Professional Documents
Culture Documents
C. Nhập môn
C. Nhập môn
Cộng sản nguyên thủy -> chiếm hữu nô lệ -> phong kiến -> chủ nghĩa tư bản -> cộng sản chủ nghĩa (nhà nước tiêu
vong các chức năng của nhà nước, tồn tại trên cơ sở uy tín và danh dự, hưởng theo năng lực; xhcn nằm đầu của
CSCN)
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 5: Cơ cấu xã hội – GC và liên minh GC, TL trong TKQĐ lên CNXH
Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong TKQĐ lên CNXH
8
1.1. QUAN NIỆM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
• 1.1.1. Là những trào lưu tư tưởng, lý luận, học thuyết, (phản ánh):
• 1.1.2. Là một chế độ xã hội hiện thực, một mô hình, một kiểu tổ
chức xã hội theo những nguyên tắc của CNXH
Tư tưởng (tiếng Hy Lạp là Idéa - hình tượng) là một hình thái ý thức của con người phản ánh thế giới hiện thực. Bất cứ tư tưởng
nào cũng do điều kiện sinh hoạt vật chất, do chế độ xã hội quy định và là sự phản ánh những điều kiện sinh hoạt vật chất của
chế độ xã hội nhất định.
Xã hội có giai cấp -> tưu tưởng bảo vệ giai cấp + tư tưởng chống áp bức giai cấp
1.1. QUAN NIỆM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1.1.1. Là những trào lưu tư tưởng, lý luận, học thuyết phản ánh:
✔ Những nhu cầu, nguyện vọng của các giai cấp, tầng lớp lao động bị
áp bức.
✔ Con đường, cách thức và phương pháp đấu tranh nhằm giải phóng
con người, giải phóng xã hội khỏi tư hữu, áp bức, bóc lột, xây dựng
một xã hội mới tiến bộ, công bằng, bình đẳng.
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CNXH
VỚI TƯ CÁCH LÀ TRÀO LƯU TƯ TƯỞNG, LÝ LUẬN, HỌC THUYẾT
Quá trình ra đời, phát triển qua các dấu mốc cơ bản:
12
Tư tưởng XHCN thời cổ đại:
Thể hiện bằng các phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân
lao động đòi lại quyền dân chủ, chống áp bức, bất công, chống giai
cấp thống trị (Xpactaquyt, Cleômen…
13
Tư tưởng XHCN thời trung đại:
✔ Thể hiện bằng các câu chuyện kể, truyền thuyết tôn giáo không
thành văn phản ánh ước mơ về quá khứ, về “thời đại hoàng kim”
của XH cộng sản nguyên thủy trước đó.
14
Tư tưởng XHCN thời cận đại (đầu TK 16 – đầu TK 19):
15
THẾ KỶ XVI - XVII
Thể hiện qua các câu chuyện kể, các áng văn chương
viễn tưởng.
16
• Thế kỷ XVI: Tômat Morơ (1478 – 1535)
18
Thế kỷ XVIII - Tư tưởng XHCN thể
hiện ở dạng lý luận
20
GRACHUS BABEUF
(1760-1797)
21
THẾ KỶ XIX - Tư tưởng XHCN thể hiện dạng
học thuyết phê phán
Có 3 đại diện tiêu biểu:
+ H. Xanhximông (Pháp)
+ S. Phuriê (Pháp).
+ R. Ôoen (Anh).
22
Cơlôđơ Hăngri Đơ Xanh Ximông (1769-1825)
25
CNXH không tưởng trước Mác là một trong những tiền đề lý
luận của CNXH khoa học sau này, bởi nó có những giá trị chủ
yếu:
Giá trị phác thảo mô hình xã hội mới có tính chất XHCN
Giá trị thức tỉnh quần chúng nhân dân đấu tranh chống áp
bức bất công, xây dựng XH mới tốt đẹp
26
Nhưng nó có những hạn chế rất lớn:
Chưa phát hiện ra được quy luật vận động của xã hội loài người,
nhất là của CNTB;
Chưa phát hiện ra được lực lượng và biện pháp xóa bỏ xã hội cũ,
cho rằng người giàu mới có quyền quyết định. cứu vớt ng nghèo
xây dựng xã hội mới; trong khi ng nghèo là lực lượng nuôi sống xh, có khả năng thay đổi xh
Nó khó hoặc không áp dụng được vào thực tiễn, do vậy nó được
gọi là CNXH không tưởng.
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CNXH VỚI TƯ CÁCH
LÀ TRÀO LƯU TƯ TƯỞNG, LÝ LUẬN, HỌC THUYẾT
✔ Là học thuyết nghiên cứu về những điều kiện, con đường giải phóng
GCCN và NDLĐ, dưới sự lãnh đạo của chính đảng macxit nhằm xóa bỏ
chế độ AB, BL, BC, xây dựng xã hội mới – xã hội XHCN.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CNXHKH
CNXH
C/hữu 1848 khoa học TT.XHCN
Nô lệ
1.1.2. Là một chế độ xã hội hiện thực, một mô hình, một kiểu tổ chức
xã hội theo những nguyên tắc của CNXH:
✔ Về kinh tế: Có LLSX phát triển và QHSX tiến bộ
✔ Về chính trị: NN dân chủ, pháp quyên.
✔ Về VH-XH: Đề cao giá trị con người, thực hiện công bằng, bình
đẳng.
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CNXH
Mác – Ăngghen
CNXH
C/hữu 1848 khoa học
Nô lệ TT.XHCN
38
39
a) Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính
trị của hai ông
Từ năm 1843 – 1844 hai ông hoạt động chung
❖ Từ lập trường triết học duy tâm chuyển sang duy vật
❖ Từ lập trường cách mạng dân chủ chuyển sang lập
trường CSCN
b) Ba phát hiện vĩ đại
❖ Sự uyên bác về trí tuệ
❖ Sự gắn bó chặt chẽ với phong trào công nhân
❖ Sự gắn kết lý luận với thực tiễn
Ba phát hiện vĩ đại:
(1)Học thuyết duy vật lịch sử
(2)Học thuyết giá trị thặng dư
(3)Học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN
41
Tác phẩm: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (tháng 2/1848) là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của phong trào công nhân và của các đảng Cộng sản,
trong đó những nguyên lý của CNXHKH đã được trình bày:
✔ Sự ra đời tất yếu của CNXH và sự tất yếu bị phủ định của CNTB
✔ Sứ mệnh lịch sử của GCCN và vai trò của ĐCS trong cách mạng XHCN
43
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến 1871 (Công xã Pari)
✔ Về tư tưởng cách mạng không ngừng
- CM vô sản của GCCN có tính chất khó khăn, phức tạp, phải trải
qua nhiều giai đoạn
- Mỗi giai đoạn có nhiệm vụ riêng, nhưng phải nối tiếp nhau, giữa
các giai đoạn không có giai đoạn “ngừng nghỉ”. Mỗi giai đoạn vừa
là tiền đề, vừa là điều kiện cho nhau
44
Thời kỳ từ 1848 đến 1871 …
✔ Về nhà nước chuyên chính vô sản
- Mục tiêu đầu tiên của GCVS là giành chính quyền
- Mục tiêu quan trọng nhất là đập tan nhà nước của GC bóc lột,
thiết lập NN của mình (NN chuyên chính vô sản) – khác với tất
cả các cuộc CM trước đó
- “Đập tan” nhà nước của GC bóc lột như thế nào chưa được các
ông chỉ ra cụ thể (phải sau công xã Pari mới được làm rõ)
45
Thời kỳ từ 1848 đến 1871 …
✔ Về tư tưởng liên minh giai cấp (C-N)
- “Nếu GCCN không liên minh được với người bạn đồng minh tự
nhiên của mình là GC nông dân thì ở các nước có đông nông
dân, bài đồng ca cách mạng của GCCN sẽ trở thành bài đơn ca
ai điếu”
- Trong khối liên minh này, vai trò lãnh đạo thuộc về GCCN
46
Thời kỳ từ 1848 đến 1871 …
✔ Về chính đảng cách mạng của giai cấp vô sản
- Phong trào đấu tranh của GCCN chỉ có thể thắng lợi khi tổ chức
được chính đảng để lãnh đạo ở mỗi quốc gia
- Nhiệm vụ của chính đảng CM là đoàn kết GCCN, lôi kéo các tầng
lớp lao động, truyền bá tư tưởng CNXHKH vào phong trào công
nhân để đấu tranh chống giai cấp thống trị
47
2.1.2. Thời kỳ từ sau Công xã Pari đến 1895
Hai ông tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari và tiếp tục phát triển
các nguyên lý của CNXHKH thông qua các tác phẩm tiêu biểu:
1/ “Nội chiến ở Pháp“
2/ "Phê phán cương lĩnh Gô ta",
3/ "Chống Đuy rinh",
4/ "Nguồn gốc của gia đình của sở hữu tư nhân và của nhà nước" ,
5/ Hoàn tất bộ "Tư bản"
48
Thời kỳ từ sau Công xã Pari…
✔ Về tư tưởng nhà nước kiểu mới
- Tư tưởng “đập tan” NN của GC bóc lột đã được làm rõ: Quân đội
thường trực, cảnh sát; bộ máy quan liêu, giới tu hành, toà án và đẳng
cấp quan toà phải được thay thế mới bởi nó đối lập với NN của GCCN;
- Thiết lập NN vô sản theo hình thức phổ thông đầu phiếu bầu những đại
diện tiêu biểu của GCCN và của các GC khác, họ cũng bị bãi miễn nếu
tỏ ra không xứng đáng, họ không có đặc quyền, đặc lợi. Toàn dân tham
gia vào các chức năng của NN…
49
Thời kỳ từ sau Công xã Pari…
✔Về xây dựng chính Đảng của GCCN
-Đảng là bộ phận tiến tiến của GCCN nhưng phải gắn bó mật
thiết với quần chúng
-Đảng phải được vũ trang bằng lý luận khoa học (không được
sa vào kinh nghiệm chủ nghĩa) mới giành được thắng lợi
-Ngoài nhiệm vụ đấu tranh KT, CT, Đảng phải đấu tranh lý luận
chống các trào lưu thù địch với CNXHKH để giữ sự trong
sáng của lý luận và đoàn kết trong đảng
-Đảng phải thực hiện tinh thần quốc tế chân chính, đoàn kết
50
Thời kỳ từ sau Công xã Pari…
✔ Về thời kỳ quá độ lên CNCS
- Hình thái KT-XH CSCN chia thành 2 giai đoạn: GĐ thấp và GĐ cao
- Thời kỳ quá độ là xã hội vừa thoát thai xã hội cũ, còn nhiều dấu vết
cũ nên cần phải cải biến để xây dựng yếu tố mới
51
- Theo Mác – Ăngghen: Thời kỳ quá độ
Hình thái KT-XH TBCN Hình thái KT-XH CSCN
54
2.2. V.I.Lênin bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH
55
2. 3.CNXH SAU KHI LÊNIN MẤT VÀ NGÀY NAY