Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 56

HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


§§§

Thành viên nhóm:


Nguyễn Lam Sơn
Hoàng Kim Khải
Huỳnh Ngọc Hoàng Minh

1
MỤC LỤC
1.MÔ TẢ........................................................................................................ 3
2.BẢN CHÚ GIẢI......................................................................................... 9
3.MÔ HÌNH USE-CASE .............................................................................. 13
4.BIỂU ĐỒ CLASS ...................................................................................... 45
5.BIỂU ĐỒ TƯƠNG TÁC ........................................................................... 49
5.1.BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ .................................................................................. 51
5.2.BIỂU ĐỒ CỘNG TÁC ............................................................................... 52
6.BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI MÁY ............................................................... 53
6.1.BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI........................................................................... 55
6.2.BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG ............................................................................ 56

2
MÔ TẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Version1.0
§§§

3
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô tả HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI TÀI LIỆU


NGÀY PHIÊN BẢN MÔ TẢ TÁC GIẢ

7/3/2014 1.0 Xây dựng tài liệu mô tả hệ thống ...

4
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô tả HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

Mô tả hệ thống
Theo quy định của trường thì hàng năm, mỗi giảng viên cơ hữu đang
làm công tác giảng dạy tại các khoa đều có nhiệm vụ thực hiện đề tài
khoa học để phục vụ cho công tác nghiên cứu và giảng dạy. Đơn vị được
nhà trường giao quản lý các đề tài của cả trường là phòng nghiên cứu
khoa học và đào tạo sau đại học. Mô tả các đối tượng của hệ thống:
-Giảng viên: Mỗi giảng viên có một mã số giảng viên duy nhất
(MSGV), mỗi giảng viên xác định các thông tin về họ tên (HỌTÊN),
ngày sinh (NGÀYSINH), ngành tốt nghiệp mà hiện nay đang giảng dạy
chính (NGÀNH), hộp thư điện tử (EMAIL), số điện thoại
(ĐIỆNTHOẠI). Mỗi giảng viên tại một thời điểm có một trình độ
(TRÌNHĐỘ) nhất định. Trình độ của giảng viên tất nhiên có thể được
thay đổi lên, trình độ của giảng viên ứng với mỗi đề tài được tính tại
năm đăng ký đề tài đó.
-Đề tài: Mỗi đề tài xác định mã số đề tài (MSĐỀTÀI), tên gọi đề tài
(TÊNĐỀTÀI), năm đăng ký thực hiện đề tài (NĂMTHỰCHIỆN), lĩnh
vực nghiên cứu của đề tài (LĨNHVỰC) - lĩnh vực nghiên cứu của đề tài
như Công nghệ thông tin, toán học, du lịch, âm nhạc,… Mỗi đề tài thuộc
về một cấp độ nào đó (CẤPĐỘ) - cấp độ của đề tài có thể là: cấp khoa,
cấp trường, cấp bộ hoặc là cấp nhà nước.
-Khoa: Mỗi khoa có một mã số khoa (MSKHOA), mỗi khoa có tên
khoa (TÊNKHOA). Giả thiết mỗi giảng viên chỉ thuộc về một khoa nào
đó.
-Hội đồng nghiệm thu: Trong mỗi hội đồng nghiệm thu thì mỗi thành
viên cũng phải có một chức danh cụ thể; tên gọi của chức danh là: chủ
tịch hội đồng, phản biện 1, phản biện 2, thư ký hội đồng và một số ủy

5
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô tả HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

viên nghiệm thu khác – số lượng ủy viên có thể là các số 3,5 hoặc là 7
tùy theo đề tài (để bảo đảm tổng số các thành viên nghiệm thu một đề tài
luôn là một số lẻ).
-Đăng ký đề tài:
+Thường là đến tháng 11 hàng năm, các giảng viên sẽ thành lập các
nhóm nghiên cứu để tiến hành đăng ký đề tài sẽ thực hiện cho năm kế
tiếp, các nhóm gởi bản đăng ký đề tài về cho khoa. Hội đồng khoa học
của khoa sẽ xem xét duyệt thông qua để thực hiện.
+Nếu đề tài nào xét thầy không khả thi thì hội đồng khoa học của khoa
sẽ có ý kiến để giảng viên đó đăng ký lại đề tài khác (giả sử mỗi giảng
viên đều sẽ đăng ký đề tài thành công).
+Nếu là đề tài cấp trường thì cũng phải qua khoa duyệt xong mới gởi lên
đề nghị hội đồng khoa học trường xem xét (thông qua phòng nghiên cứu
khoa học và đào tạo sau đại học).
-Thực hiện đề tài:
+Thời gian thực hiện mỗi đề tài tối đa là một năm. Trong trường hợp đề
tài lớn (đề tài cấp trường) thì tách đề tài đó ra thành nhiều phần – mỗi
phần như thế được xem là một đề tài riêng;và sẽ phải hoàn thành nó
trong một năm.
+Trong trường hợp đề tài không được thực hiện đúng tiến độ thì có hai
phương án sau để giải quyết: thứ nhất là chủ nhiệm đề tài có thể làm đơn
xin gia hạn thời gian thực hiện (mỗi đề tài được gia hạn thêm tối đa 6
tháng – và mỗi đề tài chỉ được gia hạn đúng một lần). Thứ hai là chủ
nhiệm đề tài có thể xin dừng hẳn việc thực hiện đề tài. Những đề tài xin
gia hạn thì khoa sẽ tổ chức báo cáo nghiệm thu vào một đợt riêng.

-Nghiệm thu, đánh giá và tổng hợp báo cáo:

6
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô tả HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

+Thường đến nửa cuối tháng 12 hàng năm, các khoa sẽ ra quyết định
thành lập các hội đồng nghiệm thu cho từng đề tài cấp khoa (các đề tài
cấp trường thì hiệu trưởng sẽ ra quyết định thành lập hội đồng). Thành
phần hội đồng nghiệm thu đề tài thì như đã phân tích ở trên. Mỗi đề tài
có duy nhất một ngày nghiệm thu đề tài. Căn cứ vào quyết định thành
lập hội đồng nghiệm thu đề tài mà khoa sẽ giao các đề tài đến các giảng
viên được phân công phản biện để phản biện trước khi ra hội đồng
nghiệm thu chính thức; nếu cả hai giảng viên phản biện cùng có nhận
xét là đề tài không đạt yêu cầu thì đề tài đó sẽ không được ra báo cáo
nghiệm thu trước hội đồng nghiệm thu (xem như là chính thức không
đạt). Khi nghiệm thu đề tài thì chỉ có ba thành viên trong hội đồng được
chấm điểm là chủ tịch hội đồng và 2 phản biện (chính là 2 phản biện đã
nhận phản biện trước) – các thành viên khác; kể cả thư ký chỉ được tham
gia đóng góp ý kiến, chất vấn, theo dõi mà không được quyền chấm
điểm đề tài (các đề tài được chấm theo thang điểm 100).
+Riêng chủ tịch hội đồng ngoài việc chấm điểm còn phải có lời nhận xét
tổng hợp về đề tài, lời nhận xét này cần phải ghi vào biên bản nghiệm
thu đề tài - thông tin này cũng cần lưu giữ lại trong hệ thống.
+Với mỗi đề tài, thư ký của hội đồng có nhiệm vụ tổng hợp điểm của
các thành viên chấm và lấy điểm trung bình cộng. Việc xếp loại đề tài
dựa theo tiêu chí sau: Loại xuất sắc nếu điểm trung bình của các thành
viên chấm ≥ 95 điểm, loại giỏi nếu điểm trung bình ≥ 85 điểm, loại khá
nếu điểm trung bình ≥ 75 điểm, loại trung bình nếu điểm trung bình ≥ 65
điểm, ngược lại là “không đạt”. Nếu một đề tài mà nghiệm thu có điểm
trung bình ≥ 65 thì xem chung là “đạt”. Kết quả của đề tài là kết quả
chung (đều nhau) cho tất cả các thành viên thực hiện đề tài, mỗi đề tài
chỉ có các tình trạng là “đạt” hoặc “không đạt” – các trường hợp xin
dừng hẳn hoặc là đã xin gia hạn nhưng sau 06 tháng vẫn chưa báo cáo
được thì cũng xem là “không đạt”.

7
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô tả HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

+Dù là các đề tài nghiên cứu khoa học cấp khoa, nhưng các thông tin
liên quan đến các đề tài khoa đều phải tổng hợp gởi về phòng nghiên
cứu khoa học và đạo tạo sau đại học để phòng này tổng hợp, lưu trữ và
cũng qua đó đánh giá tình hình nghiên cứu khoa học của các khoa, các
giảng viên.

8
BẢN CHÚ GIẢI HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Version1.0
§§§

9
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Bản chú giải HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI TÀI LIỆU


NGÀY PHIÊN BẢN MÔ TẢ TÁC GIẢ

7/3/2014 1.0 Xây dựng tài liệu ...

10
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Bản chú giải HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

MỤC LỤC
1.Giới thiệu .......................................................................................................12
2.Các định nghĩa ..............................................................................................12
2.1 Điểm số........................................................................................................12
2.2 Xếp loại........................................................................................................12
2.3 Tình trạng đề tài ..........................................................................................12

11
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Bản chú giải HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

Bản chú giải


1.Giới thiệu:
Tài liệu này được dùng để định nghĩa các thuật ngữ đặc thù trong lĩnh vực của bài
toán, giải thích các từ ngữ có thể không quen thuộc đối với người đọc trong các mô
tả use-case hoặc các tài liệu khác của dự án. Thường thì tài liệu này có thể được
dùng như một từ điển dữ liệu không chính thức, ghi lại các định nghĩa dữ liệu để
các mô tả use case và các tài liệu khác có thể tập trung vào những gì hệ thống phải
thực hiện.
2.Định nghĩa:
2.1 Điểm số
Được lấy trung bình cộng của các thành viên trong hội đồng phản biện (trừ thư ký
không được cho điểm nhưng vẫn có quyền cho ý kiến và chấp vấn).
2.2 Xếp loại
Căn cứ vào điểm số đã được thư ký lấy trung bình cộng thì đề tài sẽ được xếp loại
Xuất sắc, Giỏi, Khá hoặc Trung bình.
2.3 Tình trạng đề tài
Căn cứ vào điểm số đã được thư ký lấy trung bình cộng thì đề tài sẽ được xét là
“đạt” hoặc “không đạt”.

12
MÔ HÌNH USE-CASE
Version1.0
§§§

13
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI TÀI LIỆU


NGÀY PHIÊN BẢN MÔ TẢ TÁC GIẢ

7/3/2014 1.0 Xây dựng tài liệu ...

14
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

MỤC LỤC
1.Lược đồ use-case ................................................................................................ 18
1.1 Danh sách các tác nhân
1.2 Danh sách các use-case
2.Ghi nhận đăng ký đề tài .................................................................................... 19
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng

3.Đơn xin gia hạn .................................................................................................. 21


3.1 Tóm tắt
3.2 Dòng sự kiện
3.3 Các yêu cầu đặc biệt
3.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
3.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
3.6 Điểm mở rộng

4.Phiếu hủy đăng ký ............................................................................................. 23


4.1 Tóm tắt
4.2 Dòng sự kiện
4.3 Các yêu cầu đặc biệt

15
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

4.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
4.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
4.6 Điểm mở rộng

5.Quản lý thông tin giảng viên ............................................................................ 25


5.1 Tóm tắt
5.2 Dòng sự kiện
5.3 Các yêu cầu đặc biệt
5.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
5.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
5.6 Điểm mở rộng

6.Quản lý danh sách đề tài ................................................................................... 27


6.1 Tóm tắt
6.2 Dòng sự kiện
6.3 Các yêu cầu đặc biệt
6.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
6.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
6.6 Điểm mở rộng

7.Lập hội đồng phản biện .................................................................................... 29


7.1 Tóm tắt
7.2 Dòng sự kiện
7.3 Các yêu cầu đặc biệt
7.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case

16
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

7.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
7.6 Điểm mở rộng

8.Nghiệm thu đánh giá ......................................................................................... 31


8.1 Tóm tắt
8.2 Dòng sự kiện
8.3 Các yêu cầu đặc biệt
8.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
8.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
8.6 Điểm mở rộng

9.Báo cáo tổng hợp ............................................................................................... 33


9.1 Tóm tắt
9.2 Dòng sự kiện
9.3 Các yêu cầu đặc biệt
9.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
9.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
9.6 Điểm mở rộng

10.Mô hình hóa nghiệp vụ (Mô hình DFD) ........................................................ 35

17
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

1.Lược đồ chính của mô hình Use-case:


1.1 Lược đồ Use-case:

Ghi nhận đăng ký đề tài

Đơn xin gia hạn

Phiếu hủy đăng ký

Quản lý thông tin giảng viên

Phòng nghiên
cứu khoa học
Quản lý danh sách đề tài

Lập hội đồng phản biện

Nghiệm thu đánh giá

Báo cáo tổng hợp

18
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

1.2 Danh sách các Tác nhân của mô hình:

STT Tác nhân


1 Phòng nghiên cứu khoa học

1.3 Danh sách các use-case của mô hình:

STT Use-case
1 Ghi nhận đăng ký đề tài
2 Đơn xin gia hạn
3 Phiếu hủy đăng ký
4 Quản lý thông tin giảng viên
5 Quản lý danh sách đề tài
6 Lập hội đồng phản biện
7 Nghiệm thu đánh giá
8 Báo cáo tổng hợp

2.Ghi nhận đăng ký đề tài:


2.1 Tóm tắt
Use-case này cho phép người của phòng nghiên cứu khoa học nhập liệu
vào biểu mẫu(form) đăng ký đề tài sau khi các giảng viên đã đăng ký đề
tài thông qua phiếu đăng ký đề tài và nộp.
2.2 Dòng sự kiện
Use-case này hoạt động khi người nhập liệu yêu cầu hệ thống ghi nhận
một đăng ký đề tài nào đó. Sau khi người nhập liệu điền đầy đủ thông tin
vào form đăng ký đề tài và click vào button Lưu thì:

19
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

2.2.1.Hệ thống sẽ kiểm tra lại lần nữa các thông tin có được điền đầy đủ
chưa.
2.2.2.Nếu không có vấn đề gì thì hệ thống sẽ gửi một thông báo lên màn
hình cho người nhập liệu biết đã ghi nhận thành công một đăng ký đề tài
và ghi nhận thông tin đề tài xuống CSDL.
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Người nhập liệu ở giao diện Menu chính, người dùng chọn chức năng
Quản lý danh sách đề tài sau đó chọn chức năng ghi nhận đăng ký đề tài
trong giao diện Quản lý danh sách đề tài.
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
+Nếu ghi nhận đăng ký thành công, hệ thống sẽ hỏi có muốn quay trở về
Menu chính không. Nếu có thì đóng quá trình ghi nhận đăng ký lại và
trở về Menu chính. Nếu không thì hệ thống sẽ reset các thông tin của
form đăng ký đề tài để sẵn sàng cho người nhập liệu điền tiếp thông tin
của 1 phiếu đăng ký đề tài khác.
+Nếu ghi nhận đăng ký thất bại thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết thông tin nào bị sai để người nhập liệu có thể kiểm tra lại.
2.6 Điểm mở rộng
Không có.

20
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

3.Đơn xin gia hạn:


3.1 Tóm tắt
Khi đến hạn báo cáo đề tài mà vẫn chưa hoàn thành thì giảng viên sẽ
làm đơn nộp lên phòng nghiên cứu khoa học. Use-case cho phép người
nhập liệu nhập vào mã đề tài cần gia hạn để hệ thống tìm kiếm sau đó
cập nhật trạng thái của đề tài đó (Trạng thái: Gia hạn thêm).
3.2 Dòng sự kiện
Use-case này hoạt động khi người nhập liệu nhập vào mã đề tài cần gia
hạn. Sau đó hệ thống sẽ tìm ra thông tin liên quan đến đề tài cần gia hạn.
3.2.1. Nếu đề tài gia hạn quá số lần (mỗi đề tài được gia hạn đúng 1 lần)
quy định thì sẽ thông báo cho người nhập liệu biết.
3.2.2. Nếu đề tài cần gia hạn thỏa tất cả các điều kiện thì hệ thống sẽ
hiển thị toàn bộ thông tin về đề tài đó, người dùng sẽ click vào một
combobox để chọn trạng thái Gia hạn thêm, hệ thống sẽ hiện ra một
textbox để người dùng nhập thời gian gia hạn thêm vào và hệ thống tự
động cộng thêm vào thời gian nộp của đề tài là x tháng.
3.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
3.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Ở giao diện Menu chính, người dùng chọn chức năng Quản lý danh
sách đề tài sau đó chọn chức năng gia hạn đề tài trong giao diện Quản lý
danh sách đề tài. Sau đó tại giao diện Quản lý danh sách đề tài, người
dùng chọn chức năng Gia hạn đề tài. Use-case sẽ bắt đầu hoạt động.
3.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
Nếu use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
dùng biết và update lại cơ sở dữ liệu của đề tài vừa được gia hạn. Ngược
21
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

lại hệ thống sẽ thông báo cho người dùng biết và trả lại giá trị ban đầu
của các thông tin có sự thay đổi.
3.6 Điểm mở rộng
Không có.

22
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

4.Phiếu hủy đăng ký:


4.1 Tóm tắt
Khi đến hạn báo cáo đề tài mà bị trễ tiến độ khá nhiều thì giảng viên sẽ
làm 1 phiếu hủy đăng ký nộp lên phòng nghiên cứu khoa học. Use-case
cho phép người nhập liệu nhập vào mã đề tài cần hủy để hệ thống tìm
kiếm sau đó cập nhật tình trạng, trạng thái của đề tài đó (Trạng thái: Bị
hủy).
4.2 Dòng sự kiện
Use-case này hoạt động khi người nhập liệu nhập vào mã đề tài cần
hủy. Sau đó hệ thống sẽ tìm ra thông tin liên quan đến đề tài cần hủy.
4.2.1.Nếu đề tài vẫn đang ở đúng tiến độ (tức là đang ở trạng thái “Bình
thường”) thì sau khi người nhập liệu sửa lại trạng thái là “Bị hủy” rồi
nhấn Lưu, thì sẽ nhận một thông báo từ hệ thống: “Bạn có chắc muốn
hủy đề tài này?”. Sau đó hệ thống sẽ tự động cập nhật luôn tình trạng
của đề tài là: “Không đạt”.
4.2.2.Nếu đề tài đã được gia hạn trước đó mà vẫn không kịp tiến độ (tức
là đang ở trạng thái “Gia hạn thêm”) thì sẽ nhận được thông báo từ hệ
thống: “Bạn có chắc muốn chuyển đề tài này từ trạng thái “Gia hạn”
sang “Bị hủy” không?”. Sau đó hệ thống sẽ tự động cập nhật luôn tình
trạng của đề tài là: “Không đạt”.
4.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
4.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Ở giao diện Menu chính, người dùng chọn chức năng Quản lý danh sách
đề tài sau đó chọn chức năng Hủy đăng ký đề tài trong giao diện Quản lý
danh sách đề tài. Use-case sẽ bắt đầu hoạt động.
23
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

4.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
Nếu use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
dùng biết và cập nhật trạng thái của đề tài là “Bị hủy”. Ngược lại hệ
thống sẽ thông báo cho người dùng biết và trả lại giá trị ban đầu của các
thông tin có sự thay đổi.
4.6 Điểm mở rộng
Không có.

24
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

5.Quản lý thông tin giảng viên:


5.1 Tóm tắt
Use-case này cho phép người nhập liệu của phòng nghiên cứu khoa học
chỉnh sửa thông tin của giảng viên (sau khi giảng viên nộp bảng sơ yếu
lý lịch hàng năm phải làm-nếu mọi thông tin của giảng viên nào không
thay đổi thì giảng viên đó không cần làm), chẳng hạn như hợp đồng
hoặc trình độ của giảng viên có thể thay đổi lên.
5.2 Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi người nhập liệu chọn chức năng quản lý thông tin
giảng viên từ Menu chính.
5.2.1.Nếu người dùng yêu cầu thêm mới một thông tin giảng viên thì hệ
thống sẽ chuyển hướng người dùng vào giao diện Form thông tin giảng
viên.
5.2.2. Nếu người dùng yêu cầu sửa thông tin giảng viên nào đó thì hệ
thống sẽ hiển thị một yêu cầu người dùng nhập vào MSGV cần sửa. Hệ
thống sẽ kiểm tra MSGV đó, nếu không hợp lệ thì thông báo cho người
dùng và yêu cầu người dùng nhập lại MSGV, ngược lại thì sẽ chuyển
hướng người dùng vào giao diện hiển thị toàn bộ thông tin về giảng viên
đó để tiến hành chỉnh sửa.
5.2.3. Nếu người dùng yêu cầu tìm kiếm thông tin giảng viên nào đó thì
hệ thống sẽ hiển thị một yêu cầu người dùng nhập vào MSGV cần tìm.
Hệ thống sẽ kiểm tra MSGV đó, nếu không hợp lệ thì thông báo cho
người dùng và yêu cầu người dùng nhập lại MSGV, ngược lại thì sẽ
chuyển hướng người dùng vào giao diện hiển thị toàn bộ thông tin về
giảng viên đó.
5.3 Các yêu cầu đặc biệt

25
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

Không có.
5.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Ở giao diện Menu chính, người nhập liệu chọn chức năng quản lý thông
tin giảng viên, hệ thống sẽ yêu cầu người nhập liệu nhập vào mã số
giảng viên (MSGV) sau đó hệ thống sẽ hiện ra toàn bộ thông tin của
giảng viên đó. Người nhập liệu sẽ so sánh thông tin giữa bảng sơ yếu lý
lịch và form thông tin giảng viên để xem có thông tin nào thay đổi thì sẽ
sửa lại.
5.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
Nếu use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ hiện thông báo cho
người nhập liệu, sau đó chuyển tiếp người dùng về lại Menu chính. Nếu
thất bại thì form thông tin giảng viên sẽ được mặc định về trạng thái lúc
chưa thay đổi thông tin nào hết.
5.6 Điểm mở rộng
Không có.

26
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

6.Quản lý danh sách đề tài:


6.1 Tóm tắt
Khi gần đến nửa cuối tháng 12 hàng năm, phòng nghiên cứu khoa học sẽ
tra cứu lại danh sách đề tài theo MSGV để tiến hành lập hội đồng phản
biện cho từng đề tài vào một ngày riêng. Hoặc nếu chủ nhiệm đề tài làm
đơn xin gia hạn đề tài hay hủy đề tài thì người nhập liệu sẽ chọn chức
năng quản lý danh sách đề tài ở giao diện Menu chính.
6.2 Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi người nhập liệu chọn chức năng quản lý danh sách
đề tài từ Menu chính.
6.2.1.Nếu người dùng yêu cầu ghi nhận đăng ký đề tài thì hệ thống sẽ
chuyển hướng người dùng vào giao diện Form ghi nhận đăng ký đề tài
(có thể xem lại mục 2).
6.2.2. Nếu người dùng yêu cầu gia hạn/hủy đề tài nào đó thì hệ thống sẽ
hiển thị một yêu cầu người dùng nhập vào MSĐT cần gia hạn/hủy. Hệ
thống sẽ kiểm tra MSĐT đó, nếu không hợp lệ thì thông báo cho người
dùng và yêu cầu người dùng nhập lại MSĐT, ngược lại thì sẽ chuyển
hướng người dùng vào giao diện hiển thị toàn bộ thông tin về đề tài đó
để tiến hành gia hạn/hủy (có thể xem lại ở mục 3 và 4).
6.2.3. Nếu người dùng yêu cầu tìm kiếm đề tài nào đó thì hệ thống sẽ
hiển thị một yêu cầu người dùng nhập vào MSĐT cần tìm. Hệ thống sẽ
kiểm tra MSĐT đó, nếu không hợp lệ thì thông báo cho người dùng và
yêu cầu người dùng nhập lại MSĐT, ngược lại thì sẽ chuyển hướng
người dùng vào giao diện hiển thị toàn bộ thông tin về đề tài đó.
6.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
27
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

6.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Ở giao diện Menu chính, người nhập liệu chọn chức năng quản lý danh
sách đề tài.
6.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết và chuyển hướng về giao diện Menu chính.
6.6 Điểm mở rộng
Không có.

28
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

7.Lập hội đồng phản biện:


7.1 Tóm tắt
Khi gần đến nửa cuối tháng 12 hàng năm, phòng nghiên cứu khoa học sẽ
tra cứu lại danh sách đề tài theo MSGV để tiến hành lập hội đồng
nghiệm thu cho từng đề tài vào một ngày riêng. Trước khi ra hội đồng
nghiệm thu chính thức, khoa sẽ cử các giảng viên được phân công phản
biện sẽ tiến hành phản biện đề tài.
7.2 Dòng sự kiện
Người dùng yêu cầu hệ thống tìm kiếm những đề tài đang thực hiện
trong năm hiện tại và sắp đến hạn báo cáo để tiến hành lập hội đồng
phản biện. Người nhập liệu sẽ tiến hành ghi nhận danh sách các thành
viên của hội đồng phản biện.
7.2.1.Nếu các thông tin của các thành viên không hợp lệ (1 giàng viên
đảm nhận nhiều chức danh trong cùng 1 hội đồng phản biện, chủ nhiệm
đề tài đảm nhận chức danh phản biện trong hội đồng phản biện đề tài
đó...) thì hiển thị thông báo cho người dùng.
7.2.2.Nếu các thông tin hợp lệ thì hiển thị thông báo cho người dùng và
chuyển hướng về Menu chính.
7.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
7.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Ở Menu chính, người dùng chọn chức năng Lập hội đồng phản biện.
7.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case

29
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết, sau đó in ra quyết định thành lập hội đồng phản biện cho
đề tài đó và chuyển hướng về giao diện Menu chính.
7.6 Điểm mở rộng
Không có.

30
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

8.Nghiệm thu đánh giá:


8.1 Tóm tắt
Sau khi lập hội đồng phản biện mà đề tài đạt yêu cầu thì sẽ được báo cáo
nghiệm thu trước hội đồng nghiệm thu. Phòng nghiên cứu khoa học sẽ ra
quyết định cho đề tài đó báo cáo nghiệm thu vào 1 ngày riêng.
8.2 Dòng sự kiện
Người dùng yêu cầu hệ thống tìm kiếm đề tài nào đó để tiến hành điền
vào Form biên bản. Hệ thống sẽ cung cấp cho người dùng một Form
giống như biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài để người dùng điền vào.
8.2.1.Nếu các Field của Form không hợp lệ thì thông báo cho người
dùng (giảng viên chủ nhiệm hoặc thực hiện đề tài thì không được đảm
nhận chức vụ trong hội đồng nghiệm thu của chính đề tài đó, tên các
giảng viên phản biện ở Form Lập hội đồng phản biện và Form biên bản
nghiệm thu đánh giá không trùng khớp...) .
8.2.2.Nếu các thông tin đều hợp lệ thì thông báo cho người dùng và
chuyển hướng về Menu chính.
8.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
8.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Ở Menu chính, người dùng chọn chức năng Nghiệm thu đánh giá.
8.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết, sau đó in ra quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu
cũng như biên bản đánh giá cho đề tài đó và chuyển hướng về giao diện
Menu chính.
31
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

8.6 Điểm mở rộng


Không có.

32
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

9.Báo cáo tổng hợp:


9.1 Tóm tắt
Sau khi thư ký ghi nhận biên bản nghiệm thu, đánh giá thì những gì liên
quan đến đề tài sẽ nộp về cho phòng nghiên cứu khoa học để tổng hợp
lại.
9.2 Dòng sự kiện
Sau khi người dùng chọn chức năng báo cáo tổng hợp ở Menu chính,
người dùng sẽ được chuyển hướng vào giao diện báo cáo tổng hợp.
9.2.1.Nếu người dùng yêu cầu tìm kiếm đề tài nào đó để ghi nhận những
thông tin về đề tài đó có được nộp đầy đủ (biên bản nghiệm thu, đánh
giá, những gì có liên quan đến đề tài) thì hệ thống sẽ yêu cầu người dùng
nhập vào MSĐT sau đó sẽ hiển thị cho người dùng những gì có liên
quan đến đề tài đã được nộp hay là chưa để tiến hành gửi yêu cầu về cho
giảng viên, hội đồng nghiệm thu bổ sung.
9.2.2.Nếu người dùng yêu cầu xem những báo cáo tổng hợp của các đề
tài thì hệ thống sẽ đưa ra cho người dùng lựa chọn những khuôn mẫu để
tìm kiếm, sau đó hiển thị cho người dùng xem. Người dùng có thể click
chọn từng đề tài xem còn thiếu những gì để yêu cầu chủ nhiệm đề tài
hay hội đồng nghiệm thu bổ sung thêm.
9.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
9.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Ở Menu chính, người dùng chọn chức năng Báo cáo tổng hợp.
9.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết và chuyển hướng về giao diện Menu chính.

33
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

9.6 Điểm mở rộng


Không có.

34
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.Mô hình hóa dữ liệu (Mô hình DFD)


10.1.Ghi nhận đăng ký đề tài

D1: Thông tin đăng ký đề tài cần


ghi nhận.
D2: Hiển thị thông báo.
Người dùng D3: Kiểm tra thông tin trong phiếu
đăng ký đề tài.
D4: Ghi nhận đăng ký đề tài.
D1 D2 D5: Người dùng nhập thông tin từ
bàn phím.
D5 Ghi nhận đăng
Thiết bị nhập
ký đề tài

D3 D4

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin từ D1 và D5.


B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin trong phiếu đăng ký có hợp lệ hay không (ví dụ: các Field trong
Form phải được điền đầy đủ...).
B3a: Nếu có thông tin nào không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị thông báo D2 ghi nhận thành công.

35
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.2.Đơn xin gia hạn

D1: Thông tin đề tài cần gia hạn


(MSĐT,TENĐT...).
D2: Hiển thị thông báo.
Người dùng D3: Kiểm tra thông tin đề tài.
D4: Ghi nhận tình trạng đề tài.
D5: Người dùng nhập MSĐT,
D1 D2 TENĐT... từ bàn phím.

D5 Đơn xin gia hạn


Thiết bị nhập

D3 D4

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài cần gia hạn từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin về đề tài có hợp lệ hay không (ví dụ:MSĐT, TENĐT...đã được đăng
ký trước đó hay chưa).
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị thông báo D2 gia hạn thành công.

36
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.3.Phiếu hủy đăng ký

D1: Thông tin đề tài cần hủy


(MSĐT,TENĐT...).
D2: Hiển thị thông báo.
Người dùng D3: Kiểm tra thông tin đề tài.
D4: Ghi nhận tình trạng đề tài.
D5: Người dùng nhập MSĐT,
D1 D2 TENĐT... từ bàn phím.

D5 Phiếu hủy
Thiết bị nhập
đăng ký

D3 D4

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài cần hủy từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin về đề tài có hợp lệ hay không (ví dụ:MSĐT, TENĐT...đã được đăng
ký trước đó hay chưa).
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị thông báo D2 hủy thành công.

37
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.4.Quản lý thông tin giảng viên


10.4.1.Thêm mới thông tin giảng viên

D1: Yêu cầu thêm mới giảng


viên.
D2: Hiển thị thông báo.
Người dùng D3: Kiểm tra thông tin trong
Form giảng viên.
D4: Ghi nhận thông tin giảng
D1 D2 viên.
D5: Người dùng nhập thông
tin giảng viên vào Form có sẵn
D5 Quản lý thông tin
Thiết bị nhập từ bàn phím.
giảng viên (Thêm mới)

D3 D4

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin giảng viên từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin của Form có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị thông báo D2 thêm mới giảng viên thành công.

38
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.4.2.Sửa thông tin giảng viên

D1: Yêu cầu sửa thông tin


giảng viên.
D2: Hiển thị thông báo.
Người dùng D3: Kiểm tra thông tin giảng
viên.
D4: Cập nhật thông tin giảng
D1 D2 viên.
D5: Người dùng nhập MSGV
D5 hay HOTEN giảng viên cần
Quản lý thông tin sửa từ bàn phím.
Thiết bị nhập
giảng viên (Sửa)

D3 D4

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin giảng viên từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin giảng viên có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị thông báo D2 sửa thông tin giảng viên thành công.

39
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.4.3.Tìm kiếm thông tin giảng viên

D1: Yêu cầu tìm kiếm thông


tin giảng viên.
D2: Hiển thị thông báo.
Người dùng D3: Kiểm tra thông tin giảng
viên.
D5: Người dùng nhập thông
D1 D2 tin MSGV hay HOTEN giảng
viên từ bàn phím.
D5 Quản lý thông tin
Thiết bị nhập
giảng viên (Tìm kiếm)

D3

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin giảng viên từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin giảng viên có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì hiển thị D2 toàn bộ thông tin về giảng viên đó.

40
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.5.Quản lý danh sách đề tài


10.5.1.Ghi nhận đăng ký đề tài (Đã vẽ)
10.5.2.Phiếu hủy đăng ký / Đơn xin gia hạn (Đã vẽ)
10.5.3.Tìm kiếm đề tài

D1: Yêu cầu tìm kiếm thông


tin đề tài.
Người dùng D2: Hiển thị thông báo.
D3: Kiểm tra thông tin đề tài.
D5: Người dùng nhập thông
D2
tin MSĐT hay TENĐT từ bàn
D1
phím.

D5 Quản lý danh sách đề


Thiết bị nhập
tài (Tìm kiếm)

D3

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin đề tài có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì hiển thị D2 toàn bộ thông tin về đề tài đó.

41
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.6.Lập hội đồng phản biện


D1: Yêu cầu tìm kiếm thông tin những
đề tài đến hạn phải tiến hành lập hội
Người dùng
đồng phản biện (tìm theo năm).
D2: Hiển thị thông báo.
D3: Kiểm tra thông tin đề tài.
D1 D2 D5: Người dùng nhập năm hiện tại từ
bàn phím.
D5 Lập hội đồng
Thiết bị nhập
phản biện

D3

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin những đề tài có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì hiển thị D2 toàn bộ những về đề tài đang thực hiện trong năm
hiện tại, đủ điều kiện để thành lập hội đồng nghiệm thu.

42
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.7.Nghiệm thu, đánh giá

D1: Yêu cầu tìm kiếm thông


tin đề tài để ghi nhận kết quả
nghiệm thu, đánh giá.
D2: Hiển thị thông báo.
D3: Kiểm tra thông tin đề tài.
Người dùng D4: Ghi nhận kết quả nghiệm
thu đánh giá.
D5: Người dùng nhập thông
D1 D2 tin MSĐT hay TENĐT từ bàn
phím.
D5 Nghiệm thu,
Thiết bị nhập
đánh giá

D3 D4

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin của các Field trong Form nghiệm thu đánh giá có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị D2 ghi nhận thành công kết quả nghiệm thu, đánh giá.

43
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

10.8. Báo cáo tổng hợp

D1: Yêu cầu tìm kiếm thông


tin đề tài để ghi nhận đã nộp
báo cáo tổng hợp.
D2: Hiển thị thông báo.
D3: Kiểm tra thông tin đề tài.
Người dùng D4: Ghi nhận đề tài đã nộp báo
cáo tổng hợp.
D5: Người dùng nhập thông
D1 D2 tin MSĐT hay TENĐT từ bàn
phím.
D5 Báo cáo
Thiết bị nhập
tổng hợp

D3 D4

B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin đề tài có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị D2 ghi nhận việc nộp báo cáo tổng hợp đề tài thành công.

44
BIỂU ĐỒ CLASS
Version1.0
§§§

45
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Biểu đồ class HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI TÀI LIỆU


NGÀY PHIÊN BẢN MÔ TẢ TÁC GIẢ

7/3/2014 1.0 Xây dựng tài liệu ...

46
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Biểu đồ class HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

1.Mức phân tích(analysis):

UI_Phieu_huy_dang_ky Phieu_huy_dang_ky

UI_Quan_ly_danh_sach_de_tai
UI_Don_xin_gia_han Don_xin_gia_han DETAI_entity

Quan_ly_danh_sach_de_tai

Form_dang_ky_de_tai
Main_Menu

Ghi_nhan_dang_ky_de_tai

UI_Quan_ly_thong_tin_giang_vien Quan_ly_thong_tin_giang_vien
GIANGVIEN_entity

UI_Lap_hoi_dong_phan_bien Lap_hoi_dong_phan_bien HOIDONGPHANBIEN_entity

UI_Nghiem_thu_danh_gia Nghiem_thu_danh_gia HOIDONGNGHIEMTHU_entity

UI_Bao_cao_tong_hop BAOCAOTONGHOP_entity
Bao_cao_tong_hop

47
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Biểu đồ class HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

2.Mức thiết kế(design):

GIANGVIEN
MSGV : String
HOTEN : String HOIDONGNGHIEMTHU
NGAYSINH : Date
MSHOIDONG : String
SDT : String
MSDT : String
NGANH : String
CHUTICHHD : String
TRINHDO : String
THUKY : String
MSKHOA : String DETAI PHANBIEN1 : String
HOPDONG : String MSDT : String PHANBIEN2 : String
SLDETAIDANGKY : String TENDT : String PHANBIEN3 : String
EMAIL : String HOTENCN : String LOIPHE : String
DCHI : String HOTENTHANHVIEN2 : String
DANG KY KETQUA : String
HOTENTHANHVIEN3 : String DIEMSO : String
THEMGV() HOTENTHANHVIEN4 : String
CAPNHATGV() HOTENTHANHVIEN5 : String
TIMKIEMGV() THOIGIANDANGKY : Date
THOIGIANNOP : Date
LINHVUC : String
CAPDO : String
NAMTHUCHIEN : Date
TINH TRANG : String HOIDONGPHANBIEN
TRANG THAI : String MSHOIDONG : String
THUOC
XEPLOAI : String PHANBIEN1 : String
DIEMSO : String PHANBIEN2 : String
PHANBIEN3 : String
GHINHANDETAI() MSDT : String
HUYDETAI() KETQUA : String
GIAHANDETAI()
KHOA TIMKIEMDETAI()
MSKHOA : String
TENKHOA : String

BAOCAOTONGHOP
MSDT : String
MSHOIDONG : String
XEPLOAI : String
DIEMSO : String
BAOCAO : String
BIENBANNGHIEMTHU : String

48
BIỂU ĐỒ TƯƠNG TÁC
Version1.0
§§§

49
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Biểu đồ tương tác HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI TÀI LIỆU


NGÀY PHIÊN BẢN MÔ TẢ TÁC GIẢ

7/3/2014 1.0 Xây dựng tài liệu ...

50
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Biểu đồ tương tác HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

1.Biểu đồ tuần tự: (Sequence Diagram)

: Phong nghien cuu : Main_Menu : UI_Quan_ly_danh_sach_de_tai : Form_dang_ky _de_tai : : DETAI_entity


khoa hoc Ghi_nhan_dang_k y_de_tai

1: Btn_Click()
2: B tn_Click ()

3: Btn_Click()

4: Ghinhandangk y()

5: Ghinhandangk y()

6: KiemtraForm()

7: S howDialogFault()

ShowDialogFault
8: ShowDialogFault() (): Thong bao loi
c ho nguoi dung
9: Ghinhandangk y()

10: ShowDialogAsk()

11: ShowDialogAsk () ShowDialogAsk():


Hoi nguoi dung
muon quay ve
12: ShowDialogAsk ()
Main_Menu khong

13: Click_Yes()

Nguoi dung
14: Show()
chon Yes

15: Click_No()

Nguoi dung
chon No 16: Click_No()

17: Res etForm()

ResetForm(): Tra
18: Hienthi()
lai cac gia tri ban
dau cua cac
19: Hienthi() Field trong Form,
nguoi dung co
the ghi nhan
dang ky de tai
khac

51
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Biểu đồ tương tác HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

2.Biểu đồ cộng tác: (Collaboration Diagram)

4: Ghinhandangky()
13: Click_Yes()
15: Click_No()

: Phong nghien cuu


khoa hoc 8: ShowDialogFault()
12: ShowDialogAsk()
19: Hienthi()
1: Btn_Click() : Form_dang_ky_de_tai

14: Show()
3: Btn_Click()

7: ShowDialogFault()
11: ShowDialogAsk()
: Main_Menu 18: Hienthi()
2: Btn_Click()
5: Ghinhandangky()
16: Click_No()

6: KiemtraForm() : DETAI_entity
17: ResetForm() 9: Ghinhandangky()

: UI_Quan_ly_danh_sach_de_tai 10: ShowDialogAsk()

: Ghi_nhan_dang_ky_de_tai

52
BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI MÁY
Version1.0
§§§

53
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Biểu đồ trạng thái máy HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI TÀI LIỆU


NGÀY PHIÊN BẢN MÔ TẢ TÁC GIẢ

7/3/2014 1.0 Xây dựng tài liệu ...

54
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Biểu đồ trạng thái máy HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

1.Biểu đồ trạng thái: (State Diagram)

Trang thai sau


khi chon No

Trang thai nhap Trang thai


Start lieu Form loi
Thu Lai / ShowDialogFault()

Ghinhandangky()

Click_No() / ResetForm()
Huy Bo / Huy Bo Trang thai luu
[ DL khong hop le ] / ShowDialogFault() xuong CSDL

Trang thai
Huy Bo
[ DL hop le ] / Ghinhandangky()

Trang thai kiem


tra Form
Trang thai tra
loi cau hoi

Click_Yes()
Trang thai sau
khi chon Yes

End

55
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0

Biểu đồ trạng thái máy HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014

2.Biểu đồ hoạt động: (Activity Diagram)

Form dang ky : Form_dang_ky_de_tai Ghi nhan dang ky : Ghi_nhan_dang_ky_de_tai CSDL : DETAI_entity

Dien thong
tin vao Form
Ghi nhan dang
start ky de tai

Ghi nhan dang ky vao CSDL


thanh cong hay that bai?
[ DL hop le ]
Cac Field co dien
day du chua?

Tra loi cau hoi


(Yes/No)? [ Thanh cong ]

[ That bai ]

[ No ] [ Yes ] Thong bao dang


[ DL khong hop le ]
ky that bai

Reset cac Ve giao dien


Field cua Form Main_Menu

Thong bao loi, yeu


cau chinh sua lai

end

56

You might also like