Professional Documents
Culture Documents
Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Bình Phước 2022-2023
Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Bình Phước 2022-2023
1+2
P
⇒= = 3 0.25
1
2 1 1 1
Cho x, y, z là ba số thực khác 0 thoả mãn + + =0 . Chứng minh
x y z
yz zx xy
rằng: + + 3
=
x2 y 2 z 2
+ Chứng minh được bài toán: Nếu a + b + c =0 thì a 3 + b3 + c3 =
3abc 1.0
1 1 1 1 1 1 3
+ Vì + + = 0 và x, y, z ≠ 0 nên suy ra được 3 + 3 + 3 =
x y z x y z xyz
yz zx xy 1 1 1 3
Do đó VT = 2 + 2 + 2 =xyz 3 + 3 + 3 =xyz. =3 =VP (đpcm) 1.0
x y z x y z xyz
1 Giải phương trình: 3x + 1 − x + 3 + 1 − x =0
2 −1 0.25
(5.0đ) Điều kiện: x ≥
3
Ta có: 3x + 1 − x + 3 + 1 − x =0
2x − 2 2 0.5
⇔ + 1 − x = 0 ⇔ ( x − 1) − 1 = 0
3x + 1 + x + 3 3x + 1 + x + 3
x = 1 (N )
⇔ 0.25
3x + 1 + x + 3 =2
Giải phương trình: 3x + 1 + x + 3 =2
⇒ 4 x + 4 + 2 (3 x + 1)( x + 3) = −2 x (Đk: x ≤ 0 )
4 ⇔ (3 x + 1)( x + 3) =
x= 5 + 2 7 ( L) 0.75
⇒ x 2 − 10 x − 3 =0⇔
x= 5 − 2 7 ( N )
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x1= 1; x2 = 5 − 2 7 . 0.25
2 2 2 2 xy
x + y + x + y = 1 (1)
Giải hệ phương trình:
x + y = x2 − y (2)
Điều kiện: x + y > 0 . 0.25
Biến đổi phương trình (1):
2 xy 2 xy
= 1 ⇔ ( x + y ) − 2 xy +
2
x2 + y 2 + −1 = 0 0.25
x+ y x+ y
Đặt x + = = P (với S 2 ≥ 4 P ), ta có phương trình:
y S , xy
2P
S2 + − 2 P − 1 =0 ⇔ S 3 + 2 P − 2 SP − S =
0
S
S = 1 0.5
⇔ S ( S 2 − 1) − 2 P( S − 1) =0 ⇔ ( S − 1)( S 2 + S − 2 P) = 0 ⇔ 2
S + S − 2P =0
1 thay vào (2) ta được:
+Với x + y =
y = 0
1 = (1 − y ) − y ⇔ y 2 − 3 y = 0 ⇔ ⇒ ( x; y ) ∈ {(1;0 ) ; ( −2;3)}
2
y = 3 0.5
+ Với S 2 + S − 2 P = 0 ⇔ ( x + y ) + x + y − 2 xy = 0
2
x B'
Ta có C
='
HM B
='
(
HN
NHC ) 0.5
⇒
ANM ( t / c )
C'
H
F
AMN =
M
P
E ⇒ ∆AMN cân tại A 0.25
C
B D
b Các điểm E , F lần lượt là hình chiếu của D trên các đường thẳng
BH , CH . Các điểm P, Q lần lượt là hình chiếu của D trên các cạnh
AB, AC . Chứng minh 4 điểm P, E , F , Q thẳng hàng và OA ⊥ PQ .
= PDB
+ Ta có PEB (vì cùng chắn cung PB của đường tròn (BPED))
= HCD
PDB (vì đồng vị PD//CC’)
= FDH
HCD (vì cùng phụ FHD
)
= FEH
FDH (vì cùng chắn cung FH của đường tròn (DEHF))
=
⇒ PEB
FEH 0.5
Mà 3 điểm B.E,H thẳng hàng nên 3 điểm P,E,F thẳng hàng. 0.25
Tương tự chứng minh được 3 điểm E,F,Q thẳng hàng.
Do đó 4 điểm P,E,F,Q thẳng hàng. 0.25
+ Kẻ xy là tiếp tuyến tại A của (O),
=
Ta có xAB ACB (cùng chắn cung AB của (O))
Mà AP.AB = AQ.AC (=AD2) 0.25
⇒ tứ giác BPQC nội tiếp ⇒ APQ = ACB
0.25
=
⇒ xAB APQ ⇒ xy//PQ
Mà xy ⊥ AO (t/c tiếp tuyến)
Do đó OA ⊥ PQ
0.5
c Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN cắt đường phân giác trong của
góc BAC tại K . Chứng minh đường thẳng HK luôn đi qua một điểm
cố định.
Gọi U là giao điểm của BB’
A
và KM, V là giao điểm của
CC’ và KN.
+ Ta có ∆AMN cân tại A
B' nên đường phân giác AK
của góc MAN cũng là
N
C' O đường trung trực của MN
H
V ⇒ AK là đường kính của
M
U (AMN). 0.5
K C ⇒AMK = 900 ⇒ MK / / CC '
B D hay UK / / HV
Tương tự KV//UH nên tứ
giác HVKU là hình bình
hành
⇒ HK đi qua trung điểm của UV (1) 0.5
UB MB VC NC
+ Ta có MU / / C ' H ⇒ =' (ta lét), tương tự =
UH MC VH NB ' 0.25
MB HB ' ),
Mà '
= '
(t/c đường phân giác của góc BHC
MC HC
NC HC
tương tự = 0.25
NB ' HB '
HB HC
Mà '
= '
(vì ∆C ' HB ∆B ' HC )
HC HB
UB VC
⇒ = ⇒ UV / / BC (Ta lét đảo) (2) 0.25
UH VH
Từ (1) và (2) ⇒ HK đi qua trung điểm của BC
Mà BC cố định nên HK luôn đi qua một điểm cố định.
0.25
4 Cho tam giác ABC cân tại A , điểm O là trung điểm của BC . Đường
(2.0đ) tròn O tiếp xúc với các cạnh AB , AC lần lượt tại E , F . Điểm H chạy
trên cung nhỏ EF của O , tiếp tuyến của đường tròn O tại H cắt
AB, AC lần lượt tại M , N . Xác định vị trí của điểm H để diện tích tam
giác AMN đạt giá trị lớn nhất.
+ Ta có OM ,ON lần lượt là phân giác
A , FOH
EOM (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau của
O )
0
N EOF 180 BAC ABC
MON
2 2
H
MBO MON (g.g)
M 0.5
F
Cmtt OCN MON
E
MB BO
B C
MBO OCN
O
OC CN
2
BC
BM .CN OB.OC const (1)
4 0.5
+ Lại có S=
AMN S ABC − S BMNC
S AMN đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi S BMNC đạt giá trị nhỏ nhất.
Gọi R là bán kính của đường tròn O , ta có:
1
R ( BM + MN + NC )
S BMNC = S BOM + S MON + S NOC =
2
1 1
= R ( BM + NC + EM + FN
= ) R ( 2 BM + 2CN − 2 BE )
2 2
= R ( BM + CN − BE )
(Vì BE
= CF , ME= MH , NF= NH ; MH + NH = MN )
0.5
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, từ (1) và (2) suy ra:
BC
S BMNC R
BM .CN BE R
2
BE const .
(Vì ABC cố định nên BC và BE không đổi)
Dấu " " xảy ra khi và chỉ khi BM CN MM / /BC khi và chỉ
khi H là giao điểm của đường trung trực của BC với đường tròn O .
0.5
Vậy diện tích tam giác AMN đạt giá trị lớn nhất khi H là giao của
đường trung trực của BC với đường tròn O .
5 1 Cho a, b, c là các số thực dương thoả mãn ab + bc + ca =
1 . Chứng minh
(3.0đ) 5
rằng: + a 4b 2 + b 4 c 2 + c 4 a 2 ≥ 2abc ( a + b + c ) .
9
+ Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số thực dương ta có:
4 2 1 2 1 2
a b + 3 abc + 9 ca ≥ a bc
4 2 1 2 1 2 0.5
b c + a bc + ab ≥ b ca
3 9
4 2 1 2 1 2
c a + 3 ab c + 9 bc ≥ c ab
Cộng vế theo vế của các bất đẳng thức trên và kết hợp với giả thiết ta
1 2 0.25
được: a 4b 2 + b 4 c 2 + c 4 a 2 + ≥ abc ( a + b + c ) (1).
9 3
+ Áp dụng đẳng thức phụ dạng:
1
x y z ta được:
2
x 2 y 2 z 2 xy yz zx xy yz zx
3
1 1
abc ( a + b + c ) = ab.ac + bc.ba + ca.cb ≤ ( ab + bc + ca ) = .
2
0.25
3 3
1 4 4
Hay ≥ abc ( a + b + c ) ⇔ ≥ abc ( a + b + c ) (2).
3 9 3