Professional Documents
Culture Documents
Bản thuyết minh
Bản thuyết minh
1.1. Các khái niêm, định nghĩa liên quan / phân loại các sân chơi
HỆ THỐNG ĐỊNH NGHĨA
2. SÂN CHƠI (PLAYGROUND) :
3. Hoạt động hoặc nơi diễn ra các hoạt động được coi như một trò chơi, có tác dụng giải
trí
4. VƯỜN HOA (FLOWER GARDEN)
5. Một không gian công cộng tự do ra vào đối với tất cả mọi người, thường có nhiều cây
xanh, hoa và các tác phẩm nghệ thuật.
6. TRẺ EM (KID, CHILDREN)
7. Trẻ em là khái niệm được dùng để chỉ giai đoạn đầu của sự phát triển tâm lý, nhân
cách của con người.
8. THIRD SPACE
9. Hay còn gọi là "Third place" - gọi nôm na đó là "Không gian thứ 3" - không gian
cộng đồng - nơi bạn tạm rời ngôi nhà và chỗ làm của mình để thoải mái gặp gỡ, nói
chuyện, chia sẻ một thú vui...
10. KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
11. Những khu vực chung mà mọi người đều có thể thoải mái tiếp cận, không phân biệt
địa vị xã hội, giới tính, sắc tộc, tôn giáo. Đó có thể là quảng trường, công viên, đường
dạo bộ ven sông, khu vui chơi ngoài trời…
12. KHÔNG GIAN MỞ
13. Không gian có sự kết nối giữa các khu vực trong một công trình với nhau, các không
gian được thiết kế và thi công nội thất hướng ra bên ngoài, tối ưu sự hòa hợp với thiên
nhiên
14. PLAYING
15. TƯ DUY
16. Góc độ sinh lí học: Tư duy được biết đến là một hình thức hoạt động của hệ thần kinh
thể hiện qua việc tạo ra những liên kết giữa các phần tử đã ghi nhớ, chọn lọc và kích
thích chúng hoạt động để thực hiện sự nhận thức về thế giới xung quanh, từ đó định
hướng cho hành vi tích cực, phù hợp với môi trường sống.
17. Góc độ tâm lý học: Tư quy là một quá trình nhận thức, phản ánh những thuộc tính
bản chất, những mối quan hệ và liên hệ bên trong, có tính quy luật của sự vật, sự việc
và hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết.
18.
19. SÁNG TẠO
20. Quá trình hoạt động của con người tạo ra những giá trị vật chất, tinh thần, mới về
chất.
21. AN TOÀN
22. Trạng thái mà con người, thiết bị, môi trường được bảo vệ, phòng chống lại những tác
nhân nguy hại có thể phát sinh (hoặc tiềm ẩn) do các nguyên nhân chủ quan, khách
quan trong cuộc sống.
23. AN NINH
24. Tránh được hoặc bền bỉ trước các mối đe dọa tiềm tàng từ kẻ khác, nói cách khác là
bảo đảm được sự an toàn trước các mối đe dọa.
25. KHÁM PHÁ
26. Việc tìm ra những gì tồn tại trong tự nhiên hoặc xã hội một cách khách quan mà
trước đó chưa ai biết, nhờ đó làm thay đổi cơ bản nhận thức con người.
27. GIÁO DỤC
28. Hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
29. GIÁC QUAN
30. Những năng lực sinh lý của các sinh vật nhằm cung cấp thông tin nhận thức về thế
giới. Hệ thần kinh có hệ giác quan hoặc các cơ quan chuyên biệt để cảm nhận từng
giác quan như: nhìn, nghe, nếm, ngửi, tiếp xúc, sự thăng bằng, sự chuyển động, nhiệt
độ, đau, phương hướng
31. VĂN HÓA
32. Những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
33. ĐỊA PHƯƠNG
34. Vùng, khu vực trong quan hệ với trung ương với cả nước. Là một phần của lãnh thổ
quốc gia.
35. TÍNH CÁCH
36. Tính chất, đặc điểm nội tâm của con người, từ đó dẫn tới suy nghĩ, cảm xúc, hành
động và lời nói.
37. BẢN SẮC
38. Những yếu tố tốt đẹp tạo nên 1 tính chất đặc thù.
39. MÔI TRƯỜNG
40. Tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để sống và phát triển.
41. KINH TẾ
42. Tổng thể nói chung các hoạt động sản xuất và tái sản xuất của cải vật chất cho người
và xã hội. Có tác dụng mang lại hiệu quả tương đối lớn so với sức người, sức của và
thời gian bỏ ra tương đối không nhiều.
43. HÌNH DẠNG
44. Dạng thức của một vật thể hoặc bản phác thảo, đường biên, mặt phẳng ngoài của nó,
đối lập với những thuộc tính khác như màu sắc, chất liệu hay thành phần vật liệu của
vật thể đó.
45. GIAO THÔNG
46. Hệ thống di chuyển, đi lại của mọi người, bao gồm những người tham gia giao thông
dưới các hình thức đi bộ, cưỡi động vật hoặc chăn gia súc, sử dụng xe đạp, xe máy, ô
tô hay các phương tiện giao thông khác, một cách đơn lẻ hoặc cùng nhau.
47. TIẾP CẬN
48. Từng bước, bằng những phương pháp nhất định tìm hiểu 1 vấn đề, công việc nào đó.
49. THỰC TIỄN
50. Toàn bộ những hoạt động có tính lịch sử - xã hội của con người.
51. FACILITY
52. PARKLET (PARKING: Điểm đổ xe)
53. Khồng gian vừa bằng bãi đỗ xe
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC SÂN CHƠI 5 QUẬN NỘI THÀNH HÀ
NỘI
1.1. Thực trạng / tổng quan các không gian sân chơi 5 quận nội thành
5 quận nội thành Hà Nội nghiên cứu bao gồm:
a. Quận Tây Hồ (A6)
b. Quận Hoàn Kiếm (H1-1)
c. Quận Ba Đình (H1-2)
d. Quận Đống Đa (H1-3)
e. Quận Hai Bà Trưng (H1-4)
Vườn hoa Lý Tự Trọng Vườn hoa Nguyễn Đình Vườn hoa Quảng Bá
Thi
Sân Chơi cụm 10 Sân chơi Làng Tây Hồ Sân chơi thanh niên cụm
10
Vườn hoa Trịnh Công Sân chơi Võng Thi Sân chơi thiếu nhi cụm
Sơn 10
CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO TỔ CHỨC KHÔNG GIAN SÂN CHƠI
b.1. Cơ sở pháp lý
b.1.1. Các văn bản pháp luật
b.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm
b.1.3. Các đồ án, dự án liên quan đến đề tài đã được phê duyệt
b.2. Cơ sở lý luận
b.2.1. Lý luận Hình ảnh đô thị Kevin Lynch
Lý luận hình ảnh đô thị: vậy thể có hình tượng cụ thể khiến cho nó tạo ra được
những ấn tượng mạnh mẽ cho số đông người quan sát nó.
1. Xây dựng tính hình ảnh đô thị
2. Các nhân tố cấu thành hình ảnh đô thị
b.3.
b.4. E
b.5. Thời tiết và khí hậu
24 loại tiết khí trong năm
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN SÂN CHƠI
VƯỜN HOA QUẢNG BÁ CHO TRẺ EM NHẰM PHÁT TRIỂN TƯ DUY
3. 3.1.
3.1. Quan điểm tổ chức và thiết kế
3.2.