Bài tập Phần tích thực phẩm I

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

Phần 1: Bài tập ôn tập phần cơ sở hóa phân tích

Phần bài tập về nồng độ và pH của dung dịch


Bài 1 Pha 1lít dung dịch HCl có các nồng độ sau: 10%, 15%. 25 % 30% từ
dung dịch HCl 36% (d = 1,18)
Bài 2 Pha 1lít dung dịch H2SO4 có các nồng độ sau: 10%, 25%. 35 % 40%
từ dung dịch H2SO4 96% (d = 1,84)
Bài 3 Từ dung dịch NH4OH 1:1. Hãy pha 1lít dung dịch NH4OH 1:5, dung
dịch NH4OH 2:5, dung dịch NH4OH 3:5, dung dịch NH4OH 1:8, dung dịch
NH4OH 1:4
Bài 4 Pha 1lít dung dịch NaOH có các nồng độ sau: 10%, 15%. 25 % 30%
từ dung dịch NaOH 40% (d = 1,44)
Bài 5 Tính lượng cân Na2B4O7. 10H2O để pha 1 lít dung dịch Na2B4O7
0,1N.
Bài 6 Tính lượng cân H2C2O4.2H2O để pha 1 lít dung dịch H2C2O4
0,1N.Dung dịch pha xong dùng thiết lập nồng độ cho dung dịch NaOH
Bài 7 Tính số ml HCl 36,5% (d = 1,18) để pha 1 lít dung dịch HCl 0,1N
Bài 8 Tính số ml H2SO4 96% (d = 1,84) để pha 1 lít dung dịch H2SO4 0,1N
Bài 9 Cho dung dịch CuSO4 0,1M có Kpl = x, độ điện ly là α 0 . Tính độ tan
của dung dịch khi thêm vào 1 lít dung dịch trên 10gam K2SO4
Bài 10 Cho dung dịch CuSO4 0,1M có Kpl = x, độ điện ly là α 0 . Tính độ
tan của dung dịch khi thêm vào 1 lít dung dịch trên 20gam Na2SO4
Bài 11 Tính pH của dung dịch HCl 0,1N; 0,2M; 0,05M
Bài 12 Tính pH của dung dịch H2SO4 0,1N; 0,2M; 0,05M
Bài 13 Tính pH của dung dịch NaOH 0,1N; 0,2M; 0,05M
Bài 14 Tính pH dung dịch CH3COOH 0,1M; 0,01M; 0,02M. Cho pka= 4,75
Bài 15 Tính pH dung dịch NH4OH 0,1M; 0,01M; 0,02M. Cho pkb= 4,75
Bài 16 Tính pH của dung dịch gồmNH4OH 0,1M và NH4Cl 0,1M. Tính pH
của dung dịch này thay đổi như thế nào khi thêm vào 1lít dung dịch này 200ml
HCl 0,1N. Cho pKNH4OH= 4,75
Bài 17 Tính pH của dung dịch gồmCH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M.
Tính pH của dung dịch này thay đổi như thế nào khi thêm vào 1lít dung dịch
này 100ml NaOH 0,1N
Bài 18 Cho 500ml dung dịchCH3COOH 0,1M. Người ta thêm thêm từ từ
dung dịch NaOH 0,1N vào 500ml dung dịch trên. Tính pH ở các thời điểm sau:
a. Khi chưa thêm
b. Thêm được 300ml NaOH 0,1N
c. Thêm được 500ml NaOH 0,1N
d. Thêm được 600ml NaOH 0,1N
Bài 19 Tính pH của dung dịch Na2B4O7 0,1M. Cho axit H3BO3có pk1= a và
mpk2 = b
Bài 20 Tính pH của dung dịch CH3COONH4 0,1M. Cho pkCH3COOH= 4,75,
pkNH4OH= 4,75
Bài 21. Cho dung dịch CH3COOH 0,1M
a. Tính pH của dung dịch
b. Tinh lượng gam NaOH cho vào 500ml dung dịch trên, để pH của dung
dịch đạt 5,12
Bài 22. Cho dung dịch CH3COOH 0,5M
aTính pH của dung dịch
b.Tinh lượng thể tích NaOH 1M cho vào 700ml dung dịch trên, để pH của
dung dịch đạt 5,12
Bài 23. Cho dung dịch NH4OH 0,5M
aTính pH của dung dịch a
b.Tinh lượng thể tích HCl 1M cho vào 700ml dung dịch trên, để pH của
dung dịch đạt 8,3
Bài 24: Tính số gam tinh thể CH3COONa và số ml dung dịch CH3COOH
99% (d=1.025) để pha 1 lít dung dịch có pH=5
Bài 25: Tính số ml HCl 36,5% (d=1.18) và số ml dung dịch NH4OH 58%
(d=0.88) để pha 1 lít dung dịch có pH=10

Phần bài tập kết tủa và hòa tan


Bài 1 Tính tích số tan của BaSO4 ở 200C, biết rằng 100ml dung dịch này
bão hòa tại nhiệt độ đó chứa 0,245mg BaSO4
Bài 2 Tính độ tan của CaSO4, biết tích số tan của nó ở 250C là TCaSO4 =
9,1.10-6
Bài 3: Tính độ tan của CaSO4 trong dung dịch K2SO4 0,02M và so sánh với
độ tan của nó trong nước là S = 3.10-3, biết TCaSO4 = 9,1.10-6
Bài 4 Tính độ tan của BaSO4 trong dung dịch Na2SO4 0,01M và so sánh với
độ tan của nó trong nước là S =1,05.10-5, biết TBaSO4 = 1,03.10-10
Bài 5 Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 4. Biết rằng
TCaC2O4=2,3.10-9 và bỏ qua sự tương tác của ion C2O42- với H+ trong dung dịch
Bài 6 Tính độ tan của Ag2S trong nước. Biết rằng TAg2S=6,3.10-50 và bỏ qua
sự tương tác S2- và H+ trong dung dịch
Bài 7.Một dung dịch AgNO3 0,001M có thể tích là 500ml, người ta thêm
vào dung dịch đó 1ml Na2S 0,001M. Hảy xác định có kết tủa xuất hiện không ?
Cho TAg2S= 6,3.10-50
Bài 8 Người ta kết tủa ion Ba2+ trong 100ml dung dịch BaCl2 0,01M bằng
dung dịch 10ml Na2SO4 0,1M. Hỏi có kết tủa hình thành không?Kết tủa của
Ba2SO4 có hoàn toàn không nếu chấp nhận lúc đó [Ba2+] < 10-6. Biết TBaSO4 =
1,03.10-10.
Bài 9 Người ta kết tủa ion Ag+ trong 100ml dung dịch AgNO3 0,01M bằng
dung dịch 5ml NaCl 0,1M. Hỏi có kết tủa hình thành không?Kết tủa của AgCl
có hoàn toàn không nếu chấp nhận lúc đó [Ag+] < 10-6. Biết TAgCl = 10-10.
Phần bài tập định lượng
1. Để xác định hàm lượng H3PO4 người ta hút 5ml dung dịch cần xác định,
hòa tan định mức thành 250ml. Lấy 10ml sau khi định mức, đem chuẩn trực tiếp
với NaOH 0,086N chỉ thị phenolphtalein. Thể tích NaOH tiêu tốn cho quá trình
chuẩn độ là 15,75ml.
Viết các phản ứng xảy ra?
Tính hàm lượng g/lit H3PO4?
2. Để xác định hàm lượng Na2CO3 sử dụng trong thực phẩm, người ta cân
5 gam mẫu cần xác định, hòa tan định mức thành 250ml. Lấy 15 ml sau khi định
mức, đem chuẩn trực tiếp với dung dịch HCl 0,096N chỉ thị MO. Thể tích HCl
tiêu tốn cho quá trình chuẩn độ là 14,75ml.
Viết các phản ứng xảy ra?
Tính hàm lượng % Na2CO3
3. Để xác định hàm lượng NH4OH người ta hút 5ml dung dịch cần xác
định, hòa tan định mức thành 100ml. Lấy 10ml sau khi định mức, đem chuẩn
trực tiếp với H2SO4 0,086N chỉ thị phenolphtalein. Thể tích H2SO4 tiêu tốn cho
quá trình chuẩn độ là 18,75ml.
Viết các phản ứng xảy ra ?
Tính hàm lượng g/lit NH4OH
4. Để thiết lập nồng độ H2SO4 người ta hút 10ml dung dịch cần xác định
đem chuẩn trực tiếp với Na2B4O7 0,096N chỉ thị phenolphtalein. Thể tích
Na2B4O7 tiêu tốn cho quá trình chuẩn độ là 12,75ml.
Viết các phản ứng xảy ra ?
Tính nồng độ H2SO4 vừa thiết lập
5. Để xác định hàm lượng CH3COOH người ta hút 25ml dung dịch cần
xác định, hòa tan định mức thành 500ml. Lấy 20 ml sau khi định mức, đem
chuẩn trực tiếp với NaOH 0,096N chỉ thị phenolphtalein. Thể tích NaOH tiêu
tốn cho quá trình chuẩn độ là 21,75ml.
Viết các phản ứng xảy ra ?
Tính hàm lượng % CH3COOH cho dCH3COOH = 1,025g/ml
6. Để thiết lập nồng độ NaOH người ta hút 15 ml dung dịch cần xác định,
đem chuẩn trực tiếp với H2C2O4 0,096N chỉ thị phenolphtalein. Thể tích H2C2O4
tiêu tốn cho quá trình chuẩn độ là 14,75ml.
Viết các phản ứng xảy ra?
Tính nồng độ NaOH vừa thiết lập?
7. Để xác định hàm lượng H2S trong môi trường làm việc của một nhà
máy, người ta dùng một máy hút khí có công suất là 2000 lít/giờ. Tiến hành hút
khí liên tục trong 2 giờ, khí sau khi hút được hấp thụ và giải hấp thụ bằng dung
môi thích hợp, sau đó định mức đúng 100ml. Hút 10ml dung dịch sau khi định
mức, cho vào một lượng dư 20ml dung dịch I 2 0,099N. Sau đó chuẩn lượng dư
I2 còn lại bằng Na2S2O3 0,088N, chỉ thị hồ tinh bột. Thể tích Na2S2O3 tiêu tốn là
12,75 ml.
Viết các phản ứng xảy ra?
Tính hàm lượng H2S/m3
8. Để xác định hàm lượng CO2 trong môi trường làm việc của một nhà
máy, người ta dùng một máy hút khí có công suất là 1000 lít/giờ. Tiến hành hút
khí liên tục trong 1,5 giờ, khí sau khi hút được hấp thụ bằng 1000 ml dung dịch
Na2CO3 0,099N. Hút 20ml dung dịch Na2CO3 sau khi hấp thụ đem chuẩn độ với
HCl 0,089N với hai chỉ thị PP. Cho thể tích tiêu tốn HCl khi chuẩn với PP là
10,05ml.
Viết các phản ứng xảy ra ?
Tính hàm lượng CO2/m3
9. Hãy pha 1 lít nước có độ cứng theo CaCO3 là 500 mg, từ CaCl2. 6H2O
và MgCl2.7H2O. Biết rằng tỷ lệ số mđlg của Ca2+ và Mg2+ là 3:5.
10.Để xác định hàm lượng Protein có trong sữa tươi người ta hút 10 ml sữa
tươi đem đi vô cơ hóa mẫu trong bình KenDahơn, môi trường là H 2SO4 đậm
đặc, xúc tác CuSO4, chất trợ nhiệt là K2SO4. Sau khi dung dịch có màu xanh
trong suốt người ta chỉnh môi trường cho đến khi có tính kiềm. Đem chưng cất
ở nhiệt độ 700C, khí NH3 sinh ra được hấp thụ bằng 100 ml dung dịch H 2SO4
0,097N. Sau khi hấp thụ hoàn toàn lượng dư H 2SO4 được chuẩn lại bằng dung
dịch NaOH 0,088N. Thể tích NaOH tiêu tốn cho mẫu trắng là 75ml, mẫu thực là
55ml.
Viết các phản ứng xảy ra ?
Tính hàm lượng Protein có trong sữa tươi, biết rằng hệ số chuyển đổi từ
%N sang % Protein là 6,25 và d sưa’= 1,25 g/ml?
11.Để xác định hàm lượng Ca có trong sữa bột, người ta cân 10, 025gam
sữa bột cho chén nung. Tiến hành nung ở nhiệt độ 800 0C trong vòng
1,5 giờ, sau đó đem hòa tan hoàn toàn bằng một bằng một lượng nhỏ
HCl 1N. Dung dịch sau khi hòa tan được trung hòa bằng NH 4OH
10%với chỉ thị MO cho đến khi có màu vàng. Lượng Ca có trong dung
dịch được đem kết tủa hoàn toàn bằng thuốc thử (NH4)2C2O4 4%. Sau
đó đem lọc rửa, nung ở 8000C trong 1giờ rồi đem cân. Khối lượng dạng
cân cân được là 0,577gam.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính hàm lượng % Ca có trong sữa bột

12.Để xác định hàm lượng Fe có trong bột cá, người ta cân 10,025gam bột
cá cho chén nung. Tiến hành nung ở nhiệt độ 8000C trong vòng 1,5 giờ,
sau đó đem hòa tan hoàn toàn bằng một bằng một lượng dư HCl 1N,
tiến hành định mức thành 100 ml. Lấy 50ml dung dịch sau khi định
mứv để tiến hành phân tích. Lượng Fe có trong dung dịch được đem
kết tủa hoàn toàn bằng NH4OH 10%, trong môi trường nóng. Sau đó
đem lọc rữa, nung ở 8000C trong 1giờ rồi đem cân. Khối lượng dạng
cân cân được là 0,677gam.
Viết các phản ứng xãy ra ?
Tính hàm lượng % Fe có trong bột cá
13.Để xác định hàm lượng PO 43- có trong bột cá, người ta cân 15,225gam
bột cá cho chén nung. Tiến hành nung ở nhiệt độ 850 0C trong vòng 1,5
giờ, sau đó đem hòa tan hoàn toàn bằng một bằng một lượng dư HCl
1N. Sau khi loại bỏ các chất gây trở ngại, lượng PO 43- có trong dung
dịch được đem kết tủa hoàn toàn bằng MgCl 2 trong môi trường
NH4OH. Sau đó đem lọc rữa, nung ở 8000C trong 1giờ rồi đem cân.
Khối lượng dạng cân cân được là 0,467gam.
Viết các phản ứng xãy ra ?
Tính hàm lượng % PO43- có trong bột cá
14.Để xác định hàm lượng chất béo có trong bột sữa, người ta cân
5,825gam bột sữa cho vào túi giấy biết trước khối lượng là 0,505gam.
Tiến hành trích ly bằng dung môi dietylete theo phương pháp Sochlech
cho đến hoàn toàn.Túi giấy chứa phần bột sữa sau khi trích ly được
đuổi sạch ete cân được là 5,755 gam.
15.Hàm lượng đường tổng có trong trái cây được xác định bằng phương
pháp Bertran như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 5gam đem đi
thủy phân trong môi trường axit HCl 2%, sau đó cho Zn(CH 3COOH)2
30% và K4[Fe(CN)6] vào để loại tạp, rồi định mức thành 250ml. Hút
20ml dung dịch sau khi định mức cho vào 10 Felling A (dung dịch
CuSO4), 10ml Felling B (dung dịch kalinatritactrat) đun nóng cho đến
khi kết tủa Cu2O xuất hiện hoàn toàn. Lọc, rữa kết tủa, đem hòa tan
bằng một lượng dư Fe2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh ra bằng
KMnO4 0,1N. Thể tích KMnO4 0,1N tiêu tốn là 15,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Giã sử khi tra bảng thể tích 15,50ml KMnO 4 0,1N tương ứng với 22,30
mg. Tính % đường tổng
16.Hàm lượng đường khử có trong trái cây được xác định bằng phương
pháp Bertran như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 4,25gam đem
đi thủy phân trong môi trường cồn, sau đó cô khô và rồi định mức
thành 100ml. Hút 20ml dung dịch sau khi định mức cho vào 10 Felling
A (dung dịch CuSO4), 10ml Felling B (dung dịch kalinatritactrat) đun
nóng cho đến khi kết tủa Cu2O xuất hiện hoàn toàn. Lọc, rữa kết tủa,
đem hòa tan bằng một lượng dư Fe2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh
ra bằng KMnO4 0,1N. Thể tích KMnO4 0,1N tiêu tốn là 8,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Giã sử khi tra bảng thể tích 8,50ml KMnO 4 0,1N tương ứng với 12,10
mg. Tính % đường khử
17.Hàm lượng NaCl có trong nước mắm được xác định bằng phương pháp
Monh: mẫu sau khi đồng nhất được hút 2ml pha loãng bằng nước cất,
rồi định mức thành 100ml. Hút 10ml dung dịch sau khi định mức cho
vào 5 giọt K2CrO4 5%, rồi đem chuẩn bằng AgNO3 0,025N. Thể tích
AgNO3 0,025N tiêu tốn là 7,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính hàm lượng gam/ lít NaCl trong nước mắm
18.Hàm lượng NaCl có trong cá hộp được xác định bằng phương pháp
Volhard: mẫu sau khi đồng nhất được cân 1,055gam rồi thủy phân
trong môi trường nước sau đó định mức thành 100ml. Hút 10ml dung
dịch sau khi định mức cho vào 15ml AgNO3 0,05N, 5 giọt Fe2(SO4)3
5%, rồi đem chuẩn bằng NH4SCN 0,025N. Thể tích NH4SCN 0,025N
tiêu tốn là 10,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính hàm lượng % NaCl trong cá hộp
19.Hàm lượng CO2 có trong beer được xác định như sau: mẫu sau khi giữ
ở 40C được hút 10ml rồi tha từ từ vào erlen 250 có chứa một lượng dư
100ml Na2CO3 0,1N. Chuẩn lượng dư Na2CO3 bằng HCl 0,1N, chỉ thị
PP.Thể tích HCl tiêu tốn là 22,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?y
Tính hàm lượng gam/ lít CO2 trong beer
20.Độ cứng toàn phần của nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng
nhất hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH 4OH 10%, 10ml đệm
amoni, nửa hạt bắp chỉ thị ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA0,05N cho đến khi có màu xanh dương. Giả sử thể tích EDTA
tiêu tốn là 22,10ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính độ cứng của nước theo đơn vị mg CaCO3
21.Hàm lượng Mg có trong nước được xác định như sau: mẫu sau khi
đồng nhất hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH 4OH 10%, 10ml đệm
amoni, nửa hạt bắp chỉ thị ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA 0,05N
cho đến khi có màu xanh dương. Giả sử thể tích EDTA tiêu tốn là
22,10ml.
Cùng với mẫu nước trên hút 100ml cho vào 2-3ml NaOH 2N, ½ hạt bắp
chỉ thị murexit, rồi chuẩn bằng EDTA 0,05N như trên. Giả sử thể tích
EDTA tiêu tốn là 12,10ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính hàm lượng g/lít Ca và g/lít Mg có trong nước.
22.Hàm lượng Fe có trong bột huyết được xác định như sau : mẫu sau khi
đồng nhất được cân 10gam, nung ở 8000C trong 2giờ, mẫu sau khi
nung hóa tan bằng 5 HNO3đậm đặc, 5ml HCl 1M, sau đó định mức
thành 250ml. Hút 20ml chỉnh pH = 3, thêm 5 giọt chỉ thị H 2SSal. Tiến
hành chuẩn bằng dung dịch EDTA 0,05N. Hàm lượng Fe được tính là
1,5%. Tính thể tích EDTA tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ.
Phần 2 Bài tập phân tích thực phẩm I
Phần bài tập trích ly
1. Một chất hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm. Người ta chiết chất hửu
cơ này bằng dung môi có hệ số phân bố K= 4. Cho rằng nồng độ ban đầu
của chất hửu cơ 0,15M, thể tích dịch lỏng là 100ml. Tính % số mol còn lại
trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 200ml.
b.Chiết 2 lần với thể tích dung môi là 100ml.
2. Một baz hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có kb = 4.10-2 . Người ta
chiết acid này bằng dung môi có hằng số phân bố K= 2,5. Cho rằng nồng
độ ban đầu của acid là 0,1M, thể tích dịch lỏng là 100ml. Tính % số mol
còn lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2 lần mỗi lần là 50ml ở pH= 10
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 100ml ở pH=10
3. Một acid hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có ka = 2.10-2 . Người ta
chiết acid này bằng dung môi có hằng số phân bố K= 3,0. Cho rằng nồng
độ ban đầu của acid là 0,15M, thể tích dịch lỏng là 150ml. Tính % số mol
còn lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2 lần mỗi lần là 100 ml ở pH= 1
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 200ml ở pH= 1
4. Một baz hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có kb = 2.10-3 . Người ta
chiết baz này bằng dung môi có hằng số phân bố K= 4. Cho rằng nồng độ
ban đầu của baz là 0,15M, thể tích dịch lỏng là 100ml. Tính % số mol còn
lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2 lần mỗi lần là 50ml ở pH= 9
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 100ml ở pH=11
c. Chiết 1 lần với thể tích chiết là 100ml ở pH=11
5. Một baz hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có kb = 2.10-3 . Người ta
chiết baz này bằng dung môi có hằng số phân bố có K= 2,5. Cho rằng nồng
độ ban đầu của baz là 0,1M, thể tích dịch lỏng là 100ml. Tính % số mol
còn lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2lần mỗi lần là 50ml ở pH= 10
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 100ml ở pH=11
c. Tính số lần chiết với VB= 50ml ở pH=11 để hiệu suất đạt được hơn 95%
6. Một acid hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có ka = 4.10-3 . Người ta
chiết acid này bằng dung môi có hằng số điện môi thích hợp có K= 2,5.
Cho rằng nồng độ ban đầu của acid là 0,1M, thể tích dịch lỏng là 100ml.
Tính % số mol còn lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2lần mỗi lần là 50ml ở pH= 2
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 100ml ở pH=2
c. Tính số lần chiết với VB= 50ml ở pH= 1 để hiệu suất đạt được hơn 90%
Phần bài tập chương phân tích nước
1. Độ cứng toàn phần của nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng
nhất hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH4OH 10%, 10ml đệm
amoni, nửa hạt bắp chỉ thị ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA0,05N cho đến khi có màu xanh dương. Giả sử thể tích EDTA
tiêu tốn là 22,10ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra?
b. Tính độ cứng của nước theo đơn vị mg CaCO3
2. Hàm lượng Mg có trong nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng
nhất hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH4OH 10%, 10ml đệm
amoni, nửa hạt bắp chỉ thị ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA 0,05N
cho đến khi có màu xanh dương. Giả sử thể tích EDTA tiêu tốn là
22,10ml.Cùng với mẫu nước trên hút 100ml cho vào 2-3ml NaOH 2N, ½
hạt bắp chỉ thị murexit, rồi chuẩn bằng EDTA 0,05N như trên. Giả sử thể
tích EDTA tiêu tốn là 12,10ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra?
b. Tính hàm lượng g/lít Ca và g/lít Mg có trong nước.
3. Độ cứng tạm thời của nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng
nhất hóa được hút 100ml, chuẩn bằng HCl 0,05N, thể tích tiêu tốn là
22.5ml. Cùng mẫu nước trê sau khi đã đun sôi lấy 50ml chuẩn bằng
HCl 0,02N, thể tích tiêu tốn là 5,75ml. Tính độ cứng tạm thời theo đơn
vị mg CaCO3
4. Hàm lượng Fe có trong nước được xác định như sau : mẫu sau khi đồng
nhất được hút 100ml, thêm 1ml HNO3đậm đặc, 5ml CH3COOH 1M,
5ml đệm pH = 3, 5 giọt chỉ thị H 2SSal. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA 0,05N, cho thể tích EDTA tiêu tốn là 7,55ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính hàm lượng ppm Fe có trong nước.
5. Hãy pha 1 lít nước có độ cứng theo CaCO3 là 500 mg, từ CaCl2. 6H2O
và MgCl2.7H2O. Biết rằng tỷ lệ số mđlg của Ca2+ và Mg2+ là 3:5.
6. Hàm lượng NO2- có trong nước thải được xác định bằng PP Diazoni có
những thông số như bảng dưới đây. Cho Vbd= 50ml, Vđm= 200ml.
STT bình định mức 0 1 2 3 4 M1 M2
Chuẩn NO2- 10ppm 0 1 2 3 4
Mẫu (ml) 1 1
EDTA 0.5
DD Sulfanilic 0,5
DD Naphthylamin 0,5
DD đệm Acetat 0.5
H2O (ml) 8 7 6 5 4 7 7

a. Tính số gam KNO2 để pha 500ml có CNO2= 500ppm


b. Tính số ml NO2-500ppm để pha 100ml NO2-10ppm
c. Tính C0, C1, C2, C3, C4
d. Cho A0=0,A1=0,135,A2=0,280,A3=0,401, A4=0,556,
AM1= 0,782,AM2= 0,778. Tính ppm NO2- có trong nước thải
7. Hà m lượng NO3- có trong nước thải được xác định bằng PP Brucine có
những thông số như bảng dưới đây. Cho Vbd= 10ml, Vđm= 200ml.
STT bình định mức 0 1 2 3 4 M1 M2
Chuẩn NO3- 10ppm 0 1 2 3 4
Mẫu (ml) 4 4
DD H2SO4 đậm đặc 3
Thuốc thử Brucine ( 1
H2O (ml) 6 5 4 3 2 2 2

a. Tính số gam KNO3 để pha 500ml có CNO3-= 750ppm


b. Tính số ml KNO3 có CNO3-= 750ppm để pha 100ml NO3-10ppm
c. Tính C0, C1, C2, C3, C4
d. Cho phương trình đường chuẩn là y= 0,352x, A M1= 0,782,AM2=
0,778. Tính ppm NO3- có trong nước
8. Hàm lượng NH3 có trong nước thải được xác định bằng PP Nessler có
những thông số như bảng dưới đây. Cho Vbd= 10ml, Vđm= 100ml.
STT bình định mức 1 2 3 4 5 M1 M2
Chuẩn NH3 10ppm 0 1 2 3 4
Mẫu (ml) 6 6
KOH 30% (ml) 1
Nessler (ml) 1
H2O (ml) 8 7 6 5 4 2 2

a. Tính số gam NH4Cl để pha 500ml có CNH3= 750ppm


b. Tính số ml NH3 750ppm để pha 100ml NH3 10ppm
c. Tính C0, C1, C2, C3, C4
d. Cho phương trình đường chuẩn là y= 0,352x, A M1= 0,782,AM2= 0,778.
Tính ppm NH3 có trong nước thải.
9. Hàm lượng NO2- có trong nước thải được xác định bằng PP Diazoni có
những thông số như bảng dưới đây. Cho Vbd= 20ml, Vđm= 250ml.
STT bình định 1 2 3 4 5 M1 M2
mức
Chuẩn NO2- 5ppm 0 1 2 3 4
Mẫu (ml) 2 2
EDTA 0.5
DD Sulfanilic 0,5
DD Naphthylamin 0,5
DD đệm Acetat 0.5
H2O (ml) 8 7 6 5 4 6 6

a. Tính số gam KNO2 để pha 500ml có CNO2= 750ppm


b. Tính số ml NO2- 750ppm để pha 100ml NO2-5ppm
c. Tính C0, C1, C2, C3, C4
d. Cho phương trình đường chuẩn là y= 0,352x, A M1= 0,782,AM2=
0,778. Tính ppm NO2- có trong nước thải.
10.Khi xác định hàm nước bằng phương pháp KarlFisher trong dầu ăn.
Người ta tiến hành hai thí nghiệm, một thí nghiệm xác định hệ số Titer
và một thí nghiệm xác định hàm lượng nước có trong mẫu.
Ở TN 1: Với mẫu nước chuẩn là 0,0278 gam, thể tích thuốc thử tiêu tốn
là 0,575ml.
Ở TN 2: Thể tích mẫu dầu 10ml, lượng thể tích thuốc thử tiêu tốn cho
quá trình chuẩn là 5,755ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính số ml nước/ lít dầu ăn
11.Khi xác định hàm nước bằng phương pháp KarlFisher trong sữa đặc.
Người ta tiến hành hai thí nghiệm, một thí nghiệm xác định hệ số Titer
và một thí nghiệm xác định hàm lượng nước có trong mẫu.
Ở TN 1: Với mẫu nước chuẩn là 0,0478 gam, thể tích thuốc thử tiêu tốn
là 0,675ml.
Ở TN 2: Thể tích mẫu sữa xác định là 4,45ml, lượng thể tích thuốc thử
tiêu tốn cho quá trình chuẩn là 7,755ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính % hàm lượng nước có trong sữa đặc, cho d = 2.576g/ml
12.Hàm lượng sắt có trong nước thải được tạo với 1.10 Phenantrolin có
những thông số như bảng dưới đây. Cho Vbd= 15ml, Vđm= 150ml.
STT bình định mức 1 2 3 4 5 M1 M2
Chuẩn Fe2+ 10ppm 0 1 2 3 4
Mẫu nước (ml) 3 3
HCl đậm đặc 0.5
Hydroxylamin 1
DD NaOH 30% 0,5
DD đệm Amoniacetat 3
Thuốc thử Phenatrolin 1
H2O (ml) 4 3 2 1 0 1 1

a. Tính số gam FeSO4.7H2O để pha 500ml có CFe2+= 750ppm


b. Tính số ml Fe2+ 750ppm để pha 100ml Fe2+10ppm
c. Tính C0, C1, C2, C3, C4
d. Cho phương trình đường chuẩn là y= 0,452x, A M1= 0,982,AM2= 0,978.
Tính ppm Sắt- có trong nước thải.
Phần bài tập protein
Câu hỏi lý thuyết
1. Trình bày nguyên tắc, viết các phản ứng xãy ra và cho công thức
tính hàm lượng Protein trong phương pháp KjelDahn
2. Trình bày nguyên tắc, viết các phản ứng xãy ra và cho công thức
tính hàm lượng Protein trong phương pháp Dusma
3. Trình bày quá trình tinh sạch protein bằng phương pháp trao đổi ion
4. Trình bày quá trình tinh sạch protein bằng phương pháp rây phân tử
5. Trình bày quá trình tinh sạch protein bằng phương pháp pha đảo
6. Trình bày quá trình tinh sạch protein bằng phương pháp kết tủa
phân đoạn
7. Trình bày phương pháp xác định hàm lượng protein bằng phương
pháp Lowry
8. Trình bày phương pháp xác định hàm lượng protein bằng phương
pháp BCA (Bicinchoninic acid)
9. Trình bày phương pháp xác định hàm lượng protein bằng phương
pháp nhuộm màu ion âm
So sánh sự giống và khác nhau giữa hai phương pháp Lowry và BCA
10. Mô tả quá trình xãy ra trong sơ đồ bên dưới:

Từ đó so sánh về mặt phương pháp giữa hai phương pháp KjelDahn và Dusma khi xác
định hàm lượng Protein
11. Giải thích vai trò của aldehyde Formic trong tiến trình xác định
TMA-N
Bài tập
1. Để xác định hàm lượng Protein có trong sữa tươi, người ta định lượng
bằng phương pháp Kjeldahl. Kết quả thu được những thông số quá trình
như sau: Vbđ= 10 ml, Vđm= 100ml, Vxđ= 50ml, VNaOHBlank= 48,75ml,
VNaOH thực = 22,45ml, NNaOH= 0,089N.
a. Viết các phản ứng xảy ra ?
b. Tính % protein cho d = 1,45gam/ml
2. Để xác định hàm lượng Protein có trong cá hộp, người ta định lượng bằng
phương pháp Kjeldahl. Kết quả thu được những thông số quá trình như
sau: mbđ= 4,55gam, Vđm= 100ml, Vxđ= 50ml, VNaOHBlank= 24,75ml,
VNaOH thực = 12,45ml, NNaOH= 0,079N.
c. Viết các phản ứng xảy ra ?
d. Tính % protein
3. Khi xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Dumas..
Chuẩn được chọn Disodium etylendiamintetracetat có độ tính
kiết là 99,5%. Số liệu quá trình thu đuợc như sau:
Chuẩn 1 A 1= 0.0942 g S1 = 27500
Chuẩn 2 A 2= 0.1927 g S2 = 53720
Chuẩn 3 A 3= 0.2794 g S3 = 82429
Chuẩn 4 A 4= 0.3599 g S4 =103299
Chuẩn 5 A 5= 0.4512 g S5 = 136942
Mẫu A = 0.1153 g Sx= 40500
Cho MEDTA= 398 tính % Protein
4. Khi xác định hàm lượng protein trong thức ăn gia súc bằng phương pháp
Dumas. Chuẩn được chọn Orthotolidine có độ tính kiết là 99,7%. Số liệu
quá trình thu đuợc như sau:
Chuẩn 1 A 1= 0.1142 g S1 = 27500
Chuẩn 2 A 2= 0.2227 g S2 = 53720
Chuẩn 3 A 3= 0.3394 g S3 = 82429
Chuẩn 4 A 4= 0.4499 g S4 =103299
Chuẩn 5 A 5= 0.5512 g S5 = 136942
Mẫu A = 0.2153 g Sx= 40512
Cho MOrthotolidine=212.29. Tính % Protein
5. Khi xác định hàm lượng protein trong bột huyết bằng phương pháp
Dumas. Chuẩn được chọn diphenylamin có độ tính kiết là 99,1%. Số liệu
quá trình thu đuợc như sau:
Chuẩn 1 A 1= 0 S1 = 17500

.0442 g
Chuẩn 2 A 2= 0.0927 g S2 = 33720
Chuẩn 3 A 3= 0.1294 g S3 = 52429
Chuẩn 4 A 4= 0.1599 g S4 =67299
Chuẩn 5 A 5= 0.2051 g S5 = 85942
Mẫu A = 0.1153 g Sx= 40.500
Cho Mdiphenylamin = 169,23.Tính % Protein
6. Hàm lượng NH3 có trong nước mắm được xác định bằng PP Nessler có
những thông số như bảng dưới đây. Cho Vbd= 10ml, Vđm= 100ml.
STT bình định 1 2 3 4 5 M1 M2
mức
Chuẩn NH3 0 1 2 3 4
10ppm
Mẫu (ml) 6 6
KOH 30% (ml) 1
Nessler (ml) 1
H2O (ml) 8 7 6 5 4 2 2

a. Viết các phản ứng xãy ra


b. Cho phương trình đường chuẩn là y= 0,252x, A M1= 0,682,AM2= 0,678.
Tính g NH3 /lít nước mắm.
7. Hàm lượng đạm amin có trong thức ăn gia súc được xác định bằng
phương pháp Formaldehyde có những thông số quá trình như sau:
mbđ= 2,456gam, Vđm= 100ml, Vxđ= 20ml, NNaOH= 0,055N.VNaOHbl = 1,55ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Cho % Proteinacid amin = 7%. Tính VNaOH thưc
8. Hàm lượng đạm amin có trong bột huyết được xác định bằng phương pháp
Formaldehyde có những thông số quá trình như sau:
mbđ= 3,456gam, Vđm= 250ml, Vxđ= 25ml, NNaOH= 0,085N.VNaOHbl = 0,55ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Cho % Proteinacid amin = 12%. Tính VNaOH thưc
9. Hàm lượng đạm NH3 có trong nước mắm được xác định bằng phương
pháp chưng cất có những thông số quá trình như sau: Vbđ= 10ml, , NH2SO4=
0,085N.VH2SO450ml, VNaOH= 32,75ml, NNaOH= 0,088N
a. Viết các phan ứng xãy ra
b. Tính g/lít NH3
10.Hàm lượng protein có trong dịch hòa tan được trích ly từ đậu nành, được
xác định bằng phương pháp Lowry. Dịch sau khi trích ly được làm tinh
sạch và xác định theo bảng sau.

11.Hàm lượng TVB-N được xác định trên mẫu cá Tuyết có các thông số quá
trình như sau: mbd 7.25g, Vdm = 250 ml, Vxd = 10ml, VNaOH tr = 48 ml, VNaOH
th = 46,50 ml, NNaOH = 0,01N. Giả sử theo quy định của EU chất lượng của
cá theo TVB-N như sau:
+ TVB-N ≤ 10 mg/100 g Tuyệt vời
+ 10 ≤ TVB-N ≤ 20 mg/100 g Tốt
+ 20 ≤ TVB-N ≤ 30 mg/100 g Chấp nhận
+ 30 ≤ TVB-N ≤ 40 mg/100 g Tạm chấp nhận
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Viết công thức tính TVB-N
c. Tính hàm lượng TVB-N
d, Cho kết luận về chất lượng mẫu cá
12.Hàm lượng TVB-N được xác định trên mẫu cá Trích có các thông số quá
trình như sau: mbd = 4.25g, Vdm = 200 ml, Vxd = 10ml, VNaOH tr = 20 ml,
VNaOH th = 19,50 ml, NNaOH = 0,015. Giả sử theo quy định của EU chất
lượng của cá theo TVB-N như sau:
+ TVB-N ≤ 10 mg/100 g Tuyệt vời
+ 10 ≤ TVB-N ≤ 20 mg/100 g Tốt
+ 20 ≤ TVB-N ≤ 30 mg/100 g Chấp nhận
+ 30 ≤ TVB-N ≤ 40 mg/100 g Tạm chấp nhận
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Viết công thức tính TVB-N
c. Tính hàm lượng TVB-N
d. Cho kết luận về chất lượng mẫu cá

13.Hàm lượng TMA-N được xác định trên mẫu cá Basa có các thông số quá
trình như sau: mbd = 10,25g, Vdm = 50 ml, Vxd = 2ml. Phương trình đường
chuẩn và mẫu xác định được thực hiện như bảng dưới.
STT bình định 0 1 2 3 4 M1 M2
mức
Chuẩn TMA 0,01 0 1 2 3 4
mg/1ml
Mẫu (ml) 2 2
H2O 1
HCHO 1
Toluen 10 10 10 10 10 10 10

K2SO4 (1g/1ml) 1 1 1 1 1 1 1

Hút 8 ml cho vào ống nghiệm chứa 1g K2SO4

Hút 5 ml

Acid Picric 5 5 5 5 5 5 5

a. Viết các phản ứng xãy ra


b. Viết công thức tính TMA-N
c. Tính hàm lượng TMA-N. Cho A0 = 0, A1 = 0.012, A2 = 0.027, A3 =
0.035, A4 = 0.050, AM1 = 0.039, AM2 = 0.038
d. Hãy kết luận về chất lượng của mẫu cá Basa. Biết rằng giới hạn cho
phép với người tiêu dùng là 5mg/ 100g
14.Hàm lượng TMA-N được xác định trên mẫu cá Basa có các thông số quá
trình như sau: mbd = 9,25g, Vdm = 100 ml, Vxd = 2ml. Phương trình đường
chuẩn và mẫu xác định được thực hiện như bảng dưới.
STT bình định 0 1 2 3 4 M1 M2
mức
Chuẩn TMA 0,01 0 1 2 3 4
mg/1ml
Mẫu (ml) 2 2
H2O 1
HCHO 1
Toluen 10 10 10 10 10 10 10

K2SO4 (1g/1ml) 1 1 1 1 1 1 1

Hút 8 ml cho vào ống nghiệm chứa 1g K2SO4

Hút 5 ml

Acid Picric 5 5 5 5 5 5 5

a. Viết các phản ứng xãy ra


b. Viết công thức tính TMA-N
c. Tính hàm lượng TMA-N trong từng ngày D1 = 0.003, D2 = 0.004, D3=
0.005, D4 =0.009, D5 = 0.015, D6 = 0.020, D7 = 0.027, D8 = 0.035, D9 =
0.050, D10 = 0.070. Biết phương trình hồi quy tuyến tính là: y = 1.357x +
0.007
d. Hãy vẽ đồ thị biến thiên hàm lượng TMA-N trong 10 ngày bảo quản

CHƯƠNG GLUCID
Câu hỏi lý thuyết
1. Trình bày nguyên tắc và những yếu tố ảnh hưởng khi xác định hàm
lượng xơ thô.
2. Trình bày nguyên tắc và những yếu tố ảnh hưởng khi xác định hàm
lượng xơ tổng
3. Trỉnh bày nguyên tắc và viết các phản ứng xãy ra trong xác định đường
khử bằng phương pháp Bertrand
4. Giãi thích những điểm dưới đây khi tiến hành phương pháp Bertrand:
- Dung dịch kết tủa phải có màu xanh
- Không được để bề mặt kết tủa khô
- Môi trường chuẩn độ phải là môi trường axit
- Dung dịch sắt III phải pha từ muối sulphat không pha từ muối
clorua hay nitrat
5. Trỉnh bày nguyên tắc và các điều kiện xác định đường khử bằng
phương pháp Anthrone
6. Trỉnh bày nguyên tắc và các điều kiện xác định đường khử bằng
phương pháp DNS
7. Viết quy trình xác định hàm lượng amylose trong tinh bột
8. Viết quy trình xác định hàm lượng Xơ tổng bằng hướng pháp thủy
phân enzyme?
9. Viết quy trình xác định hàm lượng lượng đường khử trong trái cây
bằng phương pháo Bertrane? So sánh về mặt phương pháp giữa hai quá
trình xác định đường khử bằng phương pháp Bertran và Luff Schoorl
Bài tập

1. Hàm lượng đường tổng có trong trái cây được xác định bằng phương pháp
Bertran như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 5gam đem đi thủy phân
trong môi trường axit HCl 2%, sau đó cho Zn(CH 3COOH)2 30% và
K4[Fe(CN)6] vào để loại tạp, rồi định mức thành 250ml. Hút 20ml dung
dịch sau khi định mức cho vào 10 Felling A (dung dịch CuSO 4), 10ml
Felling B (dung dịch kalinatritactrat) đun nóng cho đến khi kết tủa Cu 2O
xuất hiện hoàn toàn. Lọc, rữa kết tủa, đem hòa tan bằng một lượng dư
Fe2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh ra bằng KMnO4 0,1N. Thể tích
KMnO4 0,1N tiêu tốn là 15,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Giã sử khi tra bảng thể tích 15,50ml KMnO 4 0,1N tương ứng với 22,30
mg. Tính % đường tổng

2. Hàm lượng đường khử có trong trái cây được xác định bằng phương pháp
Bertran như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 4,25gam đem đi thủy
phân trong môi trường cồn, sau đó cô khô và rồi định mức thành 100ml.
Hút 20ml dung dịch sau khi định mức cho vào 10 Felling A (dung dịch
CuSO4), 10ml Felling B (dung dịch kalinatritactrat) đun nóng cho đến khi
kết tủa Cu2O xuất hiện hoàn toàn. Lọc, rữa kết tủa, đem hòa tan bằng một
lượng dư Fe2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh ra bằng KMnO4 0,1N. Thể
tích KMnO4 0,1N tiêu tốn là 8,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Giả sử khi tra bảng thể tích 8,50ml KMnO 4 0,1N tương ứng với 12,10
mg. Tính % đường khử
3. Khi xác định hàm lượng đường lactose trong sữa tươi, trong tiến trình thực
hiện người ta thu được những thông số sau:
Vbđ= 10ml, Vđm= 100ml, Vxđ= 15ml, NKMnO4= 0,095N, VKMnO4= 15ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính gam/lít latose trong sữa tươi
4. Khi xác định hàm lượng đường lactose trong sữa tươi, trong tiến trình thực
hiện người ta thu được những thông số sau:
Vbđ= 15ml, Vđm= 250ml, Vxđ= 15ml, NKMnO4= 0,091N, VKMnO4= 17ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính % latose trong sữa tươi cho d = 1.25gam/ml

5. Khi xác định đường saccharose trong nước giãi


khát, người ta thực hiện hai thí nghiệm. Thí nghiệm
1 để xác định hàm lượng đường khử, thí nghiệm hai
để xác định đường tổng. Thông số thu đường từ hai
thí nghiệm như sau:
TN1: Vbđ= 5ml, Vđm= 100ml, Vxđ= 10ml, NKMnO4=
0,095N, VKMnO4= 12ml
TN2: Vbđ= 5ml, Vđm= 250ml, Vxđ= 10ml, NKMnO4=
0,095N, VKMnO4= X ml
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Cho % Saccharose = 50% tính X, cho d=
1,25g/ml

6. Khi xác định đường saccharose trong nước giãi khát, người ta thự hiện hai
thí nghiệm. Thí nghiệm 1 để xác định hàm lượng đường khử, thí nghiệm 2
để xác định đường tổng. Thông số thu được từ hai thí nghiệm như sau:
TN1: Vbđ= 10ml, Vđm= 250ml, Vxđ=15, NKMnO4= 0,090N, VKMnO4= 15.5ml
TN2: Vbđ= 8ml, Vđm1= 1000ml, Vxđ= 15ml, NKMnO4= 0,090N, VKMnO4= X
ml
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Cho % Saccharose = 50% tính X cho d= 1,25g/ml
7. Khi xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp DNS. Quá trình
xây dựng đường chuẩn và xác định mẫu như sau: mmẫu= 5,55gam, Vđm=
100ml.
Ống nghiệm 0 1 2 3 4 M1 M2
Chuẩn glucoza 50ppm 0 1 2 3 4
Dịch xác định 2 2
Dung dịch DNS 1 1 1 1 1 1 1
Nước cất 9 8 7 6 5 7 7

a. Viế các phản ứng xãy ra


b. Tính số mg Gluco để pha 500ml dung dịch có nồng độ ppm=
1000ppm
c. Tính số ml dung dịch gluco 1000ppm để pha 100ml 50ppm
d. Kết quả đo độ hấp thu tại λ= 540nm như sau: A0= 0, A1= 0.056, = 0.
120, A3= 0. 180, A4= 0.21, AM1= 0.098,AM2= 0.092. Tính % đường
khử
8. Khi xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp DNS. Quá trình
xây dựng đường chuẩn và xác định mẫu như sau: mmẫu= 10,55gam, Vđm=
250ml.
Ống nghiệm 0 1 2 3 4 M1 M2
Chuẩn glucoza 100ppm 0 1 2 3 4
Dịch xác định 2 2
Dung dịch DNS 1 1 1 1 1 1 1
Nước cất 9 8 7 6 5 7 7

a. Viết các phản ứng xãy ra


b. Tính số mg Gluco để pha 500ml dung dịch có nồng độ ppm=
1000ppm
c. Tính số ml dung dịch gluco 1000ppm để pha 100ml 100ppm
d. Kết quả đo độ hấp thu tại λ= 540nm như sau: A0= 0, A1= 0.156,
A2 = 0. 370, A3= 0. 470, A4= 0.710, AM1= 0.198,AM2= 0.192. Tính %
đường khử
9. Khi xác định hàm khử trong dịch ép trái cây bằng
phương pháp Anthrone, các thông số quá trình như
sau: Chuẩn glucose = 10mg/100ml, mmẫu= 1.15gam,
Vđm= 100ml, Vxđ= 4ml, Vđo= 20ml, phương trình
đường chuẩn thu được y= 0,028x + 0.034, AM1=
0.452, AM2= 0.460.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính gam/kg đường khử.

10. Khi xác định hàm lượng tinh bột trong dịch
sữa đậu nành: Thể tích mẩu ban đầu là 15ml, được
thủy phân trong môi trường cồn 900, tinh bột được
lọc và tiến hành thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit HCl 5% sau đó trung hòa và định mức
250ml. Quá trình xác định bằng phương pháp
Bertrane với các thông số như sau: Vxđ1= 10ml,
Vđm1= 100ml, Vxđ2=20ml, NKMnO4= 0,090N, % tinh
bột= 60%, ddịch sửa = 1,45g/ml.
a.
b.
c. Viết các phản ứng xãy ra
d. Tính VKMnO4 tiêu tốn

Chương Lipid
Câu hỏi lý thuyết
1. Nêu định nghĩa chỉ số axit? Viết quy trình xác định chỉ số axit? Cho công
tính?
2. Nêu định nghĩa chỉ số Hydroxyl? Viết quy trình xác định chỉ số
Hydroxyl? Cho công tính?
3. Nêu định nghĩa chỉ số peroxyl? Viết quy trình xác định chỉ số peroxyl?
Cho công tính?
4. Nêu định nghĩa chỉ số xà phòng hóa? Viết quy trình xác định chỉ số xà
phòng hóa? Cho công tính?
5. Nêu định nghĩa chỉ số Iod? Viết quy trình xác định chỉ số Iodt? Cho công
tính?
6. Trình bày cơ sở xác định hàm lượng nước trong dầu mỡ bằng phương
pháp karlfisher?
7. Trình bày cơ sở xác định Lipid bằng phương pháp có sự thủy phân trong
môi trương axit?
8. Trình bày cơ sở xác định Lipid bằng phương pháp Soxhlet
Bài tập Lipid
1. Chỉ số este của chất béo X là số miligam KOH dùng để xà phòng hóa hết
lượng triglistearit có trong 1 gam chất béo.
Để : xà phòng hóa hoàn toàn 100,g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a
gam dung dịch NaOH 25%, thu được 9,43gam glyxerol và b gam muối
natri. Tìm giá trị của a và b
2. Khi xác định chỉ số xà phòng hóa của một loại dầu, các thông số quá trình
thu được như sau: mbđ= 2.79g, Vbl = 48,55ml, Vth= 34,45ml, NHCl=
0,045N.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính chỉ số xà phòng hóa
3. Khi xác định chỉ số Iod của một loại dầu các thông số quá trình thu được
như sau: Chỉ số Iod = 2,5, Vbl = 18,55ml, Vth= 12,45ml, NNàS2O3= 0,08N.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b.Tính khối lượng mẫu ban đầu
4. Khi xác định chỉ số Iod của một loại dầu các thông số quá trình thu được
như sau: mbđ = 1,55g , Vbl = 22,55ml, Vth= x ml, NNàS2O3= 0,08N. Cho chỉ
số Iod là 10
b. Viết các phản ứng xãy ra
b.Tính x ml Na2S2O3 mẫu thực
5. Khi xác định chỉ số Hydroxyl của một loại dầu các thông số quá trình thu
được như sau: Chỉ số Hydroxyl= 40, Vbl = 28,55ml, VKOH(CS axit) = 3,45ml,
VKOH (axetylat) = 18,75ml. mCS axit= 4,45g, NKOH=0.45N
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính khối lượng mẫu dùng cho phản ứng1 axetylat
6. Khi xác định chỉ số peroxyl của một loại dầu các thông số quá trình thu
được như sau: mbđ = 2,55g , Vth =10,55ml, Vbl = 5,50ml, NNàS2O3= 0,089N.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính chỉ số peroxyl của mẫu dầu

You might also like