. Tên chị là gì ạ?
Người phụ nữ: Ra vậy. Cô ấy vẫn sống ở số 24
Người phụ nữ: Tôi tên là Katy Newcombe.
Gate Hiíl phải không?
Người dàn ông: Hiện chị đang sống ở đâu ạ?
Người đàn ông: ừ, tôi nghĩ vậy.
Người phụ nữ: Tôi ở trong chung cư số 15
Breeze Place.

TAPESCRIPT 34

MAN: Where did you say that Korean TAPESCRIPT 37


restaurant was?
WOMAN: It’s at 98 Church Road. MAN: There s e e m s to b e a p ro b le m
with my internet connection. Could
MAN: Would you like to have dinner
there on Friday? you send someone to check it?
WOMAN: C ertainly, Sir. May I have
Người đàn ông: Bạn nói nhà hàng Hàn Quốc your address, please?
đó ở đâu nhỉ?
MAN: It’s 62 Crow Lane.
Ngườỉ phụ nữ: Nó ở số 98 đường Church.
WOMAN: And may I know who’s calling,
Ngườỉ đàn ông: Bạn muốn ăn tối ở nhà hàng
please?
đó vào thứ Sáu không?
MAN: This is Jonathan Long.

Người đàn ông: Dường như đã có vấn đề VỚI


kết nối mạng của tôi. Chị có thể cử người đến
TAPESCRIPT 35
kiểm tra hộ tôi không?
STEVEN: Hi, Jane! Yes, I’m at my new Người phụ nữ: Được anh ạ. Anh có thể cho tôi
office here in Glasgow. xin địa chỉ nhà được không?
JANE: That’s great, Steven! When can Người dàn ông: Tôi ở số 62 <Min a £ m yy-
I come see it? Người phụ nữ: Và tôi có thể biết ai đang ở đầu
STEVEN: You can come now, if you want! dây không ạ?
It’s at 39 Break Drive. And could you
Người đàn ông: Tôi là Jonathan Long.
bring some flowers for my office, please.
Thanks!

Steven: Chào Jane! ừ, mình đang ở văn phòng


mới ở Glasgow đây.
TAPESCRIPT 38
Jane: Tuyệt quá, Steven! Khi nào tớ có thể đến OFFICER: Do you have the surveillance
xem được nhỉ? report on of 21B Moss Lane?
Steven: Cậu có thể đến ngay bây giờ nếu cậu MAN: Yes, I left it with your secretary
muốn! Văn phòng ở số 39 đường Break. Và cậu this morning.
có thể mang tới chỗ tớ ít hoa được không? Cảm OFFICER: OK, thanks. Let me check it
ơn cậu! with her.

206
Cảnh sát: Anh có báo cáo giám sát của số 21B Người phụ nữ: Tôi hiểu. Tôi có thể xin địa chỉ
dường Moss không? trường dược không?

Người đàn ông: Có, tôi đã đưa nó cho thư ký Người phụ trách: Được chứ. Chúng tôi ở số 135
của anh sáng nay. đường Sussex. Islington. Thời gian tốt nhất chị
Cảnh sát: Được rồi, cảm ơn anh. Để tôi kiểm tra nên đến là trong khoảng 9 đến 11 giờ sáng.
lại với thư ký.

TAPESCRIPT 41
TAPESCRIPT 39
CLERK: You’ve reached the Premiere
DIRECTOR: Hello, Mr. Donovan, this is Inn, good evening!
Mrs. Rowland of the Rowland Brothers WOMAN: Hi, I’d like to book a room for
F u n e ra l P a rlo u r. Y o u r m o th e r’ s the 26th of October, please.
remains have been brought here so CLERK: Sure, ma’am. May I have your
we need you to come over, please. name, please?
MAN: Yes, of course. Could you give WOMAN: This is Ms. Holly. Also, may I
me the address, please? have the hotel address, please?
DIRECTOR: W e’ re at 35 W hitehorse C LERK: Yes, it’s 10 Russell R o a d .
Road, Sir. Twickenham.

Người phụ trách: Xin chào, anh Donovan. Tôi Nhân viên: Bạn đang gọi đến nhà trọ Premiere,
là Rowland đến từ nhà tang lễ Rowland Brother. xin chào!
Hài cốt của mẹ anh đã được chuyển đến đây Người phụ nữ: Chào bạn, tôi muốn đặt một
nên chúng tôi cần gặp anh. phòng vào ngày 26 tháng 1 0 .
Người đàn ống: Vâng, đương nhiên rồi. Chị có Nhân viên: Vâng, thưa chị. Tôi có thể biết tên
thể cho tôi xin địa chỉ được không? của chị được không?
Người phụ trách: Chúng tôi ở số 35 đường Người phụ nữ: Tôi là Holy. Nhân tiện, tôi có thể
Whitehorse anh ạ. biết địa chỉ khách sạn được không?
Nhân v iê n : Vâng, số 10 đường R u s s e ll.
Twickenham chị nhé.

TAPESCRIPT 40
TAPESCRIPT 42
WOMAN: Good m orning, this is Mrs.
Lerwick and I would like to enrol my CLERK: Hello, Ms. Havisham. This is
son at your preschool. Greg from Barget.
DIRECTOR: I see. Well, Mrs. Lerwick, WOMAN: Hi, Greg, what can I do for
the first thing you need to do is to you?
come to our school with your son for CLERK: I’ m c a llin g to c o n firm th e
an interview and assessment. a d d re s s fo r th e d e liv e ry o f th e
WOMAN; I understand. May I have the dishw asher you bought yesterday.
school address, please? It’s scheduled to be delivered at 9
DIRECTOR: Sure, We’re lo c a te d a t 135 am tom orrow to 13B A lb e rt R o a d .
Sussex Way. Islington. The best time Romford. Is that correct?
to come is between 9 and 11 in the WOMAN: Yes, it is Greg, thank you for
morning. calling. I ll be here tomorrow to sign
for the delivery.
Người phụ nữ: Xin chào, tôi là Lerwick và tôi
muốn đăng ký cho con trai tôi vào học ở trường Nhân viên: Xin chào cô Havisham. Tôi là Greg,
mẫu giáo bên anh. đến từ Barget.
Người phụ trách: Vâng, ừm, chị Lerwick, điều Người phụ nữ: Chào Greg, tôi giúp gì cho anh?
đâu tiên chị cần làm là đưa con trai đến trường
Nhân viên: Tôi gọi để xác nhận địa chỉ để giao
để phỏng vấn và làm bài đánh giá.
máy rửa bát chị mua hôm qua. Theo lịch thì nó

ANSW ERS &T A P E S C R IP T S 207


sẽ được giao vào 9 giờ sáng mai đến số 13B TAPESCRIPT 45
đường Albert. Romfort, đúng không chị?
WOMAN: I’m terribly sorry about that. I’ve
Người phụ nữ: Đúng rổi anh Greg ạ. cảm ơn vì
spoken with your delivery department
đã gọi. Ngày mai tôi sẽ có mặt để ký nhận hàng.
and they told me that the laptop will be
delivered by tom orrow morning.
MAN: I really hope so. Anyway, could
TAPESCRIPT 43 you confirm that you have the right
address?
MAN: Hello, you’ve reached Bourne WOMAN: Of course, sir. The address
Valley Car and Taxi Service. lis te d is M o ra y H o u se , 39 John
WOMAN: Yes, could you send a car Street. Perth.
to pick me up and drive me to the MAN: OK, that’s correct.
airport, please?
MAN: Right away, ma’am. Could you Người phụ nữ: Thực sự rất xin lỗi anh về việc
tell me your location, please? này. Tôi đã nói chuyện với bên bộ phận chuyển
hàng và họ nói đến sáng mai, máy tính xách tay
WOMAN: Yes, I’m at Quality Hotel,
của anh sẽ được chuyển đến.
Manor Road. Andover.
Người dàn ông: Mong là như vậy. Dù sao thì chị
Người đàn ông: Xin chào, bạn dang gọi đến có thể xác nhận lại xem địa chỉ của tôi đã chính
dịch vụ Bourne Valley Car and Taxi. xác hay chưa.
Người phụ nữ: Vâng, bên anh có thể điều một Người phụ nữ: Dĩ nhiên rồi ạ. Địa chỉ ghi ở đây
xe để đưa tôi đến sân bay được không? là Moray House, số 39 phổ John. Perth.
Người dàn ông: Chúng tôi sẽ gửi xe tới ngay Ngườỉ đàn ông: Được rồi, đúng rồi chị ạ.
bây giờ, thưa chị. Chị có thể cho biết vị trí hiện
tại của chị được không?
NgƯỜỈ phụ nữ: Vâng, tôi ở khách sạn Quality,
số 35 dườnọ Manor. Andover. TAPESCRIPT 46

WOMAN: M r. F ranks w o u ld lik e to


schedule a meeting with you later in
TAPESCRIPT 44 this week.
MAN: I’ll be m eeting some clients out
WOMAN: Diam onds G alore, Patricia of town on Friday morning. He can
speaking. come join me then.
MAN: Hi, Patricia, it’s Mr. Anderson. WOMAN: OK, I’ll let him know. Where
Do you remember our new address? should he meet you?
Still can’t remember it. MAN: At the Errolbank Guest House,
WOMAN: Absolutely, Sir. It’s Beresfords 9 B rentw ood Roạd, Tell him to be
A c c o u n ta n ts , 36 C a stle A v e n u e , there at 10.
Folkestone, Kent.
MAN: Thanks. Người phụ nữ: ông Frank muốn đặt lịch gặp
anh lúc nào đó trong tuần này.
Ngườỉ phụ nữ: Đây là Diamond Galore, Patricia Người đàn ông: Tôi sẽ gặp một vài khach hàng
xin nghe. ở ngoại thành vào sáng thứ Sáu. ông áy có thể
Người đàn ông: Chào Patricia, tôi là Anderson. đến chỗ tôi cũng được.
Chị có nhớ địa chì mới của chúng ta không? Tôi Người phụ nữ: Vâng, tôi sẽ báo ông ấy biết.
vẫn không thể nhớ nổi nó. Ông ấy có thể gặp anh ở đâu ạ?
Người phụ nữ: D ĩ nhiên rói. Địa chỉ là Beresfords Người đàn ông: ở Errolbank Guest htouse, số
Accountants, số 36 đai lô Castle. Folkestone, 9 đường Brentwood. Bảo ông ấy có mặi ở đó lúc
Kent ạ. 10 giờ nhé.
Người đàn ông: Cảm ơn chị.

208
TAPESCRIPT 47 TAPESCRIPT 49

WOMAN: Hello, you’ve reached Supercar AGENT: May I have your card number,
Insurance. please, so I can pull up your account?
MAN: O h , hello! I’d like to a s k a b o u t WOMAN: It’s 2451 7 5 7 7 5 0 7 8 2 1 1 2 .
my new car insurance, please. AGENT: The account is for Am elie,
WOMAN: Yes, of course. I’ll ju s t take correct?
a few d e ta ils . W h a t’s your nam e, WOMAN: Yes, that’s me.
please?
AGENT: OK, for verification purposes,
MAN: My name is John Trottel. could you please state your address?
WOMAN: And your address? WOMAN: It’s 35 Kings Road.
MAN: It’s 31 V ic to ria R o a d .
Nhân viên: Tôi có thể xin số thẻ để tìm tài
Người phụ nữ: Xin chào, bạn đang gọi đến khoản của chị được không?
hãng bảo hiểm Supercar. Người phụ nữ: Số thẻ của tôi là 2451 7577
Người đàn ông: ó, xin chào! Tôi muốn hỏi về 5078 2112.
bảo hiểm cho chiếc xe mới của tôi. Nhân viên: Tài khoản này là của Amelie phải
Người phụ nữ: Vâng, được anh ạ. Tôi cần ghi không ạ?
lại một vài thông tin chi tiết. Tên của anh là gì ạ? Người phụ nữ: Vâng, đúng là tôi.
Người đàn ông: Tên tôi là John Trottel. Nhân viên: Vâng, để xác nhận, chị vui lòng cho
Người phụ nữ: Và địa chỉ của anh là gì? tôi xin địa chỉ được không ạ?
Người đàn ông: Số 31 dường Victoria nhé. Người phụ nữ: Địa chỉ của tôi là số 35 đường
Kings.

TAPESCRIPT 48
TAPESCRIPT 50
MAN: I’m calling because my internet
connection is down; I can’t go online. WOMAN: Yes, Mr. Shrewsbury, we’ve
AGENT: Have you tried basic troubleshooting, located your luggage.
Sir? MAN: T h a t’ s g re a t. B ut I ’ m on a
MAN: Yes, I have and it didn’t work. I business trip right now so could you
would like you to send a technician ju s t send it to 16 Lincoln A ve n u e ,
immediately. please?
AGENT: OK, sir. Let me just make sure WOMAN: Yes, sir, we will do it right
we have your address right. Are you away. Again, we apologise for the
located at 40 Railway Street? in co n ve n ie n ce and thank you for
flying on the British Airways.
MAN: Yes, th a t’s correct. W hat tim e
should I be expecting them? Người phụ nữ: Vâng, thưa anh Shrewsbury,
chúng tôi đã tìm thấy hành lý của anh.
Người đàn ông: Tôi gọi đến vì mạng Internet
nhà tôi bị hỏng, tôi không thể lên mạng được. Người đàn ông: Tốt quá. Nhưng hiện tôi đang
đi công tác nên chị cứ gửi thẳng đến số 16 đại lộ
Nhân viên: Anh đã thử cách khắc phục sự cố
Lincoln được không?
cơ bản chưa?
Người phụ nữ: Vâng, chúng tôi sẽ gửi ngay. Một
Người đàn ông: Tôi thử rồi nhưng nó không
lần nữa xin lỗi anh vì sự bất tiện này và cảm ơn
hiệu quả. Tôi muốn bên chị cử nhân viên kỹ
anh đã lựa chọn hãng hàng không British.
thuật đến ngay bây giờ.
Nhân viên: Vâng thưa anh. Tôi cần chắc chắn
là mình đã có địa chỉ chính xác của anh. Có phải
anh ở số 40 phố Railway không?
Người đàn ông: Vâng, đúng rồi chị. Mấy giờ thì
người của bèn chị đến?

ANSW ERS &TAPESC RIPTS 209


Bệnh nhân: Số 14 đại !ộ Queens, mã bưu chính
H fp O S T C O D E tr.90 là EL142BF.
Y tá: Cảm ơn bạn. Bạn có thể mô tả tình trạng
TAPESCRIPT 1 sức khỏe của bạn hiện tại dược không?

CLERK: Rainbow Hotel, g o o d m o rn in g !


MAN: Hi, I’d like to book a twin room,
please, for me and my family. TAPESCRIPT 3
CLERK: Of co u rse, sir. M ay I have
your name, please? WOMAN: B ritish A irw a y s , how can I
MAN: It’s Conrad Jameson. help you?
CLERK: And your address, please? MAN: Yes, I’d like to file a com plaint
about the trouble I experienced while
MAN: 43 North street, Plymouth, postcode
riding on your airline.
T034YỤ.
WOMAN: I’m s o rry to h e a r th a t, sir.
CLERK: O K , th a n k y o u .
Can I have your name, please?
Nhân viên: Khách sạn Rainbow xin nghe, chào MAN: It’s Doctor Parker C h a m b e rs .
buổi sáng! WOMAN: W e’re s o rry for the inconvenience
Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn đặt một we’ve caused you, sir, but before we
phòng đôi cho tôi và gia dinh. move on to the details of your complaint,
Nhân viên: Vâng, thưa anh, Tôi có thể biết tên
I firstly need to get your address and
anh được không?
postcode for our records.
MAN: Of course. It’s 7 Digswell Hill,
NgƯỜỈ đàn ông: Tôi ỉà Conrad Jameson.
Welwyn, postcode A1693QQ.
Nhân viên: Và địa chĩ của anh là gì ạ?
WOMAN: I’m really sorry, sir. Let me
Người dàn ông: số 43 đường North, Plymouth, ju s t make sure I got your address
mã bưu chính là TQ34YU. right.
Nhân viên: Vâng, cảm ơn anh.
Người phụ nữ: Hãng hàng không British xin
nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người đàn ông: Vâng, tôi muốn khiếu nại về
vấn đề tôi gặp phải khi sử dụng chuyến bay
TAPESCRIPT 2______________________ bên chị.
Người phụ nữ: Tôi rẩt xin lỗi về điều này, thưa
PATIENT: Hello, I’d like to set up an anh. Tôi có thể xin tên của anh được không?
appointment with a doctor for a medical Người đàn ông: Tôi là bác sĩ Parker Chambers.
consultation, please.
Ngitffl phụ nữ: Chúng tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện
NURSE: O K , I f i r s t l y n e e d y o u r f u l l mà chúng tôi đã gây ra cho anh. Nhưng trước
name for our records. khi đi vào chi tiết vấn dề của anh, tôi cần ghi
PATIENT: It’s Crystal Atkinson. chép lại địa chỉ và mã bưu chính của anh.

NURSE: And your address? Người đàn ông: Dĩ nhiên là được. Địa chỉ của
tôi là số 7 Digwell Hill, Welwyn, mã bưu chính là
PATIENT: 14 Queens Avenue, postcode
AL.6gg.Ga
EL142E3F.
Người phụ nữ: Tôi thực sự rất xin lỗi, thưa anh.
NURSE: Thank you. Could you describe Anh vui lòng cho tôi kiểm tra lại để chắc chắn
how you’ve been feeling? rằng tôi đã ghi đúng địa chĩ của anh nhé.

Bệnh nhân: Xin chào, tôi muốn đặt lịch hẹn với
bác sĩ để kiểm tra sức khỏe.
Y tá: Vâng, trước tiên, tôi cần họ tên đầy đủ của
bạn để tiện cho việc ghi chép nhé.
Bệnh nhân: Tôi là Crystal Atkinson.
Y tá: Và địa chỉ của bạn là gì?

210
TAPESCRIPT 4 W OMAN: Yes, it’s RT125CZ.
MAN: Just a m o m e n t... a h , th a t’s th e
MAN: Well, we have to determ ine the
Tw yford area. And w h a t’s her last
living conditions of each sector of the
nam e, please, so I can pull up her
borough.
form?
WOMAN: It can be done but it’ll take
WOMAN: It’s Walsham, Sarah Walsham.
more time than expected considering
that the population of the city is over Người phụ nữ: Việc đăng ký giấy phép lái xe và
a million. bảo hiểm vẫn đang được tiến hành phải không?
MAN: I understand. Người đàn ông: Vâng, chị ạ.
WOMAN: I ’ ve a lre a d y a s s ig n e d a
Người phụ nữ: Tôi cũng muốn hỏi về việc đăng
person to begin the survey in the ký cho em họ tôi nữa.
Browns Green area.
Người đàn ông: Không có vấn đế gì chị ạ, các
MAN: Good. Could you give me the
hổ sơ đều được phân loại theo mã bưu chính,
postcode so I could cross it off the không biết chị có thể cho tôi xin mã bưu chính
official list? của em họ chị được không?
WOMAN: Of course, it’s BH246GL.
Người phụ nữ: Vâng, là RT125CZ.
MAN: Wonderful. Let’s keep in touch
Người đàn ông: Chị đợi tôi một chút... à, đó là
as we dispatch people in different
khu Twyford. Vậy họ của bạn ấy là gì để tôi có
areas so we don’t do the same area
thể tìm đơn đăng ký ạ?
more than once.
Người phụ nữ: Họ của em ấy là Walsham,
Người đàn ông: Uhm, chúng ta cần định rõ Sarah Walsham.
các điéu kiện sinh hoạt của từng khu vực trong
thành phố.
Người phụ nữ: Chúng ta có thể xác định được,
nhưng sẽ tốn nhiều thời gian hơn dự tính vì cán
TAPESCRIPT 6
lưu ý rằng dân số thành phố hiện đang hơn một
NURSE: I understand, Miss Thompson.
triệu người.
Could you give me your address and
Người dàn ông: Tôi hiểu. postcode, please?
Người phụ nữ: Tôi đã bố trí người bắt đầu điẻu PATIENT: It’s 46 Church Street Cromer,
tra ở khu Browns Green rồi. postcode SD154CY.
Người đàn ông: Tốt rồi. Anh có thể cho tôi mã NURSE: Thank you. Shall we expect
bưu chính để tôi gạch tên nó trên danh sách you to arrive at 2pm today?
chính thức không? PATIENT: Yes, p le a se . B ut could you
Người đàn ô ng: DT nhiên là được, mã là give me the a d d re ss to the health
BH246GL. centre, please? I want to be sure.
Người phụ nữ: Tốt quá. Hãy giữ liên lạc mỗi khi NURSE: Of c o u rs e , it’s 3 5 S ta te Street,
cử người đến các khu vực khác nhau để tránh postcode SD153DY. We’re pretty close
việc chúng ta điêu tra một chỗ nhiều lần nhé. to your area so it shouldn’t take you
more than 15 minutes to get here.

Y tá: Tôi hiểu, chị Thompson. Chị có thể cho tôi


TAPESCRIPT 5 địa chỉ và mã bưu chính được không?
Bệnh nhân: Địa chỉ của tôi là số 46 Church
WOMAN: Is the d river’s license and Street Cromer, mã bưu chính là SD154CY.
insurance registration on going?
Y tá: Cảm ơn chị. Chị có thể đến vào 2 giờ
MAN: Yes, Ma’am.
chiều nay được không ạ?
WOMAN: I would like to inquire about
Bệnh nhân: Vâng, được. Nhưng chị có thể cho
my cousin’s registration too.
tôi biết địa chỉ của trung tâm y tế được không?
MAN: No worries madam, the files are Tôi muốn biết chác chắn.
grouped by postcode so could you
Y tá: Dĩ nhiên là được ạ, địa chì ở số 35 phố
give me your cousin’s postcode?
State, mã bưu chính là SD153DY. Chúng tôi ở

AN S W E R S & TAPESCRIPTS 211


rất gần chỗ chị nôn chắc chưa đến 15 phút để REGISTRAR: And your address, please?
chị đến đày đâu ạ. WOMAN: It’s 2A Clifford Road.
REGISTRAR: A n d y o u r p o s tc o d e ,
please?
TAPESCRIPT 7 WOMAN: It’s HB39PU.
REGISTRAR: Thank you, madam.
AGENT: QVC Shopping, how may I
help you? Người phụ nữ: Xin chào, tôi muốn đăng ký lớp
CUSTOMER: Hi, I’d like to place an học vẽ cho hai cô con gái của tôi. Đứa nhỏ nhất
order for the laptop that’s on clearance chưa được 8 tuổi.
sale right now, please? Người phụ trách: Được chị ạ, bé sẽ học một lớp
AGENT: OK, may I have your name, riêng cho trẻ em từ 8 tuổi trở xuóng. Chúng tôi
please? có thể liên lạc với ai trong trường hợp cần thiết ạ?

CUSTOMER: It’s A s h le y C o o p e r. Người phụ nữ: Cứ liên lạc với tôi, tôi là mạ của
hai đứa, Andy Kahn.
AGENT: OK, M iss C o o p e r, w h e re
should we send the product to? Người phụ trách: Và địa chỉ của chị là gì ạ?
CUSTOMER: S e n d it to 81 V ic a r a g e Người phụ nữ: s ố 2A đường Clifford.
Road, postcode GX192RU. Người phụ ỉrách: Còn mã bưu chính của chị là
AGENT: O K, th a n k y o u . Now, to gì ạ?
process your order I need your card Người phụ nữ: Mã là HB39PU.
details.
Người phụ trách: Vâng, cảm ơn chị.
Nhân vỉên: QVC Shopping xin nghe, tôi có thể
giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Xin chào, tôi muón đặt một chiếc
TAPESCRIPT 9
máy tính xách tay đang được giảm giá nhân dịp
xả kho bôn chị. SECRETARY: Yes, the job interview will
Nhân vỉôn: Vâng, tôi có thể biết tên của chị be held in the outskirts of South Park.
được không? S T U D E N T : C a n I h a ve th e e x a c t
Khách hồng: Tên tôi là Asley Cooper. address, please?
Nhân vlôn: Vâng, chị Cooper, chúng tôi gửi sản SECRETARY: It’s on 7 Market stre e t,
phẩm đến đâu được chị nhĩ? postcode VIT613U L. Don’t forget to
bring the requirements.
Khách hàng: Gửi đến số 81 đường Vicarage,
mã bưu chính là GX192RU. STUDENT: Thank you, I won’t.

Nhân viôn: Vâng, cảm ơn chị. Bây giờ, để xử lý


Thư ký: Vâng, buổi phỏng vấn việc làm sẽ được
đơn đặt hàng, chúng tôi cũng cân thông tin thẻ
tổ chức tại vùng ngoại ô ở South Park.
của chị.
Sinh viên : Em có thể xin địa chĩ chính xác
được không?
Thư ký: Địa chỉ là sổ 7 phố Market, mã bưu
TAPESCRIPT 8 chính là VIT613U L. Đừng quên mang theo
những thứ được yêu cáu nhé.
WOMAN: Hi, I’d like to register my two
Sính viên: Vâng, em sẽ không quên ạ.
daughters into your painting class.
My youngest is under 8 years old.
REGISTRAR: T h a t’ s O K ; s h e ’ ll be
joining a separate group for children
8 years old and below. May I know
the name of the contacting person,
please?
WOMAN: That would be me, the mother,
Andy Kahn.

212
TAPESCRIPT 10 DEALER: Thank you; and where should
we deliver it to?
WOMAN: Hi, can you help m e? I lost
WOMAN: The a dd re ss is 25 Kings
my baggage in the train.
Road in Belfast and the postcode is
CLERK: Yes, no problem , kindly fill out 254EU.
this form and tell me where yo u ’ re
DEALER: Thank you. The bed will be
from.
delivered tomorrow between 9 and 11
WOMAN: I am from Woodbridge. am. Now, may I have your credit card
CLERK: OK, p le a se fill th is o u t and number, please?
hand it back to me as soon as you’re
done. Người phụ nữ: Tôi muốn đặt mua một chiếc
giường đớn cho con trai.
WOMAN: Here’s the form. Unfortunately,
I’m not sure what my postcode is. Nhân viên bán hàng: Vâng chị ạ. Chị có biết
C LE R K : I t ’ s O K , le t m e s e e your mã hay tên của chiếc giường chị muốn mua
không?
address and find out for you... Here it
is. Your postcode is G W 432HA. Người phụ nữ: Có, chiếc giường tên là Sleep
WOMAN: Oh, thank you, I’ll take note Number Icon Modular Bed Set. Tôi nghĩ mã của
of that. So what can we do about my nó là H200973.
lost baggage? Nhân viên bán hàng: À, tôi biết rồi, mã đó
đúng rồi chị. Vậy, để tôi xử lý đơn đặt hàng của
Người phụ nữ: Xin chào, anh có thể giúp tôi chị. Chị có thể cho tôi biết tên được không?
được không? Tôi bị mất hành lý trên tàu. Người phụ nữ: Vâng, tên tôi là Diana Morgan.
Nhân viên: Vâng, không thành vấn đề chị ạ.
Nhân viên bán hàng: Cảm ơn chị. Chúng tôi
Chị vui lòng đién vào đơn này và cho tôi biết chị nên chuyển hàng đến đâu?
đến từ đâu.
Người phụ nữ: Bạn gửi đến địa chĩ số 25 đường
Người phụ nữ: Tôi đến từ Woodbridge.
King ở Belfast và mã bưu chính là 254EU.
Nhân viên: Được rồi, chị hãy điền vào đơn này Nhân vỉên bán hàng: cảm ơn chị. Giường
và nộp lại cho tôi ngay khi chị điền xong. của chị sẽ được giao đến vào ngày mai, trong
Người phụ nữ: Đơn tôi đã điền đây. Không may khoảng từ 9 đến 11 giờ sáng. Bây giờ, tôi có thể
là tôi lại quên mất mã bưu chính. xin số thẻ tín dụng của chị được không?
Nhân viên: Không sao chị ạ, để tôi xem địa
chỉ của chị rổi tìm mã cho chị... Đây rôi. Mã bưu
chính của chị là GW432HA.
TAPESCRIPT 12
Người phụ nữ: ỏ , cảm ơn anh, tôi sẽ ghi lại.
Vậy hành lý đã mát của tôi phải làm thế nào WOMAN: Hello, Officer, I’d like to re p o rt
đây anh?
my noisy neighbours. There’s a bunch
of drunken teens causing a raucous
at this hour!
MAN: OK, what’s your address?
TAPESCRIPT 11
WOMAN: I’m at 73 Hanson Drive in
WOMAN: I would like to o rd e r a single Fowey. The postcode is PL239PU.
bed for my son, please. MAN: And w he re ’s the noise com ing from ?
DEALER: No problem. Would you happen WOMAN: From next door at 74 Hanson
to know the code or name of the bed Drive.
you want?
MAN: OK, I’ve sent a dispatch; they’ll
WOMAN: Yes, it’s the Sleep Num ber be there in a few minutes.
Icon M odular Bed Set. I th in k the
code is H200973. Người phụ nữ: Chào anh cảnh sát, tôi muốn
DEALER: Ah, I see, yes th a t’s the right tường trình vẻ việc hàng xóm của tôi thường
code name. So, le t’s process your gây tiếng ốn. Có một đám thanh thiếu niên say
order. May I have your name, please? xỉn cứ tụ tập và gây ra tiếng ổn kinh khủng vào
giờ này!
WOMAN: Yes, it’s Diana Morgan.

ANSW ERS &TA PES C R IPTS 2 13


Người đàn ông: ĐƯỢC rồi, địa chỉ của chị là gì? TAPESCRIPT 14
Người phụ nữ: Tôi ở số 73 đường Hanson ở
SPEAKER: A s y o u a ll k n o w , o ld
Fowey. Mã bưu chính là PL239PU.
postcode s are being rep la ce d by
Người đàn ông: Và tiếng ồn phát ra từ đâu new ones so this meeting is to inform
vậy chị? every one of the changes. First off,
Ngườỉ phụ nữ: Từ nhà bên cạnh, số 74 đường the new postcode for Gordon Road
Hanson. on Ellandale is W52AT.
Ngườỉ đàn ông: Được rồi, tôi đã cử người tới đó, W OMAN: Is it the sam e fo r S p ring
họ sẽ có mặt trong vài phút nữa. Bridge and Carlton Greens?
SPEAKER: No, it isn ’t. W52AT is only
for Gordon Road, ENandale. We have
the postcode brigade standing by
TAPESCRIPT 13 the exit; you can confirm your new
postcode with them before you leave.
DOCTOR: How has your headache
been affecting you and your work? WOMAN: O K , th a n k y o u v e ry m u c h .

PATIENT: Oh, it’s been terrible, Doctor! Diễn giả: Như quý vị đã biết, các mã bưu chính
I could hardly get up in the morning; cũ đã được đổi sang mã mới nên cuộc họp này
and when I do make it to work, I just được mở ra để thông báo đến mọi người một
couldn’t concentrate at all. It’s been a trong những mã thay đổi đó. Trước hết, mã bưu
struggle, really. chính mới của đường Gordon ở Elỉandale là
DOCTOR: W ell, lik e I to ld y o u , yo u W52.AT-
m ust find another place that’s free Người phụ nữ: Spring Bridge và Carlton Green
from mold. I have a friend who rents cũng dùng mã này phải không ạ?
out apartm ents; you m ight w ant to
Diễn glả: Không phải chị ạ. W52AT chĩ dùng
check them out.
cho đường Gordon, Ellandale. Có một đội làm
PATIENT: Oh, thank you, Doctor. May I mã bưu chính đứng cạnh lối ra, chị có thể xác
have the address, please? nhận mã mới ở đó trước khi ra về.
DOCTOR: Sure, it’s the Kirkdale House Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn anh rất nhiều.
at 7 Kirkdale Road, London E11VR.

Bác sĩ: Cơn đau đầu ảnh hưởng như thế nào
đến anh và công việc của anh?
TAPESCRIPT 15
Bệnh nhân: ỏ, nó rất kinh khủng bốc sĩ ơi! Tôi
gần như không thể dậy nổi vào buổi sáng; và WOMAN: Hi, co uld you te ll me w h a t
khi cố gắng làm việc, tôi không tài nào tập trung time you’ll be In this town for the utility
được. Tôi thực sự rất mệt mỏi. maintenance check?
Bác sĩ: Như tôi đã nói, anh nên dọn đến nơi MAN: Can I have your address, please?
không có ẩm mốc. Tôi có một người bạn đang WOMAN: It’s 103 Fowler Road.
cho thuê nhà, có lẽ anh sẽ muốn đến đó xem
MAN: And your postcode?
thử đấy.
WOMAN: It’s R 0 6 2 U R .
Bệnh nhân: ỏ, cảm ơn bác sĩ. Bác sĩ có thể cho
MAN: Give me a moment to check...
tôi xin địa chỉ được không?
Here it Is. We’re scheduled to be in
Bác sĩ: Được chứ, đỏ là Kirkdale House ở số
your area at 2pm today.
7 đường Kirkdale, London, mã bưu chính là
E11VR- Người phụ nữ: Xin chào, anh có thể cho tôi biết
mấy giờ bên anh sẽ đến khu này kiểm tra và
bảo trì điện vậy?
Người đàn ông: Tôi có thể biết địa chỉ của chị
được không?
Người phụ nữ: Địa chỉ của tôi ở số 103 đường
Fowler.
Người đàn ông: Và mã bưu chính khu chị là gì?

214
Người phụ nữ: Là R062LR. wrong with it recently. Do I still qualify
Người đàn ông: Chị đợi tôi kiểm tra một chút... for repair service?
Đây rổi. Theo lịch thì chúng tôi sẽ đến vào 2 giờ CLERK: Absolutely, m adam . The w a rra n ty
chiều nay. for repairs is for 1 year so you’re well
within the period. May I have your
name, please?
WOMAN: Y es, it’s J o n i M itc h e ll.
TAPESCRIPT 16
CLERK: A n d y o u r a d d re s s , p le a s e ?
WOMAN: In te rn a tio n a l b ooking, how W OMAN: It’ s 1 R u sh b rid g e C lo se ,
can I help you? postcode CR02YR.
MAN: H i, I’d lik e to in q u ire a b o u t th e Clerk: OK, give me a moment to set
up a schedule.
departure date of the Elliott entourage,
please. Nhân viên: Grants of Croydon xin nghe, chúng
WOMAN: O n e m o m e n t, p le a s e ... a h , tôi có thể giúp gì cho bạn?
yes, departure date is on the 3rd of Người phụ nữ: Xin chào. Tôi có mua một chiếc
November at 6pm. máy giặt từ cửa hàng của anh khoảng 9 tháng
MAN: Has the hotel been booked? trước, và đã có vấn đề xảy ra với nó. Tôi vẫn
được nhận dịch vụ sửa chữa phải không anh?
WOMAN: Yes, sir. ETA a t th e Sycamore
Nhân viên: Dĩ nhièn rồi chị ạ. Thời hạn bảo
Gardens Hotel is 7.30pm.
hành là 1 năm nên chị vẫn nhận được dịch vụ
MAN: Thank you; and w hat’s the hotel sửa chữa trong thời gian này. Tôi có thể xin tên
address, please? của chị được không?
WOMAN: It’s th e S y c a m o r e G a rd e n s Người phụ nữ: Vâng, tôi là Joni Mitchell.
Hotel at 18 Sycamore Drive London, Nhân vỉên: Và địa chỉ của chị là gì ạ?
postcode W643HH.
Người phụ nữ: Địa chỉ của tôi là số 1 Rushbridge
Close, mả bưu chính là CR02VR.
Người phụ nữ: Dịch vụ đặt vé International xin
nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn? Nhân viên: Vâng, chị đợi tôi sắp xếp lịch một
chút.
Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn hỏi về ngày
khởi hành của đoàn Elliott.
Người phụ nữ: Anh đợi một chút... à, vâng,
ngày khởi hành là vào ngày 3 tháng 11, lúc 6 giờ TAPESCRIPT 18
chiều.
Người đàn ông: Bên chị đã đặt phòng khách MAN: LM Recovery and Mechanics,
sạn chưa? how can I help you?
Người phụ nữ: Rồi anh ạ. ETA ở khách sạn WOMAN: Yes, my car broke down; I
Sycamore Garden lúc 7 giờ 30 tối. need a m echanic and tow truck to
come right away, please.
Người đàn ông: Cảm ơn chị. Vậy địa chỉ của
khách sạn là gì vậy chị? MAN: Do you know where you are?
Ngườỉ phụ nữ: Khách sạn tên là Sycamore WOMAN: Well, I’m on Holloway Road
Garden, số 18 Sycamore Drive London, mã bưu in Bournemouth, Dorset.
chính là W643HH. MAN: Is there someone you can ask
for the postcode?
WOMAN: Hold on a moment... OK, they
said the postcode here is BH906KS.
TAPESCRIPT 17 MAN: OK, great. We can get to you in
CLERK: Grants of Croydon, what can
about 30 minutes. Can I have your
we do for you today? name, please?
WOMAN: Hello. I b o u g h t a w a sh in g Người đàn ông: Đây là LM Recovery and
m achin e from your sto re about 9 Mechanics, tôi có thể giúp gì cho bạn?
months ago and something has gone

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 215


Người phụ nữ: Vâng, xe của tôi bị hỏng. Tôi TAPESCRIPT 20
cần thợ và xe kéo đến ngay bây giờ.
WOMAN: Bristol City Council Wastecare
Người đàn ô ng: Chị có biết mình đang ở
and Recycling, how can I help you?
đâu không?
MAN: Hi, could you tell me the newspaper
Người phụ nũt ừm, đường Holloway ở Bournemouth,
collection schedule for my area? My
Dorset.
postcode is BS97PU ; on Bridgwater
Người đàn ông: Có ai ở dó để chị hỏi mã bưu Road.
chính không?
WOMAN: Let m e ch e c k a m o m ent...
Người phụ nữ: Đợi tôi một chút... Được rổi, họ OK, it’s every 2nd Wednesday of the
bảo mã bưu chính ở đây là BH906KS. month at 6 in the morning.
Người đàn òng: Vâng, tốt rồi. Chúng tôi sẽ đến MAN: I see, thank you.
chỗ chị trong 30 phút nữa. Tôi có thể xin tên của
WOMAN: No problem . For questions in
chị được không?
the future, feel free to send an email
to helpline <§blackcat.com.

Người phụ nữ: Bristol City Council Wastecare and


TAPESCRIPT 19 Recycling xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?

WOMAN: Is the d rive r’s license and Người đàn ông: Chào chị, chị có thể nói cho
insurance registration on going? tôi biết về lịch thu báo cũ ở khu nhà tôi được
không? Mã bưu chính là BS97PU. ở đường
MAN: Yes, ma’am.
Bridgwater.
WOMAN: OK, I w o u ld a lso lik e to
Người phụ nữ: Để tôi kiểm tra một chút... vâng,
inquire about my cousin’s registration.
lịch thu gom là vào ngày thứ Tư thứ hai cùa mỗi
MAN: No worries, madam. The applications tháng, vào 6 giờ sáng anh ạ.
are grouped by postcode so could you
Người đàn ông: Tôi biết rồi, cảm ơn chị.
give me your cousin’s postcode?
Người phụ nữ: Không vấn đé gì. Sau này nếu
WOMAN: Yes, It’s RT125CZ.
có câu hỏi gì, anh vui lòng gửi email đến địa chỉ
MAN: J u st a m o m e nt... OK, th a t’s helpline Ếblackcat.com.
Henwick in Thatcham. A pplications
from that area are still being processed
at the moment.
TAPESCRIPT 21
WOMAN: I s e e . D o y o u k n o w how
much longer it would take?
MAN: I’ve been w aiting for 2 hours
Người phụ nữ: Việc đăng kỷ giấy phép lái xe và and my baggage still hasn’t come out
bảo hiểm vẫn đang được tiến hành phải không? of the carousel!
Người đàn ông: Vâng chị ạ. STAFF: W e’ re re a lly s o rry fo r th e
Người phụ nữ: Được rói, tôi cũng muổn hỏi về inconvenience, Mr. Davis. I have contacted
việc đăng ký của em họ tôi. the baggage department and they’re doing
Người đàn ông: Được chị ạ. Các đơn đăng ký everything to locate your belongings.
được phân loại theo mã bưu chính nên chị có MAN: How re-assuring!
thể cho tôi xin mã bưu chính của em họ chị được STAFF: I u nd e rstan d yo ur frustration,
không?
sir; you have e v e ry right to feel that
Người phụ nữ: Vâng, mã là RT125CZ. way. However, as much as I hate to
Người dàn ông: Chị đợi tôi một chút... OK, em say this, there is a possibility that your
chị là Henwick ở Thatcham. Những đơn đăng ký baggage may not be located today. In
ở khu vực đó bây giờ vẫn đang trong quá trình
that case, I w ill need your address so
xử lý chị ạ.
we can have them delivered to you.
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Anh có biết mát bao
MAN: Fine, my address is 33 Hill Crest,
lâu không?
North Walsham with postcode PG14BU.
STAFF: Thank you.

216
Người đàn ông: Tôi đã đợi ở đây hai tiếng TAPESCRIPT 23
rổi mà vẫn chưa thấy hành lý của tỏi trên
băng chuyền. MAN: Shetland Properties, how can I
Nhân viên: Chúng tôi thực sự xin lỗi vì sự bất
help you?
tiện này, anh Davis. Tôi đã liên lạc với bộ phận WOMAN: Good m orning, I’ m looking
phụ trách hành lý và họ đang nỗ lực hết sức để at your advertisem ent on Anderson
tìm lại đổ cho anh. Hom es and I’m ve ry in terested in
Người đàn ông: Cam đoan hay quá!
visiting the property.
MAN: T h a t ’ s g o o d to h e a r. I c a n
Nhân viên: Thưa anh, tôi hiểu sự bất mãn của
schedule you for a site trippin g at
anh, anh có quyền cảm tháy như vậy. Dù tỏi
10am tomorrow.
không muốn phải nói điều này, nhưng có khả
năng hôm nay chúng tỏi sẽ không thể tìm thấy WOMAN: That’s great. W here should I
đổ của anh. Trong trường hợp đó, chúng tôi sẽ meet the agent?
cần địa chỉ của anh để có thể chuyển đồ tới. MAN: I’v e s e t yo u up w ith o u r a g e n t,
Người đàn ông: Được thôi, địa chỉ của tôi là số Mr. Clark Turner; he will be at the site
33 Hill Crest, North Walsham với mã bưu chính to meet you.
là PG14BU. WOMAN: So what’s the address?
Nhân viên: Cảm ơn anh. M AN : I t ’ s 1 A n d e r s o n H om es at
Lerwick, Shetland. The postcode is
ZE10BG .

TAPESCRIPT 22 Người đàn ông: Đây là Shetland Prosperties,


tôi có thể giúp gì cho bạn?
MAN: Hỉ, Ronnie. I’m so sorry for calling Người phụ nữ: Chào anh, tôi đang xem quảng
you at this time, I know it’s 1am there. cáo bên anh trên Anderson Homes và tôi rất
WOMAN: What’s going on? muốn đến xem nhà.
MAN: Well, I’m at the conference and Người đàn ông: Quả là một tin tốt lành. Tôi
I have to fill out a form that requires có thể xếp lịch cho chị đến xem vào 1 0 giờ
the postcode to our office. Would you sáng mai.
happen to know what it Is? Ngườỉ phụ nữ: Tuyệt. Tôi phải gặp người môi
WOMAN: Yes, it’s N R 280AJ. giới ở đâu thế?
MAN: Thanks, Ronnie; really sorry for Người dàn ông: Tôi đã đặt lịch để chị gặp nhân
waking you. viên môi giới bên tôi là anh Clark Turner. Anh ấy
WOMAN: No w orries; see you soon. sẽ có mặt ở đó để gặp chị.
Người phụ nữ: Vậy địa chỉ là gì anh nhĩ?
Người đàn ông: Chào Ronnie. Tôi rất xỉn lỗi
Người đàn ông: Số 1 Anderson Homes ở
vì gọi cô vào giờ này, tôi biết bên đó mới 1 giờ
sáng thôi. Lerwick, Shetland. Mã bưu chính là ZE10BG.

Người phụ nữ: Có việc gì vậy anh?


Người đàn ông: ửm, tôi đang tham dự hội thảo
và cần điền vào một đơn yêu cầu phải có mã TAPESCRIPT 24
bưu chính của văn phòng mình. Cô có nhớ mã
bưu chính văn phòng là gì không? WOMAN: Medina Dairy, good morning!
Người phụ nữ: Có anh ạ, mã là NR280AJ. MAN: Hello. We just moved into the
area and I was wondering if we can
Người đàn ông: Cảm ơn Ronnie nhiều; thực sự
have milk delivered to our address.
rất xin lỗi vì đã đánh thức cô.
WOMAN: I see. Well, could you give
Người phụ nữ: Không sao đâu. Hẹn sớm gặp
m e y o u r a d d re s s and a ls o y o u r
lại anh.
postcode so I can check jf we cover
your area?
MAN: Yes, it’s 36 Cradle Lane at Roydon.
Let me just check the postcode... Here
it is. The postcode is IP224EG.

ANSWERS & TAPESCRIPTS 217


WOMAN: Let me check... OK, we do TAPESCRIPT 26
deliver to your area. When would you
like deliveries to be made? MAN: Hello, Jane, Pm a lre a d y in Troon
but I seem to have m isplaced the
Người phụ nữ: Đây là Medina Dairy, xin chào piece of paper where I wrote down
quý khách!
Patrick’s address and phone number.
Người đàn ông: Chào chị. Chúng tôi mới Do you have it?
chuyển đến khu này nên tôi muốn biết bên chị
WOMAN: Let me check my Phonebook...
có thể giao sữa đến nhà tôi được không?
Here it is. The address is 2 Shore
Ngitòi phụ nữ: Tôi hiểu rỏi. Vậy anh cho tôi địa
Road, Troon, postcode KA106AG. And
chĩ kèm mã bưu chính của anh để tôi có thể
kiểm tra xem bên tôi có giao sữa đến khu vực
the phone number is 441292312045.
đó không nhé. MAN: OK, thanks, Jane!
Người đàn ông: Vâng, địa chỉ của tôi là số 36 WOMAN: Take care!
Cradle Lane ở Roydon. Để tôi xem lại mã bưu
chính... Đây rồi. Mã bưu chính là IP224EG. Người đàn ông: Chào Jane, tớ đến Troon rổi,
nhưng hình như tớ làm mất mẩu giấy ghi địa
Ngườỉ phụ nữ: Để tôi kiểm tra... vâng, chúng
chỉ và số điện thoại của Patrick rồi. Cậu có biết
tôi có giao sữa đến khu vực của anh. Anh muốn
không?
giao vào khi nào nhỉ?
Người phụ nữ: Để tớ kiểm tra lại danh bạ...
Đây rồi. Địa chỉ là số 2 đường Shore, Troon,
mã bưu chính là KA106AG. Và số điện thoại là
TAPESCRIPT 25 441292312045.
Người đàn ông: OK, cảm ơn cậu nhiều nhé,
WOMAN: Hello, you’ve reached Booze Jane!
Mini Mart, how can I help you?
Ngườỉ phụ nữ: Đi cẩn thận nhé!
MAN: Hi, I was wondering if you could
make delivery to my home.
WOMAN: It depends on your location,
s ir . W h a t ’ s y o u r a d d r e s s a nd TAPESCRIPT 27
postcode?
MAN: Oh, never mind. I'll just drop by MAN: Good m orning, this is Edward
your store. Could you give me your Green from Crystal Peaks Shopping
address? Center. I’d like to speak w ith M iss
WOMAN: Yes, it’s Booze Mini Mart 62 Emily Havlsham, please.
High Street, postcode DA1.QQAH- WOMAN: This is Emily, what can I do
MAN: T h a n k s ! for you?
MAN: Hello, m a ’am. I ju s t w a n te d to
Người phụ nữ: Xin chào, bạn đang gọi đến siêu
thị mini Booze. Tôi có thể giúp gì cho bạn? confirm the address you provided for
the delivery of the dishw asher you
Người đàn ông: Chào chị, tôi muốn biết siêu thị
mình có thể giao hàng đến nhà tôi được không?
bought. The address on file is stated
as 12 Sandstone Avenue, postcode
Người phụ nữ: Điều đó còn phụ thuộc vào nơi ở
S91AL. Is it correct?
của anh. Địa chỉ và mã bưu chính của anh là gì?
WOMAN: Yes, that’s correct. When is it
NgƯỜỈ đàn ông: ô, thôi vậy. Tôi sẽ đến chỗ chị
mua đổ luôn. Chị có thể cho tôi địa chỉ siêu thị arriving?
được không?
Người đàn ông: Xin chào. Tôi là Edward Green
Người p h ụ n ữ : Vâng, siêu thị mini Booze số 62 đến từ trung tâm mua sắm Crystal Peaks. Tôi
phố High, mã bưu chính là DA10QAH. muốn gặp cô Emily Havisham.
Người đàn ông: Cảm ơn chị! Người phụ nữ: Tôi là Emily đây, tôi có thể giúp
gì cho anh?
Người đàn ông: Chào chị Emily. Tôi chỉ muốn
xác nhận địa chỉ chị cung cấp để giao máy rửa

218
bát chị mua bên tôi. Địa chỉ được ghi ở đây là số MAN: Well, I seem to have that part
12 đại lộ Sandstone, mã bưu chinh là S91AL. right. Is the postcode FK101BB?
đúng không chị? WOMAN: Oh, no, it’s double-N, as in N
Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi. Bao giờ thì nó for Nancy - FK101NN.
được giao đến thế? MAN: I see. No wonder why I couldn’t
find it.

Người đàn ông: Xin chào, tôi là Harry, đến từ


TAPESCRIPT 28 Elite Plumbing Solutions. Lẽ ra tôi phải có mặt ở
nhà chị lúc này như yêu cầu của chị, nhưng tôi
WOMAN: Scottish Ambulance Service, không tìm được nhà chị. Chị có thể đọc lại địa
what’s your emergency? chỉ cho tôi được không, để tôi có thể kiềm tra
MAN: Yes, my wife seems to have lost xem địa chỉ tôi có đã đúng hay chưa?
consciousness, it’s been 10 minutes Người phụ nữ: Dĩ nhiên là được, tôi đang đợi anh
and she s till h a sn ’t com e to. Can đây. Địa chỉ nhà tôi là số 10 Mitchell Crescent.
you send param edics im m ediately,
Người đàn ông: ừm, đúng địa chỉ này rồi.
please?
Nhưng có phải mã bưu chính là FK101BB không
WOMAN: Of course, could you give me chị?
your exact location?
Người phụ nữ: ó, không phải, mã bưu chính
MAN: 23 Tum berry Road, G 115A H .
chỗ tôi có hai chữ N, chữ N trong từ "Nancy” -
Could you make an immediate action? FK101NN.
WOMAN: Yes, an ambulance is on its
Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Thảo nào mà mãi
way, they should be there in about 5
tôi không tìm thấy được.
minutes. Please remain calm, sir.

Người phụ nữ: Đây là dịch vụ cấp cứu Scottish,


bạn gặp trường hợp khẩn cấp gì?
TAPESCRIPT 30
Người đàn ông: Vâng, vợ tôi hình như bất tinh
rồi, đã 10 phút rồi mà cô áy vẫn chưa tỉnh lại. MAN: C a n I in v ite y o u to d in n e r?
Chị có thể cho nhân viên cấp cứu đến đây ngay WOMAN: Sure. When?
được không?
MAN: H o w a b o u t F rid a y n ig h t, I’ll p ic k
Người phụ nữ: Được ạ, anh có thể cho tôi biết vị you up at 7.
trí chính xác của anh không?
WOMAN: That would be great!
Người đàn ông: Số 23 đường Tumberry, mã
MAN: So, what’s your address?
bưu chính G115AH. Chị có thể điẻu xe cáp cứu
đến ngay được không? WOMAN: 3 Kilburn Lane W 104AE.
Người phụ nữ: Vâng, xe cấp cứu đang trên MAN: OK, see you on Friday then.
đường đến rồi. Họ sẽ có mặt trong vòng 5 phút
Người đàn ông: Anh có thể mời em đi ăn tối
nữa. Anh hãy giữ bình tĩnh nhé.
được không?
Người phụ nữ: Được chứ. Khi nào vậy?
Người đàn ông: Tối thứ Sáu có được không?
TAPESCRIPT 29 Anh sẽ đón em lúc 7 giờ.
Người phụ nữ: Tuyệt quá!
MAN: Hi, it’s Harry from Elite Plumbing
Solutions. I’m supposed to be at your Người đàn ông: Vây nhà em ở đâu thế?
house right now, as you requested, Người phụ nữ: số 3 đường Kilburn, mã bưu
but I couldn’t find your house. Could chính là W104AE nhé.
you give me your address again, Người đàn ông: Được rôi, hẹn gặp em vào thứ
please, so I can check if I have it Sáu nhé.
right?
WOMAN: Of course, I’ve been waiting
for you. The address is 10 M itchell
Crescent.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 219


New Zealand to Australia, can I get
Ị ^ j" p à r Ê tr.96
the postcode please?
WOMAN: OK, it’s WS62YH.
TAPESCRIPT 1
MAN: W hat about yo ur moving date?
WOMAN: The m ovie club start date WOMAN: That will be on September
was planned on the 10th. 22nd. No, wait, let me check. That
MAN: Yes. would be Saturday the 23rd.
WOMAN: However, it is postponed and MAN: Alright, got that, thank you.
moved to next week.
Người đàn ông: Xin chào, tôi là Greg đến từ
MAN: W hat do you mean?
dịch vụ chuyển phát thư và tôi muốn hỏi chị
WOMAN: It will be held on the 17th of một chút.
April.
Người phụ nữ: Vâng, được thôi.
Ngườỉ phụ nữ: Ngày bắt đáu của câu lạc bộ Người dàn ông: Vì chị muốn chuyển từ New
điện ảnh được dự định là vào mùng 10. Zealand đến úc, tôi có thể xin mã bưu chính
Người dàn ông: Vâng. được không?

Người phụ nữ: Tuy nhiồn, nó dã bị hoãn và dời Người phụ nữ: Được, mã là WS62YH.
đến tuán sau. Người đàn ông: Ngày chuyển đi của chị là bao
Ngưỡi đàn ông: Ý chị là gì? giờ ạ?

Người phụ nữ: Nó sẽ được tổ chức vào ngày 17 Người phụ nữĩ Ngày 22 thánọ 9 tôi sẽ chuyển
đi. À không, đợi chút để tôi kiểm tra lại. Là thứ
tháng 4 nhé.
Bảy ngày 23 anh ạ.
Người đàn ông: Tôi đã nắm được rồi. Cảm
ơn chị.
TAPESCRIPT 2

WOMAN: The drama course will start


on the 30th Qf May. TAPESCRIPT 4
MAN: Alright, I thought it was going
start on June the 3rd. Anyway, who is MAN: Pm lo o kin g fo r an a p a rtm e n t
the instructor? th a t’s situ ate d n e a r a p ark so I can
enjoy some leisure activities.
WOMAN: I heard that it w ill be Jan
Cressiick. WOMAN: When are you planning to
move in?
MAN: Oh, really? Awesome!
MAN: My c o n tra c t fo r the p re se n t
NgUời phụ nữ: Khóa kịch nghệ sẽ bắt đâu vào apartment ends on the 5th of August,
ngày 30 tháng 5. but I’d like to m ove into the new
Người đàn ông: Được rồi, tôi cứ tưởng khóa học apartment on August 1st.
sẽ bắt đâu vào ngày 3 tháng 6 . Nhân tiện giáo WOMAN: OK. So that would be August
viên là ai vậy chị? 1st
Người phụ nữ: Tôi nghe nói là Jan Cressiick. MAN: Yes, that’s right.

Người đàn ông: ổ, thật sao? Tuyệt quá! WOMAN: OK, sir, w e ’ ll in form you
about the apartm ent’s availability as
soon as possible.

TAPESCRIPT 3 Người đàn ông: Tôi đang tìm một căn hộ ở gân
công viên để tôi có thể tham gia các hoạt động
MAN: Hello, this is Greg from the mail giải trí.
delivery service and I’d like to ask Người phụ nữ: Khi nào thì anh định chuyển đến?
some questions about you, madam. Người đàn ông: Hợp đổng căn hộ hiện tại
WOMAN: Yeah, sure. của tôi sẽ hết hạn vào ngày 5 tháng 8 , nhưng
MAN: Since, you wanted to move from tôi muốn chuyển đến căn hộ mới vào ngày 1
tháng 8 .

220
Người phụ nữ: Vâng. Vậy sẽ là ngày 1 tháng 8 . Người đàn ông: Vâng, chị có thể cho tôi họ tên
Người đàn ông: Vàng, đúng rồi. đầy đủ được không?

Người phụ nữ: Vâng, thưa anh, chúng tôi sẽ Sarah: Tên tôi là Sarah Brown.
thông báo về căn hộ phù hợp cho anh sớm nhất Người đàn ông: Và ngày sinh của chị là gì?
có thể. Sarah: Vâng, là ngày 30 tháng 3 năm 1988.
Người đàn ông: Xin lỗi chị, tôi không để ý. Có
phải chị vừa nói là ngày 8 tháng 3 không?
TA P E S C R IP T 5 Sarah: Không, tôi nói tôi sinh vào năm 1988,
ngày 30 tháng 3.
WOMAN: Hi, I’m here to consult about
my illness.
NURSE: Yes, p le ase have a seat, I
TA P E S C R IP T 7
need some details from you.
WOMAN: OK, thanks. MAN: ị lost my bag yesterday.
NURSE: M a y I kn o w y o u r a d d re s s WOMAN: Yes, could you tell me your

please? name?
MAN: I’m M a in e .
WOMAN: Yes, I live in D allas Road,
WOMAN: OK, today is March 24, and
Mexico City.
you lo st it yesterday, the 2 3 rd of
NURSE: OK, what is your date of birth, March right?
please?
MAN: Yes, that’s right.
WOMAN: I w a s b o rn on M a y 1 st 1986. WOMAN: Alright, we’ll call you after 2
days to tell you whether it has been
Người phụ nữ: Xin chào, tôi đến khám bệnh.
found or not.
Y tá: Vâng, mời chị ngổi, tôi cần một vài thông
MAN: Thanks!
tin của chị.
Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn. Người đàn ông: Tôi vừa bị mất túi hôm qua.
Y tá: Tôi có thể biết địa chỉ nhà của chị được Người phụ nữ: Vâng, tôi có thể biết tên anh
không? không?
Người phụ nữ: Vâng, tôi sống ở đường Dallas, Người đàn ông: TÔI là Maine.
thành phố Mexico. Người phụ nữ: Vâng, hôm nay là ngày 24 tháng
Y tá: Vâng, vậy ngày sinh của chị là gì? 3, và anh mất túi vào hôm qua, tức ngày 23
Người phụ nữ: Tôi sinh ngày 1 tháng 5 năm 1986. tháng 3 phải không?
Người đàn ông: Vâng, đúng rồi.
Người phụ nữ: Được rôi, chúng tôi sẽ liên lạc
lại với anh sau 2 ngày nữa để thông báo đã tìm
TA P E S C R IP T 6 được túi hay chưa nhé,

SARAH: Hello, I called to look for a part Người đàn ông: Cảm ơn chị!
time job.
MAN: OK, could you tell me your full
name please?
TA P E S C R IP T 8
SARAH: My name is Sarah Brown.
MAN: And your birthday, please? MAN: Hello, I’m calling because your
SARAH: Yes, it’s 30th of March 1988. moving company seemed to have lost
some of my belongings.
MAN: Sorry, I wasn’t paying attention.
Did you say March 8th? WOMAN: Yes sir, may I know your
name please?
SARAH: No, I said I was born in 1988
on March 30th. MAN: I’m Jerry Northwaite.

Sarah: Xin chào, tôi gọi đến để tìm việc làm thêm.

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 221


WOMAN: OK, sir. First of all, an investigation TAPESCRIPT 10
has to be conducted. So will it be okay
if we send one of our representatives to WOMAN: I would like to hold a party for
your house on the 25th of January? my friend. His birthday is on the 28th
of April.
MAN: Oh ... I w ould be in the office
then. Is it possible to schedule it on RECEPTIONIST: So, would you like to
the 23rd instead? hold the party on April 28th?
WOMAN: No problem. I m arked that WOMAN: Actually, no... I prefer to have
date. Thank you. the p a rty a day b efore the tw e n ty-
eighth.
Người đàn ông: Xin chào, tôi gọi đến vì có vẻ RECEPTIONIST: O K , le t m e ju s t
công ty vận chuyển bên chị đã làm thất lạc một confirm, so the date is 27th of April.
số đồ đạc của tôi.
WOMAN: Yes, that’s right! Thanks!
Người phụ nữ: Vâng, thưa anh, tôi có thể biết
tên của anh không? Người phụ nữ: Tôi muốn tổ chức một bữa tiệc
NgƯỜỈ đàn ông: Tôi là Jerry Northwaite. cho bạn tôi. Sinh nhật của anh ấy là ngày 28
tháng 4.
Người phụ nữ: Vảng, thưa anh. Trước tiên,
chúng tôi sẽ tiến hành điều tra. Vậy chúng tôi sẽ Lễ tân: Vậy chị muốn tổ chức tiệc sinh nhật vào
cử một người đại diện đến nhà anh vào ngày 25 ngày 28 tháng 4 ạ?
tháng 1 có được không ạ? Người phụ nữ: Thực ra là không... tôi muốn tổ
Người đàn ông: ồ... lúc đó tồi đang ở văn chức tiệc trước ngày 28 một ngày.
phòng. Thay vì ngày 25, bôn chị đến vào nọày Lễ tân: Vâng, cho phép tôi xác nhận lại, ngày tổ
23 được không? chức là ngày 27 tháng 4.
Người phụ nữ: Không vấn đề gì anh ạ. Tôi đã Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi! cảm ơn anh!
ghi lại ngày đó rồi. Cảm ơn anh.

TAPESCRIPT 11
TAPESCRIPT 9
MAN: H ỉ, ỉ w o u ld like to in q u ire a b o u t
CLERK: Travelodge Hotel, how can I the yoga course.
help you? WOMAN: Yes, sure... W hat would you
MAN: Hi, I’d like to book a double like to know?
room with a balcony, please. MAN: W h e n is it s c h e d u le d to b e g in ?
CLERK: OK, may I have your name, WOMAN: The start date is on the 27th
please? Qf J u n e -
MAN: It’s John Thompson and I’d like MAN: O h , u n fo rtu n a te ly , I w o u ld n ’t be
to book for the 17th of June. available then but I would be free on
CLERK: Let me m ake sure we have Saturday, the 28th of June.
one available for that date, sir. WOMAN: Apologies, sir, but we cannot
move or re-schedule the start date.
Nhân viên: Khách sạn Travelodge xin nghe, tôi
có thể giúp gì cho bạn?
MAN: I see. I guess i’ll have to miss
the first class then. But ril try to make
Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn đặt một
it. Thank you.
phòng đôi có ban công.
Nhân viên: Vâng, tôi có thể biết tên của anh Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn hỏi về khóa
được không? học yoga.
Người đàn ông: Tôi là John Thompson và tôi Người phụ nữ: Vâng, được ạ... Anh muốn biết
muốn đặt phòng vào ngày 17 thánọ 6 . thông tin gì?
Nhân viên: Thưa anh, để tôi kiểm tra lại xem Người đàn ông: Khi nào thì khóa học bắt đầu
ngày đấy chúng tôi còn phòng hay không nhé. vậy chị?
Người phụ nữ: Ngày bắt đầu là nọày 27 tháng 6
anh ạ.

222
Người đàn ông: ỏ, không may là ngày đấy tôi TAPESCRIPT 13
không thể tham dự, nhưng tôi rảnh vào thứ Bảy,
ngày 28 tháng 6 . WOMAN: Hi, you are the la n dlo rd of
Người phụ nữ: Xin lỗi anh, nhưng chúng tôi
this house, I presume.
không thể lùi hay lên lại lịch cho ngày bắt đầu MAN: Yes, miss. How may I help you?
lớp học. WOMAN: Well, I would like to rent it. I
Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Vậy tỏi nghĩ là could start my occupancy on the 1st
minh sẽ bỏ lỡ buổi học đầu tiên. Nhưng tôi sẽ cố of May.
gắng tham dự. cảm ơn chị. MAN: T h a t ’s n o p r o b le m . Y o u c a n
actually move in on April 30th.
WOMAN: I see. That would be great.
Now, may I ask about the kitchen,
TAPESCRIPT 12 how big is it?
MANAGER: Please h a ve a se a t and MAN: I think it’s quite big. I’m sure you
let’s talk about your application for a can fit all of your kitchen appliances.
part time job here at our restaurant. WOMAN: That’s nice.
MAN: Yes, m a ’a m , th a n k yo u .
Người phụ nữ: Xin chào, tôi đoán anh là chủ
MANAGER: C ould you tell me your
căn nhà này, phải không?
name please?
Người đàn ông: Đúng rồi, thưa chị. Tôi có thể
MAN: I’m Peter Chen. giúp gì cho chị?
MANAGER: OK, Peter, first of all, the
Người phụ nữ: ừm, tôi muốn thuê căn nhà
salary is 4.45 pounds per hour. Are
này. Tôi có thể bắt đầu chuyển đến vào ngày 1
you OK with that? tháng 5.
MAN: Yes, m a ’am .
Người đàn ông: Không vấn đề gì chị ạ. Thực ra,
MANAGER: In that case, I’ll schedule chị có thể chuyển đến vào ngày 30 tháng 4.
you fo r a fin a l in te rv ie w w ith the
Người phụ nữ: Vâng, được vậy thì tốt quá. Bây
com pany President on the 22nd of
giờ, tôi có thể hỏi về nhà bếp được không, nó
October.
rộng cỡ nào anh nhĩ?
Quản lý: Mời anh ngồi. Chúng ta sẽ nói về đơn Người đàn ông: Tôi nghĩ nó khá rộng đấy. Tôi
ứng tuyển việc làm thêm của anh ở nhà hàng chắc rằng chị có thể để vừa tát cả dụng cụ nhà
chúng tồi. bếp của chị đấy.
Người đàn ông: Vảng, cảm ơn chị. Người phụ nữ: Thật tốt quá.
Quản lý: Tôi có thể biết tên của anh được
không?
Người đàn ông: Tôi là Peter Chan.
TAPESCRIPT 14
Quản lý: Được rồi, Peíer. Trước tiên, lương một
giờ là 4,45 bảng. Anh có đồng ý với mức lương MAN: Kindly fill out this driver’s license
đó không? and insurance form.
Người đàn ông: Vâng, thưa chị. WOMAN: OK, thank you.
Quản lý: Vậy tồi sẽ xếp lịch phỏng ván cuối MAN: By the way, the ce rtifica te w ill
cùng cho anh với Chủ tịch công ty vào ngày 22 be delivered on the 1st of August.
tbáng 1Q. WOMAN: I see. My cousin is an artist,
so should I indicate that here?
MAN: Actually, just write “technician” .

Người đàn ông: Chị vui lòng điền vào mẫu


đăng ký giấy phép lái xe và bảo hiểm này.
Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn anh.
Người đàn ông: Tiện đây, giấy phép lái xe sẽ
được chuyển phát vào ngày 1 tháng 8 .

ANSW ERS & TAPESCRIPTS 2 2 3


Người phụ nữ: Tôi hiểu rổi. Em họ tôi là nghệ WORKER: C lasses w ill begin on the
sĩ, vậy tôi phải điền gì vào đây? 14th of September.
Người đàn ông: Thực ra, chị chĩ cần điền “kỹ WOMAN: OK, thank you for the info
sư’ là được. and your time. Have a nice good day!

Người phụ nữ: Xin chào. Con trai tôi đã được


tuyển vào trường Gossebeck và tôi gọi điện để
TAPESCRIPT 15 hỏi một vài câu hỏi.
Nhân vỉên: Vâng. Chị muốn hỏi thông tin gì ạ?
SANDY: I’d like to book group tickets to
Người phụ nữ: ó , tôi chỉ muốn biết nhà trường
the aquarium, please.
sẽ phục vụ cơm trưa theo kiểu nào?
CLERK: OK. When is your preferred
Nhân viên: ừm, các em học sinh sẽ luôn được
date?
ăn những bữa ăn nóng hổi ạ.
SANDY: We’d like to come on November
1st. Người phụ nữ: Tốt quá. Vậy khi nào thì buổi
học đâu tiên bắt đầu vậy?
CLERK: OK, that would be a Saturday.
Nhân vỉên: Các lớp học sẽ bắt đầu vào ngày 14
SANDY: O h , h a n g o n , S a tu r d a y is a
tháng 9.
busy day. Can I schedule for Friday
instead? Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn thông tin và
thời gian bạn dành cho tôi. Chúc bạn một
CLERK: S ure, no pro ble m . S o to co nfirm ,
ngày tốt lành!
your aquarium visit will be on the 31 St of
October, Friday.
SANDY: Y e s, th a t’s rig h t! T h a n k s !
TAPESCRIPT 17
Sandy: Tôi muốn đăng ký mua vé tham quan
thủy cung theo nhóm. WOMAN: Hỉ, how may I help you?
Nhân viên: Vâng. Chị muốn đi vào ngày nào ạ? MAN: Yes, I hurt my back and I need
Sandy: Tôi muổn đi vào ngày 1 tháng 11. some help for the pain.
Nhân viên: Vâng. Vậy đó sẽ là thứ Bảy. WOMAN: OK, kindly sit down first while
Sandy: ổ, khoan đã, thứ Bảy tôi bận mất rồi.
I collect some personal details about
Tôi có thể đăng ký vào thứ Sáu thay vì thứ Bảy you.
được không? MAN: Alright, thanks.
Nhân vỉôn: Vâng. Không vấn đẻ gì chị ạ. Cho WOMAN: Could you tell me your name
tôi xác nhận lại, chuyến tham quan thủy cung please?
của chị sẽ vào thứ Sáu, nọàv 31 thánọ 10. MAN: My name is Ernest Riryard.
Sandy: Vâng, đúng rồi! cảm ơn anh! WOMAN: A n d y o u r d a te o f b ir th ,
please?
MAN: T h e 2 5 th o f February 1 9 7 5 .
WOMAN: OK, I got it. Give me a moment
TAPESCRIPT 16
to inform the doctor that you’re here.
WOMAN: Hi. My son is e n ro lle d in
Người phụ nữ: Xin chào, tôi có thể giúp gì
Gossebeck School and Pm calling to
cho anh?
ask just a couple of questions.
Người đàn ông: Vâng, tôi bị đau lưng và tôi cần
WORKER: Sure. What information are
dược điéu trị.
you looking to ask?
Người phụ nữ: Vâng, trước tiên mời anh ngồi để
WOMAN: Oh, I just want to know what
tôi hỏi anh một vài thông tin cá nhân.
type of lunch you serve at school.
Người đàn ông: Vâng, cảm ơn chị.
WORKER: W e ll, th e s tu d e n ts a re
always served a hot meal for lunch. Người phụ nữ: Anh có thể cho tôi biết tên
WOMAN: T hat’s good to know. And, được không?
w h e n is th e fir s t da y of s c h o o l, Người đàn ông: Tên tôi là Ernest Riryard.
please?
Người phụ nữ: Và ngày sinh của anh là gì? WOMAN: OK. So when is this swimming
Người đàn ông: Nọàv 25 tháng 2 năm 1975. event happening?
Người phụ nữ: Vâng, tôi nắm được thông tin rồi. C L E R K : It w ill be on the 16th of
Anh đợi tôi một chút để tôi báo với bác sĩ là có October.
bệnh nhân đến nhé.
Người phụ nữ: Tôi muốn hỏi vé các điéu khoản
hội viên của câu lạc bộ.
Nhân viên: Vâng, sẽ có một khoản phí hội viên
TAPESCRIPT 18 hằng tháng mà chị cần phải trả, cũng như phí
tham gia các sự kiện đặc biệt như sự kiện bơi lội
WOMAN: H e llo , In s u r a n c e C o m p a n y . sắp diễn ra.
How may I help you? Người phụ nữ: Các khoản phí là bao nhiêu thế?
MAN: Yes, hello. I’d like to file a claim Nhân viên: Phí hội viên hằng tháng là 20 đô-la
request for my laptop that broke. và phí tham gia sự kiện chỉ 2 đô-la.
WOMAN: OK, sir. C o u ld you tell me
Người phụ nữ: Vâng. Vậy khi nào sự kiện bơi lội
your name please? diễn ra thế?
MAN: E rl P risto n .
Nhân viê n : Nó được tổ chức vào ngày 16
WOMAN: And w hen w e re you born, tháng 1 0 .
please?
MAN: The 30th of A pril.
WOMAN: Let me ju st confirm sir, that’s
the thirtieth-of-April. TAPESCRIPT 20
MAN: Yes, that’s correct. CLERK: H e llo , H ira y a P a in tin g G a lle ry ,
how may I help you?
Người phụ nữ: Xin chào, công ty bảo hiểm xin
nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn? WOMAN: Yes, hello. I’d like to ask about
the painting com petition because my
Người đàn ông: Vâng, chào chị. Tôi muốn yêu
cầu một khoản bổi thường bảo hiểm cho chiếc daughter wants to join in.
máy tính xách tay bị hỏng của tôi. CLERK: O K . T h e th e m e o f th e p a in tin g
Người phụ nữ: Vâng. Tôi có thể biết tên của competition is “Travel”.
anh được không? W O M AN: A l r i g h t . W h a t a b o u t t h e
Người đàn ông: Erl Priston. deadline for subm ission?
Người phụ nữ: Và ngày sinh của anh là gì? CLERK: It w ill b e on th e 2 9 th o f A u g u s t.
NgƯỜI đàn ông: Nọàv 30 thánọ 4. WOMAN: Let me just clarify, it’s on the
Người phụ nữ: Cho phép tôi xác nhận lại, anh twenty-ninth-of-August.
sinh ngày 30 tháng 4. CLERK: Yes, that is correct.
Người đàn ông: Vâng, đúng vậy.
Nhân viên: Xin chào, đây là Phòng tranh Hiraya
Painting, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người phụ nữ: Vâng, xin chào. Tôi muốn hỏi vẻ
TAPESCRIPT 19 cuộc thi vẽ tranh vì con gái tôi muốn tham gia.
Nhân viên: Vâng. Chủ đề của cuộc thi vẽ là
WOMAN: I’d like to inquire about club
“Du lịch”.
m em bership, please.
Người phụ nữ: Được rồi. Vậy hạn nộp bài thi là
CLERK: S u re , t h e r e ’ s a m o n th ly
bao giờ vậy chị?
m e m b e rs h ip fe e th a t yo u n eed to
pay and a registration fee for special Nhân viên: Hạn cuối là nọày 29 tháng 8 .
e v e n t s s u c h a s th e u p c o m in g Người phụ nữ: Để tôi xác nhận lại nhé, hạn cuối
swim m ing event. là ngày 29 tháng 8 , đúng không?
WOMAN: How much is it? Nhân viên: Vâng, đúng rồi chị.
CLERK: The monthly membership fee
is $20 and the event registration fee
is just $2.

ANSW ERS & TAPESỔRIPTS 225


TAPESCRIPT 21 TAPESCRIPT 23

MANAGER: You said you’re looking for MAN: Hi, I’d like to a p p ly fo r m e m b e rs h ip
a job. to your club for protecting birds, please.
STUDENT: Yes, sir. WOMAN: Yes, sure. But p lease note
MANAGER: We are in need of w aiters that we don’t get receive funds from
but you first have to attend the waiter the gove rn m en t so we do a lot of
orientation on the 25th of August. fundraising activities. So, the money
STUDENT: OK, I understand. But could to s u p p o rt and m a in ta in the club
you let me know when w ork would com es m ainly from donations and
start?
club memberships.
MANGER: If y o u ’ re h ir e d , y o u w o u ld
MAN: I see. I got it. So how am I going
start 2 days after the orientation, so
on the 27th of August. to receive the application form?
STUDENT: OK, thank you, sir. WOMAN: It will be sent through mail.
MAN: Ok. So, when should I expect it
Quản lý: Bạn nói là muốn tìm một công việc
to arrive?
phải không?
WOMAN: Let me s e e ... u h m ... w e ’ll
Sỉnh vỉên: Vâng ạ.
be sending more out on the 23rd of
Quàn lý: Chúng tôi đang thiếu phục vụ bàn
August so you should expect them to
nhưng trước tiên, bạn phải tham dự buổi định
arrive by the 25th.
hướng cho bồi bàn vào ngày 25 tháng 8 .
Sinh viên: Vâng, tôi hiểu rồi. Nhưng anh có thể Người đàn ông: Xin chào, tôi muốn đăng ký làm
cho tôi biết khi nào công việc bắt đáu không? hội viên của câu lạc bộ bảo vệ các loài chim.
Quản lý: Nếu được tuyển, bạn sẽ bắt đầu công Người phụ nữ: Vâng, d ĩ nhiên là được anh ạ.
việc sau buổi định hướng 2 ngày, tức là ngày 27 Nhưng anh lưu ý một điều là chúng tôi không
thẳng 3- nhận quỹ tài trợ của chính phủ, nên chúng tôi
Sỉnh viên: Vâng, cảm ơn anh. thực hiện rất nhiều hoạt động gây quỹ. Vì vậy,
nguôn tién hỗ trợ và duy trì câu lạc bộ phần lớn
đều đến từ các khoản quyên góp và các hội viên.
Người dàn ông: Vâng. Tôi hiểu rồi- Vậy tôi nhận
TAPESCRIPT 22 đơn đăng ký bằng cách nào?
NgƯỜI phụ nữ: Đơn đăng ký sỗ được gửi qua
PETER: Hi Jane, I’m m oving in with
đường bưu điện anh ạ.
you on the 1st of June!
JANE: Perfect! Người đàn ông: Được. Vậy khi nào nó được
gửi tới?
PETER: By the way, w h y is n ’t the
telephone in the living room? Người phụ nữ: Để tôi xem-, ừm... chúng tôi sẽ
gừi đi vào ngày 23 tháng 8 . nên anh có thể nhận
JANE: Oh, b e ca u se it g e ts n o isy in
được vào ngày 25.
the living room and it would disturb
people in their rooms from sleeping.
So, it’s in the kitchen.
PETER: I see. It makes sense. TAPESCRIPT 24
Peter: Chào Jane, mình định chưyển đến nhà WOMAN: Hello, how may I help you?
bạn vào ngày 1 tháng 6 .
MAN: Yes, I’d like to register for Thai,
Jane: Tuyệt quá! Italian and French cookery.
Peter: Nhân tiện, vì sao không có điện thoại WOMAN: OK. Could you tell me your
trong phòng khách? name, please?
Jane: À, vì để trong phòng khách ồn ào quá, nó MAN: I’m Alan Furness.
sẽ làm ảnh hưởng giấc ngủ của mọi người, nên
WOMAN: And what’s your date of birth,
điện thoại mới được để trong phòng bếp.
please?
Peter: Ra vậy. Hợp lý đấy.

226
MAN: I was bom on the 16th of October aside from taking aspirin for the pain.
1987. MAN: Yes, th a n k y o u D octor.

Người phụ nữ: Xin chào, tôi có thể giúp gì Bác sĩ: Việc này xảy ra khi nào?
cho bạn?
Người đàn ông: Tôi chơi tennis vào ngày 10
Người đàn ông: Vâng, tôi muốn đăng ký lớp tháng 1, nhưng khi bị thương ở cổ chân thì tôi
nấu món Thái, Ý và Pháp. không thấy đau một chút nào nên tôi cũng quên
Người phụ nữ: Vâng. Anh có thể cho tối biết tên mất rồi.
được không? Bác sĩ: Vậy bắt đầu từ khi nào anh cảm thấy đau?
Người đàn ông: Tôi là Alan Furness. Người đàn ông: Sau 8 ngày, tôi thấy cổ chân
Người phụ nữ: Và ngày sinh của anh là gì? sưng iên. Tôi nghĩ khi đó là vào naàỵ 18 tháng 1.

Người đàn ông: Tôi sinh ngày 16 tháng 10 Bác sĩ: Được rồi, tôi khuyên anh nên chườm
năm 1987. chỗ đau bằng túi đá hoặc khăn lạnh trước, ngoài
việc uống thuốc giảm đau.
Người đàn ông: Vâng, câm ơn bác sĩ.

TAPESCRIPT 25

WOMAN: S o , w h e n w ill th e h o u s e I TAPESCRIPT 27


want to rent, be emptied?
LANDLORD: On the 21st of April, but MAN: Pd like to apply for a credit card,
it will be available fo r occupancy on please.
A p ril 2 3 r d . WOMAN: Sure sir, please have a seat.
W OMAN: OK. Now, w hat about the I need to g a th e r som e in fo rm a tio n
facilities? from you.
LANDLORD: The rent includes garden MAN: OK, thanks.
m aintenance. WOMAN: Could you tell me your address
please?
Người phụ nữ: Vậy bao giờ thì căn nhà tôi muốn
MAN: It’s 53 G re e n S tre e t, W e s t L ake .
thuê trống vậy anh?
WOMAN: And how about your date of
Người đàn ông: Vào ngày 21 tháng 4, nhưng
birth?
để chuyển đến thì phải vào naàv 23 tháng 4
chị nhé. MAN: I was born on the 13th of September
in 1978
Người phụ nữ: Vâng. Vậy còn cơ sở vật chất thì
thế nào? Người đàn ông: Tôi muốn đãng ký làm thẻ
Người đàn ông: Tiền thuê nhà đã bao gồm phí tín dụng.
chăm sóc vườn chị ạ. Người phụ nữ: Vâng, mời anh ngồi. Tôi cần lấy
một vài thông tin của anh.
Người đàn ông: Vâng, cảm ơn chị.

TAPESCRIPT 26 Người phụ nữ: Anh có thể cho tôi địa chỉ nhà
được không?
DOCTOR: When did the incident happen? Người đàn ông: Tôi ở số 53 phố Green, West
MAN: I p layed te n n is on J a n u a ry Lake.
10th but I didn’t feel any pain when I Người phụ nữ: Và ngày sinh của anh là gì ạ?
injured my ankle, so, I forgot about it.
Người đàn ông: Tôi sinh ngày 13 tháng 9
DOCTOR: But when did you feel the
năm 1978.
pain?
MAN: A fter 8 days, w hen I noticed
swelling on the injured ankle; I think
that was on the 18th of January.
DOCTOR: OK, I suggest you to first
treat it with an ice bag or ice pack

A N S W E R S & T A P E S C R IP T S 2 2 7
TAPESCRIPT 28 Lễ tân: Vâng, thưa chị. Cho phép tôi xác nhận
lại, chị đặt phòng vào ngày 18 tháng 5 đúng
W OMAN: R egarding the e xh ib itio n , không ạ?
when can private visitors attend? Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi. cảm ơn anh.

MAN: T h e y c a n c o m e o n th e 2 5 th o f
June.
WOMAN: OK. What about on the 26th? TAPESCRIPT 30
I heard that they had an appointment
for just business meeting. WOMAN: Hello, Hotel Company, I’d like
to book a room for Saturday, please.
MAN: Yes, that’s right; the 26th of June
RECEPTIONIST: OK, give me a moment
will just be for business meeting.
to check, p le a se ... U nfortunately,
Người phụ nữ: vẻ buổi triển lãm, khi nào khách m adam , th e re w o n ’t be a va ila b le
tư nhân có thể tham dự? rooms for Saturday. W e’re already
fully booked on that day.
Người đàn ông: Họ có thể đến vào ngày 25
WOMAN: Oh, I see. OK, let me ju s t
thẳng 6 -
m o ve it to S u n d a y , th e 11 th o f
Người phụ nữ: Vâng. Vào ngày 26 thì thế nào
December. Do you have a free room
anh? Tôi nghe nói họ có một buổi hẹn chỉ cho
for that day?
hội nghị doanh nghiệp.
RECEPTIONIST: Alright, thank you for
Người đàn ông: Vâng, đúng vậy. Ngày 26 your understanding, madam. Let me
tháng 6 sẽ chỉ dành riêng cho hội nghị doanh just see if that date is free...
nghiệp chị nhé.
Người phụ nữ: Xin chào, đây là Hotel Company,
tôi muốn đặt phòng vào thứ Bảy.
Lễ tân: Vâng, chị đợi một chút để tôi kiểm tra...
TAPESCRIPT 29 Thật tiếc thưa chị, thứ Bảy không còn phòng
trống. Chúng tôi đã kín phòng vào hôm đó rồi.
RECEPTIONIST: Hello, Hotel Company,
how may I help you? Người phụ nữ: Vâng, tôi hiểu. Để tôi chuyển
sang Chủ nhật, ngàv 11 thánọ 12. Vào hôm đó
WOMAN: Yes, I’d like to book a room, bên anh còn phòng trống không?
please.
Lỗ tân: Vâng, cảm ơn chị đã thông cảm. Để tôi
RECEPTIONIST: OK, when is your preferred kiểm tra xem ngày đấy còn phòng trống không...
date? We actually have slots on the 4th
and .lath ỌÍ May.
WOMAN: Ah, I see. But the 4th is the
TAPESCRIPT 31
beginning of the month so it would
probably be busy. I think I’d rather TEACHER: There will be a quiz about
take the 18th. the steam train museum which we
II will be visiting.
RECEPTIONIST: Alright, let me just confirm
that ma’am, your reservation will be for STUDENT: Excuse m e, m a ’am , ju s t
the eighteenth of May. one question. The registrar said that
w e’re going to the museum on the
WOMAN: Y es, th a t’s rig h t. T h a n k s .
29th of May, is that correct?
Lễ tân: Xin chào, đây là Hotel Company. Tôi có TEACHER: Oh, yes, I almost forgot. No,
thể giúp gì cho bạn? that date has been cancelled. The
Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn đặt phòng. activity will be held on the 22nd of
Lễ tân: Vâng, chị muốn đặt vào ngày nào?
May instead. Please take note of that.
Thực ra, chúng tôi còn phòng vào ngày 4 và 18 STUDENT: OK, thank you.
tháng 5 .
Giáo viên: Sẽ có một bài thi vấn đáp về bảo
Người phụ nữ: À, tôi hiểu rồi. Nhưng ngày 4 là
ngày đầu tháng nên chắc tôi sẽ bận. Tôi muốn tàng tàu hỏa chạy bằng hơi nước mà chúng ta
sẽ tham quan.
đặt phòng vào ngày 18.

228
Sinh viên: Xin lỗi vì đã ngắt lời, thưa cô, nhưng Người phụ nữ: Tôi định đến bảo tàng khủng
em có một câu hỏi. Bên phòng đào tạo có nói long vào thứ Hai.
là chúng ta sẽ tham quan bảo tàng vào ngày 29
Người đàn ông: ố, hôm đấy họ không mở cửa
tháng 5 phải không ạ?
đâu.
Giáo viên: ó, đúng rồi, tôi gần như quên mát.
Không, ngày đó đã bị huỷ rồi. Hoạt động này sẽ Người phụ nữ: Ỷ anh là họ không mở cửa vào
được tổ chức vào ngảv 22 tháng 5 thay vào đó. ngày Giáng Sinh?
Các em ghi lại nhé. Người đàn õng: ừ, thứ Hai là ngàv 25 tháng 12
Sinh viên: Vâng, cảm ơn cô ạ. và họ sẽ đóng cửa từ hôm đó đến ngày 1 tháng 1 .
Người phụ nữ: Được rồi. Tôi n g h ĩ mình sẽ đến
đó sau năm mới vậy.

TAPESCRIPT 32

WOMAN: Is th e s p e e c h tr a n s c r ip t o f
TAPESCRIPT 34
the football club secretary already
done? WOMAN: H e llo , e v e ry o n e . I w o u ld
MAN: Yes, it states that the transcription like to inform you that classes for
should be handed in before the date of extra-curricular courses will begin on
the speech. September 7th. Any questions?
WOMAN: W h e n is th a t a g a in ? MAN: My daughter, Emma, is going to
MAN: On the 30th of A p ril. We also be busy until the 13th of September
need volunteer parents for the scoring so if you don’t mind, can she start
and transport. her extra- curricular courses from the
14th of September? Would that be a
WOMAN: Don’t worry, I have already
major problem?
arranged that.
WOMAN: W e ll, it d e p e n d s on th e
Người phụ nữ: Bản thảo bài diễn thuyết của instructor, sir. But if he knows your
thư ký đội bóng đá đã được hoàn thành rồi da u g h te r’s circum stance, I’m sure
phải không? arrangements can be made.
Người đàn ông: Vâng, có thông báo rằng bản M AN: T h a n k y o u . C a n I h a v e th e
thảo cần được giao trước ngày diễn thuyết. name of the head instructor, please?
Ngườỉ phụ nữ: Anh nói là khi nào cd? WOMAN: Of c o u rs e , it ’s Mr. Jam al
Người đàn ông: Vào ngày 30 tháng 4. Chúng Curtis. You can come see him after
tôi cũng cần các bậc phụ huynh tình nguyện the orientation.
phục vụ cho việc ghi chép lại điểm số trận đấu
và việc di chuyển. Người phụ nữ: Xin chào mọi người. Tôi muón
Người phụ nữ: Anh không cần lo lắng, tôi đã thông báo cho mọi người được biết khóa học
sắp xếp xong rồi. ngoại khóa sẽ được bắt đầu vào ngày 7 tháng 9.
Có ai có câu hỏi gì không?
Người đàn ông: Con gái tôi, Emma, sẽ bận đến
ngày 13 tháng 9 nên nếu được, cháu có thể bắt
TAPESCRỈPT 33 đắu khóa học vào ngày 14 tháng 9 đươc không?
Chắc không có vấn đề gì đặc biệt đâu chị nhỉ?
WOMAN: I’m planning to go to the Người phụ nữ: ừm, điếu này còn phụ thuộc vào
Dinosaur Museum on Monday. thầy giáo hướng dẫn anh ạ. Nhưng nếu thầy ấy
MAN: O h, th e y ’ll be clo s e d . biết trường hợp của con gái anh, tôi chắc rằng
ngày học có thể sắp xếp được.
WOMAN: You mean they w o n ’t be
Người đàn ông: Cảm ơn chị. Tôi có thể xin tên
open on the Christmas day?
của giáo viên phụ trách được không?
MAN: Yes, Monday is December 25th
Người phụ nữ: Dĩ nhiên là được. Thầy giáo tên
and they’ll be closed from then until
!à Jamal Curtis. Anh có thể đến gặp thầy ấy sau
January 1st. buổi định hướng.
WOMAN: OK, I guess I’ll have to go
after New Year’s then.

A N S W E R S & T A P E S C R IP T S 2 2 9
TAPESCRIPT 35 Ngườỉ phụ nữ: Đây tà Harvey Norman Fridges,
tôi có thể giúp gì cho bạn?
MAN: I’d like to retrieve further information
Người đàn ông: Vâng, tôi có mua một chiếc tủ
about The Guggenheim Club, please. lạnh Westinghouse Top Mount màu bạc bên chị.
WOMAN: May I ask how you found out Tôi tưởng tủ lạnh sẽ không bị đóng tuyết nhưng
about the club? hóa ra không phải vậy.
MAN: I heard about it on a radio program. Người phụ nữ: Tôi rất xin lỗi vì điều này, thưa
WOMAN: I see. OK, you can request anh. Để tôi xem thử mình có thể làm gì giúp anh.
for fu rth e r inform ation through email Tôi có thể xin tên của anh được không?
and you will get a reply within 3 days. Người đàn ông: Tôi là William Burroughs.
MAN: T h a t ’s g re a t. So, to d a y ’s the Người phụ nữ: Vậy anh mua tủ lạnh khi nào?
12th and if I send an em ail now, I
Người đàn ông: Vào nọày 12 tháng 1■
should receive a reply on or before
October the 15th. correct? Người phụ nữ: Vâng, thưa anh. Tôi sẽ cho thợ
đến nhà anh để kiểm tra tủ lạnh vào thứ Hai,
WOMAN: Yes, th a t was c o rre c t. Is
ngày 20 tháng 1 ạ.
there anything else that I can help
you with?

Người dàn ông: Tôi muốn tìm hiểu thêm thông


tin vê câu lạc bộ The Guggenheim. TAPESCRIPT 37
Người phụ nữ: Tôi có thể biết làm cách nào anh WOMAN: Manchester Employment Centre,
biết vế câu lạc bộ này không? how can I help you?
Người đàn ô ng : Tôi nghe về nó trôn một MAN: Hi, g o o d a fte rn o o n . I’m n e w in
chương trình phát thanh. this town and I’d like to inquire about
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Được rồi, anh có some available part-time jobs, please.
thể yêu cầu thêm thông tin qua email và anh sẽ WOMAN: O K , m a y I h a v e y o u r n a m e ,
nhận được hổi đáp trong 3 ngày. please?
Người đàn ông: Tốt quá. Vậy hôm nay là ngày MAN: It’s Oliver Stonewall.
12 và nếu gửi email luôn thì tôi sẽ nhận được thư
WOMAN: OK, Mr. Stonewall, the only
trả lời vào ngày 15 tháng 10 hoặc trước ngày đó
part-time job available at the moment
phải không chị?
is for an accountant at a bank. The
Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi anh ạ. Tôi còn có pay for it is only 7 pounds per hour
thể giúp gì cho anh nữa không? but the working hours vary.
MAN: I’m fine with that.
WOMAN: G o o d . Y o u c o u ld g o to th e
local bank fo r an interview on the
TAPESCRIPT 36
30th ọf Ọọtọbẹr.
WOMAN: Harvey Norman Fridges, how
Người phụ nữ: Trung tâm Việc làm Manchester
can I help you?
xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?
MAN: Yes, I just bought a silver Westinghouse
Top Mount Fridge from you guys and it’s Người đàn ông: Xin chào. Tôi mới đến khu này
và tôi muổn tìm hiểu về các công việc bán thời
supposed to be frost free but it’s not!
gian cờn tuyển dụng.
WOMAN: I’m so sorry to hear that, sir.
Let me see what I can do. May I have Người phụ nữ: Vâng. Tôi có thể biết tên của
your name, please? anh được không?

MAN: My name is William Burroughs. Người dàn ông: Tôi là Oliver Stonewall.

WOMAN: And when did you purchase Người phụ nữ: Vâng, anh Stonewall, hiện tại chỉ
the fridge, sir? còn duy nhất một công việc làm thêm là kế toán
ngân hàng. Họ trả mức lương là 7 bảng một giờ
MAN: On the 12th of January.
và giờ làm sẽ không cố định.
WOMAN: OK, sir, ril send out a repairman
Người đàn ông: Tôi thấy không có vấn đề gì.
to your house to check the fridge on
Monday, January 20th. Người phụ nữ: Tốt rồi. Anh có thể đến ngân

230
hàng địa phương cho buổi phỏng vấn vào ngày thể giúp gì cho chị?
30 tháng 10. Người phụ nữ: ừm, em họ tôi muốn biết bao giờ
nhận được giấy chứng nhận.
Người đàn ông: À, chị đợi một chút để tôi kiểm
tra... vâng, giấy chứng nhận sẽ được gửi qua
TAPESCRIPT 38
đường bưu điện từ ngàv 1 tháng 8 .
JERRY: I heard you wanted to play golf Người phụ nữ: Vậy chắc không mất hơn 3 ngày
with us. đâu anh nhỉ?
ROBERT: Yes, indeed! When can we
do that?
JERRY: I th in k we should go on the
TAPESCRỈPT 40
4th of J u ly . It’s the Independence
Day celebration so w e’ll watch the WOMAN: H i, I’ d lik e to s ig n up f o r a
fireworks after we play a round of golf gym membership, please.
in the evening.
MAN: S u re. H a v e a seat, p le ase . W h a t’s
ROBERT: That would be perfect! your name?
Jerry: Tôi nghe nói là anh muốn đi chơi golf WOMAN: Jean Simpson.
cùng chúng tôi. MAN: OK, Miss Simpson, can I have
Robert: Đúng vậy, tôi muốn đi cùng lắm! Bao your date of birth, please?
giờ thì chúng ta đi được? WOMAN: It’S A u g u s t 2 4 th . 1 9 7 9 .
Je rry: Tôi nghĩ chúng ta nên đi vào ngàv 4 MAN: O K , k in d ly f ill o u t th e r e s t o f
tháng 7. Hôm đó là ngày Quốc khánh nên this form. After, you’ll have to pay a
chúng ta có thể xem pháo hoa sau khi chơi golf
one-tim e m em bership fee of $200.
vào buổi tối.
There is a m aintenance fee of $10
Robert: Tuyệt vời! per month and since today is July
1st, yo u ’ re scheduled to pay your
first maintenance on the 1st of next
month.
TAPESCRIPT 39
Người phụ nữ: Xin chào. Tôi muốn đăng ký làm
WOMAN: Is th e d r iv e r ’s lic e n s e a n d hội viên phòng gym.
insurance registration on going?
Người dàn ông: Vâng. Mời chị ngồi. Tên chị là gl?
MAN: Y e s, M a ’a m .
Người phụ nữ: Jean Simpson.
WOMAN: OK, i’d like to also inquire
about my cousin’s registration. Người đàn ông: Vâng, chị Simpson, tôi có thể
xin ngày sinh của chị không?
MAN: No w orries, madam; what can I
help you with? Người phụ nữ: Là nọàv 24 thánọ 8 năm 1979.

W OMAN: W e ll, m y c o u s in w a n ts to Người đàn ông: Vâng, chị vui lòng điền vào
know when the certificates w ill be phần đơn còn lại này nhé. Sau đó, chị cần trả
given out. một lần phí hội viên là 200 đô-la. Phí duy trì
hằng tháng là 10 đô-la và tính từ hôm nay là
MAN: A h , ju s t a m o m e n t, le t me
ngày 1 tháng 7, chị sẽ phải trả khoản phí duy trì
check... yes, they will be sent by post
đáu tiên vào ngày 1 tháng sau.
beginning on August 1st.
WOMAN: A n d th a t s h o u ld n ’t ta ke m o re
than 3 days, right?

Người phụ nữ: Việc đăng ký giấy phép lái xe và


bảo hiểm vẫn đang được tiến hành phải không?
Người đàn ông: Vâng chị ạ.
Người phụ nữ: Được rỗi, tôi cũng muốn hỏi về
việc đăng ký của em họ tôi.
Người đàn ông: Khống vấn đé gì, chị ạ. Tôi có

A N S W E R S & T A P E S C R IP T S 2 3 1
TAPESCRIPT 41 WOMAN: No problem , sir, that’s noted.
OK, may I have your name, please?
STUDENT: Hello, Professor. I’m here to
MAN: My name is Collin Hegna.
arrange a schedule for a meeting with
you. Người phụ nữ: Đây là Shakey's Pizza, tôi có thể
PROFESSOR: Tell me w hat’s on your giúp gì cho bạn?
schedule. Người đàn ông: Chào chị. Tôi muốn đặt một
STUDENT: Well, Ỉ was wondering if we bữa tiệc sinh nhật cho con gái tôi.
could have it either on the November Người phụ nữ: Vâng, thưa anh. Anh muốn tổ
3rd or the 4th. chức tiệc sinh nhật vào ngày nào?
PROFESSOR: G ive me a m o m e n t to
Người đàn ông: Mong là vào thứ Bảy, ngày 28
check my calendar... hmm, let’s see...
thánaiÈ-
Ah, unfortunately, it’s not going to be
Người phụ nữ: Vâng, để tôi kiểm tra lịch xem
possible. I will be out of town on a
ngày đó có ai đặt chưa...vâng, chưa có ai đặt
conference.
anh ạ.
STUDENT: When are you due back, sir?
Ngườỉ đàn ông: Tuyệt quá! Chúng tôi có thể
PROFESSOR: W ell, I’ ll be b a ck by
tổ chức tiệc từ 11 giờ trưa đến 4 giờ chiều được
10am on November 5th.
không?
STUDENT: Is it OK with you if we have
Người phụ nữ: Không thành vấn đề anh ạ, tôi
the meeting then, after lunch perhaps?
đã ghi lại rồi. Vậy tôi có thể biết tên của anh
được không?
Sỉnh vỉôn: Xin chào giáo sư. Em đến để xếp
lịch hẹn với thầy ạ. Người đàn ông: Tôi tên là Collin Hegna.
Giáo SƯ: Lịch của em thố nào?
Sinh viên: ừm, không biết em có thể gặp thây
vào ngày 3 hoặc 4 tháng 11 không ạ? TAPESCRIPT 43
Giáo SƯ: Đợi một chút để tôi kiểm tra lại lịch...
hmm, xem nào... À, tiếc quá, không được rồi. STUDENT: Hi, I want to shift to another
Tôi sẽ đi dự hội thảo ở xa. course. Could you help me?
Sinh viôn: Thế bao giờ thl thầy về ạ? REGISTRAR: Yes, but firs t, I w ould
need your name.
Qlóo SƯ: ừm, tôi sẽ quay lại vào 10 giờ sáng,
nọày..5 tháng 11. STUDENT: It’s E ric a B u n to n .

Sinh viôn: Vậy em có thể gặp thầy, có thể là REGISTRAR: Give me a moment to pull
sau bữa trưa, được không ạ? up your records. To which course are
you planning to shift to?
STUDENT: Well, I’m currently taking
Economics but would like to shift to
TAPESCRIPT 42 Psychology. My econom ics course
started last August 5th so I’d like to
WOMAN: Shakey’s Pizza, how may I work on this now before the next term
help you? begins on the 3rd of February.
MAN: Hi, I’d like to book a birthday REGISTRAR: OK, I understand. Take a
party for my daughter, please. seat while I prepare a list of requirements
WOMAN: Sure, sir. What date are you for you.
thinking to have it?
Sinh viên: Chào thầy ạ, em muốn đổi sang môn
MAN: Hopefully, Saturday, the 28th of
học khác. Thầy có thể giúp em được không?
June.
WOMAN: OK, let me check if no one Giáo viên phòng đào tạo: Được chứ, nhưng
trước tiên, cho thầy biết tên của em nhé.
has booked for that date yet... yes,
it’s available. Sinh viên: Em là Erica Bunton ạ.
M AN: G reat! Can we have it from Giáo viên phòng đào tạo: Đợi thầy tìm hồ sơ
11am to 4pm, please? của em. Em muốn đổi sang môn học nào?

232
Sinh viên: Dạ. Hiện tại em đang học môn kinh a m onth’s advance to move in. The
tế học nhưng em muốn đổi sang mòn tâm lý address is the Clark House on University
học ạ. Lớp kinh tế học của em đã bắt đầu vào Drive. You can visit between 9am and
ngày 5 tháng 8 vừa rồi, nên em muốn đổi luôn 5pm on weekdays to see it. When are
trước khi học kỳ tiếp theo bắt đầu vào ngàv 3 you planning to move in?
tháng 2 ạ. WOMAN: I w a s th in k in g on Sunday, th e
Giáo viên phòng đào tạo: Tháy hiểu rồi. Em 11th of January.
cứ ngổi đi, thầy sẽ chuẩn bị một danh sách các MAN: That’s fine, I think.
giấy tờ cần thiết cho em.
WOMAN: Now, if I m ay a sk, w h a t’s
included in the rent?
MAN: You get a furnished room, access
TAPESCRIPT 44 to the kitchen and use of the washing
m achine. Also, a cleaning woman
WOMAN: Business Conference Enterprise, comes once a week to clean the rooms.
how can I help you? So, if you move in on the 11th, the first
MAN: Hi, good morning. This is Scott time you’ll see her is on January 15th.
Heaton and I’m scheduled to give out She always comes on Thursdays.
a presentation in the upcoming 10-
Người đàn ông: Xin chào, tôi có thể giúp gì
day conference that will take place
cho bạn?
from June 14th to the 24th.
WOMAN: O K , M r. H e a to n , g iv e m e Người phụ nữ: Tôi muốn hỏi về các điều khoản
a moment to check the file so I can để thuê căn hộ của anh.
answer your questions. Người đàn ông: Tiền thuê mỗi tháng là 700 đô-
MAN: OK, thanks. Actually, I just need la. Chị cần đặt cọc một tháng và trả trước một
to know when my presentation has tháng tiền nhà để chuyển vào ở. Địa chỉ căn nhà
là Clark House trên đường University. Chị có thể
been scheduled to.
đến xem vào các ngày trong tuần, từ 9 giờ sáng
WOMAN: I see. OK, here it is. It says
đến 5 giờ chiéu. Bao giờ chị sẽ chuyển đến?
that your presentation is set in the
early evening of June the 19th. Người phụ nữ: Tôi định chuyển đến vào Chủ
nhật, ngàv 11 thánọ 1 ■
Người phụ nữ: Business Conference Enterprise
xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn? Người đàn ông: Tôi nghĩ là được.

Người dàn ông: Chào chị. Tôi là Scott Heaton Người phụ nữ: Vậy tôi có thể hỏi tiẻn thuê
và tôi có lịch phát biểu trong buổi hội nghị kéo phòng đã bao gồm những gì không?
dài 10 ngày, từ nọày 14 đến nọàv 24 tháng 6 Người đàn ông: Chị sẽ có phòng được trang bị
tới đây. đầy đủ đổ dùng, được sử dụng phòng bếp và
Người phụ nữ: Vâng, anh Heaton, anh đợi tôi máy giặt. Bên cạnh đó, cũng sẽ có một nữ giúp
một chút, tôi sẽ kiểm tra lại hổ sơ để có thể trả việc đến dọn phòng một tuần một lần. Vì vậy,
lời câu hỏi của anh. nếu chị chuyển đến vào ngày 1 1 , chị sẽ gặp cô
giúp việc lần đầu tiên vào ngày 15 tháng 1. Cô
Người đàn ông: Vâng, cảm ơn chị. Thực ra, tôi
ấy luôn đến vào thứ Năm.
ch? muốn biết tôi sẽ phát biểu vào khi nào thôi.
Người phụ nữ: Tôi hiểu rổi. Vâng, hổ sơ của
anh đây. Theo lịch trình thì bài phát biểu của anh
sẽ vào đầu buổi tối ngày 19 tháng 6 . TAPESCRIPT 46

AGENT: So what kind of job are you


looking to get?
TAPESCRIPT 45 MAN: Well, anything in the hospitality
sector would be great.
MAN: Hello, how can I help you?
AGENT: Let me see... I have one here
WOMAN: I’d like to inquire about the
for a hotel doorm an. You can work
terms of your apartment for rent. from Tuesdays to Saturdays and if
MAN: It’ s $700 a month and yo u ’ll you’re hired, you can begin your work
need to make a month’s deposit and from the 25th of September.

A N S W E R S & T A P E S C R IP T S 2 3 3
MAN: That’s perfect! What do I need TAPESCRIPT 48
to bring to the interview?
MAN: International Culinary Arts, how
Nhân viên: Vậy anh đang tìm kiểu công việc gì? can I help you?
Người đàn ông: ừm, miễn là thuộc lĩnh vực WOMAN: H i, I’d lik e to in q u ir e a b o u t
khách sạn thì việc gì cũng được ạ. your course on French style cooking.
Nhân viên: Để tôi xem... tôi có một vị trí nhân MAN: OK, it’s a 3-month-long course
viên trực cửa khách sạn ở đây. Anh có thể làm but it’s only on the first Tuesday of
việc từ thứ Ba đến thứ Bảy và nếu được tuyển, each month, so you’ll get 3 classes
anh có thể bắt đâu công việc từ ngày 25 thánọ 9. in all.
Người dàn ông: Tuyệt quá! Tôi có cần phải WOMAN: How long does each course
mang gì khi đến phỏng vấn không? lesson take?
MAN: It lasts 5 hours and there are 2
schedules to choose from - the first
one is from 9 am to 2 pm and the
TAPESCRIPT 47 second one lasts from 3 to 8 pm.
You also have an event called “Girl’s
MAN: Advance Insurance Company, C lub” where students get together
how can í help you? and prepare dishes they’ve learned
WOMAN: Good morning, I would like to so far by themselves.
file a claim for a broken window at my WOMAN: W hen does th is e ve n t take
house, please. place?
MAN: OK, may I have y o u r nam e, MAN: Let me see... Students for the
please? April to June 2015 session will have
WOMAN: Yes, it’s Brianna May. their G irl’s Club event held on June
MAN: OK, Miss May, I have created the 15th.
a note for a claim on your account. WOMAN: That sounds great. Can I
However, you’ll have to fill out a claim register now?
form. So, please come to the office
on Wednesday, the 10th of February Người đàn ông: International Culinary Arts xin
at 8am. nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Woman: OK, thank you. Người phụ nữ: Chào anh, tôi muốn hòi về khóa
học nấu ăn theo phong cách Pháp.
Người đàn ông: Đây là công ty Bào hiểm
Người dàn ông: Vâng, khóa học kốo dài 3
Advance, tôi có thể giúp gì cho bạn?
tháng nhưng chỉ học vào thứ Ba đâu tiên của
Người phụ nữ: Chào anh, tôi muốn yỗu cầu tiền tháng, nên tổng số buổi học là 3 buổi thôi.
bảo hiểm cho cánh cửa sổ bj vỡ ở nhà tôi.
Người phụ nữ: Mỗi buổi học kéo dài trong bao
Người đàn ông: Vâng. Chị vui lòng cho tôi biết lâu vậy anh?
tôn được chứ?
Người dàn ông: Lớp học kéo dài 5 tiếng và có
Người phụ nữ: Vâng, tôi là Brianna May. hai khoảng thời gian học chị có thể lựa chọn - ca
Người đàn ông: Vâng, chị May, tôi đã lập ghi đầu tiên từ 9 giờ sáng đến 2 giờ chiều, ca thứ hai
chú cho yêu cáu bồi thường trên tài khoản của là từ 3 giờ chiéu đến 8 giờ tối. Chị cũng có thể
chị. Tuy nhiên, chị vẫn phải điền vào đơn yêu tham dự sự kiện có tên là “Girl's Club”. Đó là sự
cầu nên chị hãy đến văn phòng vào thứ Tư, kiện mà các học viên cùng tụ tập lại và tự chuẩn
nọàv 10 tháng 2 . lúc 8 giờ sáng. bị những món ăn đã được học từ đâu kỳ cho đến
bây giờ.
Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn anh.
Người phụ nữ: Sự kiện này được diễn ra khi
nào vậy?
Người đàn ông: Để tôi xem lại... Các học viên
học từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2015 sẽ tham
gia sự kiện Girl’s Club vào ngày 15 tháng 6 .
Người phụ nữ: Nghe thật hấp dẫn. Tôi có thể
đăng ký luôn được không?

234
TAPESCRIPT 49 TAPESCRIPT 50

HARRY: Hello, Miss Julia, it’s good to WOMAN: Yes, I’d like to inquire about
hear from you again! holiday activities for my children at
JULIA: T h a n k s , H arry. I have been your sports centre.
m eaning to ca ll you because the MAN: OK, may I have your name and
lease on our current office is about to your children’s names, please?
expire and we are not able to extend WOMAN: My name is Sienna Beacon
it. Is the location you mentioned to and my children’s names are David
me some time ago still available? and Mara.
HARRY: In fact, it is! I’ll just have to MAN: Thank y o u fo r th a t. Now, le t’s
make arrangem ents for renovations se e ... th is se a so n ’s a c tiv itie s are
to house all of your staff members. Outdoor Pursuits and Football and
How many people will be occupying Sailing A ctivities. All activities are
the office? open to children aged 5 to 16 years
JULIA: W e h a v e 4 0 employees in to ta l old.
— 4 S e n io r E xe cu tive s, in clud ing WOMAN: Sounds good.
myself, 6 Junior Executives and 30 MAN: There will be a g e n e ra l o rie n ta tio n
other people in various positions. Do on February 27th which parents and
you think there’s enough space for all registered children must attend. You
of us? will be informed of all the requirements
HARRY: Oh, absolutely. So w hen do th a t are n e e d e d fo r each o f the
you plan to move in? I want to have activities then.
the place cleaned and renovated by
then. Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn hỏi về các hoạt
JULIA: Well, our lease expires in June động trong kỳ nghỉ ở trung tâm thể thao bên anh
so what about on May the 16th. cho bọn trẻ nhà tôi.

HARRY: Perfect! I have enough time to Người đàn ông: Vâng, tôi có thể xin tên của chị
fix up the place. và các bé được không?
Người phụ nữ: Tên tôi là Sienna Bacon và các
Harry: Chào cô Julia, rát vui lại được nghe tin con tôi là David và Mara.
từ cố!
Người đàn ông: Cảm ơn chị. Bây giờ, để tôi
Julia: Cảm ơn anh, Harry. Tôi đã định gọi lại xem... Hoạt động mùa này là các hoạt động
cho anh vì hợp đổng cho thuê văn phòng của khám phá ngoài trời, bóng đá và chèo thuyền.
chúng tôi chuẩn bị hết hạn mà tôi không thể gia Tất cả hoạt động đều dành cho trẻ từ 5 đến 16
hạn hợp đồng được. Chỗ anh nói với tôi không tuổi.
lâu trước đây vẫn còn cho thuê chứ?
Người phụ nữ: Nghe thật thú vị.
Harry: Thực ra thì vần còn! Tôi sẽ phải sửa
Người đàn ông: Sẽ có một buổi định hướng
chữa lại một chút để có thể đủ chỗ cho tất cả
chung vào ngày 27 tháng 2 mà phụ huynh và
nhân viên. Có bao nhiều người sẽ sử dụng văn
các bé đăng ký lớp đều phải tham gia. Chúng
phòng vậy chị?
tôi sẽ cung cấp mọi thông tin cán thiết liên quan
Julia: Chúng tôi có tổng cộng 40 nhân viên - đến từng hoạt động cho mọi người.
bốn lãnh đạo cấp cao, bao gổm tôi, sáu quản
lý cấp cao và 30 người ở các vị trí khác. Theo
anh, chỗ đấy có đủ không gian cho tất cả
chúng tôi không?
Harry: Dĩ nhiên là đủ rồi. Vậy bao giờ chị định
chuyển đến? Tôi muốn dọn dẹp và sửa chữa lại
cho đến lúc chị đến.
Ju lia : ừm, hợp đổng thuê của chúng tôi hết
hạn vào tháng 6 nên ngậy 16 tháng 5 thì
thế nào?
Harry: Tuyệt quá! Vậy sẽ có đủ thời gian cho tôi
sửa chữa lại chỗ này rồi.

A N S W E R S & T A P E S C R IP T S 2 3 5
NHA XUÁT BÀN THE GIỚI
Trụ só chinh:
Số 46, Tràn Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: 0084.24.38253841 - Fax: 0084.24.38269578
Chi nhanh:
Số 7, Nguyẻn Thị Minh Khai. Quận 1, TP. Hò Chí Minh
Tel: 0084.28.38220102
Email: marketing@thegioipublishers.vn
Website: www.thegioipublishers.vn

Perfect IELTS Listening Dictation Volume 1

Chịu trách nhiệm xuát bàn:


GIÁM ĐỐC - TỔNG BIÊN TẬP
TS. TRẦN ĐOÀN LẢM

Bién tặp: Bùi Hương Giang


Sửa bản ỉn: Phuong Anh
Thiẽt kẽ bia: Mạnh Cường
Trình bày: Khánh Văn Phương

In 3.000 bản, khổ 16 X 24 cm tại Công ty c ổ phàn In Truyền thông Việt Nam
Địa chỉ: Số 843 đuòng Hòng Hà, phường Chương Dương, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Số xác nhận đâng ký xuất bản: 3657-2019/CXBIPH/01-205/ThG
Quyết định xuất bản số: 1092/QĐ-ThG cấp ngày 12 tháng 11 năm 2019.
ISBN: 978-604-77-6730-4
In xong và nộp luu chiểu nãm 2019.

C Ô N G TY CỐ P H Ầ N S Á C H A L P H A www. 3i ph8books. vn
T Ạ I HÀ NỘI
T rụ sở chính: Táng 3, Dream Center H om e, số 11A, ngõ 282 N gu yễ n H u y Tư ờng, T hanh Xuân, Hà NỘ!
•Tel: (84-24) 3 722 6234 I 35 I 36 *Fax: (84-24) 3722 6237 'E m a il: info<S’alphabooks.vn
Phòng k in h doanh: *Tel/Fax: (<S4-24) 3 773 8857 ’ E m a il: sale@alphabooks.vn

T Ạ I TP. H Ồ C H Í M IN H
C h i nhánh tại TP. H ồ C h í M in h : 138C N gu yễ n Đ ìn h Chiếu, Phường 6, Q uận 3, TP. H ồ C hí M in h
•T e l: (84-28) 3 8220 334 I 35

You might also like