Professional Documents
Culture Documents
Xà Phòng
Xà Phòng
Xà Phòng
KHOA MARKETING
DỰ ÁN:
DỰ ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH XÀ PHÒNG
ORGANIC CỦA CÔNG TY KHỞI NGHIỆP
S.ORGANIC
NHÓM KHỞI NGHIỆP
ST HỌ VÀ TÊN MSSV
T
1 Võ Nguyễn Mỹ Linh 1921005508
2 Ngô Thị Mỹ Lai 1921005478
3 Lã Thanh Mai 1921005517
4 Nguyễn Thảo Sương 1921005637
5 Thái Ngọc Thùy 1921005696
6 Nguyễn Ngọc Đan Uyên 1921005765
7 Nguyễn Văn Tuấn Anh 1921005357
8 Dương Lê Mỹ Hạnh 1921005418
DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP:
a
3.7.2 Lưu kho .................................................................................................................. 19
3.7.3 Hình thức vận chuyển ............................................................................................ 19
3.8 Người tiêu dùng chính ...................................................................................... 20
3.8.1 Phân khúc theo nhân khẩu học ............................................................................... 20
3.8.2 Phân khúc theo khu vực địa lý ............................................................................... 20
3.8.3 Phân khúc theo tâm lý học ..................................................................................... 20
3.8.4 Phân khúc theo hành vi .......................................................................................... 20
3.9 Giá bán............................................................................................................... 22
3.10 Thị phần........................................................................................................... 22
3.11 Dự báo doanh số bán hàng ............................................................................ 22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KHẢ THI ..................................................................... 24
CHƯƠNG 5: XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH KINH DOANH ........................................... 27
5.1. ĐỐI TÁC CHÍNH............................................................................................ 27
5.2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH .................................................................................... 28
5.3. NGUỒN LỰC CHÍNH .................................................................................... 28
5.4. GIÁ TRỊ ĐỀ XUẤT......................................................................................... 28
5.5. MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG .................................................................. 28
5.6. CÁC KÊNH PHÂN PHỐI .............................................................................. 29
5.7. PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG ...................................................................... 29
5.8. CẤU TRÚC CHI PHÍ ..................................................................................... 29
5.9. DÒNG DOANH THU...................................................................................... 29
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH SWOT VÀ ĐỐI THỦ .................................................. 30
6.1. Phân tích Swot ................................................................................................. 30
6.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh ........................................................................... 30
6.2.1.Mô hình năm tác lực cạnh tranh ............................................................................. 30
6.2.2. Đối thủ cạnh tranh của công ty ............................................................................. 32
6.2.3 So sánh sản phẩm của công ty với đối thủ cạnh tranh ........................................... 34
6.2.4 Sơ đồ mạng nhện .................................................................................................... 39
CHƯƠNG 7. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH .................................................... 41
7.1 Kế hoạch Marketing ......................................................................................... 41
7.1.1 Kế hoạch chiêu thị .................................................................................................. 41
7.1.2 Kế hoạch dự phòng : .............................................................................................. 42
b
7.2 XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ ......................................................................... 43
7.2.1 Tạo dựng mối quan hệ với khách hàng mới thông qua Marketing : ...................... 43
7.2.2 Cung cấp sản phẩm chất lượng : ............................................................................ 43
7.2.3 Quản trị mối quan hệ với khách hàng .................................................................... 43
7.2.4 Xây dựng mối quan hệ với các đối tác ................................................................... 44
7.3 KẾ HOẠCH KINH DOANH ........................................................................... 44
7.3.1 Dự kiến doanh thu .................................................................................................. 44
7.3.2 Báo cáo lãi lỗ .......................................................................................................... 45
7.4 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH................................................................................ 46
7.4.1 Nguồn vốn khởi nghiệp .......................................................................................... 46
7.4.2 Chi phí khởi nghiệp ................................................................................................ 47
CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG THỨC GỌI VỐN ............................... 51
8.1. PHƯƠNG THỨC GỌI VỐN .......................................................................... 51
8.2. RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................. 51
CHƯƠNG 9: PHỤ LỤC ............................................................................................. 53
9.1 Bảng khảo sát .................................................................................................... 53
9.2 Bảng giá nguyên vật liệu ................................................................................. 54
c
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 : Mục tiêu của S.Organic ........................................................................... 9
Bảng 2 : Bảng phân khúc khách hàng ................................................................. 21
Bảng 3 : Doanh số, Doanh thu và giá bán dự báo của S.Organic ........................ 23
Bảng 4 : Bảng phân tích tính khả thi ................................................................... 24
Bảng 5 : Mô hình Canvas .................................................................................... 27
Bảng 6 : SWOT .................................................................................................... 30
Bảng 7 : Mô hình năm tác lực cạnh tranh ............................................................ 31
Bảng 8 : Sản phẩm và khách hàng, đối thủ cạnh tranh. ....................................... 33
Bảng 9 : So sánh sản phẩm của công ty với đối thủ cạnh tranh .......................... 35
Bảng 10 : điểm đánh giá các nhân tố của các đối thủ cạnh tranh và S.Organic .. 39
Bảng 11 : Bảng Kế hoạch kinh doanh tính đến mốc 42 tháng. ........................... 44
Bảng 12 : Báo cáo lãi lỗ (Đơn vị tính: triệu đồng) .............................................. 45
Bảng 13 : Bảng Chi phí khởi nghiệp tính đến mốc 42 tháng. ............................. 49
Bảng 14 : Bảng giá nguyên vật liệu ..................................................................... 54
d
TÓM TẮT
Theo khảo sát Annual Organic & Other Lifestyle Choices trên trang Media Post
(trang tin của Mỹ, đăng tải tháng 4/2019), thế hệ Millennials và Gen Z yêu thích các
sản phẩm organic. Sống organic là lối sống cân bằng, lành mạnh, hướng về thiên nhiên
và sử dụng các sản phẩm hữu cơ, nói không với hóa chất, để cơ thể và tâm hồn con
người nhận được những gì tự nhiên, thuần khiết nhất. Đặc biệt với sản phẩm organic,
quá trình sản xuất phải đảm bảo tuyệt đối không có sự can thiệp của hóa chất, thuốc trừ
sâu, kháng sinh, chất biến đổi gen nên mọi sản phẩm đều giữ trọn hương vị tự nhiên và
chất dinh dưỡng. Nhờ đó, theo đuổi lối sống organic dài lâu sẽ giúp sức khỏe và tâm
hồn luôn được cân bằng, sảng hoái, tạo ra năng lượng tích cực mỗi ngày.Với mong
muốn tiêu dùng không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân mà còn cho môi trường sống,
nhiều người đã lựa chọn các sản phẩm hữu cơ để góp phần ủng hộ các nhà sản xuất luôn
trân trọng và bảo vệ thiên nhiên thuần khiết.
Sau khi tìm hiểu, phân tích được những mong muốn của người tiêu dùng và xuất
phát từ những nhu cầu theo “lối sống organic” cua các bạn trẻ, nhóm tác giả đã đề xuất
ra ý tưởng khởi nghiệp “Xà phòng Organic” với chiết xuất hoàn toàn từ thiên nhiên đi
cùng công nghệ sản xuất tiên tiến, cam kết là một sản phẩm thân thiện với môi trường,
an toàn cho sức khỏe và thích hợp với mọi loại da.
5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
6
ra, mô hình này rất thích hợp cho những công ty do các cá nhân tự kinh doanh với cơ
cấu tổ chức của mình. Cơ cấu tổ chức của công ty linh hoạt và dễ dàng thay đổi người
quản lý điều này giúp cho công ty luôn được quản lý và điều hành bởi những người có
năng lực giỏi nhất. Trong khi đó vẫn giữ nguyên được quyền quản lý cao nhất của người
chủ sở hữu doanh nghiệp cũng như các tổ chức khi đứng ra thành lập công ty.
1.1.3 Cấu trúc chính thức của tổ chức Công ty TNHH Thương mại
S.Organic
Trong cơ cấu trên, tổng giám đốc Lã Thanh Mai phụ trách chung, các phó tổng
giám đốc phụ trách một lĩnh vực tương ứng:
PGĐ sản xuất: Thành viên Nguyễn Thảo Sương và thành viên Ngô Thị Mỹ Lai
đảm nhận
- Chịu trách nhiệm tìm kiếm và đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu để luôn làm
chủ khả năng cung ứng: đảm bảo luôn có đúng và đủ số lượng hàng hoá nhất định trong
kho để bất kỳ khi nào khách hàng muốn mua, đều có thể đáp ứng chính xác như những
gì quảng bá về sản phẩm và dịch vụ.
- Làm chủ chất lượng thông qua việc kiểm soát quy trình sản xuất và kiểm tra chất
lượng hàng hóa: Mọi sản phẩm/ dịch vụ cung cấp tới tay khách hàng đều được đảm bảo
chất lượng nhất quán như nhau ở toàn bộ các chi nhánh bán hàng.
PGĐ tài chính: Thành viên Nguyễn Văn Tuấn Anh và thành viên Dương Lê Mỹ
Hạnh đảm nhận
Kiểm soát được những dữ liệu tài chính cơ bản của doanh nghiệp
7
- Kiểm soát tốt dòng tiền: Dòng tiền là nguồn sống của mọi doanh nghiệp. Một số
phương pháp giúp quản lý dòng tiền hiệu quả: Lập kế hoạch, giám sát và kiểm soát dòng
tiền; Cải thiện những khoản phải thu; Quản lý chi tiết những khoản phải chi; Tối ưu quy
trình quản lý hàng hóa thành phẩm và hàng tồn kho để giải phóng dòng tiền; Chọn đúng
khách hàng và đối tác.
- Kiểm soát lượng hàng hóa bán ra tăng hay giảm
- Theo dõi các khoản nợ phải thu
- Kiểm soát tốt hàng tồn kho: Lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp quyết định
sức mạnh đối với các đối thủ cạnh tranh. Nhưng để tối ưu được sức mạnh đó, nhà quản
trị phải kiểm soát được toàn bộ hoạt động tại kho cũng như lượng hàng tồn kho thông
để giảm chi phí vận hành, chi phí tồn trữ hàng và tối ưu hóa vòng quay hàng tồn kho
của doanh nghiệp.
PGĐ marketing: Thành viên Nguyễn Ngọc Đan Uyên và thành viên Võ Nguyễn
Mỹ Linh đảm nhận
- Làm chủ việc giúp khách hàng dễ dàng mua và làm chủ dịch vụ.
- Đảm bảo cho dù khách hàng mua sản phẩm/ dịch vụ của công ty được phục vụ
bởi bất kỳ nhân viên nào hay ở bất kỳ chi nhánh (cơ sở bán hàng) nào thì chất lượng và
trải nghiệm khách hàng về sản phẩm phải giống hệt nhau.
PGĐ nhân sự: Thành viên Thái Ngọc Thùy đảm nhận
- Hoạch định chiến lược một cách khoa học, chi tiết.
- Phân chia công việc cho mỗi nhân viên, mỗi bộ phận/phòng ban hợp lý và hiệu
quả.
- Tổ chức, phân tầng hệ thống nhân viên trong doanh nghiệp.
- Kiểm soát năng suất làm việc của mỗi nhân viên, mỗi bộ phận/ phòng ban.
.1 Ưu điểm của cấu trúc tổ chức:
- Cơ cấu chức năng phân chia các nhiệm vụ rất rõ ràng, công việc dễ giải thích,
các nhân viên đều dễ dàng hiểu công việc của phòng ban và công việc của mình.
- Cơ cấu chức năng thực hiện chặt chẽ.
3.2 Nhược điểm của cấu trúc tổ chức:
- Khó kiểm soát thị trường.
- Có hiện tượng quá tổng hợp nội dung hoạt động một chức năng.
- Khả năng ứng dụng: Cơ cấu này phù hợp với những tổ chức hoạt động đơn lĩnh
vực, đơn sản phẩm, đơn thị trường và chức năng phù hợp với các tổ chức vừa và nhỏ.
8
Bảng 1 : Mục tiêu của S.Organic
9
Thời gian Mục tiêu Chỉ số mục tiêu
Trong 2 năm - Đầu tư xưởng sản xuất SP ở Hà - Gia tăng công suất lên thêm
tiếp theo Nội và mở rộng hoạt động ra khu 70% để đảm bảo sản lượng SP
(Tháng 25 vực các tỉnh nhỏ lẻ khác, tiệm cận cung ứng ra thị trường.
đến Tháng với thành phố lớn. - Gia tăng sản lượng SP ra thị
42) - Tăng cường quy mô sản lượng trường (khoảng 10.000 xà phòng
nhằm hoàn thành mục tiêu thu hồi được bán), riêng mặt hàng chủ lực
vốn xà phòng thiên nhiên đạt 20.000
-Mở các cửa hàng phân phối trực bánh xà phòng cung ứng ra thị
tiếp các dòng SP, bên cạnh đó nhằm trường.
giới thiệu các SP mới đến gần hơn - Doanh thu tăng đạt hơn 3 tỷ
người tiêu dùng và tư vấn chăm sóc /năm (năm cao nhất).
khách hàng. - Lợi nhuận đạt ≥40% trên doanh
- Tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận thu.
ở thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí - Gia tăng thị phần lên chiếm 50%
Minh toàn ngành
- Đầu tư thuê đất trồng cho các loại
cây hương liệu tại Quảng Nam, và
cho các loại hoa quả tại các tỉnh
đồng bằng sông Cửu Long để thu
thập nguyên liệu đầu vào tận gốc,
giảm thiểu chi phí sản xuất tối đa
-Liên kết hợp tác với các doanh
nghiệp làm về các sản phẩm hữu cơ
từ thiên nhiên
1.2.2 Sứ mệnh
Chúng tôi được sinh ra để mang lại cho bạn một làn da luôn khỏe mạnh, trẻ trung
và tràn đầy sức sống từ những nguồn nguyên liệu đơn giản và gần gũi mà bạn ăn hằng
ngày. Chúng tôi luôn giữ một nhiệm vụ trong tâm trí: áp dụng các lợi ích của thực phẩm
quanh ta kết hợp với sự hiểu biết khoa học để tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm an toàn và
hiệu quả cho tất cả mọi người.
Hành trình gian nan tìm đến vẻ đẹp thật sự không phải là nhiệm vụ của riêng bạn,
chúng tôi sẽ cùng bạn đi trên hành trình đó. Luôn luôn là như vậy, mãi mãi là như vậy.
10
1.2.4 Triết lý kinh doanh
Là những người yêu thiên nhiên và đam mê khám phá các nguồn nguyên liệu đặc
hữu của Việt Nam, chúng tôi luôn kiên định với những triết lý trên hành trình tìm dưỡng
chất tinh túy đến từ thiên nhiên dành cho làn da của bạn.
1.2.5 Slogan
S.Organic - Tự hào mang vẻ đẹp thuần khiết cho bạn.
11
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
2.1 CƠ HỘI:
Theo báo cáo về thị trường sản phẩm Việt Nam, nhu cầu về sản phẩm thiên nhiên
đang có xu hướng tăng. Nếu như trước đây các công nghệ tân tiến được ưa chuộng với
các loại hóa sản phẩm nhờ những hiệu quả nhanh chóng mà nó mang lại, thì gần đây,
xu hướng dùng các sản phẩm chiết xuất thiên nhiên lại được ưa chuộng hơn cả. Các hợp
chất hóa học dần được thay thế bằng nguyên liệu tự nhiên, thuần khiết như: Tinh dầu
thảo mộc, trái cây, nhụy hoa nghệ tây, ngọc trai, tảo biển, mật ong… Các thành phần
chiết xuất từ thiên nhiên không qua xử lý hóa chất, không chứa thành phần nhân tạo,
chất tạo màu, chất cồn nên đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng.
Ưu điểm lớn nhất của sản phẩm thiên nhiên là khả năng tương thích với nhiều loại
da và chỉ số an toàn cao. Bởi lẽ đó, giữa vô vàn những loại sản phẩm thì sản phẩm có
nguồn gốc từ thiên nhiên vẫn luôn được người tiêu dùng hết mực săn đón, đặc biệt trong
những năm gần đây khi thị trường sản phẩm ngày càng đa dạng, phức tạp với sự xuất
hiện của quá nhiều thương hiệu. Một thương hiệu thiên nhiên luôn được kiểm nghiệm
nghiêm ngặt, để đánh giá mức độ xác thực nhằm bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
Nếu như các sản phẩm hóa chất thường chỉ giúp da đẹp lúc ban đầu, còn khi sử
dụng lâu dài sẽ gây ra tổn thương cho da, thì các sản phẩm tự nhiên hoàn toàn không
gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào, không làm mỏng da, không làm da khô đi hoặc dầu lên,
không gây kích ứng…
Một cuộc khảo sát của Nielsen IQ được thực hiện vào tháng 12/2021 tại Việt Nam
đã chỉ ra rằng COVID 19 đã khiến cho 45% người tiêu dùng tăng cường dự trữ thực
phẩm hoặc các sản phẩm thiết yếu ở nhà. Những mặt hàng được người Việt tích trữ
nhiều nhất bao gồm mì gói (+ 67%), thực phẩm đông lạnh (+ 40%) và các chất vệ sinh
(+ 19%) (BBT, 2021a). Trong những năm gần đây, khi sức khỏe của con người ngày
càng được chú trọng hơn thì một xu hướng được người tiêu dùng đón đầu và được đánh
giá là xu hướng tiêu dùng thông thái chính là xu hướng sử dụng sản phẩm organic. Vì
vậy, nhóm tác giả nhận thấy rằng thị trường phát triển xà phòng organic rất có cơ sở để
phát triển bền vững.
Thị trường xà phòng đã có nhiều người đi trước, vì vậy là một doanh nghiệp bắt
đầu muộn hơn, công ty có thể rút kinh nghiệm và đầu tư trau dồi những gì cần thiết cho
việc gia nhập ngành. Dù không phải là một thị trường đang lên, nhưng xà bông thiên
nhiên là một thị trường bền vững và có tiềm năng trong tương lai do xu hướng tiêu dùng
của người tiêu dùng hướng đến các sản phẩm thiên nhiên.
Cụ thể, đối với mặt hàng nhập khẩu như xà phòng thiên nhiên do Hàn Quốc sản
xuất, có giá từ 450.000 - 680.000đ/sản phẩm. Trong khi đó, tại Việt Nam các thương
12
hiệu như Myin, CocoCherry, Cocosavon... có mức giá dao động từ 30.000 -
300.000đ/sản phẩm (100gr). Sự khác nhau về giá là do nguyên liệu sử dụng là từ thiên
nhiên hay thành phần hóa chất. Xà bông của Việt Nam có giá mềm nhưng chất lượng
tốt, không thua kém các sản phẩm ngoại nhập vì vậy việc xây dựng thương hiệu uy tín
có chất lượng là cơ hội để khách hàng quốc tế và trong nước biết đến và sử dụng nhiều
hơn.
Hầu hết các sản phẩm hữu cơ là những sản phẩm liên quan và tiếp xúc trực tiếp
với sức khỏe, cơ thể con người như thực phẩm, mỹ phẩm, chất tẩy rửa, xà phòng,…
Vì vậy, các sản phẩm hữu cơ dần đa dạng hơn như nước rửa tay, sữa tắm, nước
rửa bát, mỹ phẩm chăm sóc da, và cả thực phẩm được tạo nên trên công nghệ hữu cơ.
Có thể nhấn mạnh rằng, sản phẩm đa dạng thì doanh nghiệp càng có nhiều sản phẩm để
bán để tăng doanh thu
Xu hướng sử dụng sản phẩm hữu cơ là xu hướng trở về với những gì tự nhiên và
an toàn nhất. Tiêu chuẩn organic cũng được xem là tiêu chuẩn cao cấp hiện nay bởi
chúng có rất nhiều lợi ích to lớn. Biết được những lợi ích đó, người tiêu dùng sẽ ưu tiên
sử dụng sản phẩm thiên nhiên nhiều hơn so với các sản phẩm cạnh tranh cùng ngành.
Vì vậy, xà phòng là một sản phẩm thiết yếu trong gia đình sử dụng hằng ngày để làm
sạch da vì thế nhu cầu của khách hàng cho mặt hàng này là rất cao nếu chúng ta đáp
ứng được cả về chất lượng và giá cả.
2.3 LƯỢNG CẦU:
13
Hình 3 : Kết quả khảo sát nhu cầu
Thông qua bài khảo sát với 100 người tham gia chúng tôi nhận thấy được
nhu cầu về sản phẩm xà phòng thảo mộc thiên nhiên như sau:
• Nữ giới quan tâm sản phẩm hơn so với nam giới chủ yếu ở độ tuổi từ 23
đến 30.
• Có 86% người khảo sát biết rõ về thành phần xà phòng công nghiệp nhưng
có tới 64% nhận thức được là xà phòng công nghiệp không tốt cho sức
khỏe.
• Có 92% người đã từng nghe đến sản phẩm xà phòng thiên nhiên và chỉ có
51% đã từng sử dụng. Chỉ số này là không quá cao so với nhu cầu lớn về
xà phòng như hiện nay. Đây là một cơ hội để công ty truyền thông về sản
phẩm giúp thay đổi nhận thức về xà phòng thiên nhiên.
• 82% ý định sử dụng là một tiềm năng lớn để công ty có thể khai thác ngành
hàng này
• Đối với mặt hàng thiết yếu thì sự nhạy cảm về giá là khá cao. Bởi thế với
53% người sẵn sàng chi trả sản phẩm xà phòng thiên nhiên từ 50.000đ-
100.000đ, đây là mức giá mà công ty cần cân nhắc để áp dụng vào sản
phẩm của mình.
14
CHƯƠNG 3. SÁNG TẠO Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP
Quá trình hình thành ý tưởng “Kinh doanh xà phòng thảo mộc handmade
S.organic” được hình thành từ đầu năm 2022 thông qua môn học Khởi nghiệp và đổi
mới, nhóm đã hình thành ý tưởng kinh doanh cho sản phẩm xà phòng thảo mộc
handmade này.
Xà phòng là chất tẩy rửa lâu đời nhất được sử dụng trong thế giới hiện đại, thực
hiện bởi phản ứng hóa học giữa dầu, nước và dung dịch kiềm (các chất xúc tác cho quá
trình xà phòng). Các loại dầu Động vật và dầu thực vật được sử dụng để làm xà phòng
mang tác dụng làm sạch và tăng lượng glycerin tự nhiên. Ngày nay, chất dưỡng ẩm tự
nhiên của xà phòng gần như bị tước bỏ bởi công nghệ sản xuất xà phòng hiện đại. Xà
phòng công nghiệp là giống như một “chất tẩy rửa”, làm khô và gây kích ứng da hoàn
toàn khác với tính chất vốn có của xà phòng thiên nhiên sản xuất thủ công truyền thống
là có tính chất dưỡng ẩm . Lý do sản xuất xà phòng công nghiệp là có thể sản xuất hàng
loạt và chi phí thấp hơn rất nhiều so với xà phòng sản xuất thủ công, phải lựa chọn
nguyên liệu kỹ càng. Tuy nhiên, cuối cùng thì lại có hại nhất cho người tiêu dùng, khi
họ sử dụng xà phòng với mục đích làm sạch, dưỡng da và an toàn cho da. Không chỉ
thế, hiện nay họ còn sử dụng xà phòng với mục đích là trị mụn, làm trắng giúp cơ thể
được hoàn hảo hơn.
Thông thường, các chất tạo mùi nhân tạo đậm đặc hơn rất nhiều so với hương tự
nhiên. Do đó, xà phòng công nghiệp được sản xuất hàng loạt có mùi hương mạnh hơn
xà phòng handmade. Tuy nhiên, những loại xà phòng này hầu hết đều chứa hàng loạt
chất tẩy rửa, được làm từ nguyên liệu có nguồn gốc dầu lửa, dễ làm da khô và căng da.
Chưa kể acid dùng trong những bánh xà phòng công nghiệp là từ mỡ lợn pha bò (sodium
tallowate) nên không giàu độ ẩm bằng xà phòng handmade.
Vì vậy để hoàn thiện được cuộc sống của người tiêu dùng, nhóm đã cho ra mắt hai
dòng sản phẩm là xà phòng thảo mộc trị mụn và xà phòng thảo mộc làm trắng mà lại
làm sạch tốt, dưỡng ẩm tốt và an toàn cho da kể cả da nhạy cảm nhất.
Giai đoạn 1: Nghiên cứu thị trường tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng, tìm hiểu
đối thủ cạnh tranh, xu hướng người tiêu dùng trên các bài báo cáo khoa học cũng như
thông tin trên các diễn đàn.
Giai đoạn 2: Tìm kiếm ý tưởng sản phẩm được đưa ra thị trường.
Giai đoạn 3: Xây dựng bản dự án ( hoặc kế hoạch) kinh doanh sơ bộ.
Giai đoạn 4: Sản xuất thử nghiệm sản phẩm.
Giai đoạn 5: Điều chỉnh dự án
Giai đoạn 6: Công ty mới thành lập: gọi vốn, chuẩn bị các nguồn lực để thực hiện.
15
Tiến hành sản xuất theo đơn hàng đã được đặt trước, tiếp cận giới thiệu đến khách
hàng, marketing thu được nhiều đơn hàng.
Giai đoạn 7: Công ty đã đi vào hoạt động ổn định: mở rộng thị trường, sản xuất
thêm sản phẩm mới theo thị hiếu khách hàng.
16
3.4. VẤN ĐỀ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
17
=> Từ những thành phần trên có trị các bệnh về da như không bị sạm da và không
đều màu màu da, xỉn màu.. giúp bạn có một làn da trắng sáng mịn màng.
Sản phẩm của nhóm là sản phẩm đặc biệt được chiết xuất từ các thành phần thiên
nhiên có hầu hết ở Việt Nam như: Trà Xanh, Tía Tô, Nghệ… mang tên S.organic, trải
qua các quá trình chọn lựa để đảm bảo sản phẩm có chất lượng ổn định, sau đó kết hợp
với các loại dầu dưỡng, cà phê, cam giúp nuôi dưỡng và giữ ẩm cho da giúp da khỏe
mạnh và trắng sáng.
❖ Sản phẩm cốt lõi:
- Lý tính: Làm sạch, đem lại làn da sáng mịn màng, sạch mụn, chăm sóc làn
da bị tổn thương từ môi trường và cung cấp độ ẩm cho da.
- Cảm tính: Đem lại hương thơm nhẹ nhàng từ thiên nhiên, phù hợp với những
người theo đuổi lối sống xanh, mong muốn góp phần bảo vệ môi trường.
❖ Sản phẩm cụ thể:
- Nhãn hiệu: S.organic
- Kiểu dáng đa dạng:
• Hình chữ nhật, nhỏ gọn với xà phòng cục
• Bao bì: Hộp giấy tự phân hủy được giúp góp phần bảo vệ môi trường
Chất lượng: Dòng sản phẩm của S.organic bao gồm 2 loại công dụng chính là:
- Trị mụn: Mật ong, trà xanh, tía tô, rau diếp cá
- Sáng da: Nghệ, dầu dừa, cà phê, cam
Bao bì: Do là sản phẩm đến từ thiên nhiên nên bao bì đóng gói của sản phẩm cũng
được lựa chọn để bảo vệ môi trường tốt sau khi sử dụng là các hộp giấy chống thấm tự
phân hủy. Các sản phẩm đã được đóng hộp sẽ được cho vào các thùng giấy để dễ dàng
vận chuyển.
Hạn sử dụng: Do được tinh chế từ thiên nhiên nên các sản phẩm S.organic chỉ có
thời hạn sử dụng khoảng 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
❖ Sản phẩm bổ sung:
18
- Bảo hành: nếu sản phẩm gây kích ứng cho da và khách hàng có giấy chứng
nhận bệnh dị ứng với sản phẩm công ty thì công ty sẽ hoàn trả lại tiền sản phẩm và chi
phí tổn thất cho khách hàng.
- Tư vấn: Công ty sẽ có một chuyên viên tư vấn chuyên về da để có thể đưa
ra những lời tư vấn có hiệu quả giúp khách hàng có được sản phẩm phù hợp.
- Các trưng bày sản phẩm: tại các cửa hàng, việc trưng bày sản phẩm thu hút
khách hàng cũng là một công cụ quảng cáo hiệu quả, nhóm sẽ bố trí các kệ trưng bày
thật nổi bật để thu hút sự chú ý của khách hàng đến sản phẩm.
- Hướng dẫn: tổ chức các workshop hướng dẫn khách hàng tự tay làm xà
phòng theo ý thích.
3.6. VỊ TRÍ
Vị trí mà công ty muốn đặt trụ sở chính là tại nhà chung của nhóm tại TP.HCM vì
đây là thành phố lớn có nhu cầu mua sắm cao và dân cư đông đúc. Đặt trụ sở tại
TP.HCM cũng giúp khách hàng thuận lợi khi giao dịch hoặc cần được tư vấn trực tiếp.
Nhà cung cấp nhóm sẽ liên hệ với các nhà vườn uy tín tại Đà Lạt vì đây là nơi có
nguồn nguyên liệu dồi dào, chất lượng.
19
Hình thức vận chuyển đối với shop bán liên kết trên 2 sàn thương mại
điện tử là Shopee và Lazada : đơn vị vận chuyển từ Shopee và Lazada sẽ nhận các đơn
hàng đã được shop xác nhận và vận chuyển dựa theo chính sách của Shopee và Lazada,
giao tận tay khách hàng qua các đơn vị giao hàng liên kết của Shopee và Lazada.
3.8 NGƯỜI TIÊU DÙNG CHÍNH
20
S.Organic mang tính cạnh tranh rất cao về giá, từ đó phù hợp với hành vi mua sản phẩm
giá hợp lý của người tiêu dùng Việt Nam và phù hợp với các phân khúc về nhân khẩu
học và địa lý của S.Organic.
Bảng 2 : Bảng phân khúc khách hàng
Nhóm
Phân
Phân Chân dung 1 Chân dung 2
khúc
khúc
Giới
Nữ Nữ
tính
Nhân
khẩu Nhân viên văn phòng, những Nội trợ, nhân viên văn phòng,
học Nghề
ngành nghề có liên quan tới sức những ngành nghề có liên
nghiệp
khỏe và làm đẹp quan tới sức khỏe và làm đẹp
Thu
7-15 triệu 1 tháng Trên 7 triệu 1 tháng
nhập
Khu
Địa lý Tp.HCM Các khu vực thành thị
vực
Yêu thích các sản phẩm lành Yêu thích các sản phẩm lành
tính, có chiết xuất từ thiên tính, có chiết xuất từ thiên
Lối
nhiên, không mang chất bảo nhiên, không mang chất bảo
sống
quản và phù hợp với da nhạy quản và phù hợp với da nhạy
Tâm lý cảm. cảm.
Tin vào sản phẩm có nguồn gốc Tin vào sản phẩm có nguồn
Niềm
từ thiên nhiên là lành tính và tốt gốc từ thiên nhiên là lành tính
tin
nhất cho da. và tốt nhất cho da.
21
3.9 GIÁ BÁN
Giá bán điều chỉnh dựa trên thực tiễn thị trường, S.Organic nhắm tới phân
khúc người tiêu dùng có thu nhập tầm trung, đồng thời điều chỉnh mức giá phù hợp tâm
lý khách hàng với các mức giá như sau :
Xà phòng dạng cục khối lượng 100gram : hộp 1 cục giá 79.000 vnđ, hộp
lớn chứa 4 hộp nhỏ giá 289.000 vnđ.
Giá bán này vẫn chưa là mức giá chính thức, mức giá này chỉ mang tính
chất tạm thời ở giai đoạn đầu thâm nhập thị trường, khi đã ổn định, mức giá của xà
phòng sẽ từ từ được điều chỉnh cho tới khi đạt được giá niêm yết nhất định ở mức như
sau :
Xà phòng dạng cục khối lượng 100gram : hộp 1 cục giá 99.000 vnđ, hộp
lớn chứa 4 hộp nhỏ giá 369.000 vnđ.
Giá bán còn phụ thuộc vào chi phí, tỷ lệ lạm phát tại thời điểm đó, vì thế giá sản
phẩm có thể thay đổi dựa trên tình hình thực tế.
Sản phẩm S.Organic đánh vào các phân khúc theo nhân khẩu học, hành
vi, tâm lý và địa lý đều phù hợp với các tiêu chí mà S.Organic đưa ra, đồng thời với
mức giá hợp lý với tâm lý người Việt và cạnh tranh ở giai đoạn đầu sẽ giúp S.Organic
thâm nhập thị trường và ổn định trong thời gian tối ưu nhất.
3.10 THỊ PHẦN
Với mục tiêu chiếm giữ thị phần xà phòng organic là 11% sau 1 năm hoạt
động, để đạt được mục tiêu này, trong thời gian 3 tháng bắt đầu triển khai mô hình khởi
nghiệp, các hình thức quảng cáo SEO và SEM sẽ được triển khai mạnh mẽ, đồng thời
liên kết quảng bá sản phẩm trên Facebook và Instagram, cửa hàng Shopee và Lazada
của S.Organic sẽ được seeding, tạo đánh giá và số liệu bán hàng ảo, giúp sản phẩm dễ
tiếp cận khách hàng và ảnh hưởng ý định mua hàng của khách hàng ở chiều hướng tích
cực.
3.11 DỰ BÁO DOANH SỐ BÁN HÀNG
Doanh số bán hàng của S.Organic dự đoán trong 3 tháng đầu sau khi triển
khai mô hình là 5000 sản phẩm, sau một năm doanh số dự kiến đạt 15000 sản phẩm,
doanh số tiêu thụ sản phẩm hàng tháng có ảnh hưởng tích cực của hoạt động marketing
dự kiến đạt 1700 sản phẩm và 1000 sản phẩm nếu hoạt động marketing diễn ra bình
thường.
22
Bảng 3 : Doanh số, Doanh thu và giá bán dự báo của S.Organic
Bảng 3 : Doanh số, Doanh thu và giá bán dự báo của S.Organic
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Doanh số ( sản
3500 2500 2000 2000 9000 11000
phẩm )
Loại 1 viên
Doanh thu ( triệu
276500 197500 158000 158000 801000 979000
vnđ )
Giá bán ( nghìn
79 79 79 79 89 89
vnđ )
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Doanh số (sản
Loại 1 hộp 4 700 500 400 400 1700 2100
phẩm)
viên
Doanh thu (triệu
202300 144500 115600 115600 576300 711900
đồng)
Giá bán ( nghìn
289 289 289 289 339 339
vnđ )
23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KHẢ THI
Yếu (- Trung
Mạnh (+1)
1) bình (0)
Mức độ ý tưởng x
24
Yếu Trung Mạnh
(-1) bình (0) (+1)
Xác định thị trường mục tiêu Xác định
cho doanh nghiệp được
Khả năng tạo ra các rào cản Có thể
gia nhập với các đối thủ cạnh hoặc
tranh không
Phần 3: Thị trường
mục tiêu và các vấn Dễ khiến khách hàng biết đến
đề liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ mới Thấp
khách hàng của doanh nghiệp
25
Yếu (- Trung Mạnh
1) bình (0) (+1)
Vốn đầu tư ban đầu Vốn thấp
26
CHƯƠNG 5: XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH KINH DOANH
Bảng 5 : Mô hình Canvas
Đối tác chính: Hoạt động chính: Mục tiêu giá trị:
Nhà cung cấp chính Sản xuất, bán sản Mang lại sản phẩm xà
Nhà phân phối phẩm xà phòng nguồn phòng lành tính, phù hợp
Nhà cung cấp dịch gốc thiên nhiên ( với mọi loại da, không gây
vụ Organic ) kích ứng, an toàn với
người sử dụng.
Bảo vệ môi trường, sức
khỏe người tiêu dùng.
Quan hệ khách Phân khúc khách hàng : Nguồn lực chính :
hàng: Gần như tất cả khách hàng Đội ngũ nhân sự
Cộng đồng người đều có thể sử dụng xà Nguồn nguyên liệu
tiêu dùng có lối sống phòng để tắm hàng ngày. Kênh phân phối
lành mạnh, ưa thích Mối quan hệ với khách hàng
sản phẩm từ thiên
nhiên và những
Nhà cung cấp chính: nông dân vùng đất Đà lạt, công ty bán dầu dừa tại Bến Tre,
tập đoàn phong ngạn chuyên mặt hàng mật ong U minh hạ.
Nhà phân phối: các trung gian như đại lý, cửa hàng bán lẻ, cộng tác viên cá nhân,
các sàn thương mại điện tử
Nguồn lực có được từ các đối tác: nhà cung ứng cung cấp nguyên liệu, nhà phân
phối cung cấp đơn hàng.
Hoạt động chính mà đối tác thực hiện: các nhà cung ứng thực hiện cung cấp các
loại thảo mộc, mật ong, dầu dừa cho công ty, nhà phân phối thực hiện tiêu thụ sản
phẩm, mở rộng thị phần.
Nhà cung cấp dịch vụ : Facebook, Instagram, Shopee, Lazada, Giao hàng tiết
kiệm.
27
5.2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Những hoạt động chính làm đề xuất giá trị: Nghiên cứu sản phẩm, tinh giảm thành
phần để đem lại hiệu quả cao nhất, cung cấp những giá trị thực sự đến cho khách hàng.
Truyền thông sản phẩm, bán sản phẩm và xem xét sự hài lòng của khách hàng đối với
sản phẩm.
Phân phối sản phẩm xà phòng: liên kết với các trung gian vận chuyển, các sàn
thương mại điện tử để dễ dàng đưa sản phẩm đến tay khách hàng nhanh chóng, rẻ, tiết
kiệm. Những khách hàng ở xa và ở gần sẽ có những hình thức khác nhau.
Mối quan hệ khách hàng: Đề cao sự tương tác giữa công ty và khách hàng, lên
kịch bản chính để xử lý trong giai đoạn trước khi khách hàng mua, trong khi mua và
sau khi mua.
Những nguồn doanh thu: Chủ yếu từ việc bán sản phẩm
Những nguồn lực quan trọng để đề xuất giá trị của công ty gồm nguồn nguyên liệu
Nguyên phụ liệu tươi tốt từ các vùng nông nghiệp Việt Nam, ội ngũ nhân sự có sẵn từ
nhóm khởi nghiệp chuyên ngành marketing, tài chính.
Kênh phân phối của công ty gồm phân phối trên các sàn thương mại điện tử, các
đại lý phân phối, nhà bán lẻ, các cộng tác viên,....
Mối quan hệ với khách hàng được xử lý bởi nhân viên tư vấn, nhân viên bán hàng
và nhân viên chăm sóc khách hàng.
Công ty cung cấp giá trị là xà phòng thiên nhiên dưỡng ẩm tốt hơn, dịu hơn, và có
tác dụng chữa bệnh tốt hơn nhiều so với xà phòng công nghiệp.
Giải quyết nhu cầu cho những người bị vẩy nến, chàm eczema hoặc những người
có da nhạy cảm, da dễ bị kích ứng thường cảm thấy khá hơn khi chuyển sang dùng xà
phòng thiên nhiên.
Các sản phẩm khả thi tối thiểu là xà phòng với các hương liệu hoàn toàn từ thiên
nhiên cam kết không sử dụng hoá chất gây ảnh hưởng đến da.
Để tạo dựng mối quan hệ với khách hàng, thiết lập đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp và thân thiện để giải đáp các thắc mắc, tư vấn cho khách hàng một cách nhanh
chóng và và hiệu quả nhất.
Lắng nghe những ý kiến đóng góp và khiếu nại của khách hàng để có thể cải thiện
dịch vụ sản phẩm của mình tình.
28
Có những ưu đãi dành cho “khách ruột” để họ trở thành khách hàng lâu dài và
trung thành với công ty.
Phân phối trực tuyến thông qua các trang thương mại điện tử như Shopee,
Lazada… và các nền tảng mạng xã hội của công ty.
Phân phối trực tiếp qua các đại lý, nhà bán lẻ, các cộng tác viên cá nhân giúp khách
hàng dễ dàng mua được sản phẩm.
Gần như tất cả khách hàng đều có thể sử dụng xà phòng để tắm hàng ngày. Cũng
giống như sản phẩm xà phòng nổi tiếng Lifebuoy, loại xà phòng thiên nhiên này cả nhà
đều sử dụng được. Sản phẩm phục vụ cho tất cả mọi người có nhu cầu làm sạch da.
Những khách hàng quan tâm nhiều đến sức khoẻ của mình và hướng đến một môi
trường xanh.
Cũng như là Các bạn trẻ cả nam lẫn nữ có nhu cầu dùng sản phẩm để cải thiện làn
da như để trị mụn và làm sáng da thì sản phẩm của công ty vô cùng phù hợp với họ.
Hoạt động chính đắt tiền nhất là sản xuất ra sản phẩm.
Nguồn lực quan trọng, đắt tiền nhất là nhân lực, thuê nhân lực để Chi phí cho nhân
lực check đơn, bán hàng và chào hàng tại các điểm bán.
Các chi phí liên quan như tiền internet, điện,nước, điện thoại gọi cho khách hàng,
Chi phí vật tư như máy ép, máy đổ khoan,Các khuôn silicone và nhựa khác nhau để
thiết kế xà phòng,Cốc đo lường bằng nhựa, Chi phí vận chuyển.
Giá trị khách hàng sẵn sàng trả là giá trị của sản phẩm.
Thu nhập từ doanh thu trực tiếp từ công ty qua các kênh như bán qua facebook,
instagram, các sàn thương mại điện tử.
Nguồn thu từ các trung gian như đại lý, nhà bán lẻ và các cộng tác viên của công
ty.
Công ty sẽ định giá cộng thêm chi phí. Công ty chỉ tập trung vào chi phí sản xuất
sản phẩm, sau đó cộng thêm tiền lời mà công ty mong muốn. Kết hợp với định giá theo
tâm lý, định giá gói sản phẩm.
29
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH SWOT VÀ ĐỐI THỦ
Bảng 6 : SWOT
30
Bảng 7 : Mô hình năm tác lực cạnh tranh
Tác lực cạnh tranh Mối đe dọa đối với lợi nhuận
của ngành
31
Mức khác biệt hóa sản phẩm: Hiện nay các sản phẩm của các doanh nghiệp nổi
tiếng trong và ngoài nước như Homelab, The Body shop đang giữ một thị phần ổn định
thì đòi hỏi DN mới phải có những nỗ lực, đầu tư mạnh mẽ để vượt qua rào cản này.
❖ Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp:
Đối với thị trường xà phòng thiên nhiên ở Việt Nam thì nguồn nguyên liệu đầu
vào chủ yếu là ngay tại Việt Nam với các loại thảo mộc phong phú. Vì thế, công ty ít
phải chịu áp lực từ các nhà cung cấp nước ngoài.
Chi phí chuyển đổi sản phẩm: Chi phí chuyển đổi sản phẩm đối với người tiêu
dùng hầu như không có hoặc nếu có cũng rất thấp, người tiêu dùng hoàn toàn có thể
chuyển đổi sản phẩm sao cho ưng ý. Điều này cũng làm tăng áp lực cạnh tranh giữa các
DN.
❖ Sức mạnh thương lượng của người mua:
Khách hàng ở đây có thể hiểu là người tiêu dùng cuối cùng, là nhà phân phối hoặc
khách hàng công nghiệp. Các khách hàng tiêu dùng trực tiếp, có khả năng gây áp lực
lớn cho các công ty về chất lượng của sản phẩm. Ngoài ra, các trung gian phân phối
như siêu thị, các đại lý sỉ và lẻ cũng ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng.
→󠆵 Qua mô hình năm tác lực cạnh tranh, chúng ta có thể thấy được đây là một
ngành tuy không mới và có sự cạnh tranh khốc liệt bởi các sản phẩm thay thế như xà
phòng công nghiệp cũng với các thương hiệu xà phòng thiên nhiên trên thị trường. Tuy
nhiên, nếu trong thị trường Việt Nam thì chưa thực sự có sản phẩm nào có ảnh hưởng
lớn, trở thành sự lựa chọn của nhiều người tiêu dùng.
Việt Nam có nguồn thảo mộc phong phú có thể dễ dàng ứng dụng vào sản xuất
các loại sản phẩm xà phòng thiên nhiên thân thiện môi trường, dịu nhẹ với da và đem
lại hương thơm dài lâu. Ngành xà phòng thiên nhiên là một ngành thực tế cho một doanh
nghiệp. Nhưng để có thể thâm nhập thì trước hết phải có sự mới lạ, độc đáo riêng của
thương hiệu và hơn nữa là phải luôn đổi mới, phát triển sản phẩm liên tục để có thể đáp
ứng được nguyện vọng của người tiêu dùng cũng như có thể cạnh tranh được với các
sản phẩm xà phòng công nghiệp vốn là đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ.
Nhận thức được những cơ hội cũng như thách thức của ngành, công ty ra đời dòng
sản phẩm, chúng tôi tin rằng sau khi nắm bắt rõ được những cơ hội cũng như hướng
phát triển của ngành xà phòng thiên nhiên, công ty S.Organic sẽ hoạt động đúng với sứ
mệnh đã đề ra, cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới và phát triển theo xu
hướng ưa chuộng của khách hàng.
32
• Xác định đối thủ cạnh tranh:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Xà phòng thiên nhiên Ả Đào, Cỏ
mềm HomeLab, An’s, Sữa tắm thiên nhiên từ CocoCherry, The
Body Shop, Chazmi,...
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Các sản phẩm xà phòng, sữa tắm
công nghiệp nói chung,...
• Các yếu tố làm nên thành công của họ:
• Các sản phẩm đều chứa thành phần an toàn cho làn da, không gây kích ứng,
khô da mà còn dưỡng ẩm, mùi thơm dễ chịu.
• Các nguyên vật liệu làm nên xà phòng thiên nhiên đều thân thiện với môi
trường.
• Đa phần đều là các thương hiệu đến từ Việt Nam và có giấy chứng nhận
mức độ an toàn
• Thiết kế nhỏ gọn, bắt mắt thường được sử dụng để làm quà tặng.
Tuy nhiên, các công ty này lại chưa thể cải thiện được những khuyết điểm
như: mùi thơm tự nhiên nên không "nồng nàn", lưu giữ không lâu bằng xà phòng công
nghiệp, ít bọt hơn, do không có các chất hóa học có tác dụng tạo bọt khi gặp nước như
ở xà phòng công nghiệp, cải thiện tình trạng làm sạch da như tẩy da chết chậm hơn xà
phòng công nghiệp (do có thành phần dầu hóa học), dễ bị chảy mềm khi gặp nước, hoặc
bảo quản không đúng cách, mẫu mã không bắt mắt bằng xà phòng công nghiệp và về
giá cả thì lại hơi cao hơn so với xà phòng công nghiệp.
Từ đó, chúng ta có thể thấy bên cạnh những ưu điểm nổi trội thì các công ty sản
xuất xà phòng thiên nhiên hiện nay cũng có những nhược điểm cần phải thay đổi. Nắm
được những thông tin này, S.organic cũng sẽ đưa ra lợi thế cạnh tranh của mình.
Bảng 8 : Sản phẩm và khách hàng, đối thủ cạnh tranh.
Sản phẩm Khách hàng Nhu cầu của Đối thủ cạnh tranh trực
khách hàng tiếp
S.Organic với 2 Chủ yếu là phân Muốn sử dụng • Thương hiệu Dr.
dòng sản phẩm khúc có độ tuổi từ các sản phẩm Bronner’s
chính 18-45 tuổi. lành tính để bảo • Xà phòng Ả Đào
Trị mụn: Mật Giới tính : Chủ yếu vệ sức khỏe, bảo • Xà phòng thiên
ong, trà xanh, là nữ giới vệ da. nhiên Cỏ mềm
tía tô, rau diếp Nghề nghiệp : Sinh Có ý thức và Home Lab
cá viên, nhân viên văn mong muốn bảo • Xà phòng Green
Sáng da: Nghệ, phòng, những vệ môi trường. Garden
dầu dừa, cà ngành nghề có liên
phê, cam quan tới sức khỏe
và làm đẹp.
Thu nhập : chủ yếu
tập trung phân
33
khúc mức thu nhập
tầm trung từ 7-15
triệu một tháng.
6.2.3 So sánh sản phẩm của công ty với đối thủ cạnh tranh
34
Bảng 9 : So sánh sản phẩm của công ty với đối thủ cạnh tranh
Hiếm 1 1 3 2 2
Quý giá 2 2 2 2 2
Khó sao 1 1 3 1 1
chép
Không thể 1 1 3 1 1
thay thế
Hiếm 2 2 4 2 3
Quý giá 1 1 3 1 2
Khó sao 1 1 3 1 2
chép
Không thể 1 2 5 1 2
thay thế
Hiếm 3 3 3 4 2
Quý giá 4 3 5 4 3
Khó sao 5 3 2 3 2
chép
Không thể 4 2 2 3 2
thay thế
35
Dạng Công Ty Đối Thủ Cạnh Tranh
Nguồn Lực Khởi Nghiệp
1.Ả 2.Dr. 3.Green 4.Cỏ Mềm
Đào Bronner’s Garden HomeLab
Quý giá 3 2 4 1 2
Khó sao 3 1 4 2 3
chép
Không thể 3 1 4 2 2
thay thế
Quý giá 3 3 3 4 3
Khó sao 3 3 3 3 2
chép
Không thể 2 2 3 3 2
thay thế
Nguồn lực kỹ thuật
Hiếm 2 2 3 3 2
Quý giá 2 2 2 2 2
Khó sao 1 2 3 2 2
chép
Không thể 1 1 2 2 2
thay thế
Tổng số 55 47 77 54 50
điểm
Xà phòng Ả Đào
Sản phẩm làm đẹp của Mộc Nhan Natural ( Ả Đào ) đều bắt nguồn từ ý tưởng giá
trị cốt lõi nguyên liệu từ thiên nhiên cho ra đời các mỹ phẩm làm đẹp lành tính cho chị
em. Sản phẩm của Mộc Nhan Natural ( Ả Đào ) là sự kết hợp giữa những công thức
36
truyền thống làng nghề với xu hướng phát triển hiện đại thông qua hình thức bao bì sản
phẩm.
• Xà phòng nghệ - mật ong
• Xà phòng mướp đắng
• Xà phòng trầu không
Giá tham khảo: 60.000 đồng
37
Green Garden – Vườn xanh là thương hiệu có thế mạnh vượt trội trong sản xuất
những bánh xà phòng handmade với phương pháp làm nguội xà phòng bậc nhất của
nước Pháp – Marseille cùng với nhiều loại thảo mộc đặc trưng từ đất nước từ xứ sở
nhiệt đới như: quế, bạc hà, sả, chanh, trà xanh hay các nguyên liệu cổ điển như: sữa gạo,
mật ong cho đến vang đỏ, bia lúa mạch hảo hạng.
• Xà phòng bia – đàn hương
• Xà phòng bạc hà – chocolate
• Xà phòng cà phê
• Xà phòng nghệ – gừng
• Giá tham khảo: 150.000 đồng
38
6.2.4 Sơ đồ mạng nhện
Bảng 10 : điểm đánh giá các nhân tố của các đối thủ cạnh tranh và S.Organic
Ả Đào 6 7 8 8 9
Dr. Bronner’s 9 8 8 6 7
Green Garden 8 7 8 7 8
Cỏ Mềm 8 8 7 8 7
HomeLab
S.Organic 7 9 8 9 9
39
Hình 7 : Sơ đồ mạng nhện
Dựa trên sơ đồ mạng nhện, có thể thấy S. Organic có điểm mạnh hơn các đối thủ
cạnh tranh về khả năng giúp trắng da, trị mụn mà vẫn giữ lại độ ẩm trên làn da. Tuy
nhiên trong tương lai công ty cũng cần khắc phục khuyết điểm thiếu sự đa dạng mùi
hương.
KẾT LUẬN:
Dựa trên toàn bộ các phân tích về đối thủ cạnh tranh của S.Organic thì chúng tôi
nhận thấy tuy các sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã bắt mắt nhưng vẫn còn một số
hạn chế cần khắc phục.
• Các dòng sản phẩm xà phòng thiên nhiên nội địa và ngoại nhập có trên thị
trường hiện nay có giá dao động từ 60.000-180.000/ sản phẩm.
• Các thương hiệu này lại chỉ sử dụng các nguyên liệu đơn lẻ hoặc kết hợp 2
loại thành phần như trà xanh, oải hương, dầu oliu chứ chưa thương hiệu
nào sử dụng nhiều loại kết hợp để tăng hiệu quả khi sử dụng.
• Các thương hiệu cũng chưa khai thác các loại cỏ cây vô sản phẩm dù đây
là những thành phần có hiệu quả tốt cho da mụn.
• Các công dụng lý tính cũng chưa thật sự nổi bật, các bánh xà phòng dễ bị
chảy mềm, hương thơm không bám lâu.
• Một số thương hiệu nội địa gây ấn tượng với khách hàng nhờ việc truyền
tải các thông điệp muốn bảo vệ môi trường chứ chưa thực sự nổi bật nhờ
vào các dòng sản phẩm của mình. Vì vậy, khách hàng trung thành của họ
chỉ có một số ít, danh tiếng chưa thực sự gây tiếng vang đủ để đánh bật các
dòng sản phẩm ngoại.
S.Organic có thể dựa trên các thiếu sót của đối thủ cạnh tranh mà hoàn thiện chất
lượng sản phẩm hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường.
40
CHƯƠNG 7. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
41
hàng một cách lưu loát và tăng khả năng thuyết phục khách hàng mua hoặc mua nhiều
hơn về sản phẩm của S.Organic.
❖ Marketing trực tiếp
Những khách hàng sau khi mua hàng có để lại email và số điện thoại sẽ được
S.Organic gửi thư cảm ơn tới email hoặc số điện thoại cá nhân để gia tăng giá trị cảm
nhận của khách hàng.
Vì nguồn vốn ít ỏi cộng thêm vấn đề cạnh tranh khó khăn với các thương hiệu xà
phòng organic có sẵn trên thị trường, vì thế nhóm tập trung vào cốt lõi là chất lượng sản
phẩm và trải nghiệm của khách hàng nhiều hơn là mức độ nhận diện thương hiệu và
những hoạt động chiêu thị để đạt được số lượng khách hàng trung thành nhất định, sau
khi đạt được một vị trí ổn định trong thị trường xà phòng organic, các kế hoạch dự
phòng sẽ được khởi động để mở rộng thị phần và kiếm thêm nhiều khách hàng mới.
42
Cửa hàng của công ty sẽ ở tại nhà chung của nhóm, trưng bày sản phẩm S.Organic
để khách hàng có thể tới để trải nghiệm
Những đợt phân phối sản phẩm dùng thử miễn phí của S.Organic sẽ được triển
khai đầu mỗi tháng vĩnh viễn cho những khách hàng cũ muốn dùng thử sản phẩm hương
khác hoặc những khách hàng muốn hoặc chưa dùng sản phẩm của S.Organic. Đồng thời
quảng bá, bán trực tiếp sản phẩm của S.Organic cho những khách hàng muốn mua khi
nhận sản phẩm dùng thử, địa điểm phát sản phẩm dùng thử sẽ là tại các siêu thị, các đại
siêu thị tại địa bàn TP.HCM.
Trong thị trường xà phòng organic đang sôi nổi hiện nay, việc cạnh tranh với các
đối thủ cạnh tranh mấu chốt nằm ở mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng cùng
với khả năng marketing và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Vì thế ngoài những
nỗ lực marketing của S.Organic, S.Organic sẽ tập trung vào những yếu tố sau :
7.2.1 Tạo dựng mối quan hệ với khách hàng mới thông qua Marketing :
Những tương tác giữa khách hàng mới với S.Organic có được thông qua marketing
sẽ giúp cho S.Organic có thêm những khách hàng mới, từ đó tạo điều kiện để S.Organic
có thêm những khách hàng trung thành và thân thiết mới, hoặc khách hàng vãng lai, tất
cả những mối quan hệ khách hàng mới đều có khả năng tạo lợi nhuận cho S.Organic vì
thế đều có lợi.
43
thời gian cách lần mua hàng gần nhất ) rồi bạn chưa ghé thăm S.Organic, vì quá nhớ
thương nên S.Organic xin dành tặng bạn một sản phẩm dùng thử sản phẩm S.Organic
mà bạn muốn sử dụng khi mua sản phẩm của S.Organic, khi mua hàng bạn nhớ nhập
mã hoặc gửi mã sau đến S.Organic nhé : [ đoạn mã ]”
44
7.3.2 Báo cáo lãi lỗ
Báo cáo lãi lỗ là một báo cáo tài chính tóm tắt các khoản doanh thu, chi phí phát
sinh trong một khoảng thời gian xác định, thường là quý tài chính hoặc năm. Những số
liệu trong báo cáo này cung cấp thông tin về lãi hoặc lỗ trong một kỳ nhất định.
Bảng 12 : Báo cáo lãi lỗ (Đơn vị tính: triệu đồng)
Do doanh nghiệp mới hình thành và đây cũng chỉ mới là đề án để doanh nghiệp
thực hiện nên ta cũng chưa có số liệu để so sánh. Những con số trên đây chỉ mới là con
45
số ước tính nên có thể nó chưa được hoàn toàn chính xác. Sau khi tính toán các khoản
chi phí cũng như doanh thu dự kiến, có thể thấy doanh nghiệp có cơ hội sẽ thu hồi vốn
trong vòng 24 tháng.
7.4 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
46
Tuy nhiên, về mặt tài chính của nhóm có hạn nên nhóm cần vay để có thể đủ vốn
thực hiện dự án.
Ngoài ra, nhóm còn có tài sản thế chấp để vay vốn ngân hàng Vietcombank:
100m2 đất tại Vĩnh Long trị giá 1 tỷ đồng của thành viên Thái Ngọc Thùy.
7.4.2 Chi phí khởi nghiệp
Chi phí marketing và chi phí phân phối:
• Chi phí marketing nhóm dự định chi là khoảng 150 triệu đồng dùng để chi
trả các khoản về kế hoạch marketing cho sản phẩm bao gồm:
- Chi phí thực hiện quảng cáo trên Fanpage Facebook, Instagram,
Website chính thức của S.Organic.
- Chi phí sử dụng công cụ SEO, SEM.
- Chi phí chi trả cho việc khuyến mãi, bán hàng trực tiếp.
- Chi phí chi trả cho các cơ sở thực hiện các poster, kệ trưng bày,...
- Chi phí cho các nhân vật công chúng được mời để giới thiệu về sản
phẩm tham gia quay TVC.
• Chi phí phân phối sản phẩm sẽ là 100 triệu đồng được trả cho các đối tác
thực hiện công việc liên quan đến Logistics như vận chuyển, bảo quản sản
phẩm…
Giai đoạn tiền khởi động:
Nhiệm vụ chính của công ty trong giai đoạn này là có được khách hàng và cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ theo các hợp đồng đã ký. Để tồn tại ở giai đoạn này, doanh
nghiệp cần giải quyết các bài toán:
- Tìm đủ lượng khách hàng, có khả năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đủ tốt
để tồn tại.
- Tạo sự nhận biết sản phẩm: xây dựng website, quảng cáo trên facebook,
instagram, cộng đồng, thông qua những người có nhiều followers,...
- Tìm kiếm các nhà phân phối các khách hàng thường xuyên.
- Tìm nhà sản xuất đủ tin cậy và nhà cung ứng thường xuyên.
- Tìm kiếm các nguồn lực tài chính để tăng trưởng.
Chi phí trước hợp đồng
Hợp đồng trước thành lập doanh nghiệp:
Ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp (ví dụ như: hợp đồng thuê/mua nhà, hợp
đồng thuê/mua trang thiết bị, hợp đồng quảng cáo…).
Chi phí trước thành lập doanh nghiệp:
Để thành lập doanh nghiệp và chuẩn bị cho quá trình hoạt động có thể phát sinh
các chi phí sau:
• Chi phí thuê văn phòng
• Chi phí thuê và đào tạo nhân viên,…
• Chi phí thuê/ mua máy móc thiết bị
47
• Chi phí đặt hàng nguyên vật liệu
• Chi phí cho các cơ sở vật chất tại văn phòng
• Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
• Văn phòng:
Công ty sẽ sử dụng dịch vụ văn phòng trọn gói (serviced office) để có thể tiết kiệm
chi phí mua mới các trang thiết bị nội thất và trang trí. Công ty sẽ đặt văn phòng tại nhà
chung của nhóm là nơi làm việc cho khoảng 10 nhân sự ở đường Huỳnh Văn Bánh, Phú
Nhuận, Tp.HCM..
Văn phòng sẽ chia làm 4 khu vực chính như sau:
• Khu vực tiếp khách, đối tác cũng như trưng bày sản phẩm của công ty để làm
đơn vị bán hàng trực tiếp cho những khách hàng có nhu cầu mua tại nơi.
• Khu vực làm việc của nhân sự
• Khu vực để hàng hóa
• Khu vực để khách hàng trải nghiệm
Một số trang thiết bị, văn phòng phẩm (nếu có nhu cầu thêm):
• Bàn ghế làm việc: 1 bộ bàn tiếp khách, 1 bộ bàn họp, 3 bộ bàn làm việc
• Tủ: 1 tủ đựng hồ sơ sổ sách, 2 tủ đựng đồ cá nhân
• Máy vi tính: 2 máy bàn (ngoài ra có thể sử dụng laptop cá nhân)
• 1 Máy photocopy, 1 máy scan
• Điện thoại cố định 1
• Trang thiết bị mạng
• Văn phòng phẩm khác: các loại giấy in, bút, sổ sách, các tập kẹp hồ sơ,...
• Những đồ dùng khác như: nước uống, ly chén,...
Chi phí hành chính - chi phí quản lý doanh nghiệp:
• Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo tiền lương phải trả cho
cán bộ nhân viên làm việc ở các phòng ban trong doanh nghiệp.
• Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý trích vào chi
phí.
• Các dịch vụ công dùng cho công tác quản lý như: Tiền điện nước, wifi,
• sữa chữa tài sản cố định,...
• Các khoản thuế, lệ phí phải nộp nhà nước như: Thuế đất, thuế môn bài, lệ
phí giao thông, tiền lãi vay thế chấp,...
• Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho
nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác.
• Các khoản dự phòng như: Dự phòng nợ phải thu khó đòi.
→󠆵 Các khoản chi phí trên sẽ được theo dõi, quản lý chặt chẽ tiết kiệm và nó là chi
phí được tính là hợp lý khi hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
48
Bảng 13 : Bảng Chi phí khởi nghiệp tính đến mốc 42 tháng.
49
CHI PHÍ CHI PHÍ (Năm CHI PHÍ (Năm
NỘI DUNG SL ĐƠN GIÁ (VND) SL SL
(Năm 1) 2) 3)
Khuôn 50 cái 100.000 5.000.000 0 0
Bình ép
nước 8 cái 2.500.000 20.000.000 0 0
Lò vi sóng 5 cái 6.000.000 30.000.000 0 0
Chi phí đóng gói 15.000.000 13.000.000 17.000.000
Máy móc, thiết bị
bổ sung 50.000.000
Trang thiết bị, văn
phòng phẩm 20.000.000 10.000.000 8.000.000
CHI PHÍ HÀNH CHÍNH - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP 550000000 550.000.000 550.000.000
Lương nhân viên Tùy vị trí, năng lực 150.000.000 150.000.000 200.000.000
Chi phí phân phối 100.000.000 120.000.000 150.000.000
Chi phí Marketing 150.000.000 120.000.000 100.000.000
Chi phí chiết khấu 3.8% 51.984.000 3.83% 52.337.400 4.7% 64.254.200
Chi phí khấu hao 2.000.000 3.800.000 5.000.000
Chi phí phát sinh khác: chi phí dịch vụ công (điện , nước, wifi),
Chi phí đi lại khảo sát, Chi phí khấu hao,... 10.000.000 15.000.000 19.000.000
Lãi vay ngân hàng
Vietcombank 12 tháng 7,7%/năm 138.197.222 130.800.000 123.100.000
CHI PHÍ DỰ
PHÒNG 200.000.000 200000000 200000000
Tổng chi phí 1.992.181.222 1.582.937.400 2.088.354.200
50
CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG THỨC GỌI VỐN
Thời gian: trong giai đoạn từ tháng thứ 13 đến tháng 24, doanh nghiệp đã đẩy
mạnh tiến độ sản xuất để thu hồi vốn. Từ đó có thể sẵn sàng tập trung chuyển hướng
doanh nghiệp vào giai đoạn “Tài trợ phát triển”.
Nguồn vốn:
- Nhà đầu tư mạo hiểm: Quỹ đầu tư mạo hiểm – Mekong Capital, Quỹ đầu tư
mạo hiểm – FPT Ventures,…
- Nhà đầu tư thiên thần: Trung tâm Ươm tạo Khởi nghiệp Sông Hàn.
Thế mạnh doanh nghiệp khi kêu gọi vốn:
- Kết quả kinh doanh trong vòng 24 tháng kể từ khi chính thức khởi nghiệp và đã
thu hồi vốn trong thời gian đó.
- Công ty đang trong quá trình nghiên cứu và phát triển loại sản phẩm hữu cơ từ
thiên nhiên.
- Đã đầu tư nhà máy, máy móc thiết bị đạt tiêu chuẩn.
- Nguồn nguyên liệu sản xuất dồi dào, chất lượng nội địa đạt chuẩn, giá rẻ, bên
cạnh đó công ty định hướng mở rộng sản xuất sau khi kêu gọi vốn thành công.
- Sản phẩm có thể có giá thành tương đối cao so với các đối thủ cùng ngành, tuy
nhiên vì vấn đề về chi phí nguyên vật liệu cũng như quá trình nghiên cứu và sản xuất,
không thể hạ thấp giá sản phẩm.
→ Giải pháp: Doanh nghiệp đưa ra các chương trình khuyến mãi ban đầu ( giá
thâm nhập ) cũng như chiến dịch quảng bá tính năng và lợi ích khi sử dụng sản phẩm
để tăng mức độ nhận diện cũng như hiểu rõ giá trị về chất lượng sản phẩm.
- Mẫu mã màu sắc tự nhiên nên không bắt mắt bằng xà phòng công nghiệp
(do xà phòng công nghiệp có chất tạo màu sắc, lại có chất định hình nên dễ dàng
tạo khuôn với nhiều kích cỡ).
→ Giải pháp: Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức đóng gói – bao bì phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng, có thể sử dụng bao bì bằng giấy và đóng gói bằng tay, thể
hiện mức độ tỉ mỉ trong khâu chuẩn bị đưa mặt hàng đến người tiêu dùng, tránh lạm
dụng các hình thức đóng gói quá tối giản như các loại xà phòng công nghiệp khác.
- Ít hệ thống phân phối hơn xà phòng công nghiệp (Xà phòng công nghiệp dễ tìm
trong siêu thị, chợ do giá thành rẻ hơn nhiều và nhiều người thích sử dụng).
→ Giải pháp: Tận dụng hình thức mua bán online trên các nền tảng mạng xã hội
(facebook, instagram,…) và các sàn thương mại điện tử (Shopee, Tiki, trang web riêng
của doanh nghiệp,…) và hỗ trợ giao hàng nhanh trong khu vực nội thành. Bên cạnh đó,
nỗ lực đưa sản phẩm vào các kênh bán lẻ lớn như: Hasaki, Guardian, siêu thị,..Xuất hiện
nhiều ở các phương tiện truyền thông đại chúng để dễ dàng tiếp cận và tương tác với
khách hàng nhiều hơn thông qua việc chạy quảng cáo và có thể đầu tư quảng bá về mặt
hình ảnh cho sản phẩm.
CHƯƠNG 9: PHỤ LỤC
Năm 1
STT TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU GIÁ THÀNH
1 Nguyên vật liệu
Phôi xà phòng 30.000.000
Các loại thảo mộc 100.000.000
Hoa hồng 5.000.000
Dầu dừa 30.000.000
Cafe 20.000.000
Mật ong 40.000.000
2 Chi phí dụng cụ sản xuất
Dung dịch rửa rau 5.000.000
Khuôn 5.000.000
Bình ép nước 20.000.000
Lò vi sóng 30.000.000
3 Chi phí bao bì 15.000.000
4 Chi phí nhân công 50.000.000
6 Chi phí điện, nước 30.000.000
7 Chí phí khấu hao 3.800.000
Tổng 376.200.000
Năm 2
STT TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU GIÁ THÀNH
1 Nguyên vật liệu
Phôi xà phòng 30.000.000
Các loại thảo mộc 100.000.000
Hoa hồng 5.000.000
Dầu dừa 30.000.000
Cafe 20.000.000
Mật ong 40.000.000
2 Chi phí dụng cụ sản xuất
Dung dịch rửa rau 5.000.000
Khuôn 5.000.000
Bình ép nước 20.000.000
Lò vi sóng 30.000.000
3 Chi phí bao bì 15.000.000
4 Chi phí nhân công 50.000.000
6 Chi phí điện, nước 30.000.000
7 Chí phí khấu hao 3.800.000
Tổng 376.200.000
Năm 3
STT TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU GIÁ THÀNH
1 Nguyên vật liệu
Phôi xà phòng 30.000.000
Các loại thảo mộc 100.000.000
Hoa hồng 5.000.000
Dầu dừa 30.000.000
Cafe 20.000.000
Mật ong 40.000.000
2 Chi phí dụng cụ sản xuất
Dung dịch rửa rau 5.000.000
Khuôn 5.000.000
Bình ép nước 20.000.000
Lò vi sóng 30.000.000
3 Chi phí bao bì 15.000.000
4 Chi phí nhân công 50.000.000
6 Chi phí điện, nước 30.000.000
7 Chí phí khấu hao 3.800.000
Tổng 376.200.000