Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 58

CÁC LOẠI SẸO VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

DR. QUỲNH ANH


ĐỊNH NGHĨA

• SẸO LÀ SỰ HÌNH THÀNH MÔ SỢI THAY


THẾ MÔ BÌNH THƯỜNG BỊ HỦY HOẠI DO
CHẤN THƯƠNG HOẶC BỆNH LÝ NÀO ĐÓ
• NẾU MÔ SỢI ĐƯỢC THÀNH LẬP NHIỀU
SẼ HÌNH THÀNH SẸO LỒI/PHÌ ĐẠI, HOẶC
MÔ SỢI BỊ GIẢM HAY MẤT SẼ HÌNH
THÀNH SẸO RỔ
• LÀ KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH LÀNH
THƯƠNG TỰ NHIÊN
PHÂN LOẠI SẸO MỤN

Cách thường dùng trên lâm sàng (lâm sàng và mô học)


Sẹo lõm
Phân loại sẹo mụn lõm

Có thể biến mất khi Không thể biến mất khi


căng da căng da

Sẹo co Sẹo
lượn Sẹo trung Sẹo
rút
sóng Sẹo nông Sẹo sâu đường
bình
hầm

Kadunc, 2003
PHÂN ĐỘ NẶNG SẸO MỤN
Goodman định tính: Goodman định lượng:
Dùng trong nghiên cứu
Độ nặng Mô tả
1-Dát Hồng ban tăng hay giảm sắc tố ngang mặt da,
nhận thấy bởi bệnh nhân và người khác ở mọi
khoảng cách
2-Nhẹ Không thấy rõ ở khoảng giao tiếp (50cm), che
tốt bởi trang điểm và lông râu
3-Trung bình Thấy rõ ở khoảng giao tiếp, khó che bởi trang
điểm, lông râu, biến mất khi căng da
4-Nặng Thấy rõ ở khoảng giao tiếp, khó che bởi trang
điểm, lông râu, không biến mất khi căng da
SINH LÝ LÀNH THƯƠNG

 48-72  3-6  vài


giờ tuần tháng

VẾT THƯƠNG VIÊM TĂNG SINH TÁI TẠO MÔ

- Huy động tế
Tổn thương da bào thượng bì di Tái tạo thượng bì
 dòng thác chuyển đến và Co vết thương
đông máu  tăng sinh Tạo mô sẹo
phóng thích - Tạo mô hạt
cytokines hóa - Tân tạo mạch
hướng động bạch và tổng hợp chất
cầu ĐNTT, ĐTB nền ngoại bào
Sự tái sinh mô tổn thương Lành thương tạo mô sợi

GĐ tái tạo và
Tái cân bằng trưởng thành Lắng đọng quá
Tổn thương MMP-TIMP mức chất nền Collagen và
Co vết thương và tái tạo Mất cânngoại
bằng bào Fibronectin
thượng bì MMP-TIMP

Hoạt hóa kéo


dài nguyên
bào sợi
Tổn thương
Hoạt hóa tiểu cầu và tạo nút mạn, viêm hoặc
fibrin hoại tử
Tuần hoàn

Mạch máu
mới
Tân tạo mạch
và tăng sinh-
hoạt hóa
nguyên bào sợi
Viêm và di
chuyển TB
CƠ CHẾ BỆNH SINH SẸO RỖ

TIMPs
- ĐỘ NẶNG VÀ ĐỘ SÂU CỦA
QUÁ TRÌNH VIÊM
- TRÌ HOÃN ĐIỀU TRỊ
QUYẾT ĐỊNH TÍNH CHẤT
CỦA SẸO RỔ

MMPs
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
Sẹo đáy nhọn Sẹo đáy tròn Sẹo đáy vuông
< 2 mm > 4-5 mm > 1-4 mm
Bề mặt da

0,1-0,5 mm
Cắt đáy sẹo Bờ sẹo
Punch elevation
Laser phân đoạn
Punch excision Laser xâm lấn/
Punch grafting không xâm lấn
Laser phân đoạn Kỹ thuật nâng mô Lăn kim
Lăn kim Laser phân đoạn Dermabrasion/
Bào da/ Vi bào da Laser xâm lấn/ không xâm lấn microdermabrasion
Lột hóa chất Lột hóa chất
vitamin A, vitamin E, vitamin C, zinc, colchicine,
hyaluronidase, cyclosporine, honey, onion extract,
5-fluorouracil, bleomycin, retinoids, verapamil,
pepsin, hydrochloric acid, formalin Điều trị thủ thuật

Điều trị •

Lột hóa chất
Micro/dermabrasion
nội khoa •

Lăn kim
Laser
• Đốt điện; phẫu
đông

Điều trị phẫu


thuật
Làm đầy mô • Cắt đáy sẹo
(subcision)
• Punch Excision
Techniques
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ LỘT HÓA CHẤT
Peel nông
TCA 10-20%
Tretinoid
Acid Salicylic Thường
Acid Glycolic dùng lột
Dung dịch Jessner nông

Tác
Peel trung bình
TCA 35-40%
Jessner + TCA 35%
Glycolic 70% + TCA 35%
Phenol 80% dụng
Peel sâu
TCA > 50%
phụ
Lột nông
Salicylic acid 30% Kích thích
Hoại tử đông Phản ứng nguyên bào
Glycolic acid 70% thượng bì và
Piruvic acid 40- viêm sợi tạo
nhú bì
60% collagen mới
TCA 20-30%

Boxcar scars before (A) and after (B) 5 sessions with 25% trichloracetic acid peeling.
MICRO/DERMABRASION
Microdermabrasion Dermabrasion
Độ sâu Nông (lớp thượng bì) Loại bỏ hoàn toàn thượng bì,
thâm nhập đến nhú bì hay bì lưới
Cơ chế Tăng quá trình bong vảy tự nhiên Tái tạo protein cấu trúc da
Đau Không đau, không cần gây tê Đau, cần gây tê
Tác dụng phụ Ít gặp hơn: vết bầm, cảm giác Thường gặp: hồng ban kéo dài,
bỏng hay châm chích, nhạy cảm nhiễm trùng/nhiễm virus, sẹo
ánh sáng và thỉnh thoảng đau. lồi/phì đại, nhạy cảm ánh sáng,
giảm/tăng sắc tố thoáng qua/vĩnh
viễn (bệnh nhân da sậm màu)
Khoảng cách Ngắn Dài
giữa các lần
Hiệu quả Thấp hơn dermabrasion, nhất là Cao hơn Microdermabrasion
đối với sẹo sâu
SKIN NEEDLING (COLLAGEN INDUCTION
THERAPY OR NEEDLE DERMABRASION)

Lỗ kim Tăng sinh collagen

• Phần phụ vẫn còn ->


Loại bỏ thượng bì và chứa các tế bào biểu mô Tái tạo thượng bì
nhú bì -> vết thương • Lớp bì sâu không bị mất Tái tạo lớp bì
một phần -> lành kỳ 2 hay phá hủy -> kích thích
tạo collagen
LASER
Thượng bì KTP
Bóc bay Nd:YAG
Laser CO2 Bì
(10600nm)
Tác dụng nhiệt 1450nm-
Diode
Er:YAG Tác dụng nhiệt xung quanh
1320nm-
(2940nm) Laser tái Laser năng lượng thấp Nd:YAG
tao bề măt không xâm lấn 1540-
Eb:glass
IPL
Tác dụng quang cơ Tác dụng quang nhiệt
Loại bỏ toàn bộ thượng bì Tác động vào nước và collagen
và một phần lớp bì -> tái bên dưới mà không phá vỡ lớp
tạo biểu mô thượng bì -> tái tạo lớp bì
Sẹo đáy Sẹo đáy Sẹo đáy vuông
tròn nhọn

Độ sâu
Laser
Er Glass

nhú


Lưới


sâu

Mô mỡ

Độ sâu
Laser CO2
Tương tác mô da và Laser phân đoạn

Laser vi điểm tác động lên Tái tạo thương bì


mô thành nhiều cột rời rạc và collagen
RADIOFREQUENCY (RF)

• RF làm nóng lớp bì sâu vi điểm để gây chấn thương da và dẫn


đến đáp ứng lành vết thương, kích thích tái tạo collagen lớp bì,
làm đông (không xâm lấn) giới hạn ở trung bì, tổn thương xâm
lấn <5% ở thượng bì
• Lợi ích: giảm thời gian nghỉ dưỡng sau điều trị, không ảnh
hưởng melanin, giá thành thấp hơn laser tái tạo bề mặt và tác
dụng phụ ít
FRFM

fractional
radiofrequency
Thượng bì microneedling
Chandrashekar BS, Sriram R.
J Cutan Aesthet Surg. 2014


nhú

Bì lưới
PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT
CẮT ĐÁY SẸO
Thượng bì Kim dịch Vết sẹo nâng lên
chuyển
Bì tiến- lui
Dải xơ Dải xơ
kéo bề bị cắt

mặt lõm mỡ
xuống

Lưỡi
dao Kim
song xoay
song qua 2
bề bên vết
mặt sẹo
da
Punch elevation
Punch
đặt Forceps Tình
vuông trạng sẹo
góc da cải thiện
Đáy sẹo
Lỗ sẹo được
Viền nâng lên
sẹo hơi cao
nằm hơn bề
dưới mặt xung
bề mặt quanh
Punch grafting
Punch đặt Forceps
vuông góc
da và xoay Chỗ da có Forceps
sẹo được
mang đi Mảnh
Lỗ sẹo ghép
Viền được đặt
sẹo vào hơi
nằm cao hơn
dưới bề mặt
LÀM ĐẦY MÔ

• Vật liệu làm đầy lý tưởng, rẻ, không bị thải ghép


Cấy mỡ tự thân hay gây dị ứng hoặc gây phản ứng mô khác
• Tiêm trực tiếp dưới mỗi sẹo/ đặt trong lớp bì

• Hiệu quả trong sẹo đáy tròn


• Collagen, hualuronic acid
Chất làm đầy khác
• chất làm đầy “bán vĩnh viễn”: poly-L lactic acid
(PLLA), calcium hydroxylapatite
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TRONG ĐIỀU
TRỊ SẸO RỖ TRÊN BỆNH NHÂN CHÂU Á
1-FILLER: HYALURONIC ACID

• THƯỜNG DÙNG NHẤT


• HIỆU QUẢ
• AN TOÀN
• SẢN PHẨM HIỆN CÓ VN: TEOXANE®,
RESTYLANE®, PERLANE, JUVEDERM
ULTRA®, JUVEDERM ULTRA PLUS®,
PLURYAL®...
• KÉO DÀI 12-24 THÁNG
1-FILLER: COLLAGEN
• ÍT SỬ DỤNG
• ZYDERM®, ZYPLAST: COLLAGEN CHIẾT TÁCH TỪ BÒ  CÓ
THỂ GÂY DỊ ỨNG, CCĐ: BỆNH TỰ MIỄN
• COSMODERM, COSMOPLAST: COLLAGEN CHIẾT TÁCH TỪ
NGƯỜI KHÔNG CẦN TEST TRƯỚC KHI TIÊM
• KÉO DÀI 3-6 THÁNG
1-FILLER: MỘT SỐ CHẤT KHÁC

• CÁC CHẤT POLYLACTIC ACID


• KHÔNG CẦN TEST DA TRƯỚC
• HIỆU QUẢ CHỈ 12-16 THÁNG
Sản phẩm có ở VN: Radiesse® (calcium hydroxyapatite
/polysaccharide)
1-FILLER-BIẾN CHỨNG

Biến chứng sớm (vài hs-vài ds) Biến chứng muộn (vài ws-vài ys)

• Biến chứng tại vùng tiêm: sưng, đau, • Biofilms


hồng ban, ngứa, bầm máu • U hạt do ngoại vật
• Phản ứng quá mẫn: nhiễm HSV, • Rối loạn sắc tố
abces, viêm mô tế bào, nhiễm • Sẹo
mycobacteria
• Hiệu ứng Tyndall
• Nốt sần, bất thường bề mặt tiêm
• Tắc mạch: hoại tử mô tại chỗ, huyết
khối
KỸ THUẬT TIÊM

• SẸO LỚN: TIÊM DẠNG ĐƯỜNG


• SẸO NHỎ: TIÊM NHIỀU ĐIỂM
• SẸO RỘNG: TIÊM RẼ QUẠT
2-LỘT BẰNG HÓA CHẤT
• HIỆU QUẢ: SẸO MỤN TĂNG SẮC TỐ, SẸO RỖ NÔNG
• TĂNG TÁC DỤNG KHI KẾT HỢP LĂN KIM
• SALICYLIC VÀ MANDELIC ACID: SẸO NÔNG
• ƯU ĐIỂM: SỬ DỤNG ĐƯỢC TRONG GIAI ĐOẠN MỤN HOẠT ĐỘNG
2-LỘT BẰNG HÓA CHẤT

THƯỜNG DÙNG Ở CHÂU Á:


• SALICYLIC ACID 20-30%,
• GLYCOLIC ACID 35 -70%
• MANDELIC ACID 40- 50%
• LACTIC ACID 90%
• JESSNERS SOLUTION
• TCA 15 -35%*

Cải thiện của sẹo mụn sau lột bằng hóa chất salicylic-
mandelic acid
2-LỘT BẰNG HÓA CHẤT-BIẾN CHỨNG
Sưng phù Tăng sắc tố sau viêm
Kích ứng mũi, miệng Giảm sắc tố sau viêm
Châm chích, bỏng rát Tổn thương giác mạc
Nhẹ

Nặng
Da tăng nhạy cảm Thay đổi cấu trúc da
Nhiễm trùng tại chỗ Sẹo teo
Hồng ban kéo dài Sẹo phì đại
Phát ban MTC Đốm sắc tố lan tỏa
Milia Ochronosis
Dị ứng
3-LĂN KIM
• HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO
BOXCAR NÔNG, SẸO CUỘN, SẸO ĐƯỜNG
• LĂN KIMTĂNG COLLAGEN LỚP BÌ
• CÓ THỂ LẶP LẠI SAU 4-6 TUẦN
• CÓ 2 LOẠI KIM LĂN: KIM LĂN TAY, KIM
LĂN MÁY
KỸ THUẬT CROSS
(CHEMICAL RECONSTRUCTION OF SKIN SCARS)
• ĐIỀU TRỊ ICE PICK, BOXCAR, ROLLING SCARS NẶNG/ KHÓ TRỊ
• LÀ PP CẢI THIỆN SẸO ICE PICK TỐT NHẤT
• CHẤM TCA 65-100% VÀO CHỖ SẸO
• 3-6 LẦN CHẤM/ 2W INTERVAL/ 90% ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT (CẢI
THIỆN 50-70%) (LEE JB, CHUNG WG, KWAHCK H, LEE KH. DERMATOL SURG
2002;28:1017-21)
3-LĂN KIM-KỸ THUẬT THỰC HIỆN
• Ủ TÊ
• LĂN KIM: LĂN THEO CÁC HƯỚNG
ĐỒNG NHẤT. ENDPOINT: CHẤM XUẤT
HUYẾT TRÊN VÙNG LĂN.
• THOA MỘT SỐ CHẤT: HYALURONIC
ACID, VITAMIN C, TRANEXAMIC ACID,
GROWTH FACTOR TĂNG HẤP THU
THUỐC, TĂNG COLLAGEN
• HỒNG BAN, SƯNG MẶT TRONG 2-3
NGÀY, TRÓC VẢY KHOẢNG 1 TUẦN,
TÙY ĐỘ SÂU CỦA KIM LĂN
3-LĂN KIM

Ưu Nhược Tác dụng phụ

• Dụng cụ đơn giản • Hiệu quả chậm • Milia


• Kỹ thuật dễ • Phải lặp lại • Nhiễm trùng
• Xâm lấn tối thiểu
nhiều lần • PIH
• Downtime ít
• Không phải sẹo •…
• Mọi loại da
nào cũng hiệu
• Kết hợp phương
quả
pháp khác
4- LASERS VÀ ÁNH SÁNG TRONG ĐIỀU TRỊ SẸO MỤN
Thiết bị laser và ánh sáng Chromophore -cơ chế tác động Ứng dụng lâm sàng
CO2 laser 10600 nm Nước, xâm lấn không chọn lọc Gây Sẹo teo độ 4
ablative và fractional CO2 tổn thương nhiệt và co collagen
Er:YAG 2940 nm ablative Nước, xâm lấn không chọn lọc Gây Sẹo teo độ 2-3
và fractional Er:YAG tổn thương nhiệt tối thiểu
Er: Glass 1540/1550 nm Nước, không chọn lọc, tổn thương Sẹo teo độ 1-2, hoặc sẹo
nonablative fractional cột nhiệt lớp bì mụn phì đại
1320/1440 nm Nước, không chọn lọc, tổn thương Sẹo teo độ 1-2, hoặc sẹo
nonablative fractional cột nhiệt lớp bì mụn phì đại
Pulse dye laser 585 nm Oxyhemoglobin, ly giải quang Sẹo lồi hoặc sẹo phì đại
nhiệt chọn lọc
IPL Hemoglobin, melanin, ly giải Sẹo lồi, sẹo tăng sắc tố
quang nhiệt chọn lọc
Nd:YAG 1064 nm Nước, hemoglobin Sẹo teo độ 1
Diode 1450 nm Nước Sẹo teo độ 1
LASER CO2

• HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO PHÌ ĐẠI, SẸO BOXCAR
• CƠ CHẾ: LÀNH THƯƠNG
• CẢI THIỆN SAU 2 TUẦN VÀ TĂNG DẦN TRONG 18 THÁNG
• HIỆU QUẢ SAU 1 LẦN
• TÁC DỤNG PHỤ: TĂNG GIẢM SẮC TỐ, HỒNG BAN, MILA,
NHIỄM TRÙNG…
FRACTIONAL CO2/ER:YAG

• HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO MỤN NHẸ -


TRUNG BÌNH, SẸO CUỘN, SẸO BOXSCAR
• THỰC HIỆN: 1 LẦN/ 1-3 THÁNG
• 2-5 LẦN TÙY TÌNH TRẠNG MỤN
• CÓ THỂ PHỐI HỢP VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP
KHÁC NHƯ TCA CROSS, LĂN KIM, MESO… ĐỂ
TĂNG HIỆU QUẢ
• ĐI CHỒNG NHIỀU PASS SẼ TĂNG ĐỘ SÂU
• FRACTIONAL ER:YAG THÍCH HỢP CHO TYPE
DA TỐI MÀU NGƯỜI CHÂU Á.
• TÁC DỤNG PHỤ: PIH
PICO LASER WITH FRACTIONAL FOCUSED
LENS (MICRO LENS ARRAY-MLA)

Hiệu ứng
tác dụng
tương tự
“sấm chớp”
FRACTIONAL RF
• HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO NÔNG,
SẸO MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH-NHẸ
• ÍT XÂM LẤN
• DOWNTIME NGẮN: 1-2 NGÀY
• HẠN CHẾ TÁC DỤNG PHỤ: PIH
• PHÙ HỢP VỚI TYPE DA CHÂU Á
• TÁC DỤNG PHỤ: HỒNG BAN
5-MỘT SỐ VẤN ĐỀ DỄ GẶP TRÊN LÀN DA
SẬM MÀU KHI ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
• VIÊM KÉO DÀI KHI CAN THIỆP SÂU
• THAY ĐỔI SẮC TỐ; PIH
• KHÓ DỰ ĐOÁN HIỆU QUẢ
ĐỂ HẠN CHẾ BIẾN CHỨNG Ở BN VIỆT NAM, NÊN:
• LỰA CHỌN NHỮNG PHƯƠNG PHÁP XÂM LẤN TỐI THIỂU
NHƯNG CÓ HIỆU QUẢ THAY VÌ CHỌN PHƯƠNG PHÁP CAN
THIỆP MẠNH
• ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ DỰA VÀO TYPE DA, TUỔI, GIỚI, CƠ ĐỊA
SẸO LỒI, LOẠI SẸO…
PHỐI HỢP PHƯƠNG PHÁP
TRONG ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
• LĂN KIM: TRƯỚC CẮT ĐÁY SẸO (HASSAN: 77% VS 100%); CÙNG
LÚC 15%TCA (GARG); SAU 5 LẦN CO2 LASER (CHO SB, LEE SJ, KANG JM)
• DOT PEELING, FRACTIONAL LASER VÀ CẮT ĐÁY SẸO
• CẮT ĐÁY SẸO VÀ PHƯƠNG PHÁP CROSS SỬ DỤNG TCA 100%
• CẮT ĐÁY SẸO – CRYOROLLER
• CẮT ĐÁY SẸO – DERMAROLLER
• LASER CO2 CẮT ĐÁY SẸO
• CẮT ĐÁY SẸO KÈM CẤY CHỈ TAN PLAIN CATGUT DƯỚI DA (NHƯ MỘT LOẠI CHẤT LÀM ĐẦY)
• LASER CO2 VÀ LOẠI BỎ SẸO BẰNG KỀM
• CẮT ĐÁY SẸO VÀ CHẤT LÀM ĐẦY TỪ COLLAGEN
• ...
KẾT LUẬN
• SẸO RỖ (SẸO LÕM) HÌNH THÀNH KHI BỊ GIẢM HAY MẤT MÔ TẠI CHỖ TỔN
THƯƠNG, RẤT PHỔ BIẾN TRONG DÂN SỐ
• NGĂN NGỪA SẸO BẰNG CÁCH TRÁNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÀ PHƯƠNG PHÁP
TỐT NHẤT. KHI ĐÃ CÓ TỔN THƯƠNG SẸO LÕM, SỬ DỤNG ĐƠN THUẦN CÁC LOẠI
THUỐC THOA HẦU NHƯ CHO TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ KÉM
• CÁC KĨ THUẬT VÀ THIẾT BỊ TIÊN TIẾN HIỆN NAY ĐIỀU TRỊ NHẰM NÂNG ĐÁY SẸO,
KÍCH THÍCH TĂNG SINH COLLAGEN BẰNG CƠ HỌC VÀ NHIỆT ĐỘ, NHANH CHÓNG
TÁI TẠO LẠI VÙNG MÔ SẸO ĐÃ MẤT VÀ KHÔNG MẤT NHIỀU THỜI GIAN NGHỈ
DƯỠNG
• CÓ THỂ KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ TỐI ƯU NHẤT. TUY NHIÊN
MỖI LOẠI SẸO ĐÁP ỨNG VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VÀ KẾT HỢP KHÁC
NHAU, DO ĐÓ CẦN CÁ THỂ HÓA ĐIỀU TRỊ ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ MONG MUỐN./.

You might also like