Professional Documents
Culture Documents
Kháng Nguyên
Kháng Nguyên
Kháng Nguyên
o Kháng thể tạo ra phản ứng với phức hợp ( lần 1) và cả hapten tự do ( các lần
sau):
o Peniciline thường bị dị ứng/ phản ứng thuốc do chiết xuất từ nấm → người
thường tiếp xúc với nấm trước đó
- Hệ thống miễn dịch nhận biết KN phải có cấu trúc cảm thụ tương ứng (thụ thể): vd:
TCR trên T; sIg trên B; tế bào tua, TLR
4. Phân loại KN
o Kháng nguyên thân khác kháng nguyên bản thân: do thay đổi môi trường,
vv →đột biến gen, …→ gây ra bệnh lý tự miễn
o Không phụ thuộc tuyến ức (Polisaccarit): đáp ứng tiên phát, IgM
- Theo cách xử lý
o KN ngoại sinh: Các vi sinh vật thâm nhập da, niêm mạc. Bị bắt giữ bởi
các APC chuyên nghiệp thuộc dòng tb tua (thực bào hoặc ẩm bào)
o KN nội sinh: do chính cơ thể tạo ra ( do quá trình chuyển hóa không bình
thường) do virus cài DNA vào bộ gen tb, do gen ung thư
- Tính tá chất
- Tính sinh miễn dịch phụ thuộc: Tính kn + Khả năng đáp ứng của cơ thể
o Tính lạ của kn
§ Kích thước và cấu tạo càng phức tạp càng kích thích
đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ
o Cách gây miễn dịch và liều KN: phụ thuộc đường vào của KN
o Khả năng đáp ứng của cơ thể: khác nhau ở mỗi cá thể; tính sinh miễn dịch =
tính kháng nguyên + khả năng đáp ứng của cơ thể
- Tính đặc hiệu của KN:
Epitop (QĐKN):
o Vị trí để kháng thể hoặc tế bào lympho T mẫn cảm gắn đặc hiệu
- có 3 lớp I II III
- có 3 đặc điểm:
- lớp I : HLA-A, HLA-B, HLA-C hiện diện trên tất cả tế bào có nhân
- lớp II: HLA-DP, DQ, DR hiện diện trên tế bào B, T, đại thực bào, tb
mono, tb biểu mô, … ( có tính chức năng trong hệ miễn dịch)
- Lớp I:
- Lớp II:
o các biến thể thường xảy ra trên chuỗi Beta
3. Chức năng: việc trình diện KN cho tb lympho T phụ thuộc chặt chẽ vào MHC
- Lớp I: trình diện peptit kháng nguyên trên tế bào đích cho T CD8 (T độc)
o Con đường: virus xâm nhập tb→ thoái hóa protein thành
peptid 9aa (Ubiquitin duỗi chuỗi pro,cắt bởi
proteasome)→lưới nội sinh chất → kết hợp vùng alpha1 và
alpha2 của MHC lớp I → trình diện lên bề mặt tế bào tb bị
nhiễm → TCR trên TCD8 nhận diện kn-MHC I → tế bào T
CD8+ được hoạt hóa→ tiết ra perforin gây ly giải tế bào
- MHC lớp II: trình diện kháng nguyên trên tế bào trình diện kháng nguyên
APC cho T CD4
o Con đường: virus → thực bào vào túi thực bào → thoái hóa
thành peptid kháng nguyên 9aa (lyzosome) → MHC lớp II
dịch chuyển từ lưới nội sinh tới túi thực bào → gắn → trình
diện lên bề mặt tế bào → TCR trên T CD4 nhân diện KN-
MHC II →sản xuất cytokine tự kích hoạt và kích hoạt
lympho B, T CD8, NK … tiêu diệt peptit KN