Professional Documents
Culture Documents
Bài tập Phần tích thực phẩm I
Bài tập Phần tích thực phẩm I
Bài tập Phần tích thực phẩm I
12.Để xác định hàm lượng Fe có trong bột cá, người ta cân 10,025gam bột
cá cho chén nung. Tiến hành nung ở nhiệt độ 8000C trong vòng 1,5 giờ,
sau đó đem hòa tan hoàn toàn bằng một bằng một lượng dư HCl 1N,
tiến hành định mức thành 100 ml. Lấy 50ml dung dịch sau khi định
mứv để tiến hành phân tích. Lượng Fe có trong dung dịch được đem
kết tủa hoàn toàn bằng NH4OH 10%, trong môi trường nóng. Sau đó
đem lọc rữa, nung ở 8000C trong 1giờ rồi đem cân. Khối lượng dạng
cân cân được là 0,677gam.
Viết các phản ứng xãy ra ?
Tính hàm lượng % Fe có trong bột cá
13.Để xác định hàm lượng PO 43- có trong bột cá, người ta cân 15,225gam
bột cá cho chén nung. Tiến hành nung ở nhiệt độ 850 0C trong vòng 1,5
giờ, sau đó đem hòa tan hoàn toàn bằng một bằng một lượng dư HCl
1N. Sau khi loại bỏ các chất gây trở ngại, lượng PO 43- có trong dung
dịch được đem kết tủa hoàn toàn bằng MgCl 2 trong môi trường
NH4OH. Sau đó đem lọc rữa, nung ở 8000C trong 1giờ rồi đem cân.
Khối lượng dạng cân cân được là 0,467gam.
Viết các phản ứng xãy ra ?
Tính hàm lượng % PO43- có trong bột cá
14.Để xác định hàm lượng chất béo có trong bột sữa, người ta cân
5,825gam bột sữa cho vào túi giấy biết trước khối lượng là 0,505gam.
Tiến hành trích ly bằng dung môi dietylete theo phương pháp Sochlech
cho đến hoàn toàn.Túi giấy chứa phần bột sữa sau khi trích ly được
đuổi sạch ete cân được là 5,755 gam.
15.Hàm lượng đường tổng có trong trái cây được xác định bằng phương
pháp Bertran như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 5gam đem đi
thủy phân trong môi trường axit HCl 2%, sau đó cho Zn(CH 3COOH)2
30% và K4[Fe(CN)6] vào để loại tạp, rồi định mức thành 250ml. Hút
20ml dung dịch sau khi định mức cho vào 10 Felling A (dung dịch
CuSO4), 10ml Felling B (dung dịch kalinatritactrat) đun nóng cho đến
khi kết tủa Cu2O xuất hiện hoàn toàn. Lọc, rữa kết tủa, đem hòa tan
bằng một lượng dư Fe2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh ra bằng
KMnO4 0,1N. Thể tích KMnO4 0,1N tiêu tốn là 15,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Giã sử khi tra bảng thể tích 15,50ml KMnO 4 0,1N tương ứng với 22,30
mg. Tính % đường tổng
16.Hàm lượng đường khử có trong trái cây được xác định bằng phương
pháp Bertran như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 4,25gam đem
đi thủy phân trong môi trường cồn, sau đó cô khô và rồi định mức
thành 100ml. Hút 20ml dung dịch sau khi định mức cho vào 10 Felling
A (dung dịch CuSO4), 10ml Felling B (dung dịch kalinatritactrat) đun
nóng cho đến khi kết tủa Cu2O xuất hiện hoàn toàn. Lọc, rữa kết tủa,
đem hòa tan bằng một lượng dư Fe2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh
ra bằng KMnO4 0,1N. Thể tích KMnO4 0,1N tiêu tốn là 8,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Giã sử khi tra bảng thể tích 8,50ml KMnO 4 0,1N tương ứng với 12,10
mg. Tính % đường khử
17.Hàm lượng NaCl có trong nước mắm được xác định bằng phương pháp
Monh: mẫu sau khi đồng nhất được hút 2ml pha loãng bằng nước cất,
rồi định mức thành 100ml. Hút 10ml dung dịch sau khi định mức cho
vào 5 giọt K2CrO4 5%, rồi đem chuẩn bằng AgNO3 0,025N. Thể tích
AgNO3 0,025N tiêu tốn là 7,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính hàm lượng gam/ lít NaCl trong nước mắm
18.Hàm lượng NaCl có trong cá hộp được xác định bằng phương pháp
Volhard: mẫu sau khi đồng nhất được cân 1,055gam rồi thủy phân
trong môi trường nước sau đó định mức thành 100ml. Hút 10ml dung
dịch sau khi định mức cho vào 15ml AgNO3 0,05N, 5 giọt Fe2(SO4)3
5%, rồi đem chuẩn bằng NH4SCN 0,025N. Thể tích NH4SCN 0,025N
tiêu tốn là 10,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính hàm lượng % NaCl trong cá hộp
19.Hàm lượng CO2 có trong beer được xác định như sau: mẫu sau khi giữ
ở 40C được hút 10ml rồi tha từ từ vào erlen 250 có chứa một lượng dư
100ml Na2CO3 0,1N. Chuẩn lượng dư Na2CO3 bằng HCl 0,1N, chỉ thị
PP.Thể tích HCl tiêu tốn là 22,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?y
Tính hàm lượng gam/ lít CO2 trong beer
20.Độ cứng toàn phần của nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng
nhất hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH 4OH 10%, 10ml đệm
amoni, nửa hạt bắp chỉ thị ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA0,05N cho đến khi có màu xanh dương. Giả sử thể tích EDTA
tiêu tốn là 22,10ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính độ cứng của nước theo đơn vị mg CaCO3
21.Hàm lượng Mg có trong nước được xác định như sau: mẫu sau khi
đồng nhất hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH 4OH 10%, 10ml đệm
amoni, nửa hạt bắp chỉ thị ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA 0,05N
cho đến khi có màu xanh dương. Giả sử thể tích EDTA tiêu tốn là
22,10ml.
Cùng với mẫu nước trên hút 100ml cho vào 2-3ml NaOH 2N, ½ hạt bắp
chỉ thị murexit, rồi chuẩn bằng EDTA 0,05N như trên. Giả sử thể tích
EDTA tiêu tốn là 12,10ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính hàm lượng g/lít Ca và g/lít Mg có trong nước.
22.Hàm lượng Fe có trong bột huyết được xác định như sau : mẫu sau khi
đồng nhất được cân 10gam, nung ở 8000C trong 2giờ, mẫu sau khi
nung hóa tan bằng 5 HNO3đậm đặc, 5ml HCl 1M, sau đó định mức
thành 250ml. Hút 20ml chỉnh pH = 3, thêm 5 giọt chỉ thị H 2SSal. Tiến
hành chuẩn bằng dung dịch EDTA 0,05N. Hàm lượng Fe được tính là
1,5%. Tính thể tích EDTA tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ.
Phần 2 Bài tập phân tích thực phẩm I
Phần bài tập trích ly
1. Một chất hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm. Người ta chiết chất hửu
cơ này bằng dung môi có hệ số phân bố K= 4. Cho rằng nồng độ ban đầu
của chất hửu cơ 0,15M, thể tích dịch lỏng là 100ml. Tính % số mol còn lại
trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 200ml.
b.Chiết 2 lần với thể tích dung môi là 100ml.
2. Một baz hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có kb = 4.10-2 . Người ta
chiết acid này bằng dung môi có hằng số phân bố K= 2,5. Cho rằng nồng
độ ban đầu của acid là 0,1M, thể tích dịch lỏng là 100ml. Tính % số mol
còn lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2 lần mỗi lần là 50ml ở pH= 10
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 100ml ở pH=10
3. Một acid hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có ka = 2.10-2 . Người ta
chiết acid này bằng dung môi có hằng số phân bố K= 3,0. Cho rằng nồng
độ ban đầu của acid là 0,15M, thể tích dịch lỏng là 150ml. Tính % số mol
còn lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2 lần mỗi lần là 100 ml ở pH= 1
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 200ml ở pH= 1
4. Một baz hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có kb = 2.10-3 . Người ta
chiết baz này bằng dung môi có hằng số phân bố K= 4. Cho rằng nồng độ
ban đầu của baz là 0,15M, thể tích dịch lỏng là 100ml. Tính % số mol còn
lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2 lần mỗi lần là 50ml ở pH= 9
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 100ml ở pH=11
c. Chiết 1 lần với thể tích chiết là 100ml ở pH=11
5. Một baz hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có kb = 2.10-3 . Người ta
chiết baz này bằng dung môi có hằng số phân bố có K= 2,5. Cho rằng nồng
độ ban đầu của baz là 0,1M, thể tích dịch lỏng là 100ml. Tính % số mol
còn lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2lần mỗi lần là 50ml ở pH= 10
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 100ml ở pH=11
c. Tính số lần chiết với VB= 50ml ở pH=11 để hiệu suất đạt được hơn 95%
6. Một acid hửu cơ có trong dịch lỏng thực phẩm có ka = 4.10-3 . Người ta
chiết acid này bằng dung môi có hằng số điện môi thích hợp có K= 2,5.
Cho rằng nồng độ ban đầu của acid là 0,1M, thể tích dịch lỏng là 100ml.
Tính % số mol còn lại trong hai trường hợp sau:
a.Chiết 2lần mỗi lần là 50ml ở pH= 2
b.Chiết 1 lần với thể tích dung môi là 100ml ở pH=2
c. Tính số lần chiết với VB= 50ml ở pH= 1 để hiệu suất đạt được hơn 90%
Phần bài tập chương phân tích nước
1. Độ cứng toàn phần của nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng
nhất hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH4OH 10%, 10ml đệm
amoni, nửa hạt bắp chỉ thị ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA0,05N cho đến khi có màu xanh dương. Giả sử thể tích EDTA
tiêu tốn là 22,10ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra?
b. Tính độ cứng của nước theo đơn vị mg CaCO3
2. Hàm lượng Mg có trong nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng
nhất hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH4OH 10%, 10ml đệm
amoni, nửa hạt bắp chỉ thị ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA 0,05N
cho đến khi có màu xanh dương. Giả sử thể tích EDTA tiêu tốn là
22,10ml.Cùng với mẫu nước trên hút 100ml cho vào 2-3ml NaOH 2N, ½
hạt bắp chỉ thị murexit, rồi chuẩn bằng EDTA 0,05N như trên. Giả sử thể
tích EDTA tiêu tốn là 12,10ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra?
b. Tính hàm lượng g/lít Ca và g/lít Mg có trong nước.
3. Độ cứng tạm thời của nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng
nhất hóa được hút 100ml, chuẩn bằng HCl 0,05N, thể tích tiêu tốn là
22.5ml. Cùng mẫu nước trê sau khi đã đun sôi lấy 50ml chuẩn bằng
HCl 0,02N, thể tích tiêu tốn là 5,75ml. Tính độ cứng tạm thời theo đơn
vị mg CaCO3
4. Hàm lượng Fe có trong nước được xác định như sau : mẫu sau khi đồng
nhất được hút 100ml, thêm 1ml HNO3đậm đặc, 5ml CH3COOH 1M,
5ml đệm pH = 3, 5 giọt chỉ thị H 2SSal. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch
EDTA 0,05N, cho thể tích EDTA tiêu tốn là 7,55ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính hàm lượng ppm Fe có trong nước.
5. Hãy pha 1 lít nước có độ cứng theo CaCO3 là 500 mg, từ CaCl2. 6H2O
và MgCl2.7H2O. Biết rằng tỷ lệ số mđlg của Ca2+ và Mg2+ là 3:5.
6. Hàm lượng NO2- có trong nước thải được xác định bằng PP Diazoni có
những thông số như bảng dưới đây. Cho Vbd= 50ml, Vđm= 200ml.
STT bình định mức 0 1 2 3 4 M1 M2
Chuẩn NO2- 10ppm 0 1 2 3 4
Mẫu (ml) 1 1
EDTA 0.5
DD Sulfanilic 0,5
DD Naphthylamin 0,5
DD đệm Acetat 0.5
H2O (ml) 8 7 6 5 4 7 7
Từ đó so sánh về mặt phương pháp giữa hai phương pháp KjelDahn và Dusma khi xác
định hàm lượng Protein
11. Giải thích vai trò của aldehyde Formic trong tiến trình xác định
TMA-N
Bài tập
1. Để xác định hàm lượng Protein có trong sữa tươi, người ta định lượng
bằng phương pháp Kjeldahl. Kết quả thu được những thông số quá trình
như sau: Vbđ= 10 ml, Vđm= 100ml, Vxđ= 50ml, VNaOHBlank= 48,75ml,
VNaOH thực = 22,45ml, NNaOH= 0,089N.
a. Viết các phản ứng xảy ra ?
b. Tính % protein cho d = 1,45gam/ml
2. Để xác định hàm lượng Protein có trong cá hộp, người ta định lượng bằng
phương pháp Kjeldahl. Kết quả thu được những thông số quá trình như
sau: mbđ= 4,55gam, Vđm= 100ml, Vxđ= 50ml, VNaOHBlank= 24,75ml,
VNaOH thực = 12,45ml, NNaOH= 0,079N.
c. Viết các phản ứng xảy ra ?
d. Tính % protein
3. Khi xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Dumas..
Chuẩn được chọn Disodium etylendiamintetracetat có độ tính
kiết là 99,5%. Số liệu quá trình thu đuợc như sau:
Chuẩn 1 A 1= 0.0942 g S1 = 27500
Chuẩn 2 A 2= 0.1927 g S2 = 53720
Chuẩn 3 A 3= 0.2794 g S3 = 82429
Chuẩn 4 A 4= 0.3599 g S4 =103299
Chuẩn 5 A 5= 0.4512 g S5 = 136942
Mẫu A = 0.1153 g Sx= 40500
Cho MEDTA= 398 tính % Protein
4. Khi xác định hàm lượng protein trong thức ăn gia súc bằng phương pháp
Dumas. Chuẩn được chọn Orthotolidine có độ tính kiết là 99,7%. Số liệu
quá trình thu đuợc như sau:
Chuẩn 1 A 1= 0.1142 g S1 = 27500
Chuẩn 2 A 2= 0.2227 g S2 = 53720
Chuẩn 3 A 3= 0.3394 g S3 = 82429
Chuẩn 4 A 4= 0.4499 g S4 =103299
Chuẩn 5 A 5= 0.5512 g S5 = 136942
Mẫu A = 0.2153 g Sx= 40512
Cho MOrthotolidine=212.29. Tính % Protein
5. Khi xác định hàm lượng protein trong bột huyết bằng phương pháp
Dumas. Chuẩn được chọn diphenylamin có độ tính kiết là 99,1%. Số liệu
quá trình thu đuợc như sau:
Chuẩn 1 A 1= 0 S1 = 17500
.0442 g
Chuẩn 2 A 2= 0.0927 g S2 = 33720
Chuẩn 3 A 3= 0.1294 g S3 = 52429
Chuẩn 4 A 4= 0.1599 g S4 =67299
Chuẩn 5 A 5= 0.2051 g S5 = 85942
Mẫu A = 0.1153 g Sx= 40.500
Cho Mdiphenylamin = 169,23.Tính % Protein
6. Hàm lượng NH3 có trong nước mắm được xác định bằng PP Nessler có
những thông số như bảng dưới đây. Cho Vbd= 10ml, Vđm= 100ml.
STT bình định 1 2 3 4 5 M1 M2
mức
Chuẩn NH3 0 1 2 3 4
10ppm
Mẫu (ml) 6 6
KOH 30% (ml) 1
Nessler (ml) 1
H2O (ml) 8 7 6 5 4 2 2
11.Hàm lượng TVB-N được xác định trên mẫu cá Tuyết có các thông số quá
trình như sau: mbd 7.25g, Vdm = 250 ml, Vxd = 10ml, VNaOH tr = 48 ml, VNaOH
th = 46,50 ml, NNaOH = 0,01N. Giả sử theo quy định của EU chất lượng của
cá theo TVB-N như sau:
+ TVB-N ≤ 10 mg/100 g Tuyệt vời
+ 10 ≤ TVB-N ≤ 20 mg/100 g Tốt
+ 20 ≤ TVB-N ≤ 30 mg/100 g Chấp nhận
+ 30 ≤ TVB-N ≤ 40 mg/100 g Tạm chấp nhận
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Viết công thức tính TVB-N
c. Tính hàm lượng TVB-N
d, Cho kết luận về chất lượng mẫu cá
12.Hàm lượng TVB-N được xác định trên mẫu cá Trích có các thông số quá
trình như sau: mbd = 4.25g, Vdm = 200 ml, Vxd = 10ml, VNaOH tr = 20 ml,
VNaOH th = 19,50 ml, NNaOH = 0,015. Giả sử theo quy định của EU chất
lượng của cá theo TVB-N như sau:
+ TVB-N ≤ 10 mg/100 g Tuyệt vời
+ 10 ≤ TVB-N ≤ 20 mg/100 g Tốt
+ 20 ≤ TVB-N ≤ 30 mg/100 g Chấp nhận
+ 30 ≤ TVB-N ≤ 40 mg/100 g Tạm chấp nhận
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Viết công thức tính TVB-N
c. Tính hàm lượng TVB-N
d. Cho kết luận về chất lượng mẫu cá
13.Hàm lượng TMA-N được xác định trên mẫu cá Basa có các thông số quá
trình như sau: mbd = 10,25g, Vdm = 50 ml, Vxd = 2ml. Phương trình đường
chuẩn và mẫu xác định được thực hiện như bảng dưới.
STT bình định 0 1 2 3 4 M1 M2
mức
Chuẩn TMA 0,01 0 1 2 3 4
mg/1ml
Mẫu (ml) 2 2
H2O 1
HCHO 1
Toluen 10 10 10 10 10 10 10
K2SO4 (1g/1ml) 1 1 1 1 1 1 1
Hút 5 ml
Acid Picric 5 5 5 5 5 5 5
K2SO4 (1g/1ml) 1 1 1 1 1 1 1
Hút 5 ml
Acid Picric 5 5 5 5 5 5 5
CHƯƠNG GLUCID
Câu hỏi lý thuyết
1. Trình bày nguyên tắc và những yếu tố ảnh hưởng khi xác định hàm
lượng xơ thô.
2. Trình bày nguyên tắc và những yếu tố ảnh hưởng khi xác định hàm
lượng xơ tổng
3. Trỉnh bày nguyên tắc và viết các phản ứng xãy ra trong xác định đường
khử bằng phương pháp Bertrand
4. Giãi thích những điểm dưới đây khi tiến hành phương pháp Bertrand:
- Dung dịch kết tủa phải có màu xanh
- Không được để bề mặt kết tủa khô
- Môi trường chuẩn độ phải là môi trường axit
- Dung dịch sắt III phải pha từ muối sulphat không pha từ muối
clorua hay nitrat
5. Trỉnh bày nguyên tắc và các điều kiện xác định đường khử bằng
phương pháp Anthrone
6. Trỉnh bày nguyên tắc và các điều kiện xác định đường khử bằng
phương pháp DNS
7. Viết quy trình xác định hàm lượng amylose trong tinh bột
8. Viết quy trình xác định hàm lượng Xơ tổng bằng hướng pháp thủy
phân enzyme?
9. Viết quy trình xác định hàm lượng lượng đường khử trong trái cây
bằng phương pháo Bertrane? So sánh về mặt phương pháp giữa hai quá
trình xác định đường khử bằng phương pháp Bertran và Luff Schoorl
Bài tập
1. Hàm lượng đường tổng có trong trái cây được xác định bằng phương pháp
Bertran như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 5gam đem đi thủy phân
trong môi trường axit HCl 2%, sau đó cho Zn(CH 3COOH)2 30% và
K4[Fe(CN)6] vào để loại tạp, rồi định mức thành 250ml. Hút 20ml dung
dịch sau khi định mức cho vào 10 Felling A (dung dịch CuSO 4), 10ml
Felling B (dung dịch kalinatritactrat) đun nóng cho đến khi kết tủa Cu 2O
xuất hiện hoàn toàn. Lọc, rữa kết tủa, đem hòa tan bằng một lượng dư
Fe2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh ra bằng KMnO4 0,1N. Thể tích
KMnO4 0,1N tiêu tốn là 15,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Giã sử khi tra bảng thể tích 15,50ml KMnO 4 0,1N tương ứng với 22,30
mg. Tính % đường tổng
2. Hàm lượng đường khử có trong trái cây được xác định bằng phương pháp
Bertran như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 4,25gam đem đi thủy
phân trong môi trường cồn, sau đó cô khô và rồi định mức thành 100ml.
Hút 20ml dung dịch sau khi định mức cho vào 10 Felling A (dung dịch
CuSO4), 10ml Felling B (dung dịch kalinatritactrat) đun nóng cho đến khi
kết tủa Cu2O xuất hiện hoàn toàn. Lọc, rữa kết tủa, đem hòa tan bằng một
lượng dư Fe2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh ra bằng KMnO4 0,1N. Thể
tích KMnO4 0,1N tiêu tốn là 8,50ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Giả sử khi tra bảng thể tích 8,50ml KMnO 4 0,1N tương ứng với 12,10
mg. Tính % đường khử
3. Khi xác định hàm lượng đường lactose trong sữa tươi, trong tiến trình thực
hiện người ta thu được những thông số sau:
Vbđ= 10ml, Vđm= 100ml, Vxđ= 15ml, NKMnO4= 0,095N, VKMnO4= 15ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính gam/lít latose trong sữa tươi
4. Khi xác định hàm lượng đường lactose trong sữa tươi, trong tiến trình thực
hiện người ta thu được những thông số sau:
Vbđ= 15ml, Vđm= 250ml, Vxđ= 15ml, NKMnO4= 0,091N, VKMnO4= 17ml.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính % latose trong sữa tươi cho d = 1.25gam/ml
6. Khi xác định đường saccharose trong nước giãi khát, người ta thự hiện hai
thí nghiệm. Thí nghiệm 1 để xác định hàm lượng đường khử, thí nghiệm 2
để xác định đường tổng. Thông số thu được từ hai thí nghiệm như sau:
TN1: Vbđ= 10ml, Vđm= 250ml, Vxđ=15, NKMnO4= 0,090N, VKMnO4= 15.5ml
TN2: Vbđ= 8ml, Vđm1= 1000ml, Vxđ= 15ml, NKMnO4= 0,090N, VKMnO4= X
ml
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Cho % Saccharose = 50% tính X cho d= 1,25g/ml
7. Khi xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp DNS. Quá trình
xây dựng đường chuẩn và xác định mẫu như sau: mmẫu= 5,55gam, Vđm=
100ml.
Ống nghiệm 0 1 2 3 4 M1 M2
Chuẩn glucoza 50ppm 0 1 2 3 4
Dịch xác định 2 2
Dung dịch DNS 1 1 1 1 1 1 1
Nước cất 9 8 7 6 5 7 7
10. Khi xác định hàm lượng tinh bột trong dịch
sữa đậu nành: Thể tích mẩu ban đầu là 15ml, được
thủy phân trong môi trường cồn 900, tinh bột được
lọc và tiến hành thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit HCl 5% sau đó trung hòa và định mức
250ml. Quá trình xác định bằng phương pháp
Bertrane với các thông số như sau: Vxđ1= 10ml,
Vđm1= 100ml, Vxđ2=20ml, NKMnO4= 0,090N, % tinh
bột= 60%, ddịch sửa = 1,45g/ml.
a.
b.
c. Viết các phản ứng xãy ra
d. Tính VKMnO4 tiêu tốn
Chương Lipid
Câu hỏi lý thuyết
1. Nêu định nghĩa chỉ số axit? Viết quy trình xác định chỉ số axit? Cho công
tính?
2. Nêu định nghĩa chỉ số Hydroxyl? Viết quy trình xác định chỉ số
Hydroxyl? Cho công tính?
3. Nêu định nghĩa chỉ số peroxyl? Viết quy trình xác định chỉ số peroxyl?
Cho công tính?
4. Nêu định nghĩa chỉ số xà phòng hóa? Viết quy trình xác định chỉ số xà
phòng hóa? Cho công tính?
5. Nêu định nghĩa chỉ số Iod? Viết quy trình xác định chỉ số Iodt? Cho công
tính?
6. Trình bày cơ sở xác định hàm lượng nước trong dầu mỡ bằng phương
pháp karlfisher?
7. Trình bày cơ sở xác định Lipid bằng phương pháp có sự thủy phân trong
môi trương axit?
8. Trình bày cơ sở xác định Lipid bằng phương pháp Soxhlet
Bài tập Lipid
1. Chỉ số este của chất béo X là số miligam KOH dùng để xà phòng hóa hết
lượng triglistearit có trong 1 gam chất béo.
Để : xà phòng hóa hoàn toàn 100,g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a
gam dung dịch NaOH 25%, thu được 9,43gam glyxerol và b gam muối
natri. Tìm giá trị của a và b
2. Khi xác định chỉ số xà phòng hóa của một loại dầu, các thông số quá trình
thu được như sau: mbđ= 2.79g, Vbl = 48,55ml, Vth= 34,45ml, NHCl=
0,045N.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính chỉ số xà phòng hóa
3. Khi xác định chỉ số Iod của một loại dầu các thông số quá trình thu được
như sau: Chỉ số Iod = 2,5, Vbl = 18,55ml, Vth= 12,45ml, NNàS2O3= 0,08N.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b.Tính khối lượng mẫu ban đầu
4. Khi xác định chỉ số Iod của một loại dầu các thông số quá trình thu được
như sau: mbđ = 1,55g , Vbl = 22,55ml, Vth= x ml, NNàS2O3= 0,08N. Cho chỉ
số Iod là 10
b. Viết các phản ứng xãy ra
b.Tính x ml Na2S2O3 mẫu thực
5. Khi xác định chỉ số Hydroxyl của một loại dầu các thông số quá trình thu
được như sau: Chỉ số Hydroxyl= 40, Vbl = 28,55ml, VKOH(CS axit) = 3,45ml,
VKOH (axetylat) = 18,75ml. mCS axit= 4,45g, NKOH=0.45N
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính khối lượng mẫu dùng cho phản ứng1 axetylat
6. Khi xác định chỉ số peroxyl của một loại dầu các thông số quá trình thu
được như sau: mbđ = 2,55g , Vth =10,55ml, Vbl = 5,50ml, NNàS2O3= 0,089N.
a. Viết các phản ứng xãy ra
b. Tính chỉ số peroxyl của mẫu dầu