Professional Documents
Culture Documents
Đồ án - Nguyễn công nghĩa + đào trung ninh
Đồ án - Nguyễn công nghĩa + đào trung ninh
Đồ án - Nguyễn công nghĩa + đào trung ninh
ĐỀ TÀI 3:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THÙNG QUAY LÀM SẠCH
BAVIA SAU KHI DẬP
Phương án số: 1
Lớp: LI22COLT
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................3
PHẦN 1 CHỌN CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN BỐ TỈ SỐ TRUYỀN........................5
1.1. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CẦN THIẾT PCT........................................................................5
1.2. XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ QUAY SƠ BỘ NSB................................................................................5
1.3. LẬP BẢNG THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC..................................................................................5
PHẦN 2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY............................................................6
2.1 CHỌN LOẠI ĐAI VÀ TIẾT DIỆN ĐAI.................................................................................6
2.2. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ BỘ TRUYỀN..................................................................................6
2.2.1. ĐƯỜNG KÍNH BÁNH ĐAI NHỎ D1..............................................................................6
2.2.2. KHOẢNG CÁCH TRỤC A...........................................................................................7
2.2.3. CHIỀU DÀI ĐAI L......................................................................................................7
2.2.4. GÓC ÔM Α1 TRÊN BÁNH ĐAI NHỎ............................................................................7
2.2.5. XÁC ĐỊNH SỐ ĐAI Z..................................................................................................7
2.2.6. XÁC ĐỊNH LỰC CĂNG BAN ĐẦU VÀ LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC.............................8
3. PHẦN 3 TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG NGHIÊNG....................8
3.1. SỐ LIỆU THIẾT KẾ.......................................................................................................8
3.2. VẬT LIỆU VÀ NHIỆT LUYỆN BÁNH RĂNG...................................................................8
3.3. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ ỨNG SUẤT TIẾP XÚC CHO PHÉP [ΣH] VÀ ỨNG SUẤT UỐN CHO
PHÉP [ΣF]................................................................................................................................8
3.4. SỐ CHU KỲ LÀM VIỆC CƠ SỞ......................................................................................8
3.5. SỐ CHU KỲ LÀM VIỆC TƯƠNG ĐƯƠNG.......................................................................9
3.6. HỆ SỐ TUỔI THỌ.........................................................................................................9
3.7. ỨNG SUẤT TIẾP XÚC VÀ ỨNG SUẤT UỐN CHO PHÉP.................................................9
3.8. HỆ SỐ CHIỀU RỘNG VÀNH RĂNG VÀ HỆ SỐ TẬP TRUNG TẢI TRỌNG.......................9
3.9. KHOẢNG CÁCH TRỤC.................................................................................................9
3.10. CHỌN MODUL RĂNG..............................................................................................10
3.11. XÁC ĐỊNH SỐ RĂNG VÀ GÓC NGHIÊNG RĂNG......................................................10
3.12. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BỘ TRUYỀN....................................................................10
3.13. CHỌN CẤP CHÍNH XÁC CHO BỘ TRUYỀN..............................................................11
3.14. XÁC ĐỊNH LỰC TÁC DỤNG LÊN BỘ TRUYỀN.........................................................11
3.15. HỆ SỐ TẢI TRỌNG ĐỘNG.......................................................................................11
3.16. KIỂM NGHIỆM ỨNG SUẤT TIẾP XÚC.....................................................................11
3.17. XÁC ĐỊNH SỐ RĂNG TƯƠNG ĐƯƠNG.....................................................................12
3.18. TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ ỨNG SUẤT UỐN TẠI CHÂN RĂNG.........................................13
3.19. CÁC THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC BỘ TRUYỀN......................................................13
PHẦN 4 THIẾT KẾ TRỤC................................................................................................14
4.1. CHỌN VẬT LIỆU VÀ TÍNH TOÁN SƠ BỘ ĐƯỜNG KÍNH TRỤC.......................................14
4.2. TÍNH TOÁN TRỤC..........................................................................................................14
4.2.1. LỰA CHỌN THÔNG SỐ CƠ BẢN CHIỀU DÀI TRỤC.................................................14
4.2.2. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH VÀ CHIỀU DÀI CÁC ĐOẠN TRỤC....................................15
PHẦN 5 Ổ LĂN VÀ VỎ HỘP GIẢM TỐC....................................................................24
5.1. CHỌN Ổ LĂN CHO TRỤC...............................................................................................24
5.2. THIẾT KẾ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ..........................................................................26
5.3 BẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP............................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................28
LỜI NÓI ĐẦU
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là yêu cầu không thể thiếu đối với một kỹ
sư ngành cơ khí, nhằm cung cấp các kiến thức cơ sở về máy và kết cấu máy.
Thông qua đồ án môn học Cơ sở thiết kế máy, mỗi sinh viên được hệ thống lại
các kiến thức đó học nhằm tính toán thiết kế chi tiết máy theo các chi tiêu chủ yếu về
khả năng làm việc; thiết kế kết cấu chi tiết máy, vỏ khung và bệ máy; chọn cấp chính
xác, lắp ghép và phương pháp trình bày bản vẽ, trong đó cung cấp nhiều số liệu mới
về phương pháp tính, về dung sai lắp ghép và các số liệu tra cứu khác. Do đó khi thiết
kế đồ án chi tiết máy phải tham khảo các giáo trình như Chi tiết máy, Tính toán thiết
kế hệ dẫn động cơ khí, Dung sai và lắp ghép, Nguyên lý máy ...từng bước giúp sinh
viên làm quen với công việc thiết kế và nghề nghiệp sau này của mình.
Trong học phần cơ sở thiết kế máy, nhằm củng cố kiến thức cho sinh viện, NHÓM
em đà được giao đề tài THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THÙNG QUAY
LÀM SẠCH BAVIA SAU KHI DẬP với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Trịnh
Nguyễn Chí Trung. Nhiệm vụ của em là thiết kế hệ dẫn động băng tải gồm có bộ
truyền đai, hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng và bộ truyền xích. Hệ được dẫn
động bằng động cơ điện thông, qua bộ truyền đai, hộp giảm tốc và bộ truyền xích để
truyền động đến xích tải,
Lần đầu tiên làm quen với công việc thiết kế, với một khối lượng kiến thức tổng
hợp lớn, và có nhiều phần em chưa nắm vững, dù đã tham khảo các tài liệu tuy nhiên
khi thực hiện đồ án, trong tính toán không thể tránh được những thiếu sót.Em rất
mong được sự góp ý và giúp đỡ của các thầy cô giáo và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã hướng dẫn tận tình và cho em
nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thành đồ án môn hon này
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY
ĐỒ ÁN
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG
(ME3145)
HỌC KỲ II / NĂM HỌC 2022-2023
Sinh viên thực hiện :________________________________ MSSV:______________
________________________________ MSSV:______________
Người hướng dẫn: Trịnh Nguyễn Chí Trung Ký tên:___________
Ngày bắt đầu:_A_______ Ngày kết thúc: ________ Ngày bảo vệ: ________
kW
kW
[v/p]
D: đường kính tang quay, mm
v: vận tốc tang, m/s
Tỷ số truyền chung uc = uđ.ubr = (2÷4).(3÷5) = (6÷20)
Số vòng quay sơ bộ nằm trong dải:
nsb = (6÷20).nlv = (6÷20).23,59= (142 ÷ 472) [v/p]
Vậy ta chọn động cơ 4A132S8Y3 có thông số động cơ là: P đc = 3 kW; nđb = 750 [v/p];
nđc = 701 v/p.
Trục
Trục 1 Trục 2 Trục công tác
động cơ
Tỷ số truyền (u) 5 (dai) 5.94 (br) 1
Vận tốc quay n [v/p] 701 140.20 23.59 23.59
Công suất P - kW 3.0 2.75 2.64 2.59
Mô men xoắn T [N.mm] 40870 187447 1069784 1048495
2.2.6. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
Lực căng trên 1 đai được xác định theo công thức sau:
Fo = 780.P1.Kđ/v.Cα.z)+Fv = 178,4 N
Fv= qm.v2
qm là khối lượng trên 1 mét chiều dài, tra bảng qm = 0,178
P1 3
Kđ 1.200
v 5.87
Cα 0.925
z 3
Fv 6.14
qm 0.178
Lực tác dụng lên trục Fr:
Fr = 2.Fo.z.sin(α1/2) = 2.3.178,4.sin(150/2)=1034,2 N
Do bộ truyền bôi trơn tốt (bộ truyền kín ) nên ta tính toán theo độ bền mỏi tiếp
xúc để tránh hiện tượng tróc rỗ bề mặt và kiểm nghiệm lại điều kiện bền uốn.
Đây là bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng nên ta có:
(mm)
- Ta chọn aw = 188,2 mm
3.10. Chọn modul răng
m = (0,01÷0,02).aw = (0,01÷0,02).188,2 = 1,88 ÷ 3,76 (mm)
Theo tiêu chuẩn ta chọn m = 2,5 (mm)
3.11. Xác định số răng và góc nghiêng răng.
- Từ điều kiện góc nghiêng răng:
Zt = Z1 + Z2 = 145 (răng)
3.12. Xác định kích thước bộ truyền.
- Đường kính vòng chia
- Dưa vào bảng 6.13 [1], ta chọn cấp chính xác bộ truyền là 9.
3.14. Xác định lực tác dụng lên bộ truyền.
- Lực vòng
-
zH =
√ 2cos β b
s in2 α tw (
α tw =arctg
Tính lại ứng suất tiếp xúc cho phép:
SUY RA
- < =
305,4(MPa)
2129
95323
42893
64884 3571
3571
268718
1048495
Fk 2674
Fa2 1996
Fr2 2699
Ft2 7141
Xét yoz:
-FAy – Fr2 +Fcy = 0 => Fcy = Fr2 + FAy = 3405 N
ΣMc = 0 => 0,5.dw2.Fa2 - Fr2.l13 - 2FAy.l13 = 0
=> FAy = [0,5.dw2.Fa2 – Fr2.l13]/(2.l13)= 706 N
Xét xoz:
-FAx + Ft2+Fcx - Fk = 0 => Fcx = Fk - Ft2 + FAx = 219 N
ΣMc = 0 => l12.Fk + l13Ft2 – FAx.2.l13 = 0
=> FAx = [l13Ft2 +Fk.l12]/(2.l13) = 4686 N
706 3405
53127
256254
4685
2456
2674
352546 167732
1069784
- Xác định mô men tại các mặt cắt nguy hiểm để tính toán đường kính cổ trục 1:
chọn [τ] = 18 Mpa
C D E
A B
Tính mô men tương đương trên các đoạn trục theo công thức:
M tñ =√ M 2 +0 ,75 T 2 M 2=M 2X + M 2Y
- Tại đoạn trục A có đường kính d10
=162333 N.mm
Đường kính tiết diện nguy hiểm:
= 328098 N.mm
Đường kính tiết diện nguy hiểm:
= 162333 N.mm
Đường kính tiết diện nguy hiểm:
A B C
D
=1023857
N.mm
Đường kính tại tiết diện nguy hiểm
= 941521 N.mm
Đường kính tại tiết diện nguy hiểm
= 926460 N.mm
Đường kính tại tiết diện nguy hiểm
Fat = 1996 N
Theo bảng 11.4 [1], với ổ đũa đỡ chặn, e = 1,5 tgα = 1,5.tg(14°) = 0,4.
Theo công thức (11.7) [1], lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra trên các ổ :
Fso = 0,83e Fro = 0,83.0,4.4770 = 1481N;
Fs1 = 0,83e Fr1 = 0,83.0,4.3616 = 1122N;
ΣFao = Fs1+Fat = 3118 > Fso =14811N
Nên Fao = ΣFao = 3118N
ΣFa1 = Fat - Fso = 515 < Fs1 =1122N
Nên Fa1 = ΣFs1 = 1122N
Xác định X và Y :
Fao/(VFro) = 0,654 > e
Fa1/(VFr1) = 0,31 < e
Do đó theo bảng 114, Xo = 0,43, Yo = 1, X1 = 1, Y1 = 0
Theo công thức (11.3), tải trọng quy ước trên ổ 0 và ổ 1
Qo = (XoVFro+YoFao)Kt.Kđ = 6824 N
Q1 = (X1VFr1+Y1Fa1)Kt.Kđ = 4773 N
Kt = 1, Kđ = 1,2; V=1.
Như vậy chỉ cần tính cho ổ 0 là ổ chịu lực lớn hơn: QE = Qo = 6824 N
Theo (11.1) khả năng tải động của ổ:
Theo bảng 11.4 [1], với ổ đũa đỡ chặn, e = 1,5 tgα = 1,5.tg(13,83°) = 0,37.
Theo công thức (11.7) [1], lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra trên các ổ:
Fso = 0,83e Fro = 1046N;
Fs1 = 0,83e Fr1 = 1452N;
ΣFao = Fat - Fs1 = 544 < Fso =1046N
Nên Fao = ΣFso = 1046N
ΣFa1 = Fat + Fso = 3042 > Fs1 =1452N
Nên Fa1 = ΣFa1 = 3042N
Xác định X và Y :
Fao/(VFro) = 0,306 < e
Fa1/(VFr1) = 0,642 > e
Do đó theo bảng 114, Xo = 1, Yo = 0, X1 = 1,84, Y1 = 1
Theo công thức (11.3), tải trọng quy ước trên ổ 0 và ổ 1
Qo = (XoVFro+YoFao)Kt.Kđ = 4504 N
Q1 = (X1VFr1+Y1Fa1)Kt.Kđ = 15524 N
Kt = 1, Kđ = 1,2; V=1.
Như vậy chỉ cần tính cho ổ 0 là ổ chịu lực lớn hơn: QE = Q1 = 15524 N
Theo (11.1) khả năng tải động của ổ:
- Chiều dày:
Thân hộp, = 0,03a+3 = 0,03.109 + 3 = 6,27 mm
Nắp hộp, 1 0,9 0,9 6,27 5,643mm
- Gân tăng cứng
Chiều dày, e=(0,8...1) =(0,8...1)6,27
Chọn e=6mm
Chiều cao, h<58
- Đường kính
Bu lông nền, d1=0,04a+10= 0,04.109 + 10 = 14,36 mm
Chọn d1=16mm
Bu lông cạnh ổ, d2=(0,7...0,8)d1
Chọn d2=12mm
Bu lông ghép bích nắp và thân, d3=(0,8...0,9)d2
Chọn d3=10mm
Vít ghép nắp ổ, d4=(0,6...0,7)d2
Chọn d4=8mm
Vít ghép nắp ghép cửa thăm, d5=(0,5...0,6)d2
Chọn d5=6mm
- Chiều dày bích thân hộp
S3=(1,4...1,8)d3
Chọn S3=16mm
Chiều dày bích nắp hộp
S4=(0,9...1)S3
Chọn S4=16mm
- Kích thước gối trục
Tâm bu lông cạnh ổ
E2 1,6d2; và R2=1,3d2
Chọn E2=20mm; R2=16mm
Bề rộng mặt ghép bu lông cạnh ổ
K2=E2+R2+(3...5)
Chọn K2=40mm
Bề rộng bích nắp và thân nắp
K3=K2 –(3...5)
Chọn K3=35mm
Khoảng cách từ tâm bu lông đến mép ổ
K ≥ 1,2.d2
chọn k=16,5mm
- Mặt đế hộp
Chiều dày đế hộp
S1=(1,3...1,5)d1
Chọn S1=24mm
Bề rộng mặt đế hộp
K =3d1
K =48mm
q ≥ k1+2.
chọn q = 61mm
Khe hở giữa bánh răng và thành hộp
Δ ≥ (1 – 1,2) .δ
Chọn Δ =10 mm
Khe hở giữa bánh răng và đáy hộp
Δ 1 ≥ (3 – 5). δ
chọn Δ 1 = 35 mm
Khe hở giữa mặt bên với các bánh răng
Δ =8 mm
Số lượng bu lông nền
Z=4
5.3 Bảng dung sai lắp ghép
KIỂU LẮP ĐẶC TÍNH VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG
H7 Lắp bánh răng với trục
f7
H7 Lắp bánh đai, khớp nối lên trục,vòng chặn, nắp ổ lăn, cốc lót ổ
h6 lăn lên vỏ.
H9 Lắp then trên trục
D10 Lắp then trên bánh răng, khớp nối, bánh đai
k6, js6, js5 Miền dung sai của trục lắp ổ.
H7 Miền dung sai của lổ, lắp lên vỏ hộp.
1. Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí - Tập 1 - Trịnh Chất và Lê Văn Uyển
2. Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí - Tập 2 - Trịnh Chất và Lê Văn Uyển
3. Cơ sở thiết kế máy - Nguyễn Hữu Lộc