- Đáp ứng với ung thư: từng là self -> sau đó là non-self - Miễn dịch thích ứng phản ứng lâu hơn do chờ MD bẩm sinh nhận diện và cung cấp thông tin - MD thích ứng phải nhận biết vị trí xâm nhiễm trễ nhau sau 24h - Lympho B: phụ trách toàn bộ đáp ứng của MD dịch thể (do tiết kháng thể) - Lympho T: đáp ứng qua trung gian tế bào (không trực tiếp) 1. Miễn dịch thích ứng: Helper T cells: giúp 1 tb khác (ĐTB, tb B, tb T CD8) Cytotoxic T cells: phát hiện các tb bị nhiễm -> huỷ tế bào, đáp ứng với ung thư. - Tb ung thư bẽ đáp ứng vào tb T CD4 => đáp ứng nhẹ hơn - Dòng: tb có cùng độ đặc hiệu cho 1 kháng nguyên nào đó - Có tính nhớ, dựa vào tb nhớ, biết đc đã đáp ứng với gì và số lần - Nhân dòng và homeostasis: có thể nhận biết qua xét nghiệm máu a. Cells of the immune system Lymphocytes Antigen-presenting cells (dendritic cells – có khả năng kích hoạt đáp ứng cực kì hiệu quả, macrophages, B cells) Effector cells - 2 loại tb lympho Naive: tb chưa bao h tiếp xúc với kháng nguyên Effector cells b. Tissue: - Tuyến ức – nhỏ dần theo thgian - Cơ quan lympho ngoại vi Hạch (phía ngoài: tb B, lõi, cận vỏ: tb T). Sự phân vùng các tb trong hạch do có các chất dẫn dụ (chemokine) hướng dẫn các tb vào đúng vị trí của nó Lách Cơ quan lympho màng nhầy: KN xâm nhập qua tb M ở màng nhầy -> hướng dẫn KN đi vào đúng tb M bằng các tương tác - Kháng nguyên k đáp ứng MD ở đường ruột (ruột sẽ cắt hết KN chứ k đáp ứng) c. Response to microbes - Đáp ứng sơ cấp: cần 2 tín hiệu Tín hiệu thứ 2 tạo ra bởi MD bẩm sinh – khi đáp ứng với VSV Đảm bảo cơ thể k p/ứ với bất kì KN nào - Đáp ứng thứ cấp: cần 1 tín hiệu - Tb lympho T 3 trạng thái (naive, effector, memory) Naive: ở hạch lympho – để thực hiện đ/ứ MD Effector: khắp dòng máu Memory: bị khoá ở các mô nơi VSV xâm nhiễm - Tb tua sẽ dừng ở hạch lympho cận kề, không đi ra khỏi hạch đó để chờ tb T.