Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

PHÂN TÍCH CTM

Các anh/chị hãy tiến hành phân tích công thức máu và xem xét sự phù hợp
của CTM với bệnh cảnh, từ đó rút ra kết luận.

CTM 1

Bệnh nhân nam, 27 tuổi, vào viện vì sốt kèm ho đàm xanh, ăn uống kém, mệt mỏi,
được chỉ định thực hiện CTM.

CTM 2

Bệnh nhân nữ, 47 tuổi, vào viện vì sốt nhẹ kéo dài # nửa tháng nay, ăn uống kém,
mệt mỏi, và sụt cân gần 3 tháng nay. Được chỉ định thực hiện CTM.

1
CTM 3

BN Tiêu lỏng khoảng 5 lần, phân có ít nhầy, không máu, mót rặn nhiều khi đi.
CTM như sau:

2
CTM 4:

BN Nữ. thai 18 tuần, tiêu lỏng khoảng 2 ngày, phân ít nhầy, không máu, sốt nhẹ
liên tục. CTM như sau:

3
4
CTM 5:

BN Nữ. Ho khan, không đàm, phổi trong, chảy nước mũi trong, sốt nhẹ khoảng
3 ngày. CTM như sau:

5
CTM 6:

BN Nữ., sốt nhẹ khoảng 3 ngày, bóng nước nhiều dạng rải rác ở tay và ngực,
mặt, bóng nước dạng thủy đậu. BN được chỉ định thực hiện CTM

CTM 7:

BN Nữ, 68 tuổi, TS Chấn thương cột sống cũ dẫn đến không thể đi lại, đái tháo
đường type 2, bất động lâu dài.

6
Vào viện vì sốt nhẹ kèm vết loét tì đè ở mông, và tràn dịch phổi phải, tổng trạng
suy kiệt, gầy. BN được chỉ định thực hiện CTM

7
CTM tiếp theo sau 4 ngày điều trị với kháng sinh

CTM 8:

8
BN Nữ, 16 tuổi, vào viện vì sốt ngày thứ 3, mệt mỏi, ăn uống kém, đau đầu, đau
cơ khớp, cảm giác buồn nôn, đau hạ sườn phải, không dấu xuất huyết, bầm nơi
tiêm chích. BN được chỉ định thực hiện CTM

9
CTM ngày tiếp theo

CTM 9:

10
BN Nam, vào viện vì sốt cao liên tục, ngày 3, mệt mỏi, ăn uống kém, đau quanh
rốn. BN được chỉ định thực hiện CTM

11
CTM sau 2 ngày (N5)

12
CTM ngày tiếp theo (N6)

CTM ngày tiếp theo (N7)

13
CTM ngày tiếp theo (N8)

14
CTM 10:

BN Nam, vào viện vì sốt cao liên tục, ngày 4, mệt mỏi, ăn uống kém, đau quanh
rốn. BN được chỉ định thực hiện CTM

15
CTM ngày tiếp theo (N5)

16
CTM ngày tiếp theo (N6)

17
CTM 11:

Bệnh nhân nam, 25 tuổi, mệt mỏi, xanh xao, ăn uống kém. Tổng trạng suy dinh
dưỡng. Kết quả xét nghiệm :

RBC: 1,9 M/uL

18
HGB: 6 g/dl

HCT: 35%

MCV: 55 fl

MCH: 15 pg

RDW: 32%

WBC: 5,2 K/uL

PLT: 166 K/uL.

CTM 12:

Bệnh nhân nữ, 18 tuổi, xanh xao, tổng trạng gầy, lách to, da sậm. TS Mẹ bệnh
Thallasemia Kết quả xét nghiệm :

RBC: 3,2 M/uL

HGB: 7,2 g/dl

MCV: 45 fl

MCH: 13 pg

HCT: 37%

RDW: 10%

WBC: 7,2 K/uL

PLT: 150 K/uL.

CTM 13:

Bệnh nhân nam, 28 tuổi, bị tai nạn giao thông, gãy xương đùi, chảy máu nhiều. Kết
quả xét nghiệm :

19
RBC: 5,2 M/uL

HGB: 11,5 g/dl

HCT: 17%

MCV: 70 fl

MCH: 27 pg

RDW: 11%

WBC: 9,2 K/uL

PLT: 160 K/uL.

CTM 14:

CTM 14

Specimen
ID: 4 Analyzed: 03/09/2006

Patient: THUY Age 42

Sex: F

TEST RESULT

WBC 8.2 K/uL

LYM 3.3 K/uL

MID 0.3 K/uL

NEU 4.6 K/uL

20
RBC 2.61 M/uL

HGB 7.1 g/dl

HCT 40.7 %

MCV 50.6 fl

MCH 16.2 pg

MCHC 22 g/dl

RDW 14.4 %

PLT 290 K/uL

MPV 9.5 fl

CTM 15:

CTM 15

Specimen
ID: 12 Analyzed: 13/3/2006

Patient: DIEU Age 80

Sex: F

TEST RESULT

WBC 16.2 K/uL

LYM 1.4 K/uL

21
MID 1.4 K/uL

NEU 13.3 K/uL

RBC 2.7 M/uL

HGB 4.3 g/dl

HCT 14.9 %

MCV 55.1 fl

MCH 15.9 pg

MCHC 28.9 g/dl

RDW 25.8 %

PLT 324 K/uL

MPV 10.1 fl

22

You might also like