Bài Học Vật Lí 12 Chương i + Bài Tập Sách Giáo Khoa-sách Bài Tập (2021-2022)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 1

Chương I. DAO ĐỘNG CƠ


Bài 1: DAO ĐỘNG DIỀU HÒA
I. Dao động cơ
1. Thế nào là dao động cơ?
Dao động cơ là chuyển động qua lại của vật quanh một vị trí cân bằng.
Ví dụ: chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, dây đàn ghita rung động, màng trống rung động.

2. Dao động tuần hoàn


Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau, gọi là chu kì,
vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
Con lắc đồng hồ dao động tuần hoàn, chiếc thuyền dao động không tuần hoàn.
Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là dao động điều hòa.

II. Phương trình của dao động điều hòa


1. Ví dụ
M +

M0
t

O x P P1

Xét điểm M chuyển động tròn đều theo chiều dương


(ngược chiều kim đồng hồ) với tốc độ góc  trên quỹ đạo tâm O bán kính OM = A.
+ Ở thời điểm t = 0, điểm M ở vị trí M0 được xác định bởi góc .
+ Ở thời điểm t bất kì M được xác định bởi góc (t + ).
____
+ Hình chiếu của M xuống trục Ox là P có tọa độ: x = OP = Acos(t + ).
Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều hòa, nên dao động của điểm P được gọi là dao động
điều hòa.
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 2
2. Định nghĩa
Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hay sin) của thời
gian.
3. Phương trình
Phương trình của dao động điều hòa dao động: x = Acos(t + ), trong đó:
x là li độ dao động (cm)
A là biên độ dao động (cm)
 là tần số góc của dao động (rad/s)
 : pha ban đầu của dao động (t=0)
(t +  ) là pha dao động tại thời điểm t (rad)
 là pha ban đầu của dao động (rad)

4. Chú ý
Một điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của
một điểm tương ứng chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.

III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
1. Chu kì và tần số
+ Chu kì T của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn
t
phần. Đơn vị của chu kì là giây (s). T =
n
+ Tần số f của dao động điều hòa là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.
n
Đơn vị của tần số là héc (Hz). f =
t
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 3
2. Tần số góc
Tần số góc  của dao động điều hòa là một đại lượng liên hệ với chu kì T hay với tần số f
2
bằng các hệ thức sau đây:  = = 2f.
T
Tần số góc  có đơn vị là rad/s
IV. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa
1. Vận tốc
+ Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian: v = x' = - Asin(t + ).
+ Vận tốc là đại lượng biến thiên điều hòa.
- Ở vị trí biên x =  A thì v = 0.
- Ở vị trí cân bằng x = 0 thì vận tốc có độ lớn cực đại: vmax = A.
2. Gia tốc
Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian:
a = v' = - 2Acos(t + ) ; a = - 2x
- Ở vị trí cân bằng x = 0 thì a = 0 và hợp lực F = 0.
- Gia tốc luôn luôn ngược dấu với li độ (hay vectơ gia tốc luôn luôn hướng về vị trí cân bằng)
và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
- Ở vị trí biên x =  A thì gia tốc có độ lớn cực đại: amax = 2A.
V. Đồ thị của dao động điều hòa
Đồ thị của dao động điều hòa là một đường hình sin.
Đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.

x
A
T 3T
2 2 t
0
T
−A
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 4
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Phát biểu định nghĩa của dao động điều hòa.
Câu 2. Viết được phương trình của dao động điều hoà và giải thích các đại lượng trong
phương trình.
Câu 3. Mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều thể hiện ở chỗ nào?
Câu 4. Nêu định nghĩa và công thức chu kì và tần số của dao động điều hòa.
Câu 5. Viết được công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
Câu 6. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = Acos(t + ).
a) Lập công thức tính vận tốc và gia tốc của vật.
b) Ở vị trí nào thì vận tốc bằng 0? Ở vị trí nào thì gia tốc bằng 0?
c) Ở vị trí nào thì vận tốc có độ lớn cực đại? Ở vị trí nào thì gia tốc có độ lớn cực đại?
Câu 7. Đồ thị của dao động điều hòa có dạng như thế nào? Vẽ được đồ thị của li độ theo thời
gian với pha ban đầu bằng không.
BÀI TẬP
CÂU 1 (7/9 sgk): Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12 cm. Biên
độ dao động của vật là bao nhiêu?
a. 12 cm b. -12 cm c. 6 cm d. – 6 cm
CÂU 2 (8/9 sgk): Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là  (rad/s). Hình chiếu của
vật trên một đường kính dao động điều hòa với tần số góc, chu kì và tần số bằng bao nhiêu ?
a.  (rad/s) ; 2 s ; 0,5 Hz b. 2  (rad/s) ; 0,5 s ; 2 Hz

c. 2  (rad/s) ; 1 s ; 1 Hz d. (rad/s) ; 4 s ; 0,25 Hz
2
CÂU 3 (9/9 sgk): Cho phương trình của dao động điều hòa x = -5cos(4  t) cm.Biên độ và
pha ban đầu của dao động là bao nhiêu ?
a. 5 cm ; 0 rad. b. 5 cm ; 4  rad. c. 5 cm ; (4  t) rad. d. 5 cm ;  rad.

CÂU 4 (10/9 sgk): Cho phương trình của dao động điều hòa là x = 2cos(5t - ) cm. Hãy cho
6
biết biên độ, tần số góc, pha ban đầu và pha ở thời điểm t của dao động.
CÂU 5 (11/9 sgk): Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25 s để đi từ điểm có vận tốc bằng
không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. Khoảng cách giữa hai điểm là 36 cm. Tính:
a) Chu kì. b) Tần số. c) Biên độ.
CÂU 6 (1.1/3 sbt): Một chất điểm dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài
30 cm. Biên độ dao động của chất điểm là bao nhiêu?
a. 30 cm b. 15 cm c. -15 cm d. 7.5 cm
CÂU 7 (1.2/3 sbt): Tốc độ của một dao động điều hòa cực đại khi nào ?
T T
a. Khi t = 0. b. Khi t = c. Khi t = d. Khi vật qua vị trí cân bằng.
4 2
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 5
CÂU 8: Tốc độ của một dao động điều hòa có độ lớn bằng 0 khi nào ?
T
a. Khi t = 0. b. Khi t = c. Khi vật qua vị trí cân bằng.
4
d. Khi vật ở biên dương hoặc biên âm (li độ cực đại dương hoặc li độ cực đại âm).
CÂU 9: Gia tốc của một dao động điều hòa có độ lớn cực đại khi nào ?
T
a. Khi t = 0. b. Khi t = c. Khi vật qua vị trí cân bằng.
4
d. Khi vật ở biên dương hoặc biên âm (li độ cực đại dương hoặc li độ cực đại âm).
CÂU 10: Gia tốc của một dao động điều hòa có độ lớn bằng 0 khi nào ?
T
a. Khi t = 0. b. Khi t = c. Khi vật qua vị trí cân bằng.
4
d. Khi vật ở biên dương hoặc biên âm (li độ cực đại dương hoặc li độ cực đại âm).
CÂU 11 (1.3/3 sbt): Chọn câu đúng:
Một điểm chuyển động tròn đều với tốc độ dài 0,6 m/s trên một đường tròn đường kính 0,4
m. Hình chiếu của nó lên một đường kính dao động điều hòa với biên độ, chu kì và tần số góc
là:
A. 0,4 m ; 2,1 s ; 3 rad/s. B. 0,2 m ; 0,48 s ; 3 rad/s.
C. 0,2 m ; 4,2 s ; 1,5 rad/s. D. 0,2 m ; 2,1 s ; 3 rad/s.
CÂU 12 (1.4/3 sbt): Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(  t) cm. Tốc độ
của vật có giá trị cực đại là bao nhiêu ?
5
a. - 5  cm/s b. 5  cm/s c. 5 cm/s d. cm/s

CÂU 13: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(  t) cm. Gia tốc của vật có
độ lớn cực đại là bao nhiêu? Lấy  2 =10.
5
a. - 50 cm/s2 b. 5  cm/s2 c. 50 cm/s2 d. cm/s2


CÂU 14 (1.5/4 sbt): Phương trình dao động điều hòa của một chất điểm là x = Acos( t − )
2
cm. Hỏi gốc thời gian được chọn vào lúc nào?
a. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
b. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
c. chất điểm qua vị trí biên x = + A.
d. Lúc chất điểm qua vị trí biên x = - A.

CÂU 15: Phương trình dao động điều hòa của một chất điểm là x = Acos( t + ) cm. Hỏi
2
gốc thời gian được chọn vào lúc nào?
a. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
b. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
c. chất điểm qua vị trí biên x = +A.
d. Lúc chất điểm qua vị trí biên x = -A.
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 6
CÂU 16: Phương trình dao động điều hòa của một chất điểm là x = Acos(  t ) cm. Hỏi gốc
thời gian được chọn vào lúc nào?
a. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
b. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
c. chất điểm qua vị trí biên x = +A.
d. Lúc chất điểm qua vị trí biên x = -A.
CÂU 17: Phương trình dao động điều hòa của một chất điểm là x = Acos( t +  ) cm. Hỏi
gốc thời gian được chọn vào lúc nào?
a. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
b. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
c. chất điểm qua vị trí biên x = +A.
d. Lúc chất điểm qua vị trí biên x = -A.
CÂU 18 (1.6/4 sbt): Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 0,05cos(10  t) m.
Hãy xác định:
a. Biên độ, chu kì, và tần số của vật.
b. Tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật.
c. Pha của dao động và li độ của vật tại thời điểm t = 0,075 s.
CÂU 19 (1.7/4 sbt): Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 24 cm và chu kì T = 4 s. Tại
thời điểm t = 0, vật có li độ cực đại âm (x = - A).
a. Viết phương trình dao động của vật.
b. Xác định thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ x = -12 cm và tốc độ tại thời điểm đó.
***************************************************************************
Bài 2: CON LẮC LÒ XO
I. Con lắc lò xo
1. Cấu tạo
Gồm một vật nhỏ, khối lượng m gắn vào đầu của một lò xo có độ cứng k, có khối lượng
không đáng kể. Đầu kia của lò xo được giữ cố định. Vât m có thể trượt trên một mặt phẳng
ngang không có ma sát.
2. Nhận xét
+ Vị trí cân bằng của vật là vị trí khi lò xo không bị biến dạng.
+ Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng cho lò xo dãn ra một đoạn nhỏ rồi buông tay, ta thấy
vật dao động trên một đoạn thẳng quanh vị trí cân bằng.
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 7
II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học

k F=0
N
m

P
k F N
m
v=0
P
v N
k F
m
P

A O A x

→ → →
1. Vật chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P , phản lực N và lực đàn hồi F .
→ → → →
2. Theo định luật II Newton: m a = P + N + F
Chiếu lên trục Ox ta có: ma = F
Lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa: F = - kx
k
 ma = - kx  a = - x.
m
k
3. Đặt 2 = ta có: a = - 2 x  x’’+2 x = 0
m
Nghiệm của phương trình này có dạng : x = Acos(t + )
Dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa theo phương ngang.
Tần số góc, chu kì và tần số của con lắc lò xo

k
Tần số góc của con lắc lò xo:  =
m

m
Chu kì của con lắc lò xo: T = 2
k

1 k
Tần số của con lắc lò xo: f =
2 m
4. Lực kéo về
Lực kéo về luôn luôn hướng về vị trí cân bằng, có độ lớn tỉ lệ với li độ, là lực gây ra gia
tốc cho vật dao động điều hòa. F = - kx
III. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt năng lượng
1 1 1
1. Động năng của con lắc lò xo: Wđ = mv2= kA 2 sin 2 ( t +  ) = m2 A 2 sin 2 ( t +  )
2 2 2
1 1 1
2. Thế năng của con lắc lò xo: Wt = kx2= kA 2 cos 2 ( t +  ) = m2 A 2 cos 2 ( t +  )
2 2 2
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 8

3. Cơ năng của con lắc lò xo. Sự bảo toàn cơ năng


Cơ năng của con lắc lò xo là tổng động năng và thế năng của con lắc.
1 1
W= mv2 + kx2
2 2
Cơ năng của con lắc lò xo được bảo toàn khi không có ma sát. Cơ năng chỉ biến đổi từ dạng
thế năng sang động năng và ngược lại.
1 1
W= kA2 = m2A2 = hằng số.
2 2
Cơ năng của con lắc lò xo tỉ lệ với bình phương của biên độ dao động.
Khi con lắc lò xo dao động điều hòa: nếu động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại.
Khi đi con lắc lò xo đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì thế năng giảm dần, động năng tăng
dần.
Khi đi con lắc lò xo đi từ vị trí cân bằng về vị trí biên thì thế năng tăng dần, động năng giảm
dần.
Khi con lắc lò xo ở vị trí biên thì thế năng cực đại bằng cơ năng và động năng bằng không.
Khi con lắc lò xo ở vị trí cân bằng thì động năng cực đại bằng cơ năng và thế năng bằng
không.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Khảo sát dao động của con lắc lò xo nằm ngang. Tìm công thức của lực kéo về.
Câu 2. Nêu công thức tính tần số góc, chu kì, tần số của con lắc lò xo.
Câu 3. Viết công thức của động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.
Câu 4. Cơ năng của con lắc lò xo là gì? Cơ năng của con lắc lò xo được bảo toàn trong
trường hợp nào? Nêu quá trình biến đổi cơ năng của con lắc lò xo. Cơ năng của con lắc lò xo
tỉ lệ với đại lượng nào?
Câu 5. Khi con lắc lò xo dao động điều hòa thì động năng và thế năng của con lắc biến đổi
qua lại như thế nào? Thế năng và động năng con lắc lò xo thay đổi thế nào khi nó đi từ vị trí
biên về vị trí cân bằng và từ vị trí cân bằng về vị trí biên?
Câu 6. Khi con lắc lò xo ở vị trí biên và ở vị trí cân bằng thì thế năng và động năng có giá trị
như thế nào?
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 9
BÀI TẬP
CÂU 1 (4/13 sgk): Chọn câu đúng. Công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo:

k 1 k 1 m m
a. T = 2 b. T = c. T = d. T = 2
m 2 m 2 k k
CÂU 2 (5/13 sgk): Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi
vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = - 2 cm thì thế năng của con lắc là bao nhiêu ?
a. - 0,016 J b. 0,008 J c. 0,016 J d. - 0,008 J
CÂU 3 (6/13 sgk): Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m = 0,4 kg và một lò xo có
độ cứng k = 80 N/m. Con lắc dao động điều hòa với biên độ bằng 0,1 m. Hỏi tốc độ của con
lắc khi qua vị trí cân bằng là bao nhiêu?
a. 0 m/s b. 1,4 m/s c. 2 m/s d. 3,4 m/s
CÂU 4 (2.1/5 sbt): Một lò xo giãn ra 2,5 cm khi treo vào nó một vật có khối lượng 250 g.
Chu kì của con lắc được tạo thành như vậy là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.
a. 0,31 s b. 10 s c. 1 s d. 126 s
CÂU 5 (2.2/5 sbt): Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo trục x nằm ngang. Lò xo có độ
cứng k = 100 N/m. Khi vật có khối lượng m của con lắc đi qua vị trí có li độ x = 4 cm theo
chiều âm thì thế năng của con lắc đó là bao nhiêu?
a. 8 J b. 0,08 J
c. – 0,08 J d. Không xác định được vì chưa biết giá trị của khối lượng m.
CÂU 6 (2.3/5 sbt): Một con lắc lò xo có khối lượng m = 0,5 kg và có độ cứng k = 60 N/m.
Con lắc dao động với biên độ bằng 5 cm. Hỏi tốc độ của con lắc khi qua vị trí cân bằng ?
a. 0,77 m/s b. 0,17 m/s c. 0 m/s d. 0,55 m/s
CÂU 7 (2.4/5 sbt): Một con lắc lò xo có cơ năng W = 0,9 J và biên độ dao động A = 15 cm.
Hỏi động năng của con lắc tại li độ x = - 5 cm là bao nhiêu ?
a. 0,8 J b. 0,3 J
c. 0,6 J d. Không xác định được vì chưa biết độ cứng của lò xo.
CÂU 8 (2.5/5 sbt): Một con lắc lò xo có độ cứng k = 200 N/m, khối lượng m = 200 g dao
động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Tốc độ của con lắc khi qua vị trí có li độ x = 2,5 cm là
bao nhiêu ?
a. 86,6 m/s. b. 3,06 m/s. c. 8,67 m/s. d. 0,0027 m/s
CÂU 9 (2.6/5 sbt): Một con lắc lò xo có khối lượng m = 50 g, dao động điều hòa trên trục x
với chu kì T = 0,2 s và biên độ A = 0,2 m. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, chọn gốc
thời gian là lúc con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
a. Viết phương trình dao động của con lắc.
3T
b. Xác định độ lớn và chiều của các vectơ vận tốc, gia tốc và lực kéo về tại thời điểm t =
4
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 10
CÂU 10 (2.7/6 sbt): Một con lắc lò xo có biên độ A = 10 cm, có tốc độ cực đại 1,2 m/s và có
cơ năng 1 J. Hãy tính:
a. Độ cứng của lò xo. b. Khối lượng của quả cầu con lắc. c. Tần số dao động.
***************************************************************************
Bài 3: CON LẮC ĐƠN
I. Thế nào là con lắc đơn?
1. Cấu tạo
Gồm một vật nhỏ, khối lượng m, treo vào ở đầu một sợi dây không dãn, có chiều dài l, có
khối lượng không đáng kể.

α
l

2. Nhận xét
Vị trí cân bằng là vị trí mà dây treo có phương thẳng đứng.
Kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc rồi thả ra ta thấy con lắc dao
động xung quanh vị trí cân bằng.
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học
1. Vị trí của vật m được xác định bởi li độ góc  hay bởi li độ cong: s = l ( tính ra rad).
Chọn chiều dương như hình vẽ.
C

α>0

l
α<0
T
M
O s = lα
Pt
+ Pn
P

→ →
2. Vật chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực P và sức căng T .
→ → →
Theo định luật II Newton: m a = P + T
Chiếu lên phương tiếp tuyến với quỹ đạo ta có: ma = Pt = - mgsin.
Thành phần Pt = - mgsin của trọng lực là lực kéo về.
Với  lớn (sin  ) dao động của con lắc đơn không phải là dao động điều hòa.
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 11
s s g g
Với  < 100 (sin   = ) thì: ma = - mg  a = - s  s”+ s = 0
l l l l
g
Đặt 2 = . Ta có: a = - 2s. Nghiệm của phương trình này là: s = s0cos(t + )
l
Vậy, khi dao động nhỏ (sin   (rad)), con lắc đơn dao động điều hòa theo phương trình:
s = s0cos(t + ). Trong đó s0 = l0 là biên độ dao động.
Tần số góc, chu kì và tần số của con lắc đơn
g
Tần số góc của con lắc đơn:  =
l

l
Chu kì của con lắc đơn: T = 2
g

1 g
Tần số của con lắc đơn: f =
2 l
III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc đơn
1
Wđ = mv2
2
2. Thế năng của con lắc đơn ở li độ góc 
Wt = mgl(1 - cos)
3. Cơ năng của con lắc đơn ở li độ góc 
Cơ năng của con lắc đơn là tổng động năng và thế năng của con lắc.
1
W= mv2 + mgl(1 - cos) = hằng số
2
Công thức này đúng với mọi li độ góc ở .
Nếu bỏ mọi ma sát thì cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn. Nó chỉ biến đổi từ dạng thế
năng sang động năng và ngược lại.
W = mgl(1 - cos0)
Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ với bình phương của biên độ góc.
Khi con lắc đơn dao động điều hòa: nếu động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại.
Khi đi con lắc đơn đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì thế năng giảm dần, động năng tăng
dần.
Khi đi con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng về vị trí biên thì thế năng tăng dần, động năng giảm
dần.
Khi con lắc đơn ở vị trí biên thì thế năng cực đại bằng cơ năng và động năng bằng không.
Khi con lắc đơn ở vị trí cân bằng thì động năng cực đại bằng cơ năng và thế năng bằng
không.
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 12
IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do
Dùng một con lắc đơn có chiều dài l tính đến tâm quả cầu. Đo thời gian của một số dao động
4 2l
toàn phần, từ đó suy ra T. Sau đó tính g theo công thức g = 2 . Lặp lại thí nghiệm nhiều
T
lần. Mỗi lần rút ngắn chiều dài của con lắc đơn đi một đoạn. Lấy giá trị trung bình g ở các lần
đo, ta được gia tốc rơi tự do tại nơi đó.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Thế nào là con lắc đơn? Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học.
Chứng minh rằng khi dao động nhỏ (sin   (rad)), dao động của con lắc đơn là dao động
điều hòa.
Câu 2. Viết công thức tính tần số góc, chu kì, tần số của con lắc đơn khi dao động nhỏ.
Câu 3. Viết biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng của con lắc đơn ở vị trí có góc lệch
 bất kì. Cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn trong trường hợp nào? Nêu quá trình biến
đổi cơ năng của con lắc đơn. Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ với đại lượng nào?
Câu 4. Thế năng và động năng con lắc đơn thay đổi thế nào khi nó đi từ vị trí biên về vị trí
cân bằng và từ vị trí cân bằng về vị trí biên? Khi con lắc lò xo ở vị trí biên và ở vị trí cân
bằng thì thế năng và động năng có giá trị như thế nào?
Câu 5. Nêu ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
BÀI TẬP
CÂU 1 (4/17 sgk): Chọn câu đúng. Chu kì của con lắc đơn dao động nhỏ (sin    rad) là:

1 l 1 g l l
a. T = b. T = c. T = 2 d. T = 2
2 g 2 l g g
CÂU 2 (5/17 sgk): Chọn câu đúng. Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Chu kì
của con lắc không thay đổi khi:
a. thay đổi chiều dài của con lắc. b. thay đổi gia tốc trọng trường.
c. tăng biên độ góc đến 300. d. Thay đổi khối lượng của con lắc.
CÂU 3 (6/17 sgk): Một con lắc đơn được thả không vận tốc đầu từ li độ góc 0 . Khi on lắc đi

qua vị trí cân bằng thì tốc độ của quả cầu con lắc là bao nhiêu?
a. v = gl (1 − cos  0 ) b. v = 2 gl cos 0 c. v = 2 gl (1 − cos  0 ) d. v = gl cos  0

CÂU 4 (7/17 sgk): Một con lắc đơn dài l = 2 m dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi
tự do g = 9,8 m/s2. Hỏi con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần trong 5 phút?
CÂU 5 (3.1/6 sbt): Kéo lệch con lắc đơn ra khỏi vị trí cân bằng một góc 0 rồi buông ra

không vận tốc đầu. Chuyển động của con lắc đơn có thể coi như dao động điều hòa khi nào?
a. Khi  0 = 600 b. Khi  0 = 450

c. Khi  0 = 300 d. Khi 0 nhỏ sao cho sin 0  0 (rad ) .


BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 13
CÂU 6 (3.2/6 sbt): Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ sin 0  0 (rad ) . Chu kì

dao động của nó được tính bằng công thức nào ?

g l  l
a. T = 2 b. T = 2 c. T = d. T = 2 lg
l g 2 g

CÂU 7 (3.3/6 sbt): Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ  0  150 . Câu nào sau đây

là Sai đối với chu kì của con lắc ?


a. chu kì phụ thuộc chiều dài của con lắc.
b. chu kì phụ thuộc vào gia tốc trọng trường nơi có con lắc.
c. chu kì phụ thuộc vào biên độ dao động.
d. chu kì không phụ thuộc vào khối lượng của con lắc.
CÂU 8 (3.4/7 sbt): Một con lắc đơn dao động với biên độ góc 0 nhỏ ( sin 0  0 (rad ) ).

Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Công thức tính thế năng của con lắc ở li độ góc  nào
sau đây là sai ?
 1
a. Wt = mgl (1 − cos  ) b. Wt = mgl cos  c. Wt = 2mgl sin 2 d. Wt = mgl 2
2 2
CÂU 9 (3.5/7 sbt): Một con lắc đơn dao động với biên độ góc  0  900 . Chọn mốc thế năng
ở vị trí cân bằng. Công thức tính cơ năng nào sau đây là Sai ?
1
a. W = mv 2 + mgl (1 − cos  ) b. W = mgl (1 − cos 0 )
2
1 2
c. W = mvm d. W = mgl cos 0
2
CÂU 10 (3.6/7 sbt): Một con lắc đơn được thả không vận tốc đầu từ vị trí biên có biên độ
góc 0 . Khi con lắc đi qua vị trí có li độ góc  thì tốc độ của con lắc được tính bằng công

thức nào? Bỏ qua mọi ma sát.


a. v = 2 gl (cos  − cos 0 ) b. v = gl (cos  − cos  0 )

c. v = 2 gl (cos  0 − cos  ) d. v = 2 gl (1 − cos  )

CÂU 11 (3.7/7 sbt): một con lắc gõ giây (coi như một con lắc đơn) có chu kì 2 (s). Tại nơi có
gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/s2. thì chiều dài của con lắc đơn đó là bao nhiêu ?
a. 3,12 m. b. 96,6 m c. 0,993 m d. 0,04 m

CÂU 12 (3.8/7 sbt): Một con lắc đơn dài 1,2 m dao động tại một nơi có gia tốc rơi tự do g =
9,8 m/s2. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một góc  0 = 100 rồi thả tay.

a) Tính chu kì dao động của con lắc.


b) Viết phương trình dao động của con lắc.
c) Tính tốc độ và gia tốc của quả cầu con lắc khi nó qua vị trí cân bằng.
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 14
CÂU 13 (3.9/7 sbt): Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng 50 g được treo vào
đầu một sợi dây dài 2 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính chu kì dao động của con lắc đơn khi biên độ góc nhỏ.
b) Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc  0 = 300 rồi buông ra không

vận tốc ban đầu. Tính tốc độ của quả cầu và lực căng F của dây khi con lắc qua vị trí
cân bằng.
***************************************************************************
Bài 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
Khi không có ma sát con lắc dao động điều hòa với tần số riêng. Gọi là tần số riêng vì nó chỉ
phụ thuộc vào các đặc tính của con lắc.
I. Dao động tắt dần
1. Thế nào là dao động tắt dần?
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là

2. Giải thích
Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do lực ma sát và lực cản của môi trường.
3. Ứng dụng
Các thiết bị đóng cửa tự động, các thiết bị giảm xóc ô tô, xe máy, … là những ứng dụng của
dao động tắt dần.

II. Dao động duy trì


Dao động duy trì là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không
làm thay đổi chu kì dao động riêng.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 15

III. Dao động cưỡng bức


1. Thế nào là dao động cưỡng bức?
Dao động cưỡng bức là dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
2. Ví dụ: Khi xe buýt tạm dừng, không tắt máy thì thân xe dao động. Đó là dao động cưỡng
bức dưới tác dụng của lực cưỡng bức tuần hoàn gây ra bởi chuyển động của pit-tông trong xi
lanh của máy nổ.
3. Đặc điểm
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số lực cưỡng bức.
Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào:
+ Biên độ của lực cưỡng bức
+ Sự chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động.
+ lực ma sát và lực cản của môi trường.
Khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng thì biên độ của dao động cưỡng bức càng
lớn.
IV. Hiện tượng cộng hưởng
1. Định nghĩa
Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại
khi tần số f của lực cưỡng bức bằng tần số riêng f0 của hệ dao động.
Điều kiện cộng hưởng: f = f0.
Đồ thị cộng hưởng là đường biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ dao động cưỡng bức vào
tần số của ngoại lực. Đồ thị cộng hưởng càng nhọn khi lực cản môi trường càng nhỏ.
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 16

2. Giải thích
Khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động thì hệ được cung cấp năng
lượng một cách nhịp nhàng đúng lúc, lúc đó biên độ dao động của hệ tăng dần lên. Biên độ
dao động đạt tới giá trị không đổi và cực đại khi tốc độ tiêu hao năng lượng do ma sát bằng
tốc độ cung cấp năng lượng cho hệ.
3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải cẩn
thận không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưỡng bức mạnh, có tần số bằng tần số
riêng ấy. Nó làm cho các hệ ấy dao động mạnh dẫn đến đổ hoặc gãy.
Ví dụ: hộp đàn của đàn ghita, viôlon... là những hộp cộng hưởng được cấu tạo sao cho
không khí trong hộp có thể dao động cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của dây đàn.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Dao động tắt dần là gì? Nguyên nhân làm tắt dần dao động là gì? Nêu những ứng
dụng của dao động tắt dần.
Câu 2. Dao động duy trì là gì? Nêu ví dụ dao động duy trì.
Câu 3. Dao động cưỡng bức là gì? Nêu ví dụ cưỡng bức. Nêu đặc điểm của dao động cưỡng
bức.
Câu 4. Hiện tượng cộng hưởng là gì? Nêu điều kiện để có cộng hưởng. Đồ thị cộng hưởng là
gì? Đồ thị cộng hưởng càng nhọn khi nào?
Câu 5. Giải thích hiện tượng cộng hưởng? Nêu tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
Cho một ví dụ hiện tượng cộng hưởng.
BÀI TẬP
CÂU 1 (5/21 sgk): Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần
năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu ?
a. 3% b. 9% c. 4,5% d. 6%
CÂU 2 (6/21 sgk): Một con lắc dài 44 cm được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị
kích động mỗi khi bánh của toa xe gặp chỗ nối nhau của đường ray. Hỏi tàu chạy thẳng đều
với tốc độ bằng bao nhiêu thì biên độ dao động của con lắc sẽ lớn nhất ? Cho biết chiều dài
của mỗi đường ray là 12,5 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
a. 10,7 km/h b. 34 km/h c. 106 km/h d. 45 km/h
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 17
CÂU 3 (4.1/8 sbt): Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%.
Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu ?
a. 6% b. 3% c. 9% d. 94%
CÂU 4 (4.2/8 sbt): Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối
của biên độ trong ba chu kì đầu tiên là 10%. Độ giảm tương đối của thế năng tương ứng là
bao nhiêu ?
a. 10% b. 19% c. 0,1% d. Không xác định được vì chưa biết độ cứng của lò xo.
CÂU 5 (4.3/8 sbt): Một con lắc đơn dài 0,3 m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc
bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Khi con
tàu chạy thẳng đều với tốc độ là bao nhiêu thì biên độ của con lắc sẽ lớn nhất ?
Cho biết khoảng cách giữa hai mối nối là 12,5 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
a. 60 km/h b. 11,5 km/h c. 41 km/h d. 12,5 km/h
CÂU 6 (4.5/8 sbt): Để nghiên cứu dao động của một tòa nhà, một người đã thiết kế một thiết
bị phát hiện dao động gồm một thanh thép mỏng, nhẹ, một đầu được gắn chặt vào tòa nhà,
còn đầu kia treo những vật có khối lượng khác nhau. Người đó nghĩ rằng dao động của tòa
nhà sẽ làm cho vật nặng dao động đến mức có thể nhận thấy được. Để đo độ cứng của thanh
thép khi nằm ngang, người ấy có thể treo vào đầu tự do một có khối lượng 0,05 kg và thấy
đầu này võng xuống một đoạn 2,5 mm (lấy g = 10 m/s2).
a. Tính độ cứng của thanh thép.
b. Người ấy nhận thấy thanh thép dao động mạnh nhất khi vật có khối lượng 0,08 kg.
Tính chu kì dao động của tòa nhà.
***************************************************************************
Bài 5: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ.
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. Véc tơ quay
M +


O x

Dao động điều hòa: x = Acos(t + ) được biểu diễn bằng véc tơ quay OM có
+ Gốc tại gốc tọa độ của trục Ox.
+ Độ dài bằng biên độ dao động A (OM = A).
+ Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu .
+ Quay đều quanh O theo chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ) với tốc độ góc .
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 18
II. Phương pháp giãn đồ Fre-nen
1. Đặt vấn đề
Xét hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: x1 = A1cos(t + 1)
và x2 = A2cos(t + 2)
Để tìm li độ dao động tổng hợp x = x1 + x2 trong trường hợp A1  A2 ta dùng phương pháp
giãn đồ Fre-nen.
2. Phương pháp giãn đồ Fre-nen
y
M

M1
y1 A
A1
y2 M2
1
2
 A2
O x1 x2 x

a) Phương pháp giãn đồ Fre-nen:


−− → −− →
Vẽ hai véctơ quay OM 1 và OM 2 biểu diễn hai li độ x1 = A1cos(t + 1) và x2 = A2cos(t +
−− → −− →
2) tại thời điểm ban đầu. Sau đó vẽ véctơ tổng OM của hai véctơ trên. Véctơ tổng OM là
véctơ quay biểu diễn phương trình của dao động tổng hợp x = Acos(t + ).
Vậy, dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao
động điều hòa cùng phương, cùng tần số với hai dao động đó.
b) Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp được tính bằng các công thức:
A1 sin 1 + A2 sin 2
A2 = A12 + A22 + 2 A1 A2 cos (2 − 1 ) tan  =
A1 cos 1 + A2 cos 2

3. Ảnh hưởng của độ lệch pha


Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu của
các dao động thành phần.
+ Nếu hai dao động thành phần cùng pha,  = 2 − 1 = 2n , ( n = 0, 1, 2,...) thì biên độ

dao động tổng hợp là lớn nhất và bằng tổng hai biên độ: A = A1 + A2
+ Nếu hai dao động thành phần ngược pha,  = 2 − 1 = ( 2n + 1)  , ( n = 0, 1, 2,...) thì

biên độ dao động tổng hợp là nhỏ nhất và bằng trị tuyết đối của hiệu hai biên độ: A = A1 − A2


+ Nếu hai dao động thành phần vuông pha,  = 2 − 1 =  + 2n , ( n = 0, 1, 2,...) thì
2

biên độ dao động tổng hợp: A = A12 + A22


BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 19
4. Ví dụ
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số: x1 = 3cos(5t) (cm) ;

x2 = 4cos(5t + ) (cm)
2
Tìm phương trình dao động tổng hợp.
Giải
Biên độ của dao động tổng hợp : A2 = A12 + A22 + 2 A1 A2 cos (2 − 1 )

 A = 6,1 (cm).
A1 sin 1 + A2 sin  2
Pha ban đầu của dao động tổng hợp: tan =
A1 cos1 + A2 cos 2

  = 0,19 
Vậy phương trình dao động tổng hợp là: x = 6,1cos(5 t + 0,19 ) (cm)
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Nêu cách biểu diễn một dao động điều hòa bằng một véc tơ quay.
Câu 2. Trình bày phương pháp giãn đồ Fre-nen để tìm dao động tổng hợp của hai dao động
điều hòa cùng phương, cùng tần số.
Câu 3. Viết công thức tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp. Biên độ và pha
ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào đại lượng nào?
Câu 4. Nêu ảnh hưởng của độ lệch pha  = 2 − 1 đến biên độ của dao động tổng hợp

trong các trường hợp sau đây:


a) Hai dao động thành phần cùng pha.
b) Hai dao động thành phần ngược pha.
c) Hai dao động thành phần có pha vuông góc.
BÀI TẬP
CÂU 1 (4/25 sgk): Chọn đáp án đúng. Hai dao động là ngược pha khi:
a. 2 − 1 = 2n b. 2 − 1 = n c. 2 − 1 = (n −1) d. 2 − 1 = (2n −1)

CÂU 2 (5/25 sgk): Xét một vectơ quay OM có những đặc điểm sau :
- Có độ lớn bằng hai đơn vị chiều dài.
- Quay quanh O với tốc độ góc 1 rad/s
- Tại thời điểm t = 0 , vectơ OM hợp với trục Ox một góc 300.

Hỏi vectơ quay OM biểu diễn phương trình của dao động điều hòa nào ?
     
a. x = 2 cos  t −  b. x = 2 cos  t +  c. x = 2 cos ( t − 300 ) d. x = 2 cos  t + 
 3  6  3
BÀI HỌC VẬT LÝ 12 Trang 20
CÂU 3 (6/25 sgk): Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc  = 5 rad/s ,

3 
với các biên độ : A1 = cm , A2 = 3 cm ,và các pha ban đầu tương ứng 1 = và
2 2
5
1 = . Tìm phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên.
6
CÂU 4 (5.1/9 sbt): Chọn câu đúng. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có
 
phương trình lần lượt là: x1 = 4 cos  4 t +  cm ; x2 = 3cos ( 4 t +  ) cm. Biên độ và pha
 2
ban đầu của dao động tổng hợp là :
a. 5 cm ; 36,90 b 5 cm ; 0,7  rad c. 5 cm ; 0,2  rad d. 5 cm ; 0,3  rad
CÂU 5 (5.2/9 sbt): Chọn câu đúng. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có
   3 
phương trình lần lượt là: x1 = 5cos  t +  cm ; x2 = 5cos  t +  cm. Biên độ và pha
2 4 2 4 
ban đầu của dao động tổng hợp là :
  
a. 5 cm ; rad b. 7,1 cm ; 0 rad c. 7,1 cm ; rad d. 7,1 cm ; rad
2 2 4
CÂU 6 (5.3/9 sbt): Chọn câu đúng. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có
 5   5 
phương trình lần lượt là: x1 = 3cos  t +  cm ; x2 = 3cos  t +  cm. Biên độ và pha
 2 6  2 3
ban đầu của dao động tổng hợp là :
   
a. 6 cm ; rad b. 5,2 cm ; rad c. 5,3 cm ; rad d. 5,8 cm ; rad
4 4 3 4
CÂU 7 (5.4/9 sbt): Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần
 
lượt là: x1 = 4 cos 10 t +  cm ; x2 = 2 cos (10 t +  ) cm. Tìm phương trình dao động tổng
 3
hợp.
CÂU 8 (5.5/9 sbt): Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần
 5   5 
lượt là: x1 = 6sin  t  cm ; x2 = 6 cos  t  cm. Tìm phương trình dao động tổng hợp.
 2   2 
***************************************************************************
Chương II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Bài 7: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
a. Ban đầu đặt cần rung cho mũi S cao hơn mặt nước. Gõ nhẹ cho cần rung dao động nhưng
mũi S không chạm mặt nước, ta thấy mẩu nút chai nhỏ ở M vẫn đứng bất động.

You might also like