Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Bổ ngữ kết quả Cấu trúc+VD

 Cấu trúc:
( + ) Khẳng định:     S + V + BNKQ + O
BNKQ dùng để nói rõ kết
quả của hành động. Một
1. 我找到你的眼镜了。
số động từ hoặc tính từ
2. 我洗好水果了。
có thể được dùng sau
động từ để bổ sung
( - ) Phủ định:         S + 没(有)V + BNKQ  + O
thông tin, cho biết rõ kết
quả của hành động
1. 我没做完今天的作业。
2. 我没有看到你的奴朋友。

( ? ) Nghi vấn:       S + V + BNKQ + O +了吗/了没


有?

1. 你找到汉语书了吗?
2. 妈妈坐好晚饭了没有?
Bổ ngữ trạng thái(trình Cấu trúc+VD
độ)
BNTT dùng để mô tả, Cấu trúc:
đánh giá kết quả, mức ( + ) Khẳng định:  S + V + 得 + Adj
độ, trạng thái của hành
động. 1. 他跑得很快。
Nó đứng sau động từ, 2. 她长得很漂亮。
giữa nó và động từ
thường có trợ từ kết cấu ( - ) Phủ định:        S + V + 得 + 不 + Adj
得.
3. 他学得不好。
4. 他游不快。

( ? ) Nghi vấn:  S + V + 得 + Adj + 不 + Adj?


S + V + 得 + Adj + 吗?
S + V + 得 + 怎么样?

5. 他跑得快不快?
6. 他说得流利吗?
Tā shuō de liúlì ma?
7. 他写得怎么样?
Chú ý: Nếu động từ mang tân ngữ thì có 2 cách
sau:
Cách 1: Lặp lại động từ
S + V + O + V + 得 + Adj?
VD:
1. 他写汉字写得很好看。
2. 他做今天的作业做得很好。

Cách 2: Đưa tân ngữ lên trước động từ, sau chủ ngữ
S + O + V + 得 + Adj?
VD:
1. 他汉字写得很好看。
2. 他今天的作业做得很好。

Bổ ngữ khả năng Cấu trúc+VD


Bổ ngữ khả năng nói về ( + ) Khẳng định   S  +  V + 得 +  BNKN  + O
Động tác (V) có thể thực 1. 我看得很清楚你写的汉字。
hiện được hay không Wǒ kàn dé hěn qīngchu nǐ xiě de hànzì.
Tôi thấy rất rõ chữ Hán anh ấy viết.
2. 我能洗得很好,放心吧。
Wǒ néng xǐ dé hěn hǎo, fàngxīn ba.
Tôi có thể rửa rất sạch, yên tâm đi.
 ( - ) Phủ định:       S + V +不 + BNKN + O
1. 我 找 不 到 我 的 男 朋 友 了 。
Wǒ zhǎo bù dào wǒ de nán péngyǒu le.
Tôi không tìm thấy bạn trai mình.
 ( ? ) Nghi vấn:      S + V +得 + BNKN  + V  + 不 +
BNKN  +  O?
VD:你找得到找不到我的眼镜?
Nǐ zhǎo dé dào zhǎo bù dào wǒ de yǎnjìng?
Cậu có tìm được kính của mình không?
S + V + 得 + BNKN + O + 吗?
VD: 你找得到我的眼镜吗?
Nǐ zhǎo dé dào wǒ de yǎnjìng ma?
Cậu có tìm được kính của mình không?

Bổ ngữ xu hướng Cấu trúc+VD


 Bổ ngữ xu hướng đơn
V+来/去
Miêu tả phương hướng của động tác đến gần ( 来 ) V+lái/qù
hay ra xa (去) người nói. VD:
1. 我回来了。
2. 我过去吧。
Nếu O chỉ nơi chốn:      
V + O + 来/去
VD:   我回家去了。

Nếu O không chỉ nơi


chốn:   V + O + 来/去 V+
来/去+O
VD:我带作业 来 了。
Wǒ dài zuòyè lái le.
Tôi đã mang bài tập về
nhà.
我带来作业了。
Wǒ dài lái zuòyè le.
Mình mang bài tập tới
rồi.

 Bổ ngữ xu hướng kép


Miêu tả phương hướng của động tác (V) đến gần
(来) hay ra xa (去) người nói và miêu tả cụ thể hành
động.
  上 下 进 出 回 过 起 V + bổ ngữ xu hướng
来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来 kép
VD : 我 走 回 来 了 。
去 上去 下去 进去 出去 回去 过去   Wǒ zǒu huí lái le.
Mình đi về rồi đây.
他 们 带 过 去 了 。
Tāmen dài guò qù le.
Bọn họ mang qua đó rồi.

Nếu O chỉ nơi chốn:


V+ 上/下/进/出/回/过/
起 + O + 来/去  
VD : 我 走 回 家 去 。
Wǒ zǒu huí jiā qù.
Tôi đi về nhà .
明天你们 坐 公共汽车
回 学 校 来 吧 。
Míngtiān nǐmen zuò
gōnggòng qìchē huí
xuéxiào lái ba.
Ngày mai các cậu ngồi xe
bus về trường đi.

Nếu O không chỉ nơi


chốn:
V + 上/下/进/出/回/过/
起+ O+ 来/去
VD: 
我带过你的衣服来了。
Wǒ dài guò nǐ de yīfú
láile.
Tôi đã mang quần áo của
bạn đến đây.
V+ 上/下/进/出/回/过/
起 +  来/去 +  O
VD: 我 带过来 你的衣服
了 。
Wǒ dài guòlái nǐ de yīfu
le.
Mình mang áo của cậu
qua rồi.
  Một số bổ ngữ xu
hướng kép thường
dùng:
V+出来
Nói về sự xuất hiện của
sự vật mới (Dịch: Ra)
VD: 我很快就画出来一
只狗。
Wǒ hěn kuài jiù huà
chūlái yī zhǐ gǒu.
Tôi rất nhanh đã vẽ ra
một chú chó.
Diễn tả sự phân biệt,
bộc lộ, hiển thị ra (Dịch:
Ra):
VD: 我写的汉字你能看
出来吗?
Wǒ xiě de hànzì nǐ néng
kàn chūlái ma?
Chữ Hán mình viết cậu
nhìn ra được không?
V/adj + 下来
Nói về sự thay đổi trạng
thái mạnh sang yếu,
nhanh sang chậm,
chuyển động sang ngừng
lại... (Dịch: Lại, xuống,
đi...):
VD: 那辆车越开越慢,
现在停下来了。
Nà liàng chē yuè kāi yuè
màn, xiànzài tíng xiàláile.
Chiếc xe đó lái ngày càng
chậm, bây giờ thì dừng
lại rồi.
V+起来
Động từ diễn tả người
nào đó có hồi tưởng
lại/nhớ lại (Dịch: Lại)
VD: 你能想起来我是谁
吗?
Nǐ néng xiǎng qǐlái wǒ shì
shéi ma?
Bạn có thể nhớ lại mình
là ai không?

Ngoài ra: 看上去,看起


来 có nghĩa “Xem ra”
VD:你穿这条裙子看起
来很像一个小女孩。
Nǐ chuān zhè tiáo qúnzi
kàn qǐlái hěn xiàng yīgè
xiǎo nǚhái.
Cậu mặc chiếc váy này
nhìn rất giống một cô bé.

Bổ ngữ thời lượng Cấu trúc+VD


Dùng để diễn tả hành  Hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở hiện tại
động, trạng thái (V) kéo dài S + V + 了 + Khoảng thời gian + O
trong bao lâu. Bổ ngữ VD:
thường do cụm số lượng 1.我做了三年。
từ biểu thị thời gian đảm Wǒ zuòle sān nián.
nhận. Tôi làm ba năm rồi.
2.我们唱了两个小时歌。
Wǒmen chàngle liǎng gè xiǎoshí gē.
Chúng tã đã hát hai tiếng rồi.

Hành động đã xảy ra và vẫn tiếp tục ở hiện tại


S + V + 了 + Khoảng thời gian + O + 了
VD:
1.我 读了半个小时书 了。
Wǒ dúle bàn gè xiǎoshí shūle.
Tôi đã đọc sách nữa tiếng rồi.
2.他已经游了一个小时泳 了。
Tā yǐjīng yóule yīgè xiǎoshí yǒngle.
Anh ấy đã bơi một tiếng rồi.
Bổ ngữ động lượng Cấu trúc+VD
Bổ ngữ động lượng 次 Cấu trúc:
thường được dùng sau  S + V + 过 + Từ chỉ số đếm + 次+ O
động từ để chỉ số lần xảy VD:
ra hay thực hiện hành 1. 我们看过三次电影。
động nào đó. Wǒmen kànguò sāncì diànyǐng.
Chúng tôi đã từng xem phim 3 lần rồi.
2. 他们做过一次飞机。
Tāmen zuò guò yīcì fēijī.
Bọn họ đã từng ngồi máy bay một lần.
3. 我(在这个商店)买过一次东西。
Wǒ (zài zhège shāngdiàn) mǎiguò yīcì
dōngxī.
Tôi đã từng mua hàng ở cửa hàng này một
lần rồi.
• Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, ta có thể
đặt bổ ngữ chỉ tần suất ở trước hoặc sau tân
ngữ.
S + V + 过 + Từ chỉ số đếm + 次+ O
VD: 我们 去过三次北京。
Wǒmen qù guò sān cì běijīng.
Chúng tôi từng đi Bắc Kinh ba lần rồi.
S + V + 过 +  O + Từ chỉ số đếm + 次
VD: 我们去过北京三次。
Wǒmen qù guò běi jīng sān cì.
Chúng tôi từng đi Bắc Kinh ba lần rồi.

• Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, ta phải đặt bổ


ngữ chỉ tần suất sau tân ngữ.
S + V + 过 + Từ chỉ số đếm + 次
VD:
1. 我们找过他三次。
Wǒmen zhǎo guò tā sān cì.
Chúng tôi đã tìm anh ấy ba lần rồi.
2. 他们看过我一次。
Tāmen kàn guò wǒ yī cì.
Bọn họ từng thấy tôi một lần rồi.

You might also like