Professional Documents
Culture Documents
KTMT - Chuong 3 CBA
KTMT - Chuong 3 CBA
Chương III:
Định giá Tài nguyên & Môi trường
và Phân tích Chi phí – Lợi ích
Khái niệm
- EV: thừa nhận giá trị kinh tế của môi trường thông qua các
chức năng của nó (không gian sống & hỗ trợ cuộc sống của
con người và các sinh vật, cung cấp các tài nguyên thiên
nhiên, chứa đựng và hấp thụ chất thải)
è Giá trị này được đánh giá, lượng hóa bằng tiền
- Ứng dụng:
- Phân tích chi phí – lợi ích (CBA) cho các dự án, chương trình, chính sách
- Khẳng định tầm quan trọng về mặt kinh tế của vấn đề, ví dụ, thiệt hại về
sức khỏe, năng suất lao động… do ô nhiễm môi trường
- Làm cơ sở cho xác định các công cụ chính sách như thuế, phí, trợ cấp
môi trường, ký quỹ môi trường, chi trả dịch vụ môi trường (PES)…
- Hạch toán môi trường quốc gia và doanh nghiệp
- Giải quyết tranh chấp pháp luật về thiệt hại môi trường
1
Tại sao phải định giá tài nguyên & môi trường?
- Một cách nhắc nhở chúng ta rằng tài nguyên & môi trường
không phải là của “cho không”
- Khôi phục sự cân bằng giữa các tác động có thể lượng hóa
và không thể lượng hóa trong CBA
- Giảm bớt những rủi ro trong quyết định do bỏ qua hoặc chỉ
đánh giá định tính các tác động môi trường
- Biểu thị đúng đắn hơn các hoạt động kinh tế
- Cơ sở cho ban hành và thực hiện chính sách một cách an
toàn nhằm có phương cách sử dụng tài nguyên & môi trường
hợp lý, có hiệu quả hơn; ví dụ hỗ trợ thực hiện nguyên tắc
“người gây ô nhiễm phải trả” và “ người được hưởng lợi phải
trả” (thuế, phí, trợ cấp…)
Định giá (đánh giá giá trị kinh tế): Ba cách tiếp cận
• Đánh giá tổng thể (Total Economic Valuation): được sử
dụng để đánh giá phần đóng góp tổng thể của tài nguyên &
môi trường cho hệ thống phúc lợi xã hội
• Đánh giá từng phần (Partial Valuation): được sử dụng để
đánh giá giá trị kinh tế của hai hay nhiều phương án sử dụng
tài nguyên – môi trường khác nhau (ví dụ: sử dụng đất ngập
nước cho nuôi tôm, phát triển du lịch hoặc bảo tồn)
• Đánh giá phân tích tác động (Impact Analysis Valuation):
được sử dụng để đánh giá thay đổi giá trị của tài nguyên –
môi trường khi có chịu các tác động bên ngoài
2
Quá trình Cấu trúc
Hệ môi
trường
Chức năng
Giá trị sử Giá trị sử Giá trị tùy Giá trị phi
dụng trực dụng chọn sử dụng
tiếp gián tiếp Hệ kinh
tế
Hàng hóa có Lợi ích tạo Giá trị sử dụng Giá trị do thế hệ hiện Giá trị từ nhận thức sự tồn
thể tiêu dùng ra từ chức trực tiếp và gián tại gìn giữ cho thế hệ tại, đạo đức, văn hóa,
trực tiếp năng sinh tiếp trong tương lai
mai sau thẩm mỹ
thái
3
EV: Tác động môi trường là chi phí
Ô nhiễm Giảm chất lượng - Bệnh đường hô hấp - Giảm ngày công
không khí không khí - Chi phí y tế
- Bệnh cây trồng -Giảm năng suất, sản
lượng
Ô nhiễm Giảm chất lượng - Bệnh do nước ô - Giảm ngày công
nước mặt nước nhiễm - Chi phí y tê
- Giảm thu nhập ngư dân
- Các loài thuỷ sinh - Giảm doanh thu du lịch
- Hoạt động giải trí
Ô nhiễm Giảm chất lượng Khan hiếm nước sinh - Xử lý tốn kém hơn hoặc
nước nước sinh hoạt hoạt phải tìm nguồn cấp thay
ngầm thế
Tàn phá - Xói mòn đất - Suy thoái đất - Giảm năng suất, sản
rừng - Lắng đọng trầm tích lượng
- Mất nơi cư trú - Suy giảm số - chất - Giảm sản lượng điện do
của động thực vật lượng ĐTV hồ chứa bị thu hẹp
rừng - Thiệt hại lâm sản, đa
dạng SH
Phát triển Giảm xói mòn - Bảo vệ đất - Tăng năng suất
rừng - Giảm lắng đọng - Giảm chi phí nạo vét hồ
- Tăng sinh khối và số - Tăng DDSH
lượng ĐTV - Tăng thu nhập lâm sản
Xây hồ Tăng diện tích mặt - Nuôi trồng thuỷ sản - Tăng thu nhập
thuỷ điện nước - Tăng giao thông
Điều hoà lượng - Giảm lũ lụt - Tăng năng suất, sản
nước lượng
Sản xuất Giảm tiêu thụ - Bảo vệ tài nguyên - Tiết kiệm chi phí khai
sạch hơn nguyên liệu, năng - Giảm bệnh tật cho thác
trong lượng con người - Tăng ngày công lao
công Giảm lượng chất - Phát triển cây trồng, động
nghiệp thải vật nuôi, thuỷ hải sản - Giảm chi phí y tế
- Giảm chi phí xử lý chất
thải
- Tăng thu nhập nông dân
4
EV: Các phương pháp/ kỹ thuật định giá
KỸ THUẬT
LƯỢNG GIÁ
THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG THỰC THỊ TRƯỜNG ẢO
THAY THẾ
MÔ HÌNH
GIÁ TRỊ LỰA CHỌN
HƯỞNG THỤ
CHI PHÍ
PHÒNG NGỪA GIÁ
THỊ TRƯỜNG
CHI PHÍ
SỨC KHOẺ ĐÁNH GIÁ
CÙNG THAM
GIA
CHI PHÍ
THAY THẾ
5
Ví dụ EV 1: Chi phí xói mòn đất ở Bảo Lộc
6
EV: Một số lưu ý
• Hạn chế của định giá tài nguyên & môi trường:
– Sự chính xác về kết quả
– Chi phí thu thập số liệu
– Cách tiếp cận của các nước phát triển không phù hợp với các nước
đang phát triển
– Không phải mọi thứ đều có thể đánh giá
• Tuy vậy, một kết quả đánh giá chưa đầy đủ có thể vẫn tốt
hơn là không đánh giá, vì vậy:
– Thực hiện đánh giá trong mọi trường hợp khi điều kiện cho phép, bắt
đầu bằng những phương pháp đơn giản nhất
– Nâng cao năng lực cán bộ
– Nâng dần mức độ phức tạp của đánh giá phù hợp với trình độ
chuyên môn
7
II. Phân tích lợi ích- chi phí
8
CBA: Phân tích kinh tế & phân tích tài chính
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
9
2) CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
10
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
Lợi ích
ròng
Có dự án
Không có
dự án (BAU)
Thời gian
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
– Lợi ích ròng xã hội = Tổng lợi ích xã hội - Tổng chi phí xã hội
hay = Giá sẵn lòng chi trả - Chi phí cơ hội
• Đánh giá các chi phí/ lợi ích môi trường
- Các phương pháp định giá tài nguyên và môi trường
• Các giá trị được đánh giá bằng tiền
à Kết quả bước 3: Bảng Chi phí – Lợi ích theo thời gian
11
Lập bảng Chi phí - Lợi ích theo năm
0 0 Co - Co
1 B1 C1 B1 - C1
2 B2 C2 B2 - C2
... … … ……
n Bn Cn Bn - Cn
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
12
Quy đổi các dòng lợi ích – chi phí
về Giá trị hiện tại
Kết thúc dự án
= ??
= ??
= ??
Năm 0
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
• Chiết khấu:
– một phương thức tìm giá trị hiện tại của các chi
phí và lợi ích tương lai
• Lý do chiết khấu:
– sự ưu tiên theo thời gian
– cá nhân: thích sự thoả mãn hiện tại
hơn tương lai
– xã hội: ngày càng giàu có nên mỗi đơn vị
giàu có bổ xung sẽ có ý nghĩa giảm dần
– chi phí cơ hội của vốn
– vốn nằm trong một dự án có thể có giá trị sử dụng cho các
mục đích khác
13
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
• Tỷ lệ chiết khấu:
Ø tỷ lệ dùng để quy đổi các giá trị lợi ích và chi phí trong
tương lai về các giá trị hiện tại tương đương
Ø thường là chi phí cơ hội của vốn đối với
xã hội hoặc tỷ lệ lãi suất trung bình
tại thời điểm tính toán
Ø sử dụng một tỷ lệ chiết khấu chung
cho toàn bộ một phép phân tích
Ø có thể xem xét các kịch bản khác nhau
với những tỷ lệ chiết khấu khác nhau
14
Công thức chiết khấu (2)
Giá trị dòng tiền trong
năm t
Giá trị của 1$ tương lai, BÂY GiỜ là (đơn vị tính: cents)
15
Giá trị hiện tại ròng (NPV) (1)
n B1 -C1 Bn - Cn
Bt - Ct B0 - C0 B2 - C2
NPV = ∑ = + + +… +
t=0 (1+ r)t (1+ r)0 (1+ r)1 (1+ r)2 (1+ r)n
• NPV thể hiện giá trị hiện tại của dự án đối với xã
hội (PTKT) hoặc nhà đầu tư (PTTC)
– Nếu NPV >0, dự án có hiệu quả và đáng được thực
hiện; NPV càng cao càng tốt
16
Tỷ suất lợi ích / chi phí (BCR)
n Bt
å
t = 0 (1 + r ) t
BCR = ------------------------------------
n Ct
å
t = 0 (1 + r ) t
hay:
n
CF t
åt = 1 (1 + r ) t
= I
17
Hệ số hoàn vốn nội bộ IRR (2)
18
Cách tính IRR(2)
NPV1(r2 - r1)
IRR = r1 +
I NPV1I + I NPV2I
NPV
($)
IRR = 12%
r (%)
5 10 20
-87.8
19
Ví dụ: Dự án phát triển khu du lịch ven biển
20