Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG


MARKET INSIGHTS VN-Index đóng cửa giao dịch tạo thành mẫu hình giao dịch “Black Candle”. Khối lượng
REPORTS giao dịch tăng và nằm trên mức trung bình 20 ngày. Giá giảm khối lượng tăng là một ngày
giao dịch tiêu cực.

Các điểm cần lưu ý: (i) VN-Index vận động theo mẫu hình Bearish Crab – Đây là mẫu hình
06/07/2023 tiêu cực. Gần nhất khi có mẫu hình Haromic kiểu này, VN-Index đều điều chỉnh giảm điểm
hoặc giao dịch theo kiểu đi ngang kéo dài. Như vậy, giao dịch hiện tại cũng có thể lặp lại
các hình ảnh tương tự trong quá khứ (Đi ngang hoặc điều chỉnh giảm giá). (ii) Vùng kháng
cự 1,130 – 1,150 sẽ cần nhiều thời gian hơn để chinh phục thành công. Chúng tôi cho rằng
thời gian tối thiểu cũng phải tầm 4-5 tuần giao dịch trở lên. Chúng ta đang ở tuần giao dịch
HIỆU ỨNG TIN ĐỒN VND KHIẾN THỊ TRƯỜNG thứ 3 trong khung giá này và do đó mỗi khi chỉ số tiến về cận trên, khả năng điều chỉnh sẽ
có xác suất cao hơn. (iv) Việc giảm mạnh khiến chỉ số bắt đầu sóng 4 nhỏ với vùng giá mục
GIẢM ĐIỂM tiêu 1,080 – 1,106. Sự điều chỉnh này cũng là cần thiết. Nếu VN-Index lấp đầy khoảng
trống giá và tăng trở lại sẽ giúp chỉ số đi lên bền vững hơn. Vùng giá mục tiêu sóng 5 sau
khi tạo đáy sóng 4 có thể là vùng giá 1,180 – 1,222 điểm. (v) Một lần nữa, dòng tiền lại đổ
về nhóm cổ phiếu được dự báo có kết quả kinh doanh tốt và chủ yếu là nhóm cổ phiếu dạng
Turn Arrounds như dệt may, thép, thủy sản, hóa chất. lợn, du lịch…(Tất nhiên, giá các cổ
phiếu trong ngành cũng phân hóa chứ không tăng giá cả ngành). (vi) Tín hiệu tiêu cực về
vĩ mô lúc này chính là tỷ giá liên tục tăng nóng trong tuần qua. Chúng ta cần theo dõi tỷ giá
lúc này bởi nếu tỷ giá tăng quá mạnh vượt qua mốc 24,000 đ có thể gây áp lực trở lại với
chính sách tiền tệ nới lỏng hiện tại của NHNN. Tất nhiên, hiện tại VND đã bắt đầu tăng giá
sau chuỗi giảm giá tuần qua. Ít nhất điều này vẫn cho thấy tỷ giá vẫn đang nằm trong khu
vực mất giá một chút để hỗ trợ xuất khẩu thay vì mất giá mất kiểm soát.

Theo thống kê định lượng, với mẫu hình hôm nay thì phiên giao dịch tiếp theo, VN-Index
có xác suất tăng điểm là 50% và 60% giá đóng cửa cao hơn giá mở cửa. Thống kê cho thấy
chỉ số giằng co giữa tăng và giảm điểm với giá đóng cửa cao hơn giá mở cửa vào ngày mai.
Kháng cự là 1,150 điểm. Hỗ trợ vùng 1,080 điểm.

Hỗ trợ và kháng cự cổ phiếu trong ngày (EOD)

Các cổ phiếu có khối lượng giao dịch đột biến trong ngày

Danh mục cổ phiếu đáng quan tâm vào ngày mai

Biểu đồ trong ngày:

• Cuộc mua sắm bóng đá châu Âu của Ả Rập Xê Út;

TTCK Mỹ: Dự báo tối nay các chỉ số sẽ giảm điểm.


Chart Advisor / Focus on the Price 1
Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

CHUYỂN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

THỊ TRƯỜNG TRONG NGÀY

ĐỘ RỘNG THỊ TRƯỜNG


HOSE HNX UPCOM
Tổng số cổ phiếu giao dịch 479 Tổng số cổ phiếu giao dịch 236 Tổng số cổ phiếu giao dịch 362
Số cổ phiếu không có giao dịch 29 Số cổ phiếu không có giao dịch 96 Số cổ phiếu không có giao dịch 501
Số cổ phiếu tăng giá 94 / 18.50% Số cổ phiếu tăng giá 44 / 13.25% Số cổ phiếu tăng giá 115 / 13.33%
Số cổ phiếu giảm giá 339 / 66.73% Số cổ phiếu giảm giá 138 / 41.57% Số cổ phiếu giảm giá 172 / 19.93%
Số cổ phiếu giữ nguyên giá 75 / 14.76% Số cổ phiếu giữ nguyên giá 150 / 45.18% Số cổ phiếu giữ nguyên giá 576 / 66.74%

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI


HOSE HNX UPCOM
Mua Bán Mua-Bán Mua Bán Mua-Bán Mua Bán Mua-Bán
Khối lượng 34,657,117 43,242,114 -8,584,997 Khối lượng 2,564,160 1,631,999 932,161 Khối lượng 626,615 476,779 149,836
% KL toàn thị trường 3,76% 4,69% % KL toàn thị trường 2,14% 1,36% % KL toàn thị trường 1,15% 0,88%
Giá trị 1060,40 tỷ 1374,81 tỷ -314,41 tỷ Giá trị 40,60 tỷ 54,59 tỷ -13,99 tỷ Giá trị 19,16 tỷ 19,40 tỷ -236,08 triệu
% GT toàn thị trường 6,13% 7,95% % GT toàn thị trường 2,59% 3,48% % GT toàn thị trường 3,12% 3,16%

Chart Advisor / Focus on the Price 2


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

CHUYỂN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG (TT)


TỐP 10 VỐN HÓA TĂNG GIẢM CHỈ SỐ NGÀNH TRONG NGÀY
SX Hàng gia dụng
STT Mã CK KL Giá Thay đổi P/E P/B EPS Vốn hóa 1.46
SX Nhựa - Hóa chất
1 VCB 1,021,000 100,700 -1,300 (-1.27%) 17.30 3.29 5,821 476,564 1.25
2 VHM 1,405,400 54,500 -1,600 (-2.85%) 8.23 1.48 6,621 237,313 Bảo hiểm
0.23
3 BID 1,337,000 43,950 -400 (-0.9%) 14.06 2.02 3,125 222,322 Tiện ích
0.2
4 VIC 2,599,600 50,400 -600 (-1.18%) 21.29 1.41 2,367 192,222
Thực phẩm - Đồ uống
5 GAS 1,374,300 95,200 900 (0.95%) 12.45 2.82 7,649 182,208 0.18
Chế biến Thủy sản
6 HPG 27,611,200 27,000 50 (0.19%) 18.60 1.63 1,452 156,999 -0.08
7 VNM 7,631,000 70,500 700 (1%) 19.41 4.27 3,632 147,342 Vật liệu xây dựng
-0.18
8 CTG 6,343,400 29,350 -200 (-0.68%) 8.41 1.25 3,491 141,049 Bán buôn
-0.18
9 VPB 16,274,900 19,550 -400 (-2.01%) 7.19 1.25 2,718 131,243 SX Thiết bị, máy móc
10 TCB 6,311,500 31,550 -400 (-1.25%) 5.51 0.94 5,725 110,969 -0.31
Công nghệ và thông tin
-0.34
Chăm sóc sức khỏe
TỐP CÁC CỔ PHIẾU ẢNH HƯỞNG TỚI CHỈ SỐ VN-INDEX -0.43
Bán lẻ
-0.64
1.00 0.84 Sản phẩm cao su
-0.72
0.62 Thiết bị điện
-0.8
0.44 SX Phụ trợ
0.50 0.37
-0.8
0.11 0.11 0.09 0.08 0.07 0.06 0.06 0.06 Khai khoáng
0.05 0.04 0.04 -0.85
- Chứng khoán
-0.85
-0.16 -0.16 Ngân hàng
-0.23 -0.24 -0.24 -0.95
(0.50) -0.31 -0.35 -0.36 Vận tải - kho bãi
-0.37
-0.50 -0.50 -1.56
-0.57 Xây dựng
-0.67 -1.66
(1.00) Dịch vụ lưu trú, ăn uống, giải trí
-1.68
Bất động sản
-1.68
(1.50) Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ
-2.03
-1.53
Nông - Lâm - Ngư
-1.71 -2.15
(2.00) Tài chính khác
SSB GVR GAS VNM KBC VCI DGC HPG MSN PTB TCH TPB DBC BVH SSI VIB LGC MBB CTG ACB VRE TCB VND STB HVN BID VIC VPB VCB VHM -5.49
-6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2

Chart Advisor / Focus on the Price 3


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

TTCK VIỆT NAM: Hiệu ứng tin đồn VND khiến thị trường giảm điểm (2) Tài chính khác, nông lâm ngư, dịch vụ tư vấn hỗ trợ, dịch vụ lưu trú ăn uống và giải
trí, bất động sản, xây dựng, vận tải kho bãi, ngân hàng, khai khoáng, chứng khoán,
Góc nhìn giao dịch thị trường thiết bị điện… là nhóm giảm giá nhiều nhất trong ngày. Đà giảm được dẫn dắt bởi các cổ
phiếu như: IPA, OGC, HAG, HNG, BAF, TV2, KPF, OCH, VNG, NVT, VHM, VIC, BCM,
Chỉ số VN-Index đóng cửa giảm 8.40 điểm (- 0.74%) trong ngày hôm nay. Hôm nay có vài VRE, NVL, DIG, CEO, KDH, DXG, REE, VCG, LCG, HHV, HBC, GMD, PVT, HVN,
điểm đáng lưu ý như sau: VSC, VCB, BID, CTG, VPB, MBB, ACB, STB, PVD, PVS, VND, VIX, FTS… Các điểm
cần lưu ý ở những nhóm ngành này:
(1) Sản xuất hàng gia dụng, sản xuất nhựa hóa chất, bảo hiểm, tiện ích, thực phẩm đồ
uống… là nhóm tăng giá mạnh nhất trên sàn trong ngày. Đà tăng được dẫn dắt bởi các (i) DIG điều chỉnh giảm giá:
cổ phiếu như MSH, STK, TNG, GIL, ADS, GVR, DGC, BMP, AAA, CSV, BVH, MIG, ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Black Candle”;
BMI, GAS, VNM, SAB, VHC, DBC… Các điểm cần lưu ý ở những nhóm ngành này: ✓ Cổ phiếu đang vận động khá tiêu cực với Lower Low xuất hiện sau Higher Low;
✓ Hiện cổ phiếu đang ở hỗ trợ động MA(50) là 20.6 và nếu ngày mai cổ phiếu xuống
(i) GIL tăng giá mạnh trong ngày: thấp hơn mức hỗ trợ này thì áp lực bán sẽ gia tăng và cổ phiếu xác nhận xu hướng
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “White Opening Marubozu”; giảm giá ngắn hạn đã hình thành;
✓ Giá thiết lập mốc cao mới kể từ tháng 11/2022; ✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 57%;
✓ Giá tăng kèm theo sự gia tăng của khối lượng – Tín hiệu tốt;
✓ Dải băng mở ra hỗ trợ giá lên; (ii) CEO điều chỉnh giảm giá:
✓ Kháng cự sóng 5 quanh vùng giá 33 -36; ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Long Black Candle”;
✓ Xác suất tăng giá ngày mai là 66%; ✓ Dải băng dưới mở ra hỗ trợ giá xuống;
✓ RSI(14) tạo mức thấp mới dù giá chưa có mức thấp mới cũng là gợi ý tiêu cực lúc
(ii) STK tăng giá trong ngày: này. Nhà đầu tư nên thận trọng với cổ phiếu này;
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “White Opening Marubozu”; ✓ Hô trợ tiếp theo là vùng giá 21;
✓ Giá thiết lập mốc cao mới kể từ tháng 11/2022; ✓ Thông tin tác động tới cổ phiếu là UBND TP Hà Nội mới đây đã ra loạt văn bản
✓ Dải băng mở ra hỗ trợ giá lên – Tín hiệu tốt; yêu cầu kiểm tra, rà soát, xử lý do chậm tiến độ triển khai tại một số dự án của
✓ Giá mục tiêu sóng 3 là 32; CTCP Tập đoàn CEO tại huyện Quốc Oai với 2 ô đất CC3, CC5 có diện tích sử
✓ Xác suất tăng giá ngày mai là 56%; dụng đất 244.175 m2, ô đất CC4, và Mê Linh;
✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 58%;
(iii) ADS tăng giá trong ngày:
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “White Clsoing Marubozu”; (iii) VND giảm giá trong ngày:
✓ Giá tăng kèm theo sự gia tăng của khối lượng – Tín hiệu tốt; ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Long Black Candle”;
✓ Cổ phiếu đang ở kháng cự 18; ✓ Giá xuống thấp hơn kênh hỗ trợ tăng giá thiết lập từ tháng 5/2023 – Tín hiệu tiêu
✓ Phân kỳ âm cảnh báo sự đảo chiều; cực của cổ phiếu;
✓ Mẫu hình vận động đang là Bearish Crab – Mẫu hình tiêu cực; ✓ Dải băng mở ra hỗ trợ giá xuống và RSI(14) thiết lập mốc thấp mới – Tín hiệu xấu;
✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 55%; ✓ Thị trường xuất hiện tin đồn với khả năng mất thanh khoản của Trái Phiếu Trung
Nam mà VND đang nắm giữ khiến cổ phiếu có khối lượng bán 70 triệu chỉ trong
(iv) GVR tăng giá trong ngày: 30 phút giao dịch;
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Bullish Engulfing”; ✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 56%;
✓ Giá đang ở kháng cự trên của kênh hồi quy tăng giá – Tạo áp lực điều chỉnh giảm
trong phiên giao dịch tiếp theo; (iv) HVN tăng giá trong ngày:
✓ Mẫu hình vận động đang là Bearish Bat – Mẫu hình tiêu cực; ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Long Black Candle”;
✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 59%; ✓ Giá giảm do thông tin bi đưa vào diện kiểm soát;
✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 57%;

Chart Advisor / Focus on the Price 4


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

Phân tích kỹ thuật Biểu đồ chỉ số VN-Index

VN-Index đóng cửa giao dịch tạo thành mẫu hình giao dịch “Black Candle”. Khối lượng
giao dịch tăng và nằm trên mức trung bình 20 ngày. Giá giảm khối lượng tăng là một ngày
giao dịch tiêu cực.

Các điểm cần lưu ý: (i) VN-Index vận động theo mẫu hình Bearish Crab – Đây là mẫu hình
tiêu cực. Gần nhất khi có mẫu hình Haromic kiểu này, VN-Index đều điều chỉnh giảm điểm
hoặc giao dịch theo kiểu đi ngang kéo dài. Như vậy, giao dịch hiện tại cũng có thể lặp lại các
hình ảnh tương tự trong quá khứ (Đi ngang hoặc điều chỉnh giảm giá). (ii) Vùng kháng cự
1,130 – 1,150 sẽ cần nhiều thời gian hơn để chinh phục thành công. Chúng tôi cho rằng thời
gian tối thiểu cũng phải tầm 4-5 tuần giao dịch trở lên. Chúng ta đang ở tuần giao dịch thứ 3
trong khung giá này và do đó mỗi khi chỉ số tiến về cận trên, khả năng điều chỉnh sẽ có xác
suất cao hơn. (iv) Việc giảm mạnh khiến chỉ số bắt đầu sóng 4 nhỏ với vùng giá mục tiêu
1,080 – 1,106. Sự điều chỉnh này cũng là cần thiết. Nếu VN-Index lấp đầy khoảng trống giá
và tăng trở lại sẽ giúp chỉ số đi lên bền vững hơn. Vùng giá mục tiêu sóng 5 sau khi tạo đáy
sóng 4 có thể là vùng giá 1,180 – 1,222 điểm. (v) Một lần nữa, dòng tiền lại đổ về nhóm cổ
phiếu được dự báo có kết quả kinh doanh tốt và chủ yếu là nhóm cổ phiếu dạng Turn
Arrounds như dệt may, thép, thủy sản, hóa chất. lợn, du lịch…(Tất nhiên, giá các cổ phiếu
trong ngành cũng phân hóa chứ không tăng giá cả ngành). (vi) Tín hiệu tiêu cực về vĩ mô lúc Biểu đồ cổ phiếu GIL với giá mục tiêu sóng 5 Elliott
này chính là tỷ giá liên tục tăng nóng trong tuần qua. Chúng ta cần theo dõi tỷ giá lúc này
bởi nếu tỷ giá tăng quá mạnh vượt qua mốc 24,000 đ có thể gây áp lực trở lại với chính sách
tiền tệ nới lỏng hiện tại của NHNN. Tất nhiên, hiện tại VND đã bắt đầu tăng giá sau chuỗi
giảm giá tuần qua. Ít nhất điều này vẫn cho thấy tỷ giá vẫn đang nằm trong khu vực mất giá
một chút để hỗ trợ xuất khẩu thay vì mất giá mất kiểm soát.

Theo phương pháp phân tích “Price Action” với VN30 chúng ta có 06 mã cho tín hiệu mua,
07 mã cho tín hiệu bán, 17 mã cho tín hiệu đi ngang. PDR, BVH, SSI, HPG, GVR, MSN...cho
tín hiệu tích cực.

Theo thống kê định lượng, với mẫu hình hôm nay thì phiên giao dịch tiếp theo, VN-Index có
xác suất tăng điểm là 50% và 60% giá đóng cửa cao hơn giá mở cửa. Thống kê cho thấy chỉ
số giằng co giữa tăng và giảm điểm với giá đóng cửa cao hơn giá mở cửa vào ngày mai.
Kháng cự là 1,150 điểm. Hỗ trợ vùng 1,080 điểm.

Chart Advisor / Focus on the Price 5


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

HỖ TRỢ VÀ KHÁNG CỰ CỔ PHIẾU TRONG NGÀY CÁC CỔ PHIẾU CÓ KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH ĐỘT BIẾN
Ticker Pivot BC TC NarrowRange R1 R2 R3 R4 S1 S2 S3 S4 Ticker Volume AvgVolume 10 Days Change % Daily Returns %
HNX30 432.52 433.02 432.02 NO 437.75 443.97 449.2 455.42 426.3 421.07 414.85 409.62 VND ######### 24,375,480 434 -6.48
HNXINDEX 225.67 225.97 225.38 NO 227.49 229.89 231.71 234.11 223.27 221.45 219.05 217.23 TCH 18,017,200 4,698,160 383 3.53
UPINDEX 85.33 85.44 85.21 NO 85.9 86.72 87.29 88.11 84.51 83.94 83.12 82.55 AAA 13,626,600 5,289,570 258 1.79
VN30 1122.3 1123.7 1120.9 NO 1128.7 1137.9 1144.3 1153.6 1113.1 1106.7 1097.4 1091 IDJ 11,702,400 4,973,230 235 -8.82
VNINDEX 1128.1 1129.1 1127.2 YES 1133.9 1141.6 1147.4 1155.1 1120.4 1114.7 1107 1101.2 APS 9,163,200 3,356,660 272.99 -9.21
VNXALL 1763.5 1764.7 1762.3 YES 1774.7 1788.4 1799.6 1813.2 1749.9 1738.7 1725 1713.8 HVN 8,630,300 2,474,600 349 -6.67
VN30F1M 1117.2 1117.8 1116.6 YES 1123.1 1130.3 1136.2 1143.4 1110 1104.1 1096.9 1091 TTB 5,255,900 379,380 1,385 -5.67
VN30F1Q 1111.6 1112.3 1110.8 YES 1116.2 1122.4 1127 1133.2 1105.4 1100.8 1094.6 1090 AAS 2,914,000 1,249,920 233.13 -0.89
VN30F2M 1114.4 1115.1 1113.7 YES 1119.8 1126.6 1132 1138.8 1107.6 1102.2 1095.4 1090 GIL 2,511,300 718,740 349 6.87
VN30F2Q 1102.7 1102.9 1102.4 YES 1107.3 1112.5 1117.1 1122.3 1097.5 1092.9 1087.7 1083.1 PTB 2,417,100 409,620 590 7
BID 44.07 44.13 44.01 NO 44.53 45.12 45.58 46.17 43.48 43.02 42.43 41.97 PLX 2,371,600 1,059,530 223.84 0
BVH 45.13 45.2 45.07 NO 45.47 45.93 46.27 46.73 44.67 44.33 43.87 43.53 IPA 2,124,000 245,860 864 -9.68
CTG 29.27 29.23 29.31 NO 29.68 30.02 30.43 30.77 28.93 28.52 28.18 27.77 GAS 1,374,300 633,780 217 0.95
GVR 20.47 20.35 20.58 NO 20.98 21.27 21.78 22.07 20.18 19.67 19.38 18.87 HHG 1,213,000 526,320 230 0
GAS 95.47 95.6 95.33 NO 96.23 97.27 98.03 99.07 94.43 93.67 92.63 91.87 FID 1,108,300 391,000 283 6.67
HDB 18.27 18.3 18.23 NO 18.43 18.67 18.83 19.07 18.03 17.87 17.63 17.47 BMI 1,060,100 320,080 331.2 3.29
FPT 74.6 74.6 74.6 YES 75.2 75.8 76.4 77 74 73.4 72.8 72.2 ELC 858,800 290,120 296 0.72
HPG 26.88 26.83 26.94 NO 27.27 27.53 27.92 28.18 26.62 26.23 25.97 25.58 ICF 409,000 114,260 358 -5.71
KDH 30.35 30.42 30.28 NO 30.6 31 31.25 31.65 29.95 29.7 29.3 29.05 GDT 304,300 131,140 232 -5.09
MBB 20.3 20.35 20.25 NO 20.45 20.7 20.85 21.1 20.05 19.9 19.65 19.5 EME 180,900 9,150 1,977 13.46
MSN 75.87 75.8 75.93 YES 76.23 76.47 76.83 77.07 75.63 75.27 75.03 74.67 TDP 172,300 61,620 279.62 -1.61
MWG 43.27 43.3 43.23 YES 43.68 44.17 44.58 45.07 42.78 42.37 41.88 41.47 VNB 146,600 55,260 265 -2.75
NVL 14.45 14.48 14.42 NO 14.7 15 15.25 15.55 14.15 13.9 13.6 13.35 VGG 146,100 62,160 235 6.97
PDR 17.07 17.15 16.98 NO 17.33 17.77 18.03 18.47 16.63 16.37 15.93 15.67 SPI 126,000 45,570 277 -8.57
PLX 40.38 40.42 40.34 NO 40.92 41.53 42.07 42.68 39.77 39.23 38.62 38.08 RGC 123,100 21,490 573 -3.7
POW 13.32 13.35 13.28 NO 13.48 13.72 13.88 14.12 13.08 12.92 12.68 12.52 TMS 121,300 41,310 293.63 -3.7
SAB 153.6 153.7 153.5 YES 153.8 154.2 154.4 154.8 153.2 153 152.6 152.4 VNR 90,400 31,290 289 -1.56
SSI 26.27 26.25 26.28 YES 26.73 27.17 27.63 28.07 25.83 25.37 24.93 24.47 PIC 86,100 240 35,875 4.32
TCB 31.6 31.63 31.58 YES 32 32.45 32.85 33.3 31.15 30.75 30.3 29.9 CNC 70,100 2,960 2,368 0.69
STB 29.37 29.5 29.23 NO 29.63 30.17 30.43 30.97 28.83 28.57 28.03 27.77 DMC 59,700 11,210 533 3.37
TPB 18.13 18.1 18.17 NO 18.27 18.33 18.47 18.53 18.07 17.93 17.87 17.73 SD6 55,700 27,000 206 -2.33
VHM 54.97 55.2 54.73 NO 55.43 56.37 56.83 57.77 54.03 53.57 52.63 52.17 HD8 49,700 17,810 279 -5.66
VCB 101.13 101.35 100.92 NO 101.77 102.83 103.47 104.53 100.07 99.43 98.37 97.73 BVL 47,300 6,620 715 14.81
VIB 19.7 19.75 19.65 NO 19.85 20.1 20.25 20.5 19.45 19.3 19.05 18.9 VBB 44,300 12,930 343 1.89
VIC 50.73 50.9 50.57 NO 51.07 51.73 52.07 52.73 50.07 49.73 49.07 48.73 DP3 41,100 14,600 282 -5.22
VJC 94.13 94.05 94.22 YES 94.57 94.83 95.27 95.53 93.87 93.43 93.17 92.73 CBS 39,100 5,230 748 -3.88
VPB 19.73 19.83 19.64 NO 19.92 20.28 20.47 20.83 19.37 19.18 18.82 18.63 APF 37,700 11,150 338 -0.8
VRE 27.15 27.25 27.05 NO 27.4 27.85 28.1 28.55 26.7 26.45 26 25.75 PGD 37,500 9,170 409 2.8
VNM 70.33 70.25 70.42 NO 70.87 71.23 71.77 72.13 69.97 69.43 69.07 68.53 QNC 37,300 12,520 298 0
MGC 35,300 10,150 348 -2.27
VRE 29.93 29.65 30.22 NO 31.32 32.13 33.52 34.33 29.12 27.73 26.92 25.53

• Resistance và Support: Là các hỗ trợ và kháng cự trong ngày của cổ phiếu. Nhà đầu tư khi • Lưu ý: VND, TCH, AAA… bùng nổ khối lượng giao dịch
mua bán thì căn theo các vùng giá hỗ trợ hay kháng cự.
• Pivot: Là nơi xác nhận xu hướng đảo chiều của cổ phiếu.

Chart Advisor / Focus on the Price 6


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

DANH MỤC CỔ PHIẾU ĐÁNG QUAN TÂM VÀO NGÀY MAI

Ngày khuyến nghị Mã CK Khuyến nghị hành động Giá mua/bán Hiệu suất sinh lời Ghi chú
29-Jun SKG Mua ≤ 21 10% -20% Giá giảm về vùng hỗ trợ MA(20)/ Chúng tôi ước tính SKG lãi tối thiểu 50 tỷ trong Q2/2023 tăng trưởng mạnh so với Q1/2023
29-Jun HNG Mua ≤ 4.3 10% -20% Buy Kumo Break out/Chúng tôi lưu ý cổ phiếu này có tính đầu cơ cao - Khuyến nghị mua dựa hoàn toàn trên yếu tố kỹ thuật

Các lưu ý cần chú ý:

• Hôm nay chúng tôi KHÔNG MỞ MUA cổ phiếu mới;


• Thị trường vẫn đang nằm ở khu vực kháng cự mạnh 1,140 – 1,150 điểm – Kháng cự vẫn là kháng cự cho tới khi nó bị phá vỡ;
• Vùng 1,080 điểm có khoảng trống giá và cũng là vùng chỉ số vượt lên kháng cự động MA(200) – Một kháng cự mang tính chất xác định xu hướng dài hạn. Việc quay trở lại lấp đầy
khoảng trống giá cũng là điều tốt và giúp chỉ số có thể tiến xa hơn;
• Chúng tôi thấy dòng tiền bắt đầu tập trung hơn ở nhóm có kết quả kinh doanh tốt như thủy sản, thép, dệt may, SKG, bán lẻ…
• Chuỗi vận động trong khu vực này có thể kéo dài từ 4 -5 tuần trở lên;
• Chiến thuật giao dịch mua hỗ trợ bán kháng cự đang diễn ra trong bối cảnh hiện tại;

Tin tức kinh tế, vĩ mô

• Thị trường ngoại tệ: Phiên 05/07, NHNN niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23.813 VND/USD, tăng 09 đồng so với phiên trước đó. Tỷ giá mua giao ngay được giữ nguyên niêm yết ở
mức 23.400 VND/USD; tỷ giá bán giao ngay được niêm yết ở mức 24.953 VND/USD, thấp hơn 50 đồng so với trần tỷ giá. Trên thị trường LNH, tỷ giá chốt phiên ở mức 23.753
VND/USD, tăng mạnh 50 đồng so với phiên 04/07. Tỷ giá trên thị trường tự do tăng 40 đồng ở vả hai chiều mua vào và bán ra, giao dịch tại 23.680 VND/USD và 23.730 VND/USD.
• Thị trường tiền tệ LNH: Ngày 05/07, lãi suất chào bình quân LNH VND giảm từ 0,03 – 0,07 đpt ở tất cả các kỳ hạn từ 1M trở xuống so với phiên trước đó, cụ thể: ON 0,70%; 1W
1,05%; 2W 1,45% và 1M 2,93%. Lãi suất chào bình quân LNH USD gần như đi ngang ở tất cả các kỳ hạn; giao dịch tại: ON 4,84%; 1W 4,91%; 2W 5,0%, 1M 5,19%. Lợi suất TPCP
trên thị trường thứ cấp giảm nhẹ ở các kỳ hạn 3Y, 5Y và 10Y trong khi tăng nhẹ ở các kỳ hạn còn lại, cụ thể: 3Y 2,13%; 5Y 2,14%; 7Y 2,36%; 10Y 2,66%; 15Y 2,88%.
• Nghiệp vụ thị trường mở: Hôm qua, trên kênh cầm cố, NHNN chào thầu ở kỳ hạn 07 ngày, khối lượng 3.000 tỷ đồng với lãi suất giữ ở mức 4,0%, đồng thời ngừng chào kỳ hạn 28
ngày. Phiên chào này không có khối lượng trúng thầu và không còn khối lượng lưu hành trên kênh cầm cố. NHNN tiếp tục không chào thầu tín phiếu.
• Thị trường trái phiếu: Ngày 05/07, KBNN huy động thành công toàn bộ 7.500 tỷ đồng TPCP chào thầu. Đợt phát hành này bao gồm 3 loại kỳ hạn, trong đó kỳ hạn 5Y huy động được
750 tỷ, 10Y là 3.000 tỷ và 15Y là 3.750 tỷ. Lãi suất trúng thầu các kỳ hạn lần lượt tại 5Y 2,0%, 10Y 2,45% và 15Y 2,70%, đều không thay đổi so với phiên đầu thầu trước.

Các thức chốt lời và dừng lỗ

• Các mã trong danh mục chúng tôi khuyến nghị khi đạt hiệu suất sinh lời kỳ vọng nhà đầu tư có thể chốt lời hoặc đặt Trailing Stop (Các lệnh duy trì mức lãi mong muốn để đảm bảo tỷ
lãi khi thị trường đảo chiều sau khi đã có lãi đạt kỳ vọng và để tài khoản nuôi lãi chạy).
• Nguyên tắc dừng lỗ. Nhà đầu tư có thể lựa chọn các nguyên tắc dừng lỗ sau tùy theo quan điểm lựa chọn:
• Đặt mức dừng lỗ bằng ½ mức lợi nhuận trung bình mà mình kiếm được hàng năm;
• Đặt mức dừng lỗ theo điểm “Uncle”: Ngưỡng mà bản thân không thể chịu đựng được;
• Đặt mức dừng lỗ 10% ;

Chart Advisor / Focus on the Price 7


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

BIỂU ĐỒ TRONG NGÀY

Cuộc mua sắm bóng đá châu Âu của Ả Rập Xê Út

Với việc chuyển đến Al-Nassr của Ả Rập Xê Út vào tháng 1, siêu sao người Bồ Đào Nha
Cristiano Ronaldo đã bắt đầu bước vào một năm đã trở thành một năm bội thu đối với những
cầu thủ nổi tiếng rời châu Âu để đến với vùng đất cực kỳ béo bở hiện được tìm thấy trên Bán
đảo Ả Rập.

Kể từ khi thỏa thuận của Ronaldo được thông qua, được cho là trị giá tới 200 triệu đô la mỗi
năm, một loạt tài năng chất lượng hàng đầu trước đây từng làm mưa làm gió trên các sân cỏ
ở châu Âu cũng đã thực hiện chuyển đổi. Như đồ họa thông tin của chúng tôi cho thấy, trong
khi một số cầu thủ này đã ở giai đoạn cuối của sự nghiệp, thì Saudi Pro League hầu như
không biến thành một ngôi nhà nghỉ hưu bóng đá. Cầu thủ mới nhất như vậy, Roberto
Firmino, mới 31 tuổi và lẽ ra có thể dễ dàng ký hợp đồng với một đội bóng hàng đầu ở một
trong những giải đấu 'năm ông lớn' của châu Âu sau khi hết thời gian khoác áo Liverpool.
Rúben Neves 26 tuổi vào thời điểm ký hợp đồng với Al-Hilal và đã được liên kết với FC
Barcelona trước khi đặt bút ký cho đội bóng Ả Rập Xê Út.

Cuộc mua sắm ở châu Âu của các câu lạc bộ Ả Rập Saudi cũng không chỉ giới hạn ở các cầu
thủ. Tiếp nối việc cựu huấn luyện viên Spurs Nuno Espírito Santo chuyển đến Al-Ittihad năm
ngoái, huyền thoại Liverpool Steven Gerrard đã gia nhập Al-Ettifaq với tư cách huấn luyện
viên trưởng trong tuần này.

Bên cạnh những lo ngại ích kỷ từ các câu lạc bộ châu Âu, với các thỏa thuận được đưa ra có
nguy cơ bóp méo thị trường chuyển nhượng vốn đã bị thổi phồng quá mức, còn có một mối
lo ngại thích hợp hơn liên quan đến sự tham gia ngày càng tăng của Ả Rập Xê Út vào môn
thể thao này. Đất nước này đang ở giữa một chiến dịch lớn, có phạm vi rộng nhằm khuếch
đại sức mạnh mềm của mình thông qua sự liên kết chặt chẽ với các cuộc thi thể thao, các đội
tuyển và vận động viên ưu tú. Nói một cách thẳng thắn hơn: tẩy rửa thể thao. Và riêng trong
bóng đá, tỷ lệ ngày càng tăng mà các cầu thủ và người hâm mộ sẵn sàng nhắm mắt làm ngơ
trước hồ sơ nhân quyền của đất nước dường như cho thấy rằng kế hoạch đang hoạt động.

Chart Advisor / Focus on the Price 8


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

TTCK MỸ: Các chỉ số vận động củng cố như hình vẽ Vốn hóa vừa và nhỏ xác nhận xu hướng tăng giá – Lịch sử lặp lại ?

Google đang thiết lập một “Break out” tăng giá

SPX sẽ vận động theo mô hình củng cố như trên

Mô hình tam giác củng cố xuất hiện ở nhiều cổ phiếu

Kết luận: Dự báo tối nay các chỉ số giảm điểm.

Chart Advisor / Focus on the Price 9


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG

(*)Bản quyền: Bản tin này được bảo vệ bản quyền Công ty Cổ phần Chứng Khoán Smart Invest bởi luật pháp Việt Nam và các luật lệ, công ước khác Mọi hình thức sao chép, tái bản, sử dụng trên
các phương tiện truyền thông đối với Bản tin này cần được sự đồng thuận của Công ty cổ phần chứng khoán Smart Invest

Tuyên bố miễn trách nhiệm: Những dữ liệu trong Bản tin này được dựa trên và dẫn xuất từ những nguồn thông tin đại chúng và được cho là đáng tin cậy; tuy nhiên chúng tôi không bảo đảm và cam
kết về tính chính xác và thích hợp của các thông tin đó đối với mọi đối tượng người dùng Dữ liệu trong Bản tin có thể thay đổi mà không cần báo trước Bản tin được viết cho mục đích cung cấp thông
tin, không bao gồm bất cứ một khuyến nghị mua bán nào hướng tới mọi loại công cụ tài chính và cam kết trong bất kỳ chiến lược giao dịch nào Công ty cổ phần chứng khoán Smart Invest miễn trách
đối với mọi hình thức hiểu và sử dụng Bản tin.

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN SMART INVEST


Trung tâm nghiên cứu và phân tích

TRỤ SỞ CHÍNH:
Toà nhà Smart Invest, Số 222 Nguyễn Lương Bằng, P.Quang Trung , Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
Tel: 0243 – 5739779
Fax: 0243 – 5739769
Website: https://www.sisi.com.vn

Chart Advisor / Focus on the Price 10

You might also like