Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 Phan Tich Bao Cao Tai Chinh
Chuong 2 Phan Tich Bao Cao Tai Chinh
Email: tiendt@ftu.edu.vn
NỘI DUNG
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hệ thống công bố thông tin Công ty đại chúng của Uỷ ban chứng khoán:
http://congbothongtin.ssc.gov.vn/
Website của các công ty chứng khoán; công ty đại chúng; các chuyên trang tài
chính, chứng khoán (http://cafef.vn và https://vietstock.vn)
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BCTC
Các chuẩn mực báo cáo tài chính
Tiêu chuẩn trình bày báo cáo tài chính thống nhất
Những thông tin cần thiết và bắt buộc phải có trong báo cáo tài chính
Các khoản mục được trình bày trên báo cáo tài chính là đồng nhất về cách ghi nhận
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BCTC
Chuẩn mực báo cáo tài chính do tổ chức nào quy định?
IASB (International Accounting Standard Board) - Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế: Tổ
chức tiêu chuẩn kế toán được thành lập năm 1973, có trụ sở tại London, được thành lập để soạn
thảo những tiêu chuẩn quốc tế cho lĩnh vực kế toán. IASB thiết lập bộ tiêu chuẩn kế toán IFRS
(International Financial reporting standards).
FASB (Financial Accounting Standard Board) - Uỷ ban chuẩn mực kế toán tài chính: Một cơ
quan thiết lập chuẩn mực tổ chức phi lợi nhuận tư nhân với mục đích chính là thiết lập và cải
thiện các Nguyên tắc Kế toán được chấp nhận chung ở Hoa Kỳ. FASB thiết lập bộ tiêu chuẩn kế
toán USGAAP (United States Generally Accepted Accounting Principles).
Các cơ quan quản lý (Regulatory authorities): Cơ quan chính phủ có thẩm quyền pháp lý
đảm bảo việc thực hiện các yêu cầu của BCTC và các biện pháp khác với các chủ thể tham gia
thị trường vốn (MOF, SEC..)
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BCTC
Chuẩn mực báo cáo tài chính do tổ chức nào quy định?
So sánh cơ bản US GAAP IFRS VFRS
Cơ quan ban hành FASB IASB Bộ Tài chính VN
Tuân thủ Nguyên tắc
Quy tắc (Rules) Nguyên tắc (Principles)
(Principles)
Xác định HTK FIFO, LIFO, Bình
FIFO và Bình quân gia quyền
quân gia quyền
Chi phí phát triển Được vốn hoá/ Chi phí trong
Được coi là chi phí
một số trường hợp
Các khoản mục bất thường Cuối IS Không được tách riêng
….
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phân tích báo cáo tài chính
Quy trình đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp đặt trong tình hình của
ngành nghề và môi trường kinh doanh nhằm hỗ trợ các bên liên quan đưa ra
các quyết định hoặc khuyến nghị (CFA Institute)
Sử dụng các thông tin trong báo cáo tài chính, kết hợp các thông tin khác để
đưa ra các quyết định kinh tế liên quan tới doanh nghiệp.
Hoạt động phân tích báo cáo tài chính được thực hiện bởi các chuyên gia
phân tích tài chính (Financial analysts)
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính được sử dụng để giúp người dùng đưa ra các quyết định kinh tế (economic decisions)
liên quan đến doanh nghiệp. Ví dụ:
Đánh giá một khoản đầu tư cổ phiếu có nên đưa vào/ bán ra khỏi một danh mục đầu tư.
Đánh giá một thương vụ M&A
Đánh giá tình hình hoạt động của công ty con/ công ty thành viên
Đánh giá/ đưa ra quyết định có nên đầu tư mạo hiểm vào 1 công ty start up
Đánh giá mức độ tín nhiệm để ra quyết định có tài trợ vốn vay lần đầu/ tiếp tục hoạt động tín dụng
đối với một doanh nghiệp hay không hay không? Lãi suất cho vay là bao nhiêu để phù hợp với mức
độ rủi ro.
Đánh giá khả năng hoàn thành nghĩa vụ tài chính với các khoản vay hay các cam kết khác?
Đánh giá xếp hạng tín nhiệm đối với trái phiếu do công ty phát hành
Định giá cổ phiếu doanh nghiệp để đưa ra các khuyến nghị/ các hoạt động đầu tư Dự phóng các chỉ
tiêu tài chính của doanh nghiệp.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các bước phân tích BCTC
1. Xác định mục tiêu và bối cảnh phân tích
2. Thu thập dữ liệu
3. Xử lý dữ liệu
4. Phân tích và trình bày kết quả
5. Phát triển và truyền đạt kết luận & đưa ra khuyến nghị
6. Tiếp tục theo dõi
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các bước phân tích BCTC
Bước Nguồn thông tin Kết quả
1. Xác định rõ Bản chất chức năng của nhà phân tích Bản tuyên bố về mục đích/mục tiêu của cuộc
ràng mục tiêu và Trao đổi khách hàng/ người giám sát về mối nghiên cứu
bối cảnh của cuộc quan tâm và nhu cầu Danh sách các câu hỏi cụ thể nhà phân tích sẽ
phân tích Hướng dẫn của tổ chức liên quan tới hoạt động trả lời
phân tích Bản chất và nội dung của báo cáo phân tích
Timeline và ngân sách cho hoạt động phân tích
2. Thu thập dữ Báo cáo tài chính, các dữ liệu tài chính khác, Một báo cáo tài chính nguyên gốc đã được sắp
liệu đầu vào bảng hỏi, dữ liệu ngành, dữ liệu nền kinh tế xếp hoàn chỉnh và đầy đủ
Trao đổi với ban lãnh đạo, nhà cung cấp, khách Các bảng biểu dữ liệu tài chính
hàng và kể cả công ty đối thủ. Các bảng hỏi đã được trả lời, nếu có thể
Trực tiếp đến thăm doanh nghiệp/ các cơ sở
kinh doanh của doanh nghiệp.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các bước phân tích BCTC
Bước Nguồn thông tin Kết quả
3. Xử lý dữ liệu Dữ liệu từ bước 2 Báo cáo tài chính đã được điều chỉnh theo mục đích sử
dụng
Các báo cáo phân tích theo tỷ trọng
Các chỉ số tài chính, các biểu đồ cần thiết
Bảng dự phóng
4. Phân tích/ giải Các dữ liệu đã được xử lý Kết quả phân tích
thích các dữ liệu đã
được xử lý
5. Phát triển, chia Kết quả phân tích và các báo cáo đã thực hiện Sử dụng kết quả phân tích để trả lời các câu hỏi ở Bước 1
sẻ kết quả và đưa trước đó Đưa ra các khuyến nghị tuỳ thuộc vào mục đích của cuộc
ra khuyến nghị Hướng dẫn của tổ chức về việc công bố báo cáo phân tích (Có nên đầu tư không/ Có nên cấp tín dụng
không)
6. Tiếp tục theo dõi/ Thông tin thu thập thông qua việc thực hiện Báo cáo cập nhật và khuyến nghị
giám sát nhiều lần các bước trên nếu cầu thiết để ra
quyết định có nên thay đổi khuyến nghị không?
CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH BCTC
Phân tích common‐size
Biểu diễn các khoản mục báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
So sánh kết quả hoạt động với các công ty khác hoặc với trung bình ngành
Nghiên cứu tính hiệu quả cũng như rủi ro của hoạt động công ty
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Nhóm tỷ số thanh khoản (Liquidity ratios)
Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính/khả năng thanh toán (Solvency ratios)
Mục đích: Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
Mục đích: Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
Tỷ số tiền mặt (Cash Ratio) Tỉ số này càng cao thì doanh nghiệp
càng có khả năng chi trả nợ ngắn hạn
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) = Tiền + CK khả mại + Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Tỷ số tiền mặt (Cash Ratio)
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
Mục đích: Đánh giá tình hình thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu (debt to equity)
Tỷ số nợ/tổng tài sản (debt to total asset)
Tỷ số đòn bẩy tài chính (financial leverage)
Tỷ số thanh toán lãi vay (interest coverage ratio)
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: Đánh giá tình hình thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Tổng vốn nợ
Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu (debt to equity) =
Tổng vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ/tổng tài sản
Tỷ số đòn bẩy tài chính
Tỷ số thanh toán lãi vay
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: Đánh giá tình hình thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu (debt to equity)
Tổng vốn nợ
Tỷ số nợ/tổng tài sản (debt ratio) =
Tổng tài sản
https://cafef.vn/de-che-ban-le-tung-thay-doi-ca-nuoc-my-chinh-thuc-de-don-xin-pha-san-
20181016073225659.chn
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: Đánh giá tình hình thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu (debt to equity)
Tỷ số nợ/tổng tài sản (debt to total asset)
Bình quân tổng tài sản
Tỷ số đòn bẩy tài chính (financial leverage) =
Bình quân vốn chủ sở hữu
https://cafef.vn/vietnam-airlines-xin-dac-cach-khong-huy-niem-yet-neu-am-von-chu-trong-
thoi-gian-ngan-20210927114123379.chn
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: Đánh giá tình hình thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu (debt to equity)
Tỷ số nợ/tổng tài sản (debt to total asset)
Tỷ số đòn bẩy tài chính (financial leverage)
EBIT
Tỷ số thanh toán lãi vay (interest coverage ratio) =
Tổng lãi vay
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Vòng quay các khoản phải thu & Ngày thu tiền bình quân
Vòng quay hàng tồn kho & Ngày tồn kho bình quân
Vòng quay các khoản phải trả & Ngày phải trả bình quân
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản cố định
Vòng quay vốn lưu động
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Vòng quay các khoản phải thu & Ngày thu tiền bình quân
Doanh thu
• Vòng quay các khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
365
• Ngày thu tiền bình quân =
Vòng quay các khoản phải thu
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: Đo lường khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu đánh giá:
Vòng quay các khoản phải trả & Ngày phải trả bình quân
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận từ những nguồn lực của công ty
Lợi nhuận ròng
Các chỉ tiêu đánh giá: Biên lợi nhuận ròng =
Doanh thu
Tỷ số lợi nhuận/doanh thu
Lợi nhuận gộp
Biên lợi nhuận gộp =
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ số EBT/doanh thu =
Doanh thu
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận từ những nguồn lực của công ty
Các chỉ tiêu đánh giá:
Tỷ số lợi nhuận/doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ số lợi nhuận/tổng tài sản (ROA) =
Bình quân tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận/tổng vốn
Tỷ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận từ những nguồn lực của công ty
Các chỉ tiêu đánh giá:
Tỷ số lợi nhuận/doanh thu
Tỷ số lợi nhuận/tổng tài sản
EBIT
Tỷ số lợi nhuận/tổng vốn =
Bình quân tổng vốn
Tỷ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận từ những nguồn lực của công ty
Các chỉ tiêu đánh giá:
Tỷ số lợi nhuận/doanh thu
Tỷ số lợi nhuận/tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận/tổng vốn
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) =
Bình quân tổng vốn chủ sở hữu
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: so sánh giá trị thị trường của cổ phiếu công ty với các chỉ tiêu khác
như giá trị sổ sách hay lợi nhuận.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Giá/Thu nhập
Giá thị trường/Giá trị sổ sách
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
LIQUIDITY SOLVENCY ACTIVITY PROFITABILITY VALUATION
RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS RATIOS
Mục đích: so sánh giá trị thị trường của cổ phiếu công ty với các chỉ tiêu khác
như giá trị sổ sách hay lợi nhuận.
Các chỉ tiêu đánh giá:
Giá
Giá/Thu nhập (Price/EPS) =
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
Xem xét, phân tích mối quan hệ tương tác giữa các tỷ lệ tài chính chủ yếu
Cho phép xác định yếu tố tạo nên điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động
công ty
Cho phép xác định và đánh giá chính xác nguồn gốc làm thay đổi lợi nhuận
của công ty, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp quản trị phù hợp
PHÂN TÍCH DUPONT
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Tổng tài sản
ROE = = x
Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng tài sản
ROE = = x x
Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
ROE = Tỷ số lợi nhuận/doanh thu x Tỷ số vòng quay tổng tài sản x Tỷ số đòn bẩy tài chính
PHÂN TÍCH DUPONT
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng EBT EBIT Doanh thu Tổng tài sản
ROE = x x x x
EBT EBIT Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
ROE = Gánh nặng thuế x Gánh nặng lãi suất x Biên EBIT x Tỷ số vòng quay tổng tài sản x
Tỷ số đòn bẩy tài chính
PHÂN TÍCH DUPONT
Các biện pháp tăng ROE:
2. Một công ty có doanh thu $2,700, tổng tài sản là $1,310 và chỉ số Nợ /Vốn chủ
sở hữu là 1.2. Nếu ROE là 15% thì lợi nhuận ròng của công ty là bao nhiêu?
3. Công ty A và B có chỉ số Nợ/Tổng tài sản lần lượt là 35% và 55%; chỉ số ROA là
9% và 7%. Công ty nào có chỉ số ROE lớn hơn?
BÀI TẬP TỔNG HỢP
4. Một công ty có lợi nhuận ròng là $265,000, lợi nhuận biên là 9.3%, tài khoản
phải thu khách hàng là $145,300. Giả sử 80% doanh thu là bán chịu, tính số ngày
các khoản phải thu?
5. Một công ty có chỉ số Nợ dài hạn/ Tổng tài sản là 0.35 và chỉ số thanh toán hiện
thời là 1.25. Tài sản ngắn hạn là $950, doanh thu: $5,780; lợi nhuận biên là 9.4%
và ROE là 18.2%. Tính tài sản cố định thuần của doanh nghiệp.