Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Họ tên: …………………......…………………………… Lớp 2 ........

BÀI TẬP TIẾNG VIỆT - SỐ 2 - TUẦN 30


PHẦN I. ĐỌC HIỂU:
SÓNG VÀ CÁT Ở TRƯỜNG SA

Những con sóng bền bỉ ngày đêm vẽ quanh chân đảo một viền hoa như một dải đăng
ten mềm mại. Dải đăng ten ấy chuyển động liên tục tuỳ theo từng mùa.
Cát xung quanh các đảo ở Trường Sa là những vụn san hô nên rất tơi nhẹ. Chúng
thường ánh lên dưới mặt trời. Trên những doi cát này, gió và sóng cùng nhau xoay vần, vẽ nên
những bức tranh thiên nhiên nhiều hình thù sinh động. Đặc biệt, có doi cát còn tạo nên hình
chữ S trông giống bản đồ Việt Nam giữa biển khơi.
Hình ảnh cát san hô trắng lấp lánh, biển xanh và màu áo của các chú bộ đội hải quân
hoà quyện tạo nên vẻ đẹp riêng cho những hòn đảo ở Trường Sa.
Nguyễn Xuân Thuỷ
• Đăng ten: vật bằng chỉ, sợi để làm đường viền trang trí.
• Doi: dải cát lồi ra phía biển.

Câu 1. Sóng ở các đảo được tả như thế nào?


A. Những con sóng bền bỉ vẽ quanh chân đảo một viền hoa như một dải đăng ten mềm
mại mỗi khi hoàng hôn xuống.
B. Những con sóng bền bỉ ngày đêm vẽ quanh chân đảo một viền hoa như một dải đăng
ten mềm mại.
C. Những con sóng bền bỉ ngày đêm vẽ giữa biển khơi một dải đăng ten mềm mại.
Câu 2. Trên các đảo ở Trường Sa, cát có gì lạ?
A. Cát là những vụn san hô, nặng hơn cát bình thường.
B. Cát là những vụn san hô, từng hạt cát có nhiều hình thù sinh động
C. Cát là những vụn san hô nên rất tơi nhẹ, thường ánh lên dưới mặt trời.
Câu 3. Nhờ đâu, những hòn đảo ở Trường Sa có vẻ đẹp rất riêng?
A. Nhờ sự hòa quện của hình ảnh cát san hô trắng lấp lánh, biển xanh và màu áo của các
chú bộ đội hải quân.
B. Nhờ sự hòa quện của hình ảnh cát san hô trắng lấp lánh, có nhiều hình thù sinh động.
C. Nhờ các dòi cát lấp lánh và có hình chữ S trông giống bản đồ Việt Nam.
Câu 4. Viết 1 câu nói về những chú bộ đội hải quân ở Trường Sa.
PHẦN II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của mỗi người có trong từng bức tranh:

………………………………… ………………………………………….. …………………………………

………………………………… ………………………………………….. …………………………………

Bài 2: Xếp các từ ngữ trong khung vào bốn nhóm:

cái bay xây dựng

a. Người lao động b. Hoạt động c. Vật dụng để dùng d. Nơi lao động
của người lao động khi lao động

……………………. …………………… ……………………..... …………………….....


……………………. …………………… ……………………..... ………………….........
……………………. …………………… ……………………..... .…………………........

Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp ở bài 2 để điền vào chỗ chấm:
a. Ngoài đồng, bác ………………… đang ………………... Chiếc …………………… như
một con bọ ngựa khổng lồ đang chăm chỉ làm việc.
b. Đêm ấy, bé Vân sốt cao, phải vào …………………...  Em lo lắng nhìn
ông ……………. già đeo kính trắng, cổ đeo cái ……………………  như chiếc vòng bạc.
Khi ……………. cho Vân, đôi mày ông cứ nhíu lại như nghĩ ngợi điều gì.
Bài 4: Em hãy viết 1 - 2 câu nói về nghề nghiệp mà em mơ ước.

Con yêu đã rất cố gắng đúng không? Cô tin con!

You might also like