Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

1865, Nhật Bản, ông

Mitsui - một thương


gia đã có những sáng
kiến để đẩy mạnh tiêu
thụ =>  Hình thức sơ
khai của các hoạt động
Marketing

Đầu thế kỷ XIX,


phương Tây, Cyrus H
và Mc Lormick - những
người đầu tiên nghiên
cứu một cách có hệ
thống về  Marketing 1450, công ty
Gutenberg phát hành
hàng loạt tờ rơi và tài
1944, thuật  ngữ liệu quảng cáo
Marketing được đưa
vào từ điển Tiếng Anh
1836, quảng cáo trả
tiền đầu tiên trên một
Đầu thế kỷ XX, Mỹ, các tờ báo tại Pháp
nhà kinh tế đã hoàn
thiện thêm cơ sở lý
luận về Marketing và 1839, áp phích về sở
Sự ra đời đưa vào giảng dạy tại
các trường đại học
hữu tư nhân bị cấm 
ở London

1929 - 1932, Marketing 1867, có biển quảng


đã xuất hiện khá rộng cáo cho thuê dầu tiên
rãi và được ứng dụng
phổ biên trong thế giới
tư bản Bắc Mỹ, Tây Âu, 1880, một số thương
Nhật Bản hiệu bắt đầu hoạt
động xây dựng 
thương hiệu
Những năm 50, 60 của
thế kỷ XX, Marketing 1905, đại học
đucợ truyền  bá mạnh Pennsylvania đưa ra
mẽ sang các nước một khóa học
châu Á và được ứng "Marketing các 
dụng khắp nơi trên thế sản phẩm"
giới trong mọi lãnh vực
của nền kinh tế
1922, quảng cáo radio
xuất hiện
Ngày nay, Markeeting
được ứng dụng rộng
Marketing vi mô Căn cứ theo rãi trên thế giới 1941, quảng cáo
truyền hình lần đầu
Marketing 
công nghiệp
quan điểm tiên được ghi nhận 
Marketing vĩ mô hệ thống Thế giới sử dụng

Marketing  1950, hệ thống


thương mại Marketing  Marketing từ xa1
kinh doanh Căn cứ vào
Marketing du lịch lĩnh vực  1980, phát triển của
Marketing phi hoạt động Marketing cơ sở dữ
liệu như tiền thân của
Marketing dịch vụ kinh doanh CRM Jenkinson, A
(2006)
Marketing 
trong nước Căn cứ vào 1980, xuất hiện
phạm vi  Phân loại Marketing mối 
quan hệ
Marketing 
quốc tế
hoạt động Marketing 1984, giới thiệu
Marketing du kích

Marketing có 
1991, IMC được đề cao
tổ chức
Căn cứ vào trong học thuật

Marketing cho khách hàng 1990, CRM và IMC


người tiêu dùng thống trị trong khuyến
Quá trình  mãi và kế hoạch
Marketing
Marketing sản phát triển
phẩm hữu hình 1996, xác định
Căn cứ vào đặc điểm Marketing lan truyền
cấu tạo sản phẩm (Viral Marketing)
Marketing sản
phẩm vô hình 2000, Marketing
tichshopjw lợi nhuận
chấp nhận
Là quá trình thu thập,
xử lí và phân tích
thông tin Marketing
Sự ra đời
giúp doanh nghiệp 
xác định được thị hiếu và phát Trước năm 1975, việc
nghiên cứu và ứng
dụng Marketing trong
tiêu dùng, cơ hội 
thị trường,... triển của các doanh nghiệp đã
có ở miền Nam

Chuẩn bị những điều Nghiên cứu Marketing


1975 - 1985, cơ chế
kiện, chiến lược thích thông tin quản lý tập trung, VN
hợp để tham gia 
thị trường
(R: Research) không có khái niệm vầ
Marketing và
Marketing không cố
Là cơ sở để các công ty chỗ đứng ttrong cơ
đưa ra các quyết định chế vận hành nền 
chiến lược về kinh tế
marketing
Việt Nam 1988,  Đảng chuyển
nền kinh tế tập trung
Là hoạt động nghiên sang cơ chế thị trường
cứu, xác định phân có sự quán lý của 
khúc thị trường, lựa nhà nước
chọn thị trường, mục
tiêu mà doanh nghiệp STP
muốn hướng đến (Segmentation, 1989, Marketing được
đưa vào giảng dạy tại
Targeting, một số trường học
Từ đó, doanh nghiệp Positioning)
có thể dễ dàng định vị
sản phẩm dành cho Ngày nay, Marketing
khách hàng mục tiêu dần dần được phổ
Quá trình biến và ứng dụng 
rộng rãi
Khi công ty đã xác định
được thị trường mục
MM
Marketing
tiêu, công ty phải xây Tập trung Chế tạo
dựng được chiến lược (Marketing -
Marketing - Mix để
định hướng và phục vụ Mix) Định hướng  Tăng sản lượng
thị trường mục tiêu đó sản xuất
Đặc trưng và mục Kiểm soát và 
Từ những định hướng đích giảm chi phí
về chiến lược
Marketing tổng thể, I
công ty sẽ tiến hành tổ Thu lợi qua bán hàng
chức và thực hiện các (Implementation)
chương trình
Marketing Tập trung Hàng hóa
Định hướng 
Doanh nghiệp phải thu
sản phẩm Chú trọng chất lượng
thập thông tin phản Đặc trưng và 
hồi từ thị trường, đánh mục đích Cải tiến, nâng cao 
giá, đo lường kết quả chất lượng sản phẩm
hoạt động Marketing
C
(Control) Bán những sản phẩm
Nếu thất bại, họ cần đã sản xuất
phải biết nguyên nhân Tập trung
từ đó thiết kế những
điều chỉnh kịp thời Yêu cầu của người bán
Định hướng 
bán hàng
Là tập hợp các thành Xúc tiến và bán hàng
tố có thể kiểm soát Đặc trưng và mục tích cực thu lợi nhuận
được mà doanh đích nhờ quay vòng vốn
nghiệp sử dụng vào  nhanh và bán được giá
thị trường

Là công việc của tất cả


Khái niệm Nhu cầu khách hàng
thành viên trong tổ Tập trung
chức, để cùng nhau Quan điểm Yêu cầu của 
tạo ra khách hàng người mua
thông qua việc tạo ra Định hướng vào 
giá trị hoàn hảo  nhu cầu Marketing liên kết các
cho họ
hoạt động xác định rõ
Đặc trưng và  nhu cầu trước khi sản
Các mức giá mục đích xuất thu lợi nhuận nhờ
Sản phẩm sự trung thành của
(Product) khách hàng
Giảm giá 6

Chiết khấu
Giá Yêu cầu của 
(Price) khách hàng
Tập trung
Thanh toán Lợi ích cộng đồng

Tín dụng Xã hội


Cân đối thỏa mãn
khách hàng, 
Loại kênh Đặc trưng và  doanh nghiệp
mục đích
Trung gian
Thành phần Lợi ích xã hội
Phân phối
(Place)
Marketing
Các chính sách
- Mix Marketing 1.0
Theo định hướng 
sản phẩm
Công tác hậu cần...
Tổng quan
 về  Marketing 2.0
Quảng cáo
Marketing Hướng vào 
Thuyền thống Theo định hướng
khách hàng
Khuyến mãi giá trị Đặc trưng và 
mục đích Marketing 3.0 
Quan hệ công chúng
Truyền thông Theo định hướng 
(Promotion) giá trị

Bán hàng cá nhân


Khách hàng  Nhu cầu sinh lý
Marketing trực tiếp mục tiêu của  Là  trạng thái thiếu hụt
doanh nghiệp phải được thỏa mãn Nhu cầu an toàn, an
Nhu cầu ninh
Đối thủ cạnh tranh (Needs) Cấp bậc của như cầu
được  sắp xếp theo Nhu cầu xã hội
và vị trí uy tín của một thứ tự từ thấp
doanh nghiệp trên đến cao
thị trường Nhu cầu được tôn
trọng
Yếu tố sản phẩm Các yếu tố Nhu cầu tự thể hiện
Giai đoạn của chu kỳ
ảnh hưởng mình
sống sản phẩm Là hình thái nhu cầu
của con người ở mức Văn hóa
độ sâu hơn, 
Các mục tiêu và khả cụ thể hơn.
năng của doanh Tôn giáo
nghiệp
Mong muốn Được hình thành dựa
Nhà trường
(Wants) trên những yếu tố
Các yếu tố môi
trường khác Gia đình
Marketing không tạo
ra như  cầu nhưng có
Sự phát triển marketing phi thể  kích thích sự ham Doanh nghiệp
lợi nhuận muốn và tác động đến
mức cầu
Sự bùng nổ của công nghệ
Quá trình hội nhập thông tin, internet, mạng di
đem đến những cơ hội động Những thay đổi của Là những mong muốn
và không ít thách thức marketing trong thời về sản phẩm cụ thể có
Toàn cầu hóa kinh tế
thế giới
đại mới có thể đặt
một chiến lược Thách thức tính đến khả năng và
sự sẵn sàng để  
Đòi hỏi các doanh
nghiệp có sự thay đổi marketing rất thành
công trong ngày
và đạo đức Mức cầu 
(Demands)
mua chúng
nhằm tăng khả năng
cạnh tranh và nâng hôm qua vào sự thất nghề Mong muốn sẽ trở
thành nhu cầu khi có
cao uy tín thương hiệu bại hôm nay hoặc
ngược lại sức mua

Trung thực Hoạt động Marketing


của doanh nghiệp Là một cảm giác khao
được xem là không vi Trách nhiệm xã hội và Khao khát  khát của một người
Trách nhiệm phạm đạo đức trong đạo đức hoặc đối tượng hoặc
(Desire) hy vọng vào một kết
Marketing khi tuân
theo các chuẩn mực
Thuật ngữ quả đang chờ đợi
Tôn trọng

Đảm bảo cho hoạt Là bất cứ thứ gì được


động của doanh đưa ra thị trường để
thỏa mãn nhu cầu,
nghiệp dướng đến thị Là cầu nối trung Sản phẩm mong muốn   của
trường gian giữa hoạt động (Products) khách hàng mà có thể
của doanh nghiệp thu hút sự chú ý, mua
Lấy thị trường làm và thị trường sắm và sử dụng Tối thiểu phải có 2 bên
mục tiêu kinh doanh
Là công cụ cạnh Là hành vi nhận từ Mỗi bên phải có một
tranh giúp doanh một  người nào đó thứ vật gì đó để trao đổi
nghiệp xác lập vị trí, Vai trò mà mình muốn và đưa với bên kia
uy tín trên  lại cho người đó một
thị trường Trao đổi thứ gì khác Mỗi bên có khả năng
(Exchanges) liên lạc thông tin và
Điều kiện phân phối hàng hóa
Là "trái tim" cho mọi
hoạt động của
doanh nghiệp Mỗi bên có quyền tự
do chấp nhận hoặc
khước từ hàng hóa của
Chức năng tiêu thụ bên kia
Bao gồm tất cả các
sản phẩm khách hàng có nhu cầu
hay mong muốn chưa Mỗi bên đều phải
Chức năng nghiên
cứu thị trường
Vai trò, thỏa mãn, có khả năng
và sẵn sàng tham gia
trao đổi để thỏa mãn
nhận thấy là cần hay
muốn giao dịch với

Chức năng chức năng Thị trường


(Market)
những nhu cầu và
mong muốn đó
bên kia

Chức năng tổ chức


quản lý và nguyên Giới chính quyền

Chức năng hiệu quả


tắc của Bao gồm
Các nhóm quần 
chúng khác
kinh tế Là những cá nhân hay
tổ chức mà doanh
nghiệp đang hướng
Nguyên tắc chọn lọc các sự nỗ lực
Khách hàng marketing vào
Nguyên tắc  Khái niệm (Customers)
tập trung Là những cá nhân hay
tổ chức có điều kiện
quyết định mua sắm
Nguyên tắc giá trị
khách hàng
Marketing: cái chợ, 
Nguyên tắc thị trường,...
Nguyên tắc lợi thế
khác biệt Khái niệm
Hậu tố "ing": sự vận
động, quá trình đang
Nguyên tắc  Khái niệm và diễn ra của thị trường
phối hợp
bản chất Là hoạt động của con
Nguyên tắc  người nhằm đáp ứng
quá trình hay thỏa mãn các nhu
Bản chất cầu và mong muốn
thông qua quá trình
Con người mua sắm và trao đổi hàng hóa
tiêu dùng nhiều hơn Tối đa hóa sự
khi họ thấy hạnh phúc tiêu thụ
Nhấn mạnh đến 
sản phẩm
Tối đa hóa sự
Tạo cơ hội thỏa mãn
được ước muốn và làm
Gia tăng sự đa dạng
của sản phẩm và khả
năng lựa chọn của thỏa mãn của Mục tiêu Tìm cách bán những
hài lòng nhất người mua khách hàng Marketing sản phẩm có sẵn

Quản trị theo hướng


Tăng chất lượng cuộc Bán hàng doanh số bán
sống, môi trường tự Tối đa hóa chất
nhiên, môi trường văn lượng cuộc sống
hóa,... Hoạch định ngắn hạn,
hướng đến thị trường
và sản phẩm hiện tại

Khác biệt Chú trọng quyền lợi


người bán
giữa quan
điểm Nhấn mạnh đến nhu
Marketing và cầu và ước muốn
khách hàng
quan điểm
bán hàng Xác định mong muốn
của khách hàng, thiết
kế và phân phối sản
phẩm để thỏa mãn
mong đợi

Marketing Quản trị theo hướng


lợi nhuận lâu dài

Hoạch định dài hạn,


hướng đến sản phẩm
mới, thị trường sau
này và sự phát triển
trong tương lai

Chú trọng lợi ích 


người mua

You might also like