Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Hóa 8 Tn Và Tl
Tài Liệu Hóa 8 Tn Và Tl
Trung tâm BDVH P1410-A1 CC Hòa Bình Green 505 Minh Khai BHT Hà Nội
GV-Ths Hóa học Lưu Thị Thanh Huyền 0383545756
Liên tục tuyển sinh lớp Toán – Lý – Hóa – Sinh từ lớp 2-12
BÀI 2: CHẤT
Câu 1: Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo…Hãy cho biết vật nào
là nhân tạo?
A. Hoa đào
B. Cây cỏ
C. Quần áo
D. Tất cả đáp án trên
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
A. Nước cất là chất tinh khiết.
B. Chỉ có 1 cách để biết tính chất của chất
C. Vật thể tự nhiên là do con người tạo ra
D. Nước mưa là chất tinh khiết
Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất…., có tính chất đàn hồi, chịu được ăn
mòi nên được dùng chế tạo lốp xe”.
A. Thấm nước
B. Không thấm nước
C. Axit
D. Muối
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
“ Thủy ngân là kim loại nặng có ánh bạc, có dạng (1) ở nhiệt độ thường. Thủy ngân thường
được sử dụng trong(2) (3) và các thiết bị khoa học khác.”
A. (1) rắn (2) nhiệt độ (3) áp kế
B. (1) lỏng (2) nhiệt kế (3) áp kế
C. (1) khí (2) nhiệt kế (3) áp suất
D. 3 đáp án trên
Câu 5: Tìm từ sai trong câu sau
“Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất lỏng (1) vô định
hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có vật chất (2) theo ý
muốn.
Thân mía gồm các vật thể (3): đường (tên hóa học là saccarozo(4)), nước, xenlulozo…”
A. (1), (2), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 6: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Nước cất
B. Nước mưa
C. Nước lọc
D. Đồ uống có gas
Câu 7: Chất tinh khiết là chất
A. Chất lẫn ít tạp chất
B. Chất không lẫn tạp chất
C. Chất lẫn nhiều tạp chất
D. Có tính chất thay đổi
Câu 8: Tính chất nào sau đây có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để
biết?
A. Tính tan trong nước
B. Khối lượng riêng
C. Màu sắc
D. Nhiệt độ nóng chảy
Câu 9: Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc
B. Bay hơi
C. Chưng cất
D. Để yên thì muối sẽ tự lắng xuống
Câu 10: Vật thể tự nhiên là
A. Con bò
B. Điện thoại
C. Ti vi
D. Bàn là
Câu 11: Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí
oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 12: Sử dụng phương pháp nào tối ưu nhất để thu được muối ăn từ nước muối
A. Chưng cất.
B. Bay hơi
C. Lọc.
D. Thủy phân.
Câu 13: Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợp
Câu 14: Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh, làm thế nào để tách được bột sắt ra khỏi
bột lưu huỳnh.
A. Lọc
B. Nam châm
D. Ống nghiệm
Câu 15: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm các đơn chất.
Câu 16. Vì sao nhựa, cao su được dùng lam vỏ dây điện? Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 17. Vì sao xoong, nồi, ấm đun thường được làm bằng nhôm? Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 18. Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
Câu 19. Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hoá học?
A. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vật lí của chất
B. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất hoá học của chất
C. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng
D. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chất
Câu 20. Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
Câu 21. Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là vật thể trong câu sau:
Mặt bàn làm bằng nhựa, chân bàn làm bằng sắt.
A. Từ chỉ vật thể là: Mặt bàn, chân bàn; từ chỉ chất là: sắt, nhựa
B. Từ chỉ vật thể là: Mặt bàn, nhựa; từ chỉ chất là: chân bàn, sắt
C. Từ chỉ vật thể là: chân bàn, sắt; từ chỉ chất là: Mặt bàn, nhựa
D. Từ chỉ vật thể là: sắt, nhựa ; từ chỉ chất là: Mặt bàn, chân bàn
Câu 22. Sắt được dùng để chế tạo ra vật thể nào dưới đây:
B. Có mùi
C. Màu trắng
Câu 25. Để tách riêng bột sắt và bột lưu huỳnh dựa vào:
C. Tính từ mạnh
D. Mùi
BÀI 4: NGUYÊN TỬ
Câu 6: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Tại sao? Chọn đáp án đúng
A. Do có electron B. Do có nơtron
C. Tự đưng có sẵn D. Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử
Câu 7: Vì sao khối lương nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng
A. Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
B. Do số p = số e
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Do notron không mang điện
Câu 8: Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?
Câu 11: Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích dương
Câu 12: Khối lượng tính theo gam của nguyên tử clo là
Câu 13: Nguyên tố cacbon (C) là tập hợp những nguyên tố có cùng
Câu 14: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân
nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số proton X.
A. 17 B. 18 C. 20 C. 16
Câu 15: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 12. Tính số hạt electron trong nguyên tử X.
A. 14 B.13 C. 10 D. 15
A. Cs B. Sn C. Ca D. B
A. Liti, số p = số e = 3 B. Be, số p = số e = 4
C. Liti, số p = số e = 7 D. Natri, số p = số e = 11
Câu 5: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
Câu 7: Cho nguyên tử khối của Bari là 137. Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
B. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân
C. 1 đvC = 1/12 mC
Câu 9: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58.
Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron
Câu 10: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không
mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối
A. Nguyên tố P và A = 30 B. Nguyên tố Si và A = 29
Câu 12: So sánh nguyên tử canxi (Ca) và nguyên tử sắt (Fe) ta thấy:
Câu 15: Cho nguyên tử của nguyên tố R có 12 proton. Chọn đáp án đúng
C. Số electron là 24 D. Có 12 nguyên tử
Câu 16. Một nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng đơn chất thì có thể:
A. Chỉ có một dạng đơn chất B. Chỉ có nhiều nhất là hai dạng đơn chất
C. Có hai hay nhiều dạng đơn chất khác nhau D. Không xác định được
Câu 17. Nguyên tố R có nguyên tử khối bằng 6,5 lần nguyên tử khối của oxi. R là nguyên tố
nào sau đây?
A. Ca B. Ag C. K D. Fe
Câu 18. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. Từ 1 nguyên tố B. Từ 2 nguyên tố
Câu 20. Cho dãy các kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ba, C, Fe, S. Theo thứ tự tên của các
nguyên tố lần lượt là:
A. Oxi, bari, cacbon, sắt, lưu huỳnh B. Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh
C. Oxi, cacbon, nito, kẽm, sắt D . Oxi, bari, nito, sắt, lưu huỳnh
Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai
A. I B. II C. IV D. V
Câu 6: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối
là 35.5
Câu 11: Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl
Câu 14: Cho hóa trị của S là IV, chọn CTHH đúng trong các CTHH sau:
Câu 15: Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với oxi là: X 2O3, công thức hóa học của
nguyên tố Y với hiđrô là: YH2. Vậy hợp chất của X và Y có công thức hóa học là:
Câu 11: Cho phản ứng: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ.
Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 2Fe + O2 → 2FeO
B. Fe + O2 → FeO2
Câu 12: Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của
phản ứng trên là:
A. N + 3H → NH3 B. N2 + 6H → 2NH3
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng hóa học?
A. Phản ứng hóa học xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
B. Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất tham gia tăng dần theo thời gian phản ứng.
C. Một số phản ứng hóa học cần xúc tác để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. Chất kết tủa hoặc chất khí bay lên là dấu hiệu thể hiện phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 14: Cho sắt vào trong bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các
chất tham gia phản ứng là:
A. 3 B. 5 C. 7 D. 8
Công thức hóa học còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học là:
“Trong 1 phản ứng hóa học ..... khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các
chất tham gia phản ứng”
A. Tổng
B. Tích
C. Hiệu
D. Thương
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Câu 4: Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi
A. 1,7 g
B. 1,6 g
C. 1,5 g
D. 1,2 g
Câu 5: Cho sắt tác dụng với axit clohydric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng
khối lượng chất phản ứng
A. 11,1 g
B. 12,2 g
C. 11 g
D. 12,22
B. mMg= mMgCl2
C. HCl có khối lượng lớn nhất
D. Tất cả đáp án
Câu 7: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng
C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống
A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi
Câu 9: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohydric. Chọn đáp án sai
A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidro
B. Khối lượng của magie clorua nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng
D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
Câu 10: Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro
A. 7,6 kg
B. 3 mg
C. 3 g
D. 7,6 g
Câu 11: Cho 11,7 gam Natri clorua tac dụng với 34 gam bạc nitrat AgNO 3 thu được 17 gam
natri nitrat NaNO3 và bạc clorua AgCl. Tính khối lượng AgCl đã tạo thành.
A. 28,7 gam
B. 14,35 gam
C. 39,3 gam
D. 19,65 gam
Câu 12: Đốt cháy m gam chất M cần dùng 6,4 gam khí O 2 thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam
H2O. Tính khối lượng m ?
A. 1,6 gam
B. 3,2 gam
C. 7,2 gam
D. 3,6 gam
Câu 13: Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl 2
và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?
A. 13,95 gam
B. 27,9 gam
C. 14,5 gam
D. 9,67 gam
Câu 14: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?
A. Tổng các sản phẩm bằng tổng các chất tham gia.
B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành.
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng
các chất tham gia phản ứng.
D. Trong phản ứng hóa học tổng sản phẩm bằng tổng chất tham gia.
Câu 15: Cho mẩu Magie tác dụng với dung dịch axit HCl phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidro
B. Khối lượng của magie clorua nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng
D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
Câu 11: Cho phản ứng: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ.
A. 2Fe + O2 → 2FeO
B. Fe + O2 → 2FeO2
Câu 12: Khí Nito tác dụng với khí hidro tạo thành khí amoniac NH 3. Phương trình hóa học của
phản ứng trên là
A. N + 3H → NH3
B. N2 + 6H → 2NH3
C. N2 + 3H2 → 2NH3
D. 2N + 2H → NH2
Câu 13: Cho phản ứng hóa học sau: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
A. Cứ 4 phân tử NO2 phản ứng với 2 phân tử O2 và 1 phân tử H2O tạo thành 4 phân tử HNO3
D. Cứ 2 phân tử NO2 phản ứng với 2 phân tử H2O tạo 2 phân tử HNO3
Câu 14: Cho phương trình hóa học sau:
Hệ số còn thiếu trong dâu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Công thức hóa học còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:
A. Zn(NO3)2
B. Zn(NO3)3
C. ZnNO3
D. ZnOH
A. 6.1023, A
B. 6.10-23, A
C. 6.1023, N
D. 6.10-24, N
A. 10,85.1023 nguyên tử
B. 10,8.1023 nguyên tử
C. 11.1023 nguyên tử
D. 1,8.1023 nguyên tử
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.1023
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l
B. 0,224 l
C. 22,4 l
D. 22,4 ml
A. 22,4 l
B. 24 l
C. 5,04 l
D. 50,4 l
A. 0,25 mol
B. 0,3 mol
C. 0,224 mol
D. 0,52 l
A. 1 mol
B. 1,5 mol
C. 0,5 mol
D. 0,25 mol
B. mH2O = 18 g/mol
C. 1 mol O2 ở đktc là 24 l
D. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất
Câu 10: 1 mol N2 có V = 22,4 l. Hỏi 8 mol N2 thì cố V = ?. Biết khí đo ở đktc
A. 179,2 l
B. 17,92 l
C. 0,1792 l
D. 1,792 l
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm mol?
A. 3.1023 nguyên tử
B. 6.1023 nguyên tử
C. 1,2.1024 nguyên tử
D. 3.1024 nguyên tử
A. 3.1023 phân tử
B. 6.1023 phân tử
C. 3.1024 phân tử
D. 6.1024 phân tử
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?
A. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
B. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau đều
bằng nhau.
C. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít.
D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí là 22,4 lít.
Câu 15: Tổng số phân tử có mặt trong hỗn hợp gồm 0,5 mol CO và 1,2 mol CO2 là:
A. 3.1023 phân tử
B. 6,6.1023 phân tử
C. 6.1023 phân tử
D. 9,6.1023 phân tử
Bài 17: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na
4Na + O2 → 2Na2O
A. 0,31 g
B. 3 g
C. 3,01 g
D. 3,1 g
Câu 2: Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2 biết mFe = 15,12 g
A. 6,048 l
B. 8,604 l
C. 5,122 l
D. 2,45 l
Câu 3: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 4: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g
A. 134,4 ml
B. 0,1344 ml
C. 13,44 ml
D. 1,344 ml
Câu 5: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2
A. 2 mol
B. 1 mol
C. 0,5 mol
D. 1,5 mol
Câu 6: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
A. Cùng khối lượng
B. Cùng số mol
C. Cùng tính chất hóa học
D. Cùng tính chất vật lí
Câu 7: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng
A. nCa > nCaO
B. nCa < nCaO
C. nCa = nCaO
D. VCa = VCaO
Câu 8: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng
A. Cùng khối lượng
B. Cùng thể tích
C. Cùng số mol
D.mFe < mN2
Câu 9: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C
A. 0,5 mol
B. 0,55 mol
C. 0,4 mol
D. 0,45 mol
Câu 10: Số mol của 19,6 g H2SO4
A. 0,2 mol
B. 0,1 mol
C. 0,12 mol
D. 0,21 mol
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm khối lượng mol?
A. Khối lượng mol một chất khác tri số với nguyên tử khối, phân tử khối của chất đó.
B. Khối lượng mol một chất là khối lượng tính bằng gam 1 mol chất đó.
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm mo ?
A. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?
A. Thể tích mol của chất khí là thể tích được chiếm bởi N nguyên tử/phân tử chất đó.
B. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít .
C. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau là bằng nhau.
D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí ở 0oC, 1atm là 22,4 lít.
Câu 14. Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 1 mol Al2O3 là
Câu 15. Số phân tử P2O5 có mặt trong 0,5 mol P2O5 là
D. 3,5.1024 phân từ
Câu 11. Các dãy oxit sau: CaO, CO2, MgO, NO, CO, SO2, SO3. Số lượng oxit axit trong dãy
trên là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Mononito đioxit
B. nito đioxit
C. Nito oxit
D. Ni tơ (II) oxit
A. CaO
B. CO2
C. SO2
D. CO
Câu 14. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu
hồng?
A. Na2O
B. Al2O3
C. SO3
D. CuO
Câu 15. Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 6. Một hợp chất phân tử gồm một nguyên tử M liên kết với 4 nguyên tử H và có khối
lượng bằng nguyên tử oxi. Tìm NTK của M.
Câu 7. Một hợp chất phân tử gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử
oxi. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng hợp chất. Tìm tên nguyên tố X.
Câu 8. Phân tử của hợp chất khác phân tử của đơn chất ở điểm nào.
Câu 9. Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố A với nhóm (SO4) (II) và hợp chất của
nhóm nguyên tử B với H như sau: A2(SO4)3; H2B. Xác định CTHH của hợp chất gồm hai
nguyên tố A và B.
Câu 10. Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố A với nhóm (S) (II) và hợp chất của
nhóm nguyên tử B với O như sau: AS; B2O3 . Xác định CTHH của hợp chất gồm hai nguyên tố
A và B.
Câu 11. Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm (PO4) (III) và hợp chất
của nhóm nguyên tử Y với H như sau: XPO4; H3Y. Xác định CTHH của hợp chất gồm hai
nguyên tố X và Y.
Câu 12.Trong phân tử muối sắt clorua chứa hai loại nguyên tử là sắt và clo. PTK của muối sắt
là 127 đvC. Số nguyên tử sắt và clo trong muối này là bao nhiêu?
Câu 13. Người ta qui ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên
nguyên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức (công thức cấu tạo) của hợp chất giữa nguyên tố S
với O như sau:
O H–O O
O=S=O H–S–H O=S=O S
H–O O
SO2 H2S SO3 H2SO4
Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong các hợp chất trên.
Câu 14. Viết sơ đồ công thức (công thức cấu tạo) của các hợp chất sau:
a) HCl, PH3, C2H6, CH4.
b) K2O, CuO, CO2, P2O5, Cl2O7. N2O3.
CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 12. Sự biến đổi chất.
Câu 1. Hãy chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào ô trống trong câu sau:
Khi chất biến đổi về …………….. hay …………………, ta nói đó là hiện tượng vật lý.
Khi có biến đổi từ ……………… này ……………….., ta nói đó là hiện tượng hóa học.
Câu 2. Khi chiên mỡ có sự biến đổi như sau: Trước hết một phần mỡ bị chảy lỏng và nếu tiếp
tục đun quá lửa mỡ sẽ khét. Trong hai giai đoạn trên giai đoạn nào có sự biến đổi hóa học, giải
thích.
Câu 3. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu thối. Đó có phải là sự biến đổi hóa hóa học không?
Câu 4. Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện
tượng hóa học:
a) Đinh sắt để trong không khí bị gỉ.
b) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
c. Dây tóc bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện chạy qua.
d. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.
e. Khi nấu canh cua, người ta giã cua và lọc lấy nước, đun nước cua ta thấy nổi gạch cua.
g. Hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng lên.
h. Sự biến mất của tầng ozon.
i. Sự quang hợp của cây xanh.
k. Sự kết tinh của muối ăn.
Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Câu 1. Tính số mol, khối lượng, số phân tử của các chất khí sau(đktc):
a) 1,12 lít O2 b) 2,24 lít SO2 c) 3,36 lít H2S d) 4,48 lít C4H10
Câu 2. Tính số mol, số phân tử của các chất sau:
a) 16 gam SO3 b) 8 gam NaOH c) 16 gam Fe2(SO4)3 d) 34,2 gam Al2(SO4)3
Câu 3. Tính số mol, khối lượng, thể tích(đktc) của các chất sau:
a) 0,06.1023 phân tử CO2 b) 3,6.1023 phân tử H2S c) 1,8.1023 phân tử C3H8
Câu 4.. Tính khối lượng, thể tích (đktc), số phân tử của các khí sau:
a) 0,015 mol C3H8 b) 0,025 mol C2H4 c) 0,045 mol C2H2
Câu 5. Phải lấy bao nhiêu gam mỗi khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 3,36 lit ở đktc:
a) N2 b) O3 c) SO2 d) H2S
Câu 6. Hãy tính số mol, thể tích, khối lượng, số phân tử của hỗn hợp khí D gồm: 0,25 mol NO;
0,35 mol CO; 0,45 mol CH4; 0,55 mol O2.
a) Cho biết xem khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí D là bao nhiêu? Hỗn hợp khí D này
nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần?
b) Tính thành phần % về thể tích và thành phần % về khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp
khí D.
Bài 20. Tỉ khối của chất khí.
Câu 1. Tính tỉ khối của các khí sau so với khí nitơ: H2S, O2, H2, CO2.
Câu 2. Tính tỉ khối của các khí sau so với không khí: CH4, C2H4, C2H2, C4H10.
Câu 3. Tính khối lượng mol của các khí sau biết các khí này có tỉ khối đối với khí O 2 lần lượt
là: 1,375; 0,0625; 2; 4,4375.
Câu 4. Tính khối lượng mol của các khí sau biết các khí này có tỉ khối đối với không khí lần
lượt là: 2,207; 1,172; 1,517.
Câu 5. Có những chất khí sau: N2, O3, SO3, H2S, NO2, NH3.
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
b) Khí SO3 nặng hay nhẹ hơn khí O3 bao nhiêu lần.
c) Khí nào nặng nhất và khí nào nhẹ nhất.
Câu 6. Trong phòng thí nghiệm để thu được những khí như: cacbon đioxit (CO2); clo (Cl2)
Khí hiđro (H2); khí hiđrosunfua (H2S); khí amoniac(NH3), phải đặt bình như thế nào khi dẫn khí
vào bình.
Câu 7. Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2.
a) Tính số mol và tính thể tích của hỗn hợp khí A( đktc).
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí A.
c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A ( ).
d) Tính thành phần % về khối lượng, %V của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Bài 21. Tính theo CTHH.
Câu 1. Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau:
CuO, P2O5, H2SO4, Al2(SO4)3, NH4NO3, Ca3(PO4)2.
Câu 2. Lập CTHH của những hợp chất có thành phần như sau:
a) 50%S và 50%O. d) mCa : mH : mP : mO = 40 : 1 : 31 : 64.
b) mFe : mS : mO = 7 : 6 : 12. e) mC = 2,4 g; mH = 0,4 g; mO = 3,2 g. M= 60 g.
c) 28%Fe; 24%S và còn lại là O g) Có 2 phần Cu, 1 phần S và 2 phần O.
Câu 3. Tính số mol, khối lượng, số nguyên tử của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: 8,8
gam CO2; 16 gam CuSO4; 3,2 gam Fe2(SO4)3.
Câu 4. Khi phân tích một mẫu quặng apatit Ca3(PO4)2 có chứa 6,2 gam photpho. Hỏi mẫu
quặng trên có chứa bao nhiêu gam Ca3(PO4)2.
Câu 5. Tính thành phần % về khối lượng của N trong các loại phân đạm sau: NH4NO3 (đạm hai
lá); (NH)2CO (ure) và (NH4)2SO4 (đạm 1 lá). So sánh tỉ lệ % của N trong các loại hợp chất trên.
Câu 6. Trong hai loại quặng sắt là pirit FeS2 và hematit (Fe2O3), quặng nào nhiều sắt hơn.
Câu 7. X là hợp chất khí của hiđro với phi kim S, trong hợp chất này S chiếm 94,12%; H chiếm
5,88%. Xác định CTHH của X, biết rằng dX/H2=17.
Câu 8. X là hợp chất của P với O, trong hợp chất này O chiếm 43,64% về khối lượng. Xác định
CTHH của X, biết rằng dX/O2=3,44.
Câu 9. Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác
định CTHH đơn giản của oxit.
Câu 10. Trong muối đồng sunfat ngậm nước CuSO4.nH2O, lượng Cu chiếm 25,6%. Tìm n.
Bài 22. Tính theo phương trình hóa học
Câu 1. Tính theo PTHH (cơ bản)
a) Tính thể tích O2, thể tích không khí (đktc) thu được khi phân hủy 49 gam kaliclorat (KClO3)
và thu được kaliclorua (KCl).
b) Tính khối lượng kalipemanganat (KMnO4) bị nhiệt phân hủy và tạo ra 10,08 lít O2(đktc),
kalimanganat (K2MnO4) và mangan đioxit( MnO2).
c) Tính khối lượng H2O bị điện phân để tạo ra 5,6 lít không khí (đktc) và khí hiđro.
Câu 2. Tính theo PTHH (tìm chất dư)
a) Đem oxi hóa 22,4 gam Fe trong 22,4 lít không khí(đktc). Tính khối lượng chất dư.
b) Cho 0,6.1023 nguyên tử Mg tác dụng với 0,25 mol HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và
bao nhiêu lít H2 (đktc).
c)Tính số gam nước thu được khi cho 4,48 lít H2 tác dụng với 3,36 lít O2(đktc).
d) Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dd có chứa 7,3 g HCl. Tính khối lượng chất dư và thể tích khí
H2 thoát ra(đktc).
e) Cho 6 gam Al phản ứng với dd H2SO4. Thu được Al2(SO4)3 và 6,72 lít H2 (đktc). Tính hàm
lượng Al đã phản ứng.
Câu 3. Tính theo PTHH (dạng hỗn hợp)
a) Cho 11 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dd HCl sau phản ứng thu được hai muối
FeCl2, AlCl3 và 8,96 lít H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn
hợp đầu.
b) Đem phân hủy 40,3 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 thu được 7,84 lít O2(đktc). Tính
thành phần % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
c) Dùng 11,2 lit H2(đktc) để khử 32 gam hỗn hợp A gồm Fe 2O3 và CuO. Tính TP% về khối
lượng của các chất trong A.
Bài tập tính theo phương trình hóa học
Dạng 1: Bài toán tính theo phương trình phản ứng hết
Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở
đktc.
a. Tìm V
Bài 2: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thì thu được CaO và CO2.
Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng
vừa đủ với m (g) CuO.
a. Tìm m
Bài 4: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3
tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a. Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b. Tìm m
Bài 6: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước
Bài 7: Đốt cháy 12 tấn Cacbon cần bao nhiêu m3 không khí. Biết rằng khí Oxi chiếm V
không khí
Tính khối lượng tinh bột thu được nếu bết lượng nước tiêu thụ là 5 tấn
Bài 9: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng
vừa đủ với m (g) CuO.
a. Tìm m
Bài 10: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng
Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a. Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b. Tìm m
Bài 12: Cho 24 g oxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.
Bài 1: Cho 32,8 g Na3PO4 tác dụng với 51 g AgNO3. Tính khối lượng các chất còn lại sau
phản ứng
Bài 2: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao
nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.
Bài 3: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4. Tính khối lượng
các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên (không tính khối lượng nước)
Bài 4: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính
thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc
Bài 5: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2.
Tìm khối lượng chaatss còn dư và thể tích khí CO2 thu được
Bài 6: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4. Tính khối lượng các
chất thu được sau phản ứng.
Bài 7: Cho 20 g CuO tác dụng với dung dịch chứa 18,25 g HCl. Tính khối lượng các chất
thu được sau phản ứng.
Bài 8: Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8 g sắt. Sau phản ứng thu được 16 g sắt
(III) oxit.
Bài 9: Cho 24,8 g Na2O tác dụng với dung dịch chứa 50,4 g HNO3. Tính khối lượng các
chất thu được sau phản ứng.
Bài 10: Cho 20 g MgO tác dụng với 19,6 g H3PO4. Tính khối lượng các chất thu được sau
phản ứng.
Bài 11: Cho 4,8 g Magie tác dụng với HCl thì thu được 2,24 lít khí Hiđro ở đktc
b. Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng
Bài 13: Đốt cháy 16 g lưu huỳnh thì thu được 8,96 lít khí
Bài 14: Cho 22,2 g CaCl2 tác dụng với 31,8 g Na2CO3. Tính khối lượng các chất sau khi
phản ứng.
Bài 15: Cho 5,4 g nhôm tác dụng hết với HCl. Hỗn hợp thu được say phản ứng hòa tan
được tiếp với m’ g Mg và thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Tìm m và m’
Bài 16: Cho 8 g NaOH tác dụng với m (g) H2SO4. Sau phản ứng lượng axit còn dư tác dụng
vừa đủ với 11,2 g sắt.
a. Tính m
Bài 17: Cho 32 g Cu tác dụng với V lít khí Oxi. Sau phản ứng thì oxi còn dư. Lượng oxi
còn dư này tác dụng vừa đủ với 11,2 g sắt. Tính V
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 16 g canxi. Cho chất rắn sau phản ứng tác dụng với 18,25 g axit
HCl. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 19: Cho 22,4 g sắt tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl. Chất rắn sau phản ứng tác dụng
tiếp với 255 g AgNO3. Tính V và khối lượng các chất thu được
Bài 20: Cho m (g) CaCO3 tác dụng với dung dịch chứa 36,5 g axit HCl. Lượng axit dư phản
ứng vừa đủ với 10 g MgO. Tính m
Bài 21: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao
nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.
Bài 22: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2.
Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc
Bài 23: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là
CO2. Tìm khối lượng chaatss còn dư và thể tích khí CO2 thu được
=
GV
Bài 24: Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8 g sắt. Sau phản ứng thu được 16 g sắt (III) oxit.
Bài 25: Cho 4,8 g Magie tác dụng với HCl thì thu được 2,24 lít khí Hiđro ở đktc a, Chứng minh rằng
Mg dư còn HCl hết
b. Tìm khối lượng của Mg dư và MgCl2 tạo thành sau phản ứng
Bài 26: Đốt cháy 16 g lưu huỳnh thì thu được 8,96 lít khí
Bài 27: Cho 32 g Cu tác dụng với V lít khí Oxi. Sau phản ứng thì oxi còn dư. Lượng oxi còn dư này tác
dụng vừa đủ với 11,2 g sắt. Tính V