Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ HÀNG KHÔNG


---------------------

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH


QUẢN LÝ KHO
ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN

Giáo viên hướng dẫn: Th.S. MAI VĂN THÀNH


Mã LHP: 010100012005
Danh sách nhóm
Lê Anh Quốc 2051010303
Lê Thanh Thư 2051010283
Trần Đức Thắng 1951010422
Nguyễn Thanh Thu 2051010417
Nguyễn Ngọc Quỳnh Trang 2051010431

0
TP. Hồ Chí Minh - 7/2023

Trang 1/39
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ HÀNG KHÔNG
---------------------

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH


QUẢN LÝ KHO
ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN

Giáo viên hướng dẫn: Th.S. MAI VĂN THÀNH


Mã LHP: 010100012005
Danh sách nhóm
Lê Anh Quốc 2051010303
Lê Thanh Thư 2051010283
Trần Đức Thắng 1951010422
Nguyễn Thanh Thu 2051010417
Nguyễn Ngọc Quỳnh Trang 2051010431

0
TP. Hồ Chí Minh - 7/2023

Trang 1/39
CÁN BỘ COI THI 1 CÁN BỘ COI THI 2

CÁN BỘ CHẤM THI 1 CÁN BỘ CHẤM THI 2

ĐIỂM SỐ ĐIỂM CHỮ

0
MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................i

DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................iii

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN...........2

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................2

1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh..............................................................................2

1.3. Giá trị cốt lõi............................................................................................2

1.4. Sơ đồ tổ chức các phòng ban...................................................................2

1.5. Đội ngũ nhân viên....................................................................................3

1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của ICD Tân Cả
ng Sóng Thần.......................................................................................................4

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP...................8

2.1. Dịch vụ khách hàng.................................................................................8

2.2. Kế hoạch mua bán hàng hoá, dịch vụ..................................................10

2.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHO ICD TÂN CẢNG - SÓNG THẦN....10
2.3.1. Hệ thống kho của công ty..................................................................10
2.3.2. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng – Sóng Thần.......................12
2.3.3. Hệ thống quản lý kho hàng WMS (Warehouse Management Syste
ms) 24

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN.....................................................................................27

3.1. Cơ sở vật chất.........................................................................................27

3.2. Áp dụng khoa học và công nghệ tại kho hàng.....................................27

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................29

Trang 1/39
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Sơ đồ tổ chức các phòng ban........................................................................3
Hình 2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của ICD Tân Cảng
Sóng Thần.................................................................................................................4
Hình 3. Dịch vụ khách hàng......................................................................................8
Hình 4. Kho ngoại quan (Bonded – Warehouse).....................................................12
Hình 5. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng - Sóng Thần....................................13
Hình 6. Quy trình quản lý mã hàng.........................................................................14
Hình 7. Các bước nhập kho hàng hóa nguyên vật liệu - Quy trình mua hàng..........15
Hình 8. Quy trình xuất kho hàng hoá để bán hàng...................................................17
Hình 9. Quy trình xuất kho sản xuất........................................................................19
Hình 10. Các bước xuất kho hàng hoá để lắp ráp....................................................20
Hình 11. Quy trình xuất để chuyển kho...................................................................22
Hình 12. Hệ thống quản lý kho hàng WMS (Warehouse Management Systems)....24

i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của ICD Tân Cảng
Sóng Thần.................................................................................................................6

ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT CHỮ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ


1 SKU Đơn vị lưu kho
2 KCN Khu công nghiệp
3 RFID Kĩ thuật nhận dạng sóng vô tuyến
4 ICD Cảng thông quan nội địa
5 PCCC Phòng cháy chữa cháy
6 SNP Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
7 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

iii
LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường cùng với xu thế mở cửa nền kinh tế thị trường, đặc biệt trong giai đoạn
Việt Nam tham gia AFTA, WTO,… Các hoạt động logistics được xem là lợi
thế cạnh tranh của bất kỳ một doanh nghiệp nào khi xu hướng toàn cầu hoá nền kinh
tế hàng hoá đang mở rộng dần giữa các quốc gia. Logistics trở thành ngành có vai
trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hoá đến tận tay người dùng ở bất
kỳ nơi nào. Mục tiêu của Logistics là cung ứng hàng hoá và dịch vụ tới thị
trường với tổng chi phí là thấp nhất và điều đó ảnh hưởng đến việc hạ giá thành hàng
hoá để thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh
của từng doanh nghiệp. Do đó, hoạt động Logistics hiện nay cần có sự chú ý đầu
tư và tìm giải pháp nâng cao hiệu suất hoạt động hơn nữa để có thể cạnh tranh
với những công ty Logistics của nước ngoài đang hoạt động kinh doanh  tại những quốc
gia đang phát triển và ngay chính ở Việt Nam
Vậy thì với vị trí rất trọng yếu trong chuỗi cung ứng dịch vụ Logistics, kho bãi đang
đóng góp một phần không nhỏ vào doanh thu và lợi nhuận cũng như sự phát triển
của Logistics; khi không có kho hàng thì hoạt động Logistics không thể
nào xảy ra một cách có hiệu quả. Nó không những đóng vai trò thiết yếu đối
với các doanh nghiệp mà còn có vai trò to lớn đối với chính doanh nghiệp và nền
kinh tế của đất nước nhờ tiết kiệm được chi phí, bảo quản và lưu trữ, chi phí vận tải.
Thực tế cho thấy, hoạt động logistics ở nước ta còn tương đối nhỏ lẻ và manh mún; làm
hạn chế khả năng phát triển tiềm lực của logistics tại Việt Nam. Ngày nay, nhu cầu
của thị trường ngày một cao hơn đối với các loại hình kho bãi riêng và hàng hoá nói
chung nên việc phát triển hoạt động kho bãi và vận tải đang là xu hướng mà các doanh
nghiệp logistics trong và ngoài nước quan tâm. Vì vậy, nhóm 5 em nhận ra được tính cấp
bách của vấn đề phát triển hoạt động kho bãi trong chuỗi cung  ứng dịch vụ. Nhóm 5 đã
mạnh dạn chọn đề tài: “TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHO ICD TÂN
CẢNG SÓNG THẦN” để làm bài tiểu luận cuối kỳ. 

 
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Cổ Phần ICD Tân Cảng Sóng Thần tiền thân là Công ty TNHH MTV ICD
Tân Cảng Sóng Thần ra đời ngày 21/12/2000. Từ một điểm thông quan nội địa đơn
sơ lúc đầu đến nay ICD Sóng Thần đã trở thành một trung tâm Logistics phức hợp v
ới tầm nhìn nằm trong Top 10 nhà cung ứng dịch vụ Logistics 3PL chuyên nghiệp t
ại Việt Nam. ICD Sóng Thần mang trong mình sứ mệnh phát triển mạng lưới cơ sở
Logistics của SNP (Saigon New Port) toàn diện và rộng khắp Việt Nam với cơ sở h
ạ tầng hiện đại và đồng bộ.

1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh


 Tầm nhìn: Trở thành nhàtcung cấp dịch vụ logistics chuyêntnghiệp, xây dựn
g mô hình trungttâm logistics xanh đi cùng với hiệnt đại; chủ trì mạng lướit c
ung cấp dịch vụ Logistics của SNP tại Bình Dương.
 Sứ mệnh: Cung cấp cho khách hàng dịch vụ logistics trọn gói trên nền tảng c
ơ sở hạ tầng hoàn thiện và công nghệ thông tin tiên tiến đảm bảo tính đồng b
ộ và linh động cao nhất của toàn thể công ty nhằm đem lại giá trị đích thực v
à vững bền cho khách hàng; phát triển đội ngũ nhân viên có đủ phẩm chất đạ
o đức và kỷ luật cùng khả năng điều hành và quản trị tận tâm, nhiệt tình.

2
1.3. Giá trị cốt lõi

- Chất lượng dịch vụ: Theo đuổi các giải pháp tối ưu để cung cấp các dịch vu logistics ch
o khách hàng một cách chuyên nghiệp với chất lượng dịch vụ cao nhất với nhiều giá trị g
ia tăng cho khách hàng, đồng hành cùng phát triển với khách hàng và cam kết dịch vụ ca
o nhất.

- An ninh và an toàn: Cam kết đảm bảo tuyệt đối vấn đề an toàn và an ninh tại ICD
Tân Cảng Sóng Thần.
- Văn hoá công ty: Tinh thần đoàn kết và kỉ luật, sự đoàn kết, trách nhiệm và kỷ luật

1.4. . Sơ đồ tổ chức các phòng ban

Hình 1. Sơ đồ tổ chức các phòng ban

1.5. Đội ngũ nhân viên


Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, có đầy đủ bản lĩnh chính trị, kỷ luật,
năng lực lãnh đạo và quản lý chuyên nghiệp, nhiệt huyết, ICD Tân Cảng Sóng Thần
đủ uy tín để thay mặt các doanh nghệp khai báo với cơ quan hải quan và các cơ qua
n hữu quan hoàn tất các thủ tục theo quy địnhtmột cách nhanh chóng, giúp tiết kiệm
thời gian và chi phí cho khách hàng.

3
1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của ICD Tân Cảng
Sóng Thần

Hình 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần nhất của
ICD Tân Cảng Sóng Thần
Đơn vị: ngàn VNĐ
Năm 2019 2020 2021 2022

Doanh thu bán hàng và cu


283,730,843 317,934,150 339,125,373 381,883,069
ng cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ doanh


335,816,100
thu

Doanh thu thuần về bán h


283,730,843 317,934,150 338,789,557 381,883,069
àng và cung cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán 192,272,708 222,167,329 226,881,203 274,480,792

Lợi nhuận gộp về bán hàn


91,458,134 95,766,820 111,908,354 107,402,277
g và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài c


1,238,106 3,653,919 500,137 2,776,479
hính

Chi phí tài chính 8,330,859 9,996,952 6,714,105 5,927,915

- Trong đó: Chi phí lãi va


8,316,376 9,984,024 6,690,192 5,749,187
y
4
Phần lãi lỗ trong công ty li
ên doanh, liên kết

Chi phí bán hàng 2,941,489 3,421,202 2,932,253 3,069,826

Chi phí quản lý doanh ngh


33,206,138 35,566,316 45,889,033 41,797,829
iệp

Lợi nhuận thuần từ hoạt đ


48,217,753 50,436,269 56,873,098 59,383,185
ộng kinh doanh

Thu nhập khác 107,698 363,531 188,000 4,546,457

Chi phí khác 51,094 104,539 1,461 594,515

Lợi nhuận khác 56,604 258,992 187,999 3,951,94

Tổng lợi nhuận kế toán tr


48,274,358 50,695,262 57,061,097 63,335,128
ước thuế

Chi phí thuế TNDN hiện


9,576,573 9,642,209 10,994,198 13,310,769
hành
Chi phí thuế TNDN hoãn
lại

Lợi nhuận sau thuế thu nh


38,697,784 41,053,052 46,066,899 50,024,358
ập doanh nghiệp

Lợi nhuận sau thuế công t


38,697,784 41,053,052 46,066,899 50,024,358
y mẹ

Lợi nhuận sau thuế công t


y mẹ không kiểm soát

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2,719 2,859 2,997 3,296

5
Lãi suy giảm trên cổ phiế
2,719 2,859 2,997 3,296
u
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của
ICD Tân Cảng Sóng Thần

6
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP

2.1. Dịch vụ khách hàng  

Hình 3. Dịch vụ khách hàng

Nhiều đối tác đã tin chọn ICD Sóng Thần làm đối tác tin cậy suốt nhiều năm q
ua. Trong đó, nổi bật có APL Logistics và Kimberly Clark. Trong đó, APLL một tro
ng nhiều thương hiệu lâu đời và nổi bật nhất ngành Logistics. Đã tin tưởng và kết n
ối với cụm kho CFS của Nike, nhằm đưa hàng hoá của Nike sang Hoa Kỳ và các nư
ớc Châu Âu.. Ngoài ra cũng phải kể đến Kimberly Clark – một trong số ít những tập
đoàn của Hoa Kỳ lớn nhất nhì thế giới chuyên về sản phẩm giấy bao bì cũng đã ưu á
i lựa chọn ICD Sóng Thần là địa điểm tập trung để phân phối sản phẩm của họ. Đặc
biệt là toàn khu vực Miền Nam. Như vậy, có thể thấy được với hệ thống kho bãi đầy
đủ cơ sở vật chất và nhứng thuận lợi do vị trí đem lại. Công ty ICD Sóng Thần là ưu
tiên lựa chọn để hợp tác của khá nhiều doanh nghiệp đa ngành lớn nhỏ ở Việt Nam,
cũng như trên khắp thế giới.
Khách hàng sử dụng dịch vụ kho của công ty có thể chia thành 3 nhóm: 
·      Thuê kho trần: Logitem; DHL; Nissin;… 
·      Thuê kho và sử dụng tất cả các dịch vụ liên quan: APLL; KCV; ICP;… 
·      Thuê kho và chỉ sử dụng một số dịch vụ: OOCL Logistics; Yang Ming,... 
7
Trước đây, Logitem đứng đầu về diện tích thuê kho, nhưng hiện nay APLL m
ới là khách hàng lớn nhất của công ty với hơn 35.000  kho. Ngoài Logitem, các khá
ch hàng khác đều có diện tích thuê kho tăng trưởng trong giai đoạn này. Trong đó p
hải kể đến là kho KCV, tăng từ 6.000  năm 2010 lên 20.000  năm 2014, tăng hơn gấ
p đôi.
2.2. Kế hoạch bán hàng hóa, dịch vụ

8
1) Quảng bá sản phẩm dịch vụ trên thị trường qua các phương tiện thông tin đại
chúng như parno, brochure, tivi, tạp chí, . ..

2) Tìm hiểu những khách hàng có yêu cầu dịch vụ mà công ty muốn bán

3) Bán dịch vụ thông qua các hình thức: Điện thoại hoặc Email liên hệ trực tiếp với
những khách hàng có nhu cầu tự tìm đến hoặc những khách hàng mới tự tìm thấy và
muốn giới thiệu về thương hiệu và sản phẩm dịch vụ

4) Cung cấp thông tin và dịch vụ tới khách hàng

5) Khảo sát trực tiếp yêu cầu dịch vụ của khách hàng

6) Đàm phán và gửi hợp đồng dịch vụ tới khách hàng

7) Thương lượng, đàm phán mức phí dịch vụ

8) Soạn thảo hợp đồng dịch vụ gửi khách hàng

9) Đàm phán, thương lượng về hợp đồng dịch vụ với khách hàng

10) Ký kết hợp đồng dịch vụ với khách hàng

11) Triển khai cung cấp dịch vụ tới khách hàng

12) Khảo sát thu thập phản hồi của khách hàng trong thời gian sử dụng dịch vụ

13) Chăm sóc khách hàng, giới thiệu cho khách hàng tiềm năng mới và mở rộng
những gói sản phẩm dịch vụ của chúng tôi

2.3. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng - Sóng Thần 

2.3.1 Hệ thống kho của công ty 


ICD Tân Cảng – Sóng Thần nằm ngay vị trí đắc địa, trung tâm tứ giác kinh tế tr
ọng điểm phía Nam với 28 khu công nghiệp và đồng thời là nơi giao kết và tập trun
9
g trực tiếp với các cảng biển lớn của nhiều quốc gia. Công ty sở hữu hệ thống nhà k
ho với diện tích 225.000 m2 (bao gồm trung tâm sản xuất và phân phối). Diện tích k
ho là 5.000 m2 lên đến 50.000 m2 gồm có kho nội địa, kho ngoại quan và kho CFS.
Được thiết lập phù hợp để đáp ứng được nhiều yêu cầu của khách hàng. Hệ thống k
ho mang tính linh hoạt cao và kết hợp sử dụng phần mềm WMS của Infor. Hàng ho
á trong kho được đảm bảo bởi cơ quan Hải quân Việt Nam, các camera giám sát 24/
7 cùng đội cứu hỏa kết hợp với giám sát an ninh 24/24 để đảm bảo an toàn kho một
cách tối ưu nhất. Đội ngũ nhân viên trung thực, giao hàng đúng từ kho đến kho door
to door với tiêu chí just in time. 

a.  Kho CFS ( Container Freight Station)


Kho gom hàng lẻ đón vào các container để xuất tàu và chứa hàng lẻ nhập khẩu
dỡ từ container để làm thủ tục phát hàng cho chủ hàng nhập khẩu được hoạt động d
ưới sự giám sát của Hải quan. Kho có diện tích 21.000 m2, được thiết kế theo kết cấu th
ềm cao với dock lever và loading air để đảm bảo quá trình vận chuyển hàng hoá trên cont
ainer xuống kho. Các kho hàng được trang bị xe nâng và xe nâng điện hỗ trợ vận chuyển 
và chất xếp hàng hoá. Vị trí hàng trong kho cũng như khối lượng tại thời điểm xuất hàng 
được quản lý bởi mã vạch và phần mềm WMS.

b. Kho ngoại quan (Bonded – Warehouse) 

Hệ thống kho ngoại quan được đặt tại KCN Sóng Thần 1 và An Thạnh tỉnh Bìn
h Dương -  vị trí thuận tiện để tiếp nhận và thực hiện các thủ tục liên quan đến hàng
hoá xuất nhập khẩu.  

10
  
Hình 4. Kho ngoại quan (Bonded – Warehouse)

11
Được lắp đặt hệ thống giá đỡ và lưu kho theo Block pallet và có thêm hệ thống kiể
m soát nhiệt độ để bảo đảm an toàn sản phẩm suốt quá trình lưu kho. Kiểu kho có b
ậc thềm cao tương đương với dock lever. Kho có bậc thềm thấp thường có kèm the
o những thiết bị phụ trợ: gồm xe nâng, xe nâng điện, xe reach truck ..... Thông tin s
ố liệu kho được cập nhật và lưu trữ trên phần mềm quản trị hệ thống kho thông qu
a hệ thống máy quét mã vạch nối với tủ điều khiển.

c.  Kho nội địa

Kho nội địa của ICD Tân Cảng hiện tại với tổng diện tích kho là 131.000 m2, kho đ
ược lắp đặt toàn bộ hệ thống gồm quầy kệ và lưu trữ kho theo Block Pallet kèm với
là hệ thống kiểm soát chất lượng độ ẩm cực kỳ chuyên nghiệp. Được xây theo kiểu
kho nền cao với Dock Leveler hoặc kiểu kho nền thấp. Hàng hoá tại kho có thể vận
chuyển bằng những xe đẩy tay hoặc xe reach truck – những chiếc xe chuyên biệt dù
ng để vận chuyển hàng hoá trong kho.

2.3.2. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng – Sóng Thần

PHÂN HỆ QUẢN LÍ KHO

Quản lí mã Quản lí hoạt Quản lí hoạt động Kiểm kê,


hàng động nhập kho xuất kho Báo cáo

Quản lí Nhập kho Xuất kho Kiểm kê,


mã hàng mua hàng bán hàng đối chiếu
trong hệ
thống
Nhập kho Xuất kho sản
Báo cáo
trực tiếp xuất

Xuất chuyển
kho

Xuất lắp ráp

12
Hình 5. Quy trình quản lý kho ICD Tân Cảng - Sóng Thần

a.  Quy trình quản lý mã hàng

Hình 6. Quy trình quản lý mã hàng

Bước 1: Nếu nhân viên kinh doanh hoặc những cán bộ quản lí trực tiếp có yêu cầu
bổ sung mới hàng hoá hay là thay thế hoặc loại bỏ những mã hàng. Đầu tiên là bộ
phận kinh doanh hoặc những cấp bậc nhân sự khác sẽ chuyển yêu cầu chi tiết cho
đơn vị hoặc nhân viên phụ trách mã hàng.
Bước 2: Phía đơn vị mã hàng sẽ dựa theo nội dung yêu cầu và từ đấy xem xét tính
hiện hữu của hàng hoá để đối chiếu.
Bước 3: Bước tiến hành kiểm tra và update:

13
- Với các yêu cầu nhập mã mới: Yêu cầu này áp dụng đối với các mặt hàng mới
được nhập khẩu và không có mã hàng lưu kho trước đó. Các nhân viên chuyên trách
sẽ căn cứ theo đặc tính hàng hoá và quy cách mà xếp những mã sản phẩm theo quy
định hiện hành, rồi update tin tức hàng hoá trên phần mềm.
- Với các yêu cầu cập nhật hoặc thay đổi mã hàng: Sẽ kiểm tra yêu cầu và xem xét
sự phù hợp. Nếu phù hợp sẽ thực hiện thay đổi hoặc bổ sung mã mới theo yêu cầu,
và nếu không phù hợp sẽ thông báo chấp nhận yêu cầu của bộ phận kế hoạch.
Bước 4: Thông báo kết quả sự thay đổi mã hàng tới từng bộ phận phụ trách. Sự
đồng nhất này đối với mã hàng sẽ đảm bảo điều kiện cho việc nhập lại hàng hoá về
sau.

b. Quy trình quản lý hoạt động nhập kho

Hình 7. Các bước nhập kho hàng hóa nguyên vật liệu - Quy trình mua hàng

Bước 1: Thông báo kế hoạch khi nhập nguyên vật liệu

14
Các bộ phận đề xuất (có thể là phòng kinh doanh; thủ kho;...) khi có yêu cầu n
hập nguyên vật liệu phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp thì cần phải thông
báo với các phòng ban khác như: phòng kế toán, kho, phòng kế hoạch vật tư,… để c
ác phòng có thể kịp thời bố trí nhân sự và cập nhật thông tin mới nhất.
Bước 2: Kiểm tra hàng và đối chiếu với các phiếu giao nhận
Bộ phận thủ kho dựa trên đơn đặt hàng hoặc phiếu yêu cầu đề nghị mua hàng
ban đầu, dựa vào đó để tiến hành đối chiếu với số lượng nguyên vật liệu nhập vào, đ
ồng thời kiểm tra về chất lượng của chúng. Nếu sản phẩm có hỏng hoặc kém chất lư
ợng cần báo ngay cho nhà cung cấp để kịp thời khắc phục. Sau đó, thủ kho nhận từ
nhà cung cấp hóa đơn (phiếu giao nhận) của mặt hàng. Phía bộ phận quản lý chất lư
ợng thì người có thẩm quyền sẽ kiểm kho nguyên liệu một lượt cuối cùng để nhằm
kiểm tra chất lượng đầu ra. Sau đó tuân theo qui trình đặt ra thì hàng hoá được ban h
ành phiếu kiểm và thử nghiệm có chứng nhận dấu của bộ phận quản lý chất lượng v
à nhà sản xuất. Theo đúng quy trình lưu kho hàng hoá và nếu có bất cứ hỏng hóc ho
ặc sai sót nào phải ghi biên bản thì thông báo lại ngay với bên đề nghị để chúng tôi
kịp sửa chữa hoặc nhập khẩu trở lại đầy đủ nguyên vật liệu theo yêu cầu.
Bước 3: Lập phiếu nhập kho
Khi công tác kiểm tra kết thúc và không có gì sai sót thì tất cả các chứng từ sẽ tiếp t
ục gửi tới bộ phận kế toán kiểm tra lại một lượt cuối cùng trước khi thực hiện lệnh
mua và tiếp theo là xuất phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho có tổng 3 liên và có chữ kí
xác thực của thủ kho và người giao nhận hàng (nếu có cả chữ kí của kế toán). Một li
ên thủ kho giữ hộ và một liên được kế toán lưu giữ và liên cuối chuyển trực tiếp tới
bên giao nhận hàng.
Bước 4: Hoàn thành bước nhập kho
Bộ phận thủ kho tiếp tục tiến hành nhập hàng nguyên liệu và tập kết tại những đ
ịa điểm thích hợp sao cho hợp lý và thuận tiện khi lấy nguyên vật liệu, sau đó ghi nh
ận thông tin vào thẻ kho. Tất cả thông tin của hàng hóa sau đó, phải cần cập nhật ng
ay vào hệ thống quản lý kho hàng (phần mềm excel hoặc các phần mềm quản lý).

15
c.  Quy trình quản lý hoạt động xuất kho 

 Quy trình xuất kho hàng hoá để bán hàng

Hình 8. Quy trình xuất kho hàng hoá để bán hàng

 Quy trình xuất kho sản xuất

16
Bước 1: Tiếp nhận thông tin xuất hàng

Bộ phận kinh doanh hoặc đơn vị có liên quan chuyển thông tin xuất hàng tới kế toán
tuỳ theo lô hàng.

Bước 2: Kiểm soát tồn

Kế toán kho tiến hành kiểm kê hàng hoá. Nếu hàng thiếu sẽ báo ngay cùng với bên
đề xuất. Trường hợp hàng hoá đủ sẽ tiến hành xuất kho.

Bước 3: In phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng

Theo nghiệp vụ xuất kho hàng hoá thì kế toán sẽ dựa thông tin trên hoá đơn đặt hàn
g để in phiếu xuất xuất kho (phiếu bán hàng) và giao lại thủ kho nhằm thực hiện xuấ
t hàng theo yêu cầu. Phiếu xuất kho hàng hoá tuỳ thuộc theo mô hình quản lý của cô
ng ty mà được lập thành từng liên. Trong đó một liên để kế toán lưu giữ và một liên
giao cho thủ kho thực hiện xuất hàng và một liên bàn giao khi nhân viên vận tải nhậ
n hàng.

Bước 4: Xuất kho

Thủ kho căn cứ theo thông tin trên phiếu xuất kho sẽ thực hiện nhập hàng đủ theo q
uy định. Phiểu này cần có chữ kí chứng thực hợp lệ của từng nhân viên kế toán và t
hủ kho khi giao nhận hàng.

Bước 5: Kiểm tra thông tin

Trong lúc thủ kho ghi chép nhật ký xuất hàng để kế toán kiểm tra xem lại sổ xuất hà
ng và số tồn còn thiếu. Hai bên hợp tác đảm bảo dữ liệu luôn chuẩn xác và thống nh
ất.

17
Hình 9. Quy trình xuất kho sản xuất

Bước 1: Mỗi bộ phận thuộc doanh nghiệp nếu có yêu cầu xuất kho phục vụ sản


xuất sẽ nộp Phiếu đề nghị xuất Nguyên vật liệu và công cụ thiết bị thẳng lên ban
Giám đốc. Nếu không có bộ phận Kế hoạch xuất kho sẽ chuyển sang bộ phận nà
y.
Bước 2: Ban giám đốc hoặc cấp có quyền sẽ duyệt đề nghị.
Bước 3: Kế toán nhận phiếu đề nghị sẽ thực hiện kiểm kê hàng hoá tồn kho. Trư
ờng hợp khối lượng nguyên vật liệu thiếu hụt so với đề nghị sẽ báo ngay cho Bộ

18
phận đề nghị nhằm có phương án chỉnh sửa. Nếu khối lượng đủ sẽ lập phiếu xuấ
t kho.
Bước 4: Bộ phận nhận được phiếu xuất nguyên vật liệu và công cụ thiết bị theo
số liệu tại phiếu xuất kho do kế toán gửi lên và kí nhận theo luật định.
Bước 5: Nhân viên và kế toán nhập vào kho và dữ liệu tồn mới trên hệ thống.
 Các bước xuất kho hàng hoá để lắp ráp

Hình 10. Các bước xuất kho hàng hoá để lắp ráp

Bước 1: Bộ phận có yêu cầu lắp ráp thì phải nộp phiếu đề nghị xuất kho lắp ráp lên
phòng Ban giám đốcrhoặc các bộ phận phụ trách có liên quan.
Bước 2: Ban giám đốc hoặc nhân viên được uỷ nhiệm tiếp nhận yêu cầu và phê
duyệt

19
Bước 3: Bộ phận thủ quỹ tiếp nhận giấy báo xuất lắp ráp sẽ thực hiện viết giấy xuất
kho chuyển tới thủ kho.
Bước 4: Thủ kho thực hiện xuất lắp ráp từng nguyên liệu theo đúng quy định.
Bước 5: Bộ phận kế toán tiếp nhận thông tin hàng hoá tại thủ kho và tiến hành khâu
lắp ráp – gắn mã.
Bước 6: Kế toán trưởng cùng thủ kho kiểm tra đối chiếu thông tin.
Bước 7: Nếu sản phẩm đã bộ phận kế toán lắp ráp hoàn tất sẽ chuyển sang công
đoạn lưu kho như đã đề cập ở trên.
Lưu ý: Mỗi loại chứng từ được xuất kho hoặc chuyển giao qua từng bộ phận điều
cần có chữ kí chứng thực của mỗi bên

 Quy trình xuất để chuyển kho


.

Bước 1: Bên có yêu cầu xuất chuyển kho nộp đề nghị lên Ban giám đốc, trong đó g
hi rõ ràng nơi chuyển đi, nơi chuyển đến, mức độ cần thiết cùng với lý do của việc c
huyển kho.

Bước 2: Ban giám đốc hoặc nhân viên được uỷ nhiệm sẽ xét sự cấp thiết của đề ngh
ị để chấp nhận hay là từ chối. Nếu chấp thuận sẽ báo tiếp và hoàn tất thủ tục. Nếu c
hấp nhận sẽ gởi đề nghị tới kế toán.

Bước 3: Kế toán tiến hành in hoá đơn xuất kho. Trước kia kế toán hoặc nhân viên c
ó nhiệm vụ sẽ trao đổi cùng thoả thuận với kho mới về những quy định cũng như th
ể khối lượng cùng thời hạn xuất kho.

Bước 4: Tiến hành xuất kho. Hàng hoá phải được kiểm kê kĩ lưỡng và các cá nhân
có nghĩa vụ cần kí nhận đủ theo những biên lai yêu cầu trước lúc xuất hoặc nhập kh
o.

Bước 5: Kế toán rà soát toàn bộ dữ liệu trong hệ thống

20
Hình 11. Quy trình xuất để chuyển kho

 Kiểm kê, báo cáo theo định kỳ

Kiểm kê định kì là hoạt động rà soát và kiểm tra nhằm cung cấp thông tin chuẩn xác
đối với những tài sản cố định và cơ cấu nguồn vốn đang có từ việc đối chiếu với nh
ững thông tin được lưu giữ tại sổ sách kế toán. Quy trình kiểm tra bao gồm những b
ước:

Bước 1: Quản lý cần lập danh sách cụ thể và phân bổ nhiệm vụ đến từng nhân viên
có nhiệm vụ khác nhằm dễ theo dõi và giám sát quy trình. Các hạng mục cần kiểm đ
ếm gồm: vị trí chứa, mã số hàng, loại hàng và số lượng thực, số lượng được thống k
ê và ghi chép bởi nhân viên kiểm đếm.
21
Bước 2: Tiến hành kiểm đếm từng người có nhiệm vụ dựa theo cách sắp xếp của qu
ản lý và đối chiếu số lượng hàng thực đã được ghi chép trong sổ sách và cập nhật lư
ợng hàng hoá đã quá thời hạn dùng hoặc số lượng tồn nhiều.

Bước 3: Tiến hành đối chiếu số liệu kiểm đếm hàng hoá thực và số liệu được lưu tr
ong sổ sách, nếu có những sai sót cần nhanh chóng khắc phục và nêu rõ lý do.

Bước 4: Sau khi đã có kết quả kiểm thì nhân viên sẽ tiến hành lưu kết quả kiểm kê
hàng trên máy tính (nếu có) vào sổ sách.

 Thống kê, báo cáo

Việc tổng hợp và báo cáo kho có ý nghĩa quan trọng, vì đây là căn cứ cho công tác
phân tích và đề các quyết sách quản lý của giám đốc doanh nghiệp. Để công tác tổn
g hợp và báo cáo có kết quả cao nhất cũng như phục vụ tốt nhu cầu tra cứu số liệu c
ủa nhà quản trị thì doanh nghiệp có sử dụng biểu mẫu báo cáo dưới đây bao gồm:

· Sổ kho: Đây là sổ lưu giữ những số liệu xuất, nhập và tồn kho thực.

· Báo cáo kho: Thống kê hàng tồn kho của toàn bộ kho hàng và của chi nhánh bán l
ẻ (nếu có).

· Báo cáo cao/dưới định mức: Đây là báo cáo giúp nhà quản lý biết lượng hàng tồn
kho có đang cao hơn định mức hoặc thấp dưới định mức nhằm có phương án xuất/n
hập hàng phù hợp.

· Đề xuất nhập hàng: Những sản phẩm cao hoặc dưới định mức. Gợi ý nhập hàng đ
ược thực hiện dựa trên lịch sử mua hàng và dự đoán xu hướng thị trường.

· Thống kê kho hàng: Theo dõi con số sản phẩm bị thất thoát hoặc hư hỏng thuộc vớ
i kia là những lý do tạo ra sự việc mất mát.

2.3.3. Hệ thống quản lý kho hàng WMS (Warehouse Management Systems)

22
 

Hình 12. Hệ thống quản lý kho hàng WMS (Warehouse Management Systems)
a.  Hệ thống quản lý kho hàng là gì?
Hệ thống quản lý kho hàng (Warehouse Management System – WMS) là một phần
mềm ứng dụng giúp doanh nghiệp kiểm soát và quản lý mức tồn kho, đơn đặt hàng,
bán hàng và giao nhận hàng. Từ hệ thống này, doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát và
quản lý chất lượng của kho hàng từ loại nguyên liệu nhập kho cho đến hàng hoá
thành phẩm. 

b.   Các tính năng của hệ thống quản lý kho hàng WMS

(1) Nhận hàng

Hệ thống quản lý kho cung cấp các tính năng kho bao gồm thông báo gửi trước (ASN)
và thanh toán EDI, giúp nhà vận tải lập kế hoạch lịch trình của họ và lập kế hoạch dễ
dàng hơn về quá trình nhận và vận chuyển hàng hoá đi. Khả năng chống lại các đề nghọ
gây tổn hại của khách hàng hoặc nhà cung cấp; đặt một số mã trên pallet và nhãn hộp
carton; chỉ định các điểm nhận và số lượng lớn khi sản phẩm đã nhận và không có giấy;
tuỳ lựa chọn trên cả nhận giấy và không giấy; cross docking được nhận đến nhà kho mà
không cần qua giai đoạn thêm vào; báo cáo tình trạng của mỗi biên lai đến cho nhân viên
kho bãi và bán hàng để giải quyết.
23
(2) Đảm bảo chất lượng (QA)

Khả năng lưu trữ bộ tiêu chí và biểu mẫu của nhà cung cấp/sản phẩm/SKU để lưu
trữ số liệu kỹ thuật sản phẩm tại QA. hỗ trợ theo dõi các chính sách tuân thủ của nhà
cung cấp như báo cáo các nhà cung cấp về vi phạm của các nhà cung cấp đối
với những thông số quan trọng, giao hàng trước hạn hoặc sự cố quá trình giao hàng
và nhận, và báo cáo tình trạng biên lai tới cho nhân viên kho bãi và bán hàng để giải
quyết.

(3) Kiểm kê hàng hóa


Cho phép triển khai công nghệ theo dõi nâng cao và nhận dạng tự động hoá thông
qua truy xuất số liệu bằng RFID và mã vạch giúp hỗ trợ nhanh chóng nghiệp vụ
nhập kho, cắt giảm 1 ⁄ 3 nhân công và các thao tác thủ công đối với nghiệp vụ quản
lí kho vạch để đảm bảo rằng hàng hoá sẽ được tìm thấy dễ dàng khi chúng
cần đến.   

(4) Cất hàng (Put Away)


Sau khi nhận được hàng tồn kho, các sản phẩm cần được cập cảng đến các trạm
đóng gói hoặc vận chuyển, để điền lại đơn đặt hàng hoặc đặt đi. Một hệ thống quản
lý kho sẽ hỗ trợ rất nhiều cho việc loại bỏ các nhiệm vụ bằng cách xác định các vị
trí thùng/ khe, loại lưu trữ, dung tích khối, v.v., cũng như các đặc điểm cấu hình và
khối lượng cần thiết. 

(5) Nhập hàng và lưu kho

Khi hàng hoá đã nhập vô kho thì phần mềm quản lí kho tiến hành nhập kho theo quy


trình đã xác định trước nhằm thuận tiện cho công tác đưa hàng hóa về kho một cách thu
ận lợi. Các phần mềm hiện đại cung cấp chức năng nhận biết hàng hoá bằng giọng n
ói (picking-to-voice), bằng hình ảnh (picking-to-line) nhằm phục vụ những kho quy
mô rộng, phức tạp và tinh vi.

(6) Theo dõi đơn đặt hàng


Cập nhật thông tin đơn đặt hàng để sắp xếp hàng hóa. 

24
(7) Chọn hàng (Picking)
Chọn hàng là một trong các công việc lao động chủ yếu trong tất cả các kho. Một
WMS khác sẽ mở rộng phạm vi tuỳ chọn chọn của bạn. Một số lựa chọn thay thế
bao gồm hệ thống chọn giấy và không dùng giấy, hướng dẫn RF, chọn được hiển
thị, điền vào hộp hoặc tote, lựa chọn và duyệt qua, chọn nhãn, chọn hộp và chọn
sóng, chọn sản phẩm và điền vào giỏ hàng, lựa chọn tự động và thủ công, lựa
chọn theo tình huống, loại pallet và số lượng lớn, băng chuyền, ASRS và robot,
chọn tự động và chọn có hướng dẫn, mua hàng bằng giọng nói, RFID,
FIFO và LIFO, chọn lô và ngày tháng, . ..  

 (8) Đóng gói


Nhân viên kho cũng có thể sử dụng các chức năng phân vùng theo lô và xen kẽ
nhiệm vụ để hướng dẫn các công việc chọn và đóng gói một cách hiệu quả nhất.  

(9) Kiểm kê hàng hóa


Cập nhật kiểm kê định kỳ, tự động tạo các phiếu xuất khi đã có giá trị kiểm kê.  

(10) Chuyển hàng (Shipping)


Cho phép WMS gửi vận đơn  (B/L) trước chuyến hàng, tạo danh sách đóng gói và
hóa đơn cho lô hàng và gửi thông báo về lô hàng trước cho người nhận. 
  
 
 
 
 

25
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN

3.1. Cơ sở vật chất


Công ty đã xây dựng và phát triển thành công hệ thống kho có quy mô lớn, tổng
diện tích lên đến 165.000 m2 kho bao gồm các loại kho CFS, nội, ngoại quan, kho  
Trung tâm phân phối kcv được đầu tư và phát triển theo hướng bền vững, thân thiện
môi trường và được đánh giá theo tiêu chuẩn quốc tế, góp phần nâng cao uy
tín và tạo dựng lòng tin cho khách hàng thông qua sự phát triển và hoàn thiện cơ sở
hạ tầng.  
Hệ thống mạng lưới kho bãi và phương tiện vận tải của tổng công ty và các công ty
thành viên đã đáp ứng nhu cầu vận chuyển của khách hàng tại từng địa bàn. 
Điểm cần cải thiện
Cần tu sửa lại hệ thống kho, nhất là những kho cũ, xuống cấp, xây mới hoặc cải
tạo nâng cấp các hạng mục đã hỏng (cửa, hệ thống PCCC, toilet, . .). Về trung và dài
hạn, nên đầu tư xây dựng mới một trung tâm phân phối trong khuôn viên. Ngoài ra,
cần thuê công ty vận tải phát triển hệ thống xe phân phối để kết nối dịch vụ với
khách hàng.  

3.2. Áp dụng khoa học và công nghệ tại kho hàng


Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 90 01:2
008 thông qua các quy trình hệ thống và quy trình nội bộ nhằm quản lý các hoạt
động kinh doanh và là cơ sở để liên tục đổi mới và phát triển.  
Công ty cũng đã đầu tư xây dựng và triển khai hệ thống WMS của Infor nhằm cải
thiện cách quản lý chất lượng  
Về quản lý, công ty đã thành lập ban ISO, Để nâng cao chất lượng công ty lập kế
hoạch hàng năm và thực hiện kiểm tra định kỳ hàng tháng và có hệ thống chuyên
đánh giá nội bộ.  
Điểm cần cải thiện
Thường xuyên cập nhật và cải tiến phần mềm WMS, kết hợp với chức
năng barcode để từng bước mở rộng sang những loại hình kho khác, giúp đội
26
ngũ nhân sự làm chủ được công nghệ. Bên cạnh đó, cần hoàn thiện và hệ thống hoá
quy trình chi tiết cho tất cả những công việc nội bộ liên quan đến khách hàng (quy
trình PCCN, kiểm soát an ninh, quản lý kho, quy trình bảo trì, nâng cấp và sửa
chữa hạ tầng, . .) Cụ thể như cải tạo, nâng cấp hệ thống PCCN hoặc lắp đặt mới các
hệ thống báo trộm tại các nhà kho, kiểm tra lại hệ thống camera đã lắp đặt để bảo
đảm chất lượng hoạt động theo nhu cầu của khách hàng và phục vụ mục đích giám
sát của khách hàng.  
  
 
 
 
 

27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website Công ty IDC Tân Cảng Sóng Thần:
https://www.icdsongthan.com.vn
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019-2021 của Công ty
TNHH MTV ICD Tân Cảng Sóng Thần.
3. Cẩm nang giới thiệu về công ty và các dịch vụ của Công ty TNHH MTV IC
D Tân Cảng Sóng Thần
4. Quy trình chứng từ nhập - xuất hàng hoá kho ngoại quan - Tổng Công ty Tân
Cảng Sài Gòn [http://tancangwarehousing.com.vn/ho-tro-khach-hang/Docum
ents/Nguyễn%20Thị%20Kim%20Thoa/KV.%20Quy%20trinh%20KNQ.pdf]
5. Website Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn: https://saigonnewport.com.vn

28

You might also like