Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 57

NHÓ M 5

Page 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CAFE TRUNG NGUYÊN VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ BÁN
HÀNG CỦA CAFE TRUNG NGUYÊN....................................................................................................................3
I. Tổng quan về Cafe Trung Nguyên..............................................................................................................3
II, Chức năng hoạt động phòng Marketing và bán hàng của Café Trung Nguyên.........................................7
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ KHÁI QUÁT CÁC SẢN PHẨM HIỆN CÓ CỦA DONAH NGHIỆP. XÁC ĐỊNH CÁCH THỨC PHÂN
KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM.....................................................................................................8
I. Mô tả khái quát về sản phẩm....................................................................................................................8
II, Cách thức phân khúc thị trường và định vị sản phẩm............................................................................19
CHƯƠNG 3: TRÌNH BÀY CHIẾN LƯỢC MARKETING 4P MÀ DOANH NGHIỆP ĐANG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM HIỆN CÓ...............................................................................................................................................20
I. Chiến lược của Trung Nguyên về sản phẩm (Product).............................................................................20
II. Chiến lược của Trung Nguyên về giá (Price)...........................................................................................20
III. Chiến lược của Trung Nguyên về điểm bán (Place)................................................................................21
IV. Chiến lược của Trung Nguyên về chiến lược truyền thông (Promotion)...............................................21
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA MARKETING VÀ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. XÂY DỰNG
LỘ TRÌNH CÔNG DANH VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG ĐỂ ĐẠT MỤC TIÊU ĐỀ RA.....................................22
I.Mố i quan hệ giữ a bộ phậ n marketing và bá n hà ng...............................................................................22
II. Kĩ nă ng sinh viên cầ n có .......................................................................................................................22
III. Lộ trình cô ng danh..............................................................................................................................22
IV.Đề xuấ t..................................................................................................................................................23

NHÓ M 5
Page 2
CAFE TRUNG NGUYÊN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CAFE TRUNG NGUYÊN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ BÁN HÀNG CỦA CAFE TRUNG
NGUYÊN.

I. Tổng quan về Cafe Trung Nguyên

1. Lịch sử của Cafe Trung nguyên


-Ngà y 16/6/1996 , Trung Nguyên đượ c thà nh lậ p tạ i thà nh phố Buô n Ma
Thuộ t.

NHÓ M 5
Page 3
- Ngà y 20/8/1998 cử a hà ng đầ u tiên củ a Trung Nguyên khai trương tạ i TP
HCM.
- Nă m 2000 Trung Nguyên có mặ t tạ i Hà Nộ i , triển khai mô hình nhượ ng
quyền.
- Nă m 2001 cô ng ty nhượ ng quyền thà nh cô ng tạ i Nhậ t Bả n.
- Thá ng 9/2002 nhượ ng quyền thà nh cô ng tạ i Singapore.
- Ngà y 23/11/2003 nhã n hiệu cà phê hò a tan G7 củ a Trung Nguyên ra đờ i
- Nă m 2008 cô ng ty thà nh lậ p vă n phò ng tạ i Singapore.
- Nă m 2012 Trung Nguyên trở thà nh thương hiệu cà phê đượ c ngườ i tiêu
dung Việt Nam yêu thích nhấ t.
- Nă m 2014 Trung Nguyên ra mắ t Đạ i siêu thị cà phê – cà fe.net.vn
- Nă m 2017 Trung Nguyên Legend chính thứ c khai trương vă n phò ng đạ i
diện tạ i Thượ ng Hả i (Trung Quố c) Ra mắ t Mô hình E-Coffee: Hệ thố ng cà
phê Chuyên biệt – Đặ c biệt, Cà phê Nă ng lượ ng – Cà phê Đổ i đờ i.
- Nă m 2023 khai trương Vă n phò ng Đạ i diện tạ i Hà n Quố c.

2. Sơ đồ tổ chức.

Phò ng Kinh Doanh


Ban Giám Đốc
Phò ng Nghiên Cứ u
và Phá t Triển

Phò ng Sả n Xuấ t

Các Phòng Ban Phò ng Tà i Chính và


Kế Toá n

Phò ng Nhâ n Sự

NHÓ M 5
Page 4
Phò ng Marketing và
Truyền Thô ng

3. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/dịch vụ chủ yếu.

3.1 Lĩnh vực hoạt động.

- Thà nh lậ p : 16 thá ng 6 năm 1996.


- Trụ sở chính : thà nh phố Hồ Chí Minh - Việt Nam.
- Thà nh viên chủ chố t : Đặ ng Lê Nguyên Vũ – chủ tịch Hộ i đồ ng Quả n
trị kiêm Tổ ng Giá m đố c.
- Dịch vụ : cà phê , quá n cà phê , du lịch.
- Khẩ u hiệu : kết nối và phát triển những người đam mê cà phê trên toàn
thế giới.
3.2 Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu.

NHÓ M 5
Page 5
Mục Sản phẩm Sản Phẩm Chi Tiết
- Cà phê chồ n Weasel (cà phê chồ n
thu gom tự nhiên)
- Cà phê chồ n Legendee ( gồ m cá c
Cà phê Trung Nguyên cao loạ i cà phê Arabica , Robusta ,
cấ p Excelsa )
- Sá ng tạ o 8 (nhữ ng hạ t cà phê
ngon nhấ t củ a Việt Nam , Jamaica ,
Brazil , Ethiopia )
Cà phê rang xay Nhó m sả m phẩ m rang phổ thô ng
- Khá t vọ ng chữ I : sự kết hợ p bố n
loạ i hạ t Arabica , Robusta , Excelsa ,
Catimor.
- Chinh phụ c chữ S : sự kết hợ p bố n
loạ i hạ t Arabica , Robusta , Excelsa ,
Catimor theo tỉ lệ phố i trộ n đặ c
biệt.
- House Blend: sả n phẩ m kết hợ p
bố n loạ i hạ t cà phê Arabica ,
Robusta , Cherry , Catimor
Nhó m sả n phẩ m chế phin 1, 2, 3, 4,
5
- Chế phin 1 : cà phê Culi Robusta
- Chế phin 2 : gồ m Robusta và
Arabica
- Chế phin 3 : cà phê Arabica
- Chế phin 4 : gồ m Arabica ,
Robusta , Excelsa , Catimor.
- Chế phin 5 : : cà phê Culi Robusta
Nhó m sả n phẩ m sá ng tạ o 1, 2, 3, 4,
NHÓ M 5
Page 6
5
- Sá ng tạ o 1 : : cà phê Culi Robusta
- Sá ng tạ o 2 : kết hợ p cà phê
Arabica và Robusta
- Sá ng tạ o 3 : cà phê Arabica
- Sá ng tạ o 4 : cà phê Culi Arabica ,
Robusta , Excelsa , Catimor
- Sá ng tạ o 5 : cà phê Culi Abrabica
loạ i ngon nhấ t củ a Lâ m Đồ ng

Cà phê hạ t Arabica
Cà phê hạ t nguyên chấ t
Cà phê hạ t Culi Robusta
- G7 3in1
- G7 2in1 (đen đá )
- G7 hò a tan đen (khô ng đườ ng )
Cà phê hò a tan G7 - G7 gu mạ nh x2
- G7 Cappuccino
- G7 Passiona
- G7 White coffee
Cà phê tươi gu truyền thố ng
Cà phê tươi
Cà phê tươi gu sà nh điệu
Cream đặ c có đườ ng Bổ sung vitamin B1, B6 tố t cho sứ c
Brothers khỏ e

II, Chức năng hoạt động phòng Marketing và bán hàng của Café Trung
Nguyên
1. Chức năng hoạt động phòng Marketing của Cafe Trung Nguyên.

- Phâ n tích thị trườ ng: thu thậ p phâ n tích thô ng tin thị trườ ng củ a lĩnh
vự c, đố i thủ cạ nh tranh, khá ch hàng, hà nh vi và sở thích củ a khá ch hà ng…

- Phá t triển sả n phẩ m và dịch vụ : đưa ra nhữ ng cả i tiến cho sả n phẩ m để


phù hợ p hơn vớ i thị trườ ng.

- Tiêu chuẩ n hó a.

NHÓ M 5
Page 7
- Phâ n phố i, xú c tiến bá n hà ng: tính toá n nhữ ng yếu tố như xử lí đặ t hà ng,
hà ng tồ n kho,… Hỗ trợ độ i ngũ kinh doanh tiếp cậ n vớ i khá ch hà ng bằ ng
nhữ ng chương tình khuyến mãi, quả ng cá o...

2. Chức năng phòng Kinh Doanh ( Bán hàng) Của Cafe Trung Nguyên.

- Tham mưu: đưa ra nhữ ng ý kiến đề xuấ t về việc phâ n phố i, hoà n thiện
sả n phẩ m giú p sả n phẩ m đượ c hoà n thiện nhấ t khi đưa ra thị trườ ng

- Xâ y dự ng và phá t triển nguồ n khá ch hà ng: phá t triển nguồ n khá ch hà ng


tiềm năng và duy trì phá t triển mố i quan hệ vớ i khá ch hà ng.

- Theo dõ i và bá o cá o: là m bá o cá o theo đú ng định kì và quy định, cậ p


nhậ t tiến độ củ a sả n phẩ m và mứ c độ hoà n thiện củ a cá c phò ng ban.

- Thú c đẩ y tiêu thụ sả n phẩ m.

CHƯƠNG 2: MÔ TẢ KHÁI QUÁT CÁC SẢN PHẨM HIỆN CÓ CỦA DONAH


NGHIỆP. XÁC ĐỊNH CÁCH THỨC PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ
SẢN PHẨM

I. Mô tả khái quát về sản phẩm.


1, Đặc trưng sản phẩm.
Cà phê Trung Nguyên sử dụ ng khô ng chỉ mộ t loạ i cà phê ở Việt Nam như
chú ng ta lầ m tưở ng, cà phê Trung Nguyên sử dụ ng 05 loạ i cà phê đến từ
05 quố c gia nổ i tiếng về nguyên liệu cà phê trên thế giớ i
- Cà phê Ethiopia: Đậ m đà hương vị cà phê nguyên gố c đến từ vù ng đấ t
quê hương củ a cà phê.

- Cà phê Jamaica: Hạ t cà phê thơm ngon đầ y quyến rũ từ vù ng đấ t
Jamaica.

- Cà phê Brazil: Thương hiệu nổ i tiếng củ a quố c gia xuấ t khẩ u cà phê
hà ng đầ u thế giớ i.

- Cà phê Colombia: Sự đa dạ ng về địa hình từ Bắ c tớ i Nam đã tạ o điều
kiện cho cá c hạ t cà phê Colombia mang nhiều hương vị khá c biệt.

NHÓ M 5
Page 8
Tấ t cả 5 loạ i cà phê từ 5 quố c gia nổ i tiếng về nguyên liệu cà phê đượ c
chắ t lọ c để tạ o ra nguyên liệu cà phê hà ng đầ u thế giớ i.

2, Ứng dụng tiêu dùng.


- Cá c yếu tố ả nh hưở ng đến hà nh vi tiêu dù ng có 5 yếu tố mà doanh
nghiệp cầ n đặ c biệt quan tâ m trong việc tìm hiểu về hà nh vi tiêu dù ng
củ a khá ch hà ng:
- Yếu tố vă n hó a: bạ n dễ dà ng nhậ n thấy rằ ng cù ng 1 sả n phẩ m nhưng
khi đượ c bá n tạ i cá c quố c gia khá c nhau thì sẽ có sự khá c biệt về cá ch
thiết kế bao bì, trang trí, nộ i dung quả ng cá o… Điều nà y đượ c quyết
định bở i đờ i số ng, vă n hó a củ a quố c gia đó . Văn hó a là yếu tố ả nh
hưở ng đến hà nh vi tiêu dù ng mộ t cá ch trự c tiếp, vậ y nên doanh
nghiệp cầ n tìm hiểu thậ t kỹ vấn đề này nếu muố n đưa sả n phẩ m củ a
mình tiếp cậ n vớ i thị trườ ng toà n cầ u. Ngoà i vă n hó a quố c gia, doanh
nghiệp cũ ng cầ n quan tâ m đến văn hó a riêng củ a dâ n tộ c cũ ng như tín
ngưỡ ng củ a họ . Mỗ i vù ng miền sẽ có sự khá c biệt và vă n hó a, việc
nghiên cứ u kỹ đố i tượ ng khá ch hà ng sẽ giú p doanh nghiệp đưa ra
nhữ ng chiến lượ c phù hợ p, từ đó đạ t đượ c hiệu quả tố t nhấ t. Bạ n
cũ ng cầ n chú ý đến địa vị củ a cá nhâ n trong xã hộ i. Sả n phẩ m củ a bạ n
dà nh cho khá ch hà ng củ a tầ ng lớ p nào thì bạ n nên chă m só c đặ c biệt
cho đố i tượ ng đó . Chẳ ng hạ n như đồ ng hồ Rolex là biểu tượ ng củ a
giớ i thượ ng lưu. Vậ y đâ y sẽ là đố i tượ ng mà họ quan tâ m đặ c biệt. Và
tấ t nhiên cá c chiến dịch truyền thô ng củ a họ cũ ng sẽ xoay quanh đố i
tượ ng nà y.
- Thêm mộ t yếu tố khá c nữ a mà doanh nghiệp cầ n đặ c biệt quan tâ m
đó là yếu tố xã hộ i tạ i khu vự c đó . Mô i trườ ng, xã hộ i là yếu tố ả nh
hưở ng đến hà nh vi tiêu dù ng cầ n quan tâ m đặ c biệt. Đâ y là yếu tố ả nh
hưở ng đến hà nh vi tiêu dù ng cầ n quan tâ m đặ c biệt. Đầ u tiên cầ n kể

NHÓ M 5
Page 9
đến là yếu tố cộ ng đồ ng, nơi mà hình thứ c truyền thô ng bằ ng lờ i nó i
tá c độ ng trự c tiếp đến hà nh vi mua hà ng. Bạ n cầ n quan tâ m đặ c biệt
đến cộ ng đồ ng nếu muố n có đượ c doanh thu tố t hơn. Tiếp đến, cầ n
thu hẹp đố i tượ ng trong phạ m vi gia đình. Ai là ngườ i quyết định việc
mua sắ m sả n phẩ m củ a bạ n? hã y xá c định đú ng đố i tượ ng và có sự
chă m só c phù hợ p.
- Yếu tố cá nhâ n: cũ ng đó ng vai trò quan trọ ng trong cá c yếu tố ả nh
hưở ng đến hà nh vi tiêu dù ng. Khi nghiên cứ u về ngườ i dù ng, doanh
nghiệp cầ n tìm hiểu thậ t kỹ nhữ ng vấ n đề như tuổ i tá c: Mỗ i độ tuổ i
khá c nhau, nhu cầ u và hà nh vi mua sắ m củ a con ngườ i cũ ng sẽ khá c
nhau.
- Nghề nghiệp: Nghề nghiệp sẽ có ả nh hưở ng đến nhu cầ u mua sắ m và
giá trị mó n hà ng. Tình trạ ng kinh tế: Kinh tế cà ng khá giả thì ngườ i
dù ng cho nhu cầ u lự a chọ n nhữ ng sả n phẩ m ở phâ n khú c cao hơn và
ngượ c lạ i. Cá tính: Cá tính và sở thích riêng củ a mỗ i ngườ i sẽ quyết
định trự c tiếp đến việc lự a chọ n sả n phẩ m củ a họ . Yếu tố về tâ m lý,
nhậ n thứ c Khi nghiên cứ u về cá c yếu tố ả nh hưở ng đến hà nh vi tiêu
dù ng, doanh nghiệp khô ng nên bỏ qua yếu tố tâ m lý củ a cá nhâ n.
Thự c tế cho thấ y, sự hiểu biết củ a ngườ i dù ng quyết định trự c tiếp
đến sả n phẩ m mà họ lự a chọ n. Ngườ i có kinh nghiệm và kiến thứ c sẽ
có quyết định mua hà ng đố i vớ i nhữ ng sả n phẩ m mà họ hiểu rõ . Khi
tiếp nhậ n vớ i nhiều luồ ng thô ng tin cù ng lú c, ngườ i dù ng sẽ chọ n lọ c
và phâ n tích thô ng tin để đưa ra quyết định phù hợ p. Ngoà i ra, khi
khá ch hà ng có niềm tin và o thương hiệu, họ sẽ mua sả n phẩ m nhiều
lầ n cũ ng như giớ i thiệu sả n phẩ m đến nhiều ngườ i hơn. Tâ m lý ngườ i
dù ng quyết định hà nh vi mua sắ m củ a họ . Tâ m lý ngườ i dù ng quyết
định hành vi mua sắ m củ a họ . Có thể thấ y, yếu tố tâ m lý, nhậ n thứ c có
ả nh hưở ng trự c tiếp đến quyết định mua hà ng củ a ngườ i dù ng. Chẳ ng
hạ n như khi tìm hiểu thô ng tin về mộ t sả n phẩ m, bạ n sẽ thấ y có rấ t
NHÓ M 5
Page 10
nhiều đá nh giá tích cự c lẫ n tiêu cự c. Ngườ i tiêu dù ng sẽ là ngườ i lự a
chọ n thô ng tin phù hợ p và quyết định có sử dụ ng sả n phẩ m này hay
khô ng. Yếu tố mang tính tình huố ng Ngoà i ra, mộ t số yếu tố tình
huố ng cũ ng sẽ ả nh hưở ng trự c tiếp đến quyết định củ a ngườ i tiêu
dù ng như: Tình huố ng sử dụ ng: Hay nó i cá ch khá c là hoà n cả nh sử
dụ ng sả n phẩ m. Chẳ ng hạ n như hã ng sữ a Milo khuyến khích khá ch
hà ng sử dụ ng sả n phẩ m và o bữ a sá ng để cung cấ p dưỡ ng chấ t cho
ngà y dà i nă ng độ ng. Tình huố ng mua hà ng: Là tá c độ ng từ mô i trườ ng
xung quanh đến quyết định mua hàng. Chẳ ng hạ n khi bậ c cha mẹ đi
mua sắ m cù ng con, họ sẽ cho cá c bé đượ c lự a chọ n sả n phẩ m mà bé
yêu thích. Tình huố ng truyền thô ng: Cá ch mà quả ng cá o tiếp cậ n
ngườ i dù ng. Nếu doanh nghiệp muố n tiếp cậ n cá c bà nộ i trợ thì quả ng
cá o đượ c phá t trong giờ chiếu phim sẽ hiệu quả hơn cá c Banner treo
trên đườ ng. Navee hy vọ ng qua bà i viết này, bạ n sẽ hiểu hơn về cá c
yếu tố ả nh hưở ng đến hà nh vi tiêu dù ng, từ đó đưa ra chiến lượ c
truyền thô ng phù hợ p, dễ dà ng chinh phụ c khá ch hà ng và mang về
doanh số tố t hơn.

a, Môi trường Marketing:

a.1 Mô i trườ ng bên ngoà i

Mô i trườ ng vĩ mô

+Nhâ n khẩ u họ c:

 Cà phê là thứ c uố ng theo châ n ngườ i Phá p và o Việt Nam vào thế
kỉ 19. Nhưng theo thờ i gian, nó đã trở thà nh mộ t phầ n khô ng thể
thiếu trong vă n hó a và đờ i số ng củ a ngườ i Việt.Cà phê thậ p niên
nă m mươi đã trở thà nh hình ả nh đặ c trưng củ a đô thị Việt Nam –
khô ng đề tên hay treo biển hiệu, chỉ có nhữ ng chiếc ghế nhự a,
bà n bó ng bà n xếp ngẫ unhiên trên vỉa hè. Ngườ i ta thườ ng thhch

NHÓ M 5
Page 11
nhữ ng quá n cà phê lạ mắt ở gó c yên tĩnh, dướ itá n câ y hay trên
con phố nhộ n nhịp nhưng vẫ n đủ riêng tư. Việt Nam đang trên
đà phá t triển vớ i nhiều cơ hộ i hợ p tá c và hộ i nhậ p mớ i. Điềunà y
tá c độ ng lớ n đến cà phê G7 củ a Trung Nguyên.Tiêu thụ nộ i địa cà
phê có sự khá cbiệt lớ n giữ a thà nh thị và nô ng thô n cả về lượ ng
và giá trị. Tình hình tiêu thụ củ a cả hailoạ i cà phê bộ t và cà phê
uố ng cũ ng có sự khá c biệt lớ n giữ a thà nh thị và nô ng thô n.
Khuvự c thà nh thị tiêu thụ cà phê uố ng liền nhiều gấ p 2,74 lầ n
khu vự c nô ng thô n, trong khiđó , chênh lệch về giá trị tiêu thụ
loạ i cà phê nà y là gầ n 5 lần giữ a hai khu vự c. Giá trị tiêuthụ tiêu
thụ cà phê bộ t ở khu vự c thà nh thị lớ n gấ p 2,65 lần khu vự c nô ng
thô n (7,8 và 2,9nghìn đ/ngườ i/nă m).Tiêu thụ cà phê bình quâ n
đầ u ngườ i tă ng dầ n từ nhó m có thu nhậ p thấ p nhấ t đếnnhó m có
thu nhậ p cao nhấ t. Giá trị tiêu thụ chênh lệch khoả ng 9 lầ n giữ a
nhó m già u nhấ tvà nghèo nhấ t. Như vậ y, về mô tả thố ng kê, tiêu
thụ cà phê có xu hướ ng thay đổ i theo thunhậ p. Hầ u hết cá c khu
vự c ở Việt Nam đều tiêu thụ cà phê, nhưng rấ t khá c biệt.
NamTrung Bộ , Đồ ng bằ ng Sô ng Cử u Long và Duyên hả i Nam
Trung Bộ là ba khu vự c tiêuthụ cà phê nhiều nhấ t trong cả nướ c.
Vù ng Tâ y Bắ c, Đô ng Bắ c và Đồ ng bằ ng Sô ng Hồ ngtiêu thụ rấ t ht
cà phê, thậ m chh khu vự c Tâ y Bắ c hầ u như khô ng tiêu thụ vớ i
mứ c tiêu thụ bình quâ n đầ u ngườ i chỉ có 0,03 kg/nă m. Lượ ng
tiêu thụ cà phê ở khu vự c Tâ y Nguyênnhiều thứ 4 trên cả nướ c
nhưng vẫ n ở mứ c thấ p so vớ i 3 khu vự c đứ ng đầ u. Tạ i Hà Nộ i và
TP Hồ Chh Minh, nhó m già u là nhó m có thay đổ i lượ ng tiêu thụ
cà phê lớ n nhấ t. Tạ i Hà Nộ i, nă m 2004 nhó m già u và nhó m trung
bình đều có mứ c tiêu thụ cà phê nhiều hơn 26% so vớ i năm
2002, trong khi đó , nhó m nghèo chỉ tă ng mứ c tiêu thụ 14% so vớ i
nă m 2002. Tạ i TP HCM, lượ ng tiêu thụ cà phê trong gia đình nă m
NHÓ M 5
Page 12
2004 củ anhó m ngườ i có thu nhậ p cao tă ng tớ i 32% so vớ i năm
2002; trong khi đó , nhó m thu nhậ p
+Kinh tế:

 Nền kinh tế Việt Nam đang trong thờ i ko hộ i nhậ p và phá t triển
nên ngườ i dâ n có thu nhậ p khá trở lên, từ đó nhu cầ u cũ ng tă ng.
Đâ y là điều kiện để cô ng ty phá t triển, có thể tạ o ra nhiều sả n
phẩ m đá p ứ ng nhu cầ u củ a thị trườ ng. Tuy nhiên trong vài nă m
trở lạ i đâ y tình hình lạ m phá t trong nướ c tăng cũ ng đang là
thá ch thứ c lớ n vớ i cá c mặ t hà ng, sả n phẩ m trên thị trườ ng, trong
đó có cà phê. Hà ng hó a leo thang mà mứ c lương cơ bả n củ a
ngườ i dâ n khô ng tăng thì thá ch thứ c về giá cả cũ ng là vấn đề
quan trọ ng củ a cô ng ty trướ c chiến lượ c đặ t ra về số lượ ng sả n
phẩ m tiêu thụ .
+Chính trị:

 Việt Nam có mộ t nền chhnh trị ổ n định rấ t thuậ n lợ i cho việc san
xuấ t kinh doanh củ a doanh nghiệp. Mô i trườ ng nà y gồ m có luậ t
phá p, cá c cơ quan nhà nướ c và nhữ ng nhó m gâ y sứ c ép có ả nh
hưở ng và hạ n chế cá c tổ chứ c và cá nhâ n khá c nhau trong xã
hộ i.Yếu tố chính trị phá p luậ t có tầm ả nh hưở ng tớ i tấ t cả cá c
ngà nh kinh doanh trên mộ t lãnh thổ , cá c yếu tố thể chế, luậ t phá p
có thể uy hiếp đến khả nă ng tồ n tạ i và phá t triển củ a bấ tcứ ngà nh
nào. Khi kinh doanh trên mộ t đơn vị hà nh chhnh, cá c doanh
nghiệp cũ ng như Trung Nguyên sẽ bắ t buộ c tuâ n theo cá c yếu tố
thể chế luậ t phá p tạ i khu vự c+ Chính sá ch thuế:
 Chín sá ch thuế: xuất khẩ u, nhậ p khẩ u, cá c thuế tiêu thụ , thuế thu
nhậ p…, sẽ ả nh hưở ng tớ i doanh thu, lợ i nhuậ n củ a doanh nghiệp.
Cá c đạ o luậ t liên quan mà Trung Nguyên cầ n tuâ n thủ như: Luậ t

NHÓ M 5
Page 13
đầ u tư, luậ t doanh nghiệp, luậ t lao độ ng, luậ t chố ng độ c quyền,
chố ng phá bá n giá .
 Chính sá ch: Cá c chính sá ch củ a nhà nướ c sẽ có ả nh hưở ng tớ i
Trung Nguyên có thể tạ o ra lợ i nhuậ n hoặ c thá ch thứ c vớ i Trung
Nguyên như cá c chính sá ch thương mạ i, chính sá ch phá t triển
ngà nh, phá t triển kinh tế, thuế, cá c chhnh sá ch điều tiết cạ nh
tranh, bả o vệ ngườ i tiêu dung

+Mô i trườ ng tự nhiên:

 Ưu điểm: Vù ng đấ t cao nguyên rộ ng lớ n đấ t đai mà u mỡ , đặ t


biệt là vù ngTây Nguyên vớ i lợ i thế đấ t đỏ Badan thích hợ p
trồ ng câ y cô ng nghiệp thì đâ y là lợ i thế để trồ ng câ y cà phê
cho chấ t lượ ng cao và sả n lượ ng dồ i dà o đá p ứ ng nhu cầ u sả n
xuấ t củ a cô ng ty. Giú p giả m giá thà nh sả n phẩ m.
 Nhượ c điểm: Vớ i khí hậ u củ a Việt Nam nhiệt đớ i ẩ m gió mù a
và điều kiện thờ itiết khắ c nghiệt, hạ n hán lũ lụ t và cá c dịch
bệnh dễ phá t triển mạ nh và bấ t thườ ngả nh hưở ng nhiều đến
chấ t lượ ng cà phê khô ng đạ t yêu cầ u về chấ t lượ ng cà cả số
lượ ng, ả nh hưở ng rấ t lớ n đến quá trình sả n xuấ t cà phê.
+Cô ng nghệ khoa họ c:

 Thị trườ ng thiết bị má y mó c sả n xuấ t cà phê khô ng đa dạ ng


nến chưa xuấ t hiện cá c cô ng nghệ mớ i. Do đó á p lự c đổ i mớ i
cô ng nghệ để tă ng cườ ng cạ nh tranh đố i vớ i Trung Nguyên là
khô ng đá ng kể.
Mô i trườ ng vi mô :

+ Khá ch hà ng ( ngườ i tiêu dù ng):

NHÓ M 5
Page 14
 Từ ngà y khở i nghiệp, Trung Nguyên đã thự c hiện loạ i hình
xay cà phê tạ i chỗ phụ c vụ khá ch. Nó khô ng chỉ mang đến cho
khá ch hà ng mộ t trả i nghiệm về sả n phẩ m cà phê đích thự c,
mà cò n khích thích khá ch hàng tham gia cù ng quá trình sá ng
tạ o vớ i cá c chuyên gia củ a Trung Nguyên khi chhnh họ đượ c
lự a chọ n loạ i hạ t yêu thích, xay tạ i chỗ mang về thưở ng thứ c
hoặ c tặ ng cho bạ n bè,… Tạ i hệ thố ng chuỗ i quá n cao cấ p củ a
Trung Nguyên, ngoà i cá c loạ i hạ t đã rang, khá ch cò n có thể
mua má y xay cà phê tay để khi họ muố n, họ có thể chỉ xay
đượ c lượ ng hạ t đủ dù ng cho mộ t phin cà phê và thưở ng
thứ ctoà n bộ trả i nghiệm như mộ t barista thự c thụ .
 Xuấ t phá t từ ý tưở ng tạ o lậ p tạ i Việt Nam mộ t "thủ phủ cà phê
toà n cầ u" củ a Chủ tịch Tậ p đoà n Trung Nguyên - Đặ ng Lê
Nguyên Vũ , là ng cà phê sau nhiều nă m xâ ydự ng, đã hoà n
thà nh và ra mắ t cô ng chcng và o thá ng 12 năm 2008 tạ i 163 Đ.
Lý Thái Tổ ,Tâ n An, Thà nh phố Buô n Ma Thuộ t, Đắk Lắ k. Đến
vớ i nơi đâ y khá ch du lịch đượ c tham quan và thưở ng thứ c cà
phê trong khô ng gian gầ n gũ i vớ i thiên nhiên. Có thể thấ y
Trung Nguyên luô n tìm mọ i cá ch để đá p ứ ng tố t nhấ t cá c
khá ch hà ng củ a mình.
+Đố i thủ cạ nh tranh:

 Nescafe củ a Nestle
 Vinacafe củ a Cô ng ty CP café Biên Hò a.
 Maccoffee củ a Food Empire Holadings

+Nhà cung cấ p:

 Nguyên vậ t liệu (có 2 cá ch thu mua nguyên vậ t liệu)


 Thu mua qua cá c doanh nghiệp tư nhâ n, thương lá i.
 Thu mua trự c tiếp từ nô ng dâ n.
NHÓ M 5
Page 15
 Cô ng ty Trung Nguyên cũ ng có cá c nhà cung cấ p bao bì như:
 Cô ng ty TNHH sả n xuấ t Thương mạ i Bao bì Phương Nam.
 Cô ng ty Bao bì và Mự c in Việt Nam Vinapackink
 Cô ng ty cung cấ p máy mó c thiết bị cho Trung Nguyên: Cô ng ty
Neuhaus Neotec –cô ng ty chuyên sả n xuấ t thiết bị chế
biến cà phê hàng đầ u thế giớ i tạ iHoykenkamp – CHLB
Đứ c.
a.2 Mô i trườ ng bên trong:

Nguồ n nhâ n lự c:

Hiện nay, tậ p đoà n Trung Nguyên có khoả ng gầ n 2000 nhâ n viên là m


việc cho cô ng ty cổ phầ n Trung Nguyên, cô ng ty cổ phầ n TM & DV G7 tạ i
3 vă n phò ng, 2 nhà má y và 5 chi nhá nh trên toà n quố c cù ng vớ i cô ng ty
liên doanh VGG hoạ t đô ng tạ i Singapore. Ngoà i ra, Trung Nguyên cò n
giá n tiếp tạ o cô ng ă n việc là m cho hơn 15.000 lao đô ng qua hệ thố ng
1000 quá n cà phê nhượ ng quyền trên cả nướ c.

Độ i ngũ quả n lý củ a tậ p đoà n Trung Nguyên hầu hết là nhữ ng ngườ i trẻ,
đượ c đà o tạ o bà i bả n, cù ng vớ i cá c chuyên gia tư vấ n có kinh nghiệm
là m việc trong cá c tậ p đoà n nướ c ngoà i.

Vớ i chiến lượ c trở thà nh mộ t tậ p đoà n kinh tế bao gồ m 10 cô ng ty


thà nh viên hoạ t độ ng trên nhiều lĩnh vự c: trồ ng, chế biến, xuấ t khẩ u,
chă n nuô i, truyền thô ng, bấ t độ ng sả n…, tậ p đoà n Trung Nguyên luô n
cầ n bổ sung mộ t độ i ngũ nhâ n lự c trẻ, nă ng đô ng,tâ m huyết và sá ng tạ o,
sẵ n sà ng cù ng chú ng tô i xâ y dự ng Trung Nguyên thà nh mộ t tậ p đoà n
kinh tế hù ng mạ nh củ a Việt Nam.

Độ i ngũ nhâ n viên củ a tậ p đoà n Trung Nguyên luô n đượ c tạ o nhữ ng


điều kiện là m việc tố t nhấ t để có thể họ c hỏ i, phá t huy khả nă ng và cố ng
hiến vớ i tinh thầ n “Cam kết –Trá ch nhiệm – Danh dự ”.

Nguồ n lự c tà i chính:

NHÓ M 5
Page 16
Vố n tự có củ a Trung Nguyên sau nhiều nă m thch luỹ chiếm phầ n lớ n vớ i
4.641 tỉ đồ ng. Điều đó cho thấ y, chấ t lượ ng tài sả n củ a Trung Nguyên là
rấ t cao.

Hiện Tậ p đoà n Trung Nguyên vố n điều lệ 1.500 tỉ đồ ng, nắ m quyền


kiểm soá t và điều hà nh 6 doanh nghiệp trong hệ thố ng gồ m: CTCP cà
phê Trung Nguyên Đắk Lắ k,CTCP hò a tan Trung Nguyên, CTCP Trung
Nguyên Franchise, Cô ng ty Đầ u tư Du lịch Đặ ng Lê và Cô ng ty thương
mạ i và dịch vụ G7.

Đặ c biệt, trọ ng yếu nhấ t trong cá c cô ng ty thà nh viên là cổ phầ n


củ a Cô ng ty CP Đầ u tư Trung Nguyên (Trung NguyênInvestment).
Bở i Trung Nguyên Investment đang nắm 70% cổ phầ n Trung
Nguyên Group và có thể chi phố i mọ i hoạ t độ ng tạ i đâ y.

Vớ i mứ c lợ i nhuậ n bình quâ n khoả ng 600 tỉ đồ ng/nă m, lợ i nhuậ n trên


mỗ i cổ phầ n củ a Trung Nguyên là 4.000 đồ ng. Giả sử vớ i mứ c định giá
thô ng thườ ng cho cá c doanh nghiệp cù ng ngà nh vớ i phương phá p giá
trên thu nhậ p (PE) khoả ng 20 lần thì mỗ icổ phầ n Trung Nguyên sẽ có
giá 80.000 đồ ng/cp

Sả n xuấ t & vậ n hà nh:

Hệ thố ng nhà má y sả n xuấ t cô ng suấ t lớ n, nhà má y chế biến vớ i cô ng


nghệ hiện đạ i đạ t chuẩ n HACCP (Hazard Analysis and Critical Control
Points). Trung Nguyên hiện có 3 nhà máy sả n xuấ t cà phê rang xay.

+Nhà má y sả n xuấ t KCN Tâ n Đô ng Hiệp A, Tỉnh Bình Dương: có cô ng


suấ t 3,000tấ n/nă m và có tổ ng số vố n đầ u tư trên 10 triệu USD.

+ Nhà má y tạ i TP Buô n Ma Thuộ t, Đắk Lắ k: có cô ng suấ t 60,000


tấ n/nă m, đầ u tư khoả ng 711,72 tỉ đồ ng (40 triệu USD).

+Nhà má y chế biến cà phê rang xay tạ i Buô n Ma Thuộ t, Đắk Lắ k: có cô ng


suấ t 10,000 tấn/nă m. Đâ y là nhà máy lớ n nhấ t vù ng Cao Nguyên, 80%
sả n lượ ng dà nh cho xuấ t khẩ u.

Và 2 nhà má y chế biến cà phê hò a tan:

NHÓ M 5
Page 17
+Nhà má y cà phê Sà i Gò n: đượ c Trung Nguyên mua lạ i củ a Cô ng ty Cổ
phầ n sữ a Việt Nam Vinamilk vào nă m 2010.

+Nhà má y Bắ c Giang vớ i tổ ng số vố n đầ u tư 22,000 tỉ đồ ng; giai đoạ n


đầ u tậ p trung chế biến đó ng gó i thà nh phẩ m sả n phẩ m cà phê hò a tan
G7.

Trung Nguyên Legend là tậ p đoà n hà ng đầ u Thế giớ i chuyển giao cô ng


nghệ thâ n thiện vớ i mô i trườ ng. Sả n phẩ m cà phê Trung Nguyên đạ t cá c
tiêu chuẩ n khắ t khe củ a tổ chứ c FDA để xuấ t khẩ u cà phê và o thị trườ ng
Mỹ, Nhậ t, châ u  u.

+Ví dụ như Trung Nguyên Legend Capsule là mộ t trong nhữ ng sả n


phẩ m cà phê viên nén đầ u tiên trên thế giớ i có khả nă ng bảo quả n độ c
lậ p và hoà n toà n thâ n thiện vớ imô i trườ ng. Tậ p đoà n Trung Nguyên
Legend đã quyết định sử dụ ng chấ t dẻo sinh họ c thâ n thiện mô i trườ ng
là m vỏ viên nén (là m bằ ng chấ t liệu Bio) , có thể phâ n hủ y trongmô i
trườ ng đấ t tự nhiên vớ i thờ i gian 18 tuầ n. Khá c biệt so vớ i đa số nhữ ng
loạ i viên nén khá c hiện có trên toà n thế giớ i vớ i vỏ đượ c là m từ chấ t
liệu nhô m aluminum và nhự a plastic có thờ i gian phâ n hủ y từ 150-
200nă m và 500nă m.

nghiên cứ u và phá t triển:

Đố i vớ i việc tạ o ra và phá t triển sả n phẩ m dẫ n tớ i thà nh cô ng như G7,


Chủ tịch Tậ p đoà n Trung Nguyên – Ô ng Đặ ng Lê Nguyên Vũ và độ i ngũ
chuyên gia đã tìm hiểu và đi sâ u nghiên cứ u nhữ ng yếu tố độ ng, tính
chấ t vậ t lý củ a hạ t cà phê và tá c độ ng củ a nó tớ i trí não để can thiệp và
sá ng tạ o ra nhữ ng sả n phẩ m tố t nhấ t cho trí não, nhữ ng sả nphẩ m cà phê
tuyệt hả o vớ i phương châ m “hiểu đượ c năng lự c lõ i và tậ p trung khai
thá c nă ng lự c lõ i”.

Trung Nguyên đã tìm hiểu, nghiên cứ u vù ng đấ t bazan và loạ i cà phê


Robusta củ a vù ng đấ t Buô n Ma Thuộ t. Sự thà nh cô ng củ a sả n phẩ m G7
chhnh là sự kết hợ p tinh tú y,đượ c chọ n lọ c từ nhữ ng nguyên liệu tố t
nhấ t, chiết xuấ t từ phầ n tinh tú y nhấ t củ a hạ t cà phê, kết hợ p vớ i cô ng
nghệ hiện đạ i bậ c nhấ t và bí quyết pha chế huyền bí phương Đô ng… để
NHÓ M 5
Page 18
tạ o thà nh sả n phẩ m cà phê tuyệt hảo đậ m đặ c, quyến rũ , khá c biệt vớ i
nhữ ngloạ i cà phê khá c, khô ng nhữ ng là m khỏ e mạ nh trí ó c mà cò n giú p
sá ng tạ o nă ng lự c cho ngườ i sử dụ ng.Trung Nguyên đã nghiên cứ u và
phá t triển 30 loạ i cà phê pha chế có hương vị riêng, tạ o ra 9 loạ i mứ c độ
hương vị khá c nhau cho sả n phẩ m củ a mình. Sả n phẩ m cà phê G7 đượ c
đầ u tư kỹ lưỡ ng từ cá ch đặ t tên, bao bì sả n phẩ m, hệ thố ng quả ng bá …

Mộ t độ i ngũ cá c chuyên gia, tư vấn chiến lượ c hà ng đầ u thế giớ i, đang


cù ng Trung Nguyên hoạ ch định cho mụ c tiêu chinh phụ c thị trườ ng thế
giớ i Tạ i Việt Nam thương hiệu này đã trở nên quen thuộ c vớ i hầ u hết
mọ i ngườ i và là mộ t trong nhữ ng thương hiệu có thị phầ n cao tạ i Việt
Nam. Ngoà i ra, đầ u nă m 2010, Trung Nguyên cò n nghiên cứ u và đưa ra
thị trườ ng loạ i cà phê hò a tan dà nh riêng cho phá i đẹp vớ i tên gọ i phẩ m
đượ c sử dụ ng đườ ng ă n kiêng và có hà m lượ ng cafein phù hợ p “gu”
thưở ng thứ c củ a phụ nữ cũ ng như đả m bả o tố t cho sứ c khỏ e.Có thể
thấ y, Trung Nguyên Legend luô n cố gắ ng nỗ lự c nghiên cứ u và phá t
triển ra cá c sả n phẩ m phù hợ p vớ i thị trườ ng và đá p ứ ng nhu cầ u sử
dụ ng củ a ngườ i tiêu dù ng. Điều nà y là lý do giả i thhch cho sự thà nh
cô ng củ a sả n phẩ m cà phê hò a tan G7.

b, Mô hình SWOT

Điểm mạ nh Điểm yếu


- Nguồ n nguyen liệu dồ i dà o - Xá c định sai đố i thủ cạ nh
- Sả m phẩ m chấ t lượ ng cao tranh
- Mạ ng lướ i phâ n phố i rộ ng rã i - Gặ p vấ n đề trong việc ổ n định
- Tiềm nă ng khai thá c thị chấ t lượ ng chuỗ i
trườ ng lớ n - Vướ ng bê bố i truyền thô ng
Cơ hộ i Thá ch thứ c
- Thị trườ ng tiềm nă ng - Đố i thủ cạ nh tranh lớ n
- Hộ i nhậ p quố c tế, mở rộ ng cơ - Nhiều cử a hàng café địa
hộ i phá t triển phương
- Thứ c uố ng quen thuộ c vớ i - Rà o cả n về vă n hó a café
nhiều ngườ i

NHÓ M 5
Page 19
II, Cách thức phân khúc thị trường và định vị sản phẩm.
1, Phân đoạn thị trường của Cà Phê Trung Nguyên đang sử dụng.
3 phâ n đoạ n thị trườ ng củ a Cà Phê Trung Nguyên:

- Sả n phẩ m cao cấ p: cà phê chồ n, cà phê Legend, hướ ng đến thị trườ ng
phâ n khú c sang trọ ng.

- Sả n phẩ m trung cấ p: sả n phẩ m từ thương hiệu G7 và cá c dò ng cà phê


truyền thố ng củ a Trung Nguyên vẫ n tiếp tụ c đượ c bá n và hướ ng đến thị
trườ ng khá ch hàng trung lưu.

- Sả n phẩ m thô ng thườ ng: cá c sả n phẩ m cà phê hò a tan G7, hướ ng tớ i thị
trườ ng khá ch hàng phổ thô ng.

2, Tiêu chí mà Cà Phê Trung Nguyên lựa chọn thị trường mục tiêu.
- Theo nhâ n khẩ u họ c: đa số ngườ i uố ng cà phê trải đều theo độ tuổ i từ
sinh viên tớ i trung niên, độ tuổ i về hưu.

- Theo nghề nghiệp: sinh viên, dâ n cô ng sở , vă n phò ng, doanh nhâ n


chiếm đa số .

- Theo mứ c thu nhậ p: ngườ i có mứ c thu nhậ p trung bình-cao có thó i


quen sử dụ ng cà phê thườ ng xuyên hơn.

- Theo tâm lý: gu thưở ng thứ c cà phê củ a Việt Nam đặ c biệt hơn so vớ i
phương Tây. Ngườ i Việt Nam ưa chuộ ng vị chua từ Robusta trong khi
ngườ i phương Tâ y, châ u Phi lạ i ưa giố ng Arabica hơn.

- Theo thó i quen sử dụ ng: ngườ i Hà Nộ i thích cà phê hò a tan, trong khi
ngườ i Sà i Gò n thích cà phê phin.

3, Định vị sản phẩm trong tiềm thức của khách hàng của Cà Phê Trung Nguyên.
- Café Trung Nguyên gắ n cho mình mộ t thương hiệu Cafe củ a Việt Nam, từ
đó đá nh và o tâ m lý ngườ i việt là ngườ i việt dù ng hà ng việt và mỗ i khi nhắ c
đến cafe, ngườ i ta sẽ nghĩ ngay đến thương hiệu Café Trung Nguyên củ a
Việt Nam.

NHÓ M 5
Page 20
CHƯƠNG 3: TRÌNH BÀY CHIẾN LƯỢC MARKETING 4P MÀ DOANH
NGHIỆP ĐANG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM HIỆN CÓ

I. Chiến lược của Trung Nguyên về sản phẩm (Product).


- Luô n chú trọ ng vào mù i vị, chấ t lượ ng củ a cà phê, Trung Nguyên đã để
khá ch hà ng tìm hiểu sự khá c biệt củ a cá c loạ i cà phê riêng biệt: Cà phê
Arabica, Robusta, cà phê chồ n,… để tạ o tiền đề á p dụ ng chiến thuậ t “cá
nhâ n hó a”. Và o nă m 2003, Trung Nguyên tung sả n phẩ m cà phê hò a tan
G7. Trung Nguyên đặ t mụ c tiêu đá nh bạ i nhữ ng ô ng lớ n Việt Nam trướ c
khi ra thị trườ ng quố c tế. Vớ i hương vị đậ m đà , thơm ngon nổ i bậ t, cà
phê G7 thậ t sự gâ y đượ c ấ n tượ ng vớ i khá ch hàng và nhanh chó ng mở
rộ ng nhậ n diện.

- Sau khi sả n phẩ m đượ c thị trườ ng chấ p nhậ n, Trung Nguyên lậ p tứ c
tìm hiểu rõ hơn về thị hiếu củ a khá ch hà ng. Đồ ng thờ i, họ đầ u tư nghiên
cứ u, tạ o ra dò ng cà phê sá ng tạ o vớ i 5 loạ i dự a theo gu thưở ng thứ c củ a
cá c khá ch hà ng gồ m: Robusta, Arabica Sẻ, Arabica, Culi Robusta, Culi
thượ ng hạ ng, Culi Arabica hả o hạ ng.Vớ i mụ c tiêu tiếp cậ n mọ i phâ n khú c
khá ch hà ng, Trung Nguyên có danh mụ c sả n phẩ m cự c kỳ phong phú . Sả n
phẩ m củ a thương hiệu đá p ứ ng mọ i nhu cầ u từ sả n phẩ m phổ thô ng đến
cao cấ p.

II. Chiến lược của Trung Nguyên về giá (Price)


- Giá cá c sả n phẩ m củ a Trung Nguyên vô cù ng đa dạ ng. Tù y loạ i sả n
phẩ m, khá ch hà ng mụ c tiêu, phâ n khú c thị trườ ng mà mứ c giá củ a sả n
phẩ m cũ ng khá c nhau. Điều nà y giú p thương hiệu tiếp cậ n tố t hơn đến
nhiều nhó m khá ch hà ng.

Cà phê Trung Nguyên đã có chiến lượ c giá rấ t thà nh cô ng.

- Bên cạ nh đó , họ cũ ng có nhữ ng chính sá ch giá riêng biệt, ưu đã i vớ i


từ ng nhó m khá ch hà ng. Tấ t cả giú p thương hiệu chiếm ưu thế cạ nh tranh
so vớ i cá c dò ng sả n phẩ m tương đương củ a nhiều thương hiệu khá c như
Vinacafe, Nescafe…

NHÓ M 5
Page 21
III. Chiến lược của Trung Nguyên về điểm bán (Place).
- Cà phê Trung Nguyên đã có chiến lượ c phâ n phố i vô cù ng khô n ngoan,
tiếp cậ n khá ch hà ng mụ c tiêu đú ng cá ch, vào đú ng thờ i điểm, giú p
thương hiệu tiến gầ n hơn mụ c tiêu thố ng lĩnh thị trườ ng cà phê nộ i địa
Việt Nam, tạ o bà n đạ p mở rộ ng ra thị trườ ng quố c tế.
- Chưa hết, Trung Nguyên cũ ng phâ n phố i sả n phẩ m qua “Trung Nguyên
Coffee Store” – mộ t dạ ng Online Store. Đây là hình thứ c phù hợ p đặ c biệt
vớ i hà nh vi tiêu dù ng củ a khá ch hà ng trẻ hiện nay.

- Cà phê Trung Nguyên hiện á p dụ ng ba kênh phâ n phố i chính gồ m:

o Kênh truyền thố ng: Đưa sả n phẩ m đến tay ngườ i tiêu dù ng thô ng
qua nhà bá n sỉ, nhà bá n lẻ và ngườ i tiêu dù ng. Ở kênh nà y, thương
hiệu phâ n phố i chủ yếu cá c loạ i cà phê trung và đạ i trà vớ i mứ c giá
vừ a phả i, tiếp cậ n dễ dà ng tớ i đạ i đa số khá ch hà ng.
o Kênh hiện đạ i: Trung Nguyên phâ n phố i sả n phẩ m qua hệ thố ng G7
Mart – mộ t hệ thố ng bá n lẻ hình thứ c nhượ ng quyền vớ i 200 nhà
cung cấ p cho hệ thố ng trên cả nướ c. Trung Nguyên phâ n phố i mọ i
loạ i cà phê củ a hãng cù ng mộ t số sả n phẩ m khá c vớ i hệ thố ng này.
o Hệ thố ng nhượ ng quyền (quá n cà phê): Từ nă m 1998, Trung
Nguyên đã á p dụ ng mô hình nhượ ng quyền trong nướ c và quố c tế.

IV. Chiến lược của Trung Nguyên về chiến lược truyền thông
(Promotion).
- Trung Nguyên tậ p trung chủ yếu và o PR, dự a vào nền tả ng giá trị cố t lõ i
củ a thương hiệu thay vì đẩ y mạ nh hoạ t độ ng quả ng cá o. Trung Nguyên thổ i
hồ n dâ n tộ c và o Slogan, Logo, trong từ ng sả n phẩ m nhằ m nâ ng niu, đề cao
tính tự tô n dâ n tộ c. Điều nà y giú p Trung Nguyên tạ o đượ c ấ n tượ ng mạ nh
mẽ nhanh chó ng và tạ o thiện cả m vớ i ngườ i Việt, đồ ng thờ i thu hú t tố t
khá ch hà ng ngoạ i quố c.

- Bên cạ nh đó , Trung Nguyên cũ ng thự c hiện cá c TVC quả ng cá o chiếu và o


khung giờ và ng trên nhữ ng kênh truyền hình lớ n, thuộ c đà i truyền hình
quố c gia như VTV3, VTV1,…

NHÓ M 5
Page 22
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA MARKETING VÀ BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP. XÂY DỰNG LỘ TRÌNH CÔNG DANH VÀ
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG ĐỂ ĐẠT MỤC TIÊU ĐỀ RA.

I. Mô tả mối quan hệ giữa bộ phận Marketing và bộ phận bán hàng trong doanh
nghiệp.

 Độ i ngũ marketing sẽ cung cấ p cho độ i ngũ bá n hà ng nhữ ng phương


á n, giả i phá p thích hợ p, phù hợ p vớ i từ ng thờ i điểm để đạ t đượ c mụ c
tiêu củ a DN
 Marketing sẽ quả ng bá hình ả nh DN, sả n phẩ m để độ i ngũ bá n hà ng
dễ dà ng tiếp cậ n vớ i KH hơn
 Bên cạ nh đó , độ i bá n hà ng cũ ng cầ n phả i biết cá ch để tiếp cậ n gầ n
hơn và giữ mố i quan hệ tố t đẹp vớ i khá ch hà ng 

II. Đánh giá bản thân qua công cụ trắc nghiệm tố chất (Bài trên lớp 1) và Trắc
nghiệm tính cách theo MBTI

Họ và tên Nhóm tính cách Đề Xuất


Dương Trọng Hiếu ESTJ ( người giám hộ) Sale
Nguyễn Tiến Lập INFP (người lý tưởng hóa) Maketing
Lưu Xuân Cường ESFP(người trình diễn) Sale
Nguyễn Thị Vân Anh ISTJ (người trách nhiệm) sale

ISTJ(người trách nhiệm)

ISTJ là loạ i tính cá ch phổ biế n nhấ t, có đế n 13% dâ n số trê n thế giớ i thuộ c
nhó m tính cá ch nà y. Phương châ m số ng củ a họ là “Chỉ có sự thậ t”, tính cá ch
củ a ISTJ là rấ t tô n trọ ng sự thậ t, họ có xu hướ ng tiếp thu rấ t nhiề u thô ng tin và
nhớ rấ t lâ u.

Mộ t trong nhữ ng yếu tố gó p phầ n quan trọ ng là m cho ISTJ có khả nă ng phâ n
tích cá c sự vậ t, hiện tượ ng, con ngườ i ở mô i trườ ng xung quanh rấ t tố t đó là
nhờ đặ c tính S.

NHÓ M 5
Page 23
Do cá ch tiế p cậ n thẳ ng thắ n và trự c tiế p nê n ISTJ có thể gặ p khó khă n khi tiế p
cậ n cá c giả thuyế t hoặ c ý tưở ng đố i lậ p. Tuy nhiê n cá c ISTJ sẽ quyết tâ m tìm
hiể u và thự c hiện nếu biết ý tưở ng đó là có giá trị và có thể thự c hiện đượ c –
ISTJ sẽ câ n nhắ c trá ch nhiệm củ a họ để thiế t lậ p và duy trì hoạ t độ ng ổ n định.
Ngay sau khi cá c ý tưở ng mớ i chứ ng minh đượ c tính hữ u dụ ng củ a nó , cá c ISTJ
sẽ nỗ lự c hế t mình để thự c hiện thà nh cô ng cho dù sứ c khỏ e củ a họ bị tổ n hạ i.

ISTJ rấ t kỹ lưỡ ng, luô n luô n kiể m tra cá c sự kiệ n và khô ng giả định bấ t cứ điề u
gì.

ISTJ đượ c đá nh giá là nhữ ng ngườ i rấ t trung thà nh, đặ c biệt là trong cô ng việ c.
Tính chính xá c, sự kiên nhẫ n và khả nă ng tậ p trung cao khiế n cho họ trở thà nh
nhâ n viê n lý tưở ng trong nhiều ngà nh nghề . Vì vậ y khô ng ngạ c nhiên, khi họ bị
thu hú t về cá c lĩnh vự c: Dịch vụ cô ng cộ ng, phá p luậ t, quâ n sự ,…

ISTJ thườ ng dà nh nhiề u thờ i gian và cô ng sứ c để thự c hiệ n cá c cô ng việc mà họ


cho là quan trọ ng, đặ c biệ t là gó p phầ n đạ t đượ c mộ t mụ c tiê u cụ thể. Tuy
nhiên, mộ t cam kế t như vậ y cũ ng có mặ t tiê u cự c – ISTJ sẽ khô ng hề lay chuyể n
và chỉ dà nh rấ t ít thờ i gian để là m nhữ ng việc mà họ khô ng thấ y có ý nghĩa,
hoặ c khô ng thự c tế, ví dụ như nghi thứ c xã hộ i. Tính cá ch củ a ISTJ là thích là m
việc mộ t mình, nhưng khi cầ n thiế t họ vẫ n có thể là m việc nhó m.

ISTJ là ngườ i luô n nhậ n trá ch nhiệm về hà nh độ ng củ a mình và họ yê u thích


quyề n lự c cũ ng bắ t nguồ n từ sự chịu trá ch nhiệm nà y. Họ thườ ng biế t rấ t
nhiều nghề vì vậ y họ có thể thà nh cô ng trong nhiều lĩnh vự c – ISTJ là ngườ i
minh bạ ch, hợ p lý , thô ng thá i, họ mong muố n có cuộ c số ng ổ n định và an toà n.

Vớ i tính cá ch hướ ng nộ i kè m theo tính cá ch T khá phá t triển, ISTJ đượ c xem là
ngườ i thờ ơ, lạ nh nhạ t. Điều đó cũ ng dễ hiểu vì ISTJ gặ p khó khă n khi bộ c lộ

NHÓ M 5
Page 24
cả m xú c hay bà y tỏ tình cả m củ a mình. Nhưng điề u đó khô ng có nghĩa là họ
khô ng có cả m xú c hoặ c khô ng nhạ y cả m.

ISTJ dễ bự c bộ i vớ i nhữ ng thiế u só t củ a ngườ i khá c – Họ xem lờ i hứ a là điều


thiêng liêng và khô ng thể hiể u “là m thế nà o mộ t ngườ i có ý thứ c lạ i khô ng
hoà n thà nh nghĩa vụ củ a mình”.

ISTJ có xu hướ ng giữ kín cá c quan điể m chủ quan củ a mình, trừ khi ai đó hỏ i họ
trự c tiếp. Nhữ ng ngườ i có tính cá ch nà y thườ ng rấ t trự c tiế p – vớ i họ sự thậ t
luô n quan trọ ng hơn nhiều so vớ i cả m xú c. Cá c phá n quyết tà n nhẫ n (ở tò a á n,
cá c vụ tranh chấ p,…) luô n là m ngườ i khá c dao độ ng nhưng vớ i ISTJ thì khô ng,
vì họ khô ng để cả m xú c chi phố i quyết định.

ISTJ tô n trọ ng truyền thố ng và là m hế t sứ c mình để tuâ n thủ cá c quy định và


nguyê n tắ c hiện hà nh. Trong mộ t số trườ ng hợ p, ISTJ sẽ khô ng phá vỡ cá c quy
định, mặ c dù biế t nếu khô ng tuâ n thủ quy định sẽ giả m đượ c hậ u quả hơn.

ISTJ rấ t khó tự cả m nhậ n đượ c cả m xú c củ a họ (vớ i cả m xú c ngườ i khá c thì


cà ng khó thấ u hiể u). Vì vậ y họ gặ p rấ t nhiều khó khă n khi cầ n phả i thấ u hiể u
nhu cầ u tình cả m củ a ngườ i khá c. Ngượ c lạ i, họ hiếm khi gặ p khó khă n khi đố i
phó vớ i cá c tình huố ng xú c cả m – họ luô n giữ mộ t cá i đầ u lạ nh và hà nh độ ng
hợ p lý .

Điểm mạnh của ISTJ trong công việc:

- Có khả nă ng là m việ c ở nhiều lĩnh vự c. Cá c ISTJ thườ ng rấ t tinh ý và giỏ i nắ m


bắ t, phâ n tích cá c sự kiện. Họ thườ ng biết cơ bả n, thậ m chí chuyê n sâ u về
nhiều thứ và sự hiểu biế t nà y giú p họ rấ t nhiều trong nhữ ng tình huố ng khó
khă n.

- Ý chí mạ nh mẽ và phụ c tù ng. Cá c ISTJ sẵ n sà ng là m việc rấ t chă m chỉ để đả m


bả o rằ ng họ thự c hiệ n đầ y đủ nghĩa vụ củ a mình. Nhữ ng ngườ i có loạ i tính cá ch
NHÓ M 5
Page 25
nà y là nhữ ng con ngườ i kiê n nhẫ n và quyết đoá n, họ là nhữ ng ngườ i luô n luô n
giữ mụ c tiêu đế n cù ng.

- Rấ t có trá ch nhiệ m. Cá c ISTJ rấ t tô n trọ ng cam kết. Họ thà là m thê m giờ và bỏ


cả ngủ chứ khô ng để chậ m tiến độ cô ng việ c. Cá c ISTJ cũ ng rấ t trung thà nh, đặ t
nhiệm vụ lên trên mọ i thứ khá c.

- Giỏ i sá ng tạ o và sắ p xế p mọ i thứ . Cá c ISTJ rấ t ghé t sự hỗ n loạ n, họ luô n nghĩ


ra mộ t và i cấ u trú c, kiểu cá ch hay nguyê n tắ c để đưa mọ i thứ và o nề nếp. Họ
cũ ng khô ng né trá nh việ c thự c thi cá c quy định hiệ n hà nh và khô ng khoan
nhượ ng vớ i nhữ ng ngườ i phá vỡ nguyên tắ c.

- Bình tĩnh và thự c tế. Cá c ISTJ rấ t hiế m khi mấ t bình tĩnh, họ luô n luô n tiếp cậ n
mọ i thứ từ mộ t gó c độ bình tĩnh và lý trí. Họ tin rằ ng cả m xú c khô ng phả i là
mộ t phầ n củ a quá trình ra quyết định và họ luô n luô n có khả nă ng đưa ra
quyế t định nhanh chó ng. Khô ng đá ng ngạ c nhiê n, khi điề u nà y cũ ng là m cho
ISTJ hoà n toà n chịu đự ng đượ c nhữ ng lờ i chỉ trích (trong hầ u hết cá c tình
huố ng).

- Trung thự c và thẳ ng thắ n. Cá c ISTJ rấ t khô ng thích "trò chơi" tâ m lý , nhữ ng
câ u nó i lưng chừ ng và vậ n dụ ng cả m xú c. Họ khô ng nó i vò ng vo hay dù ng từ
ló ng và họ thích mộ t sự thậ t bấ t tiệ n hơn mộ t lờ i nó i dố i trấ n an.

Điểm yếu của ISTJ trong công việc:

- Cứ ng đầ u. Cá c ISTJ thườ ng cả m thấ y khó khă n để chấ p nhậ n mộ t quan điểm


khá c, đặ c biệt là nếu nó khô ng đượ c dự a trên dữ kiệ n dễ đượ c kiể m chứ ng. Họ
cũ ng có xu hướ ng miễ n cưỡ ng chấ p nhậ n thay đổ i hoặ c thừ a nhậ n rằ ng họ đã
sai, đặ c biệt là nế u nó có ả nh hưở ng đến lố i số ng hay thó i quen củ a họ .

- Khô ng nhạ y cả m. Cá c ISTJ thích đặ t lý luậ n lên trê n cả m xú c và họ thườ ng cho


rằ ng nhữ ng ngườ i chậ m trễ thậ t thiếu ý thứ c và khô ng linh độ ng. Do đó , họ có
thể vô tình là m tổ n thương nhữ ng ngườ i nhạ y cả m hơn (ví dụ như loạ i F ).

- Phá n xét. Theo quan điể m củ a ISTJ, sự kiệ n là tấ t cả nhữ ng vấ n đề. Nế u ai đó


khô ng muố n chấ p nhậ n nhữ ng sự kiệ n hoặ c đơn giả n là khô ng biế t chú ng, cá c

NHÓ M 5
Page 26
ISTJ thấ y khó để tô n trọ ng cá nhâ n đó , đặ c biệ t là nế u cá nhâ n đó từ chố i thừ a
nhậ n rằ ng ý kiến củ a mình là sai trá i.

- Luô n luô n theo sá ch vở . Nhữ ng ngườ i có cá c loạ i tính cá ch ISTJ luô n có mộ t


bộ cá c quy tắ c và hướ ng dẫ n rõ rà ng- tuy nhiên, điều nà y thườ ng là m cho họ
rấ t miễn cưỡ ng để "bẻ cong" cá c quy tắ c hoặ c thử mộ t cá i gì đó mớ i. Như đã đề
cậ p ở trên, cá c ISTJ khô ng thể chịu đượ c sự hỗ n loạ n và có thể cả m thấ y "bị lạ c"
và dễ bị tổ n thương trong mộ t mô i trườ ng khô ng quen thuộ c hay khô ng có cấ u
trú c.

- Có thể thườ ng tự trá ch mình mộ t cá ch vô lý . Ý thứ c mạ nh mẽ về trá ch nhiệm


củ a ISTJ thườ ng là m cho họ khó thư giã n và ngă n chặ n quá tả i trong cô ng việc.
Khô ng sớ m thì muộ n, khố i lượ ng cô ng việc sẽ trở nê n quá tả i và sau đó là ISTJ
có thể cả m thấ y khủ ng khiế p vì khô ng thự c hiệ n đầ y đủ nhữ ng gì họ xem như
là nhiệ m vụ củ a họ .

Các ISTJ thường mang những đặc điểm:

- Là m việc trong thờ i gian dà i và chă m chỉ để hoà n thà nh nhiệm vụ

- Tô n trọ ng truyền thố ng, sự an toà n và mộ t cuộ c số ng yên bình

- Trung thà nh và thà nh thậ t

- Có thể trô ng cậ y trong việc hoà n thà nh nhiệm vụ

- Coi trọ ng gia đình

- Ổ n định, thự c tế và có ó c xét đoá n

- Khô ng thích lý thuyết trừ u tượ ng, trừ khi họ nhậ n thấ y nó có ứ ng dụ ng thự c tế

- Khô ng thích là m nhữ ng gì vô nghĩa

- Thích là m mộ t mình, nhưng cũ ng có thể là m tố t trong nhó m khi cầ n

- Có tố chấ t lã nh đạ o

- Có vố n số ng phong phú và sử dụ ng chú ng để hiểu nhữ ng rắ c rố i mà họ gặ p phả i


trong cuộ c số ng

- Khả nă ng quan sá t tố t, họ lĩnh hộ i dữ kiện thô ng qua giá c quan và lưu giữ chú ng
NHÓ M 5
Page 27
- Đưa ra nhữ ng quyết định khá ch quan, ứ ng dụ ng tư duy lô -gic và lý luậ n

- Tô n trọ ng sự thậ t và nhữ ng thô ng tin cụ thể

- Có quan điểm vữ ng chắ c về cách hoà n thà nh cô ng việc

- Khô ng thích sự thay đổ i, trừ khi họ thấ y lợ i ích rõ rà ng từ việc đó

- Có khả nă ng hoà n thà nh mọ i việc nếu họ toà n tâ m toà n ý

- Yêu thích mô i trườ ng là m việc trậ t tự và ngă n nắ p

- Thườ ng khô ng dễ đồ ng cả m vớ i cả m xú c củ a ngườ i khá c

- Có nhữ ng tiêu chuẩ n rấ t cao về cá ch cư xử củ a bả n thâ n và cá ch cư xử củ a


nhữ ng ngườ i khá c

- Là mộ t cô ng dâ n mẫ u mự c.

Tính cá ch "kiên định" đã giú p cho cá c ISTJ có lợ i thế lớ n trong sự nghiệp, khi ISTJ
đã quyết định là m việc gì thì họ sẽ là m đến cũ ng, điều đó giú p họ đạ t đượ c thà nh
cô ng trong cuộ c số ng.

Nghề nghiệp phù hợp:

- Thủ lĩnh quâ n độ i.

- Thẩ m phá n.

- Cả nh sá t và thá m tử .

- Luậ t sư.

- Kế toá n và nhâ n viên tà i chính.

- Quả n lý kinh doanh, Quả n trị và giá m đố c điều hà nh.

- Bác sĩ / Nha sĩ.

NHÓ M 5
Page 28
- Lậ p trình viên, phâ n tích hệ thố ng, và chuyên gia má y tính

ESFP(người trình diễn)

Đố i vớ i ESFP - "cuộ c số ng là mộ t bữ a tiệc khô ng bao giờ kế t thú c". Có khoả ng


7.5% dâ n số mang tính cá ch nà y, Cá c ESFP thích đượ c ở trung tâ m củ a sự chú ý
và họ cũ ng thích cả nhữ ng điề u đơn giả n nhấ t - Sự vui vẻ và bả n chấ t bố c đồ ng
củ a họ thườ ng rấ t hấ p dẫ n nhữ ng ngườ i khá c. Nhữ ng ngườ i có loạ i cá tính nà y
khô ng bao giờ hết nhữ ng ý tưở ng và sự tò mò củ a họ là khô ng giớ i hạ n - họ sẽ
luô n luô n là mộ t trong nhữ ng ngườ i đầ u tiê n thử mộ t cá i gì đó mớ i và hấ p dẫ n.

Cá c ESFP yê u thích giao tiế p vớ i ngườ i khá c và họ có thể bỏ ra hà ng giờ để trò


chuyệ n về nhiều chủ đề khá c nhau. Khô ng có dấ u hiệ u nà o chỉ rõ hơn mộ t
ngườ i thuộ c loạ i ESFP là việ c ngườ i đó bỏ cả tiế ng đồ ng hồ nó i về tấ t cả mọ i
thứ khá c trừ cá i chủ đề đượ c coi là lý do chính cho cuộ c nó i chuyệ n. Tính cá ch
nà y nà y có xu hướ ng rấ t phổ biến trong loạ i hướ ng ngoạ i.

Nhữ ng ngườ i mang tính cá ch ESFP thườ ng số ng trong thế giớ i củ a nhữ ng cơ
hộ i và tậ n hưở ng nhữ ng niềm vui. Họ đượ c đắ m mình trong mộ t buổ i biể u diễn
khô ng bao giờ kết thú c, cố gắ ng để cổ vũ ngườ i khá c lên. Cá c ESFP vô cù ng tà i
nă ng khi là m cho ngườ i khá c cả m thấ y tố t và vui mừ ng, và họ vô cù ng thích
điều nà y. Sự dí dỏ m trầ n tụ c và thườ ng độ c đá o củ a ESFP là mộ t biể u tượ ng
hoà n hả o củ a tính khô i hà i củ a họ .

Cá c ESFP có mộ t cả m giá c thẩ m mỹ phá t triển cao và điều nà y là mộ t trong


nhữ ng đặ c điể m tính cá ch mạ nh nhấ t củ a họ . Đâ y là loạ i ngườ i sẽ thích thú
trang trí mô i trườ ng xung quanh và nhậ n ra giá trị chấ t lượ ng trong nhiều thứ
khá c.

Cá c ESFP rấ t tinh ý , có thể nhậ n thấ y và đá p ứ ng trạ ng thá i cả m xú c đau khổ


củ a ngườ i khá c. Lậ p kế hoạ ch và tư duy dà i hạ n thườ ng là đặ c điể m tính cá ch

NHÓ M 5
Page 29
yếu nhấ t củ a họ , họ là nhữ ng nhà chiến lượ c và quy hoạ ch ké m, nhưng họ có
khả nă ng rấ t tố t để cung cấ p lờ i khuyên thự c tế và hỗ trợ tinh thầ n.

Điể m yếu nhấ t củ a cá c ESFP là tính tự phá t củ a họ , điề u nà y có thể dẫ n đến sự


hờ i hợ t và hay quên, họ cũ ng nhanh chó ng hà i lò ng vớ i nhữ ng kết quả cô ng
việc mà khô ng thuộ c nghĩa vụ và trá ch nhiệ m củ a họ . Cá c ESFP cũ ng có khả
nă ng là m hết sứ c mình để bỏ qua cá c cuộ c xung độ t tiềm tà ng thay vì đố i đầ u
vớ i chú ng.

Có khả nă ng là tính cá ch ESFP sẽ trở nên rấ t thự c dụ ng, nhưng khô ng phả i khi
nó i đến nhiệm vụ lặ p đi lặ p lạ i hoặ c phâ n tích. Họ thà dự a và o may mắ n củ a họ
hoặ c yêu cầ u ngườ i khá c giú p đỡ hơn dà nh nhiều thờ i gian cố gắ ng để hiểu
mộ t lý thuyế t phứ c tạ p.

Cá c ESFP khi bị că ng thẳ ng cự c độ sẽ vù i mình và o nhữ ng suy nghĩ tiê u cự c và


hình dung ra nhữ ng tình huố ng tồ i tệ . Họ là nhữ ng ngườ i lạ c quan số ng trong
thế giớ i củ a nhữ ng điều khả thi, nhữ ng hình ả nh tiêu cự c hoà n toà n khô ng là m
họ hà i lò ng. Trong nỗ lự c đá nh bạ i nhữ ng suy nghĩ nà y, họ thườ ng đưa ra
nhữ ng phá t biểu đơn giả n và mang tính tổ ng thể để giả i quyết cho qua vấ n đề
đó . Nhữ ng lý giả i đượ c đơn giả n hó a nà y có thể có hoặ c khô ng liê n quan đế n
bả n chấ t củ a vấ n đề, nhưng chú ng là m thỏ a mã n cá c ESFP bằ ng việ c cho phép
họ vượ t qua nó .

Nhữ ng ngườ i mang tính cá ch ESFP thườ ng rấ t thự c tế dù là họ ghét khuô n mẫ u


và nhữ ng việc lặ p đi lặ p lạ i. ESFP thích "hò a theo dò ng chả y", tin tưở ng và o khả
nă ng củ a mình để ứ ng biế n trong bấ t cứ tình huố ng nà o xả y đến vớ i họ . Họ tiế p
thu tố t nhấ t vớ i nhữ ng kinh nghiệ m thự c tế hơn là họ c trên sá ch vở . Họ thấ y
khó chịu vớ i lý thuyết. Nế u ESFP chưa phá t triển đượ c mặ t trự c giá c củ a mình,
họ thườ ng có xu hướ ng né trá nh cá c tình huố ng bao gồ m nhiều suy luậ n lý
thuyế t hay nhữ ng cá i phứ c tạ p và mơ hồ . Vớ i nguyê n nhâ n nà y, ESFP thườ ng
gặ p khó khă n trong trườ ng họ c. Ngượ c lạ i, họ thể hiệ n cự c kì xuấ t sắ c trong

NHÓ M 5
Page 30
nhữ ng hoà n cả nh cho phép họ đượ c họ c qua việc tương tá c vớ i nhữ ng ngườ i
khá c, hoặ c họ c qua việ c thự c hà nh.

Điểm mạnh của ESFP trong công việc:

- Tá o bạ o. Cá c ESFP muố n trả i nghiệm nhiều điều, cố gắ ng hết sứ c để có thể


thử điều đó - họ khô ng ngạ i ra ngoà i vù ng an toà n củ a họ hoặ c khá m phá mộ t
cá i gì đó mà ngườ i khá c khô ng muố n là m.

- Độ c đá o. Cá c ESFP muố n thử nghiệm và tậ n hưở ng sự nổ i bậ t trong đá m


đô ng. Họ khô ng thự c sự quan tâ m đến truyề n thố ng hoặ c nhữ ng gì ngườ i khá c
yêu cầ u họ là m.

- Kỹ nă ng giao tiếp xuấ t sắ c. Cá c ESFP có xu hướ ng rấ t hà i hướ c và nó i nhiề u -


họ sẽ khô ng bao giờ ra khỏ i nhữ ng cuộ c thả o luậ n. Họ rấ t chá n nả n nế u ở mộ t
mình và rấ t thích giao tiếp vớ i nhữ ng ngườ i khá c nế u có thể.

- Nhậ n thứ c về thẩ m mỹ và vẻ đẹp rấ t tuyệ t vờ i. Cá c ESFP có khả nă ng về nghệ


thuậ t khá tố t, đặ c biệt là khi nó i đế n vấ n đề giả i trí củ a ngườ i khá c.

- Thự c tế. Cá c ESFP chỉ quan tâ m đến cá c vấ n đề thự c tế - họ khô ng thích cá c


cuộ c thả o luậ n lý thuyế t hay triế t họ c, coi đó là mộ t sự lã ng phí thờ i gian củ a
họ .

- Rấ t tinh ý . Tính cá ch củ a cá c ESFP là số ng trong giâ y phú t hiện tạ i và tậ p


trung hoà n toà n và o nhữ ng gì đang xả y ra "ở đâ y và bâ y giờ ". Họ rấ t dễ dà ng
để nhậ n thấ y sự thậ t, nhữ ng thứ hữ u hình và sự thay đổ i.

Điểm yếu của ESFP trong công việc:

- Cả m thấ y khó khă n để tậ p trung. Cá c ESFP thườ ng rấ t nhanh chó ng chá n nả n.


Họ thích tham gia và o cá c cuộ c giả i trí và cố gắ ng kéo dà i chú ng cà ng lâ u cà ng
tố t, bấ t kể tình hình. Khô ng ngạ c nhiên, khi họ cả m thấ y khó khă n để đố i phó
vớ i nhiệ m vụ đò i hỏ i sự kiên nhẫ n, tậ p trung và tậ n tụ y.

NHÓ M 5
Page 31
- Rấ t nhạ y cả m. Nhữ ng ngườ i có loạ i tính cá ch nà y cự c kỳ biểu cả m và tình
cả m, là m cho họ khô ng thể che giấ u cả m xú c củ a mình. Họ có khả nă ng phả n
ứ ng rấ t tình cả m khi đố i mặ t vớ i nhữ ng lờ i chỉ trích hay khi họ bị đẩ y và o mộ t
gó c và khô ng thể đưa ra quyế t định.

- Lậ p kế hoạ ch ké m. Cá c ESFP hiế m khi nghĩ về tương lai, họ quan tâ m hơn đế n


thờ i điểm hiện tạ i và từ chố i phả i lậ p kế hoạ ch cho cá c bướ c tiếp theo hoặ c hậ u
quả tiề m tà ng.

- Luô n luô n tìm kiếm sự phấ n khích. Cá c ESFP chấ p nhậ n rủ i ro và thườ ng
buô ng thả , đặ t niềm vui củ a hiệ n tạ i lên trên sự ổ n định, kế hoạ ch dà i hạ n.

- Gặ p khó khă n trong mô i trườ ng lý thuyết. Cá c ESFP thấ y việ c họ c lý thuyết


như mộ t sự lã ng phí thờ i gian - họ cà ng thích thú hơn trong sá ng tạ o, nhữ ng
điều thự c tế cũ ng như giao tiếp xã hộ i. Nhữ ng ngườ i có loạ i tính cá ch nà y có
cả m thấ y gặ p khó khă n để bá m theo lịch trình hay bị ép buộ c phả i nỗ lự c để
thà nh cô ng trong mô i trườ ng họ c tậ p.

- Ghé t xung độ t. Cá c ESFP là m tấ t cả mọ i thứ có thể để bỏ qua cá c cuộ c xung


độ t tiề m tà n, thườ ng giả vờ là quan tâ m hoặ c lo lắ ng, nhưng sau đó sẽ là m thứ
gì đó mà họ cả m thấ y thích.

Các ESFP thường mang những đặc điểm:

- Kĩ nă ng giao tiế p tố t.

- Số ng vớ i hiệ n tạ i.

- Ghé t phả i theo khuô n mẫ u và sự sắ p đặ t.

- Biế t cá ch tậ n hưở ng niềm vui, và biết là m cá ch nà o để tạ o niề m vui cho ngườ i


khá c.

- Dễ bị kích thích và hứ ng thú bở i nhữ ng trả i nghiệm mớ i.

- Khô ng thích lý thuyết và cá c giả i thích dà i dò ng.

- Yê u thích mọ i ngườ i mộ t cá ch châ n thà nh.

- Thự c tế và thiết thự c.

NHÓ M 5
Page 32
- Phá t triển mạ nh về mặ t đá nh giá thẩ m mĩ.

- Cả m thấ y có mố i liên kế t đặ c biệt vớ i độ ng vậ t và trẻ em.

- Tự lậ p và thá o vá t.

- Là m việc theo cả m hứ ng – hiế m khi lê n kế hoạ ch trướ c.

Cá c ESFP giỏ i trong nhiều lĩnh vự c nhưng sẽ khô ng thích thú trừ khi họ đượ c
tiế p xú c vớ i nhiề u ngườ i khá c và nhiều trả i nghiệm mớ i. ESFP nê n chọ n nhữ ng
cô ng việc tạ o cho họ cơ hộ i sử dụ ng nhữ ng kỹ nă ng giao tiếp tuyệ t vờ i và khả
nă ng vẽ nê n viễn cả nh thự c tế củ a họ , nhữ ng thứ cũ ng sẽ mang đế n cho họ
nhữ ng thá ch thứ c mớ i mà họ sẽ khô ng cả m thấ y chá n.

Nghề nghiệp phù hợp:

- Tư vấ n tâ m lý / Cô ng tá c xã hộ i.

- Nghệ sĩ, ngườ i biể u diễn và diễn viên.

- Thiế t kế thờ i trang.

- Đạ i diệ n bá n hà ng.

- Chuyên gia tư vấ n.

- Chă m só c trẻ em.

- Nhiế p ả nh gia.

- Trang trí nộ i thấ t.

INTJ (nhà khoa học)

INTJ là mộ t trong nhữ ng loạ i tính cá ch hiếm nhấ t và thú vị nhấ t - chỉ chiếm
khoả ng 2% dâ n số Hoa Kỳ (INTJ nữ là đặ c biệt hiếm - chỉ 0,8%), Cá c INTJ thườ ng
đượ c xem là rấ t thô ng minh và bí ẩ n mộ t cá ch khó hiểu. Nhữ ng ngườ i mang tính
cá ch INTJ thườ ng tỏ a ra sự tự tin, dự a trên kho lưu trữ khổ ng lồ củ a họ về kiến
thứ c bao trù m nhiều lĩnh vự c và phạ m vi khá c nhau. Cá c INTJ thườ ng bắ t đầ u
NHÓ M 5
Page 33
phá t triển nhữ ng kiến thứ c trong thờ i thơ ấ u (nhữ ng "con mọ t sá ch" là biệt danh
khá nổ i tiếng củ a INTJ) và tiếp tụ c là m điều đó sau nà y trong cuộ c số ng.

Khi mộ t ngườ i mang tính cá ch INTJ nắ m vữ ng kiến thứ c ở lĩnh vự c mà họ đã


chọ n (INTJ có thể tìm thấ y thế mạ nh củ a họ trong mộ t số lĩnh vự c), họ có thể nó i
mộ t cá ch thẳ ng thắ n và trung thự c rằ ng họ có biết hay khô ng câ u trả lờ i cho mộ t
câ u hỏ i cụ thể nà o đó . Cá c INTJ biết nhữ ng gì họ biết và quan trọ ng hơn - họ rấ t
tự tin và o kiến thứ c đó . Khô ng ngạ c nhiên, loạ i tính cá ch nà y có thể đượ c "dá n
nhã n" là độ c lậ p nhấ t trong tấ t cả cá c loạ i tính cá ch.

Cá c INTJ rấ t quyết đoá n, độ c đá o và sâ u sắ c - nhữ ng đặ c điểm nà y khiến ngườ i


khá c chấ p nhậ n ý tưở ng củ a INTJ chỉ đơn giả n vì lý do sứ c mạ nh ý chí tuyệt đố i
và sự tự tin củ a họ . Tuy nhiên, cá c INTJ khô ng tìm kiếm cũ ng khô ng thích sự chú
ý và họ thườ ng giữ ý kiến củ a mình trong lò ng nếu chủ đề củ a cuộ c thả o luậ n
khô ng là m họ quan tâ m nhiều.

Tính cá ch củ a các INTJ là rấ t cầ u toà n và họ rấ t thích cả i tiến ý tưở ng và cá c hệ


thố ng mà họ tiếp xú c. Bả n tính củ a các INTJ là tò mò tự nhiên, điều nà y có xu
hướ ng xảy ra khá thườ ng xuyên. Tuy nhiên họ luô n cố gắ ng đễ giữ mọ i thứ trong
tầ m kiểm soá t, mụ c tiêu cuố i cù ng là mỗ i ý tưở ng đượ c tạ o ra bở i tâ m trí củ a
INTJ hoặ c đến từ bên ngoà i cầ n phả i vượ t qua các "bộ lọ c má u lạ nh" đượ c gọ i là
"Đâ y có phả i việc nên là m?". Đâ y là cơ chế ứ ng phó củ a INTJ và họ đang nổ i tiếng
trong việc á p dụ ng nó mọ i lú c, đặ t câ u hỏ i tấ t cả mọ i thứ và tấ t cả mọ i ngườ i.

Tính cá ch INTJ cũ ng có mộ t sự kết hợ p khá c thườ ng giữ a sự quyết đoá n và trí


tưở ng tượ ng số ng độ ng. Điều nà y có nghĩa là trong thự c tế họ có thể thiết kế mộ t
kết hoạ ch tuyệt vờ i và thự c hiện nó . Hã y tưở ng tượ ng mộ t bà n cờ khổ ng lồ nơi
cá c đố i tượ ng thườ ng xuyên di chuyển, cố gắ ng đưa ra nhữ ng chiến thuậ t mớ i,
luô n luô n đượ c chỉ dẫ n củ a mộ t bà n tay vô hình - trí tưở ng tượ ng củ a INTJ là
như thế. INTJ sẽ đá nh giá tấ t cả cá c tình huố ng có thể, tính toá n di chuyển chiến
lượ c và chiến thuậ t, và thườ ng thì họ sẽ phá t triển mộ t kế hoạ ch dự phò ng hoặ c
hai kế hoạ ch song song. Nếu mộ t ngườ i nà o đó mang loạ i tính cá ch INTJ bắ t đầ u

NHÓ M 5
Page 34
là m việc vớ i mộ t hệ thố ng mớ i, họ sẽ coi cô ng việc như là mộ t nghĩa vụ đạ o đứ c,
sá p nhậ p sự cầ u toà n củ a họ và biến nó thà nh mộ t sứ c mạ nh to lớ n. Bấ t cứ ai
khô ng có đủ tà i nă ng hay chỉ đơn giả n là khô ng nhìn thấ y điểm nổ i trộ i, bao gồ m
cả cá c cấ p bậ c cao hơn củ a quả n lý, thì ngay lậ p tứ c và có thể vĩnh viễn mấ t sự
tô n trọ ng củ a họ .

Cá c INTJ cũ ng thườ ng gá nh vá c trá ch nhiệm đưa ra quyết định quan trọ ng mà


khô ng tham khả o ý kiến đồ ng nghiệp củ a họ . Họ là nhữ ng nhà lã nh đạ o tự nhiên
và cá c chiến lượ c gia xuấ t sắ c, nhưng sẵ n sà ng nhườ ng đườ ng cho nhữ ng ngườ i
khá c đang cạ nh tranh và o mộ t vị trí lã nh đạ o, thườ ng là nhữ ng ngườ i mang tính
cá ch hướ ng ngoạ i (đặ c điểm E ). Tuy nhiên, hà nh độ ng đó có thể là lừ a dố i và
thậ m chí có thể tính toá n. Mộ t INTJ sẽ rú t lui và o bó ng tố i, duy trì sự đeo bá m củ a
họ trên cá c quyết định quan trọ ng nhấ t - nhưng ngay sau khi cá c nhà lã nh đạ o
khô ng thà nh cô ng và có nhu cầ u cầ n nhữ ng "tay lá i", cá c INTJ sẽ khô ng ngầ n ngạ i
hà nh độ ng, thậ m chí ngay khi đang ở phía sau. Tính cá ch INTJ là "Ngườ i đứ ng
sau bứ c mà n" cuố i cù ng.

Cá c INTJ khô ng thích cá c quy tắ c và hạ n chế nhâ n tạ o - tấ t cả mọ i thứ nên đượ c


nghi vấ n và cho đá nh giá lạ i. Họ có thể là lý tưở ng hó a (khô ng có gì là khô ng thể)
và hoà i nghi (tấ t cả mọ i ngườ i đều dố i) cù ng mộ t lú c. Trong mọ i trườ ng hợ p, bạ n
luô n có thể dự a và o cá c INTJ để "lấ p đầy" nhữ ng khoả ng trố ng ý tưở ng - họ có
nhiều khả nă ng đưa ra cá c giả i phá p bấ t ngờ .

Nó i chung, cá c INTJ thườ ng thích là m việc trong cá c lĩnh vự c mà họ biết rấ t rõ .


Sự nghiệp điển hình củ a họ là liên quan đến khoa họ c hay kỹ thuậ t, nhưng chú ng
có thể đượ c tìm thấ y ở bấ t cứ đâ u, nơi có mộ t nhu cầ u củ a trí thô ng minh, tâ m trí
khô ng ngừ ng nghỉ và cá i nhìn sâ u sắ c (phá p luậ t, điều tra, mộ t số lĩnh vự c
chuyên ngà nh). Các INTJ hiếm khi tìm kiếm vị trí quả n lý - nếu họ là m quả n lý,
bở i vì họ cầ n thêm sứ c mạ nh và tự do hà nh độ ng, khô ng phả i vì họ thích quả n lý
con ngườ i.

NHÓ M 5
Page 35
Tấ t cả cá c nhó m tính cá ch có nhiều điểm yếu và INTJ khô ng phả i là mộ t ngoạ i lệ.
Có mộ t lĩnh vự c mà "tư duy như thá nh" củ a họ thườ ng trở nên hoà n toà n vô ích
và thậ m chí có thể cả n trở nỗ lự c củ a họ - cá c INTJ cả m thấ y rấ t khó khă n để xử
lý cá c mố i quan hệ lã ng mạ n, đặ c biệt là và o giai đoạ n đầ u tiên củ a họ , nhưng họ
lạ i khá giỏ i trong việc thu hú t đố i tá c. Nhữ ng ngườ i thuộ c loạ i tính cá ch nà y rấ t
yêu thương và giỏ i chă m só c nhữ ng ngườ i có quan hệ gầ n gũ i vớ i họ .

Lý do chính đằ ng sau điều đó là tính cá ch INTJ có cả riêng tư và vô cù ng lý trí - họ


nhậ n thấ y rấ t khó khă n để hiểu cá c nghi thứ c xã hộ i phứ c tạ p, điều đó đượ c coi là
mộ t phầ n củ a trò chơi hẹn hò , đặ c biệt là trong xã hộ i phương Tâ y. Nhữ ng thứ
như tá n tỉnh hoặ c nó i chuyện nhỏ là khô ng tự nhiên đố i vớ i họ , hơn nữ a, cá c INTJ
(đặ c biệt là nữ ) có xu hướ ng nhìn thấ y chiến thuậ t thu hú t điển hình (ví dụ như
giả vờ khô ng quan tâ m) là vô cù ng ngu ngố c và khô ng hợ p lý.

Trớ trêu thay, cá c INTJ có nhiều khả nă ng thu hú t mộ t đố i tá c khi họ ngừ ng tìm
kiếm họ - đâ y là khi sự tự tin củ a họ bắ t đầ u tỏ a sá ng mộ t lầ n nữ a. Có mộ t số thứ
cò n hấ p dẫ n hơn cả sự tự tin tộ t cù ng củ a INTJ.

Điểm mạnh của INTJ trong công việc:

- Rấ t tự tin. Cá c INTJ hiế m khi nghi ngờ bả n thâ n hay bậ n tâ m nhiều đế n vai trò
nhậ n thứ c xã hộ i và sự dự tính củ a họ ,... Do đó họ khô ng ngạ i khi nó i lê n quan
điểm củ a mình. Điều nà y toá t ra sự tự tin và củ ng cố thêm lò ng tự trọ ng củ a họ .

- Đầ u ó c nhanh nhạ y và linh hoạ t. Cá c INTJ rấ t giỏ i nâ ng cao kiế n thứ c củ a họ


(thườ ng đa dạ ng) về cá c chủ đề và lĩnh vự c mà họ quan tâ m. Nhữ ng ngườ i có
tính cá ch nà y rấ t hà i lò ng trong việc giả i quyết nhữ ng thá ch thứ c trí tuệ và sự
tò mò tự nhiên củ a họ cũ ng đẩ y họ tiế n lên.

- Trở thà nh chuyê n gia củ a lĩnh vự c nế u muố n. Trí nhớ là sứ c mạ nh quan trọ ng
nhấ t củ a cá c INTJ. Cá c loạ i tính cá ch khá c thườ ng có điể m mạ nh về nghệ thuậ t,
trự c quan, sứ c thuyết phụ c,... Nhưng vớ i cá c INTJ điể m nổ i trộ i nhấ t là khả
nă ng phâ n tích tấ t cả mọ i thứ trong cuộ c số ng, khá m phá nhữ ng phương phá p
cơ bả n và sau đó á p dụ ng nó trong thự c tế. Do đó , cá c INTJ thườ ng có khả nă ng

NHÓ M 5
Page 36
trở thà nh nhữ ng gì mà họ muố n - có thể là mộ t chuyê n gia về má y tính hay mộ t
chính trị gia cấ p cao.

- Độ c lậ p và quyết đoá n. Nhữ ng ngườ i có cá c loạ i tính cá ch INTJ rấ t lý trí khi


nó i đến việc phâ n tích tính hữ u ích củ a phương phá p hay ý tưở ng. Họ sẽ khô ng
thè m quan tâ m nế u ý tưở ng đó là bình thườ ng hoặ c đượ c hỗ trợ bở i mộ t nhâ n
vậ t quyề n lự c - nếu INTJ tin rằ ng nó khô ng có ý nghĩa thì chỉ cò n cá ch lậ p luậ n
lý trí á p đả o họ thì mớ i có thể thuyế t phụ c đượ c. Sứ c mạ nh nà y khiến cho họ có
tà i nă ng và sự khá ch quan khi đưa ra quyết định, đặ c điể m nà y đã bộ c lộ ngay
khi họ cò n trẻ. INTJ cũ ng hoà n toà n có khả nă ng chịu đượ c nhữ ng cuộ c xung
độ t, thườ ng giữ bình tĩnh và lý trí trong nhữ ng tính huố ng cao trà o cả m xú c.

- Là m việc chă m chỉ và quyế t tâ m. Cá c INTJ có thể rấ t kiên nhẫ n và quyế t tâ m


nếu mộ t cá i gì đó kích thích hoặ c gâ y tò mò cho họ . Họ sẽ là m việc chă m chỉ để
đạ t đượ c mụ c tiêu củ a họ , thườ ng bỏ qua mọ i thứ khá c. Cá c INTJ cũ ng có thể
trở nên lườ i biếng trong nhữ ng tình huố ng mà khô ng yê u cầ u họ thể hiện sứ c
mạ nh tinh thầ n củ a họ - ví dụ , họ có thể chấ p nhậ n rủ i ro và khô ng họ c chă m
chỉ ở trườ ng, nếu biế t rằ ng trong tấ t cả cá c khả nă ng, họ vẫ n có thể để giả i
quyế t kiể m tra như thườ ng.

- Già u trí tưở ng tượ ng và chiế n lượ c. Cá c INTJ là nhữ ng nhà tư tưở ng chiế n
lượ c rấ t tố t, thườ ng sử dụ ng sứ c mạ nh nà y để đưa ra nhiều kế hoạ ch dự phò ng
trong cả hai tình huố ng chuyên nghiệp và cá nhâ n. Họ thích lê n kế hoạ ch trướ c
và đượ c chuẩ n bị, tưở ng tượ ng tấ t cả cá c kịch bả n tiề m nă ng và hậ u quả .

- Trung thự c và thẳ ng thắ n. Nhữ ng ngườ i có loạ i tính cá ch nà y ghét hù a theo
tậ p thể và ghét đặ t sự an ủ i hoặ c mong đợ i củ a tậ p thể lên trên sự trung thự c
và thự c tế. Cá c INTJ có xu hướ ng nhìn thấ y cá c hoạ t độ ng nà y là vô nghĩa và bấ t
hợ p lý , thích sự thậ t(dù bấ t tiệ n) hơn mộ t lờ i nó i dố i an ủ i.

- Tư tưở ng thô ng thoá ng. Cá c INTJ khô ng phiề n khi bị chứ ng minh là sai và
thích đượ c tiếp xú c vớ i mộ t cá i gì đó họ khô ng quen thuộ c. Họ sẽ nắ m lấ y mộ t
lý thuyế t cạ nh tranh nếu nó có ý nghĩa hơn, khô ng phụ thuộ c và o truyền thố ng
hoặ c kỳ vọ ng hiệ n tạ i. Khô ng ngạ c nhiên, khi cá c INTJ cũ ng có xu hướ ng khá tự
do khô ng quan tâ m đến cá c quy tắ c xã hộ i, họ tin rằ ng nhiề u chuẩ n mự c xã hộ i
là lỗ i thờ i và khô ng cầ n thiết hạ n chế.

Điểm yếu của INTJ trong công việc:


NHÓ M 5
Page 37
- Kiêu ngạ o. Có mộ t ranh giớ i giữ a tự tin và kiê u ngạ o. Mộ t số INTJ chưa trưở ng
thà nh có thể đá nh giá quá cao tầ m quan trọ ng củ a kiến thứ c hoặ c kỹ nă ng phâ n
tích, thấ y hầ u hế t mọ i ngườ i đều khô ng hợ p lý hay lý trí kém hơn họ - và
thườ ng là m cho quan điểm củ a họ đượ c mọ i ngườ i biế t đến.

- Cầ u toà n. Tính cá ch INTJ là khô ng ưa kém hiệ u quả và khô ng hoà n hả o, họ rấ t


cố gắ ng để tìm ra tấ t cả cá c sai só t và phâ n tích tấ t cả cá c khả nă ng - nếu khô ng
đượ c kiể m soá t, đặ c điểm nà y có thể dễ dà ng trở thà nh mộ t điể m yếu, là m
chậ m tiế n độ cô ng việ c củ a họ và là m mọ i ngườ i xung quanh bự c bộ i vớ i INTJ.

- Phâ n tích quá mứ c mọ i thứ . Cá c INTJ có xu hướ ng tin rằ ng tấ t cả mọ i thứ có


thể đượ c phâ n tích, ngay cả nhữ ng điề u mà khô ng nhấ t thiế t phả i lý trí - ví dụ
như mố i quan hệ củ a con ngườ i. Họ có thể tìm kiế m lờ i giả i thích hợ p lý và cá c
giả i phá p trong mọ i tình huố ng, từ chố i dự a và o sự ứ ng biến(linh hoạ t) hay
nhữ ng cả m xú c riêng củ a họ .

- Phá n xét. Cá c INTJ đi đến kết luậ n rấ t nhanh chó ng và bá m dính và o chú ng.
Mặ c dù nhữ ng ngườ i vớ i loạ i cá tính nà y có xu hướ ng cở i mở , nhưng họ lạ i có
ít kiên nhẫ n cho nhữ ng thứ mà họ cho là khô ng hợ p lý - ví dụ như cá c quyế t
định dự a trên tình cả m, sự ngoan cố phi lý , sự bù ng nổ cả m xú c,... INTJ có thể
tin rằ ng nhữ ng ngườ i cư xử theo cá ch nà y, hoặ c là rấ t non hay chưa hợ p lý - do
đó , họ sẽ có ít sự tô n trọ ng đố i vớ i nhữ ng ngườ i nà y.

- Thiế u đồ ng cả m. Cá c INTJ thườ ng tự hà o về sự trung thự c và hợ p lý củ a họ .


Tuy nhiên, trong khi tuyên bố củ a họ có thể là hợ p lý và hoà n toà n chính xá c,
họ có thể khô ng xem xé t trạ ng thá i cả m xú c, kinh nghiệ m, hoà n cả nh cá nhâ n,...
củ a ngườ i khá c. Vì vậ y, sự thẳ ng thắ n và trung thự c củ a INTJ có thể dễ dà ng
là m tổ n thương ngườ i khá c, nó đã trở thà nh mộ t điểm yếu lớ n trong cá c tình
huố ng xã hộ i.

- Thườ ng thiế u khả nă ng cầ n thiế t khi nó i đến mố i quan hệ lã ng mạ n. Nhiều


INTJ có thể gặ p khó khă n khi đố i phó vớ i nhữ ng thứ mà khô ng đò i hỏ i suy luậ n
logic và điể m yếu nà y đặ c biệ t có thể nhìn thấ y trong mố i quan hệ giữ a cá c cá
nhâ n. Họ có thể phâ n tích quá mứ c tấ t cả mọ i thứ và thấ t vọ ng khi cố gắ ng
"đọ c" cá ch nghĩ củ a ngườ i khá c, cố gắ ng sử dụ ng mộ t phương phá p tiế p cậ n
khoa họ c để hẹn hò gầ n hoặ c từ bỏ hoà n toà n.

NHÓ M 5
Page 38
- Khô ng ưa mô i trườ ng cấ u trú c cao. Cá c INTJ khô ng tô n trọ ng quy tắ c hay quy
định đã lậ p sẵ n, họ cầ n tin chắ c rằ ng nhữ ng hạ n chế đó có ý nghĩa. Do đó , cá c
INTJ rấ t khô ng thích mô i trườ ng đượ c xâ y dự ng trên sự vâ ng lờ i mù quá ng,
truyề n thố ng hay tô n trọ ng quyền hạ n - họ có khả nă ng thá ch thứ c hiệ n trạ ng
và xung độ t vớ i nhữ ng ngườ i thích sự ổ n định và an toà n.

Các INTJ thường mang những đặc điểm:

- Hiểu biế t sâ u rộ ng và trự c giá c tố t, và họ rấ t tin tưở ng điề u nà y.

- Có xu hướ ng tạ o ra trậ t tự và cấ u trú c từ cá c lý thuyế t trừ u tượ ng.

- Có khả nă ng tiế p thu cá c kiế n thứ c và lý thuyế t phứ c tạ p.

- Yê u thích cá c thử thá ch mang tính lý thuyết.

- Là nhà chiế n lượ c tố i cao.

- Đá nh giá cao kiế n thứ c và sự hiệ u quả .

- Có cá i nhìn toà n cụ c, tổ ng thể .

- Có cá i nhìn về tương lai.

- Đá nh giá cao ý kiến củ a mình hơn củ a ngườ i khá c.

- Có tiê u chuẩ n rấ t cao về hiệu suấ t là m việ c, và họ á p dụ ng cho chính mình


mạ nh mẽ nhấ t.

- Khô ng kiê n nhẫ n vớ i sự ké m hiệu quả và mơ hồ .

- Kín đá o và tá ch biệt vớ i ngườ i khá c.

- Cự c kì logic và hợ p lý .

- Bình tĩnh, thu thậ p và phâ n tích.

- Ý tưở ng độ c đá o và độ c lậ p.

- Sá ng tạ o, khé o lé o, cá ch tâ n, và thá o vá t.

NHÓ M 5
Page 39
- Có khả nă ng lã nh đạ o bẩ m sinh, nhưng sẽ đi theo nhữ ng ngườ i mà họ có thể
hỗ trợ hoà n toà n.

- Là m việc mộ t mình tố t nhấ t, và thích là m việc mộ t mình.

- Cả m thấ y chá n khi giả i quyết cá c cô ng việc thườ ng ngà y.

Nghề nghiệp phù hợp:

- Nhà hoạ ch định chiến lượ c và xây dự ng tổ chứ c cô ng ty

- Lã nh đạ o quâ n độ i

- Nhà khoa họ c

- Bác sĩ y khoa/ nha sĩ

- Kỹ sư

- Quả n trị kinh doanh / nhà quả n lý

- Thẩ m phá n

- Luậ t sư

- Lậ p trình viên má y tính, nhà phâ n tích hệ thố ng và chuyên gia má y tính

- Giá o sư và giá o viên

ENTJ(nhà điều hành)

Có khoả ng 3% dâ n số mang tính cá ch nà y, ENTJ có cá tính rấ t lô i cuố n, lý trí và


nhạ y bé n. Họ rấ t giỏ i lã nh đạ o và truyề n cả m hứ ng cho ngườ i khá c. ENTJ là loạ i
tính cá ch có khả nă ng lã nh đạ o tố t nhấ t trong cá c loạ i tính cá ch. Theo ENTJ thì
"Khô ng có gì là khô ng thể nế u bạ n quyết tâ m". Đương nhiê n, cá c ENTJ hiế m khi
gặ p khó khă n khi thuyế t phụ c ngườ i khá c rằ ng mụ c tiêu lự a chọ n bở i ENTJ
cũ ng nên trở thà nh mộ t trong nhữ ng mụ c tiêu cá nhâ n củ a họ .

- Cá c ENTJ là nhữ ng ngườ i lã nh đạ o bẩ m sinh. Thế giớ i củ a họ luô n trà n ngậ p


nhữ ng tiề m nă ng, nó bà y ra trướ c mắ t họ đủ loạ i thử thá ch để chinh phụ c, họ
rấ t muố n trở thà nh ngườ i chinh phụ c cá c thử thá ch đó . Họ có xu hướ ng là m
NHÓ M 5
Page 40
nhà lã nh đạ o, vì họ nắ m bắ t rấ t nhanh cá c vấ n đề phứ c tạ p, có khả nă ng tiếp
thu mộ t lượ ng lớ n nhữ ng thô ng tin khá ch quan, và cuố i cù ng là sự nhạ y bé n và
tính quyế t đoá n khi đưa ra quyế t định. ENTJ là nhữ ng ngườ i luô n "chịu trá ch
nhiệm".

- Cá c ENTJ có rấ t nhiều tà i nă ng vì vậ y quyền lự c cá nhâ n củ a họ rấ t lớ n. ENTJ


là nhữ ng nhà tư duy sá ng tạ o, quyết đoá n và có tầ m nhìn xa vớ i mộ t khả nă ng
tuyệt vờ i trong việ c biế n nhữ ng lý thuyết và tiềm nă ng trở thà nh nhữ ng kế
hoạ ch hà nh độ ng cụ thể và rõ rà ng. Họ có cá tính nổ i trộ i mạ nh mẽ, và có đủ
mọ i cô ng cụ để đạ t đượ c bấ t cứ mụ c tiê u nà o mà họ đặ t ra.

- Cá c ENTJ có sứ c mạ nh cá nhâ n lớ n và phong thá i để giú p họ đạ t đượ c mụ c


tiê u đề ra. Tuy nhiên điề u nà y cũ ng có thể là tá c nhâ n củ a sự tự cô lậ p và tự đề
cao bả n thâ n, cá c ENTJ sẽ phả i cố trá nh điề u nà y.

- Trong thế giớ i củ a ENTJ khô ng có chỗ cho sai lầ m. Họ khô ng thích nhìn thấ y
nhữ ng sai só t, đặ c biệ t là nhữ ng sai só t bị lậ p lạ i, và họ khô ng thể chịu đự ng nổ i
sự kém cỏ i, thiếu khả nă ng. ENTJ có thể trở nên rấ t cá u gắ t khi lò ng kiên nhẫ n
củ a họ bị thử thá ch trong nhữ ng trườ ng hợ p trê n, vì họ vố n dĩ khó cả m thô ng
vớ i cả m xú c củ a ngườ i khá c, và hơn thế nữ a họ tin rằ ng họ chẳ ng việ c gì phả i
thay đổ i cá c phá n xét củ a mình để thích ứ ng vớ i cả m xú c củ a ngườ i khá c. Cá c
ENTJ, cũ ng giố ng như cá c kiể u tính cá ch khá c, gặ p khó khă n khi nhìn nhậ n sự
việc dướ i nhữ ng quan điể m khá c vớ i củ a mình. Tuy nhiên, cá c ENTJ khô ng
giố ng như nhữ ng kiể u tính cá ch khá c là họ khô ng có đủ kiê n nhẫ n cho nhữ ng
ngườ i khô ng cù ng quan điểm vớ i họ .

- Cá c ENTJ cầ n phả i họ c cá ch lắ ng nghe và thừ a nhậ n ý kiế n củ a mọ i ngườ i,


cũ ng như giá trị củ a việc thấ u hiể u cả m giá c củ a họ . Mộ t khi vẫ n chưa nhậ n
thứ c đượ c cá c vấ n đề nà y, cá c ENTJ có thể trở nê n độ c đoá n, đá ng sợ và hố ng
há ch. Đâ y là mộ t vấ n đề lớ n đố i vớ i cá c ENTJ mỗ i khi họ cả m thấ y thiế u thố n
nhữ ng thô ng tin quan trọ ng và sự hợ p tá c từ ngườ i khá c. Trong cuộ c số ng

NHÓ M 5
Page 41
riê ng tư củ a ENTJ, điều nà y có thể khiế n cho họ trở nên độ c đoá n trong vai trò
vợ /chồ ng hoặ c cha/mẹ.

- Cá c ENTJ rấ t coi trọ ng sự nghiệ p, việc họ thích hợ p vớ i thế giớ i cô ng sở là


điều tấ t yếu. Họ luô n quan sá t mô i trườ ng xung quanh để tìm ra cá c vấ n đề
tiề m nă ng mà họ có thể biến nó trở thà nh nhữ ng giả i phá p. ENTJ có tầ m nhìn
xa trô ng rộ ng, và thườ ng rấ t thà nh cô ng trong việc đưa ra cá c giả i phá p để thay
đổ i tình thế – đặ c biệt là nhữ ng vấ n đề mang tính tậ p thể . Họ thườ ng rấ t thà nh
cô ng trong mô i trườ ng kinh doanh, vì luô n nỗ lự c hết mình trong vai trò lã nh
đạ o. Cá c ENTJ nỗ lự c khô ng ngừ ng trong cô ng việ c, và luô n cả m thấ y hứ ng thú
trong việc vạ ch ra hướ ng đi cho tổ chứ c củ a mình. Vớ i cá c đặ c điể m nổ i trộ i đó ,
cá c ENTJ đã trở thà nh nhữ ng nhà lã nh đạ o bẩ m sinh trong tậ p thể .

- Cá c ENTJ rấ t thích tương tá c vớ i con ngườ i. Họ là nhữ ng ngườ i hướ ng ngoạ i,


rấ t nă ng độ ng và chủ yế u bị kích thích bở i cá c tá c nhâ n bên ngoà i. Khô ng có gì
là m cho họ thích thú và thỏ a mã n bằ ng mộ t cuộ c tranh luậ n sô i nổ i và đầ y thử
thá ch. Cá c ENTJ đặ c biệ t tô n trọ ng nhữ ng ngườ i dá m đấ u tranh và bả o vệ quan
điểm củ a mình. Tuy nhiên, rấ t ít ngườ i dá m là m như vậ y vì cá c ENTJ là nhữ ng
ngườ i có sứ c thuyết phụ c và phong thá i mạ nh mẽ, họ cự c kỳ tự tin và o bả n
thâ n mình cũ ng như tin mình có mộ t khả nă ng giao tiế p xuấ t sắ c. Thậ m chí
nhữ ng ngườ i cự c kỳ tự tin và o khả nă ng củ a mình đô i khi cũ ng phả i nghi ngờ
quan điểm củ a họ khi tranh luậ n vớ i cá c ENTJ.

- Cá c ENTJ rấ t mạ nh mẽ và quyết đoá n. Họ ra quyế t định rấ t nhanh, và cũ ng rấ t


giỏ i trong việ c diễ n đạ t ý kiế n và quyết định củ a mình vớ i mọ i ngườ i. Khi cá c
ENTJ chưa phá t triển đủ khả nă ng trự c giá c, họ thườ ng có nhữ ng quyế t định
vộ i và ng mà chưa tìm hiể u mọ i mặ t củ a vấ n đề và cá c hướ ng giả i quyế t khả thi
khá c. Mặ t khá c, mộ t ENTJ chưa phá t triể n đầ y đủ về mặ t tư duy thì sẽ gặ p khó
khă n trong việ c dù ng lậ p luậ n logic để suy luậ n, thấ u hiể u vấ n đề, và họ thườ ng
đưa ra nhữ ng quyết định thiếu chính xá c. Trong nhữ ng trườ ng hợ p đó , ENTJ có
thể có nhữ ng ý tưở ng sá ng tạ o và sự sá ng suố t về tình huố ng hiệ n tạ i, nhưng
lạ i khô ng đủ khả nă ng quyết định nên hà nh độ ng như thế nà o, hoặ c hà nh độ ng
củ a họ có thể rấ t mâ u thuẫ n. Cá c ENTJ khi chưa phá t triể n hoà n thiện thườ ng

NHÓ M 5
Page 42
trở nên độ c tà i, thô lỗ - tự ý đưa ra quyết định hay mệ nh lệnh mà khô ng cầ n có
lý do chính đá ng, và khô ng quan tâ m đế n ý kiế n củ a nhữ ng ngườ i có liên quan.

- Mặ c dù cá c ENTJ khó đồ ng cả m vớ i mọ i ngườ i nhưng đô i khi họ bị cả m xú c


chi phố i mạ nh mẽ. Sự đa cả m nà y nó có tá c độ ng khá lớ n tớ i cá c ENTJ, cho dù
họ luô n tìm cá ch che giấ u vì cá c ENTJ biết rằ ng đó chính là điể m yếu củ a họ . Do
họ khô ng giỏ i là m việ c dự a trên yếu tố cả m xú c, nê n đô i khi họ đưa ra nhữ ng
phá n xét chủ quan và tin và o nhữ ng cả m xú c khô ng că n cứ , khô ng phù hợ p,
nhữ ng điều đó sẽ khiế n cá c ENTJ gặ p rắ c rố i - đô i khi là nhữ ng vấ n đề nghiê m
trọ ng.

- Cá c ENTJ muố n ngô i nhà mình ở phả i khang trang, đượ c trang bị đầ y đủ tiện
nghi và phả i hoạ t độ ng tố t. ENTJ rấ t coi trọ ng việc giá o dụ c con cá i và định
hướ ng tương lai rõ rà ng cho con, họ mong muố n có mộ t mố i quan hệ thâ n thiế t
và khắ ng khít vớ i ngườ i bạ n đờ i củ a mình. Trong gia đình, ENTJ cũ ng muố n
nắ m quyề n lã nh đạ o giố ng như khi họ ở cô ng ty. Cá c ENTJ cặ p đô i tố t nhấ t vớ i
nhữ ng ngườ i có nhậ n thứ c về bả n thâ n rõ rà ng, và là kiể u ngườ i thiê n về lý trí.
Cá c ENTJ luô n đặ t cô ng việc lê n trê n hết nê n việc họ thườ ng xuyên vắ ng nhà là
mộ t điều khô ng thể trá nh khỏ i.

Điểm mạnh của ENTJ trong công việc:

- Rấ t tự tin. Cá c ENTJ rấ t tin tưở ng và o khả nă ng củ a mình và khô ng ngầ n ngạ i


bà y tỏ ý kiến củ a mình. Họ muố n trở thà nh trung tâ m củ a sự chú ý.

- Nhà tư tưở ng chiến lượ c. ENTJ khô ng có khó khă n để lậ p kế hoạ ch dà i hạ n và


tiếp cậ n vấ n đề từ nhiều gó c độ khá c nhau.

- Đầ y nghị lự c. Nhữ ng ngườ i có tính cá ch nà y rấ t thích lã nh đạ o mọ i ngườ i và lên


kế hoạ ch hà nh độ ng. Điều nà y tiếp thêm sinh lự c và thú c đẩ y họ .

- Lô i cuố n và đầ y cả m hứ ng. ENTJ rấ t giỏ i thuyết phụ c và truyền cả m hứ ng cho


nhữ ng ngườ i khá c, nhờ và o sự tự tin và mạ nh mẽ quan điểm củ a mình.

NHÓ M 5
Page 43
- Rấ t hiệu quả . ENTJ rấ t ghét khô ng hiệu quả , khô ng hợ p lý và sự lườ i biếng, họ
tìm kiếm và "nhổ tậ n gố c" nhữ ng hà nh vi như vậ y ở bấ t cứ nơi nà o họ đến.

- Ý chí mạ nh mẽ. ENTJ là nhữ ng cá nhâ n rấ t quyết tâ m, họ hiếm khi bỏ cuộ c và từ


bỏ tầ m nhìn củ a họ , bấ t kể mọ i sự chố ng đố i.

Điểm yếu của ENTJ trong công việc:

- Bướ ng bỉnh và ngỗ ngượ c. ENTJ có thể khá cứ ng nhắ c và tìm cá ch già nh chiến
thắ ng trong tấ t cả cá c cuộ c bà n thả o và tranh luậ n, họ là m hết sứ c mình để quả ng
bá tầ m nhìn và ý tưở ng củ a họ .

- Kiêu ngạ o. Nhữ ng ngườ i có loạ i tính cá ch nà y thườ ng tích lũ y rấ t nhiều kiến
thứ c và đưa ra quyết định vớ i đầy đủ thô ng tin - tuy nhiên, họ cũ ng có thể coi
thườ ng nhữ ng ngườ i kém trình độ hoặ c khô ng muố n tranh luậ n điểm củ a họ .

- Có thể lạ nh lù ng và tà n nhẫ n. ENTJ bị á m ả nh vớ i hiệu quả và hợ p lý khi nó i đến


cô ng việc và mụ c tiêu nghề nghiệp. Họ thườ ng sẽ bỏ qua hoà n cả nh cá nhâ n và
bỏ qua sự nhạ y cả m và cả m xú c là điều khô ng liên quan.

- Xử lý cả m xú c kém. ENTJ rấ t lý trí - khô ng đá ng ngạ c nhiên, họ có thể sẽ gặ p khó


khă n để hiểu và thể hiện cả m xú c củ a họ . Họ cũ ng có thể vô tình là m tổ n thương
đố i tá c và bạ n bè củ a họ trong cá c tình huố ng cầ n tình cả m.

- Thiếu kiên nhẫ n. ENTJ có khả nă ng đưa ra quyết định nhanh và có thể mấ t kiên
nhẫ n rấ t nhanh chó ng khi là m việc vớ i nhữ ng ngườ i cầ n nhiều thờ i gian để đưa
ra quyết định.

- Khô ng khoan dung. Nhữ ng ngườ i có loạ i tính cá ch nà y khô ng đá nh giá cao
nhữ ng ý tưở ng đượ c dự a trên lậ p luậ n cả m xú c hay cá c vấ n đề diễn thuyết mà họ
cho là khô ng quan trọ ng - ENTJ sẽ khô ng ngầ n ngạ i thể hiện điều đó vớ i mọ i
ngườ i xung quanh.

Các ENTJ thường mang những đặc điểm:

- Nhà lã nh đạ o bẩ m sinh

NHÓ M 5
Page 44
- Muố n mọ i thứ phả i luô n có tổ chứ c, ngă n nắ p và kỷ luậ t

- Luô n muố n biế n lý thuyết thà nh thự c tiễ n

- Tự tin và o bả n thâ n

- Có kiế n thứ c sâ u rộ ng

- Khả nă ng giao tiế p xuấ t sắ c

- Khô ng thích sự ké m hiệu quả và bấ t tà i

- Định hướ ng tương lai rõ rà ng

- Rấ t quyế t đoá n

- Khô ng thích nhữ ng cô ng việc thườ ng nhậ t hoặ c quá chi tiết

Nghề nghiệp phù hợp:

- Doanh nhâ n.

- Xâ y dự ng tổ chứ c/doanh nghiệp/cô ng ty.

- Giá m đố c điề u hà nh.

- Quả n trị doanh nghiệp.

- Cố vấ n về má y tính.

- Quan tò a, luậ t sư.

- Giả ng viê n

III. Xác định những kiến thức, kỹ năng và thái độ sinh viên cần rèn luyện và
trau dồi thêm.
NHÓ M 5
Page 45
1: Kiến thức ngành Marketing 

Nhữ ng kiến thứ c Marketing bạ n cầ n có gồ m: 

Khá i niệm cơ bả n cá c yếu tố trong Marketing như 4P, khá ch hà ng mụ c tiêu, đố i


thủ cạ nh tranh, nghiên cứ u thị trườ ng và phâ n tích đố i thủ cạ nh tranh. 

Tìm hiểu về cá c xu hướ ng và chiến lượ c marketing hiện đạ i như marketing số ,


marketing truyền thô ng xã hộ i, Marketing nộ i dung, Marketing quan hệ khá ch
hà ng và Marketing trự c tuyến. 

Đọ c và tìm hiểu cá c tà i liệu, sá ch vở , blog, podcast và cá c nguồ n thô ng tin khá c


liên quan đến Marketing để có đượ c kiến thứ c và kỹ nă ng cầ n thiết 

2: Kiến thức kinh doanh 

Họ c Marketing khô ng chỉ đò i hỏ i kiến thứ c về Marketing mà cò n cầ n kiến thứ c về


kinh doanh nó i chung. Vì Marketing là mộ t phầ n củ a kinh doanh và bạ n cầ n hiểu
cá ch hoạ t độ ng củ a cá c hoạ t độ ng kinh doanh khá c cũ ng như cá ch chú ng tương
tá c vớ i nhau. 

Mộ t số kiến thứ c kinh doanh quan trọ ng để họ c cù ng vớ i Marketing bao gồ m: 

Kế hoạ ch kinh doanh và phâ n tích SWOT: Hiểu rõ về mụ c tiêu kinh doanh và
điểm mạ nh/yếu, cơ hộ i/thá ch thứ c củ a doanh nghiệp để xá c định chiến lượ c
Marketing phù hợ p. 

Quả n lý tà i chính: Hiểu cá ch quả n lý ngâ n sá ch, tà i chính và đầ u tư để có thể đưa


ra quyết định Marketing hợ p lý. 

Quả n lý nhâ n sự : Hiểu cá ch quả n lý và phá t triển nhâ n sự để có đượ c độ i ngũ


nhâ n viên tố t nhấ t trong việc triển khai chiến lượ c Marketing. 

Quả n lý sả n xuấ t và hoạ t độ ng: Hiểu cá ch quả n lý sả n xuấ t và hoạ t độ ng để đả m


bả o sả n phẩ m đá p ứ ng đượ c nhu cầ u khá ch hà ng. 

Luậ t phá p và quy định: Hiểu về cá c quy định, luậ t phá p và chính sá ch liên quan
đến Marketing và kinh doanh để đả m bả o tuâ n thủ đú ng quy trình. 

3: Các kiến thức liên quan đến phân tích dữ liệu 


NHÓ M 5
Page 46
Trong thờ i đạ i số hó a hiện nay, phâ n tích dữ liệu trở thà nh mộ t phầ n quan trọ ng
củ a Marketing. Vì vậ y, nếu muố n họ c Marketing hiệu quả , bạ n cầ n có kiến thứ c
và kỹ nă ng phâ n tích dữ liệu. 

Cá c kiến thứ c liên quan đến phâ n tích dữ liệu mà bạ n cầ n họ c để á p dụ ng trong


Marketing bao gồ m: 

Cá c phương phá p phâ n tích dữ liệu cơ bả n: Hiểu rõ về các phương phá p phâ n
tích dữ liệu như khai thá c dữ liệu, phâ n tích đa biến, phâ n tích nguyên nhâ n,
phâ n tích dữ liệu chuỗ i thờ i gian,… 

Sử dụ ng cá c cô ng cụ phâ n tích dữ liệu: Tìm hiểu cá c cô ng cụ phâ n tích dữ liệu


như Excel, SPSS, R, SAS, Tableau, Power BI,… để phâ n tích dữ liệu và trình bà y
kết quả mộ t cá ch trự c quan. 

Nghiên cứ u thị trườ ng: Nghiên cứ u thị trườ ng là mộ t phầ n quan trọ ng củ a
Marketing, bạ n cầ n hiểu cá ch thu thậ p, xử lý, phâ n tích dữ liệu từ cá c cuộ c khả o
sá t, cuộ c thă m dò để có đượ c thô ng tin về khá ch hà ng, sả n phẩ m và đố i thủ cạ nh
tranh. 

Marketing số : Tìm hiểu về Marketing số , cá ch sử dụ ng dữ liệu số và phâ n tích dữ


liệu để đưa ra quyết định, cả i thiện hiệu quả củ a các chiến lượ c Marketing. 

SEO và PPC: Hiểu cá ch phâ n tích dữ liệu từ cá c cô ng cụ SEO và PPC để đưa ra


quyết định trong việc tố i ưu hó a website và chiến lượ c quả ng cá o trự c tuyến.

4: Những kỹ năng cần có để học Marketing hiệu quả

Nhữ ng kỹ nă ng mà dâ n Marketing khô ng thể thiếu đó là :

- Kỹ năng duy trì và phát triển các mối quan hệ

Mặ c dù rấ t nhiều hoạ t độ ng Marketing đượ c thự c hiện trự c tuyến ngà y nay, nhâ n
viên Marketing vẫ n phả i tương tá c vớ i đồ ng nghiệp và khá ch hà ng tiềm nă ng củ a
họ . Tấ t nhiên, cá c cô ng cụ Digital Marketing đã thay đổ i nhưng các mô hình vẫ n
vậ y.

Do đó , các Marketer cầ n sở hữ u kỹ nă ng giao tiếp và là m việc cù ng vớ i cá c nhâ n


viên, phò ng ban khá c. Theo 86% giá m đố c dự á n và nhâ n viên, việc thiếu giao
tiếp và hợ p tá c trong cô ng việc có thể dẫ n đến thấ t bạ i trong cá c chiến dịch.

Tấ t nhiên, ngoà i cá c quan hệ cù ng đồ ng nghiệp, nhâ n viên Marketing cũ ng cầ n


họ c cá ch duy trì, phá t triển mố i quan hệ vớ i khá ch hà ng tiềm nă ng. Biến khá ch
NHÓ M 5
Page 47
hà ng tiềm nă ng thà nh khá ch hà ng trung thà nh vớ i thương hiệu luô n là thà nh
cô ng lớ n và là mụ c đích củ a mọ i Marketer. Ngượ c lạ i, nếu khô ng thể duy trì liên
hệ vớ i khá ch hà ng, quá trình Marketing chắ c chắ n khô ng thể thà nh cô ng.

- Kỹ năng sáng tạo và tiếp thị nội dung

Mộ t trong nhữ ng kỹ nă ng quan trọ ng nhấ t mà ngườ i là m Marketing hiện đạ i cầ n


có chính là kỹ nă ng tiếp thị và sá ng tạ o nộ i dung. “Content is King” – câ u nó i nổ i
tiếng củ a tỷ phú ngườ i Mỹ Bill Gates đã phầ n nà o nó i lên tầ m quan trọ ng củ a việc
sá ng tạ o nộ i dung.

Nhâ n viên Marketing cầ n có kỹ nă ng Content Marketing để thu hú t khá ch hà ng


truy cậ p, tương tá c bằ ng cá c nộ i dung trên website, cá c mạ ng xã hộ i (social
media). Ngoà i ra, gử i nộ i dung qua email cũ ng là cô ng cụ hiệu quả nhằ m nuô i
dưỡ ng khá ch hà ng tiềm nă ng.

Trong thờ i cô ng nghệ phá t triển vũ bã o, ngườ i là m Marketing phả i nghiên cứ u,


luô n luô n cậ p nhậ t và tạ o ra cá c nộ i dung phù hợ p để chuyển đổ i khá ch hà ng
tiềm nă ng thà nh cá c đơn hà ng. Ngoà i nộ i dung bằ ng vă n bả n thô ng thườ ng, cá c
marketer cò n phả i sả n xuấ t nộ i dung bằ ng hình ả nh, video hay cá c dạ ng nộ i dung
khá c như podcast, ebook,..

Mộ t nghiên cứ u củ a Hubspot (Blog hà ng đầ u về Marketing) chỉ ra rằ ng 54%


khá ch hà ng hiện nay thích các nộ i dung thể hiện bằ ng video. Vì vậ y, ngườ i là m
Marketing hiện đạ i cầ n có kỹ nă ng chỉnh sử a, thiết kế và dự ng video cơ bả n để
tạ o ra cá c nộ i dung trự c quan thu hú t khá ch hà ng.

Hơn nữ a, kỹ nă ng viết quả ng cá o (copywriting) sẽ giú p ngườ i là m tiếp thị bá n


hà ng tố t hơn thô ng qua trang đích (landing page) hay cá c sà n thương mạ i điện
tử (E-commerce).

- Kỹ năng tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

Google hay cá c cô ng cụ tìm kiếm khá c đã trở thà nh mộ t phầ n khô ng thể thiếu
trong quá trình nghiên cứ u khá ch hà ng. Thậ t vậ y, khi khá ch hà ng có nhu cầ u
mua mộ t sả n phẩ m họ sẽ thự c hiện mộ t loạ t tìm kiếm trướ c khi đưa ra quyết
định mua hà ng.

NHÓ M 5
Page 48
Thố ng kê từ BrightEdge – cô ng ty hà ng đầ u trong lĩnh vự c SEO chỉ ra rằ ng 51%
lưu lượ ng truy cậ p trang web và 40% doanh thu củ a họ đến từ lưu lượ ng truy
cậ p khô ng trả phí. Để giú p website luô n hiển thị trong top đầ u khi ngườ i dù ng
tìm kiếm cá c từ khó a Marketer cầ n nắ m vữ ng cá c kỹ nă ng SEO.

Cá c kỹ nă ng tố i ưu cô ng cụ tìm kiếm bao gồ m nghiên cứ u từ khó a, SEO Onpage


và Offpage, xây dự ng hệ thố ng link liên kết (backlink),.. Bằ ng cá ch đầ u tư và o
SEO, bạ n sẽ tă ng khả nă ng hiển thị củ a sả n phẩ m dịch vụ vớ i khá ch hà ng tiềm
nă ng hơn.

- Kỹ năng truyền thông mạng xã hội

Trong nhữ ng nă m gầ n đây, mạ ng xã hộ i đã trở thà nh mộ t trong nhữ ng nền tả ng


phổ biến và thu hú t lượ ng tương tá c khổ ng lồ . Ngoà i tương tá c vớ i bạ n bè, ngườ i
dù ng cò n thườ ng xuyên tương tá c vớ i thương hiệu, doanh nghiệp qua mạ ng xã
hộ i.

Theo trang thố ng kê GlobalWebIndex, 54% cá c trình duyệt xã hộ i sử dụ ng Social


Media để nghiên cứ u về sả n phẩ m.

Mộ t số kênh Social Media phổ biến hiện nay cho doanh nghiệp: Facebook
Instagram Pinterest Twitter LinkedIn Snapchat

Tấ t nhiên, tù y theo mỗ i đặ c điểm riêng củ a mỗ i mạ ng xã hộ i mà cá c yếu tố nhâ n


khẩ u họ c và cá ch truyền thô ng riêng. Ngườ i là m Marketing cầ n phả i nghiên cứ u
chọ n ra cá c kênh truyền thô ng xã hộ i tố t nhấ t cho doanh nghiệp để tương tá c vớ i
khá ch hà ng

- Kỹ năng tiếp cận

Dù là tiếp thị trự c tuyến hay ngoạ i tuyến, nhiệm vụ chính củ a Marketing là tiếp
cậ n vớ i các nhó m, cộ ng đồ ng mà khá ch hà ng thuộ c về.

NHÓ M 5
Page 49
Nếu bạ n đang tiếp thị sả n phẩ m, dịch vụ trên nền tả ng trự c tuyến, bạ n cầ n phả i
tiếp cậ n để:

Nuô i dưỡ ng khá ch hà ng tiềm nă ng

Bà i đă ng củ a khá ch hà ng (User Generated Content) – nộ i dung do chính khá ch


hà ng tạ o ra

Xâ y dự ng cá c liên kết

Việc có thể tương tá c vớ i cá c khá ch hà ng chưa biết nhiều tớ i doanh nghiệp là


mộ t kỹ nă ng quan trọ ng. Tiếp cậ n vớ i cà ng nhiều khá ch hà ng mớ i giú p bạ n có thể
đem lạ i doanh thu cũ ng như tă ng thêm danh tiếng cho doanh nghiệp.

- Kỹ năng quản lý thời gian và các dự án

Trong thờ i đạ i mà tính đa nhiệm củ a mộ t nhâ n viên Marketing đượ c đá nh giá


rấ t cao, bạ n cầ n có kỹ nă ng quả n lý thờ i gian cũ ng như cá c dự á n bạ n tham gia.

Để quả n lý thờ i gian hiệu quả , cá c Marketer có thể trau dồ i thêm cá c kỹ nă ng:

Thiết lậ p mụ c tiêu

Theo dõ i mụ c tiêu

Chia nhỏ mụ c tiêu trong thờ i gian ngắ n theo mứ c độ quan trọ ng

Là m bá o cá o về cá c nhiệm vụ đã thự c hiện

Nhữ ng kỹ nă ng nêu trên cũ ng cá c kỹ nă ng để quả n lý thờ i gian khá c giú p ngườ i


là m Marketing tậ p trung và nâ ng cao hiệu suấ t là m việc. Điều nà y cũ ng giú p bạ n
hoà n thà nh cá c mụ c tiêu ngắ n hạ n cũ ng như dà i hạ n củ a doanh nghiệp.

- Kỹ năng phân tích dữ liệu

Kỹ nă ng phâ n tích dữ liệu đã trở thà nh mộ t thà nh phầ n thiết yếu củ a mộ t nhâ n
viên Marketing hiện đạ i. Trên thự c tế, 64% giá m đố c Marketing (CMO) “hoà n

NHÓ M 5
Page 50
toà n đồ ng ý” rằ ng tiếp thị dự a trên dữ liệu là yếu tố quan trọ ng để thà nh cô ng
trong cá c chiến dịch Marketing hiện nay.

Cho dù bạ n là m việc trong lĩnh vự c tạ o nộ i dung, tiếp thị sả n phẩ m hay quả ng
cá o, bạ n phả i có khả nă ng đo lườ ng và phâ n tích cá c chiến dịch củ a mình bằ ng
cá ch sử dụ ng các chỉ số và điểm dữ liệu cụ thể. Khô ng có gì ngạ c nhiên khi các kỹ
nă ng cứ ng về dữ liệu và tiếp thị là kỹ nă ng đượ c cá c cô ng ty tìm kiếm nhiều nhấ t
trong nă m 2019 theo mộ t bá o cá o gầ n đây củ a LinkedIn.

Tấ t nhiên, khô ng phả i mọ i nhâ n viên Marketing sẽ là mộ t bậ c thầ y về phâ n tích


dữ liệu. Tuy nhiên, tấ t cả cá c Marketer hiện đạ i phả i nắ m chắ c cá c cô ng cụ và số
liệu khá c nhau có thể theo dõ i và phâ n tích cá c chiến dịch củ a họ .

- Kỹ năng đo lường ROI (return on investment)

ROI hay Return on Investment là chỉ số biểu thị tỷ suấ t hoà n vố n trong cá c hoạ t
độ ng kinh doanh củ a doanh nghiệp. Tuy nhiên để cá c doanh nghiệp hiểu đượ c
chính xá c mứ c độ tá c độ ng củ a hoạ t độ ng Marketing tớ i chỉ số ROI là điều khô ng
hề đơn giả n. Đó là lý do tạ i sao 93% giá m đố c bộ phậ n Marketing nó i rằ ng họ gặ p
khó khă n trong việc cấ p cá c thô ng tin để đo lườ ng chỉ số ROI.

Thô ng thườ ng, cá c Marketer thự c hiện các chiến dịch nhắ m và o cá c mụ c tiêu
chính như nhậ n thứ c thương hiệu, thu hú t khá ch hà ng tiềm nă ng hay cá c chiến
dịch gia tă ng chuyển đổ i. Ngườ i là m Marketing cầ n sở hữ u kỹ nă ng theo dõ i phâ n
tích cá c chỉ số để đá nh giá hiệu quả và điều chỉnh cá c chiến dịch phù hợ p.

Ngoà i ra, bạ n cũ ng cầ n hiểu chính xá c giá trị củ a nhữ ng chỉ số đó vớ i doanh


nghiệp.

Ví dụ về cá c câ u hỏ i cầ n trả lờ i khi thự c hiện chiến dịch Marketing:

Đâ u là giá trị củ a:

Lượ t truy cậ p trong chiến dịch nâ ng cao nhậ n thứ c về thương hiệu

Khá ch hà ng tiềm nă ng trong chiến dịch Remarketing

Khá ch hà ng mớ i trong suố t vò ng đờ i khá ch hà ng củ a họ

NHÓ M 5
Page 51
Ngườ i là m Marketing cũ ng như doanh nghiệp cầ n chú trọ ng và o phâ n tích chỉ số
ROI nhằ m đá nh giá đượ c hiệu quả củ a hoạ t độ ng Marketing đố i vớ i doanh
nghiệp.

5:Thái độ ứng sử

- Sự nhiệt tình, năng động

Kỹ nă ng cầ n củ a nhâ n viên marketing đầ u tiên phả i kể đến sự nhiệt tình. Các


nhâ n viên marketing luô n bộ c lộ sự nhiệt huyết, đam mê trong mọ i cô ng việc mà
họ là m. Bạ n sẽ khô ng bao giờ có thể hoà i nghi tình yêu củ a họ đố i vớ i lĩnh vự c
nà y. Họ luô n tìm tò i, cố ng hiến hết mình cho cô ng việc, và bạ n sẽ chẳ ng bao giờ
nghe họ than chá n việc.

- Sự linh hoạt và sáng tạo

Là m marketing đò i hỏ i bạ n luô n nhìn nhậ n vấ n đề trong trạ ng thá i biến đổ i theo


sự thay đổ i củ a thị trườ ng. Có thể sả n phẩ m củ a bạ n là tuyệt vờ i nhấ t ở thờ i điểm
hiện tạ i, nhưng chỉ sau và i thá ng nó có thể trở thà nh lạ c hậ u. Do đó , bạ n phả i
luô n linh hoạ t, biết cá ch nắ m bắ t thị trườ ng và điều chỉnh hợ p lý cá c kế hoạ ch,
quyết định. Đừ ng quá bó buộ c mình trong mộ t kế hoạ ch đã định sẵ n, hã y biết
chấ p nhậ n sự thay đổ i và tậ n dụ ng nó để tạ o lợ i thế.

Ngoà i ra, bạ n phả i luô n luô n sá ng tạ o nhữ ng cá i mớ i, khá c biệt, độ c đá o… đến


khá ch hà ng và cạ nh tranh vớ i đố i thủ . Đa số nhữ ng ngườ i là m marketing sẽ luô n
sẵ n sà ng chấ p nhậ n rủ i ro vớ i nhữ ng “ý tưở ng điên rồ ” củ a chính mình. Vì
NHÓ M 5
Page 52
thế, bạ n phả i là  mộ t ngườ i luô n đổ i mớ i, sá ng tạ o, ham họ c hỏ i, đó n đầ u xu
hướ ng.

- Khả năng giao tiếp

Là m việc ở vị trí nà y, bạ n phả i thườ ng xuyên giao tiếp vớ i cá c đố i tá c, khá ch hà ng


và cá c bộ phậ n khá c trong cô ng ty như sales, IT, nhâ n sự ,… Vì vậ y, bạ n phả i giỏ i
giao tiếp và có khả nă ng điều chỉnh hà nh vi củ a mình cho phù hợ p từ ng đố i
tượ ng mà bạ n tiếp xú c.

Khả nă ng giao tiếp giú p bạ n tiếp nhậ n và xử lý thô ng tin tố t nhấ t, từ đó đưa ra
nhữ ng quyết định đú ng đắ n.

Tiêu chuẩ n 4S trong giao tiếp bạ n cầ n biết:

Smile: cườ i

Smart: thô ng minh

Speed: nhanh nhẹn

Sincerity: châ n thà nh

- Quan sát và lắng nghe

Bạ n cầ n nâ ng cao khả nă ng quan sá t khá ch hà ng củ a mình, khá m phá nhữ ng thứ


khá ch hà ng thích, thó i quen củ a khá ch hà ng, nhữ ng lý do khá ch hà ng cầ n mộ t
sả n phẩ m củ a bạ n,… Để từ đó đưa ra nhữ ng sả n phẩ m đá p ứ ng nhu cầ u củ a

NHÓ M 5
Page 53
khá ch hà ng. Hã y biết cá ch đặ t nhữ ng câ u hỏ i khiến khá ch hà ng chia sẻ và bộ c lộ
nhữ ng thô ng tin mà  bạ n cầ n.

- Tự tin, dám mạo hiểm và chấp nhận rủi ro

Tự tin sẽ giú p bạ n có độ ng lự c là m việc và thự c hiện nhữ ng ý tưở ng củ a riêng


bạ n. Điều nà y khô ng có nghĩa là ý tưở ng nà o bạ n cũ ng thự c hiện, hã y lắ ng nghe
nhữ ng đó ng gó p củ a mọ i ngườ i và phâ n tích, sà ng lọ c cho mình hướ ng đi tố t
nhấ t.

Là m marketing, cơ hộ i cà ng lớ n thì thá ch thứ c cũ ng cà ng nhiều. Hã y dá m mạ o


hiểm và biết chấ p nhậ n rủ i ro, có thể bạ i sẽ trở thà nh ngườ i tiên phong trong
mọ t trà o lưu nà o đó .

Để trở nên xuấ t sắ c hơn và thă ng tiến nhanh trong cô ng việc, bạ n phả i hộ i tụ đủ
kỹ nă ng cầ n có củ a nhâ n viên marketing ngoà i kiến thứ c chuyên mô n. Việc Là m
24h hy vọ ng vớ i nhữ ng chia sẻ bên trên có thể giú p bạ n thà nh cô ng hơn nhé.
Đừ ng quên tìm kiếm cô ng việc marketing mớ i nhấ t ngay hô m nay nếu bạ n muố n
theo đuổ i ngà nh nà y.

6: Xác định lộ trình công danh

- Lộ trình công danh đối với sinh viên sale:

Nă m 2024: Thự c tậ p sinh vị trí Sales (6-12 thá ng)

Nă m 2025: Nhâ n viên bá n hà ng (1 nă m kinh nghiệm)

Nă m 2026: Chuyên viên bá n hà ng (2-3 nă m kinh nghiệm)

Nă m 2028: Trưở ng nhó m bá n hà ng (4-5 nă m kinh nghiệm)

Nă m 2030: Quả n lý bá n hà ng (6 nă m kinh nghiệm)

Nă m 2032: Quả n lý kinh doanh ( 7 nă m kinh nghiệm)

Nă m 2036: Phó giá m đố c bá n hà ng ( trên 10 nă m kinh nghiệm)


- Lộ trình công danh đối với nhân viên maketing:

Nă m 2024: thự c tậ p sinh marketing (6-12 thá ng)

NHÓ M 5
Page 54
Nă m 2027: trợ lý quả n lý thương hiệu (0-3 nă m kinh nghiệm)

Nă m 2034: Quả n lý thương hiệu ( 3-10 nă m kinh nghiệm)

Nă m 2025: Giá m đố c marketing (10 nă m kinh nghiệm)

7: Đề xuấ t chương trình hà nh độ ng cụ thể để đạ t mụ c tiêu trở thà nh nhâ n viên
marketing và /hoặ c nhâ n viên bá n hà ng củ a DN đó sau khi ra trườ ng.

1. Trang bị kiến thức cho bản thân.

Phả i biết nhữ ng kiến thứ c cơ bả n trong ngà nh nghề củ a mình, nhưng điều đó
khô ng có nghĩa là bạ n phả i lấ y bằ ng MBA. Tuy nhiên, khô ng tham gia chương
trình đà o tạ o sau trung họ c phổ thô ng có thể là nguyên nhâ n khiến bạ n bị nhiều
nhà tuyển dụ ng gạ ch tên. Việc tham gia cá c lớ p họ c kinh doanh, cho dù là khó a
họ c tạ i trườ ng đạ i họ c hay khó a họ c khô ng chính quy, đều chứ ng minh nỗ lự c
họ c hỏ i củ a bạ n, và điều đó sẽ giú p bả n lý lịch củ a bạ n sá ng giá hơn.

2. Tiếp tục học sau giờ chính khóa.

3. Tìm người hướng dẫn

Xâ y dự ng mố i quan hệ vớ i mộ t chuyên gia có sự nghiệp đá ng ao ướ c là mộ t trong


cá c hình thứ c kết nố i trự c tiếp và hiệu quả . Thiết lậ p mố i liên kết nà y dườ ng như
là việc khó khă n, nhưng bạ n hã y cố gắ ng liên lạ c vớ i họ bằ ng mọ i phương tiện
sẵ n có . Chuẩ n bị và i câ u hỏ i thích hợ p cho buổ i gặ p mặ t.

4. Xin thực tập

Khi chưa có kinh nghiệm, hã y xin thự c tậ p để bướ c châ n và o ngưỡ ng cử a củ a


ngà nh đó . Đừ ng ngầ n ngạ i vớ i các vị trí khô ng hưở ng lương nếu chú ng có thể mở
đườ ng để bạ n thà nh cô ng sau nà y, về lâ u dà i nhữ ng giờ là m việc đó sẽ khô ng hề
lã ng phí.

NHÓ M 5
Page 55
Họ c cá ch lậ p kế hoạ ch hà nh độ ng để đạ t đượ c mụ c tiêu hiệu quả giú p giả m thiểu
tố i đa că ng thẳ ng cù ng sự lã ng phí thờ i gian.

* Cá c bướ c lậ p kế hoạ ch hà nh độ ng hiệu quả :

- Bướ c 1: Đặ t ra mụ c tiêu, phả i là nhữ ng mụ c tiêu bạ n khao khá t nhấ t.

- Bướ c 2: Xá c định trá ch cá c nhiệm vụ cầ n là m để đạ t cá c mụ c tiêu đó .

- Bướ c 3: Chuẩ n bị cá c tà i nguyên như kỹ nă ng, kiến thứ c và chuyên mô n cầ n xử


lý để kế hoạ ch thà nh cô ng.

- Bướ c 4: Tính toá n thờ i gian và lịch trình

 Đánh giá mức độ hoàn thành công việc từng


thành viên nhóm 5 của nhóm trường.

Họ và tên. Mức độ hoàn thiện.


Nguyễn Thị Vân Anh 90%
Nguyễn Tiến Lập 85%
Lưu Xuân Cường 60%
Trịnh Vân Sơn 60%
Nguyễn Phạm Hằng Ly 80%

 Mức độ hoàn thành của thành viên (%) được tính theo: thời gian
hoàn thành công việc + nội dung công việc + quá trình học tập trong
và ngoài lớp.

NHÓ M 5
Page 56
NHÓ M 5
Page 57

You might also like