Professional Documents
Culture Documents
123doc He Thong Quan Ly de Tai Nghien Cuu Khoa Hoc
123doc He Thong Quan Ly de Tai Nghien Cuu Khoa Hoc
1
MỤC LỤC
1.MÔ TẢ........................................................................................................ 3
2.BẢN CHÚ GIẢI......................................................................................... 9
3.MÔ HÌNH USE-CASE .............................................................................. 13
4.BIỂU ĐỒ CLASS ...................................................................................... 45
5.BIỂU ĐỒ TƯƠNG TÁC ........................................................................... 49
5.1.BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ .................................................................................. 51
5.2.BIỂU ĐỒ CỘNG TÁC ............................................................................... 52
6.BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI MÁY ............................................................... 53
6.1.BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI........................................................................... 55
6.2.BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG ............................................................................ 56
2
MÔ TẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Version1.0
§§§
3
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
4
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô tả hệ thống
Theo quy định của trường thì hàng năm, mỗi giảng viên cơ hữu đang
làm công tác giảng dạy tại các khoa đều có nhiệm vụ thực hiện đề tài
khoa học để phục vụ cho công tác nghiên cứu và giảng dạy. Đơn vị được
nhà trường giao quản lý các đề tài của cả trường là phòng nghiên cứu
khoa học và đào tạo sau đại học. Mô tả các đối tượng của hệ thống:
-Giảng viên: Mỗi giảng viên có một mã số giảng viên duy nhất
(MSGV), mỗi giảng viên xác định các thông tin về họ tên (HỌTÊN),
ngày sinh (NGÀYSINH), ngành tốt nghiệp mà hiện nay đang giảng dạy
chính (NGÀNH), hộp thư điện tử (EMAIL), số điện thoại
(ĐIỆNTHOẠI). Mỗi giảng viên tại một thời điểm có một trình độ
(TRÌNHĐỘ) nhất định. Trình độ của giảng viên tất nhiên có thể được
thay đổi lên, trình độ của giảng viên ứng với mỗi đề tài được tính tại
năm đăng ký đề tài đó.
-Đề tài: Mỗi đề tài xác định mã số đề tài (MSĐỀTÀI), tên gọi đề tài
(TÊNĐỀTÀI), năm đăng ký thực hiện đề tài (NĂMTHỰCHIỆN), lĩnh
vực nghiên cứu của đề tài (LĨNHVỰC) - lĩnh vực nghiên cứu của đề tài
như Công nghệ thông tin, toán học, du lịch, âm nhạc,… Mỗi đề tài thuộc
về một cấp độ nào đó (CẤPĐỘ) - cấp độ của đề tài có thể là: cấp khoa,
cấp trường, cấp bộ hoặc là cấp nhà nước.
-Khoa: Mỗi khoa có một mã số khoa (MSKHOA), mỗi khoa có tên
khoa (TÊNKHOA). Giả thiết mỗi giảng viên chỉ thuộc về một khoa nào
đó.
-Hội đồng nghiệm thu: Trong mỗi hội đồng nghiệm thu thì mỗi thành
viên cũng phải có một chức danh cụ thể; tên gọi của chức danh là: chủ
tịch hội đồng, phản biện 1, phản biện 2, thư ký hội đồng và một số ủy
5
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
viên nghiệm thu khác – số lượng ủy viên có thể là các số 3,5 hoặc là 7
tùy theo đề tài (để bảo đảm tổng số các thành viên nghiệm thu một đề tài
luôn là một số lẻ).
-Đăng ký đề tài:
+Thường là đến tháng 11 hàng năm, các giảng viên sẽ thành lập các
nhóm nghiên cứu để tiến hành đăng ký đề tài sẽ thực hiện cho năm kế
tiếp, các nhóm gởi bản đăng ký đề tài về cho khoa. Hội đồng khoa học
của khoa sẽ xem xét duyệt thông qua để thực hiện.
+Nếu đề tài nào xét thầy không khả thi thì hội đồng khoa học của khoa
sẽ có ý kiến để giảng viên đó đăng ký lại đề tài khác (giả sử mỗi giảng
viên đều sẽ đăng ký đề tài thành công).
+Nếu là đề tài cấp trường thì cũng phải qua khoa duyệt xong mới gởi lên
đề nghị hội đồng khoa học trường xem xét (thông qua phòng nghiên cứu
khoa học và đào tạo sau đại học).
-Thực hiện đề tài:
+Thời gian thực hiện mỗi đề tài tối đa là một năm. Trong trường hợp đề
tài lớn (đề tài cấp trường) thì tách đề tài đó ra thành nhiều phần – mỗi
phần như thế được xem là một đề tài riêng;và sẽ phải hoàn thành nó
trong một năm.
+Trong trường hợp đề tài không được thực hiện đúng tiến độ thì có hai
phương án sau để giải quyết: thứ nhất là chủ nhiệm đề tài có thể làm đơn
xin gia hạn thời gian thực hiện (mỗi đề tài được gia hạn thêm tối đa 6
tháng – và mỗi đề tài chỉ được gia hạn đúng một lần). Thứ hai là chủ
nhiệm đề tài có thể xin dừng hẳn việc thực hiện đề tài. Những đề tài xin
gia hạn thì khoa sẽ tổ chức báo cáo nghiệm thu vào một đợt riêng.
6
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
+Thường đến nửa cuối tháng 12 hàng năm, các khoa sẽ ra quyết định
thành lập các hội đồng nghiệm thu cho từng đề tài cấp khoa (các đề tài
cấp trường thì hiệu trưởng sẽ ra quyết định thành lập hội đồng). Thành
phần hội đồng nghiệm thu đề tài thì như đã phân tích ở trên. Mỗi đề tài
có duy nhất một ngày nghiệm thu đề tài. Căn cứ vào quyết định thành
lập hội đồng nghiệm thu đề tài mà khoa sẽ giao các đề tài đến các giảng
viên được phân công phản biện để phản biện trước khi ra hội đồng
nghiệm thu chính thức; nếu cả hai giảng viên phản biện cùng có nhận
xét là đề tài không đạt yêu cầu thì đề tài đó sẽ không được ra báo cáo
nghiệm thu trước hội đồng nghiệm thu (xem như là chính thức không
đạt). Khi nghiệm thu đề tài thì chỉ có ba thành viên trong hội đồng được
chấm điểm là chủ tịch hội đồng và 2 phản biện (chính là 2 phản biện đã
nhận phản biện trước) – các thành viên khác; kể cả thư ký chỉ được tham
gia đóng góp ý kiến, chất vấn, theo dõi mà không được quyền chấm
điểm đề tài (các đề tài được chấm theo thang điểm 100).
+Riêng chủ tịch hội đồng ngoài việc chấm điểm còn phải có lời nhận xét
tổng hợp về đề tài, lời nhận xét này cần phải ghi vào biên bản nghiệm
thu đề tài - thông tin này cũng cần lưu giữ lại trong hệ thống.
+Với mỗi đề tài, thư ký của hội đồng có nhiệm vụ tổng hợp điểm của
các thành viên chấm và lấy điểm trung bình cộng. Việc xếp loại đề tài
dựa theo tiêu chí sau: Loại xuất sắc nếu điểm trung bình của các thành
viên chấm ≥ 95 điểm, loại giỏi nếu điểm trung bình ≥ 85 điểm, loại khá
nếu điểm trung bình ≥ 75 điểm, loại trung bình nếu điểm trung bình ≥ 65
điểm, ngược lại là “không đạt”. Nếu một đề tài mà nghiệm thu có điểm
trung bình ≥ 65 thì xem chung là “đạt”. Kết quả của đề tài là kết quả
chung (đều nhau) cho tất cả các thành viên thực hiện đề tài, mỗi đề tài
chỉ có các tình trạng là “đạt” hoặc “không đạt” – các trường hợp xin
dừng hẳn hoặc là đã xin gia hạn nhưng sau 06 tháng vẫn chưa báo cáo
được thì cũng xem là “không đạt”.
7
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
+Dù là các đề tài nghiên cứu khoa học cấp khoa, nhưng các thông tin
liên quan đến các đề tài khoa đều phải tổng hợp gởi về phòng nghiên
cứu khoa học và đạo tạo sau đại học để phòng này tổng hợp, lưu trữ và
cũng qua đó đánh giá tình hình nghiên cứu khoa học của các khoa, các
giảng viên.
8
BẢN CHÚ GIẢI HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Version1.0
§§§
9
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Bản chú giải HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
10
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Bản chú giải HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
MỤC LỤC
1.Giới thiệu .......................................................................................................12
2.Các định nghĩa ..............................................................................................12
2.1 Điểm số........................................................................................................12
2.2 Xếp loại........................................................................................................12
2.3 Tình trạng đề tài ..........................................................................................12
11
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Bản chú giải HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
12
MÔ HÌNH USE-CASE
Version1.0
§§§
13
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
14
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
MỤC LỤC
1.Lược đồ use-case ................................................................................................ 18
1.1 Danh sách các tác nhân
1.2 Danh sách các use-case
2.Ghi nhận đăng ký đề tài .................................................................................... 19
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
15
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
4.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
4.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
4.6 Điểm mở rộng
16
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
7.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
7.6 Điểm mở rộng
17
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
Phòng nghiên
cứu khoa học
Quản lý danh sách đề tài
18
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
STT Use-case
1 Ghi nhận đăng ký đề tài
2 Đơn xin gia hạn
3 Phiếu hủy đăng ký
4 Quản lý thông tin giảng viên
5 Quản lý danh sách đề tài
6 Lập hội đồng phản biện
7 Nghiệm thu đánh giá
8 Báo cáo tổng hợp
19
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
2.2.1.Hệ thống sẽ kiểm tra lại lần nữa các thông tin có được điền đầy đủ
chưa.
2.2.2.Nếu không có vấn đề gì thì hệ thống sẽ gửi một thông báo lên màn
hình cho người nhập liệu biết đã ghi nhận thành công một đăng ký đề tài
và ghi nhận thông tin đề tài xuống CSDL.
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Người nhập liệu ở giao diện Menu chính, người dùng chọn chức năng
Quản lý danh sách đề tài sau đó chọn chức năng ghi nhận đăng ký đề tài
trong giao diện Quản lý danh sách đề tài.
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
+Nếu ghi nhận đăng ký thành công, hệ thống sẽ hỏi có muốn quay trở về
Menu chính không. Nếu có thì đóng quá trình ghi nhận đăng ký lại và
trở về Menu chính. Nếu không thì hệ thống sẽ reset các thông tin của
form đăng ký đề tài để sẵn sàng cho người nhập liệu điền tiếp thông tin
của 1 phiếu đăng ký đề tài khác.
+Nếu ghi nhận đăng ký thất bại thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết thông tin nào bị sai để người nhập liệu có thể kiểm tra lại.
2.6 Điểm mở rộng
Không có.
20
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
lại hệ thống sẽ thông báo cho người dùng biết và trả lại giá trị ban đầu
của các thông tin có sự thay đổi.
3.6 Điểm mở rộng
Không có.
22
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
4.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
Nếu use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
dùng biết và cập nhật trạng thái của đề tài là “Bị hủy”. Ngược lại hệ
thống sẽ thông báo cho người dùng biết và trả lại giá trị ban đầu của các
thông tin có sự thay đổi.
4.6 Điểm mở rộng
Không có.
24
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
25
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
Không có.
5.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Ở giao diện Menu chính, người nhập liệu chọn chức năng quản lý thông
tin giảng viên, hệ thống sẽ yêu cầu người nhập liệu nhập vào mã số
giảng viên (MSGV) sau đó hệ thống sẽ hiện ra toàn bộ thông tin của
giảng viên đó. Người nhập liệu sẽ so sánh thông tin giữa bảng sơ yếu lý
lịch và form thông tin giảng viên để xem có thông tin nào thay đổi thì sẽ
sửa lại.
5.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
Nếu use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ hiện thông báo cho
người nhập liệu, sau đó chuyển tiếp người dùng về lại Menu chính. Nếu
thất bại thì form thông tin giảng viên sẽ được mặc định về trạng thái lúc
chưa thay đổi thông tin nào hết.
5.6 Điểm mở rộng
Không có.
26
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
6.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
Ở giao diện Menu chính, người nhập liệu chọn chức năng quản lý danh
sách đề tài.
6.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết và chuyển hướng về giao diện Menu chính.
6.6 Điểm mở rộng
Không có.
28
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
29
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết, sau đó in ra quyết định thành lập hội đồng phản biện cho
đề tài đó và chuyển hướng về giao diện Menu chính.
7.6 Điểm mở rộng
Không có.
30
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
32
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
33
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
34
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D3 D4
35
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D3 D4
B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài cần gia hạn từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin về đề tài có hợp lệ hay không (ví dụ:MSĐT, TENĐT...đã được đăng
ký trước đó hay chưa).
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị thông báo D2 gia hạn thành công.
36
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D5 Phiếu hủy
Thiết bị nhập
đăng ký
D3 D4
B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài cần hủy từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin về đề tài có hợp lệ hay không (ví dụ:MSĐT, TENĐT...đã được đăng
ký trước đó hay chưa).
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị thông báo D2 hủy thành công.
37
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D3 D4
B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin giảng viên từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin của Form có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị thông báo D2 thêm mới giảng viên thành công.
38
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D3 D4
B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin giảng viên từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin giảng viên có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị thông báo D2 sửa thông tin giảng viên thành công.
39
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D3
B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin giảng viên từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin giảng viên có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì hiển thị D2 toàn bộ thông tin về giảng viên đó.
40
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D3
B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin đề tài có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì hiển thị D2 toàn bộ thông tin về đề tài đó.
41
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D3
B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin những đề tài có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì hiển thị D2 toàn bộ những về đề tài đang thực hiện trong năm
hiện tại, đủ điều kiện để thành lập hội đồng nghiệm thu.
42
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D3 D4
B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin của các Field trong Form nghiệm thu đánh giá có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị D2 ghi nhận thành công kết quả nghiệm thu, đánh giá.
43
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Mô hình use-case HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
D3 D4
B1: Nhận yêu cầu người dùng và thông tin đề tài từ D1 và D5.
B2: Đọc D3 để kiểm tra thông tin đề tài có hợp lệ hay không.
B3a: Nếu không hợp lệ thì hiển thị D2.
B3b: Nếu các thông tin đều hợp lệ thì ghi D4 vào CSDL.
B4: Hiển thị D2 ghi nhận việc nộp báo cáo tổng hợp đề tài thành công.
44
BIỂU ĐỒ CLASS
Version1.0
§§§
45
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Biểu đồ class HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
46
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Biểu đồ class HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
UI_Phieu_huy_dang_ky Phieu_huy_dang_ky
UI_Quan_ly_danh_sach_de_tai
UI_Don_xin_gia_han Don_xin_gia_han DETAI_entity
Quan_ly_danh_sach_de_tai
Form_dang_ky_de_tai
Main_Menu
Ghi_nhan_dang_ky_de_tai
UI_Quan_ly_thong_tin_giang_vien Quan_ly_thong_tin_giang_vien
GIANGVIEN_entity
UI_Bao_cao_tong_hop BAOCAOTONGHOP_entity
Bao_cao_tong_hop
47
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Biểu đồ class HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
GIANGVIEN
MSGV : String
HOTEN : String HOIDONGNGHIEMTHU
NGAYSINH : Date
MSHOIDONG : String
SDT : String
MSDT : String
NGANH : String
CHUTICHHD : String
TRINHDO : String
THUKY : String
MSKHOA : String DETAI PHANBIEN1 : String
HOPDONG : String MSDT : String PHANBIEN2 : String
SLDETAIDANGKY : String TENDT : String PHANBIEN3 : String
EMAIL : String HOTENCN : String LOIPHE : String
DCHI : String HOTENTHANHVIEN2 : String
DANG KY KETQUA : String
HOTENTHANHVIEN3 : String DIEMSO : String
THEMGV() HOTENTHANHVIEN4 : String
CAPNHATGV() HOTENTHANHVIEN5 : String
TIMKIEMGV() THOIGIANDANGKY : Date
THOIGIANNOP : Date
LINHVUC : String
CAPDO : String
NAMTHUCHIEN : Date
TINH TRANG : String HOIDONGPHANBIEN
TRANG THAI : String MSHOIDONG : String
THUOC
XEPLOAI : String PHANBIEN1 : String
DIEMSO : String PHANBIEN2 : String
PHANBIEN3 : String
GHINHANDETAI() MSDT : String
HUYDETAI() KETQUA : String
GIAHANDETAI()
KHOA TIMKIEMDETAI()
MSKHOA : String
TENKHOA : String
BAOCAOTONGHOP
MSDT : String
MSHOIDONG : String
XEPLOAI : String
DIEMSO : String
BAOCAO : String
BIENBANNGHIEMTHU : String
48
BIỂU ĐỒ TƯƠNG TÁC
Version1.0
§§§
49
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Biểu đồ tương tác HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
50
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Biểu đồ tương tác HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
1: Btn_Click()
2: B tn_Click ()
3: Btn_Click()
4: Ghinhandangk y()
5: Ghinhandangk y()
6: KiemtraForm()
7: S howDialogFault()
ShowDialogFault
8: ShowDialogFault() (): Thong bao loi
c ho nguoi dung
9: Ghinhandangk y()
10: ShowDialogAsk()
13: Click_Yes()
Nguoi dung
14: Show()
chon Yes
15: Click_No()
Nguoi dung
chon No 16: Click_No()
ResetForm(): Tra
18: Hienthi()
lai cac gia tri ban
dau cua cac
19: Hienthi() Field trong Form,
nguoi dung co
the ghi nhan
dang ky de tai
khac
51
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Biểu đồ tương tác HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
4: Ghinhandangky()
13: Click_Yes()
15: Click_No()
14: Show()
3: Btn_Click()
7: ShowDialogFault()
11: ShowDialogAsk()
: Main_Menu 18: Hienthi()
2: Btn_Click()
5: Ghinhandangky()
16: Click_No()
6: KiemtraForm() : DETAI_entity
17: ResetForm() 9: Ghinhandangky()
: Ghi_nhan_dang_ky_de_tai
52
BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI MÁY
Version1.0
§§§
53
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Biểu đồ trạng thái máy HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
54
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Biểu đồ trạng thái máy HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
Ghinhandangky()
Click_No() / ResetForm()
Huy Bo / Huy Bo Trang thai luu
[ DL khong hop le ] / ShowDialogFault() xuong CSDL
Trang thai
Huy Bo
[ DL hop le ] / Ghinhandangky()
Click_Yes()
Trang thai sau
khi chon Yes
End
55
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phiên bản:1.0
Biểu đồ trạng thái máy HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ngày:7/4/2014
Dien thong
tin vao Form
Ghi nhan dang
start ky de tai
[ That bai ]
end
56