Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

KHÓA HỌC LIVESTREAM – LỚP 11

Thứ 6, ngày 04 – 8 – 2023

BÀI TẬP RÈN LUYỆN VỀ KC


HƯỚNG VẬN DỤNG 1: TÍNH HẰNG SỐ KC
NAP 1: Cân bằng phản ứng H2 + I2 ⇌ 2HI ΔH < 0 được thiết lập ở t0C khi nồng độ các chất ở
trạng thái cân bằng là [H2] = 0,8 mol/l ; [I2] = 0,6 mol/l ; [HI] = 0,96 mol/l. Hằng số Kc có giá trị là
A. 1,92.10-2. B. 1,82.10-2. C. 1,92. D. 1,82.
NAP 2: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung
tích 1 lít ở 400C. Biết : 2NO (g) + O2 (g) ⇌ 2NO2 (g). Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta
được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng Kc lúc này có giá trị là
A. 4,42. B. 40,1. C. 71,2. D. 214.
NAP 3: Xét phản ứng: H2 + Br2 ⇌ 2HBr. Nồng độ ban đầu của H 2 và Br2 lần lượt là 1,5
mol/lít và 1 mol/lít, khi đạt tới trạng thái cân bằng có 90% lượng brom đã phản ứng. Vậy
hằng số cân bằng của phản ứng là
A. 42. B. 87. C. 54. D. 99.
NAP 4: Cho phản ứng: 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3. Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4
mol/lít và 2 mol/lít. Khi cân bằng, có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là
A. 40. B. 30. C. 20. D. 10.
NAP 5: Cho phương trình phản ứng : 2A(g) + B (k) ⇌ 2X (g) + 2Y(g). Người ta trộn 4 chất, mỗi
chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Hằng
số cân bằng của phản ứng này là
A. 58,51 B. 33,44. C. 29,26. D. 40,96.
NAP 6: Cho cân bằng: N2O4 ⇌ 2NO2. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở
270C, khi đạt đến trạng thái cân bằng, áp suất là 1 atm. Hằng số cân bằng KC ở nhiệt độ này là
A. 0,040. B. 0,007. C. 0,00678. D. 0,008.
NAP 7: Trong bình kín 2 lít chứa 2 mol N2 và 8 mol H2. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến
khi đạt trạng thái cân bằng thấy áp suất sau bằng 0,8 lần áp suất ban đầu (nhiệt độ không đổi).
Hằng số cân bằng của hệ là
A. 0,128. B. 0,75. C. 0,25. D. 1,25.
HƯỚNG VẬN DỤNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT Ở THỜI ĐIỂM CÂN BẰNG
NAP 8: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇌ 2NH3. Sau một thời gian, nồng độ
các chất trong bình như sau: [N2] = 2M ; [H2] = 3M ; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban
đầu lần lượt là
A. 3 và 6. B. 2 và 3. C. 4 và 8. D. 2 và 4.
NAP 9: Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa 512 gam khí SO 2 và 128 gam khí O2. Thực
hiện phản ứng tổng hợp SO3 (V2O5). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Khi phản ứng đạt tới

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 1


trạng thái cân bằng, lượng khí SO2 còn lại bằng 20% lượng ban đầu. Nếu áp suất ban đầu là 3
atm thì áp suất lúc cân bằng là
A. 2,3 atm. B. 2,2 atm. C. 2,1 atm. D. 2,0 atm.
NAP 10: Trong một bình kín chứa 10 lít N2 và 10 lít H2 ở nhiệt độ 00C và 10 atm. Sau phản ứng
tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C. Biết rằng có 60% H2 tham gia phản ứng, áp suất trong bình
sau phản ứng là
A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.
NAP 11: Trộn 1 mol H2 với 1 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít. Biết rằng ở 4100C, hằng số tốc
độ của phản ứng thuận là 0,0659 và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là 0,0017. Khi phản
ứng đạt tới trạng thái cân bằng ở 4100C thì nồng độ của HI là
A. 2,95. B. 1,51. C. 1,47. D. 0,76.
NAP 12: Cho phản ứng: CO + Cl2 ⇌ COCl2. Thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ
không đổi. Khi cân bằng [CO] = 0,02 ; [Cl2] = 0,01 ; [COCl2] = 0,02. Bơm thêm vào bình 1,42 gam
Cl2. Nồng độ mol/l của CO ; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là:
A. 0,016; 0,026 và 0,024. B. 0,014; 0,024 và 0,026.
C. 0,012; 0,022 và 0,028. D. 0,015; 0,025 và 0,025.
NAP 13: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng :
N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M ; [H2] = 3M ; [NH3] = 2M.
Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là
A. 3 và 6. B. 2 và 3. C. 4 và 8. D. 2 và 4.
NAP 14: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 L. Nung
nóng bình một thời gian ở 830oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng:
CO (g) + H2O (g) ⇌ CO2 (g) + H2 (g). Hằng số cân bằng KC =1. Nồng độ cân bằng của CO, H2O
lần lượt là :
A. 0,08 M và 0,18 M. B. 0,018 M và 0,008 M.
C. 0,012 M và 0,024 M. D. 0,008 M và 0,018 M.
NAP 15: Cho phản ứng RCOOH + R’OH ⇌ RCOOR’ + H2O có K C = 2,25. Nếu ban đầu nồng độ
mol của acid và alcohol đều là 1M thì khi phản ứng đạt cân bằng bao nhiêu phần trăm ancol đã
bị este hóa?
A. 75% B. 50% C. 60% D. 65%
HƯỚNG VẬN DỤNG 3: HIỆU SUẤT CỦA PHẢN ỨNG
NAP 16: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇌ 2NH3. Nồng độ mol ban đầu của
các chất như sau : [N2 ] = 1 mol/l ; [H2 ] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của
[NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là
A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%.
NAP 17: Hỗn hợp X ( gồm H2 và N2 ) có tỷ khối so với H2 bằng 3,6. Đun nóng X có xúc tác một
thời gian thu được hỗn hợp khí Ycó tỉ khối so với H2 là 4,5. Hiệu suất của phản ứng là
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
NAP 18: Hỗn hợp X ( gồm H2 và N2 ) có tỷ khối so với H2 bằng 3,889. Đun nóng X có xúc tác
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,581. Hiệu suất của phản ứng là
2 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công
A. 34% B. 48% C. 58% D. 68%
NAP 19: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian
trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu
suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%.
NAP 20: Trong một bình kín dung tích V = 112 lít. Người ta nạp vào bình chứa N2 và H2 (1 : 4)
đo ở 0oC và 200 atm. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy
áp suất trong bình giảm 10% so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng là
A. 10%. B. 18,75%. C. 20%. D. 25%.
NAP 21: Trong một bình kín chứa 10 L nitrogen và 10 L hydrogen ở nhiệt độ 00C và 10 atm. Sau
phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C;. Nếu áp suất trong bình sau phản ứng là 9 atm thì
phần trăm các khí tham gia phản ứng là:
A. N2 : 20% , H2 : 40% B. N2 : 30% , H2 : 20
C. N2 : 10% , H2 : 30% D. N2 : 20% , H2 : 20%.
NAP 22: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn
nhất thu được là 2/3 mol.
a) Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số
mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) :
A. 2,412. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,925.
b) Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo ancol) khi tiến hành este hoá 1 mol CH 3COOH cần
số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) :
A. 2,412. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,925.
----------------------------- HẾT -----------------------------

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 3

You might also like