Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Luận Logistics - Nhóm 5 - Bản Chính Thức Ok
Tiểu Luận Logistics - Nhóm 5 - Bản Chính Thức Ok
0
TP. Hồ Chí Minh - 7/2023
Trang 1/39
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ HÀNG KHÔNG
---------------------
0
TP. Hồ Chí Minh - 7/2023
Trang 1/39
CÁN BỘ COI THI 1 CÁN BỘ COI THI 2
0
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của ICD Tân Cả
ng Sóng Thần.......................................................................................................4
2.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHO ICD TÂN CẢNG - SÓNG THẦN....10
2.3.1. Hệ thống kho của công ty..................................................................10
2.3.2. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng – Sóng Thần.......................12
2.3.3. Hệ thống quản lý kho hàng WMS (Warehouse Management Syste
ms) 24
Trang 1/39
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Sơ đồ tổ chức các phòng ban........................................................................3
Hình 2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của ICD Tân Cảng
Sóng Thần.................................................................................................................4
Hình 3. Dịch vụ khách hàng......................................................................................8
Hình 4. Kho ngoại quan (Bonded – Warehouse).....................................................12
Hình 5. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng - Sóng Thần....................................13
Hình 6. Quy trình quản lý mã hàng.........................................................................14
Hình 7. Các bước nhập kho hàng hóa nguyên vật liệu - Quy trình mua hàng..........15
Hình 8. Quy trình xuất kho hàng hoá để bán hàng...................................................17
Hình 9. Quy trình xuất kho sản xuất........................................................................19
Hình 10. Các bước xuất kho hàng hoá để lắp ráp....................................................20
Hình 11. Quy trình xuất để chuyển kho...................................................................22
Hình 12. Hệ thống quản lý kho hàng WMS (Warehouse Management Systems)....24
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của ICD Tân Cảng
Sóng Thần.................................................................................................................6
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
iii
LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường cùng với xu thế mở cửa nền kinh tế thị trường, đặc biệt trong giai đoạn
Việt Nam tham gia AFTA, WTO,… Các hoạt động logistics được xem là lợi
thế cạnh tranh của bất kỳ một doanh nghiệp nào khi xu hướng toàn cầu hoá nền kinh
tế hàng hoá đang mở rộng dần giữa các quốc gia. Logistics trở thành ngành có vai
trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hoá đến tận tay người dùng ở bất
kỳ nơi nào. Mục tiêu của Logistics là cung ứng hàng hoá và dịch vụ tới thị
trường với tổng chi phí là thấp nhất và điều đó ảnh hưởng đến việc hạ giá thành hàng
hoá để thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh
của từng doanh nghiệp. Do đó, hoạt động Logistics hiện nay cần có sự chú ý đầu
tư và tìm giải pháp nâng cao hiệu suất hoạt động hơn nữa để có thể cạnh tranh
với những công ty Logistics của nước ngoài đang hoạt động kinh doanh tại những quốc
gia đang phát triển và ngay chính ở Việt Nam
Vậy thì với vị trí rất trọng yếu trong chuỗi cung ứng dịch vụ Logistics, kho bãi đang
đóng góp một phần không nhỏ vào doanh thu và lợi nhuận cũng như sự phát triển
của Logistics; khi không có kho hàng thì hoạt động Logistics không thể
nào xảy ra một cách có hiệu quả. Nó không những đóng vai trò thiết yếu đối
với các doanh nghiệp mà còn có vai trò to lớn đối với chính doanh nghiệp và nền
kinh tế của đất nước nhờ tiết kiệm được chi phí, bảo quản và lưu trữ, chi phí vận tải.
Thực tế cho thấy, hoạt động logistics ở nước ta còn tương đối nhỏ lẻ và manh mún; làm
hạn chế khả năng phát triển tiềm lực của logistics tại Việt Nam. Ngày nay, nhu cầu
của thị trường ngày một cao hơn đối với các loại hình kho bãi riêng và hàng hoá nói
chung nên việc phát triển hoạt động kho bãi và vận tải đang là xu hướng mà các doanh
nghiệp logistics trong và ngoài nước quan tâm. Vì vậy, nhóm 5 em nhận ra được tính cấp
bách của vấn đề phát triển hoạt động kho bãi trong chuỗi cung ứng dịch vụ. Nhóm 5 đã
mạnh dạn chọn đề tài: “TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHO ICD TÂN
CẢNG SÓNG THẦN” để làm bài tiểu luận cuối kỳ.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN
Công ty Cổ Phần ICD Tân Cảng Sóng Thần tiền thân là Công ty TNHH MTV ICD
Tân Cảng Sóng Thần ra đời ngày 21/12/2000. Từ một điểm thông quan nội địa đơn
sơ lúc đầu đến nay ICD Sóng Thần đã trở thành một trung tâm Logistics phức hợp v
ới tầm nhìn nằm trong Top 10 nhà cung ứng dịch vụ Logistics 3PL chuyên nghiệp t
ại Việt Nam. ICD Sóng Thần mang trong mình sứ mệnh phát triển mạng lưới cơ sở
Logistics của SNP (Saigon New Port) toàn diện và rộng khắp Việt Nam với cơ sở h
ạ tầng hiện đại và đồng bộ.
2
1.3. Giá trị cốt lõi
- Chất lượng dịch vụ: Theo đuổi các giải pháp tối ưu để cung cấp các dịch vu logistics ch
o khách hàng một cách chuyên nghiệp với chất lượng dịch vụ cao nhất với nhiều giá trị g
ia tăng cho khách hàng, đồng hành cùng phát triển với khách hàng và cam kết dịch vụ ca
o nhất.
- An ninh và an toàn: Cam kết đảm bảo tuyệt đối vấn đề an toàn và an ninh tại ICD
Tân Cảng Sóng Thần.
- Văn hoá công ty: Tinh thần đoàn kết và kỉ luật, sự đoàn kết, trách nhiệm và kỷ luật
3
1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của ICD Tân Cảng
Sóng Thần
Hình 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần nhất của
ICD Tân Cảng Sóng Thần
Đơn vị: ngàn VNĐ
Năm 2019 2020 2021 2022
5
Lãi suy giảm trên cổ phiế
2,719 2,859 2,997 3,296
u
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của
ICD Tân Cảng Sóng Thần
6
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP
Nhiều đối tác đã tin chọn ICD Sóng Thần làm đối tác tin cậy suốt nhiều năm q
ua. Trong đó, nổi bật có APL Logistics và Kimberly Clark. Trong đó, APLL một tro
ng nhiều thương hiệu lâu đời và nổi bật nhất ngành Logistics. Đã tin tưởng và kết n
ối với cụm kho CFS của Nike, nhằm đưa hàng hoá của Nike sang Hoa Kỳ và các nư
ớc Châu Âu.. Ngoài ra cũng phải kể đến Kimberly Clark – một trong số ít những tập
đoàn của Hoa Kỳ lớn nhất nhì thế giới chuyên về sản phẩm giấy bao bì cũng đã ưu á
i lựa chọn ICD Sóng Thần là địa điểm tập trung để phân phối sản phẩm của họ. Đặc
biệt là toàn khu vực Miền Nam. Như vậy, có thể thấy được với hệ thống kho bãi đầy
đủ cơ sở vật chất và nhứng thuận lợi do vị trí đem lại. Công ty ICD Sóng Thần là ưu
tiên lựa chọn để hợp tác của khá nhiều doanh nghiệp đa ngành lớn nhỏ ở Việt Nam,
cũng như trên khắp thế giới.
Khách hàng sử dụng dịch vụ kho của công ty có thể chia thành 3 nhóm:
· Thuê kho trần: Logitem; DHL; Nissin;…
· Thuê kho và sử dụng tất cả các dịch vụ liên quan: APLL; KCV; ICP;…
· Thuê kho và chỉ sử dụng một số dịch vụ: OOCL Logistics; Yang Ming,...
7
Trước đây, Logitem đứng đầu về diện tích thuê kho, nhưng hiện nay APLL m
ới là khách hàng lớn nhất của công ty với hơn 35.000 kho. Ngoài Logitem, các khá
ch hàng khác đều có diện tích thuê kho tăng trưởng trong giai đoạn này. Trong đó p
hải kể đến là kho KCV, tăng từ 6.000 năm 2010 lên 20.000 năm 2014, tăng hơn gấ
p đôi.
2.2. Kế hoạch bán hàng hóa, dịch vụ
8
1) Quảng bá sản phẩm dịch vụ trên thị trường qua các phương tiện thông tin đại
chúng như parno, brochure, tivi, tạp chí, . ..
2) Tìm hiểu những khách hàng có yêu cầu dịch vụ mà công ty muốn bán
3) Bán dịch vụ thông qua các hình thức: Điện thoại hoặc Email liên hệ trực tiếp với
những khách hàng có nhu cầu tự tìm đến hoặc những khách hàng mới tự tìm thấy và
muốn giới thiệu về thương hiệu và sản phẩm dịch vụ
5) Khảo sát trực tiếp yêu cầu dịch vụ của khách hàng
9) Đàm phán, thương lượng về hợp đồng dịch vụ với khách hàng
12) Khảo sát thu thập phản hồi của khách hàng trong thời gian sử dụng dịch vụ
13) Chăm sóc khách hàng, giới thiệu cho khách hàng tiềm năng mới và mở rộng
những gói sản phẩm dịch vụ của chúng tôi
2.3. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng - Sóng Thần
Hệ thống kho ngoại quan được đặt tại KCN Sóng Thần 1 và An Thạnh tỉnh Bìn
h Dương - vị trí thuận tiện để tiếp nhận và thực hiện các thủ tục liên quan đến hàng
hoá xuất nhập khẩu.
10
Hình 4. Kho ngoại quan (Bonded – Warehouse)
11
Được lắp đặt hệ thống giá đỡ và lưu kho theo Block pallet và có thêm hệ thống kiể
m soát nhiệt độ để bảo đảm an toàn sản phẩm suốt quá trình lưu kho. Kiểu kho có b
ậc thềm cao tương đương với dock lever. Kho có bậc thềm thấp thường có kèm the
o những thiết bị phụ trợ: gồm xe nâng, xe nâng điện, xe reach truck ..... Thông tin s
ố liệu kho được cập nhật và lưu trữ trên phần mềm quản trị hệ thống kho thông qu
a hệ thống máy quét mã vạch nối với tủ điều khiển.
Kho nội địa của ICD Tân Cảng hiện tại với tổng diện tích kho là 131.000 m2, kho đ
ược lắp đặt toàn bộ hệ thống gồm quầy kệ và lưu trữ kho theo Block Pallet kèm với
là hệ thống kiểm soát chất lượng độ ẩm cực kỳ chuyên nghiệp. Được xây theo kiểu
kho nền cao với Dock Leveler hoặc kiểu kho nền thấp. Hàng hoá tại kho có thể vận
chuyển bằng những xe đẩy tay hoặc xe reach truck – những chiếc xe chuyên biệt dù
ng để vận chuyển hàng hoá trong kho.
2.3.2. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng – Sóng Thần
Xuất chuyển
kho
12
Hình 5. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng - Sóng Thần
Bước 1: Nếu nhân viên kinh doanh hoặc những cán bộ quản lí trực tiếp có yêu cầu
bổ sung mới hàng hoá hay là thay thế hoặc loại bỏ những mã hàng. Đầu tiên là bộ
phận kinh doanh hoặc những cấp bậc nhân sự khác sẽ chuyển yêu cầu chi tiết cho
đơn vị hoặc nhân viên phụ trách mã hàng.
Bước 2: Phía đơn vị mã hàng sẽ dựa theo nội dung yêu cầu và từ đấy xem xét tính
hiện hữu của hàng hoá để đối chiếu.
Bước 3: Bước tiến hành kiểm tra và update:
13
- Với các yêu cầu nhập mã mới: Yêu cầu này áp dụng đối với các mặt hàng mới
được nhập khẩu và không có mã hàng lưu kho trước đó. Các nhân viên chuyên trách
sẽ căn cứ theo đặc tính hàng hoá và quy cách mà xếp những mã sản phẩm theo quy
định hiện hành, rồi update tin tức hàng hoá trên phần mềm.
- Với các yêu cầu cập nhật hoặc thay đổi mã hàng: Sẽ kiểm tra yêu cầu và xem xét
sự phù hợp. Nếu phù hợp sẽ thực hiện thay đổi hoặc bổ sung mã mới theo yêu cầu,
và nếu không phù hợp sẽ thông báo chấp nhận yêu cầu của bộ phận kế hoạch.
Bước 4: Thông báo kết quả sự thay đổi mã hàng tới từng bộ phận phụ trách. Sự
đồng nhất này đối với mã hàng sẽ đảm bảo điều kiện cho việc nhập lại hàng hoá về
sau.
Hình 7. Các bước nhập kho hàng hóa nguyên vật liệu - Quy trình mua hàng
14
Các bộ phận đề xuất (có thể là phòng kinh doanh; thủ kho;...) khi có yêu cầu n
hập nguyên vật liệu phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp thì cần phải thông
báo với các phòng ban khác như: phòng kế toán, kho, phòng kế hoạch vật tư,… để c
ác phòng có thể kịp thời bố trí nhân sự và cập nhật thông tin mới nhất.
Bước 2: Kiểm tra hàng và đối chiếu với các phiếu giao nhận
Bộ phận thủ kho dựa trên đơn đặt hàng hoặc phiếu yêu cầu đề nghị mua hàng
ban đầu, dựa vào đó để tiến hành đối chiếu với số lượng nguyên vật liệu nhập vào, đ
ồng thời kiểm tra về chất lượng của chúng. Nếu sản phẩm có hỏng hoặc kém chất lư
ợng cần báo ngay cho nhà cung cấp để kịp thời khắc phục. Sau đó, thủ kho nhận từ
nhà cung cấp hóa đơn (phiếu giao nhận) của mặt hàng. Phía bộ phận quản lý chất lư
ợng thì người có thẩm quyền sẽ kiểm kho nguyên liệu một lượt cuối cùng để nhằm
kiểm tra chất lượng đầu ra. Sau đó tuân theo qui trình đặt ra thì hàng hoá được ban h
ành phiếu kiểm và thử nghiệm có chứng nhận dấu của bộ phận quản lý chất lượng v
à nhà sản xuất. Theo đúng quy trình lưu kho hàng hoá và nếu có bất cứ hỏng hóc ho
ặc sai sót nào phải ghi biên bản thì thông báo lại ngay với bên đề nghị để chúng tôi
kịp sửa chữa hoặc nhập khẩu trở lại đầy đủ nguyên vật liệu theo yêu cầu.
Bước 3: Lập phiếu nhập kho
Khi công tác kiểm tra kết thúc và không có gì sai sót thì tất cả các chứng từ sẽ tiếp t
ục gửi tới bộ phận kế toán kiểm tra lại một lượt cuối cùng trước khi thực hiện lệnh
mua và tiếp theo là xuất phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho có tổng 3 liên và có chữ kí
xác thực của thủ kho và người giao nhận hàng (nếu có cả chữ kí của kế toán). Một li
ên thủ kho giữ hộ và một liên được kế toán lưu giữ và liên cuối chuyển trực tiếp tới
bên giao nhận hàng.
Bước 4: Hoàn thành bước nhập kho
Bộ phận thủ kho tiếp tục tiến hành nhập hàng nguyên liệu và tập kết tại những đ
ịa điểm thích hợp sao cho hợp lý và thuận tiện khi lấy nguyên vật liệu, sau đó ghi nh
ận thông tin vào thẻ kho. Tất cả thông tin của hàng hóa sau đó, phải cần cập nhật ng
ay vào hệ thống quản lý kho hàng (phần mềm excel hoặc các phần mềm quản lý).
15
c. Quy trình quản lý hoạt động xuất kho
16
Bước 1: Tiếp nhận thông tin xuất hàng
Bộ phận kinh doanh hoặc đơn vị có liên quan chuyển thông tin xuất hàng tới kế toán
tuỳ theo lô hàng.
Kế toán kho tiến hành kiểm kê hàng hoá. Nếu hàng thiếu sẽ báo ngay cùng với bên
đề xuất. Trường hợp hàng hoá đủ sẽ tiến hành xuất kho.
Theo nghiệp vụ xuất kho hàng hoá thì kế toán sẽ dựa thông tin trên hoá đơn đặt hàn
g để in phiếu xuất xuất kho (phiếu bán hàng) và giao lại thủ kho nhằm thực hiện xuấ
t hàng theo yêu cầu. Phiếu xuất kho hàng hoá tuỳ thuộc theo mô hình quản lý của cô
ng ty mà được lập thành từng liên. Trong đó một liên để kế toán lưu giữ và một liên
giao cho thủ kho thực hiện xuất hàng và một liên bàn giao khi nhân viên vận tải nhậ
n hàng.
Thủ kho căn cứ theo thông tin trên phiếu xuất kho sẽ thực hiện nhập hàng đủ theo q
uy định. Phiểu này cần có chữ kí chứng thực hợp lệ của từng nhân viên kế toán và t
hủ kho khi giao nhận hàng.
Trong lúc thủ kho ghi chép nhật ký xuất hàng để kế toán kiểm tra xem lại sổ xuất hà
ng và số tồn còn thiếu. Hai bên hợp tác đảm bảo dữ liệu luôn chuẩn xác và thống nh
ất.
17
Hình 9. Quy trình xuất kho sản xuất
18
phận đề nghị nhằm có phương án chỉnh sửa. Nếu khối lượng đủ sẽ lập phiếu xuấ
t kho.
Bước 4: Bộ phận nhận được phiếu xuất nguyên vật liệu và công cụ thiết bị theo
số liệu tại phiếu xuất kho do kế toán gửi lên và kí nhận theo luật định.
Bước 5: Nhân viên và kế toán nhập vào kho và dữ liệu tồn mới trên hệ thống.
Các bước xuất kho hàng hoá để lắp ráp
Hình 10. Các bước xuất kho hàng hoá để lắp ráp
Bước 1: Bộ phận có yêu cầu lắp ráp thì phải nộp phiếu đề nghị xuất kho lắp ráp lên
phòng Ban giám đốcrhoặc các bộ phận phụ trách có liên quan.
Bước 2: Ban giám đốc hoặc nhân viên được uỷ nhiệm tiếp nhận yêu cầu và phê
duyệt
19
Bước 3: Bộ phận thủ quỹ tiếp nhận giấy báo xuất lắp ráp sẽ thực hiện viết giấy xuất
kho chuyển tới thủ kho.
Bước 4: Thủ kho thực hiện xuất lắp ráp từng nguyên liệu theo đúng quy định.
Bước 5: Bộ phận kế toán tiếp nhận thông tin hàng hoá tại thủ kho và tiến hành khâu
lắp ráp – gắn mã.
Bước 6: Kế toán trưởng cùng thủ kho kiểm tra đối chiếu thông tin.
Bước 7: Nếu sản phẩm đã bộ phận kế toán lắp ráp hoàn tất sẽ chuyển sang công
đoạn lưu kho như đã đề cập ở trên.
Lưu ý: Mỗi loại chứng từ được xuất kho hoặc chuyển giao qua từng bộ phận điều
cần có chữ kí chứng thực của mỗi bên
Bước 1: Bên có yêu cầu xuất chuyển kho nộp đề nghị lên Ban giám đốc, trong đó g
hi rõ ràng nơi chuyển đi, nơi chuyển đến, mức độ cần thiết cùng với lý do của việc c
huyển kho.
Bước 2: Ban giám đốc hoặc nhân viên được uỷ nhiệm sẽ xét sự cấp thiết của đề ngh
ị để chấp nhận hay là từ chối. Nếu chấp thuận sẽ báo tiếp và hoàn tất thủ tục. Nếu c
hấp nhận sẽ gởi đề nghị tới kế toán.
Bước 3: Kế toán tiến hành in hoá đơn xuất kho. Trước kia kế toán hoặc nhân viên c
ó nhiệm vụ sẽ trao đổi cùng thoả thuận với kho mới về những quy định cũng như th
ể khối lượng cùng thời hạn xuất kho.
Bước 4: Tiến hành xuất kho. Hàng hoá phải được kiểm kê kĩ lưỡng và các cá nhân
có nghĩa vụ cần kí nhận đủ theo những biên lai yêu cầu trước lúc xuất hoặc nhập kh
o.
20
Hình 11. Quy trình xuất để chuyển kho
Kiểm kê định kì là hoạt động rà soát và kiểm tra nhằm cung cấp thông tin chuẩn xác
đối với những tài sản cố định và cơ cấu nguồn vốn đang có từ việc đối chiếu với nh
ững thông tin được lưu giữ tại sổ sách kế toán. Quy trình kiểm tra bao gồm những b
ước:
Bước 1: Quản lý cần lập danh sách cụ thể và phân bổ nhiệm vụ đến từng nhân viên
có nhiệm vụ khác nhằm dễ theo dõi và giám sát quy trình. Các hạng mục cần kiểm đ
ếm gồm: vị trí chứa, mã số hàng, loại hàng và số lượng thực, số lượng được thống k
ê và ghi chép bởi nhân viên kiểm đếm.
21
Bước 2: Tiến hành kiểm đếm từng người có nhiệm vụ dựa theo cách sắp xếp của qu
ản lý và đối chiếu số lượng hàng thực đã được ghi chép trong sổ sách và cập nhật lư
ợng hàng hoá đã quá thời hạn dùng hoặc số lượng tồn nhiều.
Bước 3: Tiến hành đối chiếu số liệu kiểm đếm hàng hoá thực và số liệu được lưu tr
ong sổ sách, nếu có những sai sót cần nhanh chóng khắc phục và nêu rõ lý do.
Bước 4: Sau khi đã có kết quả kiểm thì nhân viên sẽ tiến hành lưu kết quả kiểm kê
hàng trên máy tính (nếu có) vào sổ sách.
Việc tổng hợp và báo cáo kho có ý nghĩa quan trọng, vì đây là căn cứ cho công tác
phân tích và đề các quyết sách quản lý của giám đốc doanh nghiệp. Để công tác tổn
g hợp và báo cáo có kết quả cao nhất cũng như phục vụ tốt nhu cầu tra cứu số liệu c
ủa nhà quản trị thì doanh nghiệp có sử dụng biểu mẫu báo cáo dưới đây bao gồm:
· Sổ kho: Đây là sổ lưu giữ những số liệu xuất, nhập và tồn kho thực.
· Báo cáo kho: Thống kê hàng tồn kho của toàn bộ kho hàng và của chi nhánh bán l
ẻ (nếu có).
· Báo cáo cao/dưới định mức: Đây là báo cáo giúp nhà quản lý biết lượng hàng tồn
kho có đang cao hơn định mức hoặc thấp dưới định mức nhằm có phương án xuất/n
hập hàng phù hợp.
· Đề xuất nhập hàng: Những sản phẩm cao hoặc dưới định mức. Gợi ý nhập hàng đ
ược thực hiện dựa trên lịch sử mua hàng và dự đoán xu hướng thị trường.
· Thống kê kho hàng: Theo dõi con số sản phẩm bị thất thoát hoặc hư hỏng thuộc vớ
i kia là những lý do tạo ra sự việc mất mát.
22
Hình 12. Hệ thống quản lý kho hàng WMS (Warehouse Management Systems)
a. Hệ thống quản lý kho hàng là gì?
Hệ thống quản lý kho hàng (Warehouse Management System – WMS) là một phần
mềm ứng dụng giúp doanh nghiệp kiểm soát và quản lý mức tồn kho, đơn đặt hàng,
bán hàng và giao nhận hàng. Từ hệ thống này, doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát và
quản lý chất lượng của kho hàng từ loại nguyên liệu nhập kho cho đến hàng hoá
thành phẩm.
Hệ thống quản lý kho cung cấp các tính năng kho bao gồm thông báo gửi trước (ASN)
và thanh toán EDI, giúp nhà vận tải lập kế hoạch lịch trình của họ và lập kế hoạch dễ
dàng hơn về quá trình nhận và vận chuyển hàng hoá đi. Khả năng chống lại các đề nghọ
gây tổn hại của khách hàng hoặc nhà cung cấp; đặt một số mã trên pallet và nhãn hộp
carton; chỉ định các điểm nhận và số lượng lớn khi sản phẩm đã nhận và không có giấy;
tuỳ lựa chọn trên cả nhận giấy và không giấy; cross docking được nhận đến nhà kho mà
không cần qua giai đoạn thêm vào; báo cáo tình trạng của mỗi biên lai đến cho nhân viên
kho bãi và bán hàng để giải quyết.
23
(2) Đảm bảo chất lượng (QA)
Khả năng lưu trữ bộ tiêu chí và biểu mẫu của nhà cung cấp/sản phẩm/SKU để lưu
trữ số liệu kỹ thuật sản phẩm tại QA. hỗ trợ theo dõi các chính sách tuân thủ của nhà
cung cấp như báo cáo các nhà cung cấp về vi phạm của các nhà cung cấp đối
với những thông số quan trọng, giao hàng trước hạn hoặc sự cố quá trình giao hàng
và nhận, và báo cáo tình trạng biên lai tới cho nhân viên kho bãi và bán hàng để giải
quyết.
24
(7) Chọn hàng (Picking)
Chọn hàng là một trong các công việc lao động chủ yếu trong tất cả các kho. Một
WMS khác sẽ mở rộng phạm vi tuỳ chọn chọn của bạn. Một số lựa chọn thay thế
bao gồm hệ thống chọn giấy và không dùng giấy, hướng dẫn RF, chọn được hiển
thị, điền vào hộp hoặc tote, lựa chọn và duyệt qua, chọn nhãn, chọn hộp và chọn
sóng, chọn sản phẩm và điền vào giỏ hàng, lựa chọn tự động và thủ công, lựa
chọn theo tình huống, loại pallet và số lượng lớn, băng chuyền, ASRS và robot,
chọn tự động và chọn có hướng dẫn, mua hàng bằng giọng nói, RFID,
FIFO và LIFO, chọn lô và ngày tháng, . ..
25
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website Công ty IDC Tân Cảng Sóng Thần:
https://www.icdsongthan.com.vn
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019-2021 của Công ty
TNHH MTV ICD Tân Cảng Sóng Thần.
3. Cẩm nang giới thiệu về công ty và các dịch vụ của Công ty TNHH MTV IC
D Tân Cảng Sóng Thần
4. Quy trình chứng từ nhập - xuất hàng hoá kho ngoại quan - Tổng Công ty Tân
Cảng Sài Gòn [http://tancangwarehousing.com.vn/ho-tro-khach-hang/Docum
ents/Nguyễn%20Thị%20Kim%20Thoa/KV.%20Quy%20trinh%20KNQ.pdf]
5. Website Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn: https://saigonnewport.com.vn
28