Ôn tập

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 62

Câu 1: Nguyên nhân thực dân Pháp giữ lại triều đình phong kiến nhà Nguyễn sau

khi
chiếm được Việt Nam?
Trên thực tế, việc thưc dân Pháp xâm lược nước ta đã khiến dân chúng cực kỳ phẫn nộ,
nhưng việc đáng phẫn nộ hơn là triều đình Huế vì muốn giữ cái danh vị mà sẵn sàng bán
đất, cắt đất cho chúng, nhờ đó thực dân Pháp mới có cơ hội lợi dụng. Việc Pháp giữ lại bộ
máy triều đình nhà Nguyễn nhằm dễ dàng thực thi kế sách ngu dân của chúng lên người
Việt. Bởi vì theo như thời phong kiến, vua là thiên tử - con trời, nếu như chúng giữ lại con
rối này, dân chúng ngu muội và cổ hủ tất nhiên vẫn sẽ nghe theo. Vậy sẽ dễ dàng bóc lột
và cai trị...
- Chia để trị: Việt Nam bị chia cắt: Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì với ba chế độ cai trị khác
nhau. Bắc Kì và Trung Kì là hai xứ bảo hộ vẫn còn giữ lại chính quyền phong kiến về hình
thức; Nam Kì là đất thuộc địa hoàn toàn.
- Thực dân Pháp triệt để thực hiện chính sách "dùng người Việt trị người Việt", dùng binh
lính thuộc địa để bảo vệ thuộc địa, hoặc để lấn chiếm thuộc địa. Trong bối cảnh VN tôn
sùng nho giáo, coi vua là Thiên tử, đề cao sự trung thành với vua và hoàng tộc thì việc giữ
lại bộ máy nhà Nguyễn là hợp lí hơn cả.
Câu 2: Đặc điểm của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau 2 cuộc khai thác thuộc địa
của thực dân Pháp?

Chính sách khai thác thuộc địa sau chiến tranh đã đưa xã hội Việt Nam từ một xã hội
phong kiến trong đó dựa trên nền tảng của 1 nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu kiểu trung
cổ đã dần mọc lên một cơ cấu kinh tế công-thương nghiệp kiểu tư bản chủ nghĩa nhưng
phát triển một cách yếu ớt què quặt dưới sự chi phối trực tiếp và khống chế của tư bản
Pháp trên cơ sở đó về măt chính trị – xã hội  làm cho sự phân hóa giai cấp ở Việt Nam
thêm nhanh chóng và sâu sắc hơn. Mỗi giai cấp, mỗi tầng lớp xã hội có địa vị, quyền lợi
khác nhau nên có thái độ chính trị khác nhau, biểu hiện sự phân hóa đó là:

Giai cấp địa chủ phong kiến: bao gồm bộ máy vua quan bù nhìn từ trung ương đến địa
phương và bọn địa chủ cường hào ở các thôn xã sau chiến tranh giai cấp địa chủ phong
kiến đã tăng thêm về số lượng và thế lực cùng mới sự mở rộng khai thác của pháp được
mặc sức cướp đoạt ruộng đất của nông dân, tăng cường đàn áp về chính trị đối với nông
dân, giai cấp địa chủ phong kiến chỉ chiếm 9% dân số cả nước những có 50% ruộng đất.
Một số địa chủ lớn hùn vốn với tư bản Pháp để kinh doanh đồn điền, hầm mỏ trở thành
địa chủ kiêm tư sản vì quyền lợi ích kỷ của mình, giai cấp địa chủ phong kiến đã phản bội
lại quyền lợi dân tộc cấu kết chặt chẽ với đế quốc. Do đó, có thái độ chính trị là phản
động, là đối tượng cách mạng cần đánh đổ. Tuy nhiên, ở nước ta có một bộ phận địa chủ
vừa và nhỏ ít nhiều có tinh thần yêu nước. Với bộ phận này có thể đoàn kết họ vào lực
lượng cách mạng.

Giai cấp nông dân: chiếm 90% dân số cả nước nhưng chỉ có 1/3 diện tích canh tác. Họ là
nạn nhân chủ yếu của cuộc khai thác thuộc địa, họ bị sưu cao, thuế nặng, phu phen tạp
dịch, thiên tai lại xảy ra liên tiếp nên học bị bần cùng hóa, phá sản trên quy mô lớn. Vì vậy,
nhiều người phải bỏ làng ra đi để trở thành nguồn nhân công rẻ mạt cung cấp cho các
công trình khai thác của thực dân pháp còn đại đa số bị đẩy vào tình trạng bế tắc sống
trong điêu đứng khổ cực. Do đó, nông dân Việt Nam vốn là đội quân chủ lực trong tất cả
các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc. Họ có tinh thần yêu nước cao, tha thiết với độc lập
dân tộc và người cày có ruộng thì đến nay họ là lực lượng hăng hái, đông đảo nhất của
cách mạng. Nhưng giai cấp nông dân không bao giờ là giai cấp lãnh đạo cách mạng. Vì giai
cấp nông dân chưa bao giờ là 1 giai cấp chủ thể ở một xã hội không phải là giai cấp đại
diện cho phương thức sản xuất tiến bộ.

Giai cấp công nhân: ra đời sớm, sớm hơn tư sản Việt Nam từ cuộc khai thuộc địa lần 1
phát triển nhanh chóng trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 cả về số lượng và chất lượng
(từ 10 vạn lên tới 22 vạn). Mặc dù ra đời và phát triển trong xã hội thuộc địa nửa phong
kiến nên ngoài những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế như đại diện cho phương
thức sản xuất tiến bộ nhất, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, có tinh thần cách mạng triệt
để… thì giai cấp công nhân Việt Nam lại có những đặc điểm riêng như chịu 3 tầng áp bức
bóc lột nặng nề (đế quốc, phong kiến, tư bản bản xứ), xuất thân từ giai cấp nông dân lại
sinh ra trong 1 dân tộc có truyền thống đấu tranh anh hùng bất khuất và hiện đang có:

Phong trào dân tộc dân chủ mạnh mẽ, nội bộ giai cấp lại thuần nhất, thống nhất nên
không bị chủ nghĩa cơ hội lũng đoạn. Mặt khác, vừa ra đời giai cấp công nhân Việt Nam lại
tiếp thu ngay những tư tưởng cách mạng Tháng 10 và chủ nghĩa Mác-Lênin. Vì vậy, giai
cấp công nhân Việt Nam tuy tuổi đời còn trẻ, số lượng không nhiều nhưng với đặc điểm
trên khiến giai cấp công nhân Việt Nam có đầy đủ điều kiện trở thành lực lượng lãnh đạo
phong trào cách mạng ở Việt Nam.

Giai cấp Tư Sản: trước Chiến tranh thế giới I nước ta chỉ có 1 số nhà giàu kinh doanh theo
lối tư bản chủ nghĩa mà chưa có giai cấp tư sản.  sau Chiến tranh I gắn liền với chương
trình khai thác thuộc địa lần 2, giai cấp tư sản Việt Nam ra đời họ nguyên là những tiểu
chủ đứng trung gian làm hầu khoán hoặc làm đại lý hàng hóa khi có vốn lớn họ đứng ra
kinh doanh riêng và trở thành những nhà tư sản như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu…
Bộ phận tư sản này phát triển đến một mức độ nào đó thì phân hóa làm 2 bộ phận tư sản
mại bản và tư sản dân tộc. Tư sản mại bản dựa hẳn vào đế quốc Pháp để kinh doanh làm
giàu nên có quyền lợi gắn chặt với Pháp, cấu kết chặt chẽ với chúng cả về kinh tế và chính
trị. Vì vậy, thái độ của họ là phản động tầng lớp này là đối tượng cách mạng cần đánh đổ.
Tư sản dân tộc vừa ra đời đã bị đế quốc Pháp nên số lượng ít, thế lực kinh tế nhỏ bé, họ
có khuynh hướng kinh doanh độc lập, bán hàng nội hóa, ít nhiều có tinh thần dân tộc dân
chủ chống đế quốc và phong kiến do đó tầng lớp này là lực lượng cách mạng. Tuy nhiên
do vị trí yếu ớt về kinh tế và chính trị nên họ có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp khi
đế quốc mạnh.

Giai cấp tiểu tư sản (TTS): bao gồm nhiều tầng lớp học sinh, sinh viên công chức, tiểu
thương … Sau chiến tranh do sự phát triển nhanh chóng của các ngành kinh tế, sự mở
rộng của các cơ quan hành chính văn hóa – giáo dục,  nên đội ngũ TTS tăng nhanh. Trên
cơ sở đó giai cấp TTS ra đời. Họ có tinh thần yêu nước cao thường sống tập trung ở các
thành thị, nhạy bén với thời cuộc nhất là tầng lớp trí thức, học sinh. Họ đều bị đé quốc
phong kiến áp bức, bạc đãi, khinh rẻ. Đời sống bấp bênh dễ bị phá sản, thất nghiệp nên
họ có tinh thần cách mạng hăng hái và lực lượng cách mạng quan trọng song do địa vị
kinh tế – xã hội của họ nên họ có thái độ bấp bênh, giao động.

Như vậy, do ảnh hưởng của tình hình thế giới đặc biệt là tác động của cuộc khai thác
thuộc địa lần 2, xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến quan trọng mạnh mẽ, sâu sắc. Các
lực lượng mới bên trong thực sự đã hình thành đó chính là sự lớn mạnh của giai cấp công
nhân, sự xuất hiện của giai cấp Tư sản và giai cấp TTS cùng với tiếng súng của Cách mạng
tháng 10 Nga, các lực lượng mới bên trong chính là những điều kiện vật chất đầy đủ nhất,
cao nhất cho cuộc vận động giải phóng dân tộc nói chung và cho việc thành lập Đảng nói
riêng.

Câu 3: Nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX?
1 Nguyên nhân khách quan:
- Cuộc đấu tranh của ta nằm trong tình thế bị động, nên Pháp đã dặp tắt nhanh chóng.
- Lực lượng ta và địch không cân xứng, ta đấu tranh khi địch vẫn còn mạnh,  địch có trang
vũ khí hiện đại hơn ta.
- Huynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh
2 Nguyên nhân chủ quan:
- Các phong trào yêu nước và các tổ chức của Đảng có những hạn chế về giai cấp,
về đường lối chính trị, hệ thống tổ chức thiếu chặt chẽ, chưa tập hợp được rộng rãi các
lực lượng của dân tộc, nhất là chưa tập hợp được 2 lục lượng cơ bản công nhân và nông
dân cho nên thất bại.
- Ta gặp phải sai lầm trong quá trình đấu tranh yêu câu người PHáp thực hiện cải
lương, phản đối chiến tranh và cầu viện nước ngoài.
- Những cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ, đa số các phong trào mang tính tự phác, trong nội
bộ chia rẽ
- Ta chưa tập hợp được sức mạnh quần chúng nhân dân, chưa thấy được khả năng lãnh
đạo của giai cấp công nhân và chưa đoàn kết được họ
- Chưa có chính Đảng lãnh đạo. (Các phong trào thất bại như: Phong trào cần vương,
cuộc khởi nghĩa yên thế, phong trào đông du, duy tân)

Câu 4: Các hoạt động chính của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911- 1930 để chuẩn bị cho việc
thành lập Đảng
1911: từ cảng Sài Gòn, với tên Văn Ba, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành bắt
đầu hành trình ra đi tìm đường cứu nước.
1917, Người trở lại Pháp tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pháp, tham gia
Đảng xã hội Pháp. Giữa lúc này Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga nổ ra và
thắng lợi, tiếp đó là Chiến tranh Thế giới lần thứ nhất kết thúc.
Tháng 6 năm 1919, thay mặt Hội Những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Người gửi tới
Hội nghị Versailles (Pháp) Bản yêu sách của nhân dân An Nam, yêu cầu Chính phủ Pháp
thừa nhận các quyền tự do và quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.
7-1920 Bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin đã đến với Người,
làm cho Người "rất cảm động, phấn khởi sáng tỏ, tin tưởng biết bao". Từ đó, Người hoàn
toàn tin theo Lênin, đứng hẳn về quốc tế thứ III.
(từ 25 đến 30-12-1920), Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành quốc tế III, trở thành một
trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp và là người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
1921, được sự giúp đỡ của Đảng Cộng sản Pháp và cùng với một số người yêu nước của
các dân tộc thuộc địa Pháp, Người đã sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa Pháp
ở Paris để đoàn kết các lực lượng cách mạng, chống chủ nghĩa thực dân và thông qua tổ
chức đó đưa chủ nghĩa Mác - Lênin đến với các dân tộc thuộc địa.
1923 - 1924, người bí mật từ Pháp đi Liên Xô dự hội nghị Quốc tế nông dân và được bầu
vào Ban chấp hành. Tiếp đó, Người hoạt động, học tập và nghiêm cứu ở Quốc tế cộng
sản, viết bài cho Báo Sự thật, Tạp chí Thư tín quốc tế. Tháng 7-1924, Người dự Đại hội lần
thứ 5 của Quốc tế công sản.
 Người tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt Nam đang hoạt động ở đây và cải tổ tổ chức
Tâm Tâm xã để thành lập ra một tổ chức cách mạng mới là Hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên (gọi tắt là Thanh Niên) với nòng cốt là “”Cộng sản đoàn" vào 6-1925
Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp mở nhiều lớp huấn luyện chính trị, đào tạo những
thanh niên yêu nước thành cán bộ cách mạng rồi đưa họ về nước hoạt động. Các bài
giảng của Người ở các lớp chính trị đó được tập hợp lại và in thành sách Đường cách
mệnh (1927).
 Năm 1928 Hội phát động phong trào "Vô sản hoá" đã góp phần thực hiện việc kết hợp
Chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh
tiến trình thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam. Đến năm 1929, Hội đã có cơ sở ở hầu
khắp cả nước, các tổ chức đoàn thể quần chúng cũng lần lượt ra đời. Vào giữa năm 1929,
nhu cầu thành lập tổ chức cộng sản đã chín muồi và các tổ chức cộng sản là Đông Dương
Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn nối tiếp nhau
xuất hiện, tạo tiền đề trực tiếp cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam.
Nguyễn Ái Quốc cùng với các thế hệ học trò, những người bạn chiến đấu của mình đã
truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước, dẫn
đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 3-2-1930.

Câu 5: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã mở ra thời kỳ mới cho
cách mạng Việt Nam - thời kỳ đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Cương lĩnh đầu tiên của Đảng ra đời, đã xác định được những nội dung cơ bản nhất của
con đường cách mạng Việt Nam; đáp ứng được những nhu cầu bức thiết của lịch sử và
trở thành ngọn cờ tập hợp, đoàn kết thống nhất các tổ chức cộng sản, các lực lượng cách
mạng và toàn thể dân tộc.
Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vô cùng quan trọng của lịch
sử cách mạng Việt Nam, quyết định sự phát triển của dân tộc, chấm dứt sự khủng hoảng
về đường lối và tổ chức lãnh đạo của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX. Đó là
kết quả của sự vận động, phát triển và thống nhất phong trào cách mạng trong cả nước;
sự chuẩn bị công phu về mọi mặt của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và sự đoàn kết nhất trí của
những chiến sỹ tiên phong vì lợi ích của giai cấp, của dân tộc.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là thành quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam; chứng tỏ giai cấp công nhân
Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và
việc Đảng chủ trương cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong trào cách mạng thế
giới, đã tranh thủ được sự ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới, kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh của thời đại làm nên những thắng lợi vẻ vang; đồng thời đóng góp tích
cực vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ của nhân loại trên thế
giới.

Câu 6: So sánh 2 cao trào cách mạng 1930-1931 và 1936-1939? Ý nghĩa của những cao
trào cách mạng này.
*Giống nhau
+ Nhiệm vụ chiến lược: Chống đế quốc, chống phong kiến.
+ Giai cấp lãnh đạo là công nhân.
*Khác nhau
Nội dung Phong trào cách mạng 1930-1931 Phong trào cách mạng 1936-3936
Kẻ thù Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay
sai không chịu thi hành chính sách của
Mặt trận nhân dân Pháp
Mục tiêu Độc lập dân tộc và người cày có ruộng Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (có
(có tính chiến lược) tính sách lược)
Lực lượng Liên minh công nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp
mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và
tiến bộ.
Hình thức đấu Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai,
tranh bất hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu hợp pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu
tranh vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh tranh nghị trường, báo chí, bãi công,
bãi thị, bãi khoá....
Địa bàn Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm Chủ yếu ở thành thị
công nghiệp
Ý nghĩa - Giáng đòn mạnh mẽ vào bè lũ tay sai - Quần chúng nhân dân được giác ngộ
phong kiến và đế quốc chính trị
- Thành lập các Xô viết - Rút kinh nghiệm về xây dựng mặt trận
- Khẳng định đường lỗi của Đảng => bộ dân tộc thống nhất
phận độc lập trực thuộc Đế quốc Cộng - Là cuộc tập dượt cho Tổng khởi nghĩa
sản tháng 8

Câu 7: So sánh nội dung bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên (Cương lĩnh 3/2) và bản Luận
cương tháng 10.1930 ? Nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau của 2 bản Cương lĩnh này?
Phân tích tính sáng tạo của bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
*Giống nhau
- Về phương hướng chiến lược của cách mạng, cả hai văn kiện đều xác định được tính
chất của cách mạng Việt Nạm là Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, bỏ
qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa để đi tới xã hội cộng sản.
- Về nhiệm vụ cách mạng: Chống đế quốc, phong kiến để lấy lại ruộng đất và giành độc lập
dân tộc.
- Về lực lượng cách mạng: chủ yếu là công nhân và nông dân - hai lực lượng nòng cốt và
cơ bản đông đảo trong xã hội góp phần to lớn vào công cuộc giải phóng dân tộc nước ta.
- Về phương pháp cách mạng, sử dụng sức mạnh của số đông dân chúng Việt Nam cả về
chính trị và vũ trang nhằm đạt mục tiêu cơ bản của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc và
phong kiến, giành chính quyền về tay công nông.
- Về vị trí quốc tế, cách mạng Việt Nam là một bộ phận khắng khít với cách mạng thế giới
đã thể hiện sự mở rộng quan hệ bên ngoài, tìm đồng minh cho mình.
- Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam.
* Khác nhau
Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị
Phạm vi Cương lĩnh chính trị xây dựng đường lối Luận cương chính trị xây dựng đường
của cách mạng Việt Nam lối cách mạng cho Việt Nam nói riêng
và các nước Đông Dương nói chung.
Tính chất xã Xã hội Việt Nam là xã hội thuộc địa nửa Xã hội Đông Dương gồm hai mâu
hội phong kiến, bao gồm hai mâu thuẫn: thuẫn dân tộc và giai cấp, trong đó
- Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt mâu thuẫn giai cấp là cơ bản nhất.
Nam với đế quốc Pháp (mâu thuẫn cơ
bản nhất, gay gắt nhất).
- Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động
(chủ yếu là nông dân) với địa chủ phong
kiến.

Tính chất cách Cách mạng trải qua hai giai đoạn: Cách Cách mạng Đông Dương lúc đầu là
mạng mạng tư sản dân quyền và Cách mạng cách mạng tư sản dân quyền, sau khi
thổ địa để tiến lên chủ nghĩa cộng sản. thắng lợi tiến lên XHCN không qua giai
đoạn phát triển TBCN.
Xác định kẻ Cương lĩnh chính trị xác định kẻ thù, Luận cương chính trị xác định kẻ thù
thù và nhiệm nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ là Đế quốc và phong kiến.
vụ, mục tiêu giặc Pháp sau đó mới đánh đổ phong
cách mạng kiến và tay sai phản cách mạng.
Nhiệm vụ cách Mục tiêu của cương lĩnh: Làm cho Việt Luận cương chính trị xác định phải
mạng Nam hoàn toàn độc lập, nhân dân được tranh đấu để đánh đổ các di tích
tự do, dân chủ, bình đẳng, tích thu phong kiến, đánh đổ các cách bóc lột
ruộng đất của bọn đế quốc Việt gian theo lối tiền tư bản và để thực hành
chia cho dân cày nghèo, thành lập thổ địa cách mạng cho triệt để; đánh
chính phủ công nông binh và tổ chức đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho
cho quân đội công nông, thì hành chính Đông Dương hoàn toàn độc lập.
sách tự do dân chủ bình đẳng phổ
thông giáo dục theo hướng công nông
hoá.
Vai trò lãnh Giai cấp công nhân thông qua đội tiên Giai cấp vô sản với đội tiên phong là
đạo phong là Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Đông Dương
Lực lượng cách Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng Luận cương chính trị xác định giai cấp
mạng cách mạng là giai cấp công nhân và vô sản và nông dân là hai động lực
nông dân nhưng bên cạnh đó cũng phải chính của cách mạng tư sản dân
liên minh đoàn kết với tiểu tư sản, lợi quyền, trong đó giai cấp vô sản là
dụng hoặc trung lập phú nông, trung động lực chính và mạnh, là giai cấp
nông, tiểu địa chủ. lãnh đạo cách mạng, nông dân có số
lượng đông đảo nhất, là một động lực
mạnh của cách mạng.
* Nguyên nhân: Điểm khác nhau thể hiện ở việc xác định mâu thuẫn cơ bản trong xã hội
Việt Nam lúc bấy giờ ở hai văn kiện là do:– Cách nhìn, tầm nhìn, tầm nhận thức của
Nguyễn Ái Quốc và Trần Phú– Đặc điểm, tình hình xã hội Việt Nam nói riêng và Đông
Dương nói chung cũng như mâu thuẫn gay gắt trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ
* Phân tích:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1/1930) gồm các văn kiện:
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Chương trình tóm tắt, và Lời kêu
gọi nhân dịp thành lập Đảng.
Tính cách mạng đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh đầu tiên đó được thể hiện qua
những nội dung sau:
+ Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam là phải trải qua hai giai đoạn: cách
mạng tư sản dân quyền (về sau gọi là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và cách mạng
xã hội chủ nghĩa (“làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản”).
Như vậy, ngay từ đầu, Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng
Việt Nam là độc lập dân tộc chỉ có thể lâu dài khi kết hợp với chủ nghĩa xã hội.
+ Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta: đánh đổ đế
quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Mục tiêu: Làm cho nước Việt Nam độc lập; Dựng lên chính phủ công nông binh; Tổ chức
ra quân đội công nông; Tịch thu những sản nghiệp lớn và ruộng đất của bọn đế quốc, bọn
phản cách mạng đem chia cho dân cày nghèo, chuẩn bị cách mạng thổ địa.
Như vậy vấn đề dân tộc được ưu tiên hàng đầu, Người đã nhìn thấy rõ 2 mâu thuẫn cơ
bản trong xã hội thuộc địa: Địa chủ phong kiến với nông dân và toàn thể dân tộc Việt Nam
với Pháp.
+ Lực lượng cách mạng chủ yếu là công – nông, đồng thời phải lôi kéo tiểu tư sản, trí thức,
trung nông về phe giai cấp vô sản, còn phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam
chưa lộ rõ bộ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng hoặc làm cho họ trung lập, phải liên
minh với các giai cấp và tầng lớp yêu nước khác, đoàn kết, tổ chức họ đấu tranh chống đế
quốc và phong kiến.
Như vậy, Nguyễn Ái Quốc đã tranh thủ tối đa lực lượng cách mạng, cô lập tối đa lực lượng
kẻ thù. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng, trên cơ sở liên
minh công – nông – trí…
+ Cương lĩnh khẳng định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định
thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đảng phải lấy chủ nghĩa Marx Lenin làm nền tảng tư
tưởng. Đảng phải có trách nhiệm phục vụ đại bộ phận giai cấp công nhân, làm cho giai cấp
mình lãnh đạo được quần chúng. Phải thu phục đại đa số dân cày, dựa vững vào dân cày.
+ Cương lĩnh đầu tiên của Đảng còn coi cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng
vô sản thế giới, đứng về phía mặt trận cách mạng gồm các dân tộc thuộc địa bị áp bức và
giai cấp công nhân thế giới.
Như vậy, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân
tộc đúng đắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc
và tính nhân văn với tư tưởng cốt lõi là Độc lập – Tự do cho dân tộc.
Nội dung con đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là con đường cách mạng vô
sản, do giai cấp công nhân lãnh đạo, lực lượng nòng cốt là công – nông, đồng thời phải
đoàn kết với tiểu tư sản, trí thức, trung, tiểu địa chủ, tư sản dân tộc và phú nông, dùng
bạo lực cách mạng.

Câu 8: Những nội dung chính về tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm
1945 (Thuận lợi, khó khăn cơ bản)?
1. Khó khăn.
a) Ngoại xâm và nội phản
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta theo sau là
các đảng phái tay sai hòng cướp chính quyền.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: Quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược
nước ta.
- Trên cả nước: còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, theo lệnh Anh chống phá cách mạng.
b) Đối nội:
- Chính quyền cách mạng: chưa được củng cố, lực lượng vũ trang non yếu.
- Nạn đói: chưa được khắc phục, đời sống nhân dân khó khăn.
- Tài chính: ngân sách Nhà nước trống rỗng, tiền mất giá của Trung Hoa Dân Quốc tung ra
thị trường làm tài chính nước ta rối loạn.
- Nạn dốt: hơn 90 % dân số mù chữ, cờ bạc, rượu chè, tệ nạn mê tín dị đoan phổ biến.
⟹ Đất nước đúng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Thuận lợi cơ bản
- Nhân dân đã giành quyền làm chủ, gắn bó với chế độ.
- Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
- Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào cách mạng dâng
cao ở nhiều nước thuộc địa, phụ thuộc và tư bản.
Câu 9: Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954)? Vì sao Đảng lại xác
định phương hướng đấu tranh trong kháng chiến chống Pháp là: toàn dân, toàn diện,
lâu dài, tự lực cánh sinh
Đường lối quân sự của Đảng là đường lối khởi nghĩa vũ trang toàn dân; Tính chất kháng
chiến: trường kì kháng chiến, toàn diện kháng chiến. Nội dung của đường lối kháng chiến
là: Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đỡ
của quốc tế.
– Mục đích kháng chiến: kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám, “đánh
phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”.
– Nhiệm vụ kháng chiến: “Cuộc kháng chiến này chính là một cuộc chiến tranh cách mạng
có tính chất dân tộc độc lập và dân chủ tự do…nhằm hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân
tộc và phát triển dân chủ mới”.
– Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện
kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
+ Kháng chiến toàn dân: “Bất kì đàn ông, đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc,
bất kì người già, người trẻ. Hễ là người Việt Nam phải đứng lên đánh thực dân Pháp”,
thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài.
+ Kháng chiến toàn diện: đánh địch về mọi mặt chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao. Trong đó:
 Về chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân, tăng cường xây dựng Đảng, chính
quyền, các đoàn thể nhân dân; đoàn kết với Miên, Lào và các dân tộc yêu chuộng
tự do, hòa bình.
 Về quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân,
tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai, thực hiện du kích chiến tiến lên
vận động chiến, đánh chính quy, là “triệt để dùng du kích, vận động chiến. Bảo
toàn thực lực, kháng chiến lâu dài… vừa đánh vừa võ trang thêm; vừa đánh vừa
đào tạo thêm cán bộ”.
 Về kinh tế: tiêu thổ kháng chiến, xây dựng kinh tế tự cấp, tập trung phát triển nền
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và công nghiệp quốc phòng. 
 Về văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ
theo ba nguyên tắc: dân tộc, khoa học, đại chúng.
 Về ngoại giao: thực hiện thêm bạn, bớt thù, biểu dương thực lực. “Liên hiệp với
dân tộc Pháp, chống phản động thực dân Pháp”, sẵn sàng đàm phán nếu Pháp
công nhận Việt Nam độc lập,…
+ Kháng chiến lâu dài (trường kì): là để chống âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của
Pháp, để có thời gian phát huy yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” của ta, chuyển hóa
tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta mạnh hơn địch, đánh thắng địch.
+ Dựa vào sức mình là chính: “phải tự cấp, tự túc về mọi mặt”, vì ta bị bao vây bốn phía.
Khi nào có điều kiện ta sẽ tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, song lúc đó cũng không
được ỷ lại.
+ Triển vọng kháng chiến: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi.

Câu 1 :  Thứ nhất, kháng chiến toàn dân:


- Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ quan điểm “Cách mạng là
sự nghiệp của quần chúng” của Chủ nghĩa Mác Lê-nin, từ tư tưởng chiến tranh nhân dân
của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Trong đó lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân, gồm: bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương và dân quân du kích làm nòng cốt.
- Để phát huy tối đa sức mạnh của toàn dân tộc, Đảng tổ chức, tập hợp mọi tầng lớp nhân
dân, không phân biệt giai cấp, tôn giáo, đảng phái,... cùng tham gia một mặt trận dân tộc
thống nhất (Mặt trận Việt Minh).
- Có lực lượng  toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực
cánh sinh.
* Thứ hai, kháng chiến toàn diện:
- Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại toàn diện.
- Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả các mặt quân sự, chính trị,
kinh tế, văn hóa, giáo dục ngoại giao,... nhằm phát huy khả năng của mỗi người trên từng
lĩnh vực, tạo ra sức mạnh tổng hợp.
+ Về quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, phát triển chiến tranh du kích.
+ Về chính trị: Năm 1948, tại Nam Bộ, bầu cử Hội đồng Nhân dân cấp xã đến cấp tỉnh; Ở
nhiều nơi, Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Kháng chiến hành chính các cấp được củng cố và
kiện toàn.
+ Về kinh tế: ta chủ trương phá hoại kinh tế của địch, xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự túc.

Câu 10: Nội dung Đại hội toàn quốc của Đảng lần thứ III – 1960
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền:
+ Miền Bắc: cách mạng XHCN có vai trò quyết định nhất.
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Thảo luận Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
- Thông qua kế họach 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) xây dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật của Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Bầu Ban chấp hành Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê Duẩn làm Tổng
Bí Thư. 

Câu 11: Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của ĐCSVN
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- Dưới ách thống trị của đế quốc Pháp, xã hội VN có 2 mâu thuẫn cơ bản, trong đó mâu
thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp là mâu thuẫn hàng đầu, chủ yếu nhất;
phong trào yêu nước chống Pháp (Cần Vương, Yên Thế, Đông Du, Duy Tân…) đã diễn ra
mạnh mẽ liên tục, nhưng đều không giành được thắng lợi

- Những năm đầu thế kỷ XX, sự nghiệp giải phóng dân tộc lâm vào cuộc khủng hoảng sâu
sắc về đường lối cứu nước, cần tìm một con đường cứu nước mới phù hợp với xu thế
phát triển của thời đại mới.

2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam:
- Ngày 5-6-1911, ra đi tìm đường cứu nước, sau khi bắt gặp CNMLN, Người bỏ phiếu tán
thành Quốc tế thứ III và thành lập ĐCS Pháp năm 1920.

- Khi trở thành người cộng sản, NAQ đã:

+ Truyền bá CNMLN vào Việt Nam thông qua các bài viết, bài báo, tác phẩm nổi tiếng như
BACĐTDP, ĐCM

+ Xây dựng tổ chức VNCMTN: đào tạo, rèn luyện cán bộ; xây dựng những tổ chức cách
mạng trong nước…

- Các phong trào đấu tranh từ năm 1925 đến năm 1929 chứng tỏ giai cấp công nhân đã
trưởng thành và đang trở thành một lực lượng độc lập, dẫn đến sự ra đời ba tổ chức cộng
sản ở 3 kỳ

- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng: giải
quyết sự bế tắc về đường lối; đưa CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác…; khẳng
định sự trưởng thành và vai trò của giai cấp CN Việt Nam…. 

Câu 12: Nội dung, ý nghĩa Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
1. Nội dung cơ bản của Cương lĩnh Chính trị:
- Mục tiêu chiến lược:

Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản (CMDTDCND và CMXHCN)

- Nhiệm vụ của CDDTDCND

Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn
độc lập; dựng ra Chính phủ công, nông, binh; tổ chức ra quân đội công-nông.

- Về lực lượng cách mạng :

+ Lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc và các
cá nhân yêu nước thuộc tầng lớp địa chủ vừa và nhỏ.

+ Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng .

- Về phương pháp cách mạng: Bạo lực cách mạng gồm có lực lượng chính trị và lực lượng
vũ trang

- Về đoàn kết quốc tế: Đoàn kết chặt chẽ với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản trên
thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.

- Vai trò lãnh đạo của Đảng: Nhân tố quyết định nhất đến CMVN: có đường lối đúng;
CNMLN là nền tảng tư tưởng; thâu phục giai cấp công nhân vào Đảng…

2. Ý nghĩa:
Giải quyết sự bế tắc về đường lối cách mạng; là cương lĩnh cách mạng đầu tiên của
ĐCSVN: đúng đắn và sáng tạo, phù hợp với điều kiện cụ thể của CMVN, xu thế phát triển
của thời đại mới. Nó đã giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, dân tộc với quốc
tế, thời đại, CNYN với CNMLN, truyền thống yêu nước với kinh nghiệm cách mạng thế
giới….. Cương lĩnh là một trong những cơ sở lý luận và thực tiễn để Đảng ta tiếp tục hoạch
định đường lối lãnh đạo và đưa cách mạng Việt nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi
khác. 

Câu 13: Nội dung, giá trị chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng ta trong giai đoạn
1939 - 1945.
1. Khái quát hoàn cảnh lịch sử:
- Ngày 1.9.1939, cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.

- Tháng 9.1940, phát xít Nhật đổ bộ vào Đông Dương, chúng cấu kết với thực dân Pháp và
cùng thống trị nhân dân Đông Dương.
- Mâu thuẫn giữa nhân dân ta và thực dân Pháp và Nhật ngày càng sâu sắc: chỉ trong 6
tháng từ tháng 9.1940-1.1941 đã diễn ra 3 cuộc khởi nghĩa điển hình (Bắc Sơn; Nam kỳ;
Đô Lương)

2. Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:


- Nội dung được thể hiện trong Nghị quyết Hội nghị BCHTW lần thứ 6 (11-1939), lần thứ 7
(11-1940), lần thứ 8 (5-1941) và tiếp tục được bổ sung, phát triển trong “Chỉ thị Nhật
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12.3.1945.

- Tập trung giải quyết nhiệm vụ hàng đầu: đánh đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập dân
tộc

- Kẻ thù chủ yếu trước mắt, lúc đầu là Pháp, Nhật - Pháp, sau đó là Nhật

- Khẩu hiệu đấu tranh “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, tay sai chia cho dân cày
nghèo”; xây dựng chính quyền dân chủ cộng hoà

- Lực lượng cách mạng là lực luợng toàn dân được tập hợp trong tổ chức Mặt trận dân
tộc thống nhất (Việt Minh), các đoàn thể cứu nước.

- Phương pháp cách mạng là chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt
động bí mật; khởi nghĩa từng phần, ở từng địa phương, giành thắng lợi bộ phận, tiến tới
TKN giành thắng lợi toàn diện trong cả nước

- Xây dựng Đảng lớn mạnh về mọi mặt để làm tròn vai trò tiên phong trong cuộc đấu
tranh giành độc lập, trong đó chú ý đến công tác tư tưởng…

3. Giá trị chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:
- Về mặt lý luận: Góp phần bổ sung, phát triển quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin ở một
nước thuộc địa, nửa phong kiến, như giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc với vấn
đề giai cấp, lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp; mối quan hệ giữa Đảng với quần chúng,
CMVN với cách mạng Đông Dương…

- Về mặt thực tiễn: Hội nghị Trung ương lần thứ 6, 7 và đặc biệt là lần thứ 8 (5/1941) do
Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì có ý nghĩa lịch sử: hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược trong thời kỳ mới, có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng
Tháng Tám năm 1945. 

Câu 14: Ý nghĩa lịch sử và một số kinh nghiệm chủ yếu của CM Tháng 8 năm 1945.
1. Ý nghĩa lịch sử:
- Cách mạng tháng 8 là bước nhảy vọt vĩ đại đánh dấu một cuộc biến đổi cực kỳ to lớn
trong lịch sử tiến hoá của dân tộc ta. Nó đập tan sự thống trị của thực dân trong gần thế
kỷ và chế độ PK hàng ngàn năm,
- Việt Nam bước vào kỷ nguyên ĐLDT và CNXH. Nhân dân ta từ người nô lệ trở thành
người chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình. Nước ta từ một nước thuộc địa, nửa
phong kiến trở thành một nước độc lập, một nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông
Nam á.

- Cách mạng tháng 8 thắng lợi đã sáng tạo ra những kinh nghiệm lịch sử góp phần xây
dựng kho tàng lý luận về CMDTDCND ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến; đồng thời
để lại nhiều kinh nghiệm quý báu cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Pháp, chống Mỹ.

- Cách mạng tháng 8 đã chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc, mở ra thời kỳ suy sụp, tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.

2. Một số kinh nghiệm chủ yếu:


- Gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và
chống phong kiến.

- Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông.

- Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.

- Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích
hợp để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân.

- Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chớp đúng thời cơ.

- Xây dựng một Đảng MLN đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 

Câu 15: Những chủ trương và biện pháp lớn của Đảng ta trong giai đoạn 1945 - 1946.
1. Hoàn cảnh nước ta sau Cách mạng Tháng Tám:
* Thuận lợi: Sau chiến tranh thế giới II, hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời, các phong trào
giải phóng dân tộc, dân chủ và hòa bình trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Chính quyền
nhân dân đã trở thành hệ thống từ Trung ương đến cơ sở; Đảng ta từ chỗ hoạt động bí
mật trở thành một Đảng cầm quyền hoạt động hợp pháp có tổ chức trong toàn quốc; đặc
biệt nhân dân Việt Nam từ thân phân nô lệ đã trở nên địa vị của người làm chủ đất
nước…

* Những khó khăn, thử thách: Về kinh tế, tài chính: Nền kinh tế nước ta nghèo nàn lạc
hậu, lại bị chiến tranh tàn phá, ruộng đồng bị bỏ hoang, sản xuất đình trệ, tài chính cạn
kiệt… Về văn - xã hội: hơn 90% dân số mù chữ; các thiết chế văn hóa mới chưa được cải
tạo và xây dựng; những hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội hoành hành… Nạn thù trong, giặc
ngoài: Hơn 20 vạn quân đội Tưởng, gần 10 ngàn liên quân Anh - Pháp vào Việt Nam;
nhiều tổ chức phản động như Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng
đồng minh hội (Việt Cách) xuất hiện

2. Chủ trương, biện pháp của Đảng:


- Chủ trương của Đảng trong thời kỳ này được nêu ra trong chỉ thị “Kháng chiến Kiến
Quốc” ra ngày 25/11/1945. Chỉ thị “Kháng chiến Kiến Quốc” vạch rõ nhiệm vụ chiến lược
và nhiệm vụ cần kíp của cách mạng Việt Nam.

+ Cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng. Khẩu hiệu
đấu tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”.

+ Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là thực dân Pháp xâm lược.

+ Nhiệm vụ cơ bản trước mắt: củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài
trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân .

- Biện pháp cụ thể để thực hiện nhiệm vụ trên:

+ Về nội chính: Xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, xây dựng Hiến
pháp, xử lý bọn phản động, củng cố chính quyền nhân dân.

+ Về quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.

+ Về ngoại giao: Thực hiện nguyên tắc ngoại giao “Bình đẳng tương trợ, thêm bạn, bớt
thù”: Hoà hoãn với Tưởng và tay sai ở miền Bắc để tập trung đánh đuổi Pháp ở miền
Nam; nhân nhượng với Pháp để đuổi nhanh quân Tưởng về nước. 

Câu 16: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta trong giai đoạn 1945 -
1954.
1. Hoàn cảnh lịch sử:
Thực dân Pháp có dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa. Đảng ta đi đến quyết định phát
động cuộc kháng chiến trên quy mô cả nước. Hồ Chủ Tịch ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến.
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được phác họa trong các văn kiện và tác
phẩm chủ yếu sau:
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc - TVTU Đảng (25/11/1945); Chỉ thị Toàn dân kháng chiến -
TVTU Đảng (12/12/1946); Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Chủ tịch Hồ Chí Minh
(19/12/1946); Kháng chiến nhất định thắng lợi - Trường Chinh (9/1947); Văn kiện
ĐHĐBTQ lần thứ II của Đảng - (2/1951):
- Mục tiêu: Giành độc lập, thống nhất Tổ quốc - quan trọng nhất; xây dựng chế độ dân
chủ ND; góp phần bảo vệ hòa bình thế giới.
- Tính chất : CMDTDCND
- Nhiệm vụ: vừa kháng chiến vừa kiến quốc. Hai nhiệm vụ bổ sung, hỗ trợ cho nhau đưa
sự nghiệp cách mạng đi đến thắng lợi).
- Lực lượng: huy động sức mạnh toàn dân tộc, các tầng lớp nhân dân tập hợp trong mặt
trận Việt minh, Hội Liên hiệp quốc dân và các tổ chức chính trị-xã hội
- Phương châm: toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh là chính.
- Lãnh đạo cuộc kháng chiến: Đảng, chính phủ, Chủ tịch HCM và các đoàn thể chính trị - xã
hội.
Câu 17: Nội dung đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách
mạng ở hai miền đất nước của Đảng ta trong giai đoạn 1954 - 1975.
1. Hoàn cảnh lịch sử:
Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, quá độ lên CNXH. Miền Nam, đế quốc Mỹ nhanh
chóng hất cẳng Pháp, biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của
chúng.
2. Nội dung đường lối:
Là kết quả của việc tìm tòi, thử nghiệm, độc lập, tự chủ và sáng tạo của Dảng ta; được
phác hoạ trong nhiều văn kiện, nhưng chủ yếu văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960):
Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc; giải phóng miền Nam khỏi ách
thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai
Hai là, mỗi chiến lược cách mạng ở mỗi miền giữ một vị trí quan trọng khác nhau nhưng
lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc giữ vai
trò “quyết định nhất”. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò
“quyết định trực tiếp”. Cuộc cách mạng miền Nam, trước hết là để giải phóng nhân dân
miền Nam thoát khỏi sự thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai; góp phần bảo vệ miền
Bắc, tạo điều kiện cho miền Bắc tiến hành thắng lợi sự nghiệp cải tao và xây dựng chủ
nghĩa xã hội. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc, trước hết là xây dựng chủ nghĩa
xã hội miền Bắc ngày càng vững mạnh; chi viện sức người, sức của ngày càng lớn cho cách
mạng miền Nam.
Ba là, sự gắn bó chặt chẽ giữa hai chiến lược cách mạng ở hai miền cùng nhằm một mục
tiêu chung là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến
tới hoà bình, độc lập, thống nhất nước nhà.

Câu 18: Trình bày thành tựu và một số kinh nghiệm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong
quá trình lãnh đạo cách mạng XHCN ở MB (1954 - 1975).
1. Thành tựu:
- Xây dựng CNXH, bảo vệ MB XHCN.
- Chi viện cho MN làm tròn vai trò hậu phương lớn với tiền tuyến lớn.
- Làm tròn nghĩa vụ quốc tế với hai nước bạn Lào và CPC.
- Cùng với các Đảng anh em, đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
2. Kinh nghiệm:
- Đảng phải luôn giữ vững độc lập tự chủ, đồng thời linh hoạt, sáng tạo trong xác định
đường lối cách mạng, trong quá trình chỉ đạo thực hiện đưa MB quá độ lên CNXH.
- Nhận thức đúng đắn lý luận của CNM-LN về thời kỳ quá độ lên CNXH, cũng như nhận
thức đúng đắn quy luật QHSX phù hợp tính chất và trình độ của LLSX, nắm bám sát đúng
đặc điểm thực tiễn của VN.
- Xây dựng CNXH trong điều kiện cả nước có chiến tranh; thực hiện đồng thời hai chiến
lược ở hai miền; xác định đúng vị trí, vai trò, mối quan hệ hai chiến lược CM.
- Học tập kinh nghiệm các Đảng anh em: chú trọng lựa chọn kinh nghiệm phù hợp hoàn
cảnh và điều kiện cụ thể của VN, tránh giáo điều rập khuôn máy móc kinh nghiệm nước
ngoài.

Câu 19: Trình bày nội dung cơ bản và kết quả thực hiện đường lối cách mạng XHCN do
ĐH IV của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra.
1. Nội dung cơ bản của đường lối :
a. Đường lối chung của cách mạng XHCN ở nước ta:
+ Xác định mục tiêu xây dựng CNXH: xây dựng chế độ làm chủ tập thể, xây dựng nền sản
xuất lớn XHCN, xây dựng nền văn hoá mới và con người mới…
+ Các biện pháp thực hiện: nắm vững chuyên chính vô sản; phát huy quyền làm chủ tập
thể; tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng, trong đó cách mạng khoa học kỹ thuật là
then chốt; tiến hành công nghiệp hoá XHCN…
b. Đường lối xây dựng kinh tế XHCN ở nước ta trong giai đoạn mới :
Đẩy mạnh công nghiệp hoá XHCN, đưa nền kinh tế từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn XHCN;
uu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý; vừa xây dựng kinh tế trung ương,
vừa xây dựng kinh tế địa phương; kết hợp phát triển lực lượng sản xuất và hoàn thiện
quan hệ sản xuất mới. Tiến hành hoàn thiện quan hệ sản xuất mới ở miền Bắc, cải tạo
XHCN ở miền Nam để tạo ra quan hệ sản xuất mới đồng bộ trên cả nước; kết hợp kinh tế
với quốc phòng; tăng cường hợp tác kinh tế với các nước XHCN và các nước khác.
c. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm (1976 - 1980):
Phấn đấu đến năm 1980 đạt 21 triệu tấn lương thực quy thóc; hoàn thành cải tạo xã hội
chủ nghĩa ở miền Nam, hoàn thành hợp tác hoá nông nghiệp, xoá bỏ kinh tế tư bản tư
nhân chuyển sang kinh tế quốc doanh và công tư hợp doanh…
2. Kết quả:
- Ngay sau ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước Đảng đã lãnh đạo, chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ khôi phuc kinh tế, ổn định đời sống xã hội ở các tỉnh miền Nam, củng
cố QHSX ở miền Bắc.
- Sau Đại hội IV (12 - 1976), hiệu quả của cải tạo XHCN ở miền Nam rất thấp: năng lực sản
xuất có tăng lên nhưng hiệu quả mang lại còn thấp chưa tương sức với công sức bỏ ra…
(các chỉ tiêu kinh tế mà Đại hội IV đề ra đều không thực hiện được).

Câu 20: Trình bày nội dung cơ bản và kết quả thực hiên đường lối đổi mới toàn diện đất
nước được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại ĐHVI ( 12/1986).
1. Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới toàn diện đất nước:
- Đổi mới cơ cấu kinh tế, có chính sách sử dụng đúng đắn các thành phần kinh tế, xác định
nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá độ:
+ Các thành phần kinh tế gồm có: kinh tế khu vực quốc doanh; tập thể; kinh tế tiểu sản
xuất hàng hóa; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư bản nhà nước dưới nhiều hình thức, mà
hình thức cao là công tư hợp doanh; kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc. Chính sách cụ thể
đối với từng thành phần kinh tế
+ Tập trung thực hiện ba chương trình mục tiêu về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu
dùng, hàng xuất khẩu.
- Đổi mới cơ chế quản lý: Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp.
Thực chất của cơ chế mới là cơ chế kế hoạch hóa theo phương thức hoạch toán kinh
doanh xã hội chủ nghĩa, đúng nguyên tắc tập trung dân chủ bảo đảm kế hoạch, quan hệ T-
H…
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại: Công bố chính sách khuyến khích nước
ngoài đầu tư vào nước ta dưới nhiều hình thức; cần có chính sách và biện pháp tạo điều
kiện thuận lợi cho người nước ngoài và Việt kiều vào nước ta để hợp tác kinh doanh
- Đổi mới và tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước:
+ Cải cách lớn về tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước: Bộ máy từ trung ương đến địa
phương và cơ sở là một hệ thống thống nhất, có phân định rành mạch nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm từng cấp; điều hành các hoạt động kinh tế, xã hội trong toàn xã hội
theo kế hoạch, giữ vững pháp luật, kỷ cương nhà nước và trật tự xã hội, giữ vững quốc
phòng và an ninh; xây dựng bộ máy gọn nhẹ, có chất lượng cao…
- Đổi mới tư duy lý luận và phong cách lãnh đạo của Đảng: nhận thức rõ hơn về chủ nghĩa
xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, những đặc trưng và quy luật khách quan
trong thời kỳ quá độ; khắc phục bệnh quan liêu, xa rời thực tế, xa rời quần chúng, thực sự
gắn bó với dân, lấy dân làm gốc; nâng cao đạo đức cách mạng…
2. Kết quả:
- Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, tình hình kinh tế - xã hội vẫn trong tình trạng
khủng hoảng trầm trọng. Để khắc phục tình trạng đó, Đảng và Nhà nước có những chủ
trương, chính sách giải quyết, như: Quyết định số 217/HĐBT; Luật đầu tư nước ngoài; Bộ
Chính trị ra Nghị quyết số 10/NQ-TW ngày 5- 4-1988 (khoán 10); Hội nghị lần thứ sáu Ban
Chấp hành Trung ương khóa VI (3-1989)
- Năm 1989, Việt Nam xuất khẩu gạo thứ ba thế giới. Năm 1990, hạ lạm phát xuống còn
hai con số (67%). Chính trị, xã hội ổn định, vượt qua thách thức…

Câu 21: Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân được xây dựng theo những nguyên lý cơ
bản nào? Trình bày nguyên lý: “ĐCS là đội tiên phong chính trị có tổ chức và là tổ chức
chặt chẽ nhất, cách mạng nhất và giác ngộ nhất của giai cấp công nhân”
1. Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân được tổ chức theo các nguyên lý cơ bản sau:
- Chủ nghĩa Mác là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng Cộng
sản.
- Đảng cộng sản là đội tiên phong chính trị có tổ chức và là đội ngũ có tổ chức chặt chẽ,
cách mạng nhất và giác ngộ nhất của giai cấp công nhân.
- Giành được chính quyền, Đảng là hạt nhân lãnh đạo hệ thống chính quyền vô sản và là
một bộ phận của hệ thống ấy.
- Tập trung dân chủ là nguyên tắc xây dựng tổ chức, sinh hoạt và hoạt động của Đảng.
- Đoàn kết thống nhất là sức mạnh vô địch của Đảng, tự phê bình và phê bình là quy luật
phát triển của Đảng.
- Gắn bó mật thiết với nhân dân, đấu tranh kiên quyết ngăn chặn và loại trừ bệnh quan
liêu.
- Đảng kết nạp những người ưu tú của giai cấp công nhân, nhân dân lao động vào Đảng,
kịp thời đưa những người không đủ tiêu chuẩn đảng viên ra khỏi Đảng.
- Tính quốc tế của Đảng Cộng sản.
2. Trình bày nguyên lý “Đảng CS là đội tiên phong chính trị có tổ chức và là đội ngũ có tổ
chức chặt chẽ, cách mạng nhất và giác ngộ nhất của giai cấp công nhân “.
- ĐCS là của giai cấp công nhân nhưng không phải là toàn bộ giai cấp công nhân.
- Tiên phong về mặt lý luận: họ hơn bộ phận còn lại của giai cấp vô sản ở chỗ là họ hiểu rõ
những điều kiện, tiến trình và kết quả chung của phong trào vô sản.
- Đảng là tổ chức được tổ chức chặt chẽ nhất, có kỷ luật sắt tự giác, nghiêm minh, thống
nhất ý chí và hành động…
- Tiên phong về hành động: Về mặt thực tiễn những người cộng sản là bộ phận kiên quyết
nhất trong các Đảng công nhân ở tất cả các nước, là bộ phận luôn thúc đẩy phong trào
tiến lên.

Câu 22: Trình bày sự vận dụng nguyên tắc tập trung dân chủ của Đảng cộng sản Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay.
1. Những tư tưởng cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta về
tập trung dân chủ:
- Mác -Ăngghen là người đầu tiên đưa ra tư tưởng về TTDC trong Điều lệ liên đoàn những
người cộng sản (1847- 1852) và trong Điều lệ Hội liên hiệp công nhân quốc tế như vấn đề
bầu cử dân chủ, bình đẳng; quyền thảo luận thông qua cương lĩnh, đường lối; cấp dưới
phục tùng cấp trên, thiểu số phục tùng đa số…
- Lênin là người đầu tiên sử dụng khái niệm TTDC tại hội nghị Tammecpho (1905) sau đó
đưa vào Điều lệ Đảng công nhân dân chủ- xã hội Nga, được các Đảng gia nhập Quốc tế III
thừa nhận và tuân thủ
- Chủ tịch HCM trung thành, đồng thời bổ sung và phát triển tư tưởng tư tưởng của Mác,
Ăngghen và Lênin về NTTTDCtrong tổ chức, sinh hoạt và hoạt động của Đảng, phù hợp với
điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của ĐCS Việt Nam. Tuy Bác có lúc sử dụng thuật ngữ DCTT
hoặc TTDC nhưng nội hàm và thực chất của khái niệm TTDC trước sau vẫn nhất quán.
- Tư tưởng của Đảng ta về TTDC:
+ Quyền tập trung trong xây dựng tổ chức và hoạt động của đảng: Đảng có một cương
lĩnh chung, một điều lệ thống nhất. Lãnh đạo các tổ chức đảng , lãnh đạo công tác của
Đảng do một trung tâm thực hiện là ĐHĐB toàn quốc của Đảng. Đảng có kỷ luật thống
nhất bắt buộc đảng viên phải chấp hành. Trong đảng phải thống nhất tư tưởng và hành
động, tiểu số phục tùng đa số, cá nhân phục tùng tổ chức, cấp dưới phục tùng cấp trên.
+ Dân chủ trong sinh hoạt và hoạt động lãnh đạo của đảng: Toàn thể đảng viên hoàn toàn
bình đẳng (không có ngoại lệ). Các chức vụ trong đảng và cơ quan lãnh đạo của Đảng đều
do bầu cư dân chủ lập ra. Thực hiên nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phát
huy tinh thần trách nhiệm của cá nhân.
2. Đảng ta vận dụng nguyên tắc này
Từ khi ra đời cho đến nay Đảng ta đã vận dung nguyên tắc này một cách sáng tạo vào quá
trình xây dựng tổ chức và hoạt động của mình. Nguyên tắc này được quy định tại điều 9
Điều lệ ĐCS Việt Nam thông qua tại đại hội XI. Nội dung của nguyên tắc này là:
- Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá
nhân phụ trách.
- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là đại hội đại biểu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo ở
mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên….
- Các cấp ủy báo cáo và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước đại hội cùng cấp,
trước cấp ủy cấp trên và cấp dưới…
- Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng, thiểu số phục tùng đa
số…
- Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng có giá trị thi hành khi có hơn một nửa số
thành viên trong cơ quan đó tán thành. Trước khi biểu quyết, mỗi thành viên được phát
biểu ý kiến của mình…
- Tổ chức Đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi, quyền hạn của mình, song không
được trái với nguyên tắc…

Câu 23: Những đặc điểm của ĐCSVN cầm quyền và ý nghĩa của việc nghiên cứu nó đối
với công tác xây dựng Đảng.
* Đặc điểm chung
- Nhiệm vụ chính trị của Đảng có sự thay đổi căn bản so với thời kỳ trước.
+ Mục tiêu: Khi chưa có chính quyền thì mục tiêu là giành chính quyền; khi có chính quyền
là xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Nội dung của nhiệm vụ: Khi chưa có chính quyền là tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục
và tổ chức LLCM đấu tranh trên tất cả các mặt nhằm xóa bỏ chế độ cũ; khi có chính quyền
là tổ chức và quản lý xã hội nhằm xây dựng xã hội mới- xã hội XHCN
- Đảng cầm quyền trong điều kiện đã có nhà nước xã hội chủ nghĩa.
+ Sau khi lãnh đạo nhân dân giành chính quyền, Đảng tổ chức thiết lập Nhà nước mới -
Nhà nước XHCN của dân, do dân, vì dân.
+ Tất cả các hoạt động lãnh đạo của Đảng đối với xã hội chủ yếu và tập trung ở Nhà nước.
Thông qua Nhà nước, các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng được cụ thể hóa,
thể chế hóa thành luật pháp và thực hiện. Và sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước là
yếu tố quan trọng đảm bảo cho Nhà nước thực sự là Nhà nước của dân, do dân, vì dân, là
công cụ sắc bén của nhân dân.
- Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, nhà nước XHCN ra đời là một bước ngoặt rất quan
trọng mở ra những thuận lợi rất cơ bản cho Đảng phát huy mạnh mẽ vai trò lãnh đạo của
mình.
- Phương thức lãnh đạo của Đảng phải thay đổi.
- Đảng cầm quyền lãnh đạo xây dựng và bảo vệ Tổ quốc khi tình hình quốc tế có những
biến đổi nhanh chóng, khó lường; có nhiều thuận lợi, thời cơ mới, đồng thời cũng có
nhiều khó khăn, thách thức gay gắt.
* Đặc điểm riêng của ĐCSVN cầm quyền
ĐCSVN là đảng duy nhất lãnh đạo đất nước, hệ thống chính trị và toàn xã hội. Có kinh
nghiệm về lãnh đạo chiến tranh cách mạng, có ít kinh nghiệm về lãnh đạo kinh tế. Lãnh
đạo đất nước xây dựng CNXH từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lại phải trải qua
nhiều năm chiến tranh tàn phá, điều kiện vừa có hòa bình vừa có nguy có chiến tranh.
* Ý nghĩa
Đảng, các tổ chức đảng và đội ngũ cán bộ đảng viên thấy được vai trò của Đảng trong giai
đoạn cầm quyền; những thuận lợi cũng như những khó khăn để có những hình thức, biện
pháp tốt nhất lãnh đạo đất nước (tránh chủ quan, nóng vội, duy ý chí, phải bám sát thưc
tế và làm theo quy luật khách quan, lấy dân làm gốc…); cán bộ, đảng viên tự giác, chủ
động sức nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện phẩm chất đạo đức góp phần XDĐ ta
ngày càng trong sạch vững mạnh, là đạo đức là văn minh…

Câu 24: Nội dung và phương thức lãnh đạo của ĐCSVN trong giai đoạn hiện nay
1. Nội dung lãnh đạo:
- Đảng đề ra cương lĩnh chính trị, chiến lược, đường lối, chính sách lớn trên các lĩnh vực
như kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, giáo dục, an ninh, quốc phòng.
- Đây được coi là những quan điểm, nguyên tắc, tư tưởng chỉ đạo của Đảng đối với Nhà
nước và các tổ chức khác.
- Đảng lãnh đạo xây dựng bộ máy Nhà nước trong sạch, vững mạnh, dủ năng lực và hoạt
động có hiệu quả thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân; chăm lo xây dựng và củng
cố các đoàn thể nhân dân đủ sức tập hợp được rộng rãi quần chúng nhân dân và phát huy
quyền lầm chủ của nhân dân trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Sự lãnh đạo của Đảng thể hiện ở việc đề ra các quan điểm, nguyên tắc, tư tưởng chỉ đạo
việc xây dựng tổ chức và hoạt động của các tổ chức; Giúp đỡ các tổ chức xác định mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ thể…
- Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, nhất là cán bộ chủ chốt trong HTCT: Đề ra các quan điểm, chủ trương về
công tác cán bộ từ khâu đào tạo, bố trí, đánh giá, sử dụng, luân chuyển cán bộ…; Đảng
quyết định những chính sách lớn về cán bộ; Trực tiếp bố trí và quản lý cán bộ của các tổ
chức đảng trong các cơ quan Nhà nước và đoàn thể.
- Đảng tiến hành kiểm tra, giám sát đối với Nhà nước và các tổ chức trong hệ thống chính
trị.
+ Nội dung kiểm tra, giám sát chủ yếu tập trung vào việc quán triệt và tổ chức thực hiện
các quan điểm, nguyên tắc, tư tưởng chỉ đạo của Đảng, việc chấp hành pháp luật và tinh
thần trách nhiệm trước nhân dân.
+ Đảng vừa trực tiếp kiểm tra, giám sát vừa tổ chức phối kết hợp hoạt động kiểm tra,
giám sát…
2. Phương thức lãnh đạo:
* Phương thức lãnh đạo là hệ thống các hình thức, phương pháp, lề lối làm việc mà Đảng
sử dụng để tác động vào đối tượng lãnh đạo nhằm đạt được mục tiêu, nội dung lãnh đạo
của Đảng.
- Hình thức lãnh đạo: Thông qua các tổ chức đảng và đội ngũ đảng viên; các tổ chức thành
viên trong HTCT; trao đổi trực tiếp với nhân dân hoặc những người uy tín trong nhân dân.
- Phương pháp lãnh đạo: Bằng phương pháp giáo dục, thuyết phục, tuyên truyền; công
tác tư tưởng và công tác tổ chức; hoạt động của đội ngũ cán bộ đảng viên và hệ thống tổ
chức đảng; việc phát huy vai trò làm chủ của quần chúng nhân dân trên mọi lĩnh vực đời
sống xã hội; phương pháp kiểm tra, giám sát…
* Phương thức lãnh đạo của Đảng được thông qua Đại hội XI :
- Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về chính sách và chủ trương
lớn;
- Đảng lãnh đạo bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức, kiểm tra,
giám sát và bằng hành động gương mẫu của đảng viên;
- Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, giới thiệu những
đảng viên ưu tú có đủ năng lực và phẩm chất vào hoạt động trong các cơ quan lãnh đạo
của hệ thống chính trị;
- Đảng lãnh đạo thông qua tổ chức đảng và đảng viên hoạt động trong các tổ chức của hệ
thống chính trị, tăng cường chế độ trách nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu.

Câu 25: Những giải pháp xây dựng Đảng CSVN trong điều kiện hiện nay. Theo đồng chí,
giải pháp nào là quan trọng nhất trong giai đoạn hiện nay ? Vì sao ?
1. Nêu những giải pháp:
- Tăng cường xây dựng Đảng về chính trị, hoàn thiện đường lối đổi mới và nâng cao năng
lực tổ chức thực hiện.
- Tăng cường công tác tư tưởng, rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng…
- Đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng chống tham nhũng lãng phí….
- Đổi mới, kiện toàn tổ chức bộ máy của Đảng và hệ thống chính trị…. Thực hiện nghiêm
Nghị quyết lần thứ 4 BCHTW khóa X, coi trọng tổng kết sơ kết công tác này….
- Tiếp tục đổi mới công tác cán bộ, công tác bảo vệ chính trị nội bộ…
- Xây dựng và củng cố tổ chức cơ sở đảng, nâng cao chất lượng đảng viên…
- Đổi mới và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát…
- Xây dựng và tăng cường mối quan hệ gắn bó giữa Đảng với nhân dân…
- Đổi mới và hoàn thiện phương thức lãnh đạo của Đảng…
2. Tự lựa chọn một trong các giải pháp nêu trên: (là quan trọng nhất và trình bày lý do)
Các giải pháp xây dựng Đảng CSVN mà tôi trình bày trên trong điều kiện hiện nay đều rất
quan trọng, tuy nhiên theo tôi trong giai đoạn hiện nay giải pháp về tăng cường công tác
tư tưởng, rèn luyện phẩm chất đạo đức trong cán bộ, đảng viên là quan trọng nhất.
Vì như chúng ta đã biết trước những tác động của nền kinh tế thị trường, tình trạng một
bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên đang bị tha hóa về đạo đức, lối sống, tình trạng
tham nhũng, lãng phí, quan liêu, những tiêu cực và tệ nạn xã hội tiếp tục diễn biến phức
tạp. Sự suy thoái về đạo đức, lối sống gắn liền với tư tưởng thực dụng, cơ hội, vụ lợi, hám
danh, tham nhũng, lãng phí; bè phái, cục bộ, mất đoàn kết; phong cách quan liêu, xa dân,
vô cảm trước khó khăn, bức xúc của dân; lối sống xa hoa, hưởng lạc… trong một bộ phận
cán bộ, đảng viên. Những điều này sẽ gây mất lòng tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của
Đảng, sự điều hành của Nhà nước, đi ngược với quan điểm lãnh đạo của Đảng. Nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng đó là, sự thiếu tu dưỡng, rèn luyện, giảm sút ý chí chiến
đấu; sa vào chủ nghĩa cá nhân, quên trách nhiệm, bổn phận trước Đảng, trước dân; ngại
khó, ngại khổ, ngại va chạm; bất chấp đạo lý, dư luận; kỷ luật, kỷ cương không nghiêm của
một bộ phận cán bộ, đảng viên. Vì vậy, công tác đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng
suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức và lối sống của một bộ phận không nhỏ cán bộ,
đảng viên đang vấn đề trọng tâm, xuyên suốt và cấp bách nhất về xây dựng Đảng trong
tình hình hiện nay.
(Có thể nói thêm) Để đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
của một bộ phận cán bộ, đảng viên, các cấp ủy đảng cần tăng cường công tác giáo dục,
nâng cao nhận thức cho mỗi CB,ĐV về mục tiêu, lý tưởng cách mạng mà Đảng và Bác Hồ
đã lựa chọn; xác định các tiêu chí về đạo đức, lối sống của CB,ĐV gắn với quán triệt Quy
định về những điều đảng viên không được làm và chức trách, nhiệm vụ của từng người.
Mỗi CB, ĐV phải không ngừng tự rèn luyện, trao dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, lối sống,
tiếp tục học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM,…
Câu 1: Phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX bùng bổ ở Việt Nam sau khi:
A. Việt Nam Quốc dân Đảng tan rã hoàn toàn
B. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam
C. Khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được thành lập
Câu 2: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng vào ngày tháng năm
nào?
A. 1/9/1958 B. 10/7/1958 C. 10/7/1958 D. 1/9/1958
Câu 3: Đâu KHÔNG phải là nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước
A. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn B. Thiếu lòng yêu nước
C. Thiếu tổ chức lãnh đạo chặt chẽ D. Thiếu lực lượng của toàn dân tộc
E. Thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp
Câu 4: Ngày Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước
A. 5/4/1971 B. 5/5/1971 C. 5/7/1971 D. 5/6/1971
Câu 5: Thắng lợi Cách mạng tháng 10 Nga diễn ra vào năm nào
A. 1918 B. 1919 C. 1917 D. 1916
Câu 6: Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt … ở Pháp gửi tới Hội nghị bản Yêu sách
của nhân dân An Nam
A. Hội những người An Nam yêu nước
B. Hội những người Việt Nam yêu nước
C. Hội những người Đại Cổ Việt yêu nước
D. Hội những người Nam Việt yêu nước
Câu 7: Nguyễn Ái Quốc gia nhập Quốc tế Cộng sản vào thời điểm nào sau đây:
A. Tháng 12/1920 B. Tháng 10/1920 C. Tháng 11/1920 D. Tháng 9/1920
Câu 8: Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc
địa của Lênin vào thời gian nào?
A. 7/1918 B. 7/1919 C. 7/1920 D. 7/1921
Câu 9: Những quan điểm chính trị chủ yếu được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong tác
phẩm nào sau đây:
A. Đường Kách Mệnh B. Nhật ký trong tù
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến D. Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước
Câu 10: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thành lập thời gian nào?
A. 6/1925 B. 6/1935 C. 6/1945 D. 6/1915
Câu 11: Từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, cuộc kháng chiến của ta có
thêm thuận lợi mới là
A. Liên Xô,Trung Quốc và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước
ta.
B. các nước châu Phi và thuộc địa của Pháp giành được độc lập.
C. hai nước Lào và Campuchia giành độc lập.
D. nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của
Pháp ở Việt Nam.
Câu 12: Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già người trẻ, không chia tôn giáo đảng
phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ
quốc” Đoạn văn trên phản ánh nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp
của Đảng?
A. Kháng chiến toàn dân B. Kháng chiến toàn diện
C. Kháng chiến trường kì D. Tự lực cánh sinh
Câu 13: Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946?
A. Đó là thời điểm ta đã hoàn tất mọi công tác chuẩn bị cho kháng chiến, còn Pháp đang
gặp khó khăn vì xung đột Pháp – Anh ở Nam Bộ đã bùng nổ.
B. Lúc này viện quân Pháp vừa mới đến Hải Phòng, chưa kịp củng cố lực lượng, ta chủ
động tiến công để tạo thế áp đảo, bất ngờ.
C. Sự nhân nhượng đã đến giới hạn, dân tộc ta không thể lùi thêm được nữa, không
còn sự lựa chọn nào.
D. Quân đội Pháp đã mở rộng đánh chiếm Hà Nội, ta không có sự lựa chọn nào khác.
Câu 14: Ta tiến hành kháng chiến chống Pháp trong hoàn cảnh nào?
A. Tình hình quốc tế bất lợi cho ta, phong trào cách mạng thế giới đang lâ, vào giai đoạn
thoái trào trước sự tiến công của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh.
B. Cuộc chiến đấu của dân tộc ta hoàn toàn đơn độc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa vẫn chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ.
C. Cuộc kháng chiến của dân tộc ta chỉ nhận được sự ủng hộ về mặt tinh thần của 2 nước
Liên Xô và Trung Quốc.
D. Quốc tế III không có những biện pháp cụ thể để hỗ trợ phong trào đấu tranh giành độc
lập ở các nước thuộc địa.
Câu 15: Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống Pháp của đảng
ta?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Bản chỉ thị Toàn quốc kháng chiên của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
D. A và B đúng
Câu 16: Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu
thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào
trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)?
A. Kháng chiến toàn dân B. Kháng chiến trường kì
C. Kháng chiến toàn dân D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Câu 17: Trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946), Hồ Chủ tịch đã nhấn
mạnh “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới”. Nội dung câu nói trên thể hiện điều gì?
A. Chúng ta đã nhân nhượng tối đa thực dân Pháp về mọi mặt để đổi lấy hòa bình
B. Dã tâm xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là không thay đổi
C. Lý giải nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
D. Quyết tâm kháng chiến đến cùng của nhân dân ta khi mọi nhân nhượng đã vượt quá
giới hạn
Câu 18: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối
kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc?
A. Chiến tranh nhân nhân B. Cầu viện nước ngoài
C. Quyết chiến chiến lược D. Đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 19: Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc
kháng chiến TOÀN DÂN xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử
B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng”
C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù
D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng
Tám (1945)
Câu 20: Đây không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến TOÀN DIỆN?
A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp
B. Để phát huy sức mạnh tối đa của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến
C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài
D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tránh trên mặt trận quân sự
Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam
khi nào ?
a. 1858-1884 b. 1884-1896 c. 1896-1913 X d. 1914-1918
Câu 2: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai
cấp mới nào được hình thành?
a. Giai cấp tư sản b. Giai cấp tư sản và công nhân
c. Giai cấp công nhân X d. Giai cấp tiểu tư sản
Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?
a) Địa chủ phong kiến và nông dân
b) Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
c) Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân X
d) Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản
Câu 4: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức
thiết nhất là gì?
a) Độc lập dân tộc X b) Ruộng đất
c) Quyền bình đẳng nam, nữ d) Được giảm tô, giảm tức
Câu 5: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
a) Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
b) Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
c) Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
d) Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng X
Câu 6: Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào?
a. Ra đời trước giai cấp tư sản, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp. X
b. Phần lớn xuất thân từ nông dân.
c. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
d. Cả a, b và c
Câu 7: Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:
a) Công nhân và nông dân b) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
c) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
d) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ X
Câu 8: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự
giác?
a) Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)
b) Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
c) Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản)
d) Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời) X
Câu 9: Nguyễn ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng
chính trị vô sản vào thời gian nào?
a) 1917 b) 1918 c) 1919 d) 1920 X
Câu 10: Báo Đời sống công nhân là của tổ chức nào?
a) Đảng Xã hội Pháp b) Đảng Cộng sản Pháp
c) Tổng Liên đoàn Lao động Pháp X d) Hội Liên hiệp thuộc địa
Câu 11: Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập vào năm nào?
a) 1920 b) 1921 X c) 1923 d) 1924
Câu 12: Nguyễn ái Quốc đã đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa khi nào? ở đâu?
a. 7/ 1920 - Liên Xô b. 7/ 1920 - Pháp X
c. 7/1920 - Quảng Châu (Trung Quốc) d. 8/1920 - Trung Quốc
Câu 13: Sự kiện nào được Nguyễn ái Quốc đánh giá "như chim én nhỏ báo hiệu mùa
Xuân"?
a) Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi
b) Sự thành lập Đảng Cộng sản Pháp
c) Vụ mưu sát tên toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái X
d) Sự thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 14: Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi năm nào?
a. 1924 b. 1925 X c. 1926 d. 1927
Câu 15: Nguyễn ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời gian nào?
a. 12/1924 X b. 12/1925 c. 11/1924 d. 10/1924
Câu 16: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương "vô sản hoá" khi
nào?
a. Cuối năm 1926 đầu năm 1927 b. Cuối năm 1927 đầu năm 1928
c. Cuối năm 1928 đầu năm 1929 X d. Cuối năm 1929 đầu năm 1930
Câu 17: Tên chính thức của tổ chức này được đặt tại Đại hội lần thứ nhất ở Quảng Châu
(tháng 5-1929) là gì?
a) Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội
b) Hội Việt Nam cách mạng đồng minh
c) Hội Việt Nam độc lập đồng minh
d) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên X
Câu 18: Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời gian nào?
a. 12/1927 X b. 11/1926 c. 8/1925 d. 7/1925
Câu 19: Ai là người đã tham gia sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng 1927?
a. Tôn Quang Phiệt b. Trần Huy Liệu c. Phạm Tuấn Tài X d. Nguyễn Thái Học
Câu 20: Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian nào?
a. 9-2-1930 X b. 9-3-1930 c. 3-2-1930 d. 9-3-1931
Câu 21: Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam?
a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
b. Đông Dương cộng sản Đảng X
c. An Nam cộng sản Đảng
d. Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 22: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập khi nào?
a. Cuối tháng 3/1929 X b. Đầu tháng 3/1929 c. 4/1929 d. 5/1929
Câu 23: Chi bộ cộng sản đầu tiên gồm mấy đảng viên? Ai làm bí thư chi bộ?
a. 5 đảng viên - Bí thư Trịnh Đình Cửu
b. 6 đảng viên - Bí thư Ngô Gia Tự
c. 7 đảng viên - Bí thư Trịnh Đình Cửu
d. 7 đảng viên - Bí thư Trần Văn Cung X
Câu 24: Đông Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức
tiền thân nào?
a. Tân Việt cách mạng Đảng b. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên X
c. Việt Nam cách mạng đồng chí Hội d. Cả a, b và c
Câu 25: Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?
a. 22/2/ 1930 b. 24/2/1930 X c. 24/2/1931 d. 20/2/1931
Câu 26: Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
a. 6/1927 b. 6/1928 c. 6/1929 X d. 5/1929
Câu 27: Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
a. 6/1927 b. 6/1928 c. 8/1929 X d. 7/1929
Câu 28: Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên Đoàn được thành lập vào thời gian nào?
a. 7/1927 b. 1/1930 X c. 2/1930 d. 3/1930
Câu 29: Thời gian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành lập Đông Dương Cộng sản Liên
đoàn?
a) 7-1929 b) 9-1929 X c) 10-1929 d) 1-1930
Câu 30: Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Quyết nghị chấp nhận Đông Dương cộng
sản liên đoàn là một bộ phận của Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
a) 22-2-1930 b) 20-2-1930 c) 24-2-1930 X d) 22-3-1930
Câu 31: Do đâu Nguyễn ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng đầu năm
1930?
a) Được sự uỷ nhiệm của Quốc tế Cộng sản b) Nhận được chỉ thị của Quốc tế Cộng sản
c) Sự chủ động của Nguyễn ái Quốc X d) Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị
Câu 32: Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm
1930?
a) Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
b) Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng X
c) An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
d) Đông Dương cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 33: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua mấy văn kiện?
a. 3 văn kiện b. 4 văn kiện c. 5 văn kiện d. 6 văn kiện X
Câu 34: Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng CSVN (3/2/1930) thông qua các văn kiện nào
sau đây:
a. Chánh cương vắn tắt b. Sách lược vắn tắt
c. Điều lệ vắn tắt và Chương trình vắn tắt d. Cả A, B và C X
Câu 35: Nội dung nào sau đây nằm trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng?
a. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc
lập.
b. Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng. X
c. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc.
d. Đảng có vững cách mạng mới thành công
Câu 36: Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng
Việt Nam là gì?
a. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. X
b. Xây dựng một nước Việt Nam dân giầu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ và văn
minh.
c. Cách mạng tư sản dân quyền - phản đế và điền địa - lập chính quyền của công nông
bằng hình thức Xô viết, để dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ nghĩa.
d. Cả a và b.
Câu 37: Sau Hội nghị thành lập Đảng, Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng
được thành lập do ai đứng đầu?
a) Hà Huy Tập b) Trần Phú c) Lê Hồng Phong d) Trịnh Đình Cửu X
Câu 38: Vào thời điểm nào Nguyễn ái Quốc gửi Quốc tế Cộng sản bản Báo cáo về việc
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
a) ngày 8-2-1930 b) Ngày 10-2-1920 c) Ngày 18-2-1930 X d) Ngày 28-2-1930
Câu 39: Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
a) Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua X
b) Luận cương chính trị tháng 10-1930 (Dự án cương lĩnh để thảo luận trong Đảng)
c) Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12-1930)
d) Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3-1935)
Câu 40: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là:
a) Phương hướng chiến lược của cách mạng.
b) Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. X
c) Vai trò lãnh đạo cách mạng.
d) Phương pháp cách mạng.
Câu 41: Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh "vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư
sản dân quyền"?
a) Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
b) Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (18-11-1930).
c) Luận cương chính trị tháng 10-1930. X
d) Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (10-1936).
Câu 42: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào năm nào?
a) 1930 X b) 1931 c) 1936 d) 1938
Câu 43: Cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930 bắt đầu bị đế quốc Pháp đàn áp khốc
liệt từ khi nào?
a) Đầu năm 1930 b) Cuối năm 1930 X c) Đầu năm 1931 d) Cuối năm 1931
Câu 44: Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào cách
mạng năm 1930 là gì?
a) Du kích b) Tự vệ c) Tự vệ đỏ X d) Tự vệ chiến đấu
Câu 45: Chính quyền Xô viết ở một số vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh được thành lập trong
khoảng thời gian nào?
a) Đầu năm 1930 b) Cuối năm 1930 X c) Đầu năm 1931 d) Cuối năm 1931
Câu 46: Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao
trào cách mạng Việt Nam năm 1930?
a) Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
b) Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp
c) Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp
d) Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam X
Câu 47: Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời vào thời gian nào?
a. 2-1930 b. 10-1930 X c. 9-1930 d. 8-1930
Câu 48: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương 10/1930 do ai chủ trì?
a. Hồ Chí Minh b. Lê Duẩn c. Trường Chinh d. Trần Phú X
Câu 49: Hội nghị Ban chấp hành TƯ tháng 10 năm 1930 đã cử ra bao nhiêu uỷ viên?
a. 4 uỷ viên b. 5 uỷ viên c.6 uỷ viên X d. 7 uỷ viên
Câu 50: Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng?
a. Hồ Chí Minh b. Trần Văn Cung c.Trần Phú X d. Lê Hồng Phong
Câu 51: Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản họp ở Matxcơva vào thời gian nào?
a. 25-7 đến ngày 20-8-1935 X b. 25-7 đến ngày 25-8-1935
c. 20-7 đến ngày 20-8-1935 d. 10-7 đến ngày 20-7-1935
Câu 52: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài
được thành lập vào năm nào?
a. Năm 1933 b. Năm 1934 X c. Năm 1935 d. 1932
Câu 53: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài do
ai đứng đầu?
a. Hà Huy Tập b. Nguyễn Văn Cừ c. Trường Chinh d. Lê Hồng Phong X
Câu 54: Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, Đảng ta đã kịp thời công bố chương
trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
a. Tháng 5 năm 1932 b. Tháng 6 năm 1932 X
c. Tháng 7 năm 1932 d. Tháng 8 năm 1932
Câu 55: Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ 7 ở đâu khi nào?
a. Tháng 7 năm 1935, ở Béc lin. b. Tháng 7 năm 1935, ở Pa ri
c. Tháng 7 năm 1935, ở Luân Đôn d. Tháng 7 năm 1935, ở Matxcơva X
Câu 56: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác các khẩu
hiệu "độc lập dân tộc" và "cách mạng ruộng đất"
a) Hội nghị họp tháng 10-1930 b) Hội nghị họp tháng 7-1936 X
c) Hội nghị họp tháng 11-1939 d) Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 57: Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì?
a) Độc lập dân tộc. b) Các quyền dân chủ đơn sơ. X
c) Ruộng đất cho dân cày. d) Tất cả các mục tiêu trên.
Câu 58: Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939
a) Bọn đế quốc xâm lược. b) Địa chủ phong kiến.
c) Đế quốc và phong kiến. d) Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai. X
Câu 59: Phong trào Đông Dương Đại hội sôi nổi nhất năm nào?
a. 1936 X b. 1937 c. 1938 d. 1939
Câu 60: Trong cao trào dân chủ 1936-1939 Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng
nào nào?
a) Công nhân và nông dân. b) Cả dân tộc Việt Nam.
c) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
d) Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương. X
Câu 61: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7-1936 chủ trương thành
lập mặt trận nào?
a) Mặt trận dân chủ Đông Dương.
b) Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. X
c) Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
d) Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương.
Câu 62: Cho biết hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939?
a) Công khai, hợp pháp. b) Nửa công khai, nửa hợp pháp.
c) Bí mật, bất hợp pháp. d) Tất cả các hình thức trên. X
Câu 63: Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào
cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939?
a) Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
b) Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản
c) Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền X
d) Tất cả các điều kiện trên
Câu 64: Ai là người viết tác phẩm "Tự chỉ trích"?
a) Nguyễn Văn Cừ X b) Lê Hồng Phong c) Hà Huy Tập d) Phan Đăng Lưu
Câu 65: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vào thời gian nào?
a. 1937 b. 1938 c. 1939 X d. 1940
Câu 66: Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được bắt đầu từ Hội
nghị Trung ương nào?
a. Hội nghị Trung ương 6 X b. Hội nghị Trung ương 7
c. Hội nghị Trung ương 8 d. Hội nghị Trung ương 9
Câu 67: Hội nghị Trung ương 6 (11-1939) họp tại đâu?
a. Tân Trào (Tuyên Quang) b. Bà Điểm (Gia Định) X
c. Đình Bảng (Bắc Ninh) d. Thái Nguyên
Câu 68: Quân đội phát xít Nhật vào xâm lược nước ta tháng, năm nào?
a. 9- 1939 b. 9- 1940 X c. 3- 1941 d. 2-1940
Câu 69: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ngày nào?
a. 22/9/1940 b. 27/9/1940 X c. 23/11/1940 d. 20/11/1940
Câu 70: Ngày Nam Kỳ khởi nghĩa là ngày nào?
a. 27-9-1940 b. 23-11-1940 X c. 13-1-1941 d. 10-1-1941
Câu 71: Hội nghị Trung ương lần thứ 7 của Đảng họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) vào thời
gian nào?
a. 11-1939 b. 11-1940 X c. 5-1941 d. 4-1941
Câu 72: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm nào?
a. 1940 b. 1941 X c. 1942 d. 1943
Câu 73: Bạn hãy cho biết tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh?
a) Dân chủ b) Cứu quốc X c) Phản đế d) Giải phóng
Câu 74: Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của Mặt trận vào thời gian nào?
a. Tháng 5-1941 b. Tháng 6-1941 c. Tháng 10-1941 X d. Tháng 11-1941
Câu 75: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng nhấn mạnh giải phóng dân
tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất
a) Hội nghị họp tháng 10-1930 b) Hội nghị họp tháng 11-1939
c) Hội nghị họp tháng 11-1940 d) Hội nghị họp tháng 5-1941 X
Câu 76: Lần đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính
quyền nhà nước với hình thức cộng hoà dân chủ tại Hội nghị nào?
a) Hội nghị họp tháng 10-1930 b) Hội nghị họp tháng 11-1939 X
c) Hội nghị họp tháng 11-1940 d) Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 77: Ai chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940?
a. Nguyễn ái Quốc c. Trường Chinh X b. Nguyễn Văn Cừ d. Lê Hồng Phong
Câu 78: Hội nghị Ban Chấp hành Tư Đảng 5/1941 họp ở đâu? Do ai chủ trì ?
a. Cao Bằng. Nguyễn ái Quốc X b. Cao Bằng. Trường Chinh
c. Bắc Cạn. Trường Chinh d. Tuyên Quang. Nguyễn ái Quốc
Câu 79: Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm
vụ trung tâm tại Hội nghị nào?
a) Hội nghị họp tháng 10-1930 b) Hội nghị họp tháng 11-1939
c) Hội nghị họp tháng 11-1940 d) Hội nghị họp tháng 5-1941 X
Câu 80: Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được quyết định thành lập
tại Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng?
a) Hội nghị họp tháng 10-1930 b) Hội nghị họp tháng 11-1939 X
c) Hội nghị họp tháng 11-1940 d) Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 81: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà tại Hội nghị nào?
a) Hội nghị họp tháng 10-1930 b) Hội nghị họp tháng 11-1939
c) Hội nghị họp tháng 11-1940 d) Hội nghị họp tháng 5-1941 X
Câu 82: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong
khuôn khổ từng nước ở Đông Dương vào thời gian nào?
a) Tháng 10-1930 b) Tháng 11-1939 c) Tháng 11-1940 d) Tháng 5-1941 X
Câu 83: Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) cử ai làm
Tổng bí thư?
a) Nguyễn ái Quốc b) Võ Văn Tần c) Trường Chinh X d) Lê Duẩn
Câu 84: Một đội vũ trang nhỏ được thành lập ở Cao Bằng gồm 12 chiến sĩ được thành
lập vào thời gian nào?
a) Đầu năm 1941 b) Cuối năm 1941 X c) Đầu năm 1944 d) Cuối năm 1944
Câu 85: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" vào thời gian nào?
a. 5-1944 X b. 3-1945 c. 8-1945 d. 6-1945
Câu 86: Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập khi nào?
a. 22-12-1944 X b. 19-12-1946 c. 15-5-1945 d. 10-5-1945
Câu 87: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc đầu được thành lập có bao
nhiêu chiến sĩ?
a. 33 b 34 X c. 35 d. 36
Câu 88: Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào?
a) tháng 9-1940 b) tháng 12-1941 c) tháng 12-1944 d) tháng 5-1945 X
Câu 89: Tài liệu nào sau đây được đánh giá như một văn kiện mang tính chất cương lĩnh
quân sự đầu tiên của Đảng?
a) Đường cách mạng b) Cách đánh du kích
c) Con đường giải phóng
d) Chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân X
Câu 90: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ra đời khi nào?
a. 9/3/1945 b. 12/3/1945 X c. 10/3/1846 d. 12/3/1946
Câu 50: Bản Chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta phản ánh nội dung
của Hội nghị nào?
a) Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 5-1941
b) Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 2-1943
c) Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 3-1945 X
d) Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp tháng 4-1945
Câu 91: Hội văn hoá cứu quốc được thành lập vào thời gian nào?
a) năm 1941 b) năm 1943 X c) năm 1944 d) năm 1945
Câu 92: Trong cao trào vận động cứu nước 1939-1945, chiến khu cách mạng được xây
dựng ở vùng Chí Linh - Đông Triều có tên là gì?
a) Trần Hưng Đạo X b) Hoàng Hoa Thám c) Lê Lợi d) Quang Trung
Câu 93: Chiến khu Hoà - Ninh - Thanh còn có tên là gì?
a) Trần Hưng Đạo b) Hoàng Hoa Thám c) Lê Lợi d) Quang Trung X
Câu 94: Chiến khu cách mạng nào được gọi là Đệ tứ chiến khu
a) Trần Hưng Đạo X b) Hoàng Hoa Thám c) Lê Lợi d) Quang Trung
Câu 95: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ chủ trương thành lập chiến khu cách mạng
nào ở Nam Kỳ?
a) Trưng Trắc b) Phan Đình Phùng c) Nguyễn Tri Phương X d) Hoàng Hoa Thám
Câu 96: Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước?
a. Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp X b. Đánh đuổi phát xít Nhật
c. Giải quyết nạn đói d. Chống nhổ lúa trồng đay
Câu 97: Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc kỳ
với hình thức nào là chủ yếu?
a) khởi nghĩa từng phần b) vũ trang tuyên truyền
c) chiến tranh du kích cục bộ X d) đấu tranh báo chí
Câu 98: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào "Phá kho thóc của Nhật để
giải quyết nạn đói" đã diễn ra mạnh mẽ ở đâu?
a) Đồng bằng Nam Bộ b) Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ X
c) Đồng bằng Bắc Bộ d) Đồng bằng Trung Bộ
Câu 99: Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu nước
là gì?
a) vũ trang tuyên truyền b) diệt ác trừ gian
c) vũ trang tuyên truyền và diệt ác trừ gian X
d) đấu tranh báo chí và đấu tranh nghị trường
Câu 100: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp vào thời gian nào?
a) tháng 3-1945 b) tháng 4-1945 X c) tháng 5-1945 d) tháng 6-1945
Câu 101:Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ do ai triệu tập?
a) Ban Thường vụ Trung ương Đảng X b) Tổng bộ Việt Minh
c) Ban chấp hành Trung ương Đảng d) Xứ uỷ Bắc Kỳ
Câu 102: Tổ chức nào triệu tập Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào?
a) Ban Thường vụ Trung ương Đảng b) Ban chấp hành Trung ương Đảng
c) Tổng bộ Việt Minh X d) Uỷ ban khỏi nghĩa
Câu 103: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong thời
gian nào?
a. 15 - 19/8/1941 b. 13 - 15/8/1945 X c. 15 - 19/8/1945
Câu 104: Uỷ ban dân tộc giải phóng do ai làm chủ tịch?
a. Hồ Chí Minh X b. Trường c. Phạm Văn Đồng d. Võ Nguyên Giáp
Câu 105: Quốc dân Đại hội Tân trào họp tháng 8-1945 ở huyện nào?
a. Chiêm Hoá (Tuyên Quang) b. Định hoá ( Thái nguyên)
c. Sơn Dương (Tuyên Quang) X d. Đại Từ (Thái Nguyên)
Câu 106: Quốc dân Đại hội Tân trào tháng 8-1945 đã không quyết định những nội dung
nào dưới đây:
a. Quyết định Tổng khởi nghĩa b. 10 Chính sách của Việt Minh.
c. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng ở Hà Nội. X
d. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc, quy định Quốc kỳ, Quốc ca.
Câu 107: Hội nghị nào đã quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành
chính quyền?
a) Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
b) Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng
c) Hội nghị toàn quốc của Đảng X
d) Hội nghị Tổng bộ Việt Minh
Câu 108: Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân
Đồng minh vào Đông Dương vì:
a) đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng
b) đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến
c) quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của
nhân dân ta
d) tất cả các lý do trên X
Câu 109: Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như hình
ảnh:
a. Nước sôi lửa nóng b. Nước sôi lửa bỏng
c. Ngàn cân treo sợi tóc X d. Trứng nước
Câu 110: Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau cách mạng tháng Tám -
1945:
A. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
C. Hơn 90% dân số không biết chữ
D. Tất cả các phương án trên X
Câu 111: Những thuận lợi căn bản của đất nước sau cách mạng tháng Tám - 1945
A. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ
B. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập
C. Nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới
D. Tất cả các phương án trên X
Câu 112: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng 8- 1945?
a. Thực dân Pháp xâm lược. X b. Tưởng Giới Thạch và tay
c. Thực dân Anh xâm lược d. Giặc đói và giặc dốt.
Câu 113: Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp
bách cần giải quyết:
A. Chống ngoại xâm B. Chống ngoại xâm và nội phản
C. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm X
D. Cả ba phương án trên
Câu 114: Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời ngày, tháng, năm nào?
a. 25/11/1945 X b. 26/11/1945 c. 25/11/1946 d. 26/11/1946
Câu 115: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định
nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?
a. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng X b. Chống thực dân Pháp xâm lược
c. Cải thiện đời sống nhân dân d. Cả A, B và C
Câu 116: Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam sau
cách mạng tháng Tám -1945:
A. Dân tộc giải phóng B. Thành lập chính quyền cách mạng
C. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết X D. Đoàn kết dân tộc và thế giới
Câu 117: Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các lực
lượng đế quốc sau cách mạng tháng Tám-1945:
A. Thêm bạn bớt thù B. Hoa -Việt thân thiện
C. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp D. Cả A, B, C
Câu 118: Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và
củng cố chính quyền cách mạng sau 1945 :
A. Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp
B. Củng cố và mở rộng mặt trận Việt Minh
C. Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân
D. Tất cả các phương án trên X
Câu 119: Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra sau cách
mạng tháng Tám -1945
A. Xây dựng nếp sống văn hoá mới B. Bình dân học vụ X
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội D. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động
Câu 120: Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo
vệ chính quyền cách mạng vào ngày nào?
a. 23-9-1945 b. 23-11-1945 c. 19-12-1946 d. 10-12-1946
Câu 121: Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng
chiến chống Pháp từ ngày 23-9-1945
A. Vì miền Nam "thành đồng Tổ quốc" B. Hướng về miền Nam ruột thịt
C. Nam tiến X D. Cả ba phương án trên
Câu 122: Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được bầu khi nào?
a. 4/1/1946 b. 5/1/1946 c. 6/1/1946 X d. 7/1/1946
Câu 123: Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam
dân chủ cộng hoà khi nào?
a. 3/2/1946 b. 2/3/1946 X c. 3/4/1946 d. 3/3/1945
Câu 124 : Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thông qua vào
ngày tháng năm nào?
a. 9/11/1945 b. 10/10/1946 c. 9/11/1946 X d. 9/11/1947
Câu 125: Hà Nội được xác định là thủ đô của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà vào năm
nào?
a.Năm 1945 b. Năm 1946 X c. Năm 1954 d. Năm 1930
Câu 126: Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào ngày
tháng năm nào và lấy tên gọi là gì?
a. 2.9.1945- Đảng Cộng sản Đông Dương
b. 25-11-1945- Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác-Lênin
c. 3-2-1946- Đảng Lao động Việt Nam
d. 11-11-1945- Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương X
Câu 127: Những sách lược nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền
Bắc sau cách mạng tháng Tám
A. Cho Việt Quốc, Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính phủ
B. Cung cấp lương thực thực phẩm cho quân đội Tưởng
C. Chấp nhận cho quân Tưởng tiêu tiền Quan kin, Quốc tệ
D. Cả ba phương án kể trên X
Câu 128: Để quân Tưởng và tay sai khỏi kiếm cớ sách nhiễu, Đảng chủ trương:
A. Dĩ hoà vi quý B. Hoa Việt thân thiện
C. Biến xung đột lớn thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không có xung đột X
D. Cả hai phương án B và C
Câu 129: Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau
ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946)
A. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp X B. Kháng chiến chống thực dân Pháp
C. Nhân nhượng với quân đội Tưởng D. Chống cả quân đội Tưởng và Pháp
Câu 130: Tại sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp
A. Chấm dứt cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
B. Buộc quân Tưởng phải rút ngay về nước, tránh được tình trạng cùng một lúc phải đối
phó với nhiều kẻ thù
C. Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng.
D. Cả A, B và C X
Câu 131: Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp
A. Pháp ngừng bắn ở miền Nam
B. Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
C. Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp X
D. Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
Câu 132: Sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 9-3-1946, Ban thường vụ Trung ương
Đảng đã ra
A. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc B. Chỉ thị Hoà để tiến X
C. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến D. Tất cả các phương án trên
Câu 133: Sau bản Hiệp định sơ bộ, ngày 14-9 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính
phủ ký bản Tạm ước với Chính phủ Pháp với nội dung:
A. Pháp thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam
B. Chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Đình chỉ xung đột ở miền Nam và sẽ tiếp tục đàm phán vào 1-1947
D. Cả A, B và C X
Câu 134: Cuối năm 1946, thực dân Pháp đã bội ước, liên tục tăng cường khiêu khích và
lấn chiếm thêm một số địa điểm như:
A. Thành phố Hải Phòng, thị xã Lạng Sơn B. Đà Nẵng, Sài Gòn
C. Hải Phòng, Hải Dương, Lào Cai, Yên Bái
D. Thành phố Hải phòng, thị xã Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hà Nội X
Câu 135: Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết ở đâu?
a. Pari b. Trùng Khánh X c. Hương Cảng d. Ma Cao
Câu 67: Quân đội của Tưởng Giới Thạch đã rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian
nào?
a. Cuối tháng 8/1946 b. Đầu tháng 8/1946
c. Đầu tháng 9/1946 d. Cuối tháng 9/1946 X
Câu 136: Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian nào?
a. 6-3-1946 X b. 14-9-1946 c. 19-12-1946 d. 10-12-1946
Câu 137: Hội nghị Phôngtennơblô diễn ra vào thời gian nào?
a. Từ 10/5 - 20/8/1945 b. Từ 15/6 - 25/9/1946
c. 6/7 - 10/9/1946 X d. 12/8 - 30/10/1946
Câu 138: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào
A. Đêm ngày 18-9-1946 B. Đêm ngày 19-12-1946 X
C. Ngày 20-12-1946 D. Cả ba phương án đều sai
Câu 139: Hội nghị Ban thường vụ Trung Đảng họp mở rộng quyết định phát động cuộc
kháng chiến toàn quốc họp vào thời gian nào?
A. Ngày 18-12-1946 B. Ngày 19-12-1946 X
C. Ngày 20-12-1946 D. Ngày 22-12-1946
Câu 140: Cuộc tổng giao chiến lịch sử mở đầu của kháng chiến chống thực dân Pháp của
quân và dân ta ở Hà Nội đã diễn ra trong
A. 60 ngày đêm B. 30 ngày đêm X C. 12 ngày đêm D. 90 ngày đêm
Câu 141: Những văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng
ta:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng
C. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường Chinh
D. Cả ba phương án trên X
Câu 142: nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến chống thực
dân Pháp:
A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc X
B. Xoá bỏ những tàn tích phong kiến đem lại ruộng đất cho nông dân
C. Xây dựng chế độ dân chủ mới
D. Cả ba phương án
Câu 143: Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống Pháp là:
A. Toàn dân B. Toàn diện
C. Lâu dài và dựa vào sức mình là chính X D. Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 144: Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" được phát hành khi nào?
a. 6/ 1946 b. 7/ 1946 c. 7/ 1947 d. 9/1947 X
Câu 145: Tác giả tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là ai?
a. Hồ Chí Minh b. Lê Duẩn c. Trường Chinh X d. Phạm Văn Đồng
Câu 146: Đâu là nơi được coi là căn cứ địa cách mạng của cả nước trong kháng chiến
chống Pháp?
a. Tây Bắc b. Việt Bắc X c. Hà Nội d. Điện Biên Phủ
Câu 147: Chiến thắng nào đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của
thực dân Pháp?
a. Việt Bắc X b. Trung Du c. Biên Giới d. Hà Nam Ninh
Câu 148: Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến
lược:
A. Dùng người Việt đánh người Việt B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Đánh nhanh thắng nhanh X D. Hai phương án A và B
Câu 149: Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên căn cứ
địa Việt Bắc, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra
A. Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc
B. Chỉ thị "Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp" X
C. Chủ trương tiến công quân Pháp ở vùng sau lưng chúng
D. Lời 44kêu gọi đánh tan cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp
Câu 150: Một số thành quả tiêu biểu của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947
A. Tiêu diệt 7000 tên địch, phá huỷ hàng trăm xe, đánh chìm 16 ca nô và nhiều phương
tiện chiến tranh khác
B. Bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến
C. Lực lượng vũ trang ta được tôi luyện và trưởng thành
D. Cả 3 phương án trên X
Câu 151: Sau chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947 những chuyển biến lớn của tình hình
thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
A. Sự thắng lợi và phát triển mạnh mẽ của Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân á - Âu và
Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Đế quốc Mỹ thực hiện âm mưu vừa vực dậy vừa khống chế các nước Tây Âu
C. Thực dân Pháp vấp phải những khó khăn về kinh tế, chính trị và phong trào phản chiến
ở nước Pháp phát triển
D. Tất cả các phương án trên X
Câu 152: Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh, ngày 27-3-1948, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị
A. Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
B. Phát động phong trào thi đua ái quốc X
C. Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước
D. Tất cả các phương án trên
Câu 153: Chiến dịch nào còn có tên là chiến dịch Hoàng Hoa Thám?
a. Trung Du b. Đường 18 X c. Hà Nam Ninh d. Biên giới
Câu 154: Hội nghị văn hoá toàn quốc lần thứ hai diễn ra khi nào?
a. 6/1948 b. 7/1948 X c. 7/1949 d. 8/1949
Câu 155: Đại hội văn hoá toàn quốc lần thứ hai xác định phương châm xây dựng nền
văn hoá mới:
a. Dân tộc hoá b. Đại chúng hoá c. Khoa học hoá d. Cả ba phương án
Câu 156: Đầu năm 1948, TW Đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất
theo đường lối riêng biệt của cách mạng Việt Nam, đó là:
A. Cải cách ruộng đất
B. Cải cách từng bước để dần dần thu hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ
C. Sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông dân.
D. Cả A, B và C X
Câu 157: Ban Thường vụ TƯ Đảng đã ra chỉ thị phát động phong trào thi đua ái quốc vào
thời gian nào?
a. 27/3/1946 b. 28/3/1946 c. 27/3/1948 X d. 28/4/1949
Câu 158: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu "Tích cực cầm cự và chuẩn bị
tổng phản công" được nêu ra khi nào?
a. 1948 b. 1949 X c. 1950 d. 1951
Câu 159: Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng đã chủ trương mở rộng khối đại đoàn
kết dân tộc với việc
A. Thống nhất Việt Minh và Liên Việt X B. Thành lập Mặt trận Liên Việt
C. Mở rộng Mặt trận Việt Minh D. Cả 3 phương án trên
Câu 160: Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian
nào?
a. 3/1951 X b. 2/1952 c. 3/1953 d. 1/1953
Câu 161: Tháng 3-1951, Đại Hội thống nhất Việt Minh và Liên Việt thành
A. Mặt trận Việt Nam cách mạng thanh niên B. Mặt trận Việt Minh
C. Mặt trận Tổ Quốc D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) X
Câu 162: Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số
nước khác vào thời điểm nào?
A. Năm 1945 B. Năm 1948 C. Năm 1950 X D. Năm 1953
Câu 163: Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng
6-1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
A. Chiến dịch Việt Bắc B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Chiến dịch Biên Giới X D. Chiến dịch Thượng Lào
Câu 164: ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới Thu - Đông đối với cách mạng Việt Nam
A. Giáng một đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của địch, đập tan tuyến phòng thủ và giải
phóng hoàn toàn khu vực biên giới, nối liền Việt Nam với thế giới
B. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc về trình độ chiến đấu của quân đội Việt Nam
C. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, tạo
bước chuyển biến lớn của kháng chiến vào giai đoạn mới
D. Tất cả các phương án trên X
Câu 165: Sau 16 năm lãnh đạo cách mạng Việt Nam, lần đầu tiên Đảng đã tuyên bố ra
hoạt động công khai và tiến hành. Đó là Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất
B. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai X
C. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ ba
D. Cả ba phương án đều sai
Câu 166: Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
A. Tháng 3-1935, tại Ma Cao, Trung Quốc B. Tháng 2-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang
C. Tháng 2-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang X
D. Tháng 3-1951, tại Việt Bắc
Câu 167: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác D. Đảng Lao Động Việt Nam X
Câu 168: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng Lao Động Việt Nam đã thông qua
một văn kiện mang tính chất cương lĩnh. Đó là:
A. Cương lĩnh cách mạng Việt Nam. B. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam X
C. Luận cương về cách mạng Việt Nam D. Cương lĩnh của Đảng Lao Động Việt Nam
Câu 169: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất
của xã hội Việt Nam
A. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến X
B. Dân chủ và dân tộc
C. Thuộc địa nửa phong kiến
D. Dân tộc và dân chủ mới
Câu 170: Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao
Động Việt Nam
A. Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp
B. Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động
C. Cả hai phương án A và B
D. Đế quốc và phong kiến Việt Nam
Câu 171: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng Việt Nam:
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
B. Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
C. Phát triển chế dộ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
D. Cả 3 phương án trên
Câu 172: Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính
cương Đảng Lao Động Việt Nam
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân) X
B. Công nhân, nông dân, lao động trí thức
C. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc
D. Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc
Câu 173: Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được đảng Lao Động Việt Nam xác
định tại Đại hội II
A. Công nhân và nông dân B. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
C. Công nhân, nông dân, lao động trí thức X D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
Câu 174: Các giai đoạn của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam được
Đảng xác định trong Cương lĩnh thứ ba (1951)
A. Giai đoạn thứ nhất chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc
B. Giai đoạn thứ hai chủ yếu là xoá bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, triệt để thực
hiện người cày có ruộng
C. Giai đoạn thứ ba là chủ yếu xây dựng cơ sở cho CNXH
D. Cả ba phương án trên
Câu 175: Điều lệ mới của Đảng Lao Động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của
A. Giai cấp công nhân Việt Nam. B. Nhân dân Việt Nam.
C. Dân tộc Việt Nam. D. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam X
Câu 176: Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng ta xác định tại Đại hội II là:
A. Chủ nghĩa Mác Lênin B. Tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Truyền thống dân tộc X D. Cả ba phương án trên
Câu 177: Đai hội Đảng toàn quốc lần thứ hai đã bầu ai làm Tổng Bí thư đảng Lao Động
Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh B. Trần Phú C. Trường Chinh X D. Lê Duẩn
Câu 178: Hôm nay buổi sáng tháng ba Mừng ngày thắng lợi Đảng ta ra đời Hai Câu thơ
trên nói đến sự kiện gì
A. Hội nghị thành lập Đảng
B. Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Việt X
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần II
D. Cả ba phương án đều sai
Câu 179: Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng Cộng sản
Việt Nam đã đề ra bao nhiêu Cương lĩnh chính trị và vào thời điểm nào
A. Cương lĩnh năm 1930 B. 2 cương lĩnh vào năm 1930 và 1945
C. 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1945, 1951
D. 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1951 (năm 1930 ra đời 2 cương lĩnh) X
Câu 180: Trong cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình
về con đường cách mạng Việt Nam. Đó là:
A. Con đường cách mạng vô sản
B. Con đường cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
C. Con đường cách mạng tư sản dân quyền
D. Con đường cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân X
Câu 181: Đến năm 1951, Đảng ta đã tiến hành bao nhiêu kỳ Đại hội và trong khoảng
thời gian nào?
A. 1 kỳ Đại hội vào năm 1930
B. 2 kỳ Đại hội vào tháng 3-1935 và tháng 2-1951 X
C. 3 kỳ Đại hội vào tháng 2-1930, 3-1935, 2-1951
D. 4 kỳ Đại hội và tháng 2-1930, 10-1930, 3-1935, 2-1951
Câu 182: Trong Cương lĩnh thứ 3 được thông qua tại Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
(2-1951), Đảng ta đã phát triển và hoàn thiện nhận thức về lực lượng cách mạng không
chỉ là công nhân và nông dân mà bao gồm nhiều lực lượng dân tộc khác. Các lực lượng
đó được gọi chung là:
A. Dân tộc B. Nhân dân X C. Dân chủ D. Vô Sản
Câu 183: Đại hội nào của Đảng đã quyết định tách 3 Đảng bộ Đảng Cộng sản ở 3 nước
Việt Nam, Lào và Cam pu chia?
a. Đại hội I b. Đại hội II X c. Đại hội III d. Đại hội IV
Câu 184: Khối liên minh nhân dân 3 nước Việt Nam - Lào và Campuchia được thành lập
khi nào?
a. 2/1951 b. 3/1951 X c. 4/1951 d. 5/1951
Câu 185: Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất họp năm
nào?
a. 1950 b. 1951 c. 1952 X d. 1953
Câu 186: Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam (đại đoàn
308) được thành lập khi nào?
a. Năm 1945 b. Năm 1947 c. Năm 1949 X d. Năm 1950
Câu 187: Đến cuối năm 1952, với sự phát triển mạnh mẽ, lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam đã hình thành bao nhiêu đại đoàn quân chủ lực
A. 2 đại đoàn bộ binh B. 5 đại đoàn bộ binh và công binh
C. 6 đại đoàn bộ binh và 1 đại đoàn công binh-pháo binh X
D. 7 đại đoàn bộ binh
Câu 188: Đại đoàn quân tiên phong là đại đoàn nào?
A. Đại đoàn 308 X B. Đại đoàn 304 C. Đại đoàn 316 D. Đại đoàn 325
Câu 189: 3 vùng tự do là hậu phương chủ yếu trong kháng chiến chống Pháp cách mạng
Việt Nam :
A. Việt Bắc, Thanh- Nghệ- Tĩnh, Liên khu V X
B. Việt Bắc, Thanh- Nghệ -Tĩnh,
C. Liên khu V, Nam Bộ, Thừa Thiên Huế
D. Liên khu III, Liên khu IV, Liên khu V
Câu 190: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ
dân chủ, Đảng ta đã chủ trương thực hiện một số giải pháp. Phương án nào sau đây
không phải chủ trương của Đảng ta lúc đó:
A. Cải cách ruộng đất X B. Triệt để giảm tô, giảm tức
C. Thí điểm và cải cách ruộng đất D. Cả hai phương án B và C X
Câu 191: Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", tháng 11- 1953,
Hội Nghị BCH TW lần thứ V đã thông qua
A. Cương lĩnh ruộng đất X B. Chỉ thị giảm tô, giảm tức
C. Chính sách cải cách ruộng đất D. Tất cả phương án trên
Câu 192: ý nghĩa của quá trình thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng" đối với cuộc
kháng chiến chống Pháp
A. Huy động mạnh mẽ nguồn lực con người vật chất cho kháng chiến
B. Thúc đẩy mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta
C. Chi viện trực tiếp cho chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Tất cả các phương án trên X
Câu 193: Một số hạn chế trong chính sách ruộng đất của Đảng ta từ 1953-1954
A. Không thấy hết được thực tiễn chuyển biến mới của sở hữu ruộng đất trong nông thôn
Việt Nam trước 1953
B. Không kế thừa kinh nghiệm của quá trình cải cách từng phần
C. Học tập giáo điều kinh nghiệm cải cách ruộng đất của nước ngoài
D. Tất cả các phương án trên X
Câu 194: Từ những nam 1950 trở đi, đế quốc Mỹ đã can thiệp ngày càng sâu vào cuộc
chiến tranh ở Đông Dương. Theo đó đến năm 1954, viện trợ của Mỹ cho Pháp đã tăng
bao nhiêu % trong ngân sách chiến tranh ở Đông Dương:
A. 50% B. 60% C. 73% D. 80% X
Câu 195: Với thế chủ động trên chiến trường, từ cuối 1950 đến đầu 1953 quân ta đã tổ
chức nhiều chiến dịch tiêu diệt, tiêu hao sinh lực địch. Đó là:
A. Chiến dịch Trung Du, chiến dịch Đường 18, chiến dịch Hà Nam Ninh X
B. Chiến dịch Hoà Bình, chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Thượng Lào
C. Chiến dịch Trung Lào, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Cả hai phương án A và B X
Câu 196: Đầu năm 1953, nhằm cứu vãn tình thế ngày càng sa lầy và tìm kiếm giải pháp
chính trị có "danh dự", Pháp và Mỹ đã đưa một viên tướng Pháp sang làm Tổng chỉ huy
quân đội Pháp ở Đông Dương và lập kế hoạch quân sự mang tên:
A. Rơve B. Nava C. Pháp - Mỹ D. Cả 3 phương án đều sai
Câu 197: Điểm mạnh của kế hoạch Nava của Pháp Mỹ trên chiến trường Đông Dương
A. Tập trung một đội quân cơ động mạnh nhất và phương tiện chiến tranh nhiều nhất X
B. Phân tán và giải đều lực lượng ra khắp các chiến trường
C. Tập trung tối đa lực lượng chủ lực ở đồng bằng Bắc Bộ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 198: Trên cơ sở nắm bắt những chuyển biến của tình hình, BCH TW đã đề ra chủ
trương quân sự trong Đông Xuân 1953-1954:
A. Tăng cường chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch nhằm phân tán chủ lực địch
B. Quân chủ lực của ta tập trung tiêu diệt sinh lực địch ở những vùng chiến lược quan
trọng mà địch tương đối yếu, tranh thủ tiêu diệt địch ở những hướng địch đánh ra
C. Thực hiện phương châm "tích cực, chủ động, cơ động linh hoạt"
D. Tất cả các phương án trên X
Câu 199: Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, những hướng tiến công chiến lược
của quân và dân ta:
A. Tiến công ở Lai Châu, Trung Lào B. Tiến công ở Hạ Lào và Đông Campuchia
C. Tiến công ở Tây Nguyên D. Cả ba phương án trên X
Câu 200: Ngày 20-11-1953, giữa lúc quân ta tiến quân lên Tây Bắc, Nava vội vàng phân
tán lực lượng cho quân nhảy dù, tập trung một khối chủ lực mạnh ở
A. Lai Châu B. Điện Biên Phủ X C. Thượng Lào D. Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia
Câu 201: Nava đã đưa tổng số binh lực lên Điện Biên Phủ lúc cao nhất là 16.200 quân;
bố trí thành 3 phân khu, 49 cứ điểm. Mục đích là nhằm biến Điện Biên Phủ thành
A. Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương X
B. Một nơi tập trung đông nhất khối quân chủ lực
C. Căn cứ quân sự phòng thủ Đông Dương
D. Tất cả các phương án trên
Câu 202: Bộ Chính trị đã thông qua phương án mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời
gian nào:
A. 20-11-1953 B. 3-12-1953 C. 6-12-1953 X D. 25-1-1954
Câu 203; Ngay sau khi quyết định chọn chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết chiến,
chiến lược, ban đầu TW Đảng đã xác định phương châm:
A. Đánh chắc, tiến chắc B. Đánh nhanh, thắng nhanh X
C. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
D. Tất cả các phướng đều sai
Câu 204: Ai đã được cử làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng uỷ chiến dịch Điện Biên Phủ
A. Hoàng Văn Thái B. Văn Tiến Dũng
C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp X
Câu 205: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp
đã quyết định thay đổi để thực hiện phương châm:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh
B. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
C. Đánh chắc, tiến chắc X
D. Cơ động, chủ động, linh hoạt
Câu 206: Chiến dịch Điện Biên Phủ đã diễn ra trong ba đợt và trong khoảng thời gian
nào:
A. 6-12-1953 - 25-1-1954 B. 25-11-1953 - 15-3-1954
C. 15-3-1954 - 21-7-1954 D. 13-3-1954 - 7-5-1954 X
Câu 207: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
a. 54 b. 55 c. 56 X d. 59
Câu 208: Lá cờ "Quyết chiến, quyết thắng" trong chiến dịch Điện Biên Phủ được trao
cho đơn vị nào?
a. Đại đoàn 308 b. Đại đoàn 312 X
c. Đại đoàn 316 d. Đại đoàn 320.
Câu 209: Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ, quân và dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn.
Kết quả đã:
A. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, trong đó có viên tổng chỉ huy Đờ Catxtơri
B. Thu toàn bộ vũ khí, cơ sở vật chất của địch ở Điện Biên Phủ
C. Thủ tiêu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh và bắt sống toàn bộ quân địch
D. Cả hai phương án A và B X
Câu 210: Đối với cách mạng Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ đã có ý nghĩa hết sức
to lớn. Đó là:
A. Thắng lợi lớn nhất của cuộc đọ sức toàn diện và quyết liệt của quân dân Việt Nam với
thực dân Pháp
B. Chiến công đi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa
trong thế kỷ XX
C. Thắng lợi này đã giải phóng hoàn toàn miền Bắc, chấm dứt gần 1 thế kỷ ách thống trị
của thực dân Pháp, đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang xây dựng XHCN và giành độc
lập, thống nhất hoàn toàn
D. Tất cả các phương án trên X
Câu 211: Đối với cách mạng thế giới, thắng lợi của quân và dân ta trong kháng chiến
chống Pháp và can thiệp Mỹ, đặc biệt là chiến thắng Điện Biên Phủ đã:
A. Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới vùng lên đấu tranh giành
độc lập
C. Lần đầu tiên trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực
dân hùng mạnh, đó là thắng lợi của các lực lượng hoà bình, dân chủ và XHCN trên toàn
thế giới
D. Cả ba phương án trên X
Câu 212: Nêu một số nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
của Việt Nam:
A. Nhân dân Việt Nam giàu truyền thống yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng
Cộng sản Việt Nam
B. Có lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân
và hậu phương kháng chiến vững chắc
C. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước Trung Quốc,
Liên Xô, các nước XHCN
D. Cả 3 phương án trên X
Câu 213: Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt
chiến tranh Đông Dương đã diễn ra tại:
A. Pari B. Giơnevơ X C. Postdam D. New York
Câu 214: Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơnevơ bàn về chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông
Dương khai mạc và kết thúc ngày:
A. 19-7-1954 B. 20-7-1954 C. 21-7-1954 X D. 22-7-1954
Câu 215: Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương
đã quy định:
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam và nhân dân Lào,
Campuchia
B. Pháp rút quân ra khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời ở
Việt Nam và sẽ tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 7-1956
C. Pháp tuyên bố công nhận Việt Nam là một nước tự do
D. Cả hai phương án A và B X
Câu 216: Giải pháp ký kết hiệp định Giơnevơ, lập lại hoà bình ở Đông Dương (21-7-
1954) đã thể hiện rằng:
A. Tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch là chênh lệch lớn
B. Việt Nam là một nước nhỏ, lại phải đương đầu với các nước đế quốc xâm lược lớn
trong bối cảnh quan hệ quốc tế vô cùng phức tạp
C. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và tự do của Việt Nam là lâu dài, gian khổ, quanh
co, giành thắng lợi từng bước là vấn đề có tính chất quy luật
D. Cả hai phương án B và C X
Câu 217: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kéo dài bao nhiêu năm?
a. 7 năm b. 8 năm c. 9 năm X d. 10 năm
Câu 218: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) quân đội Pháp ở Đông
Dương đã mấy lần thay đổi Tổng chỉ huy?
a. 7 b. 8 X c. 9 d. 10
Câu 219: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) nước Pháp đã phải thay
đổi bao nhiêu cao uỷ Pháp ở Đông Dương?
a. 7 X b. 8 c. 9 d. 10
Câu 220: Quân ta vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày nào?
a. 10-10-1954 X b. 10-10-1955 c. 10-10-1956 d. 1-10-1954
Câu 221: Quân viễn chinh Pháp rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian nào? ở
đâu?
a. 15/5/1954 b. 16/5/1955 X c. 16/5/1956
Câu 222: Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam được thông qua tại Hội nghị
TƯ, Đại hội nào?
a. Đại hội II b. Hội nghị TƯ 15 khoá II X c. Đại hội III d. Hội nghị TƯ 15 khoá III
Câu 223: Hội nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào " Đồng khởi" ở miền Nam
năm 1960?
a. Hội nghị Trung ương 12 - Khoá II của Đảng (3-1957)
b. Hội nghị Trung ương 13 - Khoá II của Đảng (12-1957)
c. Hội nghị Trung ương 14 - Khoá II của Đảng (11-1958)
d.- Hội nghị Trung ương 15 - Khoá II của Đảng (1-1959) X
Câu 224: Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua tại đại hội
nào?
a. Đại hội b. Đại hội III X c. Đại hội IV d. Đại hội V
Câu 225: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời khi nào?
a. 20/12/1960 X b. 21/12/1960 c. 20/12/1961 d. 21/12/1961
Câu 226: Quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của đế quốc Mỹ
trong bao nhiêu ngày đêm và từ ngày nào đến này nào?
a. 10 ngày đêm từ 15 đến 25 tháng 10 năm 1970
b. 11 ngày đêm từ 16 đến 26 tháng 11năm 1971
c. 12 ngày đêm từ 17 đến 29 tháng 12 năm 1972
d. 12 ngày đêm từ 18 đến 30 tháng 12 năm 1972 X
Câu 227: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được ký
khi nào?
a. 20/7/1954 b. 22/12/1954 c. 27/2/1973 d. 27/1/1973 X
Câu 228: Từ năm 1945 đến nay nhân dân ta đã tham gia bầu cử bao nhiêu khoá Quốc
hội?
a. 9 b. 10 c. 11 X d. 12
Câu 229: Quốc hội khoá mấy đã quyết định đổi tên nước ta thành nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam?
a. Khoá 6 X b. Khoá 7 c. Khoá 8 d. Khoá 9
Câu 230: Mỹ đã đưa quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến ở Việt Nam khi nào?
a. 1963 b. 1964 c. 1965 X d. 1966
Câu 231: Mỹ đã đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng vào thời gian nào?
a. 5/7/1954 b. 6/7/1954 c. 7/7/1954 X d. 15/7/1955
Câu 232: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi đồng bào và chiến sỹ cả nước: "Trung Nam
Bắc đều là bờ cõi của ta, nước ta sẽ nhất định thống nhất, đồng bào cả nước nhất định
được giải phóng" vào thời gian nào?
a. 22/7/1954 b. 25/8/1954 c. 12/8/1955 d. 4/7/1955
Câu 233: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng(khoá II) đã thông qua Nghị
quyết về Đường lối cách mạng miền Nam?
a. Hội nghị lần thứ 15 X b. Hội nghị lần thứ 16
c. Hội nghị lần thứ 17 d. Hội nghị lần thứ 18
Câu 234: Bản đề cương cách mạng miền Nam do ai chủ trì dự thảo?
a. Phạm Hùng b. Lê Đức Thọ c. Phạm Văn Đồng d. Lê Duẩn X
Câu 235: Dự thảo "Đề cương cách mạng miền Nam" được viết vào thời gian nào?
a. 7/1954 b. 8/1955 c. 8/1956 X d. 9/1957
Câu 236: Mỹ - Diệm đã ra luật 10/59 vào thời gian nào?
a. 6/5/1959 X b. 10/5/1959 c. 10/10/1959 d. 5/10/1959
Câu 237: Trung ương cục miền Nam được thành lập vào thời gian nào?
a. 10/1959 b. 11/1960 c. 5/1961 d. 10/1961 X
Câu 81: Ai được cử làm Bí thư Trung ương cục miền Nam đầu tiên?
a. Phạm Hùng b. Nguyễn Văn Linh X c. Phan Đăng Lưu d. Lê Duẩn
Câu 238: Trận đọ sức quyết liệt đầu tiên giữa quân và dân ta với quân viễn chinh Mỹ
vào thời gian nào?
a. 3/1965 b. 4/1965 c. 5/1965 X d. 6/1966
Câu 239: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào thời gian nào?
a. 5/1965 b. 7/1965 c. 8/1965 X d. 7/1966
Câu 240: Có bao nhiêu người Mỹ đã tự thiêu để phản đối chiến tranh của Mỹ ở Việt
Nam?
a. 5 b. 6 c. 7 d. 8 X
Câu 241: Thời kỳ Mỹ thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Kennơđi (1961 -
1964), chính quyền Sài Gòn bị Mỹ thay đổi mấy lần?
a. 8 b.9 c.10 X d.11
Câu 242: Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, chính phủ Mỹ đã phải thay bao nhiêu Tổng
tư lệnh quân viễn chinh Mỹ ở Việt Nam?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 243: Chiến lược Chiến tranh đơn phương của đế quốc Mỹ ở miền Nam diễn ra
trong giai đoạn nào?
A.1954-1959 B.1954-1960 X c.1954-1964 d.1964-1968
Câu 244: Trong chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã sử dụng mấy chiến lược chiến tranh?
a. 2 chiến lược b. 3 chiến lược c. 4 chiến lược X d. 5 chiến lược
Câu 245: Câu nói: "Tất cả chúng ta hãy đoàn kết nhất trí triệu người như một, quyết
tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược..." là của ai?
a. Hồ Chí Minh X b. Võ Nguyên Giáp c. Nguyễn Hữu Thọ d. Phạm Văn Đồng
Câu 246: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam
gồm mấy bước?
a.2 bước b.3 bước X c.4 bước d.5 bước
Câu 247: Câu nói: "Miền Nam là máu của máu Việt Nam, là thịt của thịt Việt Nam. Sông
có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi" là của ai?
a. Hồ Chí Minh X b. Trường Chinh c.Lê Duẩn d. Phạm Văn Đồng
Câu 248: Câu nói: " Chiến tranh có thể kéo dài năm năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn
nữa. Hà Nội, Hải phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân
Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do. đến ngày thắng lợi nhân
dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!" của Chủ tịch Hồ Chí
Minh viết thời gian nào, trong tác phẩm nào?.
A- Mỹ nhất định thua 1-2-1966 B- Lời kêu gọi Ngày 17- 7- 1966 X
C- Di Chúc Ngày 10- 5-1968 D- Di Chúc Ngày 10- 5-1969
Câu 249: Hội nghị nào của Đảng đã quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Mậu
Thân 1968?
A- Hội nghị Trung ương 13 - Khoá III của Đảng (1-1967)
B- Hội nghị Bộ Chính trị (5-1967)
C. Hội nghị Bộ Chính trị (12-1967) X
D- Hội nghị Bộ Chính trị (10-1967)
Câu 250: Đế quốc Mỹ phải chấp nhận cuộc đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam dân
chủ cộng hoà ở Pari vào thời gian nào?
a. 12/1968 b. 1/1969 X c. 3/1970 d. 4/1971
Câu 251: Mỹ tiến hành cuộc đảo chính ở Campuchia vào thời gian nào?
a. 2/1969 b. 3/1969 c. 3/1970 X d. 5/1971
Câu 252: Cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mỹ - Nguỵ bị đánh bại vào thời gian nào?
a. 1970 b. 1971 X c. 1972 d. 1973
Câu 253: Hội nghị nào của Đảng quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy giải
phòng Sài Gòn trước tháng 5-1975?
A- Hội nghị Trung ương 21 - Khoá III của Đảng (7-1973)
B- Hội nghị Bộ Chính trị (10-1974)
C- Hội nghị Trung ương 23 - Khoá III của Đảng (12-1974)
D- Hội nghị Bộ Chính trị (3-1975) X
Câu 254: Hội nghị nào của BCH Trung ương Đảng đề ra chủ trương hoàn thành thống
nhất nước nhà về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A- Hội nghị TƯ 24 Khoá III. 9-1975 X B- Hội nghị TƯ 24 Khoá III. B- 11-1975
C- Hội nghị TƯ 24 Khoá III. 4-1976 D- Hội nghị TƯ 24 Khoá III. 5-1976
Câu 255: Bộ Chính trị đã ra chỉ thị về việc lãnh đạo tổng tuyển cử trong cả nước vào
ngày nào?
a. 30/12/1975 b. 2/1/1976 c. 3/1/1976 X d. 30/1/1976
Câu 256: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu miền Bắc và đoàn đại biểu
miền Nam đã họp ở đâu?
a. Hà Nội b. Sài Gòn X c. Huế d. Đà Nẵng
Câu 257: Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (Quốc hội khoá VI)
được tổ chức trong thời gian nào?
a. Từ 24/6 - 3/7/1976 X b. Từ 24/7 - 3/8/1976
c. Từ 24/9 - 3/10/1976 d. Từ 20/9 - 1/10/1976
Câu 258: Kế hoạch 5 năm lần thứ II (1976 - 1980) do đại hội IV thông qua đã đề ra bao
nhiêu mục tiêu được xem là cơ bản, vừa là cấp bách?
a. 2 mục tiêu X b. 3 mục tiêu c. 4 mục tiêu d. 5 mục tiêu
Câu 259: Đại hội IV của Đảng đã rút ra bao nhiêu bài học kinh nghiệm?
a. 3 b. 4 X c. 5 d.6
Câu 260: Ngày 14/7/1986, tại Hội nghị Ban chấp hành TW đặc biệt ai được bầu làm
Tổng Bí thư?
a. Đỗ Mười b. Nguyễn Văn Linh c. Lê Khả Phiêu d. Trường Chinh X
Câu 261: Chủ trương đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến một cách cơ bản chính
sách kinh tế để làm cho sản xuất "bung ra" được nêu lên ở Hội nghị nào của Trung
ương Đảng, khoá IV?
A- Hội nghị lần thứ năm (12-1978) B- Hội nghị lần thứ sáu (8-1979) X
C- Hội nghị lần thứ bảy (3-1980) D- Hội nghị lần thứ bảy (9-1980)
Câu 262: Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng về khoán sản phẩm đến
nhóm và người lao động trong hợp tác xã được ban hành năm nào?
A- 1980 B- 1981 X C- 1988 D- 1989
Câu 263: Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng (1-1981) đưa ra chủ
trương nào sau đây:
A- Phát huy quyền sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp quốc doanh
B- Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm
C- Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. X
D- Cải tiến công công tác phân phối lưu thông
Câu 264: Đại hội nào của Đảng đã chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
A- Đại hội III B- Đại hội IV C- Đại hội V X D- Đại hội VI
Câu 265: Hội nghị nào của BCH Trung ương Đảng khoá V quyết định phải dứt khoát xoá
bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ
nghĩa?
A- Hội nghị lần thứ tám (6-1985) X B- Hội nghị lần thứ chín (12-1985)
C- Hội nghị lần thứ mười (5-1986) D- Hội nghị Bộ Chính trị (4-1988)
Câu 266: Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn về
lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội
nào?
A- Đại hội lần thứ IV B- Đại hội lần thứ V
C- Đại hội lần thứ VI X D- Đại hội lần thứ VII
Câu 267: Đại hội nào của Đảng đã chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
A- Đại hội IV B- Đại hội V X C- Đại hội VI D- Đại hội VII
Câu 268: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá V đã quyết định phải
dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh
xã hội chủ nghĩa?
A- Hội nghị lần thứ tám (6-1985) X B- Hội nghị lần thứ chín (12-1985)
C- Hội nghị lần thứ mười (5-1986) D- Hội nghị lần thứ năm.
Câu 269 Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội "Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương
và đoàn kết"?
A- Đại hội lần thứ V B- Đại hội lần thứ VI
C- Đại hội lần thứ VII X D- Đại hội lần thứ VIII
Câu 270: "Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, nhưng một số mặt còn chưa
vững chắc" là đánh giá tổng quát của Đại hội nào?
A- Đại hội VI B- Đại hội VII C- Đại hội VIII X D- Đại hội IX
Câu 271: Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm
2020, Đại hội VIII của Đảng đã xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững?
A- Khoa học công nghệ B- Tài nguyên đất đai
C- Con người X D-Cả A,B và C
Câu 272: Đại hội nào của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là kết quả
của sự vận dụng sáng tạo mà còn phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều
kiện cụ thể của nước ta?
a. Đại hội VII b. Đại hội VIII c. Đại hội IX X d. Đại hội VI
Câu 273: Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước được Đảng ta xác định sẽ
cơ bản hoàn thành vào năm nào?
a. 2010 b. 2015 c. 2020 X d. 2030
Câu 274: Từ khi ra đời đến nay Đảng ta có bao nhiêu cương lĩnh?
a. 2 b. 3 c. 4 X d. 5
Câu 275: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
thông qua trong Đại hội nào của Đảng? Đại hội VI Đại hội VII X Đại hội VIII Đại hội IX Câu
276: Tại Đại hội nào của Đảng CSVN coi: "Giáo dục là quốc sách hàng đầu"?
a. Đại hội lần thứ V b. Đại hội lần thứ VI
c. Đại hội lần thứ VII X d. Đại hội lần thứ VIII

You might also like