Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN

THANH HOÁ NĂM HỌC 2021 – 2022


ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: Hoá Học
(Dùng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hoá)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 05 tháng 06 năm 2021
(Đề thi có 06 câu, gồm 02 trang)
Cho nguyên tử khối của 1 số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Zn=65;
Ca=40; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137; Br = 80; K=39.
Câu 1. (2,5 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm các chất rắn: Na2O, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 có cùng số mol. Hoà tan X vào
nước dư, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định Y, Z, M và viết phương
trình phản ứng xảy ra.
2. Hợp chất A có công thức M2X, trong A nguyên tố M chiếm 82,98% về khối lượng. Trong hạt
nhân nguyên tử M có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân
nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử M2X là
46. Tìm số proton trong M và X.
3. Có 5 dung dịch không màu chứa trong các bình riêng biệt: MgCl2, HCl, AlCl3, NaCl, Na2SO4.
Chỉ được dùng thêm một hoá chất, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch trên.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm các chất rắn: Al2O3, Fe3O4, CuO. Nung nóng A rồi dẫn luồng khí H2 dư đi qua,
thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch C và hỗn hợp
chất rắn D. Cho dung dịch HCl từ từ đến dư vào C. Hòa tan D vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu
được khí SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định thành phần các chất trong B, C, D và viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Hỗn hợp Z gồm các chất rắn: BaCO3, Na2CO3, MgO và Fe2O3. Trình bày phương pháp để điều
chế từng kim loại riêng biệt từ Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3. (1,5 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng):
(1) (2) (7)
D E CH3COOH X
(6) (3) (10) (8)
(5) (4) (9)
B A Z Y
Biết X, Y, Z là các muối; D là chất được dùng để kích thích quả mau chín và trong phân tử có chứa
một liên kết kém bền. Xác định các chất A, B, D, E, X, Y, Z và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức đơn giản nhất CH2O. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được
H2O và 3a mol CO2. Cho a mol X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 hoặc Na đều thu được a mol khí.
a. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.
b. Y là một đồng phân của X. Cho a mol Y tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được
chất hữu cơ Z có cấu tạo bền. Cho Z tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Xác định công thức cấu
tạo của Y, Z và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại R có hoá trị II vào nước, sau phản
ứng thu được dung dịch B và khí H2. Nếu cho B tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch HCl 1 M thì
thu được dung dịch chứa 2 chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ vừa hết 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào B thu
được 3,96 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa chất tan NaHCO3. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại R và tính a.

Trang 1
2. Hỗn hợp X gồm Cu và FexOy. Từ m gam X có thể điều chế được tối đa 5,92 gam kim loại. Cho
m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y chứa 12,32 gam muối và còn
lại phần chất rắn không tan chỉ chứa 1,28 gam kim loại. Mặt khác, m gam X tác dụng với H2SO4 đặc
nóng, dư thu được 1,12 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Xác định công thức của FexOy và tính m.
b. Hoà tan m gam X vào 100 ml dung dịch loãng chứa HCl 0,8M và H2SO4 0,5M, sau phản ứng,
lọc bỏ chất rắn không tan, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam chất rắn khan. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra và tính a.
Câu 5. (1,0 điểm)
1. Hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam A thu được H2O và
6,6 gam CO2. Mặt khác 0,896 lít A (đktc) làm mất màu tối đa 4,8 gam brom trong dung môi CCl4.
Tính % theo thể tích các khí trong A.
2. Hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ và một este (các chất không chứa nhóm chức nào khác). Đốt
cháy hoàn toàn một lượng X thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 3,42 gam H2O. Mặt khác cho 4,26
gam X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn
dung dịch thu được một chất rắn khan Z và phần hơi T. Hoá lỏng T rồi cho vào bình đựng Na dư nhận
thấy sau phản ứng khối lượng bình tăng 18,41 gam.
Xác định công thức cấu tạo và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. Biết rằng trong X số
mol axit > số mol este > 0,015 mol.
Câu 6. (1,0 điểm)
1. Cho hình vẽ điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm

Viết phương trình điều chế C2H2 và cho biết khí C2H2 trong thí nghiệm trên được thu bằng phương
pháp nào ? Nêu vai trò của bình chứa dung dịch NaOH ?
2. Trong dân gian thường sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột.
a. Viết phương trình phản ứng điều chế rượu etylic từ tinh bột.
b. Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic được gọi là bỗng rượu (hay bã rượu). Giải thích
tại sao bỗng rượu để trong không khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có
mùi thơm ?
----------- Hết ------------
Chú ý:
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh không được dùng bất kỳ tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .................................
Chữ ký cán bộ coi thi 1: ..............................................
Chữ ký cán bộ coi thi 2: ..............................................

Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN
THANH HOÁ NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn thi: Hoá Học
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Dùng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hoá)
(Gồm 06 trang) Ngày thi: 05 tháng 06 năm 2021

Câu Ý Nội dung Điểm


- Đặt số mol mỗi chất trong X = a (mol). Cho X vào nước dư xảy ra các phản ứng
Na2O + H2O → 2NaOH
a 2a
0,25
1 NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 + H2O....................................................................
(1,0 đ) a a a
NH4Cl + NaOH ⎯⎯ → NaCl + NH3  + H2O
0
t

a a
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3  + 2NaCl.................................................................. 0,25
a a
Vậy : Y là NH3 ; dung dịch Z : NaCl ; M : BaCO3................................................. 0,5
1 Đặt số proton, notron của M là PM, NM ; của X là PX, NX
(2,5 đ) 2M M .100
Ta có: = 82,98 (1)
2M M + M X
NM – PM =1  NM = PM + 1 (2)
PX = NX (3)
2PM + PX = 46  PX = 46 - 2PM (4)
2
Mà M = P + N (5)..............................................................
(0,5 đ) 0,25
Thế (2), (3), (4), (5) vào (1) ta có:
PM + N M
= 0,8298
PM + N M + PX
2PM +1
= 0,8298  PM = 19 (Kali)
2PM +1+ 46 - 2PM
Thế PM vào (4)  PX = 46 – 2.19 = 8 (Oxi)……………………………………
0,25
- Hoá chất cần dùng là dung dịch Ba(OH)2.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng rồi tan dần, mẫu đó chứa AlCl3
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 ⎯ ⎯→ 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 ⎯ ⎯→ Ba(AlO2)2 + 4H2O………………………………… 0,25
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là mẫu chứa MgCl2 và Na2SO4 (nhóm 1)
3 Ba(OH)2 + MgCl2 ⎯ ⎯→ Mg(OH)2 + BaCl2
(1,0 đ) Ba(OH)2 + Na2SO4 ⎯ ⎯→ BaSO4 + 2NaOH 0,25
+ Mẫu không có hiện tượng là HCl và NaCl (nhóm 2) ………………………….
Lấy dung dịch bất kì ở nhóm 2, cho lần lượt kết tủa sinh ra ở nhóm 1.
- Nếu không có hiện tượng hoà tan kết tủa thì dung dịch đã lấy là NaCl, dung
dịch còn lại là HCl. Lấy HCl cho lần lượt vào 2 kết tủa nếu kết tủa bị hoà tan thì
đó là Mg(OH)2: Mg(OH)2 + 2HCl ⎯ ⎯→ MgCl2 + 2H2O
từ đó nhận ra dung dịch ban đầu là MgCl2. Còn lại kết tủa không tan thì đó là
BaSO4, nhận ra Na2SO4. ………………………………………………………..
Trang 3
- Nếu ngay lần thử đầu tiên mà có kết tủa bị hoà tan thì dung dịch đã lấy là HCl, 0,25
kết tủa bị hoà tan là Mg(OH)2, nhận ra MgCl2 còn lại là NaCl, Na2SO4…………
0,25
- PTHH: Fe3O4 + 4H2 ⎯⎯ → 3Fe + 4H2O
0
t

CuO + H2 ⎯⎯ → Cu + H2O
0
t

+ B là: Al2O3, Fe, Cu.............................................................................................. 0,25


Al2O3 + 2NaOH ⎯⎯ → 2NaAlO2 + H2O
+ C là: NaAlO2, NaOH dư.
+ D là: Fe, Cu. ...................................................................................................... 0,25
1 - Cho từ từ HCl vào C
(1,0 đ)
NaOH + HCl ⎯⎯ → NaCl + H2O
NaAlO2 + HCl+ H2O ⎯⎯ → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl (dư) ⎯⎯ → AlCl3 + 3H2O...............................................
2 0,25
- Hoà tan D vào H2SO4 đặc
(2,0 đ)
2Fe + 6H2SO4(đ) ⎯⎯ → Fe2(SO4)3 + H2O + 3SO2
0
t

Cu + 2H2SO4(đ) ⎯⎯ → CuSO4 + H2O + SO2 ..................................


0
t 0,25
- Ban đầu hoà tan Z vào nước dư, thu được dung dịch chứa Na2CO3. Cho dung
dịch HCl dư vào dung dịch, sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khan, thu được
NaCl. Đem điện phân nóng chảy NaCl thu được Na
Na2CO3 + 2HCl ⎯⎯ → 2NaCl + H2O+ CO2
2NaCl ⎯⎯⎯ đpnc
→ 2Na + Cl2…………………………………………………… 0,25
- Chất rắn không tan là BaCO3, MgO và Fe2O3. Nung nóng đến phản ứng hoàn
toàn khi đó: BaCO3 ⎯⎯ → BaO + CO2
0
t

sau phản ứng thu được BaO, MgO và Fe2O3 đem hỗn hợp này hoà tan vào nước
dư, khi đó BaO tan còn MgO và Fe2O3 không tan:
BaO + H2O ⎯⎯ → Ba(OH)2. Cho dung dịch HCl vào dung dịch thu được
Ba(OH)2+ 2HCl ⎯⎯ → BaCl2 + 2H2O. Cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng
chảy ta thu được Ba
BaCl2 ⎯⎯⎯ đpnc
→ Ba + Cl2………………………………………………………… 0,25
- Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe2O3 nung nóng
Fe2O3 + 3CO ⎯⎯ → 2Fe + 3CO2
0
2 t

(1,0 đ) Hỗn hợp thu được lúc này chứa Fe và MgO cho vào dung dịch FeCl3 dư thu
được chất rắn không tan MgO; dung dịch chứa FeCl2 và FeCl3 dư.
Cho chắt rắn không tan vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch, điện phân nóng
chảy thu được Mg:
MgO + 2HCl ⎯⎯ → MgCl2 + 2H2O
MgCl2 ⎯⎯⎯ đpnc
→ Mg + Cl2………………………………………………………. 0,25
- Dung dịch chứa FeCl2 và FeCl3 dư cho tác dụng với NaOH dư, lấy kết tủa
nung ngoài không khí thu được Fe2O3 đem khử bằng CO ở nhiệt độ cao thu
được Fe.
FeCl2 + 2NaOH ⎯⎯ → Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH ⎯⎯ → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 ⎯⎯ → Fe2O3 + 3H2O
0
t

4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯ → 4Fe2O3 + 4H2O


0
t

Fe2O3 + 3CO ⎯⎯t0


→ 2Fe + 3CO2……………………………………………….. 0,25

Trang 4
- Xác định các chất
D là chất dùng để kích thích quả mau chín và trong D có một liên kết kém bền
 D là C2H4
X, Y, Z là muối nên X: (CH3COO)2Mg; Y: (CH3COO)2Ba; Z: CH3COONa; E là
C2H5OH; B là C2H2; A là CH4…………………………………………………. 0,25
(1) C2H4 + H2O ⎯⎯⎯⎯ H 2SO4 (l)
→ CH3CH2OH
(D) (E)
(2) C2H5OH + O2 ⎯⎯⎯⎯ men giâm
→ CH3COOH + H2O
(E)
(3) CH3COOH + NaOH ⎯⎯ → CH3COONa + H2O
(Z)
3 1
(1,5 đ) (4) CH3COONa(rắn) + 2NaOH(rắn) ⎯⎯ CaO
to

→ CH4 + Na2CO3
(0,75 đ)
(Z) (A)
(5) 2CH4 ⎯⎯⎯⎯⎯1500o C
làm lanh nhanh
→ CH  CH + 3H2 ……………………………… 0,25
(A) (B)
(6) CH  CH +H2 ⎯⎯⎯⎯ Pd/PbCO3
to
→ CH 2 = CH 2
(B) (D)
(7) 2CH3COOH + Mg ⎯⎯ → (CH3COO)2Mg + H2
(X)
(8) (CH3COO)2Mg + Ba(OH)2 ⎯⎯ → (CH3COO)2Ba + Mg(OH)2 
(X) (Y)
(9) (CH3COO)2Ba + Na2CO3 ⎯⎯ → 2CH3COONa + BaCO3 
(Y) (Z)
0,25
(10) 2CH3COONa + H2SO4 ⎯⎯ → 2CH3COOH + Na2SO4 ……………….
Ghi chú: + HS xác định được 3 chất trở lên cho 0,125 đ; Viết được 3 phương
trình hoá học trở lên cho 0,125 đ.
a. Công thức phân tử của X có dạng (CH2O)n; (n  1 , nguyên)
(CH2O)n + nO2 ⎯⎯ t0
→ nCO2 + nH2O
a na
 na = 3a  n = 3. Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O3……………….. 0,25
X tác dụng với NaHCO3 và Na  X có dạng: (HO)nR(COOH)m
(HO)nR(COOH)m + mNaHCO3 ⎯⎯ → (HO)nR(COONa)m + mCO2 + mH2O
a ma
 ma = a  m = 1
2(HO)nR(COOH)m + 2(n+m)Na ⎯⎯ → 2(NaO)nR(COONa)m + (n+m)H2
2
a (n+m)a/2
(0,75đ)
 (n+m)a/2 = a  n = 1.
Vậy CTCT của X: HOCH2CH2COOH hoặc CH3CH(OH)COOH... .................. 0,25
b. Y tác dụng với NaOH  Y có nhóm COO của axit hoặc este. Z có cấu tạo
bền và tác dụng với Na thu được số mol Z = số mol H2  Z có 2 trong số các
nhóm -OH, -COOH  CTCT của Y: HCOOCH2CH2OH
Các PTHH:
HCOOCH2CH2OH + NaOH ⎯⎯ t0
→ HCOONa + HOCH2CH2OH (Z)
HOCH2CH2OH + 2Na ⎯⎯ → NaOCH2CH2ONa + H2...................................... 0,25
Ghi chú: Ý a viết thiếu 1 CTCT cho 0,125; ý b viết được CTCT Y và Z mà
không viết phản ứng cho 0,125 đ.
- nHCl = 0,18 mol; nCO2 = 0,1 mol. Gọi số mol của Na và R trong a gam hỗn hợp A
1
lần lượt là x và y (x, y >0).
(1,0 đ)
Vì hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong nước nên có hai trường hợp:
Trang 5
Trường hợp 1: R là kim loại nhóm IIA tan trong nước.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)
x x
R + 2H2O → R(OH)2 + H2 (2)
y y
Dung dịch B chứa NaOH và R(OH)2. Khi cho B tác dụng vừa đủ với dd HCl :
NaOH + HCl → NaCl + H2O (3)
x x
R(OH)2 + 2HCl → RCl2 + 2H2O (4)
y 2y
Từ các phương trình (1) → (4), ta có: nHCl = x + 2y = 0,18 mol. (I)……………. 0,25
Cho B tác dụng với CO2 thu được một chất kết tủa và dung dịch chỉ có NaHCO3
nên có các phản ứng:
R(OH)2 + CO2 → RCO3 + H2O (5)
y y y
4 NaOH + CO2 → NaHCO3 (6)
(2,0 đ) x x
Từ các phương trình (5) và (6), ta có: nCO2 = x + y = 0,1 mol (II).
Từ (I) và (II)  y = 0,08; x = 0,02 mol
Theo (5): MRCO3 = 3,96: 0,08 = 49,5  R = -10,5 (loại) ………………………. 0,25
Trường hợp 2: R là kim loại tạo hiđroxit lưỡng tính
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1’)
x x
2NaOH + R → Na2RO2 + H2 (2’)
2y y y y
B chứa: Na2RO2 và có thể có NaOH dư. Cho B tác dụng với dung dịch HCl vừa
đủ thu được dung dịch có hai chất tan nên có phản ứng:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (3’)
(x-2y) (x-2y)
Na2RO2 + 4HCl → 2NaCl + RCl2 + 2H2O (4’)
y 4y
Từ (1’) → (4’), ta có: nHCl = x + 2y = 0,18 mol (III)…………………………… 0,125
- Cho B tác dụng với CO2 có các phản ứng :
Na2RO2 + 2CO2 + 2H2O → 2NaHCO3 + R(OH)2  (5’)
y 2y y
NaOH + CO2 → NaHCO3 (6’)
(x-2y) (x-2y)
- Vì sau phản ứng thu được một chất kết tủa và dung dịch có 1 chất tan nên CO2
và các chất trong B tác dụng vừa đủ.
- Từ (5’) và (6’), ta có: nCO2 = x - 2y + 2y = 0,1 mol
 x = 0,1 mol; y = 0,04 mol………………………………………………….. 0,125
nR(OH)2 = 0,04 mol ; MR(OH)2= 3,96:0,04 = 99 (gam/mol)
 R = 65  kim loại cần tìm là kẽm (Zn)
Giá trị của a = 23x + 65y = 4,9 gam……………………………………………… 0,25
a.
- nSO2 = 0,05 mol; nCu = a mol; nFexOy = b mol
Khối lượng kim loại trong muối: mKim loại trong muối = 5,92 -1,28 = 4,64 gam.
2 mmuối = mKim loại + mgốc SO4  mSO4 = 7,68 gam  nSO4 = 0,08 mol = nH2SO4
(1,0 đ) Bảo toàn H : nH2O = nH2SO4 = nO (trong oxit) = by = 0,08 mol (1)
Khối lượng kim loại: 64a + 56bx = 5,92 (2)......................................................... 0,25
-Cho X + H2SO4 đặc nóng
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Trang 6
a a
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 → xFe2(SO4)3 +(3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
b (3x-2y)b/2
 a + (3x-2y)b/2 = 0,05 (3)
- Từ (1), (2), (3) giải ra ta được:
a = 0,04 mol; bx = 0,06 mol; by = 0,08 mol
 x/y = 3/4  CT oxit sắt là Fe3O4  m = 7,2 gam........................................... 0,25
b.
nHCl = 0,08 mol; nH2SO4 = 0,05 mol. Do nH = 0,18 > 2nO
 nH dư trong axit = 0,18-0,08.2 = 0,02
Các phương trình phản ứng
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4…………………………………………….. 0,25
Sau các phản ứng này Cu dư 1,28 gam (theo câu a) nên trong Y có
ion kim loai: 4,64 gam
SO : 0,05 mol
 4

Cl: 0,08 mol
 H: 0,02 mol
Khi cô cạn HCl bay hơi 0,02 mol  khối lượng chất rắn khan thu được là
0,25
a = 4,64 + 0,05.96 + 0,06.35,5 = 11,57 gam……………………………………..
Đặt a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 2,15 gam A.
Đặt ka, kb, kc lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 0,04 mol A
Xét 2,15 gam A, ta có: 16a + 28b + 26c = 2,15 gam. (1)
Đốt cháy A
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
Bảo toàn C: a + 2b+2c = nCO2 = 0,15 mol (2)……………………………………. 0,25
1
Xét 0,04 mol A tác dụng với Br2
(0,5 đ)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
kb kb
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
kc 2kc
5  k(a + b + c) = 0,04 mol (3)
(1 đ) k(b +2c) = 0,03 mol (4)
Từ hệ phương trình (1), (2), (3), (4)  a = 0,05; b = 0,025; c = 0,025
 %VCH4 = 50%; %VC2H4 = %VC2H2 = 25%...................................................... 0,25
- Nhận thấy khi đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O = 0,19 mol nên X chứa este và
axit đều no, đơn chức, mạch hở.
- Khi cho X tác dụng với NaOH thu được 1 muối, nên axit và este có cùng gốc axit.
Đặt công thức axit là: RCOOH a mol
Đặt công thức este là: RCOOR1 b mol
2 nNaOH = 0,05 mol; nH2O(trong dung dịch NaOH) = 1 mol
(0,5 đ) Các phương trình phản ứng:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
a a a a
RCOOR1 + NaOH ⎯⎯ t0
→ RCOONa + R1OH
b b b b

Trang 7
 a + b= 0,05 mol (1)
Chất lỏng T gồm: R1OH b mol; H2O (1+a) mol
2R1OH + 2Na → 2R1ONa + H2
b b/2 0,125
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2…………………………………………………..
(1+a) (1+a)/2
Khối lượng bình tăng = mT – mH2 = mT – 2(1+a+b)/2 = 18,41
 mT = 19,46 gam.
Theo BTKL: mX + mddNaOH = mmuối + mT  mmuối = 4,8 gam 0,125
Ta có nRCOONa = a + b = 0,05  R+67 = 4,8/0,05  R = 29 (C2H5-)....................
Mặt khác ta có: mX = 74a + (R1+73)b = 4,26  74(a + b) + (R1 -1)b = 4,26
 (R1-1)b = 0,56 (2)
Theo bài ra số mol axit > số mol este > 0,015 mol
 0,015 < b < 0,025 (3). Từ (2) và (3)  23,4 < R1 < 38,3
Vì este no, đơn chức, mạch hở  R1 = 29 (C2H5-).
Vậy CTCT của các chất trong X là C2H5COOH và C2H5COOC2H5.............. 0,125
Tính khối lượng các chất trong X. Từ (1) và (2)  a = 0,03; b = 0,02
%maxit = 52,12% và %meste = 47,88% …………………………………………… 0,125
- Phương trình điều chế C2H2:
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ………………………………………………. 0,125
1 - Khí C2H2 được thu bằng phương pháp đẩy nước (hay dời chỗ của nước) ……. 0,125
(0,5 đ) - Khí thoát ra được dẫn qua bình đựng NaOH để rửa khí vì đất đèn thường có
lẫn các tạp chất, khi tác dụng với nước có thể sinh ra các khí độc như PH3,
H2S,…các khí này bị giữ lại trong bình NaOH, thu được C2H2 tinh khiết. …… 0,25
6 a. Viết phương trình phản ứng điều chế rượu etylic từ tinh bột.
(1,0 đ) (C6H10O5)n + nH2O ⎯⎯ ⎯
men
→ nC6H12O6
C6H12O6 ⎯⎯⎯ men
→ 2C2H5OH + 2CO2 ……………………………………………. 0,25
b. Trong bỗng rượu còn một lượng nhỏ rượu (dung dịch rượu loãng) khi để
2 trong không khí rượu bị chuyển thành axit axetic nên bỗng rượu bị chua.
(0,5 đ) C2H5OH + O2 ⎯⎯ ⎯
men
→ CH3COOH + H2O ……………………………………….
- Khi dùng bỗng rượu để nấu canh chua có một lượng nhỏ axit tác dụng với 0,125
ancol tạo este (etyl axetat) nên có mùi thơm
CH3COOH + C2H5OH ⎯ ⎯⎯ → CH3COOC2H5 + H2O …………………………
⎯ 0,125
etyl axetat
---- Hết ----

Chú ý:
- Trước khi chấm giáo viên đọc kỹ và thống nhất hướng dẫn chấm với tổ chấm.
- Với các bài yêu cầu viết phương trình hoá học, nếu viết sai công thức, thiếu chất không cho điểm, nếu viết đủ
chất mà không cân bằng hoặc thiếu điều kiện cho ½ điểm của phương trình đó.
- Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Trang 8

You might also like