Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

BÌNH PHƯỚC CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2022 - 2023


ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 18/03/2023
(Đề gồm có 01 trang)

Câu 1: (5.0 điểm).


 x −3 x +2 9− x   3 x −9
1. Cho biểu thức P =  + −  : 1 − 
 2− x 3+ x x + x −6   x − 9 
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P .
b) Tính giá trị của biểu thức P khi x = 3 − 3 − 13 − 48 .
1 1 1
2. Cho x, y, z là ba số thực khác 0 , thoả mãn + + =0.
x y z
yz zx xy
Chứng minh rằng: + + 3.
=
x2 y 2 z 2
Câu 2: (5.0 điểm).
1. Giải phương trình: 3x + 1 − x + 3 + 1 − x =0 .
 2 2 2 xy
x + y + x + y = 1
2. Giải hệ phương trình:  .
 x + y = x2 − y

3. Cho đường thẳng (d ) : mx + (m − 1) y − 2m + 1 =
0 (với m là tham số). Tìm điểm cố định
mà đường thẳng (d ) luôn đi qua với mọi giá trị của m .
Câu 3: (5.0 điểm). Cho đường tròn ( O; R ) và dây cung BC cố định ( BC < 2 R ) . Điểm A
di động trên đường tròn ( O; R ) sao cho tam giác ABC nhọn. Kẻ đường cao AD và trực
tâm H của tam giác ABC .
a) Đường thẳng chứa phân giác ngoài của góc BHC cắt AB, AC lần lượt tại các điểm
M , N . Chứng minh tam giác AMN cân.
b) Các điểm E , F lần lượt là hình chiếu của D trên các đường thẳng BH , CH . Các
điểm P, Q lần lượt là hình chiếu của D trên các cạnh AB, AC . Chứng minh 4 điểm
P, E , F , Q thẳng hàng và OA ⊥ PQ .
c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN cắt đường phân giác trong của góc BAC tại
K . Chứng minh đường thẳng HK luôn đi qua một điểm cố định.
Câu 4: (2.0 điểm). Cho tam giác ABC cân tại A , điểm O là trung điểm của BC . Đường
tròn ( O ) tiếp xúc với các cạnh AB , AC lần lượt tại E , F . Điểm H chạy trên cung nhỏ
EF của ( O ) , tiếp tuyến của đường tròn ( O ) tại H cắt AB, AC lần lượt tại M , N . Xác
định vị trí của điểm H để diện tích tam giác AMN đạt giá trị lớn nhất.
Câu 5: (3.0 điểm).
1. Cho a, b, c là ba số thực dương, thoả mãn ab + bc + ca =
1.
5
Chứng minh rằng: + a 4b 2 + b 4 c 2 + c 4 a 2 ≥ 2abc ( a + b + c ) .
9
2. Giải phương trình sau với nghiệm nguyên: x 2 + 2 y 2 + 3xy + 3x + 5 y − 3 =0.
…………… Hết ……………
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
• Giám thị không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: Toán - Lớp 9
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm 05 trang)

Câu Ý Nội dung Điểm


1 1  x −3 x +2 9− x   3 x −9
(5.0đ) Cho biểu thức P =  + −  : 1 − x − 9 
 2− x 3+ x x + x −6   
1.a Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P .
x ≥ 0
 0.5
P xác định ⇔  x ≠ 4
x ≠ 9

 x −3 x +2 x −9   x −3 x 
P =  + +  :   0.5
 2 − x x + 3 x + x − 6   x −9 
 x −3 x +2 x −3 x
P =  + +  :
 2− x x +3 x −2 x +3 0.5
x +2 x x +2
= : = 0.5
x +3 x +3 x
1.b
Tính giá trị của biểu thức P khi x = 3 − 3 − 13 − 48 .
0.75
Ta có x = 3 − 3 − 13 − 48 = 3 − 3 − 2 3 − 1 =( ) 3− ( )
3 −1 = 1

1+2
P
⇒= = 3 0.25
1
2 1 1 1
Cho x, y, z là ba số thực khác 0 thoả mãn + + =0 . Chứng minh
x y z
yz zx xy
rằng: + + 3
=
x2 y 2 z 2
+ Chứng minh được bài toán: Nếu a + b + c =0 thì a 3 + b3 + c3 =
3abc 1.0
1 1 1 1 1 1 3
+ Vì + + = 0 và x, y, z ≠ 0 nên suy ra được 3 + 3 + 3 =
x y z x y z xyz
yz zx xy 1 1 1 3
Do đó VT = 2 + 2 + 2 =xyz  3 + 3 + 3  =xyz. =3 =VP (đpcm) 1.0
x y z x y z  xyz
1 Giải phương trình: 3x + 1 − x + 3 + 1 − x =0
2 −1 0.25
(5.0đ) Điều kiện: x ≥
3
Ta có: 3x + 1 − x + 3 + 1 − x =0
2x − 2  2  0.5
⇔ + 1 − x = 0 ⇔ ( x − 1)  − 1 = 0
3x + 1 + x + 3  3x + 1 + x + 3 
x = 1 (N )
⇔ 0.25
 3x + 1 + x + 3 =2
Giải phương trình: 3x + 1 + x + 3 =2
⇒ 4 x + 4 + 2 (3 x + 1)( x + 3) = −2 x (Đk: x ≤ 0 )
4 ⇔ (3 x + 1)( x + 3) =
 x= 5 + 2 7 ( L) 0.75
⇒ x 2 − 10 x − 3 =0⇔
 x= 5 − 2 7 ( N )
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x1= 1; x2 = 5 − 2 7 . 0.25
2  2 2 2 xy
x + y + x + y = 1 (1)
Giải hệ phương trình: 
 x + y = x2 − y (2)

Điều kiện: x + y > 0 . 0.25
Biến đổi phương trình (1):
2 xy 2 xy
= 1 ⇔ ( x + y ) − 2 xy +
2
x2 + y 2 + −1 = 0 0.25
x+ y x+ y
Đặt x + = = P (với S 2 ≥ 4 P ), ta có phương trình:
y S , xy
2P
S2 + − 2 P − 1 =0 ⇔ S 3 + 2 P − 2 SP − S =
0
S
S = 1 0.5
⇔ S ( S 2 − 1) − 2 P( S − 1) =0 ⇔ ( S − 1)( S 2 + S − 2 P) = 0 ⇔  2
S + S − 2P =0
1 thay vào (2) ta được:
+Với x + y =
y = 0
1 = (1 − y ) − y ⇔ y 2 − 3 y = 0 ⇔  ⇒ ( x; y ) ∈ {(1;0 ) ; ( −2;3)}
2

y = 3 0.5
+ Với S 2 + S − 2 P = 0 ⇔ ( x + y ) + x + y − 2 xy = 0
2

⇔ x2 + y 2 + x + y =0 (Loại, vì x + y > 0 ). 0.25


Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm ( x; y ) là (1;0 ) ; ( −2;3)
0.25
3 Cho đường thẳng (d ) : mx + (m − 1) y − 2m + 1 = 0 (với m là tham số). Tìm
điểm cố định mà đường thẳng (d ) luôn đi qua với mọi giá trị của m.
Gọi A ( xA ; y A ) là điểm cố định mà đường thẳng (d ) luôn đi qua với mọi
giá trị của m, ta có phương trình:
mx A + (m − 1) y A − 2m + 1 = 0 ⇔ ( x A + y A − 2 ) m = y A − 1 có nghiệm ∀m
0.5
A −2
 x A + y= 0 =
 xA 1
⇔ ⇔
= yA −1 0 =  yA 1 0.25
Vậy đường thẳng (d ) luôn đi qua điểm A (1;1) với mọi giá trị của m .
0.25
3 Cho đường tròn ( O; R ) và dây cung BC cố định ( BC < 2 R ) . Điểm A di
(5.0đ) động trên đường tròn ( O; R ) sao cho tam giác ABC nhọn. Kẻ đường
cao AD và trực tâm H của tam giác ABC .
a Đường thẳng chứa phân giác ngoài của góc BHC cắt AB, AC lần lượt
tại các điểm M , N . Chứng minh tam giác AMN cân.
y Gọi B ' là hình chiếu của điểm B
trên AC, C ' là hình chiếu của điểm
A
C trên AB.

x B'
Ta có C
='
HM B 
='
(
HN 
NHC ) 0.5

Q ⇒ ∆C ' HM ∆B ' HN ( g .g ) 0.25


O N

⇒ 
ANM ( t / c )
C'
H
F
AMN =
M

P
E ⇒ ∆AMN cân tại A 0.25
C
B D

b Các điểm E , F lần lượt là hình chiếu của D trên các đường thẳng
BH , CH . Các điểm P, Q lần lượt là hình chiếu của D trên các cạnh
AB, AC . Chứng minh 4 điểm P, E , F , Q thẳng hàng và OA ⊥ PQ .
 = PDB
+ Ta có PEB  (vì cùng chắn cung PB của đường tròn (BPED))
 = HCD
PDB  (vì đồng vị PD//CC’)
 = FDH
HCD  (vì cùng phụ FHD
)
 = FEH
FDH  (vì cùng chắn cung FH của đường tròn (DEHF))
=
⇒ PEB 
FEH 0.5
Mà 3 điểm B.E,H thẳng hàng nên 3 điểm P,E,F thẳng hàng. 0.25
Tương tự chứng minh được 3 điểm E,F,Q thẳng hàng.
Do đó 4 điểm P,E,F,Q thẳng hàng. 0.25
+ Kẻ xy là tiếp tuyến tại A của (O),
=
Ta có xAB ACB (cùng chắn cung AB của (O))
Mà AP.AB = AQ.AC (=AD2) 0.25
⇒ tứ giác BPQC nội tiếp ⇒  APQ =  ACB
0.25
=
⇒ xAB APQ ⇒ xy//PQ
Mà xy ⊥ AO (t/c tiếp tuyến)
Do đó OA ⊥ PQ
0.5
c Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN cắt đường phân giác trong của
góc BAC tại K . Chứng minh đường thẳng HK luôn đi qua một điểm
cố định.
Gọi U là giao điểm của BB’
A
và KM, V là giao điểm của
CC’ và KN.
+ Ta có ∆AMN cân tại A
B' nên đường phân giác AK
của góc MAN cũng là
N
C' O đường trung trực của MN
H
V ⇒ AK là đường kính của
M
U (AMN). 0.5
K C ⇒AMK = 900 ⇒ MK / / CC '
B D hay UK / / HV
Tương tự KV//UH nên tứ
giác HVKU là hình bình
hành
⇒ HK đi qua trung điểm của UV (1) 0.5
UB MB VC NC
+ Ta có MU / / C ' H ⇒ =' (ta lét), tương tự =
UH MC VH NB ' 0.25
MB HB ' ),
Mà '
= '
(t/c đường phân giác của góc BHC
MC HC
NC HC
tương tự = 0.25
NB ' HB '
HB HC
Mà '
= '
(vì ∆C ' HB ∆B ' HC )
HC HB
UB VC
⇒ = ⇒ UV / / BC (Ta lét đảo) (2) 0.25
UH VH
Từ (1) và (2) ⇒ HK đi qua trung điểm của BC
Mà BC cố định nên HK luôn đi qua một điểm cố định.
0.25
4 Cho tam giác ABC cân tại A , điểm O là trung điểm của BC . Đường
(2.0đ) tròn O  tiếp xúc với các cạnh AB , AC lần lượt tại E , F . Điểm H chạy
trên cung nhỏ EF của O  , tiếp tuyến của đường tròn O  tại H cắt
AB, AC lần lượt tại M , N . Xác định vị trí của điểm H để diện tích tam
giác AMN đạt giá trị lớn nhất.
+ Ta có OM ,ON lần lượt là phân giác
A , FOH
EOM  (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau của

O  )
 0 
N   EOF  180  BAC  ABC
 MON 
2 2
H
 MBO MON (g.g)
M 0.5
F
Cmtt OCN MON
E
MB BO
B C
 MBO OCN  
O
OC CN
2
BC
 BM .CN  OB.OC   const (1)
4 0.5
+ Lại có S=
AMN S ABC − S BMNC
S AMN đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi S BMNC đạt giá trị nhỏ nhất.
Gọi R là bán kính của đường tròn O  , ta có:
1
R ( BM + MN + NC )
S BMNC = S BOM + S MON + S NOC =
2
1 1
= R ( BM + NC + EM + FN
= ) R ( 2 BM + 2CN − 2 BE )
2 2
= R ( BM + CN − BE )
(Vì BE
= CF , ME= MH , NF= NH ; MH + NH = MN )
0.5
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, từ (1) và (2) suy ra:
 BC 
S BMNC  R  
BM .CN  BE  R 
 2
 BE   const .

(Vì ABC cố định nên BC và BE không đổi)
Dấu "  " xảy ra khi và chỉ khi BM  CN  MM / /BC khi và chỉ
khi H là giao điểm của đường trung trực của BC với đường tròn O  .
0.5
Vậy diện tích tam giác AMN đạt giá trị lớn nhất khi H là giao của
đường trung trực của BC với đường tròn O  .
5 1 Cho a, b, c là các số thực dương thoả mãn ab + bc + ca =
1 . Chứng minh
(3.0đ) 5
rằng: + a 4b 2 + b 4 c 2 + c 4 a 2 ≥ 2abc ( a + b + c ) .
9
+ Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số thực dương ta có:
 4 2 1 2 1 2
a b + 3 abc + 9 ca ≥ a bc

 4 2 1 2 1 2 0.5
b c + a bc + ab ≥ b ca
 3 9
 4 2 1 2 1 2
c a + 3 ab c + 9 bc ≥ c ab

Cộng vế theo vế của các bất đẳng thức trên và kết hợp với giả thiết ta
1 2 0.25
được: a 4b 2 + b 4 c 2 + c 4 a 2 + ≥ abc ( a + b + c ) (1).
9 3
+ Áp dụng đẳng thức phụ dạng:
1
x  y  z  ta được:
2
x 2  y 2  z 2  xy  yz  zx  xy  yz  zx 
3
1 1
abc ( a + b + c ) = ab.ac + bc.ba + ca.cb ≤ ( ab + bc + ca ) = .
2
0.25
3 3
1 4 4
Hay ≥ abc ( a + b + c ) ⇔ ≥ abc ( a + b + c ) (2).
3 9 3

Cộng theo vế (1) và (2) ta có (đpcm). 0.25


3
Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = c = 0.25
3

2 Giải phương trình sau với nghiệm nguyên: x 2 + 2 y 2 + 3xy + 3x + 5 y =


3
+ Biến đổi đưa được về pt: ( x + y + 2 )( x + 2 y + 1) =5 1.0
+ Tìm ra đươc các nghiệm nguyên ( x; y ) của phương trình là:
( −6;5) , ( 0; −3) , ( 6; −3) , ( −12;5) 0.5
Lưu ý: Học sinh có cách giải khác đúng giám khảo chấm thống nhất vẫn cho điểm theo
thang điểm tối đa của câu đó.

You might also like