Professional Documents
Culture Documents
Cau Hoi On Tap, Bai Tap VLXD
Cau Hoi On Tap, Bai Tap VLXD
CHƯƠNG 8
40. Thủy tinh xây dựng là gì? Nguyên liệu chủ yếu? Nguyên tắc chế tạo kính ? Bản chất của quá trình
chế tạo kính tôi và kính có cốt? Ứng dụng ?
41. Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu kính sử dụng trong xây dựng?
Ngày 28/7: Câu 38, 40, 41, 42
CHƯƠNG 10
42. Khái niệm và phân loại, ứng dụng chất kết dính hữu cơ, khái niệm bitum dầu mỏ? Cấu trúc của
chất kết dính hữu cơ (nêu cấu trúc mixen, cấu trúc sol, gel, sol – gel)?
43. Thành phần nhóm chính, nhóm phụ bitum dầu mỏ (đặc điểm của mỗi nhóm)?
44. Nêu các tính chất cơ bản của bitum dầu mỏ xây dựng đường (Khái niệm, yếu tố ảnh hưởng, ý
nghĩa, phương pháp xác định)?
Ngày 31/7: Câu 43, 44, 45
CHƯƠNG 11
45. Khái niệm BTA, Hỗn hợp BTA? Phân loại BTA? Vai trò của các vật liệu trong BTA?
46. Vật liệu chế tạo bê tông atfan (vai trò và yêu cầu kỹ thuật)?
Tại sao trong chế tạo bê tông atfan lại phải đốt nóng cốt liệu trước khi trộn với bitum?
47. Các tính chất cơ bản của bê tông atfan?
Ngày 23, 24/3: Câu 45, 46, 47
CHƯƠNG 9
48. Khái niệm và ưu nhược điểm của vật liệu gỗ? Ứng dụng của vật liệu gỗ trong xây dựng ở Việt
Nam hiện nay? Độ ẩm cân bằng, độ ẩm tiêu chuẩn, độ ẩm bão hoà thớ? Ảnh hưởng của độ ẩm
đến khối lượng thể tích của vật liệu gỗ?
49. Sâu, tật của vật liệu gỗ và các biện pháp chống sâu nấm, mối mọt cho vật liệu gỗ?
50. Cấu tạo của vật liệu gỗ bằng các mặt cắt? Ảnh hưởng của cấu tạo tới tính chất của gỗ?
51. Độ ẩm của vật liệu gỗ? Giải thích hiện tượng nứt nẻ, cong vênh của vật liệu gỗ? Đề xuất các biện
pháp nhằm khắc phục hiện tượng này?
b. Nếu đem mẫu cho hút nước đến bão hòa, cân được 63 gam. Tính hệ số bão hòa nước?
c. Khi đặt mẫu có diện tích bề mặt là 500 cm2, chiều dày 5 cm vào thiết bị thí nghiệm với nhiệt độ
ở 2 mặt mẫu là 293K và 393K thì sau 60 phút có bao nhiêu nhiệt truyền qua mẫu?
2. Một mẫu vật liệu đá thiên nhiên ở trạng thái khô có khối lượng là 600 gam, sau khi hút nước đến
bão hòa đem cân được 630 gam. Biết khối lượng riêng của vật liệu là 2,72 g/cm3, độ hút nước
bão hòa theo thể tích là 7,0%.
a. Tính khối lượng thể tích, độ đặc, độ rỗng của mẫu đá?
b. Tính hệ số bão hòa nước?
c. Đặt tấm mẫu phẳng vật liệu trên ở trạng thái khô có diện tích bề mặt là 100 cm2, chiều dày 4 cm
vào thiết bị thí nghiệm với nhiệt độ ổn định ở 2 mặt mẫu là 298K và 378K. Tính lượng nhiệt truyền
qua mẫu sau 120 phút?
3. Khi xác định hệ số truyền nhiệt của vật liệu, người ta dùng mẫu vật liệu có diện tích bề mặt là
0,40 m2, chiều dày 3 cm. Mẫu được đặt vào thiết bị đo nhiệt, có nhiệt độ ở 2 mặt mẫu là 100oC và
20oC. Sau 1h, năng lượng nhiệt truyền qua mẫu là 400 kcal.
a. Tính hệ số truyền nhiệt của vật liệu này ở 25oC.
b. Cho độ rỗng r = 50%. Tính khối lượng riêng của loại vật liệu này.
4. Một mẫu vật liệu xây dựng khô có khối lượng 250g. Khi nhúng ngập mẫu vào ống đong nước để
thoát hết bọt khí, thì mẫu làm nước dâng lên 100 ml. Nhấc mẫu ra rồi lại nhúng vào ống
đong thì mẫu chiếm chỗ của 125ml nước. Cho hút nước đến bão hòa mẫu cân nặng 283g. Sau khi
sấy khô mẫu, nghiền nhỏ, cho vào binh tỷ trọng xác định được thể tích đặc của nó là 90 cm3.
a. Hãy xác định khối lượng thể tích của mẫu đá ở trạng thái khô, khối lượng riêng?
b. Xác định độ hút nước theo thể tích và theo khối lượng của mẫu vật liệu?
c. Xác định độ rỗng toàn phần, hệ số bão hòa và nhận xét?
Hệ số bão hòa = rỗng hở / rỗng toàn phần
Bài tập tham khảo thêm (sách bài tập chương 1): 1, 2, 4, 6, 7, 9, 18, 21.
https://drive.google.com/file/d/1-3WnAhbXruoxBrsP3iOM_Wkhd4V3qzVL/view?usp=sharing
a) Tính lượng dùng vật liệu cho 1 m3 hỗn hợp bê tông? Tính hệ số dư vữa? Cho biết khối lượng thể
tích xốp và khối lượng riêng của đá lần lượt là ρvđ = 1600 kg/m3, ρđ = 2,7 g/cm3.
b) Tại hiện trường, độ ẩm của cát và đá lần lượt là 2% và 1%. Tính lại lượng dùng vật liệu cho 1 m3
hỗn hợp bê tông?
c) Tính lượng dùng vật liệu cần thiết để đổ 4 dầm bê tông hình hộp chữ nhật kích thước
200x500x3500 mm?
12. Đội thi công công trình A nhận được cấp phối bê tông theo thiết kế là 1 : x : y : z = 1: 2,6 : 3,4 :
0,55. Cho biết hỗn hợp bê tông sau khi đầm chặt có khối lượng thể tích 2460 kg/m3.
a) Tính lượng dùng vật liệu cho 1 m3 hỗn hợp bê tông? Tính hệ số dư vữa? Cho biết khối lượng thể
tích xốp và khối lượng riêng của đá lần lượt là ρvđ = 1600 kg/m3, ρđ = 2,6 g/cm3.
b) Tại hiện trường, độ ẩm của cát và đá lần lượt là 3% và 1%. Tính lại lượng dùng vật liệu cho 1 m3
hỗn hợp bê tông?
c) Tính lượng dùng vật liệu cần thiết để đổ 4 dầm bê tông hình hộp chữ nhật kích thước
300x500x6000 mm?
13. Một loại bê tông nặng có cấp phối thiết kế ban đầu 1: x : y = 1 : 2,15 : 3,73, tỉ lệ N/X = 0,55. Hỗn
hợp bê tông có khối lượng thể tích vhhbt = 2420 kg/m3. Cho biết khối lượng riêng đá dăm ρđ =
2,55 g/cm3.
a. Tính toán lượng dùng vật liệu cho 1 m3 hỗn hợp bê tông?
b. Tính hệ số dư vữa? Biết khối lượng thể tích xốp của đá ρvđ = 1550 kg/m3.
14. Một loại bê tông nặng có lượng dùng vật liệu khi thí nghiệm kiểm tra độ dẻo như sau: x = 3,3 kg;
n = 1,9 lít; c = 5,9 kg; đ = 13,7 kg.
a. Tính lượng dùng vật liệu cho 1m3 bê tông? Biết khối lượng riêng của các vật liệu thành phần
xi, cát, đá, nước là 3,15 g/cm3; 2,65 g/cm3; 2,55 g/cm3; 1,0 g/cm3
b. Cường độ bê tông lý thuyết ở tuổi 28 ngày, Rb28? Biết rằng chất lượng nguyên vật liệu có chất
lượng trung bình A = 0,6; Loại xi măng sử dụng là PC30.
c. Tính cường độ bê tông ở tuổi 7 ngày.
d. Tính hệ số dư vữa. Biết khối lượng riêng và khối lượng thể tích đổ đống lần lượt là, ρxvĐ =
1550 kg/m3.
15. Cho cấp phối bê tông cốt liệu đặc chắc như sau: xi măng 348 kg/m³, cát 675 kg/m³, đá dăm 1190
kg/m³ và nước 214 kg/m³.
1) Tính lượng vật liệu cần thiết cho mẻ trộn thử có thể tích 25 lit.
2) Biết cường độ thực tế của xi măng ở tuổi 28 ngày là 45MPa, hệ số chất lượng vật liệu A =
0,50. Tính sơ bộ cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày.
3) Nếu không dùng cát khô mà dùng cát có độ ẩm 2,5% thì lượng vật liệu cần thiết cho mẻ trộn
thử 25 lít sẽ điều chỉnh như thế nào?
4) Tính hệ số dư vữa của hỗn hợp bê tông, biết khối lượng riêng của đá bằng 2,79 g/cm³ và khối
lượng thể tích xốp của đá bằng 1460 kg/m³.
16. Một loại bê tông nặng có lượng dùng vật liệu khi thí nghiệm kiểm tra độ sụt như xi, nước, cát, đá:
3,4 kg; 1,9 lít; 5,8 kg; 13,7 kg.
a) Tính lượng dùng vật liệu cho 1m3 bê tông? Biết khối lượng riêng của các vật liệu thành phần xi,
nước, cát, đá 3,15 g/cm3; 1,0 g/cm3; 2,65 g/cm3; 2,55 g/cm3
b) Tính cường độ bê tông tuổi 14 ngày biết cường độ thực tế của xi măng là 35 MPa. Hệ số A = 0,5
hoặc A1 = 0,32.
c) Tính lượng dùng vật liệu thực tế cho 1m3 bê tông? Biết độ ẩm của cát là 4%, độ ẩm của đá là 1%.
17. Một loại bê tông dùng cho kết cấu dầm, sàn có thành phần vật liệu sử dụng như sau: X = 360
kg/m3, C = 630 kg/m3, Đ = 1250 kg/m3, N = 180 lít/m3.
a) Viết cấp phối chuẩn (1:x:y (z)) và tính toán cường độ lý thuyết của bê tông ở tuổi 7 ngày? Biết
cường độ thực tế của xi măng là 46 MPa, hệ số A = 0,5 hoặc A1 = 0,32.
b) Vật liệu chế tạo ở ngoài hiện trường có độ ẩm của cát và đá lần lượt là Wc = 5%, Wđ = 1%. Tính
toán lượng dùng vật liệu thực tế cho 1m3 bê tông?
c) Tính lượng dùng vật liệu cho 1 mẻ trộn máy có thể tích 2500 lít, biết hệ số sản lượng bê tông β =
0,75.
18. Một loại bê tông nặng có lượng dùng vật liệu khi thí nghiệm kiểm tra độ sụt như sau: X = 3,4 kg; N
= 1,95 lít; C = 6,8 kg; Đ = 12,5 kg. Biết khối lượng riêng của các vật liệu thành phần ρx = 3,15
g/cm3; ρn = 1,0 g/cm3; ρc = 2,65 g/cm3; ρđ = 2,55 g/cm3.
1) Tính khối lượng thể tích vật liệu ở trạng thái khô.
2) Tính độ hút nước bão hòa theo khối lượng và độ hút nước bão hoà theo thể tích.
3) Tính độ rỗng và độ đặc của mẫu, biết hệ số bão hòa nước của nó là 0,8.