Professional Documents
Culture Documents
K Năng
K Năng
MỤC LỤC
1. Đọc dịch báng
2. XQ ngực
3.Đọc DNT
4. Đọc dịch màng phổi
5. Hô hấp ký
6. Khí máu động mạch
1. Đọc dịch báng
1. Bước 1 : nhiễm trùng không
- Có hay không: Neutrophil > 250/mm3 => có NT
- Nguyên phát hay thứ phát:
● Protein báng > 1 g/dL
● Glucose báng < 50 mg/dL
● LDH báng > LDH máu
→ 2/3 tiêu chuẩn là thứ phát. Nếu thứ phát thì cấy ra nhiều loại, ngược lại nguyên phát cấy được 1 loại
2. Bước 2 : tăng áp cửa và protein báng không
- SAAG = Albumin máu – Albumin báng.
Thường chỉ số này < 1.1 g/dL. Vượt quá chỉ số này là có tăng áp cửa
- Protein báng thường < 2.5 g/dL. Vượt quá chỉ số này là có tăng protein
⇨ Phối hợp SAAG và Protein báng
- Phim tiếp tuyến: nền tổn thương nằm phía ngoại biên, tạo góc nhọn với thành ngực (góc Bernou)
Cơ hoành không dẹt – vòm hoành phải cao hơn trái - góc sườn hoành rõ/không rõ
Màng phổi
- Bình thường không thấy
- TDMP:
AP: bóng mờ nằm thấp, xóa bóng vòm hoành -> đường cong Damoiseau, thay đổi khi thay
đổi tư thế
PA: hình mờ 1 hoặc 2 phổi => khó nhận biết pb với viêm
Nghiêng tia bắn ngang: làm khi khi chưa có SA, CT => dịch nằm dưới thấp
Thể khu trú:
o ứ nước => ứ lại rãnh thùy => tạo hình ảnh giả u
o Phim thằng, tiếp tuyến: giống HC thành ngực (tạo với thành ngực góc nhọn)
Thể hoành (đau sau lưng chỗ với không tới): nghi thì cho đi SA
o TDMP nằm giữa phổi và cơ hoành
o Đáy phổi nhô cao, vòm hoành gần rốn phổi
o Đỉnh cơ hoành nằm ngoài đường trung đòn
o Khoảng cách giữa bóng hơi DD-đáy phổi > 1.5 cm
- TKMP (bình thường màng phổi ko có khí): AP (vùng sáng không có mạch máu, nằm trên cao, hình
ảnh xẹp phổi thụ động)
- Tràn khí-dịch màng phổi: dấu JOSE REMY (đo mức khí dịch trên phim thẳng và nghiêng (có thể
T or P) => nếu khác nhau là TKDMP, nếu ko khác là tổn thương trong phổi (apsxe phổi, hang lao
bội nhiễm,…)
Phế trường: phế nang, mô kẽ, khí phế quản
Mạch máu phổi
Trung thất: Chỉ số tim lồng ngực, bờ phải, bờ trái bóng tim, Khí quản, phế quản gốc
- Carina, cung DMC, TMC trên, nhĩ phải, thất trái, quai DMP => HC trung thất là sự kéo lệch các
đường bờ trung thất
HC thành ngực: Bao gồm các dấu hiệu X-quang biểu thị tổn thương thành ngực – mô mềm và xương
thành ngực (gãy xương, viêm xương, u,...)
Hội chứng màng phổi: Bao gồm các dấu hiệu X-quang biểu thị sự hiện diện của khí, dịch hoặc mô bất
thường trong khoang màng phổi hoặc ngay ở màng phổi. Thường gặp:
o Tràn dịch màng phổi; Tràn khí màng phổi; Tràn khí – dịch màng phổi
o U màng phổi, dày và vôi hoá màng phổi
Hội chứng phế quản: dày thành, dãn phế quản hay tắc nghẽn phế quản (xẹp phổi)
Hội chứng phế nang: có thấy hình ảnh nội khí phế quản (ngoài ra: Bờ không rõ, Có tính hợp lưu, Có
tính hệ thống, Diễn tiến nhanh, Nốt phế nang 5-10mm)
o Tổn thương phế nang khu trú: viêm phổi, nhồi máu, lao, nấm, K phế nang...
o Tổn thương phế nang lan tỏa:
Cấp tính: phù phổi cấp, viêm phổi...
Mạn tính: lao, nấm, K, sỏi nhỏ phế nang...
Hội chứng mô kẽ: BAO GỒM CÁC DẤU HIỆU X QUANG BIỂU THỊ SỰ HIỆN DIỆN CỦA DỊCH HAY TẾ BÀO
BẤT THƯỜNG Ở MÔ KẺ PHỔI (dạng kính mờ, ngoài ra: TỔN THƯƠNG BỜ KHÔNG RÕ, KHÔNG CÓ
TÍNH HỢP LƯU VÀ TÍNH THỐNG NHẤT, KHÔNG CÓ KHÍ TRONG LÒNG PHẾ QUẢN, DIỄN TIẾN CHẬM,
ĐƯỜNG KERLEY:A,B,C, DẠNG NỐT, DẠNG LƯỚI, DẠNG NỐT LƯỚI)
Hội chứng mạch máu:
Hội chứng trung thất:
3. Đọc DNT
Dịch não tủy hướng lao: đạm tăng vừa (1-5 g/L), đường giảm (đường máu/DNT < 50%), tế bào
tăng (>5 TB ở người lớn, nhưng < 500TB; >20 TB ở trẻ em) và ưu thế lympho
Sinh hóa điển hình của LAO MÀNG NÃO FORM ĐỌC DNT - Ví dụ
o Màu sắc: + Dịch màu trắng ngà
Dịch trong, ánh vàng / hơi mờ
+ Áp lực
Vàng chanh: nếu là lao thì ở mức độ rất
nặng + Số lượng tế bào tăng cao (> 5 tế bào)
o Áp lực: tăng vừa (> 55 cmH2O)
+ Lympho ưu thế
o Tế bào:
Tổng lượng bạch cầu thường trong + Glusoce DNT
khoảng 100-500/uL
+ Glucose DNT/máu ~ 33% (< 50%)
Thành phần lympho chiếm ưu thế ngay
từ lần chọc đầu tiên, hoặc chuyển + Protein tăng trong khoảng 1-5 g/L
lympho ưu thế vào lần chọc thứ hai
+ ADA 9.5 U/L (trong khoảng 4-10 U/L)
* Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch tế bào
rất ít hoặc Neutrophol chiếm ưu thế => Kết luận: DNT hướng lao
o Đạm tăng vừa: 100-500 mg/dL
o Đường DNT: dưới 45 mg/dL trong 80%
trường hợp (đường máu / DNT < 50%)
o ADA thường từ 4-10 U/L, tùy nghiên cứu,
chưa có khuyến cáo trong chẩn đoán LMN
1. Đại thể: màu đỏ (màu đỏ có thể nghĩ do dịch tiết) => cần làm thêm Hct dịch màng phổi
2. PB dịch tiết/thấm
Protein dịch MP/ protein máu > 0.5 ( 0.75)
LDH dịch MP/ LDH máu> 0.6 (2.81)
LDH > 2/3 giới hạn trên bình thường của LDH trong máu
=> Theo tiêu chuẩn LIGHT là dịch tiết. Tuy nhiên NẾU có CĐPB với suy tim gây TDMP nên làm
thêm (+) giả: Lấy Đạm huyết thanh – Đạm DMP: > 3.1 g => Thấm còn <= 3.1 g/L => Tiết. Ngoài
ra, nếu Albumin huyết thanh – Albumin máu: <= 2.1 g/Dl => Tiết
3. Đếm tế bào: WBC DMP 3863 TB/mm3 và Lympho chiếm ưu thế => nghĩ nhiều do lao, bệnh lý ác tính
4. Sinh hóa: ADA< 40 U/L (35.05) => ít nghĩ do Lao
5. Cellblock (nếu có): kết quả GPB có tế bào ác tính không, nếu có thì nghĩ nhiều do BL ác tính
6. Vi trùng: Nhuộm Gram, Soi AFB trực tiếp-HQ, Cấy MGIT tìm lao (nếu có làm thì đọc kết quả ra)
=> Kết luận hiện tại: tràn dịch màng phổi dịch tiết, màu đỏ, lympho chiếm ưu thế, WBC 3863 TB/mm3
=> nghĩ nhiều do bệnh lý ác tính
5. Hô hấp ký
1. Có HC hạn chế không? Nếu có thì mức độ nhẹ/TB/nặng? ((F)VC: % Prd)
- (F)VC > 80% trị số dự đoán (% Prd) → bình thường, không có hội chứng hạn chế.
(F)VC < 80% trị số dự đoán (% Prd) → có hội chứng hạn chế.
(Hội chứng hạn chế xác định chính xác nhất bằng phế thân ký)
- Xác định mức độ hạn chế bằng % (F)VC so với trị số dự đoán (% Prd)
2. Có HC tắc nghẽn không? (FEV1/(F)VC: Cột Pre nếu nghi hen/các bệnh khác, cột Post nếu nghi
COPD)
Nếu có thì mức độ nhẹ/TB/nặng? (FEV1: Cột %Prd sau cột Pre nếu nghi hen/các bệnh khác, cột
%Prd sau cột Post nếu nghi COPD)
- Nếu đã chọn VC → lập chỉ số Tiffeneau = (FEV1/VC)
Nếu đã chọn FVC → lập chỉ số Gaenssler=(FEV1/FVC)
- FEV1/(F)VC < 0.7 hoặc FEV1/(F)VC < LLN → có hội chứng tắc nghẽn
Lưu ý: đọc FEV1/(F)VC ở cột Pre nếu nghi hen/các bệnh khác, cột Post nếu nghi COPD
- Xác định mức độ tắc nghẽn bằng % của FEV1 so với trị số dự đoán
Lưu ý: đọc ở FEV1 cột %Prd sau cột Pre nếu nghi hen/các bệnh khác, cột %Prd sau cột Post nếu
nghi COPD
3. Có đáp ứng với nghiệm pháp giãn phế quản không? (FEV1: Post – Pre và %Chg)
Người lớn: FEV1 thay đổi ≥ 200 mL và ≥ 12%
4. PEF? (PEFR: %Prd)
5. FEF 25-75%? (PEF 25-75%: %Prd)
VÍ DỤ
1. PaO2:
● PaO2 < 80 mmHg → có giảm O2 máu
● Nếu đã được xử trí thở oxy: Tính FIO2 = 20 + 4a (%) → tính PaO2 dự đoán = 5 x FIO2
→ (có bảng) có cần tăng/giảm/ngưng FIO2 không
2. PaO2/FIO2: > 300 => tại thời điểm lấy máu làm KMĐM BN đã được điều chỉnh oxy
3. Nếu đã được xử trí thở oxy: A-aDO2 = (760 -47) x FiO2 – PaCO2/0.8 – PaO2
Nếu chưa được xử trí thở oxy: A-aDO2 = 150 x FiO2 – PaCO2/0.8 – PaO2
A-aDO2 bình thường theo tuổi: Tuổi/4 + 4
⇨ Nguyên nhân tại phổi hay ngoài phổi
4. Toan/Kiềm Hô hấp/Chuyển hoá
⇨ Kết luận: giảm oxy máu đã/chưa được điều chỉnh, do nguyên nhân tại/ngoài phổi,
toan/kiềm hô hấp/chuyển hoá
VD:
pH 7.46
PCO2(T) 32 mmHg
%SO2 99 %
1. PaO2 134 mmHg ở bệnh nhân thở oxy qua cannula 5 l/p (FiO2 = 40%)
=> 134 < 5 x Fi02 = 200 (PaO2 dự đoán) -> PaO2 phù hợp, không có sai số kỹ thuật, tuy nhiên O2 cung cấp
đang dư (>100mmHg) => cần giảm FiO2
2. PaO2/FiO2 = 134/40% = 335 > 300 => tại thời điểm lấy máu làm KMĐM, BN có giảm O2 máu đã được
điều chỉnh
3. AaDO2 = (760-47).40% -32/0,8 - 134 = 245.2 > AaDO2 bình thường theo tuổi = 26.5 => AaDO2 tăng
=> do nguyên nhân tại phổi
4. Cân bằng toan kiềm: pH=7.46, PCO2 32 mmHg, HCO3- 22.8 mmHg => Kiềm hô hấp cấp có kiềm chuyển
hóa đi kèm
*KẾT LUẬN: Giảm oxy máu đã được điều chỉnh, do nguyên nhân tại phổi, kiềm hô hấp cấp có kiềm
(toan) chuyển hóa đi kèm (bù trừ đủ)
HOẶC Giảm oxy máu đã được điều chỉnh, do nguyên nhân tại phổi, kiềm hô hấp cấp
*chỗ cân bằng toan kiềm: theo lí thuyết thì ra kiềm hô hấp kèm kiềm chuyển hóa, nhưng theo anh thì ra kiềm hô
hấp kèm toan chuyển hóa (anh bảo tính theo tụi mình là do có sai số đo lường), nên chốt lại chỗ kết luận theo
anh chỉ cần ghi có kiềm hô hấp là được
Nếu đang cho BN thở Cannula mũi 6 lit/phút oxy mà vẫn chưa đạt được PaO2 như mong muốn, thì dù có
tăng nồng độ oxy lên thì FiO2 cũng bão hòa là 44% => cần đổi sang mask đơn giản
Thở Mask đơn giản: FiO2 tăng 10% khi tăng 1 lít oxy/phút
Thở Mask có túi (dạng mặt nạ thở lại nên lượng oxy cung cấp được cao hơn): FiO2 tăng 10% khi
tăng 1 lít oxy/phút
(Bảng này cho dễ hình dung thôi)
Sau khi xem có giảm oxy máu hay không dựa vào PaO2 thì xem lượng oxy được bù đã đủ chưa hay có dư
không và hướng điều chỉnh
Khi cho BN thở FiO2 = x (VD 40% thì lấy 40) (có thể là khí trời or cannula or mask) → PaO2 dự đoán =
5x
VD: PaO2 đo được (trong KMĐM) là 135 mmHg và BN đang được cho thở cannula 5 l/p tương đương
FiO2 = 40% thì PaO2 dự đoán = 40 x 5 = 200 mmHg → 100 < 135 < 200 (đang dư O2) nên phải giảm
FiO2
Đặc biệt có 2 TH
3. AaDO2 (chênh lệch giữa phân áp oxy phế nang – phân áp oxy ĐM) => Nguyên nhân tại/ngoài phổi
A-aDO2 = (PB – PH2O) x FiO2 – PaCO2/R – PaO2 => A-aDO2 = 713 x FiO2 – PaCO2/0.8 – PaO2
Sau đó so sánh với AaDO2 bình thường theo tuổi = Tuổi/4 + 4
Nếu A-aDO2 đo được > A-aDO2 bình thường theo tuổi => NN tại phổi
(Oxy trong PN thì nhiều, POxy trong máu động mạch không cao, không tăng theo)
Nếu A-aDO2 đo được < hoặc = A-aDO2 bình thường theo tuổi => NN ngoài phổi
(Sự trao đổi Oxy tại phổi diễn ra bình thường)
a. Toan hay kiềm và rối loạn nguyên phát là hô hấp hay chuyển hoá
pH < 7,4: toan pH > 7,4: kiềm
PaCO2 > 40 toan hô hấp PaCO2 < 40 kiềm hô hấp
HCO3- < 24 toan chuyển hóa HCO3- > 24 kiềm chuyển hóa
Ghép với pH nếu trùng thì là rối loạn tiên phát
Nếu cùng toan hay cùng kiềm: kiểm tra % khác biệt
VD: pH 7,25 HCO3- 16 PaCO2 60 mmHg → Toan chuyển hóa, toan hô hấp
% khác biệt HCO3- = (24 – 16)/24 = 0.33 % khác biệt PaCO2 = (60 – 40)/40 = 0.5
→ Toan hô hấp là chủ đạo
b. Nếu rối loạn nguyên phát là rối loạn hô hấp: cấp/mạn/cấp trên nền mạn