Professional Documents
Culture Documents
De Đề Xuất Toan.k11 Thayhưng
De Đề Xuất Toan.k11 Thayhưng
THÁI BÌNH. (Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
sao cho dãy hội tụ. Với giá trị c tìm được, tính giới hạn của dãy .
Bài 2 (4 điểm): Xét các điểm M, N (M, N không trùng với A) tương ứng thay đổi trên các
đường thẳng chứa các cạnh AB, AC của tam giác ABC sao cho song song với và các
đường thẳng BN, CM cắt nhau tại P. Gọi Q là giao điểm thứ hai (khác điểm P) của đường
tròn ngoại tiếp các tam giác BMP và CNP.
a) Chứng minh rằng Q luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
b) Gọi lần lượt là điểm đối xứng với qua các đường thẳng .
Chứng minh tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm trên một đường thẳng cố định.
Bài 3 (4 điểm) : Cho là các đa thức có hệ số cao nhất bằng 1 và các hệ số đều là
số thực và . Chứng minh rằng nếu phương trình không
có nghiệm thì phương trình có nghiệm thực.
......................................Hết......................................
Tìm các hằng số sao cho dãy hội tụ. Với giá trị c tìm được, tính giới hạn của dãy .
.
Bài 1
thì dãy thỏa mãn giả thiết nhưng không hội tụ. Thành thử, cũng 1,0
Bài 2 (4 điểm).
Xét các điểm M, N (M, N không trùng với A) tương ứng thay đổi trên các đường thẳng chứa các cạnh AB,
AC của tam giác ABC sao cho song song với và các đường thẳng BN, CM cắt nhau tại P. Gọi Q
là giao điểm thứ hai (khác điểm P) của đường tròn ngoại tiếp các tam giác BMP và CNP.
1. Chứng minh rằng Q luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
2. Gọi lần lượt là điểm đối xứng với qua các đường thẳng . Chứng minh
rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm trên một đường thẳng cố định.
B'
M N
J
C'
B C
L
Bài 2
(4 điểm) Do cùng nằm trên một đường tròn và cùng nằm trên một 1,0
đường tròn, nên
và
Từ đó suy ra (1)
Gọi I và J theo thứ tự là hình chiếu của Q trên các đường thẳng BM và CN. Khi đó,
Gọi là giao điểm của AP với BC. Áp dụng định lý Céva cho tam giác ABC ta có
1,0
suy ra (3).
Do cách xác định các điểm nên hay tam giác cân tại
, kết hợp với là đường trung bình của tam giác
1,0
(4)
Từ (3), (4) suy ra là đường trung trực của đoạn B’C’ suy ra tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác nằm trên đường thẳng AP hay nằm trên trung tuyến AL
của tam giác ABC.
Bài 3 (4 điểm) Cho là các đa thức có hệ số cao nhất bằng 1 và các hệ số đều là số thực và
Bài 3 1,0
Giả sử
(4 điểm)
Khi đó .
Ta có
Khi đó ta có:
1,0
, trong đó là một đa
thức có bậc không vượt quá 2015.
1,0
Do đó là một đa thức với
hệ số thực cao nhất là số lẻ nên đa thức này luôn có ít nhất một nghiệm thực.
Bài 4
Với n = 1 thì hiển nhiên là một nghiệm của bài toán.
(4 điểm) 1,0
Xét là nghiệm của bài toán. Gọi p là ước nguyên tố nhỏ nhất của n và k là
số nguyên dương nhỏ nhất sao cho Khi đó
Nhận thấy nên theo
1,0
định lý nhỏ Fermat thì từ đó suy ra k đồng thời là ước của p - 1 và
2n. Vì k là ước của p-1 nên
Nếu k lẻ thì k là ước của n và k < p nên từ giả thiết p là ước nguyên tố lẻ nhỏ nhất
của n suy ra k = 1. Do đó p là ước của 1,0
Nếu k chẵn thì k = 2l với l nguyên dương, khi đó l < 2l = k < p và k chia hết 2n.
Từ đó, l < p và l là ước của n nên l = 1 và k = 2. Do đó p là ước của 1,0
Bài 5 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy xét các bát giác lồi thỏa mãn: Có tất cả các góc bằng nhau, các đỉnh có
tọa độ nguyên, tồn tại cạnh song song với trục Ox, trên biên của bát giác có 16 điểm nguyên kể cả đỉnh. Tìm
diện tích lớn nhất của bát giác lồi thỏa mãn điều kiện trên.
C7
C8
C6
C1
C5
C2 C4
C3
H1 H2
Bài 5
(4 điểm) Theo giả thiết, số đo mỗi góc của bát giác là 1350. Kết hợp với giả thiết tồn tại cạnh 1,0
song song với Ox nên ta bọc đa giác trong hình chữ nhật như h1.
Gọi Ci(i=1,2,…,8) là số các điểm nguyên trên các cạnh (không kể đỉnh). Ta có
C1+C2+C3+…+C8=16-8=8; C1+C2+C8=C4+C5+C6; C2+C3+C4=C6+C7+C8.
1,0
= (C1+2C2+C3+2C4+C5+2C6+C7+2C8)= (8+C2+C4+C6+C8) (1).
Diện tích của hình chữ nhật bọc bát giác là S1=(C1+C2+C8+3)(C2+C3+C4+3).
Diện tích của bốn tam giác vuông cân ở bốn đỉnh của hình chữ nhật là
(do (1)).
1,0
Ta lai có
Đặt Khi đó
1,0
......................................Hết......................................