(Pro100Share) NX Cho Người Mới Học

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 97

TR

U
N
G

M
AD
VA
N
C
E
C
AD
©
TR
U
N
G

M
AD
VA
N
C
E
C
AD
©
TR
U
N
G

M
AD
VA
N
C
E
C
AD
©
TR
U
N
G

M
AD
VA
N
C
E
C
AD
©
TR
U
N
G

M
AD
VA
N
C
E
C
AD
©
TR
U
N
G

M
AD
VA
N
C
E
C
AD
©
TR
U
N
G

M
AD
VA
N
C
E
C
AD
©
TR
U
N
G

M
AD
VA
N
C
E
C
AD
©
TR
U
N
G

M
AD
VA
N
C
E
C
AD
©
Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

PHẦN A – THIẾT KẾ CAD


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Nhận định chung về NX
NX là một trong những phần mềm nổi tiếng nhất hiện nay trong lĩnh vực thiết
kế CAD, mô phỏng CAE và tạo chương trình gia công CAM cho máy CNC – cung
cấp giải pháp tổng thể CAD/CAM/CAE/PLM, tạo khả năng liên kết linh hoạt giữa
các khâu trong quá trình sản xuất từ thiết kế CAD, phân tích CAE và mô phỏng gia
công CAM.

©
Phục vụ thiết kế, mô phỏng, lập trình gia công …, cho các ngành công nghiệp

AD
sản xuất hàng gia dụng và dân dụng (balo, dày dép), máy công cụ, máy công nghiệp,
ôtô, xe máy, đóng tàu cho tới các các ngành công nghiệp hàng không thiết kế máy

C
bay, công nghệp vũ trụ ... Nhờ vào giải pháp tổng thể, linh hoạt và đồng bộ của mình

E
C
mà NX được các tập đoàn lớn trên thế giới (Boeing, Suzuki, Nissan, Nasa …) sử
N
dụng. Đặc biệt ở Nhật bản, Đức, Mỹ và Ấn Độ thì Unigraphics NX có thị phần lớn
VA

nhất so với tất cả các phần mền CAD/CAM khác Với 51 triệu Licensed đã được phát
AD

hành với hơn 51.000 khách hàng trên toàn thế giới. NX không chỉ đứng đầu về mặt
công nghệ mà còn đứng đầu về lượng licensed đã được phát hành.
M

NX cung cấp đầy đủ các công cụ để xây dựng mô hình các sản phẩm trong

ngành hàng không trên môi trường 3D, từ các chi tiết dạng khối đơn giản đến các bề
G

mặt cong phức tạp. Ngoài ra, NX cung cấp công cụ chỉnh sửa nhanh mô hình thiết kế
N

và mô hình nhập từ các phần mềm khác bằng công nghệ Synchronize- giúp dễ dàng
U

hơn trong việc thiết kế, chỉnh sửa trực tiếp trong quá trình xây dựng mô hình, tạo cho
TR

việc thiết kế nhanh hơn hàng chục lần lần so với trước đây.

Các chi tiết cơ khí tiêu chuẩn được sử dụng khá nhiều trong quá trình thiết kế
sản phẩm đặc biệt đối với ngành hàng không, chức năng tạo lập thư viện các chi tiết
cơ khí tiêu chuẩn trong NX giúp giảm tối đa thời gian thiết kế và tự động tạo bản vẽ
gia công 2D.

NX là phần mềm khá mạnh và đa năng, phát triển rất nhanh và được ưu dùng,
nhìn chung là nó đáng học, tuy nhiên khi học thì cũng nên suy tính mục đích sử dụng,

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 1


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

vì rằng nó là một gã khổng lồ, người học đừng hoang tưởng rằng một hai tháng có
thể chinh phục nó ngay, bởi bản thân nó được xây dựng nên từ hàng trăm kỹ sư, trải
qua một thời gian dài thì chắc gì làm chủ được nó ?

Nhìn chung nó rất đa năng, tương tự các phần mềm khác như Catia, Creo và
một điều dễ nhận thấy là các ông lớn này dần dần mặc đồ có mẫu mã khá giống nhau
về hình thức, thiết kế tự do là cái mà họ đang hướng tới ở các phiên bản mới sau này.

NX ngốn tài nguyên máy nhất, cho nên nếu máy hơi yếu thì đừng nghĩ đến
việc chơi với NX. Cũng do đặc điểm này nên NX9.0 trở lên chỉ hỗ trợ cho 64bit. Đây

©
là một điều bất lợi khá bất ngờ cho các tín đồ NX.

AD
1.1.1. Lịch sử hình thành

C
Unigraphics hay còn được viết tắt là U-G, là một gói phần mềm

E
CAD/CAM/CAE được phát triển bởi Siemens PLM Software. Bản thân nó là một
C
N
phần mềm thiết kế theo tham số.
VA

Năm 1969: UNIAPT được phát hành nởi một công ty phần mềm, sau đó nó
AD

được gọi là United Computing, UNIAPT được xem là sản phẩm CAM đầu/cuối đầu
tiên trên thế giới.
M

Năm 1973: Công ty mua code phần mềm Automated Drafting and Machining
(ADAM) từ MGS. Code này là nền tảng cho sự ra đời của sản phẩm UNI-
G

GRAPHICS, sau đó được thương mại hóa năm 1975 với tên như hiện nay-
N

Unigraphics.
U
TR

Năm 1976: Hãng máy bay McDonnell Douglas mua lại sản phẩm này

Năm 1981: Unigraphics cho ra đời phần mềm và phần cứng đầu tiên để hỗ trợ
cho việc thiết kế các sản phẩm 3D thật sự.

Năm 1991: Trong thời kì khó khăn về tài chính McDonnell Douglas đã bán
Unigraphics cho EDS công ty được sở hữu bởi General Motors vào lúc đó.

Năm 1992: Hơn 21,000 bản Unigraphics đã được sử dụng trên toàn thế giới.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 2


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Năm 1996: Unigraphics V11.0 được phát hành. Nó tích hợp thêm nhiều công
cụ để tăng cường việc thiết kế và tạo hình bao gồm Bridge Surface, Curvature
Analysis cho Curve và Surfaces, Face Blends, Variable Offset Surface, v.v. Trong
phần lắp ráp, có thêm các khả năng mới, bao gồm Component Filters, Faceted
Representions, Clearance Analysis giữa nhiều thành phần (Components), v.v. Bên
cạnh đó, phiên bản này cũng tích hợp đầy đủ phần Spreadsheet liên kết đến Feature-
Based Modeling.

Năm 2002: Phiên bản đầu tiên cho một “thế hệ kế tiếp” mới của Unigraphics

©
và I-deas, được gọi là NX. Phần này mang lại khả năng hợp nhất về khả năng của cả

AD
hai phần mềm Unigraphics và I-deas.

C
Năm 2007: Giới thiệu công nghệ Đồng bộ hóa (Synchronous Technology)

E
trong NX5.
C
Phiên bản hiện nay của NX là NX 8.5 và NX 9.0 - 64bit.
N
VA

1.1.2. Các tính năng


AD

Phiên bản mới phát hành NX 9.0 dành cho thiết kế được tích hợp thêm nhiều
công cụ mô hình hóa dành cho các nghành công nghiệp hàng đầu, giúp tăng năng suất
M

và giảm thiểu thời gian thiết kế.


NX bao gồm khả năng mở rộng và tích hợp bổ sung thêm các ứng dụng như
G

thiết kế mạch điện, đường ống (dưới dạng mô hình 3D và mô hình nguyên lý), kết
N

cấu, hệ thống thông gió, giải pháp phân tích CAE, giải pháp thiết kế khuôn mẫu,
U
TR

khuôn dập và gia công trên máy tiện (1 trục chính, 2 trục chính) phay điều khiển CNC
từ 2 – 5 trục.

Khả năng tương thích và mở rộng

NX nhận dữ liệu từ các thiết bị kết nối đầu vào như: thiết bị đo 3D, thiết bị
quét scanner…thông qua các định dạng IGS hoặc STEP, Parasolid mà không cần các
thiết bị phụ trợ khác. Từ dữ liệu thu nhận được, thông qua phần mềm NX, người thiết
kế có thể xử lý và tùy chỉnh theo từng mục đích riêng rẽ.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 3


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Liên kết giữa dữ liệu 2 chiều: 3D CAD với CAE và ngược lại.

Khái quát chung khả năng thiết kế

NX bao gồm các chức năng thiết kế từ mô hình bề mặt tự do cơ bản và nâng
cao, các chi tiết mô hình dạng khối đặc đến các chức năng thiết kế đa dạng với các
chi tiết dạng tấm cùng các chức năng thay đổi, hiệu chỉnh, thêm bớt rõ ràng các bề
mặt của vật thể 3D.

Tốc độ thiết kế nhanh, thao tác đơn giản.

©
Khả năng lưu trữ thông tin, các thông số đặc trưng cho họ sản phẩm dễ dàng

AD
truy cập và hiệu chỉnh. Khả năng tạo chi tiết tiêu chuẩn cho họ sản phẩm.

C
Từ các số liệu bản vẽ 3D, phần mềm NX cho phép chuyển dễ dàng sang bản

E
vẽ 2D với đầy đủ kích thước, tọa độ hình chiếu.
C
N
NX cung cấp khả năng lắp ráp và thiết kế mới chi tiết trong môi trường lắp
VA

ráp.
AD

Có các chức năng đánh giá chất lượng của sản phẩm từ các dữ liệu thiết kế,
các chức năng nhập và xuất dữ liệu sang các định dạng khác nhau như: DXF, DWG,
M

IGES…

Có các chức năng chạy các chương trình ứng dụng mở rộng khác.
G

Giao diện của modul Sketcher (Modul vẽ phác thảo) đã được cải tiến rõ rệt
N
U

trong phiên bản NX 9.0, giao diện đơn giản, sáng sủa, linh hoạt tạo nên sự hiệu quả
TR

từ việc phác thảo ý tưởng cho đến việc tạo dữ liệu 3D. Tạo hình dáng sản phẩm dựa
trên các biên dạng hở, NX 9.0 cung cấp thêm nhiều lệnh mới để thiết kế sản phẩm
dạng kim loại tấm (Sheet Mel Design), cải tiến lệnh Draft trợ giúp việc tạo mặt
nghiêng thoát khuôn cho sản phẩm, lệnh cộng, trừ, nhóm khối …vv…, lệnh tạo các
đặc tính cho khối như màu sắc, vật liệu, …vv… tất cả đều được tối ưu hóa và dễ dàng
sử dụng trong phiên bản NX 9.0.

Công nghệ mô hình hóa đồng bộ (Synchronous Technology): Đây có thể nói
là tính năng nổi bật nhất của NX so với các phần mềm tương tự như CATIA,

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 4


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Pro/Engineer …vv… Với công cụ Synchronous Technology có thể chỉnh sửa mô hình
một cách nhanh chóng, chỉ đơn giản bằng việc click và kéo để có được kết quả mong
muốn chỉ trong tích tắc. Đặc biệt trong phiên bản NX 9.0 lại càng được cải tiến nhiều
hơn, việc chỉnh sửa mô hình CAD chưa bao giờ đơn giản và dễ dàng hơn thế.

Công nghệ mô hình hóa tự do (Freeform Modeling): Đối với modul Freeform
Modeling, NX 9.0 đã sắp xếp các công cụ trên giao diện hợp lý hơn, giúp việc sử
dụng và thao tác trở nên đơn giản và nhanh chóng. Các bề mặt được tạo nên từ công
nghệ mô hình hóa tự do nay được cải thiện đáng kể trong phiên bản NX 9.0 nhờ sự

©
cải tiến trong công nghệ tạo lưới điểm, dữ liệu điểm, tự động hóa việc tạo các bề mặt

AD
thông qua lưới điểm, dưới sự trợ giúp của công cụ phân tích bề mặt, các sản phẩm
của NX 9.0 có tính chính xác và độ thẩm mỹ cao hơn.

C
E
Tạo bản vẽ kỹ thuật (Drafting): Sự cải tiến của modul Drafting trong phiên
C
bản NX 9.0 đó là việc xem bản vẽ kỹ thuật với nhiều độ đậm nét khác nhau của các
N
nét vẽ nhờ sự cải tiến vượt trội trong việc quản lý bản vẽ bằng layer.
VA

Cải thiện sự hiển thị của bản vẽ, bản vẽ trông rõ ràng và thẩm mỹ hơn. Giảm
AD

dung lượng bộ nhớ khi quản lý bản vẽ của nhưng sản phẩm lắp ráp lớn.
M

Cải tiến về giao diện: So với phiên bản NX 8 và các phiên bản NX cũ hơn thì

giao diện của NX 9.0 được thiết kế trực quan và bắt mắt nhất. Đáng chú ý nhất là sự
lựa chọn “nhiều” hoặc “ít” trong mỗi hộp thoại tương tác. Khi sử dụng bất kỳ lệnh
G
N

nào trong phiên bản NX 9.0 thì giao diện đối thoại của lệnh đó đều có 2 tùy chọn, đó
U

là tùy chọn cơ bản (ít) và tùy chọn nâng cao (nhiều), khi không cần sử dụng các tùy
TR

chọn nâng cao trong một lệnh nào đó bất kỳ thì NX 9.0 không cần phải đưa ra quá
nhiều thứ trên màn hình, thay vào đó là giao diện hộp thoại được đơn giản đi, các tùy
chọn không cần thiết sẽ bị ẩn, giúp việc thao tác nhanh chóng và đơn giản hơn.

Tất cả các thanh công cụ đều có thể tùy biến đơn giản, dễ đàng thơm bớt các
nút lệnh, hay hiên, ẩn thanh công cụ, hiển thị toàn màn hình …vv… Tất cả những cái
tiến về giao diện của NX 9.0 đều nhằm mang đến cho người sử dụng một giao diện
trực quan và sử dụng đơn giản hơn, tăng tốc độ thiết kế.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 5


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

1.1.3. Khả năng xây dựng mô hình 3D


NX bao gồm khả năng mở rộng và tích hợp bổ sung thêm các ứng dụng như:

- Thiết kế mạch điện: NX routing electrical - đây là một modul tích hợp trong
NX, cho phép tính toán thiết kế các hệ thống mạch điện, đường dây điện và các thiết
bị điện một cách nhanh chóng. Phần mềm tự động tối ưu hoá đường đi của các dây
dẫn, tiết kiệm thời gian và tăng tính khoa học, thẩm mỹ. Một chức năng thông minh
khác của phần mềm là đưa ra các cảnh báo hay các tư vấn kỹ thuật trong quá trình
thiết kế hệ thống nếu như có vị tri thiết bị không hợp lý. Thư viện các chi tiết và phụ

©
kiện đa dạng và phong phú, người thiết kế có thể chèn vào hệ thống đang thiết kế dễ

AD
dàng và nhanh chóng. NX routing eletrical thừa kế và sử dụng các thiết kế hợp lý có
sẵn, lược bỏ các thiết kế thừa, phân tích tính toán độ dài dây. Tự động định tuyến

C
giữa các thành phần với chiều dài xác định cho phép kết nối linh hoạt giữa các hệ

E
thống logic 2D và hệ thống mô phỏng 3D. C
N
- Thiết kế đường ống (dưới dạng mô hình 3D và mô hình thiết kế nguyên lý)
VA

NX Routing mechanical - đây là modul chuyên thiết kế các hệ thống đường ống phức
AD

tạp. Phần mềm tư vấn các đường đi tối ưu của đường ống trong các hệ thống, tính
toán và đưa ra bảng thống kê về kích thước, khối lượng và các thông số kỹ thuật của
M

đường ống và các thiết bị, phân tích định hướng và kiểm tra dòng chảy dựa trên hệ

thống tổng thể của đường ống.


G

- Thiết kế khuôn mẫu NX mold design: Đây là modul chuyên biệt dành cho
N
U

thiết kế khuôn, mold design cung cấp hệ thống thư viện phong phú và khả năng quản
TR

lý, kiểm soát đối tượng dễ dàng, giúp thu hẹp thời gian và chi phí thiết kế, gia công.
Bằng sự kết hợp giữa kiến thức công nghệ tiên tiến với quá trình tự động hóa sản xuất
trong thực tiễn, modul NX cho thiết kế khuôn được phát triển trong toàn bộ quá trình
từ thiết kế đến bố trí lắp ráp.

Thiết kế khuôn trong NX đáp ứng tất cả những mẫu thiết kế khó khăn nhất, cung cấp
chức năng tiên tiến, đảm bảo đáp ứng nhanh chóng sự thay đổi mẫu thiết kế và mọi
yêu cầu về chất lượng.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 6


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

- Thiết kế chi tiết dạng tấm Sheet mel: NX Sheet mel là một môdul chuyên
cung cấp giải pháp thiết kế các chi tiết dạng tấm tiêu chuẩn hóa với các góc bẻ, bán
kính góc lượn hay các mép gấp theo tiêu chuẩn quốc tế hoặc do người thiết kế đặt ra.
Phần mềm hỗ trợ đưa ra các tư vấn về kỹ thuật khi người thiết kế chọn nhầm chỉ tiêu
kỹ thuật

- Thiết kế khuôn dập, dập liên hợp: Progressive Die Wizard

- Tính toán thiết kế mối hàn: Weld Assisnt

©
1.1.4. NX 9.0 dành cho mô phỏng
Với NX 9.0 dành cho mô phỏng, Hãng phần mềm Siemens tiếp tục đầu tư vào

AD
phát triển công nghệ mô phỏng mới giúp tạo ra các sản phẩm sáng tạo, và giúp kỹ sư

C
tạo ra các sản phẩm nhanh và chính xác. Với hơn 240 cải tiến mới được giới thiệu

E
trong phần CAE của NX 9.0 và NX NASTRAN 9.0 sẽ giúp cho các nhà thiết kế có
C
những thiết kế tối ưu hơn nhờ công nghệ phân tích chính xác của NX 9.0 và
N
VA

NASTRAN 9.0, giúp cải thiện độ bền sản phẩm và tăng tốc độ thiết kế tổng thể.
AD

- NX CAE 9.0: là một môi trường phân tích hiện đại cho việc phân tích mô
hình được tích hợp trong NX 9.0. NX CAE có khả năng phân tích cấu trúc, dòng chảy
M

nhiệt, phân tích chuyển động, phân tích các hiện tượng vật lý, phân tích tối ưu hóa

sản phẩm …vv… Trong phiên bản NX 9.0, tất cả các chức năng của NX CAE đều
được cải tiến đáng kể
G
N

- NX Shape Optimization: Được cải tiến giúp phân tích và tối ưu bề mặt sản
U
TR

phẩm, giảm sức căng của các chi tiết có các bề mặt được thiết kế không thích hợp,
tăng độ bền cho sản phẩm.

- FE model in-context: Có khả năng tăng tốc độ mô phỏng phần tử hữu hạn
trong các mô hình lắp ghép lớn, cho phép quan sát và tham khảo các phần còn lại của
mô hình lắp ghép trong khi đang phân tích các phần tử khác của mô hình lắp ghép
đó.

- Thermal: Có khả năng phân tích đa luồng tạo điều kiện thuận lợi cho phần
cứng và bộ vi xử lý trong quá trình tính toán nhiệt.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 7


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Mô phỏng các bộ lắp ghép động (như xe máy, giảm xóc, …vv...) giúp biết tốt hơn sự
hoạt động của sản phẩm trong thực tế, qua đó tối ưu thiết kế và tăng tuổi thọ cho sản
phẩm.

- NX Nastran 9.0: Nếu có nhu cậu sử bộ bộ công cụ phân tích NX Nastran 9.0
có thể mua bản quyền để sử dụng NX Nastran một cách độc lập hoặc có thể sử dụng
NX Nastran được tích hợp ngay trong môi trường của NX 9.0. NX Nastran là một
gói phần mềm hàng đầu trong việc phân tích và giải quyết các bài toán về FEA, dẫn
đầu về hiệu suất, độ tin cậy, độ chính xác và các khả năng mở rộng.

©
Trong phiên bản NX 9.0, NX Nastran được giới thiệu rất nhiều cải tiến mới, như:

AD
- Sự kết nối cạnh với cạnh, các định nghĩa về tiếp xúc mới, giúp dễ dàng tạo

C
mô hình lưới trên mô hình để tiến hành phân tích.

E
C
- Phân tích sự chịu lực của các bu lông, vòng đệm trong các sản phẩm.
N
- Phân tích sự hoạt động của Rotor trong động cơ điện, phát hiện tính không
VA

đối xứng trong thiết kế, giảm độ rung, độ xóc khi motor hoạt động…
AD

1.1.5. Công nghệ gia công ở NX 9.0


M

Với bộ công cụ NX 9.0 dành cho gia công, hãng phần mềm Siemens tiếp tục

phát triển phần mềm giúp tạo ra được các sản phẩm chính xác, đúng đắn ngay từ lần
sản xuất đầu tiên, tránh được sự hao phí trong sản xuất thử giúp sản phẩm của doanh
G
N

nghiệp nhanh chóng đến y người tiêu dùng tạo nên sự khác biệt cho doanh nghiệp.
U

NX 9.0 dành cho gia công tiếp tục được nâng lên một cấp độ mới, tối ưu hóa chương
TR

trình gia công, giảm thời gian chạy không của dao và các chiến lược chạy dao đều
được cải thiện hơn.

Tạo chương trình gia công trên máy tiện (1 trục chính, 2 trục chính), phay điều khiển
CNC từ 2 – 5 trục. NX Manufacturing .

Với các công cụ tạo chương trình gia công điều khiển máy CNC mới được
thêm vào trong phiên bản NX 9.0 giúp tạo ra các đường chạy dao đơn giản, giảm các

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 8


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

đường chạy dao dư thừa. Đặc biệt trong gia công 5 trục như gia công tua bin, cánh
quạt …vv… các đường chạy dao Gia công thô dư thừa đã được loại bỏ đáng kể.

Với thư viện mô hình dao 3D của NX 9.0 có thể quản lý dễ dàng và nhanh chóng toàn
bộ các loại dao có trong doanh nghiệp .

NX 9.0 dành cho gia công có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:

- Gia công các chi tiết máy và các chi tiết trong nghành công nghiệp nặng

- Gia công chi tiết có biên dạng phức tạp như tua-bin, cánh quạt …

©
- Gia công các chi tiết trong lĩnh vực hàng không, tàu thủy …

AD
- Gia công khuôn ép nhựa, khuôn thổi, khuôn dập tấm, khuôn dập liên hoàn…

C
- Gia công các chi tiết tinh vi trong nghành y khoa

E
C
- ... và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác
N
VA

Phạm vi ứng dụng rộng với nhiều cấp độ, đẩy nhanh lập trình, cải thiện năng
suất cho hàng loạt các sản xuất phức tạp điển hình: từ gia công cơ bản đến phức tạp,
AD

giảm “thời gian chết” cho các thiết bị, máy móc
M

Cải thiện năng suất sản xuất. Tối đa hóa giá trị của các công cụ máy móc sử

dụng công nghệ mới nhất. Cải thiện chất lượng chương trình NC. Giải pháp cung cấp
G

tất cả các công cụ cần thiết cho chương tình gia công, tinh chỉnh và tối ưu hóa đường
N

dẫn công cụ, hiệu quả cao trong cả gia công hình dạng phức tạp như gia công khuôn
U

mẫu. Tính năng gia công cơ bản dựa trên đặc điểm vật thể tự động hóa lập trình NC
TR

với các tính năng gia công dựa trên đặc điểm vật thể, có thể làm giảm thời gian và nỗ
lực lập trình đến 90%. Tính năng tự động nhận dạng vật thể, chọn phương pháp gia
công thích hợp với từng đặc điểm sau đó sắp xếp đường chạy dụng cụ thích hợp. NX
áp dụng các mẫu và quy tắc gia công với tham số tự động.

1.2. Kết luận


Như vậy về tính năng thì NX – Đó là một phần mềm lớn.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 9


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU PHẬN MỀM NX 9.0


Bước đầu tiên khi vào môi trường NX, nháy kép vào biểu tượng NX trên
Desktop

Sau khi mở NX, giao diện phần mềm bắt đầu ở ứng dụng môi trường Gateway chưa
xuất hiện nhiều công cụ hỗ trợ và cũng chưa có vật thể nào cả, có thể mở một vật thể
đã tồn tại hoặc tạo mới một vật thể.

2.1. Các ứng dụng trong môi trường Gateway


Công cụ trong NX được

©
nhóm lại thành một loạt các

AD
ứng dụng có hỗ trợ trong

C
những công việc khác nhau,

E
bao gồm cả việc tạo ra dạng
hình học, xây dựng, lắp ráp
C
N
VA

hoặc sản xuất một bản vẽ.


AD

Khi lần đầu tiên mở phần


mềm NX, ứng dụng bắt đầu tại môi trường Gateway (cửa ngõ).
M

Trong Gateway, có thể:


- Tạo một phần mới


G
N

- Mở file
U

- Chọn ứng dụng


TR

- Xem nội dung đã thực hiện

- Sử dụng công cụ phân tích đơn giản như đo khảng cách

Gateway cho phép xem lại phần hiện có. Tuy nhiên, để tạo ra đối tượng, mô hình hoá
hay chỉnh sửa đổi tượng hoặc làm một số thao tác với đối tượng thì phải bắt đầu một
ứng dụng khác.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 10


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

2.2. Chức năng của phần mềm NX


Chức năng NX được chia ra thành các ứng dụng phổ biến:

Gateway: cho phép mở file part và làm một số thao tác cơ bản

Modeling: cho phép thao tác tạo mô hình vật rắn, bề mặt và đường cong.

Drawing: cho phép tạo bản vẽ 2D của vật rắn, cũng có thể sử dụng bề mặt và
các tuỳ chọn đường cong.

©
AD
Assembly: cho phép lắp ráp các mô hình bộ phận của vật rắn, bề mặt và đường

C
cong thành một khối tổng thể.

E
C
Manufacturing : cho phép tạo các chương trình gia công cho máy NC để sản
N
VA

xuất khối, bề mặt và đường cong.

Menu Star nằm trên thanh công cụ Sndard,


AD

cung cấp truy cập trực tiếp tới tất cả các ứng
M

dụng của NX. Nhiều ứng dụng tiên tiến có


thể được tìm thấy dưới hầu hết các ứng dụng
trong Menu Star này.
G
N

Tuy nhiên cần lưu ý: danh sách cụ thể của


U

các ứng dụng có thể khác nhau tuỳ thuộc vào


TR

bản quyền người mua phần mềm đã mua.

2.3. Làm quen với NX 9.0


2.3.1. Thiết lập thư mục làm việc vĩnh viễn
Sau khi cài đặt NX thì thư mục làm việc mặc định là C:\Program Files\Siemens\NX
9.0\UGII\, có thể thiết lập thư mục này vào một chỗ khác bằng cách: Trên màn
hình Desktop kích phải chuột vào biểu tượng NX, chọn Properties, hộp thoại
Properties xuất hiện, ở dòng Star in sẽ sửa lại đường

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 11


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

dẫn mà mong muốn (chẳng hạn


"E:\Program Files\NX9.0\"). Chọn OK để
ghi lại việc thiết lập này. Kể từ lúc này thư
mục hiện hành làm việc mặc định sẽ được
ghi lại.
Để kiểm nghiệm, các vào File > New. Cửa
sổ New xuất hiện, trên cửa sổ này ban quan
sát ở vùng New file Name sẽ thấy thư mục
hiện hành.

©
AD
C
E
C
N
VA
AD
M

G
N
U
TR

2.3.2. Các chuẩn bị cho thiết kế mới


Trước khi cầm chuột trỏ lên NX thì trong đầu cần phải chuẩn bị sẵn tất cả các yếu tố
liên quan.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 12


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

- Hệ đơn vị: Có nhiều người sử dụng phần mềm vội vàng hoặc không để ý mà thiết
kế trên hệ inch sau đó lại lập trình gia công trên hệ metric, việc này mất công chuyển
đổi, và kéo theo sai số chuyển đổi.

- Dùng Modul nào hợp lý nhất, tùy từng mục đích có rất nhiều phương án thiết kế,
tuy nhiên cần chú ý nhất đến tính hiệu quả và chính xác trong kết quả cuối cùng.

- Dùng chuẩn nào thống nhất.

2.3.3. Các môi trường làm việc chính của NX

©
NX phân ra làm 7 môi trường chính, trong mỗi môi trường làm việc có các môi trường

AD
con khắc nhau. Theo thứ tự từ 1 đến 7 có thể điểm qua các môi trường làm việc như
sau.

C
[1] Đây là mô trường xây dựng, thông thường trong thiết kế thì đây là công việc đầu

E
C
tiên và là quan trọng nhất. Trong môi trường này sẽ có các môi trường con khác nhau
N
như:
VA

- Model: Xây dựng mô hình đơn


AD

- Assembly: Xây dựng mô hình bằng cách lắp các mô hình hoặc cụm mô hình
lại với nhau
M

- Shape Studio: Xây dựng các bề mặt phức tạp

- Sheet Mel: Xây dựng dạng tấm mỏng


G
N

- Aerospace Sheet Me: Xây dựng bề mặt cho ngành hàng không.
U

[2] Xây dựng các bản vẽ 2D


TR

[3] Simulation: Phân tích CAE

[4] Manuafacturing: Sản xuất: Lập trình gia công

[5] Inspection: Kiểm tra

[6] Mechatronics concept designer: Mô phỏng động và động lực học

[7] Ship Structures

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 13


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

1 2 3 4 5 6 7

©
2.3.4. Giao diện chính của NX 9.0 (phần này sẽ nói rõ hơn trong mục 6)

AD
C
1

E
2

3
C
N
VA

Datum
AD

Coordinate
System
M

4
6

5
G
N

6
U

6
TR

X, Y, and Z
7
axes

Bộ phận Miêu tả
Thanh công cụ
1 Chứa các lệnh thường sử dụng như Save, Undo, Redo …
Quick Access
Tổ chức các lệnh trong từng trình ứng dụng thành các thẻ
2 Thanh Ribbon
và nhóm.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 14


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Thanh Top Chức các nhóm Menu, Selection Group, View Group,
3
Border và Utility Group.
Chứa Navigators và Palettes, bao gồm Part Navigator và
4 Thanh Resource
thẻ Roles

5 Cửa sổ đồ họa Thiết kế, hiển thị, sửa đổi và phân tích mô hình.

Các thanh Left,


6 Right, và Bottom Hiển thị các lệnh người dùng bổ sung
Border

©
- Cue: Hiển thị thông điệp nhắc về dự kiến đầu vào cho

AD
các tuỳ chọn hiện hành. Các thông điệp này cho thấy

C
Dòng Cue/Stus những hành động kế tiếp cần phải thực hiện.
7

E
(gợi ý/trạng thái) - Stus: Nằm bên phải của khu vực dòng gợi ý, hiển thị các
C
dòng tin về các tuỳ chọn hiện tại hoặc chức năng gần đây
N
VA

nhất, hoàn thành.


AD

2.3.4.1. Part Navigator


Biểu tượng thứ ba từ trên xuống trong Resource bar
M

Part Navigator cho một cái nhìn trực quan về


mối tương quan giữa các Feature và được biểu


G

thị dưới dạng một cây quan hệ như hình vẽ.


N
U

Có thể bỏ hoặc chọn các Feature bằng cách bỏ


TR

hoặc chọn dấu kiểm màu xanh.

Ngoài ra còn có thể thay đổi kích thước hoặc


các thông số của chúng. Khi đó, NX sẽ hiển thị
cảnh báo nếu mối quan hệ giữa các Feature bị
phá vỡ.

Part Navigator có sẵn không chỉ riêng phần Modeling mà trong tất cả các ứng dụng
của NX. Các Model sẽ tự động cập nhật khi tùy chỉnh các Feature trong Part
Navigator. Vấn đề này sẽ được đề cập ở phần sau.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 15


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

2.3.4.2. History
Biểu tượng thứ bảy từ trên xuống trong Resource bar.

Cho phép mở nhanh các file được thực hiện trong thời gian gần, hoặc là mở các part
đang làm việc. Hệ thống sẽ không xóa History khi
các part bị xóa đi.

Có thể dùng lại các part bằng cách kéo thả nó từ


History vào cửa sổ làm việc.

©
2.3.4.3. Giao diện thanh lệnh Ribbon

AD
Giao diện Ribbon của NX cung cấp truy xuất tới
các lệnh thường sử dụng với số lượng tối thiểu các

C
cú nhấn chuột trong khi vẫn giữ một khu vực hình
họa tối đa.
E
C
N
- Các thẻ và nhóm trên Ribbon tổ chức các lệnh theo logic, sử dụng một hỗn hợp cỡ
VA

biểu tượng và các văn bản súc tích.


AD

- Có thể tùy biến giao diện cho thích hợp với quy trình sử dụng, ví dụ: bằng cách bỏ
M

gắn neo các thẻ hoặc bổ sung các lệnh thường sử dụng vào các thanh lệnh bên rìa

màn hình (border bar).

- Command Finder được nhúng trong thanh Ribbon và cung cấp các khả năng bổ
G
N

sung hiển thị hay ẩn lệnh, bắt đầu các trình ứng dụng khác, và cho dễ dàng thêm lệnh
U

vào một thẻ, một thanh lệnh, hoặc vào thanh công cụ Quick Access.
TR

2.4. Một số thao tác cơ bản


2.4.1. Tạo một file mới
Có nhiều cách tạo một file mới:

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 16


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Trên Thanh Ribbon, chọn New

Hoặc chọn File > New

Hoặc có thể bấm phím tắt Ctrl + N

©
AD
Xuất hiện hộp thoại New

C
E
C
N
VA
AD
M

G
N
U
TR

- Chọn tab cho dạng tập tin muốn [1]

- Chọn hệ (metric/inch) [2]

- Chọn chuẩn Template [3]

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 17


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

- Nhập thông tin: tên file và đường dẫn đến thư mục cần lưu [4] (cũng có thể nhập
thông tin này khi lưu tập tin)

- Chọn OK.

2.4.2. Mở một file

Chọn Open để mở file

©
AD
Hoặc chọn File > Open

C
E
Hoặc có thể bấm phím tắt Ctrl + O C
N
VA

Hộp thoại
AD

Open xuất
hiện:
M

G
N
U
TR

- Trong thư mục LoOK in sẽ hiển thị tên của thư mục, file [1]
- Chọn tên file muốn mở [2]

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 18


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

- Sử dụng Preview để xem file part trước khi mở, điều này rất hữu ích khi không chắc
chắn tên thư mục đang tìm kiếm [3]

2.4.3. Đóng một file


Khi đóng part, nó xoá part từ bộ nhớ làm việc mà không lưu lại bất kì thay đổi có thể
đã được thực hiện cho nó.

Có thể đóng part cụ thể trong khi các part khác đang được tải.

Chọn File > Close

©
Khi chọn Close từ trình đơn

AD
sẽ xuất hiện Menu con,

C
hiển thị những cách khác
nhau của part có thể được

E
đóng lại. Lệnh Selected
C
N
Part cho phép đóng part chọn lựa, lệnh All Parts sẽ đóng tất cả các Part được tải.
VA

2.4.4. Thao tác với hệ tọa độ


AD

Người dùng có thể định nghĩa các hệ tọa độ cho các hình học khác nhau, hệ tọa độ
M

này hoàn toàn độc lập với các hướng quan sát đối tượng, có thể tạo hình học trên các

mặt phẳng, bao gồm hệ tọa độ tuyệt đối và hệ tọa độ làm việc.
G

 Hệ tọa độ tuyệt đối:


N

Hệ tọa độ tuyệt đối bao gồm các mặt ký hiệu CSYS. Hệ tọa độ này luôn được
U

kích hoạt trong môi trường Modeling.


TR

Có thể có nhiều hệ tọa độ khác nhau, tuy nhiên chỉ có một hệ tọa độ làm việc
được sử dụng để tạo đối tượng.
Hoàn toàn có thể chuyển hệ tọa độ làm việc về hệ tọa độ tuyệt đối trong bất
cứ đối
 Hệ tọa độ làm việc:
Các trục của hệ tọa độ làm việc được phân biệt bằng các màu khác
nhau. Màu đỏ là trục X, màu xanh dương là trục Y, màu xanh lục
là trục Z.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 19


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Hệ tọa độ làm việc có kèm theo kí tự C cùng tên các trục: XC, YC, ZC.

Người dùng cần quan tâm đến điểm đặt và hướng của hệ tọa độ làm việc khi tạo các
mặt phẳng cố định hay trục cố
định; khi thao tác nhân đối tượng
theo dạng chữ nhật (recngular
insnce array)

Cách vào hệ tọa độ làm việc: chọn


Menu > Format > WCS

©
AD
C
E
C
Thay đổi theo hướng trục và điểm đặt của hệ tọa độ
N
VA

Thay đổi gốc tọa độ nhưng giữ nguyên hướng trục


AD

Xác định hướng xoay trong một hộp thoại


M

Định nghĩa hệ trục theo nhiều tùy chọn



G
N
U
TR

Đặt hệ tọa độ làm việc trùng hệ tọa độ tuyệt đối

Thay đổi hướng trục XC

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 20


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Thay đổi hướng trục YC

Hiển thị hoặc ẩn WCS

Lưu lại hệ tọa độ cho đối tượng để thao tác các lần
sau

2.4.5. Thao tác với đối tượng


- Phóng to, di chuyển và quay:

 Để căn vừa màn hình: vào Fit, tuy nhiên ban đầu mặc định Fit toàn màn hình,

©
có thể thay đổi Fit theo tỉ lệ thích hợp bằng cách vào Menu > Preferences >

AD
Visualization Preferences. Thay đổi tỉ lệ %.

C
 Di chuyển màn hình: Xem mục thao tác với chuột

E
 Quay mành hình: Xem mục thao tác với chuộtC
N
- Thay đổi màu sắc của đối tượng
VA

Menu > Preferences > Color Palette.


AD
M

Hộp thoại Color xuất hiện > Edit


Background
G
N
U
TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 21


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Lựa chọn màu nền phù hợp theo Shaded


Views, Wireframe Views, chọn Apply >
OK

©
AD
C
2.4.6. Display part và work part (chi tiết được hiển thị - chi tiết làm việc)

E
NX có hai nhận diện cho chi tiết được nạp C
N
Displayed part Displayed part là chi tiết được hiển thị trong cửa sổ đồ họa
VA

Work part Work part là chi tiết máy nơi tạo và chỉnh sửa hình học
AD

Một chi tiết có thể vừa là Work part vừa là Displayed part hoặc chỉ là Part. có thể mở
M

hoặc nạp nhiều chi tiết máy tại một thời điểm và làm việc đồng thời trên nhiều chi

tiết.
G

2.4.6.1. Thay đổi displayed part


N
U

Có thể mở hoặc nạp nhiều chi tiết cùng lúc. Sử dung thẻ View > Window để kiểm
TR

soát chi tiết nào đươc hiển thị trong cửa sổ đồ họa.

Các chi tiết máy được nạp xuất hiện trong một danh sánh đánh số. Một dấu  xuất
hiện kế bên chi tiết hiện đang được hiển thị.

Chi tiết được nạp Chi tiết được hiển thị

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 22


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Mục Window làm việc trong hai cách:

 Chọn một chi tiết từ danh sách


để hiển thị. Danh sách chứa tối
đa 10 chi tiết máy được hiền thị
gần đây nhất.
 Chọn More để hiển thị hộp
thoại Change Window.
Hộp thoại Change Window

©
chứa một danh sách của một

AD
chi tiết trong một cấu trúc lắp
ráp cũng như mọi chi tiết máy được nạp nhưng không được chứa trong một bộ

C
phận lắp ráp được nạp.

E
2.4.7. Show and Hide
C
N
Sử dụng lệnh này để kiểm soát hiển thị đối tượng trong cửa sổ đồ họa. Có thể tập
VA

trung vào các đối tượng được chọn bằng cách tạm thời ẩn đi các đối tượng khác tạm
AD

thời.
M

Nếu muốn xem xét một bộ phận trong ngữ cảnh trong một bộ phận lắp ráp, có thể

chọn các bộ phận che tầm nhìn và hide (ẩn) chúng đi. Khi xem xét xong, có thể sử
dụng lệnh show (hiển thị) để nhìn thấy trở tại mọi bộ phận bị ẩn.
G
N
U
TR

Không nhìn thấy các đối tượng bị ẩn, nhưng chúng vẫn nằm trong lịch sử và các tính
toán của chi tiết, không giống như các đối tượng bị chặn (suppress). Cũng có thể tạo

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 23


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

một kết quả tương tự, với nhiều cách và kế hoạch hơn, bằng cách đưa các nhóm đối
tượng lên các layers khác nhau và bật/tắt hiển thị các layers tương thích.

Trong môi trường Modeling, sau khi thiết kế, muốn ẩn


đi các đối tượng nào, nhấp phải chuột vào đối tượng đó
trên thanh Part Navigator, chọn Hide (ngược lại là
Show)

Hoặc trên thanh Ribbon > tab View > Show and Hide [Ctrl + W]

Trong hộp thoại Show and Hide vừa xuất hiện, tích vào dấu – ở mục nào thì toàn bộ

©
đối tượng của mục đó ẩn hết. Và ngược lại, dấu + là hiện. (Thường sau khi dựng hình

AD
xong cần ẩn các sketch, chọn vào dấu – mục sketch).

C
2.5. Các phương pháp lựa chọn hình học

E
C
Các phương thức lựa chọn trong NX rất đa dạng và tiện dụng cho người sử dụng. Khi
N
VA

lựa chọn thì con trỏ sẽ hiển thị như hình . Sau đây là một số phương pháp lựa
chọn cơ bản:
AD

2.5.1. Lựa chọn Feature


M

Có thể lựa chọn chi tiết bằng cách click chuột vào các biểu tượng trên thanh công cụ

sau:
G
N

Ngoài ra còn có thể lựa chọn các đối tượng một cách dễ dàng nhờ vào bộ lọc lựa
U

chọn. Ví dụ:
TR

 Trong hình dưới, muốn chọn nguyên khối của vật thể, chọn Solid Body.
 Muốn chọn các cạnh
chọn Edge.
 Muốn chọn mặt
phẳng, chọn Face
 Muốn chọn từng
Feature, chọn Feature
 …

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 24


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

2.5.2. Phương pháp lựa chọn tổng quát


Chọn select all để lựa chọn toàn bộ vật thể.

Nếu máy chưa có thì chọn vào mũi tên nhỏ ở cuối thanh Top Border > Selection
Group > Select All.

Nếu muốn chọn một đối tượng nào đó, có thể rê chuột lại gần đối tượng đó cho đến
khi đối tượng chuyển sang màu hồng, rồi chọn vào đối tượng

©
Đối với các đối tượng bị che khuất có thể chọn chúng bằng cách:

AD
chuyển cách hiển thị chi tiết sang dạng Wireframe (nhấn giữ chuột

C
phải ngoài đối tượng sẽ hiện lên bảng:

E
Chọn vào
C
N
VA

Hoặc có thể hiển thị các đối tượng bị khuất bằng cách nhấp vào biểu tượng Highlight
AD

Hidden Edges sau:


M

Một cách khác để lựa chọn chính xác các đối tượng là dùng công cụ QuickPick. Rê

chuột lại gần chi tiết, chờ khoảng 2 giây sẽ thấy con trỏ hiện lên như hình , click
G

chuột trái, sẽ thấy hộp thoại QuickPick. Trong hộp thoại QuickPick, các đối tượng sẽ
N

được phân thành các nhóm như: All objects, Features, Body Objects… Và các đối
U
TR

tượng sẽ được hiển thị khi rê chuột lên các tên đối tượng đó trong QuickPick, chọn
đối tượng bằng cách click trái chuột.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 25


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

©
AD
C
2.5.3. Các tương thích cho người dùng (User Preferences)

E
User Preferences được dùng để định nghĩa các thông số hiển thị như tên chi tiết, cách
C
bố trí (layouts), views … Ngoài ra có thể thiết lập cho các layer, màu, font … cho các
N
VA

chi tiết.
AD

Menu > Preferences > User Interface

User Interface cho phép tùy chỉnh cách NX làm việc và tương tác với các đặc tính do
M

thiết lập. Chẳng hạn như có thể thay đổi vị trí, kích thước hoặc trạng thái hiển thị của

cửa sổ chính, vùng đồ họa, hoặc cửa sổ hiển thị thông


G

tin.
N

Tab General: thiết lập mức độ chính xác hiển thị trong
U
TR

cửa sổ thông tin.

Tab Layout: thiết lập vị trí của Resource bar.

Tab Macro: thiết lập khoảng thời gian cho một mô


phỏng chuyển động.

Object display được dùng để thay đổi các thiết lập như
màu, font, layer, trạng thi hiển thị của các đối tượng.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 26


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

 Click Menu > Preferences > Object: cửa sổ Object Preferences xuất hiện
như hình dưới. Trong đó có thể tùy chỉnh work layer, color, translucency …
 Cách thứ hai là click phải chuột vô in đậm trong Part Navigator, chọn Edit
Display.
Ngoài ra cũng có thể ứng dụng các tùy chỉnh này cho từng đối tượng như các
đường, các mặt …

©
AD
C
E
C
N
VA
AD
M

G
N
U

2.6. Giao diện đồ họa của NX


TR

2.6.1. Thanh Ribbon của NX

1 3 4 5 6

2 7
2

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 27


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Bộ phận Miêu tả
Tổ chức các lệnh vào thành các nhóm của chức năng
Tab – thẻ
liên quan trong từng trình ứng dụng
Tổ chức các lệnh theo chức năng trên mỗi tab. Các
Group – nhóm
lệnh liên quan xuất hiện trong danh sách và bảng

Command Finder Tìm lệnh

Full Screen Tối đa không gian màn hình

©
Minimize Ribbon Ẩn các nhóm trên thanh Ribbon

AD
Help Hiển thị on-context Help (F1)

C
Các mục lựa chọn
Cho bật/tắt các lệnh trong từng nhóm

E
của Ribbon
C
N
2.6.1.1. Tùy biến thanh Ribbon
VA

Trên thanh Ribbon, có thể hiển thị hoặc ẩn:


AD

 Tab của một trình ứng dụng


 Các nhóm cho mỗi tab
M

 Các lệnh cho mỗi nhóm


2.6.1.2. Hiển thị hoặc ẩn một tab trên


G
N

thanh Ribbon
U

o Tại đầu phải của thanh Ribbon,


TR

nhấn chuột phải Ribbon Options.

o Từ lệnh đơn Ribbon Options, chọn


một thẻ để hiển thị.

Các tab bị ẩn khi hộp kiểm của chúng không được chọn.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 28


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Tab được chọn được hiển thị trên thanh Ribbon.

2.6.1.3. Hiển thị, hoặc ẩn một nhóm trên tab


o Tại đầu phải của thanh Ribbon, nhấn vào khu
vực mũi tên nhỏ Ribbon Options

©
o Từ lệnh đơn Ribbon Options, chọn một thẻ

AD
để hiển thị

C
E
C
N
VA

Các nhóm bị ẩn khi hộp kiểm của chúng không


được chọn.
AD

Nhóm được chọn hiển thị trên thanh Ribbon.


M

G
N
U
TR

2.6.1.4. Hiển thị hoặc ẩn lệnh từ nhóm


o Tại đầu phải của thanh Ribbon, nhấn vào khu vực mũi tên nhỏ Ribbon
Options.
o Từ một danh sách nhóm, chọn một lệnh cần hiển thị.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 29


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Lệnh được chọn hiển thị trên thanh Ribbon


trong nhóm tương thích của nó

©
AD
C
E
C
Các lệnh bị ẩn nếu hộp kiểm của chúng không được chọn
N
2.6.2. Command Finder
VA

Sử dụng Command Finder để tìm và kích hoạt một lệnh NX cụ thể kết nối với một
AD

hoặc nhiều cụm từ. Phạm vi bao gồm các lệnh có thể không được kích hoạt trong
trình ứng dụng hiện hành hoặc môi trường tác vụ hiện hành.
M

Từ danh sách các lệnh, có thể:


G

 Hiển thị vị trí lệnh, nếu nó sẵn sàng trong một môi trường hiện hành.
N

 chạy lệnh, nếu nó sẵn sàng.


U

 Bật một lệnh thuộc dạng bật/tắt, nếu nó sẵn sàng trong một môi trường hiện
TR

hành.
 Bổ sung lệnh cho một thanh viền màn hình Border Bar
 Truy xuất thông tin Help cho lệnh đó.

Khi một lệnh không sẵn sàng, Command Finder hoặc sẽ thông báo là lệnh đó không
sẵn sàng hoặc nhận diện trình ứng dụng nơi lệnh đó sẵn sàng.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 30


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

2.6.3. Tìm một lệnh


Phải sử dụng dấu ngoặc kép bao quanh từ của mình. có thể kết hợp một số lượng bất
kỳ các từ và cụm từ, nhưng phải tách từng từ bằng một khoảng trống. Mọi kết hợp
của chữ viết hoa hay thường đều được chấp nhận.

 Trên thanh Ribbon, trong hộp Command Finder, nhập một lệnh hoặc cụm
từ, bấm Enter

Hộp thoại Command Finder xuất hiện với kết quả tìm kiếm:

©
AD
C
E
C
N
VA
AD

 Trỏ chuột lên bất kỳ một lệnh trong danh sách Matches for [1]
M

Nếu lệnh sẵn sàng cho sử dụng ngay, thì đường dẫn lệnh đơn hoặc nút lệnh trên thanh

Ribbon sẽ được tô nổi bật


G
N
U
TR

Lúc này có thể:

 Nhấn một lệnh sẵn sàng bất kỳ trong danh sách này để kích hoạt nó ngay.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 31


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

 Nhấn chuột phải vào một lệnh trong danh sách và chọn bổ sung cho nó một
thanh Border Bar, bổ sung nó cho một thẻ hoặc một thanh công cụ Quick
Access.

©
AD
Nhấn chuột phải vào một lệnh trong danh sách và chọn Help để hiển thị thêm thông

C
tin về lệnh này.

E
2.6.4. Các hộp thoại
C
N
Đa phần hộp thoại lệnh trong NX tập trung vào tác vụ và trình bày các mục lựa chọn
VA

trong quy trình từ trên xuống dưới.


AD

Các mục lựa chọn được trình bày trong nhóm. Để thống nhất, các hộp thoại cho các
lệnh khác nhau sẽ trình bày cùng các nhóm mục lựa chọn cho những hành động lặp
M

đi lặp lại ví dụ như chọn chuỗi đường cong, xác định điểm, hoặc xác định vector.

Có thể mở rộng hoặc đóng các nhóm.


G
N
U
TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 32


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Bộ phận

Title bar – thanh tiêu đề

Groups – các nhóm

Collapsed groups – nhóm


bị đóng

©
Nút lệnh Less/More

AD
C
OK, Apply, Cancel – các

E
C nút lệnh xác nhận
N
Nút lệnh OK và Apply chỉ sẵn sàng khi mọi hành động cần thiết cho lệnh đã hoàn
VA

tất.
AD

Khi chỉnh cỡ một hộp thoại, cỡ tùy biến sẽ không được giữ sau khi đóng hộp thoại.
M

2.6.5. Các mục lựa chọn thanh tiêu đề trong hộp thoại

Bảng dưới liệt kê các mục lựa chọn xuất hiện trong thanh tựa đề của các hộp thoại:
G

Option Miêu tả
N

 Cho phép ẩn mọi nhóm hiện đang bị đóng.


U
TR

 Khả năng này đơn giản hóa việc hiển thị hộp thoại.
Dialog
 Hiển thị mọi nhóm hiện đang bị đóng.
Options
 Bật/Tắt mục Less hoặc More cho hộp thoại
 Lưu một bố cục hộp thoại làm bố cục ưu tiên.
 Mở một bố cục ưu tiên.
Reset  Thiết lập lại các giá trị đầu vào của hộp thoại về giá trị mặc
định.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 33


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

 Khi chỉnh sửa một thành phần, các giá trị mặc định là các giá
trị được sử dụng khi thành phần được tạo ra.
 Để thiết lập về giá trị mặc định, cần ở trong phiên bản More
hoặc Less của hộp thoại.
Close
 Đóng hộp thoại

2.6.6. Hiển thị nhiều hơn/ít hơn của hộp thoại


NX hiển thị các bố cục Less và More của một hộp thoại lệnh. Sử dụng bố cục nào là

©
tùy thuộc vào vai trò của người dùng.

AD
C
E
C
N
VA
AD
M

G
N
U
TR

Có thể kiểm soát việc NX sẽ hiển thị bố cục Less hoặc More theo mặc định, sử dụng
tham số ưu tiên User Interface Default Dialog Layout.

 Để tìm tham số User Interface đó, chọn thẻ File > Preferences > All
Preferences > User Interface (hoặc Ctrl + 2) và nhấn thẻ General.
 Trước khi chuyển giữa More và Less, luôn phải nhấn nút lệnh Reset Dialog
Memory và nhấn Apply.

Có thể dễ dàng truy xuất các bố cục đơn giản hoặc đầy đủ của một hộp thoại lệnh.
NX chỉnh độ đơn giản hay độ đầy đủ của hộp thoại lệnh theo vai trò sử dụng.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 34


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

2.6.7. Các hành động trong hộp thoại


Có ba nút lệnh hành động nằm dọc cạnh dưới của hộp thoại quyết định cách các tham
số của lệnh được xử lý.

OK – chấp nhận mọi tham số và thiết lập của hộp thoại, nhưng để hộp thoại mở nhằm
để nhập tiếp số liệu.

<OK> – áp dụng OK nếu một lệnh khác được chọn.

Apply – áp dụng mọi tham số và thiết lập của hộp thoại nhưng để hộp thoại mở nhằm
để nhập tiếp số liệu.

©
AD
Cancel – đóng hộp thoại mà không xử lý các tham số và thiết lập.

C
Có thể tạm thời ẩn hộp thoại bằng cách nhấp đôi vào giữa thanh tựa đề của hộp thoại.

E
Nhấn nó một lần nữa để hiển thị.
C
N
2.6.8. User Interface Preferences
VA

Hộp thoại User Interface Preferences tùy biến cách NX làm việc và tương tác với
các thông số kỹ thuật của người dùng.
AD
M

Hộp thoại này nằm tại thẻ File > Preferences > All Preferences > User Interface
G

(hoặc Ctrl + 2)
N
U

Sử dụng thẻ General và thẻ Layout để kiểm soát các tùy chọn chính. Có thể:
TR

 Thiết lập số lượng chữ số thập phân (độ chính xác) mà NX sử dụng cho các
trường hợp nhập liệu và dữ liệu được hiển thị trong cửa sổ nhóm Information.
 Bật/tắt thông điệp cảnh báo và thông tin.
 Xác định các hộp thoại được trình bày đầy đủ hoặc xén gọn.
 Bật một hộp thoại xác nhận cho tác vụ Undo.
 Thiết lập lại bộ nhớ của hộp thoại và bộ nhớ đệm Command Finder.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 35


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

 Chuyển giữa giao diện Classic (phiên bản 8.5 trở về trước) và giao diện
Ribbon (9.0).
 Thiết lập ngoại hình, vị trí và hoạt động của thanh Resource.

2.6.9. Thao tác với chuột

Quay đối tượng, nhấn chuột giữa (hoặc con lăn)

Di chuyển đối tượng, nhấn chuột giữa (hoặc con lăn) và chuột phải
(hoặc nhấn chuột giữa (hoặc con lăn) + Shift)

©
Phóng to/thu nhỏ đối tượng, nhấn chuột giữa (hoặc con lăn) và chuột

AD
trái (có thể nhấn chuột giữa + Ctrl, hoặc xoay con lăn)

C
Sau đây là bảng tóm tắt các hành động có thể thực hiện bằng cách di chuyển con trỏ

E
chuột:
C
N
Trỏ chuột vào nút lệnh trong Hiển thị Ballon Help cho nút lệnh.
VA

một nhóm Ribbon


AD

Trỏ chuột vào nút lệnh trên Hiển thị Ballon Help cho nút lệnh.
một thanh công cụ
M

Trỏ chuột vào nút lệnh trong Hiển thị tên nút lệnh.

một hộp thoại


Trỏ chuột vào đối tượng, Tô nổi bật tạm thời đối tượng dựa trên Selection Type
G
N

thành phần hoặc bộ phận Filter. Hiển thị tên của đối tượng hoặc thành phần trong
U

trong cửa sổ đồ họa một lô gợi nhớ.


TR

2.6.10. Shortcut Toolbar – Thanh công cụ ngữ cảnh


Một shortcut Toolbar (thanh công cụ ngữ cảnh) là một thanh công cụ chứa các lệnh
thường sử dụng cho các đối tượng được chọn.

 Nếu chọn một hoặc nhiều đối tượng cùng loại, thanh công cụ ngữ cảnh sẽ hiển
thị các lệnh cho dạng đối tượng được chọn.
 Nếu chọn nhiều đối tượng khác loại, thanh công cụ ngữ cảnh hiển thị các lệnh
có thể sử dụng trên mọi dạng đối tượng được chọn.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 36


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Khi không có hộp thoại nào được mở và chọn một hoặc nhiều đối tượng trong cửa sổ
hình họa, NX chỉ hiện thanh công cụ ngữ cảnh.

©
AD
C
E
C
N
Khi không có hộp thoại nào mở
VA

và nhấn chuột phải vào một hoặc


nhiều đối tượng được chọn trong
AD

cửa sổ hình họa, trong Part


M

Navigator, hoặc trong Assembly


Navigator, NX sẽ hiển thị


shortcut Toolbar (thanh công cụ
G

ngữ cảnh) và shortcut Menu


N
U

(lệnh đơn ngữ cảnh).


TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 37


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

2.6.11. Thanh công cụ ngữ cảnh View


Thanh công cụ ngữ cảnh View được hiển thị khi:

Nhấn vào nền cửa sổ đồ họa

©
AD
C
Bấm giữ Ctrl và nhấn một đối tượng

E
C
N
VA
AD

2.6.12. Lệnh đơn ngữ cảnh View


M

Nhấn chuột phải vào nền cửa sổ đồ họa


để hiển thị lệnh đơn ngữ cảnh View.


G

Lệnh đơn này liệt kê các lệnh NX


N
U

thường sử dụng
TR

Thanh Selection là một phiên bản


nén của thanh đường viền trên Top
Border Bar, hiển thị trong cửa sổ hình
họa bất kỳ lúc nào lệnh đơn ngữ cảnh
View được sử dụng. Nó cho dễ dàng
truy xuất các mục chọn lựa gần con trỏ.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 38


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Mục lựa chọn Miêu tả

Refresh Làm tươi toàn bộ của sổ hình họa, xóa đi các phần tử tạm thời.

Làm hiển thị vừa khít toàn bộ chi tiết trong cửa sổ đồ họa theo
Fit hình chiếu. Tận dụng % fit trên thẻ File > Preferences > All
Preferences > Visualization > View/Screen.
Làm hiển thị vừa khít hình chiếu trong cửa sổ đồ họa theo một
Zoom
khung nhỏ hình chữ nhật do người dùng định nghĩa.

©
Pan Kích hoạt chế độ Pan để dịch chuyển hình chiếu bằng con trỏ.

AD
Rote Kích hoạt chế độ Rote để xoay hình chiếu bằng con trỏ.

C
Thực hiện mọi điều chỉnh trong hiển thị (trong hình chiếu nơi

E
Update Display C
con trỏ định vị) cho thích hợp với các thay đổi về xoay hay áp
N
dụng tỷ lệ (ví dụ cho các đường ẩn hoặc các đường viền bóng).
VA

Ngăn hình chiếu xoay sử dụng một thiết bị phần cứng 3D (chuột
Lock Rotions
AD

3D) hoặc phím chuột giữa.

Cung cấp các mục lựa chọn cho phép nhanh chóng thiết lập một
M

True Shading

hình hiển thị thời gian thực có chất lượng như ảnh chụp.

Xác định phương pháp tô bóng và tính cạnh khuất cho hiển thị
G

Rendering Style
mô hình.
N
U

Background Thay đổi nền màn hình đồ họa


TR

Trong một bố cục nhiều hình chiếu, mục này chỉ định hình chiếu
Work View nơi lệnh được chọn làm hình chiếu làm việc hiện hành (Work
view).

Orient View Xem đối tượng theo các mặt phẳng chiếu cơ bản

Set Rotion Thiết lập điểm hoặc trục xoay đối tượng. Trong trường hợp đối
Reference tượng khá lớn, muốn xem đối tượng quanh một vị trí cố định nên
[Ctrl + F2] sử dụng lệnh này. [Sau khi chọn lệnh, chọn một điểm hoặc một

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 39


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

trục bất kỳ trên chi tiết, muốn chọn trục phải đảm bảo là trên
thanh Top Border, ô bộ lọc lựa chọn phải là Edge].
Clear Rote
Reference Hủy chưc năng xoay đối tượng.
[Ctrl + F3]
Repeat Cho chạy một lệnh bất kỳ trong số 10 lệnh được sử dụng gần
Command đây nhất.

Undo Xóa hiệu ứng của tác vụ được thực hiện gần đây nhất.

©
2.6.13. Radial Toolbars và radial shortcut

AD
2.6.13.1. Radial Toolbar – thanh công cụ hướng tâm

C
Radial Toolbar (thanh công cụ hướng tâm) xuất hiện khi bấm giữ Shift + Ctrl và

E
nhấn một phím chuột. Việc Radial Toolbar nào xuất hiện là tùy thuộc vào phím
C
N
chuột nhấn.
VA
AD
M

G
N
U
TR

2.6.13.2. Radial shortcut – lệnh đơn hướng tâm


Radial shortcut xuất hiện khi nhấn và giữ chuột phải

 Khi nhấn và giữ chuột phải ngoài đối tượng thì một radial
shortcut sẽ xuất hiện, để lựa chọn lệnh, người sử dụng vẫn nhấn
và giữ chuột phải và di chuyển chuột tới vị trí lệnh lựa chọn rồi
thả chuột.

 Khi nhấn và giữ chuột phải trên một đối tượng được chọn thì một radial shortcut
sẽ xuất hiện với các lệnh thích hợp cho đối tượng.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 40


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Trong trường hợp đã lỡ chọn sai một đối tượng hay một thuộc tính
của đối tượng (đường, mặt, điểm …), thao tác bỏ chọn như sau:
nhấn phím Shift + chuột trái vào đối tượng bỏ chọn.

Trường hợp muốn bỏ tất cả các đối tượng được chọn thì nhấn Esc trên bàn phím.

2.6.13.3. Tùy biến radial Toolbar (thanh công cụ hướng tâm)


Có ba radial Toolbar (thanh công cụ hướng tâm) có thể được tùy biến trong mỗi

©
trình ứng dụng NX. Có thể đưa cho tới 8 lệnh trên môi thanh công cụ hướng tâm.

AD
Radial Toolbar được thiết kế để chứa lệnh khác nhau cho các trình ứng dụng khác

C
nhau. Để sử dụng cùng một lệnh trong cùng một radial Toolbar qua nhiều trình ứng
dụng khác nhau, cần định vị lệnh đó trong radial Toolbar cho mỗi trình ứng dụng.

E
C
Radial Toolbars chỉ có thể được tùy biến trong trình ứng dụng NX khi mở hoặc tạo
N
VA

một chi tiết. Trình ứng dụng No Part không hỗ trợ tính năng tùy biến này.
AD

Trong mỗi trình ứng dụng NX có 3 radial Toolbars có thể


được tùy biến.
M

Khi giữ Ctrl và Shift và nhấn một phím chuột, radial Toolbar

liên kết với nút lệnh đó sẽ xuất hiện.


Customizable
G

có thể đưa cho tới 8 lệnh vào mỗi radial Toolbar khả biến.
N

radial toolbar
U
TR

Tìm nó ở đâu?

Customize option

Command Finder Customize

Lệnh đơn Menu Tools > Customize

Lệnh đơn ngữ cảnh Nhấn chuột phải vào khu thanh Ribbon > Customize

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 41


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Vị trí trong hộp thoại thẻ Bars/Radials > Radial 1, Radial 2, hoặc Radial 3

2.6.13.4. Chỉnh sửa radial Toolbar


Để có thể tùy biến radial Toolbars, hộp kiểm AlIow Menu Bar Customization phải
được chọn trong Customer Defaults.

Nó nằm tại: Menu File > Utilities > Customer Defaults > Gateway > User
Interface > tab General.

a. Đảm bảo rằng đang ở trong trình ứng dụng cho radial Toolbar muốn chỉnh

©
sửa.

AD
b. Nhấn chuột phải vào khu thanh Ribbon và chọn Customize.

C
c. Trong hộp thoại Customize, nhấn Shortcuts.

E
d. Xác định phím chuột nào cần được tùy biến.
C
 Để chỉnh sửa một radial Toolbar cho phím chuột trái, chọn Applications
N
VA

Radial 1.
 Để chỉnh sửa một radial Toolbar cho phím chuột giữa, chọn Application
AD

Radial 2.
M

 Để chỉnh sửa một radial Toolbar cho phím chuột phải , chọn Application

Radial 3.
G

Cho ví dụ ở đây, Application Radial 1 được chọn.


N
U

Radial Toolbar tương ứng với phím chuột trái xuất hiện.
TR

e. Trong hộp thoại Customize, nhấn thẻ Commands.


f. Trong danh sách Categories, mở rộng nút
Menu, rồi mở rộng nút Edit.
g. Khu Edit, chọn Show and Hide để hiển thị
một danh sách các lệnh được hiển thị/ẩn trong
hộp Commands.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 42


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

h. Từ danh sách Commands, kéo và thả lệnh Hide vào góc trên bên trái của
radial Toolbar.

©
AD
C
E
C
N
VA

Hình ảnh của lệnh Hide xuất hiện trong radial Toolbar.
AD

i. (Tùy chọn) có thể tiếp tục kéo và thả cho tới 7 lệnh khác vào radial Toolbar.
M

Mặc dù vậy, không cần thiết phải điền đầy đủ toàn thanh công cụ.

Cũng có thể bổ sung vào một radial Toolbar một lệnh từ một thanh công cụ chuẩn
G

bất kỳ, hoặc từ một radial Toolbar khác, theo cách tương tự.
N
U

j. (Tùy chọn) Để xóa một lệnh, kéo nó ra khỏi radial Toolbar.


TR

k. Khi hoàn tất bổ sung lệnh, trong hộp thoại Customize, nhấn Close.
l. Bấm giữ Ctrl+Shift và nhấn phím chuột trái, phím chuột giữa, phím chuột
phải để hiển thị radial Toolbar được tùy biến.

Khi bổ sung một mục vào một radial Toolbar trong một trình ứng dụng, thì mục đó
không xuất hiện trên cũng radial Toolbar đó trong một trình ứng dụng khác. Để tạo
một radial Toolbar nhất quán xuyên qua nhiều trình ứng dụng, phải bổ sung mục đó
trong từng trình ứng dụng riêng biệt.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 43


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

2.6.14. Xử lý hình chiếu trong cửa số hình họa


Có thể xoay hình chiếu bằng cách kéo với phím chuột giữa, thả phím chuột để ngừng
xoay.

Khi con trỏ ở gần cạnh nằm dọc trái hay phải của màn hình, việc xoay hình chiếu
sẽ được thực hiện quanh trục X của màn hình.

©
AD
C
Khi con trỏ ở gần cạnh dưới của màn hình, việc xoay hình chiếu sẽ được thực

E
hiện quanh trục Y của màn hình. C
N
VA
AD
M

Khi con trỏ ở gần cạnh trên của màn hình, việc xoay hình chiếu sẽ được thực hiện
G
N

quanh trục Z của màn hình (vuông góc với màn hình).
U
TR

Nếu con trỏ ở giữa cửa sổ hình họa, trục xoay được xác định bởi hướng kéo con
trỏ.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 44


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

2.6.14.1. Các mục xử lý hình chiếu khác

©
Chỉnh sửa hướng của một hình chiếu cụ thể theo một hình chiếu

AD
Orient View định nghĩa sẵn.
Chỉ thay đổi tham số canh của hình chiếu, không thay đổi tên hình

C
chiếu.

E
C
Có thể được chọn từ thẻ View > nhóm Operation hoặc từ lệnh
N
đơn ngữ cảnh.
VA

Phím Home Định hướng hình chiếu hiện hành thành Trimetric.
AD

Phím End Định hướng hình chiếu hiện hành thành Isometric.
M

Định hướng hình chiếu hiện hành thành một bề mặt phẳng được
G

chọn hoặc một mặt phẳng datum (mốc) hoặc một hình chiếu phẳng
N

Phím F8
U

(top, front, right, back, bottom, left) nằm gần nhất hướng của hình
TR

chiếu hiện hành.

2.6.14.2. View triad – chạc ba hình chiếu


View Triad là một chỉ báo trực quan trình bày hướng của hệ tọa độ tuyệt đối
(Absolute coordinate system) của mô hình.

View Triad được hiển thị trong góc dưới bên trái của cửa sổ hình họa.

Chọn một trục của View triad để khóa chỉ xoay quanh trục này.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 45


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

X-axis locked

Y-axis locked

©
Z-axis locked

AD
C
E
Nhấn phím chuột giữa, bấm Esc, hoặc nhấn điểm gốc của 3 mũi tên để quay về xoay
C
bình thường.
N
VA

2.6.15. Top Border bar – thanh lệnh trên cùng trong cửa sổ
AD

Sử dụng Top Border bar để thiết lập và sử dụng các mục chọn lựa nâng cao.

Với Top Border bar có thể:


M

 Chọn đối tượng bằng cách lọc chúng dựa trên các thuộc tính cụ thể.
 Xác định cách chọn lựa nhiều đối tượng.
G

 Truy xuất các công cụ chọn lựa nàng cao, ví dụ Selection lntent và Snap Point.
N
U

Top Border bar xuất hiện bên dưới nhóm Ribbon nằm trên cùng trong cửa sổ NX.
TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 46


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

©
AD
C
E
C
N
Các bộ phận chính của Top Border bar là:
VA
AD

Selection
M

Selection lntent
G
N

Snap Point
U
TR

Tìm nó ở đâu?

Nhấn chuột phải thẻ File > Top Border Bar

Snap Point trên Top Border bar

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 47


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Biểu tượng Tên Miêu tả


Sử dụng biểu tượng này để bật/tắt các mục lựa
Enable Snap Point
chọn Snap Point
Tắt mọi mục Snap Point được chọn trên Top
Clear Snap Point
Border bar.
Chọn các điểm cuối của đoạn thẳng, cung tròn,
End Point
hình nón, spLines, và cạnh mọi dạng.
Chọn điểm giữa của đoạn thẳng, cung tròn mở,
Mid Point

©
và cạnh mọi dạng.
Chọn một điểm kiểm soát của một đối tượng

AD
Control Point
hình học.

C
Chọn một điểm tại phần giao của hai đường

E
Intersection Point
cong. C
N
Arc cEnter Chọn tâm của một cung tròn.
VA

Chọn một trong 4 điểm 1/4 của một đường


AD

Quadrant Point
tròn.
M

Existing Point Chọn một điểm sẵn có.


Point on Curve Chọn một điểm trên một cung tròn.


G
N
U

Point on Surface Chọn một điểm trên một bề mặt.


TR

Chọn một điểm tiếp tuyến trên các đường tròn,


Tangent Point
hình nón và cạnh của khối.
Chọn giao điểm của hai đối tượng không nằm
Two-curve
vừa trong “quả bóng lựa chọn” bằng cách chọn
Intersection
hai đối tượng đó.

Point Dialog Mở hộp thoại Point.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 48


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

CHƯƠNG III: CAD TRONG UNIGRAPHICS NX 9.0


3.1. Sketching

3.1.1. Profile: Vẽ đoạn thẳng và cung tròn liên tiếp

Chọn hoặc vào Insert > Sketch Curve >


Profile
Chọn điểm bắt đầu vẽ, di chuyển chuột đến điểm kế,
giữ chuột trái bo cung để chuyển sang vẽ cung tròn.

©
AD
3.1.2. Line: Vẽ đoạn thẳng

C
E
Chọn hoặc vào Insert > Sketch
Curve > Line
C
N
VA
AD

Vẽ đường thẳng với kích thước và góc


tương đối với đường thẳng
M

Chọn 2 điểm bất kỳ



G

3.1.3. Vẽ cung tròn


N
U
TR

Có 2 cách vẽ:
 Điểm đầu, điểm cuối, bán kính
 Tâm, điểm đầu, điểm cuối
Chọn 3 điểm mà cung tròn đi qua

3.1.4. Circle: Vẽ đường tròn

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 49


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Có 2 cách vẽ
Tâm và đường kính
2 điểm và đường kính
Chọn 3 điểm mà đường tròn đi qua

3.1.5. Fillet: Bo cung

©
Có thể chọn cắt bỏ hoặc không bỏ phần bo cung

AD
C
E
C
N
VA
AD

3.1.6. Chamfer: Vạt góc


Chọn hai đường cần vạt góc, chọn khoảng cách, góc…
M

Symmetric: kích thước cạnh vạt.


G

Asymmetric: khoảng cách từ một điểm (điểm giao nhau) đến điểm vạt.
N

Offset and Angle: góc và khoảng cách từ điểm giao nhau đến điểm vạt trên đường
U
TR

được chọn đầu tiên.

3.1.7. Rectangle: Vẽ hình chữ nhật

Vẽ bằng 2 điểm hình ngang.


Vẽ bằng 3 điểm hình nghiêng.
Vẽ bằng tâm, 2 điểm với góc quay
lựa chọn và kích thước.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 50


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.1.8. Polygon: Vẽ đa giác đều

Chọn 1 điểm bắt đầu vẽ, chọn số cạnh, và


kích thước

Trong Size: kích thước gồm góc xoay so


với trục X và Inscribed Radius (bán kính
đường tròn nội tiếp đa giác);
Circumscribed Radius (bán kính đường

©
tròn ngoại tiếp đa giác); Side Length
(chiều dài từ tâm đến đỉnh của đa giác).

AD
C
3.1.9. Studio Spline: Đường cong

E
Type: Through Points (đường chạy
C
N
theo điểm) và By Poles (đường
VA

chạy theo cực)


AD

Chọn bậc tự do cho đường. Chọn


đường kín hoặc hở
M

G
N
U
TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 51


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.1.10. Ellipse: Vẽ ellipse

Chọn tâm, bán kính lớn, bán


kính nhỏ, góc quay so với
trục

©
AD
C
E
3.1.11. Conic
C
N
Vẽ đường cong với điểm đầu, điểm
VA

cuối, và điểm đỉnh.


AD

Nhập giá trị Rho: độ nhọn của đường


cong (0 < Rho < 1)
M

G
N

3.1.12. Helix
U
TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 52


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Vẽ curve dạng đường helix

Angle: góc bắt đầu

©
AD
Diameter: Đường kính ngoài

C
E
Pitch: Bước xoắn C
N
VA

Length: Chiều dài curve


AD
M

G
N
U

3.1.13. Pattern Curve


TR

Sử dụng lệnh pattern cho điểm, đường cong, biên.

Có thể pattern theo 3 kiểu:

Mục Spacing:

 Count and Pitch: số hình Pattern và khoảng cách giữa các hình.
 Count and Span: số hình Pattern và tổng khoảng cách giữa chúng (tự động
chia khoảng cách giữa các hình).
 Pitch and span: khoảng cách giữa các hình và tổng khoảng cách giữa chúng.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 53


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Linear Chọn đối tượng cần


pattern.

Direction 1, Count = 3.

Chọn hướng và số đối tượng.

Pitch Distance

Khoảng cách giữa 2 đối tượng.

©
Span Distance

AD
Tổng khoảng cách các đối
tượng.

C
E
Direction 2, Count = 2.
C
Chọn hướng thứ 2 và số đối
N
VA

tượng.
AD

Circular Chọn đối tượng cần


pattern.
M

Pitch Angle

Góc giữa 2 đối tượng liên tiếp


G
N

Span Angle
U
TR

Count = 5.

Đặt số đối tượng

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 54


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

General Chọn đối tượng cần pattern


Pattern
Chọn hệ góc tọa độ theo
điểm hoặc CXYZ cho đường

Chọn hệ góc tọa độ theo


điểm hoặc hệ hoặc nhiều điểm,
hệ cho đường pattern

Oriention = Follow Pattern

©
AD
3.1.14. Offset Curve

C
Chọn đối tượng cần offset, đặt giá trị khoảng cách offset, chọn hướng, chọn

E
số lần copy. C
N
VA
AD
M

G
N

3.1.15. Mirror Curve


U
TR

Chọn đối tượng cần chiếu, chọn đường tâm chiếu (CEnter Line).

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 55


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.1.16. Quick Trim

Cắt phần thừa ra của đường khi vẽ

©
AD
C
E
C
N
VA

3.1.17. Quick Extend


AD

Nối dài đường tới 1 đường khác


M

G
N
U
TR

3.2. Modeling
3.2.1. Datum/Point

3.2.1.1. Datum Plane

Tạo mặt chuẩn theo các mục trong Type:

 Interred : tạo mặt chuẩn theo lựa chọn phỏng đoán.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 56


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

 At Angle : tạo mặt theo 1 góc so với mặt được chọn.

 At Distance : tạo mặt với khoảng cách so với mặt được chọn.

 Bisector : tạo mặt ở giữa 2 mặt được chọn.

 Curves and Points : tạo mặt theo đường và mặt, 1 điểm, 2 điểm, 3 điểm,
điểm và trục, điểm và mặt.

 Two Lines : theo 2 đường thẳng.

©
 Tangent : theo sự tiếp tuyến với mặt cong.

AD
Để tạo mặt phẳng tham chiếu, làm theo bước sau:

C
E
 B1: Insert > Datum/Point > Datum Plane
C
Hoặc chọn lệnh Datum Plane trên thanh công cụ.
N
VA

 B2: Chọn các loại quy chiếu mặt từ mục Type (theo mục đích cần làm).
AD

a. At Distance: Tạo mặt quy chiếu song song với 1 mặt nào đó với khoảng cách
cho trước.
M

B1: Insert > Datum/Point > Datum Plane.


B2: Chọn At Distance.


G

B3: Chọn 1 mặt phẳng (mặt phẳng cần tạo song song
N

với mặt phẳng chọn).


U
TR

B4: Nhập giá trị Offset > OK.

b. At Angle: Tạo mặt quy chiếu với 1 góc xác định so với mặt khác.
 B1: Insert > Datum/Point > Datum Plane.
 B2: Chọn At Angle .
 B3: Chọn mặt phẳng và 1 cạnh để tạo góc >
OK

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 57


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Bisector: Tạo mặt tham chiếu nằm giữa 2 mặt được chọn (2 mặt phẳng được
chọn phải song song nhau).

B1: Insert > Datum/Point> Datum Plane.


B2: Chọn Bisector.
B3: Chọn mặt phẳng thứ nhất > chọn mặt phẳng thứ
2 > OK.

©
c. Tangent: Tạo mặt quy chiếu tiếp xúc với 1 mặt cong và có thể là tiếp xúc giữa

AD
2 body

C
B1: Insert > Datum/Point> Datum Plane .
B2: Chọn tangent .

E
C
B3: Chọn mặt trụ > chọn 1 mặt phẳng có tính tương
N
đối với mặt phẳng đó > OK
VA
AD

d. Curves and Points: Tạo mặt phẳng qua 1 đường và 1 điểm, qua 3 điểm.
M

B1: Insert > Datum/Point > Datum Plane.


B2: Chọn Curves and Point Subtype.


G

B3: Chọn 1 đường thẳng và 1 điểm, hay 3 điểm


N

để mặt phẳng đi qua > OK


U
TR

3.2.1.2. Datum Plane Grid

Chia lưới mặt

3.2.1.3. Datum Axis

Tạo trục chuẩn theo Type:

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 58


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

 Inferred : tạo trục trên đối tượng được chọn theo cách cơ bản.

 Point and Direction : theo điểm và hướng.

 Intersection : theo giao tuyến giữa 2 mặt chuẩn, 2 mặt phẳng.

 Two Points : chọn 2 điểm và hướng.

 On Curve Vector : theo vector trên đường cong (tiếp tuyến; vuông góc)

3.2.1.4. Datum CSYS

©
AD
Tạo hệ trục chuẩn.

 Tạo theo trục X, trục Y (trục Z) và góc tọa độ.

C
 Tạo theo trục Y, trục Z và góc tọa độ.

E
C
 Tạo theo việc quay, di chuyển trực tiếp trên hệ trục có sẵn.
N
 Tạo theo 3 mặt phẳng
VA

 Tạo theo góc tọa độ, điểm trên trục X và trục Y.


AD

3.2.1.5. Point
M

Tạo điểm bằng cách chọn hoặc nhập giá trị tọa độ

3.2.2. Curve
G
N

3.2.2.1. Line
U
TR

Vẽ đường thẳng

Điểm bắt đầu: chọn phỏng đoán, điểm, tiếp tuyến.

Điểm kết thúc: chọn phỏng đoán, điểm, tiếp tuyến, theo phương trục X, trục
Y, trục Z, tạo 1 góc so với đường, vuông góc với mặt.

3.2.2.2. Arc/Circle

Vẽ cung tròn với 3 điểm hoặc tâm và 2 điểm

Mỗi điểm có thể chọn theo điểm, tiếp xúc…

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 59


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.2.3. Lines And Arcs

 Line Point-Point: đường thẳng đi qua 2 điểm.


 Line Point-XYZ: đường thẳng đi qua 1 điểm và theo hướng trục X hoặc Y
hoặc Z.
 Line Point-Parallel: đường thẳng qua 1 điểm và song song với 1 đường
thẳng khác.
 Line Point-Perpendicular: đường thẳng qua 1 điểm và vuông góc với 1
đường thẳng khác.

©
 Line Point-tangent: đường thẳng qua 1 điểm và tiếp tuyến với 1 đường cong.

AD
 Line tangent-tangent: đường thẳng tiếp tuyến với 2 đường cong.

C
 Arc Point-Point-Point: cung tròn qua 3 điểm.

E
 Arc Point-Point-tangent: cung tròn qua 2 điểm và tiếp tuyến với 1 đường.
C
N
 Arc tangent-tangent-tangent: cung tròn tiếp tuyến với 3 đường.
VA

 Arc tangent-tangent-Radius: cung tròn tiếp tuyến với 2 đường và bán kính.
AD

 Circle Point-Point-Point: đường tròn qua 3 điểm.


 Circle Point-Point-tangent: đường tròn qua 2 điểm và tiếp tuyến với 1
M

đường.

 Circle tangent-tangent-tangent: đường tròn tiếp tuyến với 3 đường.


Circle tangent-tangent-Radius: đường tròn tiếp tuyến với 2 đường và bán
G
N

kính.
U
TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 60


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.2.4. Rectangle: vẽ hình chữ nhật

3.2.2.5. Polygon: vẽ đa giác


3.2.2.6. Conic Curves (ellipse, parabola, hyperbola)

3.2.2.7. Helix

Vẽ đường xoắn ốc

Chọn số vòng, khoảng cách các vòng,


bán kính, chiều quay vòng.

©
AD
Chọn Law Type để thay đổi các thông
số

C
E
C
N
VA
AD
M

3.2.2.8. SpLine

Vẽ đường cong với các điểm được chọn


G

3.2.2.9. Studio SpLine


N
U

3.2.2.10. Text
TR

Tạo chữ trên mặt phẳng, mặt cong, dọc theo đường.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 61


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.3. Curve from Curves

3.2.3.1. Offset Curve

Distance: Offset theo khoảng


cách, chọn số lần copy, chọn
hướng.

Draft: chọn đường, chọn chiều


cao, góc nghiêng, số lần copy.

©
Law control: chọn theo luật offset

AD
3D Axial: Offset theo 3D

C
3.2.3.2. Circular Blend Curve

E
Nối 2 đường 3D lại với nhau theo
C
N
tiếp tuyến tại 2 điểm nối với đường.
VA

Chọn lần lượt 2 đường cần nối lại, chọn điểm làm bán kính.
AD
M

G
N
U
TR

3.2.3.3. Offset Curve in Face

Offset đường trên bề mặt

3.2.3.4. Bridge Curve

Tạo cầu nối giữa đường với điểm, đường, đường biên bề mặt…

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 62


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.3.5. Project Curve

Chiếu đường lên mặt cong.

Chọn đường, chọn bề mặt được chiếu.

3.2.3.6. Combined Projection

Kết hợp 2 đường thành 1

3.2.3.7. Mirror Curve

©
AD
Tạo ảnh đường cong

3.2.4. Curve from Bodies

C
E
3.2.4.1. Intersection Curve C
N
Đường giao nhau
VA
AD
M

G
N
U
TR

1: hình, khối

2: mặt, tấm

3: đường giao nhau

3.2.4.2. Isoparametric Curve

Tạo vector tham số U/V

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 63


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.4.3. Section Curve

Tạo đường giao nhau giữa mặt và vật, mặt, đường.

Trong phần Type, có 4 lựa chọn: Selected Planes, Parallel Planes, Radial
Planes, Planes Perpendicular to Curve.

 Selected Planes: chọn đối tượng, chọn mặt (mặt XZ) đã có hoặc tạo mặt trong
phần Specify Plane

©
AD
C
E
 Parallel Planes: chọn đối tượng, chọn mặt (có thể tạo), chọn điểm đầu, điểm
C
N
cuối (nhập giá trị kích thước) và chọn bước nhảy.
VA
AD
M

 Radial Planes: chọn đối tượng, chọn vector, chọn điểm, chọn góc bắt đầu,
G

góc kết thúc, bước nhảy góc.


N
U
TR

 Planes Perpendicular to Curve: chọn đối tượng, chọn đường. Trong phần
Planes Location, mục Spacing có 5 lựa chọn:
o Equal Arc Length: chọn phần trăm bắt đầu và kết thúc đường, chọn số lần
copy.
o Equal Parameters: tương tự như trên.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 64


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

o Geometric Progression: cũng chọn như phần trên, có thêm phần Ratio. Ratio
lớn hơn bằng 1 thì giống như trên, lớn hơn 1 thì điểm bắt đầu tại điểm đầu
và chia theo tỉ lệ cho tới điểm cuối, và nhỏ hơn 1 thì ngược lại.
o Incremenl Arc Length: chia theo góc so với đường.

3.2.5. Edit Curves

3.2.5.1. X-Form

Chọn đối tượng, chia lưới đối tượng theo vecto U và V.

©
Chọn điểm trên lưới, duy chuyển điểm đó theo ý muốn.

AD
3.2.5.2. Edit Curve Parameters

C
Chọn đối tượng như: đường thẳng, đường cong, cung, đường tròn, ellip…và

E
hiệu chỉnh chúng. C
N
VA

3.2.5.3. Trim Curve


AD

Cắt phần không cần thiết trong đường.

Chọn đường cần cắt, chọn mặt hoặt điểm giao nhao, chọn hướng cần cắt.
M

3.2.5.4. Trim Corner


G

Vạc góc, chọn 2 đường giao nhau.


N

3.2.6. Design Feature


U
TR

3.2.6.1. Extrude

Chọn đường hoặc tạo đường cần extrude.

Chọn hướng cần extrude.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 65


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Trong mục Limits:

 Value: giá trị kích thước cần extrude


 Symetric value: kích thước được nhập
vào sẽ được chia đểu ra theo 2 bên, điểm
đầu và điểm cuối có kích thước như
nhau.
 Until Next: đùn đến mặt kế tiếp.
 Until Selected: giới hạn được chọn cho

©
điểm đầu hoặc điểm cuối hoặc cả hai.

AD
 Until Extended: nối phần extrude vào
mặt hoặc vật được chọn.

C
 Through All: Cắt xuyên suốt

E
C
N
Mục Boolean:
VA

 None: tạo khối độc lập.


AD

 Unite: tạo khối cộng với khối được chọn.


 Subtract: tạo khối để trừ 1 phần của khối
M

được chọn.

 Intersect: lấy phần giao nhau giữa khối


G

được tạo và khối được chọn.


N

 Inferred: tự động kết hợp 2 khối nếu


U
TR

chúng giao nhau, hoặc không kết hợp khi


không giao nhau.

Mục Darft: tạo góc nghiêng cho khối (section là đường được chọn extrude)

None: tạo khối mặc định

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 66


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

From Start Limit: tạo góc nghiêng từ điểm đầu đến điểm giới
hạn.

o Single: tạo góc đơn lập.


o Multiple: tạo góc theo các hướng khác nhau theo mặt
extrude

From Section: tạo góc nghiêng từ section đến điểm cuối

©
AD
From Section-Asymmetric Angle: tạo 2 góc nghiêng khác

C
nhau từ section về 2 phía.

E
C
N
Mục Draft: lựa chọn góc nghiêng.
VA

From Section-Symmetric Angle: tạo 2 góc nghiêng bằng


AD

nhau về 2 phía từ section.


M

From Section-Matched Ends: tạo góc nghiêng từ section đến


điểm cuối, điểm đầu cũng được tạo góc nghiêng nhưng mặt cắt
G
N

cuối cùng của điểm đầu giống về kích thước so với mặt cắt
U

điểm cuối.
TR

Mục Offset: tạo Offset khối từ section.

Single-Sided: tạo Two-Sided: Offset về 2 Symmetric: Offset đều


Offset 1 phía so với phía về 2 phía so với section.
section.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 67


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Mục Setting: phần Body Type chọn Solid nếu tạo khối; chọn Sheet nếu tạo tấm.

3.2.6.2. Revolve

©
Chọn đối tượng hoặc tạo đối

AD
tượng cần revolve

C
Chọn hướng trục xoay, chọn

E
điểm tâm quay. C
N
1: đối tượng được chọn
VA

2: góc quay từ 0 đến 180O


AD

Mục Limits:
M

 Value: nhập giá trị góc đầu, góc cuối.


 Until Selected: chọn mặt, mặt khối, mặt chuẩn để làm góc đầu hoặc góc cuối.
G
N

Mục Boolean: tương tự như phần Extrude.


U
TR

Mục Offset: chỉ có Two-Sided, cũng tương tự như Extrude.

3.2.6.3. Block

Tạo khối hình hộp.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 68


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Mục Type:

©
 Origin and Edge Lengths: chọn 1 điểm và nhập giá trị chiều dài, chiều rộng

AD
và chiều cao.
 Two Points and Height: chọn 2 điểm và nhập giá trị chiều cao.

C
 Two Diagonal Points: chọn 2 điểm đối diện nhau của khối.

E
C
Mục Boolean: tương tự như phần Extrude.
N
VA

3.2.6.4. Cylinder
AD

Tạo khối hình trụ tròn


M

G
N

Mục Type:
U
TR

 Axis, Diameter, and Height: chọn trục với hướng cần tạo hình trụ, chọn
điểm bắt đầu, nhập giá trị đường kính và chiều cao.
 Arc and Height: chọn cung tròn, hướng và nhập giá trị chiều cao.

Mục Boolean: tương tự như phần Extrude.

3.2.6.5. Cone tạo hình nón

Mục Type:

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 69


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

 Diameters and Height: chọn trục với hướng cần tạo, chọn điểm bắt đầu,
nhập đường kính tại điểm bắt đầu, đường kính đỉnh và chiều cao.

©
AD
C
 Diameters and Half Angle: chọn trục với hướng cần tạo, chọn điểm bắt đầu,

E
nhập đường kính tại điểm bắt đầu, đường kính đỉnh và góc nửa của hình nón.
C
 Base Diameter, Height, and Half Angle: chọn trục với hướng cần tạo, chọn
N
VA

điểm bắt đầu, nhập đường kính tại điểm bắt đầu, chiều cao và góc nửa của
hình nón.
AD

 Top Diameter, Height, and Half Angle: chọn trục với hướng cần tạo, chọn
M

điểm bắt đầu, nhập đường kính tại điểm đỉnh, chiều cao và góc nửa của hình

nón.
 Two Coaxial Arcs: chọn 2 cung tròn. Hình nón được tạo ra trên cung tròn
G

đầu tiên và chiều cao từ cung tròn đầu đến tâm cung tròn thứ 2.
N
U

Mục Boolean: tương tự như phần Extrude.


TR

3.2.6.6. Sphere Tạo hình cầu

Mục Type:

 CEnter Point and Diameter: chọn điểm làm


tâm và nhập giá trị đường kính.
 Arc: chọn cung tròn.

Mục Boolean: tương tự như phần Extrude.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 70


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.6.7. Hole: Tạo lỗ


 Các loại lỗ:
General Hole: lỗ thường .
Drill Size Hole: lỗ khoan .
Screw Clearance Hole: lỗ vít.
Threaded Hole: lỗ ren .
Series Hole: lỗ suốt .
 Các bước thực hiện:

©
B1: Insert > Design Featur > Hole

AD
B2: Chọn loại lỗ.
B3: Chọn mặt phẳng đặt lỗ.

C
B4: Chọn vị trí đặt lỗ

E
C
B5: Hiệu chỉnh kích thước > Finish Sketch.
N
B6: Hiệu chỉnh các kích thước lỗ > OK.
VA

3.2.6.8. Boss
AD

Tạo khối trụ tròn hoặc cone trên bề mặt.


M

Chọn mặt, điểm, nhập đường kính, chiều cao góc nghiêng.

3.2.6.9. Pocket
G
N

Tạo hốc trên khối. hốc tròn, hốc chữ nhật,


U
TR

Chọn mặt, nhập đường kính (chiều dài, chiều rộng), chiều sâu, góc bo.

3.2.6.10. Pad

Tạo khối chữ nhật trên 1 khối.

Chọn mặt của khối, chọn điểm, nhập giá trị dài, rộng, cao, góc bo.

3.2.6.11. Emboss

Tạo 1 khối bằng cách chiếu 1 section lên các bề mặt phẳng được giới hạn.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 71


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.6.12. Thread: tạo ren.


Các bước thực hiện:

B1: Insert > Design Feature > Thread

B2: Chọn deiled > chọn Right Handed (or Left Handed)

B3: Chọn thân tạo ren

B4: Nhập giá trị > OK.

©
AD
C
E
C
N
VA
AD
M

G
N
U
TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 72


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.6.13. Tạo mặt nghiên


Các bước thực hiện:

B1: Insert > Deil Feature > Draft.

B2: Chọn hướng nghiêng.

B3: Chọn mặt phẳng tạo góc.

B4: Chọn mặt phẳng tạo cạnh góc nghiêng.

©
B5: Nhập giá trị góc > OK.

AD
3.2.7. Associative Copy

C
3.2.7.1. Pattern Feature

E
C
Linear: chọn hướng cần pattern. Chọn được theo 2 hướng
N
VA
AD
M

G

Circular: chọn hướng, tâm


N
U

o Count and pitch: điếm số hình pattern và khoảng cách giữa các hình.
TR

o Count and span: điếm số hình pattern và tổng khoảng cách giữa
chúng (tự động chia khoảng cách giữa các hình).
o Pitch and span: khoảng cách giữa các hình và tổng khoảng cách giữa
chúng.
 List: chọn số lần pattern, chọn giá trị từng lần pattern

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 73


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

 Chọn Radiate để pattern với các bán kính cách đều nhau.

©
Polygon: chọn hướng, tâm, số cạnh.

AD
1: Số cạnh là 6 và mỗi cạnh là 4

C
2: chọn Pitch along Side

E
3: góc
C
N
Chọn Radiate nếu muốn pattern
VA

với các đa giác cách đều nhau


AD
M

Spiral: pattern theo hình xoắn ốc.


G
N

Chọn hướng xoắn trái hoặc phải.


U

Chọn tổng số vòng hoặc tổng góc.


TR

Nhập số vòng nếu chọn theo vòng


và nhập giá trị góc nếu chọn theo
góc.

Nhập bán kính 1 vòng, khoảng


cách vị trí trên hình xoắn ốc.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 74


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Along: pattern theo đường

©
General: pattern theo các điểm ngẫu nhiên được chọn trên mặt Reference

AD
C
E
C
N
VA
AD
M

G

1: chọn chi tiết và góc tọa độ so với chi tiết.


N
U

2,3,4: chọn các gốc tọa độ để pattern


TR

3.2.7.2. Mirror Feature

Tạo đối xứng các khối qua mặt phẳng.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 75


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

©
AD
3.2.7.3. Mirror Body

C
Lấy đối xứng nguyên vật qua mặt phẳng.

E
C
N
VA
AD
M

G

3.2.7.4. Insnce Geometry


N
U

Copy vật thông qua:


TR

 From/To: chọn 2 điểm, nhập số lần copy.


 Mirror: chiếu qua mặt phẳng.
 Translate: chọn hướng, nhập giá trị dịch chuyển và số lần copy.
 Rote: chọn trục quay, nhập giá trị góc quay, khoảng cách dịch chuyển theo
hướng trục, và số lần copy.
 Along Path: theo đường dẫn, nhập góc và số lần copy.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 76


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.8. Combine bodies

3.2.8.1. Unite

Kết hợp các khối lại.

3.2.8.2. Subtract

Chọn khối cần bỏ đi phần giao nhau (rget) và khối dùng để cắt.

3.2.8.3. Intersect

©
Lấy phần giao nhau giữa các khối.

AD
C
3.2.8.4. Emboss Sheet

E
3.2.8.5. Sew C
N
Tạo liên kết giữa các bề mặt.
VA

3.2.8.6. Unsew
AD

Tách liên kết các bề mặt.


M

3.2.8.7. Join Face


G

Kết hợp các mặt lại với nhau thành 1 mặt.


N

3.2.9. Trim bodies


U
TR

3.2.9.1. Trim Body

Cắt vật bằng 1 mặt bất kỳ.

3.2.9.2. Split Body

Tách vật ra theo bề mặt.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 77


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.9.3. Trimmed Sheet

Cắt bề mặt theo mặt hoặc đường. Nếu cắt bằng đường thì chọn hướng chiếu
đường vào mặt cong.

3.2.10. Offset / Scale

3.2.10.1. Shell

Chọn mặt của khối.

©
Chọn Remove Faces, Then Shell: bỏ mặt được chọn và shell; Shell All Faces:
shell tất cả bề mặt.

AD
Nhập giá trị bề dày.

C
Alternate Thickness: chọn các bề mặt có độ dày khác với các mặt còn lại và

E
nhập giá trị.
C
N
VA
AD
M

G

3.2.10.2. Thicken
N
U

Tạo bề dày cho bề mặt.


TR

Chọn mặt. nhập giá trị Offset 1 và Offset 2.

3.2.10.3. Scale Body

Thay đổi thông số tỉ lệ

Uniform: thay đổi hoàn toàn theo tất cả các hướng.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 78


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Axisymmetric: thay đổi theo trục được chọn và các hướng khác.

©
AD
C
E
C
N
VA
AD

General: thay đổi theo 3 hướng X, Y, Z và hệ trục tùy chọn.


M

G
N
U
TR

3.2.10.4. Offset Surface

Chọn mặt cần offset, chọn hướng, nhập giá trị offset. Có thể Offset các bề
mặt với các giá trị khác nhau.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 79


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

©
Feature: One Feature for All Faces: Offset tấc cả các mặt theo tỉ lệ của giá

AD
trị offset; One Feature for Each Face: Offset từng mặt với các giới hạn bề
mặt theo hướng offset.

C
3.2.10.5. Variable Offset Surface
E
C
N
Chọn mặt.
VA

Nhập các giá trị vào Offset A, B, C, D


AD

Method: Linear Cubic


M

G
N
U
TR

3.2.10.6. Offset Face

Chọn các bệ mặt cần offset.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 80


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

©
AD
C
E
C
N
VA
AD

3.2.11. Detail Feature


M

3.2.11.1. Edge Blend


Chọn cạnh cần bo, nhập giá trị bán kính.


G
N

Chọn Circular: nhập bán kính Chọn Conic: nhập bán kính lớn và
U

bán kính tâm bo


TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 81


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Mục ariable Radius Points: chọn 1 Mục Corner Setback: tạo góc bo cho
điểm trên cạnh, nhập giá trị bán kính các đường bo giao nhau (chọn điểm
thay đổi. giao nhau).

©
AD
C
3.2.11.2. Face Blend

E
C
Chọn 2 mặt giao nhau hoặc 3 mặt giao nhau.
N
VA

Mục Cross Section:

 Rolling Ball: phần giau nhau sẽ có bán kính như nhau.


AD

 Swept Section: phần giao nhau sẽ có hình dạng theo section được chọn.
M

Mục Shape:

 Circular tương tự như Edge Blend


G

 Symmetric Conic  Asymmetric Conic


N
U
TR

Mục Conic Method:

 Boundary and  Boundary and  CEnter and

CEnter Rho Rho

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 82


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.2.11.3. Chamfer overview: Vạt cạnh

Symmetric: đều về 2 Asymmetric: vạt cạnh Offset and Angle: kích

©
phía. với 2 kích thước khác thước cạnh về 1 phía và tạo

AD
nhau 1 góc

C
E
C
N
VA
AD
M

3.2.11.4. Draft

From Plane: tạo góc giữa 2 mặt được chọn


G
N

From Edges: tạo góc hướng và cạnh. Variable Angle: giá trị góc thay đổi tại
U

điểm được chọn và cạnh


TR

Tangent to Faces:

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 83


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

To Parting Edges:

3.2.12. Surface
3.2.12.1. Four Point Surface

Chọn 4 điểm khác nhau để tạo ra mặt.

3.2.12.2. Bounded Plane

Tạo mặt bằng cách chọn đường kín.

©
3.2.12.3. From Point Cloud

AD
Tạo mặt bằng các điểm

C
3.2.12.4. Ribbon Builder

E
C
Tạo viền bằng cách chọn đường, hướng khoảng cách và góc so với hướng.
N
VA

3.2.13. Mesh Surface


AD

3.2.13.1. Ruled surface

Chọn đường hoặc các điểm cho section 1 và chọn đường cho section 2. Chọn
M

khối hoặc tấm.



G

3.2.13.2. Through Curves


N
U
TR

Chọn lần lượt các section (chọn đường hoặc điểm). Chọn tạo khối hoặc tấm.

3.2.13.3. Through Curve Mesh

Primary Curves: chọn đường hoặc điểm

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 84


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

 Chọn đường  Chọn tiếp đường hoặc điểm

Cross Curves: chọn đường căng ngang qua đường và điểm được chọn ở trên.

©
AD
C
E
C
N
3.2.14. Sweep
VA

3.2.14.1. Swept
AD

Chọn section (tối đa 150 section) và chọn đường dẫn (guide).


M

G
N
U
TR

3.2.14.2. Variational Sweep

Chọn đường dẫn, di chuyển mặt chuẩn đến vị trí mong muốn, chọn hướng.
Chọn OK

Vẽ sketch theo yêu cầu. nhập giá trị phần trăm đường vào mục Limits hoặc
chiều dài đường.

Chọn Merge Faces if Possible trong Setting.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 85


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

Chọn tạo khối hoặc tấm trong Shape.

©
AD
3.2.14.3. Sweep along Guide

C
Chọn section, chọn đường dẫn, nhập giá trị cần offset.

E
C
N
VA
AD
M

3.2.14.4. Tube

Chọn đường dẫn, nhập giá trị bán kính ngoài, bán kính trong.
G
N

Trong setting chọn Multiple Segments, hoặc Single Segments


U
TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 86


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

3.3. Đồng bộ mô hình. (Synchronous Modeling)


3.3.1. Move Face: di chuyển khối or mặt phẳng.
Các bước thực hiện:
B1: Insert > Synchronous Modeling > Move
Face.
B2: Chọn đối tượng cần di chuyển.
B3: Nhập giá trị > OK.

3.3.2. Pull Face: kéo vật thể.

©
Các bước thực hiện:

AD
B1: Insert > Synchronous Modeling > Pull.
B2: chọn mặt phẳng kéo (theo phương vetto pháp tuyến).

C
B3: Nhập giá tri kéo thêm > OK.

E
3.3.3. Offset Region: Offset đối tượng.
C
N
Các bước thực hiện:
VA

B1: Insert > Synchronous Modeling > Offset Region.


AD

B2: Chọn đối tượng Offset.


B3: Nhập giá trị Offset > OK.
M

3.3.4. Resize Face: chỉnh sửa kích thước trụ.


Các bước thực hiện:
G

B1: Insert > Synchronous Modeling > Resize Face.


N
U

B2: Chọn mặt trụ cần chỉnh sửa.


TR

B3: Nhập giá trị cần sửa > OK.

3.3.5. Make coacial: đồng trục.


Các bước thực hiện:
B1: Insert > Synchronous Modeling > Relate > Make coacial.
B2: Chọn trụ thứ nhất > chọn trụ thứ 2 (thứ n) > OK.

3.3.6. Make tangent: tiếp tuyến.


Các bước thực hiện:
B1: Insert > Synchronous Modeling > Relate > Make tangent.

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 87


Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. TRẦN MINH THẾ UYÊN

B2: Chọn mặt phẳng > chọn mặt trụ > OK.

3.3.7. Chỉnh sửa (Edit parameters)


Thực hiện:

Chuột phải > chọn Edit parameter > chỉnh sửa giá trị > OK

3.3.8. View display: các hình thức hiển thị khối 3D .


Thực hiện:

Chọn lệnh trên thanh công cụ.

©
AD
C
E
C
N
VA
AD

Các hình thức hiển hiển thị khối 3D


M

G
N
U
TR

SVTH: TRẦN ĐÌNH DUY 88

You might also like