Professional Documents
Culture Documents
gây tê tủy sống
gây tê tủy sống
gây tê tủy sống
Xử trí:
Tụt HA: kê cao 2 chân, bù dịch tinh thể hoặc dịch keo theo HA,
ephedrine 3-5 mg tiêm TM, lặp lại nếu cần. Nếu tụt HA nặng ko
đáp ứng ephe thì nên dùng adre
Mạch chậm: atropine 0.5-1 mg
Để phòng: truyền dịch trong khi chọc tủy sống 500-1000 ml NaCl
0.9% hoặc ringer lactat
Nôn và buồn nôn
Nguyên nhân: tụt HA, thay đổi ALNS, tác dụng phụ của morphin
Xử trí: nâng HA bằng bù dịch và ephe, thuốc chống nôn (ondansetron,
primperan, atropine)
Nhức đầu
Do rách màng cứng gây mất DNT
Xử trí: cho BN nằm bất động tại giường, tránh kích thích, bù dịch,
dùng thuốc giảm đau đg TM. Ko đỡ có thể dùng pp Blood-Patch (lấy
10-20 ml máu BN bơm vào khoang NMC ở chỗ chọc kim TS để bịt lỗ
thủng ko cho DNT thoát ra ngoài)
Đề phòng: kim càng nhỏ càng tốt, khi chọc để mũi vát kim ko cắt đứt
màng cứng rộng, truyền dịch trc để đảm bảo KLTH
Bí tiểu
Thuốc tê (nhất là morphin) làm tăng trg lực cơ thắt cổ BQ và ức chế
đám rối cùng gây bí đái
Xử trí: chườm nóng, đặt sonde tiểu và bơm xylocain vào BQ
Đau chỗ chọc
Do tổn thg dây chằng hoặc tổ chức da, dưới da
Xử trí: dùng thuốc giảm đau, an thần
Biến chứng tk
Tổn thg rễ tk, tụ máu chèn ép tk, viêm não-màng não do NK
Xử trí: dùng thuốc giảm đau, an thần nếu nhẹ, nếu NK phải dùng KS,
nếu chèn ép phải mổ để giải phóng