Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 56

CHỦ NGHĨA

XÃ HỘI KHOA HỌC

Cộng sản nguyên thủy -> chiếm hữu nô lệ -> phong kiến -> chủ nghĩa tư bản -> cộng sản chủ nghĩa (nhà nước tiêu
vong các chức năng của nhà nước, tồn tại trên cơ sở uy tín và danh dự, hưởng theo năng lực; xhcn nằm đầu của
CSCN)
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

• Chủ nghĩa xã hội/ Chủ nghĩa cộng sản


Chủ nghĩa xã hội/chủ nghĩa cộng sản là danh từ chỉ chế
độ xã hội, là 2 giai đoạn trong một hình thái xã hội cộng
sản chủ nghĩa CNXH là giai đoạn đầu, CNCS là giai
• Chủ nghĩa xã hội không tưởng đoạn cao.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng/ chủ nghĩa xã hội khoa
học => Học thuyết

• Chủ nghĩa xã hội khoa học

• Chủ nghĩa xã hội hiện thực


việc sản xuất kinh tế là cơ sở để
xem xét sự thay đổi các chế độ xã
Chủ nghĩa Mác – Lênin hội, từ đó hình thành lý luận về
hình thái kinh tế xã hội=> sự thay
(Thống nhất – độc lập) đổi các chế độ XH từ đó hình thành
lý luận về HTKT-XH là do sự phát
triển của các PPSX
CNTB chỉ là nấc thang của sự phát
triển trong lịch sử xã hội loài người.
Nó có quá trình phát sinh, phát
triển và tiêu vong….
Triết học KT - CT học CNXHT2: Bản chất của giai cấp tư sản
trong chế độ TBCN là bóc lột giá trị
Mác - Lênin Mác - Lênin khoa học
thặng dư. Nhờ bóc lột gía trị thặng
sư mà GCTS đã đẩy mạnh phát
triển kinh tế làm cho mâu thuẫn
LLSX và QHSX ngày càng gay gắt.
=>Học thuyết GTTD đã luận chứng
N/c những N/c quy luật N/c những
một cách khoa học từ nguồn gốc
kinh tế của sự diệt vong CNTB, sự
quy luật kinh tế trong quy luật CT
ra đời của CNXH.
T3: CNXHKH dựa trên thành quả lý
chung nhất quá trình – XH của
luận của triết học và kinh tế chính
trị nó vừa bổ sung, vừa hoàn chỉnh
của TN, XH, SXVC của HT KT-XH
CNM-LN làm cho nó có tính cân
đối và hoàn chỉnh. CNXHKH trực
tiếp làm rõ mục tiêu, con đường
TD của 5 HT KT-XH CSCN
giải phóng, lực lượng chủ đạo của
CM với sứ mệnh của giai cấp CN
HTKT-XH TBCN và quá Tổng kết: Điểm chủ yếu trong học
thuyết của Mác là ở chỗ nó làm
độ lên CNXH sáng rõ vai trò lịch sử thế giới của
giai cấp vô sả là người xây dựng
xã hội xã hội chủ nghĩa.3
https://mm.tt/1870657860?t=FXyXkZeVnF
Chương 3, 5 tự đọc
Chương 4 coi phim
MÔN HỌC
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

Chương 1: Nhập môn CNXHKH

Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của GCCN

Chương 3: CNXH và Thời kỳ quá độ lên CNXH

Chương 4: Dân chủ XHCN và nhà nước XHCN

Chương 5: Cơ cấu xã hội – GC và liên minh GC, TL trong TKQĐ lên CNXH

Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong TKQĐ lên CNXH

Chương 7: Vấn đề gia đình trong TKQĐ lên CNXH


KẾT CẤU TỪNG
1. MỤC ĐÍCH (kiến thức, kỹ
CHƯƠNG TRONG
GIÁO TRÌNH năng, tư tưởng)
2. NỘI DUNG
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Mục đích
•Về kiến thức: Có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các
giai đoạn phát triển, đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của
việc học tập, nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong
ba bộ phận hợp thành CN Mác – Lênin
•Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng luận chứng được khách thể
và đối tượng nghiên cứu của một khoa học và của một vấn đề
nghiên cứu; phân biệt được những vấn đề chính trị - xã hội
trong đời sống hiện thực.
•Về tư tưởng: Sinh viên có thái độ tích cực với các môn LLCT,
có niềm tin vào lý tưởng cộng sản và sự thành công của sự
nghiệp đổi mới do ĐCS Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
1. SỰ RA ĐỜI CỦA CNXH
KHOA HỌC
NỘI 2.CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT
DUNG TRIỂN CỦA CNXHKH
CHÍNH 3. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG
PHÁP VÀ Ý NGHĨA
NGHIÊN CỨU CỦA CNXH
KHOA HỌC
1. SỰ RA ĐỜI CỦA CNXH KHOA HỌC

1.1. QUAN NIỆM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1.2. NHỮNG ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA CNXH KHOA HỌC

8
1.1. QUAN NIỆM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

• 1.1.1. Là những trào lưu tư tưởng, lý luận, học thuyết, (phản ánh):
• 1.1.2. Là một chế độ xã hội hiện thực, một mô hình, một kiểu tổ
chức xã hội theo những nguyên tắc của CNXH

Tư tưởng (tiếng Hy Lạp là Idéa - hình tượng) là một hình thái ý thức của con người phản ánh thế giới hiện thực. Bất cứ tư tưởng
nào cũng do điều kiện sinh hoạt vật chất, do chế độ xã hội quy định và là sự phản ánh những điều kiện sinh hoạt vật chất của
chế độ xã hội nhất định.
Xã hội có giai cấp -> tưu tưởng bảo vệ giai cấp + tư tưởng chống áp bức giai cấp
1.1. QUAN NIỆM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1.1.1. Là những trào lưu tư tưởng, lý luận, học thuyết phản ánh:

✔ Những nhu cầu, nguyện vọng của các giai cấp, tầng lớp lao động bị
áp bức.

✔ Con đường, cách thức và phương pháp đấu tranh nhằm giải phóng
con người, giải phóng xã hội khỏi tư hữu, áp bức, bóc lột, xây dựng
một xã hội mới tiến bộ, công bằng, bình đẳng.
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CNXH
VỚI TƯ CÁCH LÀ TRÀO LƯU TƯ TƯỞNG, LÝ LUẬN, HỌC THUYẾT
Quá trình ra đời, phát triển qua các dấu mốc cơ bản:

CNXH không tưởng CNXH


C/hữu
(trước Mác) 1848 khoa học
Nô lệ
TT.XHCN
Mác – Ăngghen
a) Tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác

(Chủ nghĩa xã hội không tưởng)

✔ Thể hiện qua ba giai đoạn cơ bản:

✔ Tư tưởng XHCN thời cổ đại:

✔ Tư tưởng XHCN thời trung đại:

✔ Tư tưởng XHCN thời cận đại (đầu TK 16 – đầu TK 19):

12
Tư tưởng XHCN thời cổ đại:
Thể hiện bằng các phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân
lao động đòi lại quyền dân chủ, chống áp bức, bất công, chống giai
cấp thống trị (Xpactaquyt, Cleômen…

13
Tư tưởng XHCN thời trung đại:
✔ Thể hiện bằng các câu chuyện kể, truyền thuyết tôn giáo không
thành văn phản ánh ước mơ về quá khứ, về “thời đại hoàng kim”
của XH cộng sản nguyên thủy trước đó.

14
Tư tưởng XHCN thời cận đại (đầu TK 16 – đầu TK 19):

15
THẾ KỶ XVI - XVII

Thể hiện qua các câu chuyện kể, các áng văn chương
viễn tưởng.

Tác phẩm tiêu biểu

✔ “Utopi” (T.Morơ – Anh)

✔ “Thành phố mặt trời” (T.Campanenla - Ý)

16
• Thế kỷ XVI: Tômat Morơ (1478 – 1535)

- Ngày làm việc 6h


- Không ai sống ở nông thôn
- Trẻ em đi học miễn phí
- Không có chiến tranh
- Hôn nhân một vợ, một chồng
- Xóa bỏ tư hữu, thiết lập SH chung
- Luận điểm:“Cừu ăn thịt người”
17
Thế kỷ XVII: Tômado Campanenla (1568-1639)

18
Thế kỷ XVIII - Tư tưởng XHCN thể
hiện ở dạng lý luận

Các đại biểu:


•G. Mêliê
•F. Môrenly
•G. Mabơly
•G. Babớp
Gabrien. Mably
(1709 – 1785)

- Thuyết “bình đẳng tự nhiên”


- Thuyết “đam mê”
- Xây dựng XH:
+ Dựa trên sở hữu “cộng đồng về ruộng đất và
các tài sản khác”,
+ Làm theo khả năng, phân phối theo nhu cầu;
(NN phân phối sao cho không còn giàu –
nghèo…)

20
GRACHUS BABEUF
(1760-1797)

“Tuyên ngôn của những người bình dân”

21
THẾ KỶ XIX - Tư tưởng XHCN thể hiện dạng
học thuyết phê phán
Có 3 đại diện tiêu biểu:
+ H. Xanhximông (Pháp)
+ S. Phuriê (Pháp).
+ R. Ôoen (Anh).

22
Cơlôđơ Hăngri Đơ Xanh Ximông (1769-1825)

Phê phán CMTS Pháp 1789 (nửa


vời, chưa vì lợi ích của đa số…)=>
giải quyết bằng con đường thuần túy
hòa bình Văn bản

Không cần xóa tư hữu, chỉ cần xóa


bỏ sự giàu – nghèo tương đối
Sáclơ Phuriê (1772-1837)
Phê phán XH Pháp “vô chính phủ của CN”:
- Nghèo đói sinh ra chính từ sự thừa thãi
- Văn minh sinh ra chính từ sự dã man
Trình độ giải phóng phụ nữ là thước đo trình
độ giải phóng XH Văn bản

XH công nghiệp có tính chất hai mặt


Phê phán văn minh tư bản (chưa đem
lại sự giàu có cho toàn XH), văn minh
tư bản sẽ được thay thế bằng XH mới:
“XH đảm bảo”, “XH hài hòa”, đơn vị
24
là Phalanges
Rôbớt Ôoen (1771-1858)

Xây dựng mô hình thực nghiệm


CSCN trên thực tế: công xưởng
Nuilanac theo tinh thần: “làm theo
năng lực, hưởng theo nhu cầu”.

Xây dựng Luật lao động nhân đạo


trong công xưởng

Chủ trương xóa bỏ chế độ tư hữu

25
CNXH không tưởng trước Mác là một trong những tiền đề lý
luận của CNXH khoa học sau này, bởi nó có những giá trị chủ
yếu:

Giá trị phê phán

Giá trị phác thảo mô hình xã hội mới có tính chất XHCN

Giá trị thức tỉnh quần chúng nhân dân đấu tranh chống áp
bức bất công, xây dựng XH mới tốt đẹp
26
Nhưng nó có những hạn chế rất lớn:
Chưa phát hiện ra được quy luật vận động của xã hội loài người,
nhất là của CNTB;

Chưa phát hiện ra được lực lượng và biện pháp xóa bỏ xã hội cũ,
cho rằng người giàu mới có quyền quyết định. cứu vớt ng nghèo
xây dựng xã hội mới; trong khi ng nghèo là lực lượng nuôi sống xh, có khả năng thay đổi xh

Nó khó hoặc không áp dụng được vào thực tiễn, do vậy nó được
gọi là CNXH không tưởng.
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CNXH VỚI TƯ CÁCH
LÀ TRÀO LƯU TƯ TƯỞNG, LÝ LUẬN, HỌC THUYẾT

CNXH không tưởng CNXH


C/hữu
(trước Mác) 1848 khoa học
Nô lệ
TT.XHCN
Mác – Ăngghen
b) Tư tưởng XHCN từ 1848 đến nay
(Chủ nghĩa xã hội khoa học)
✔ Là một trong 3 bộ phận hợp thành của CN Mác – Lênin (Triết học,
KTCT, CNXHKH).

✔ Là học thuyết nghiên cứu về những điều kiện, con đường giải phóng
GCCN và NDLĐ, dưới sự lãnh đạo của chính đảng macxit nhằm xóa bỏ
chế độ AB, BL, BC, xây dựng xã hội mới – xã hội XHCN.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CNXHKH

CNXH
C/hữu 1848 khoa học TT.XHCN
Nô lệ

Thời kỳ Thời kỳ sau


Mác, Thời kỳ
Lênin –
Ăngghen Lênin
ngày nay
1.1. QUAN NIỆM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1.1.2. Là một chế độ xã hội hiện thực, một mô hình, một kiểu tổ chức
xã hội theo những nguyên tắc của CNXH:
✔ Về kinh tế: Có LLSX phát triển và QHSX tiến bộ
✔ Về chính trị: NN dân chủ, pháp quyên.
✔ Về VH-XH: Đề cao giá trị con người, thực hiện công bằng, bình
đẳng.
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CNXH

CNXH không tưởng CNXH


C/hữuN
(trước Mác) 1848 khoa học TT.XHCN
ô lệ

Mác – Ăngghen

CNXH
C/hữu 1848 khoa học
Nô lệ TT.XHCN

CNXH 1917 CNXH


Lý luận Lênin Hiện thực
1.1. QUAN NIỆM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1.1.2. Là một phong trào thực tiễn


✔ Khái niệm để phân biệt với CNXH với tư cách là lý luận tức là
CNXH khoa học
✔ chủ nghĩa xã hội hiện thực là một chế độ chính trị - kinh tế - xã
hội được thiết lập
✔ Đó là các nhà nước XHCN Liên xô, Đông Âu, Việt Nam, Trung
Quốc…
1.2. NHỮNG ĐIỀU 1.2.1. Điều kiện khách quan
KIỆN CHO SỰ RA ĐỜI
1.2.2. Điều kiện chủ quan (vai trò của
CỦA CHỦ NGHĨA Mác–Ăngghen)
XÃ HỘI KHOA HỌC
Điều kiện kinh tế
+ Đầu thế kỷ XIX, CM công nghiệp đã hoàn thành ở Anh, chuyển
sang Pháp, Đức và làm xuất hiện một LLSX mới – nền đại công
nghiệp.
+ Đại công nghiệp đã làm thay đổi PTSX TBCN về quy mô SX,
năng suất lao động, kinh nghiệm quản lý, kinh tế thị trường.
Kết quả là:
- Tạo điều kiện vật chất kỹ thuật, kinh tế cho sự xuất hiện một
XH mới cao hơn CNTB (CNXH)
Điều kiện kinh tế - xã hội
- Về kinh tế:
Khủng hoảng kinh tế
LLSX >< QHSX
Công nhân thất nghiệp
- Về xã hội:

GCCN >< GCTS


Giai cấp CN công
nghiệp tăng nhanh Phong trào đấu
và bị bóc lột nặng nề tranh của GC CN
“Muốn làm cho CNXH từ không tưởng trở thành khoa
học thì trước hết phải đặt nó trên mảnh đất hiện thực”
(Ph.Angghen) 36
Tiền đề tư tưởng – văn hóa

- Khoa học tự nhiên:


+ Thuyết tế bào + Khẳng định tính đúng đắn
của CNDVBC và CNDVLS
+ Thuyết tiến hoá
+ Định luật bảo toàn và + Làm cơ sở lý luận và phương
pháp luận cho CNXHKH
chuyển hoá năng lượng
- Khoa học xã hội:
+ Triết học cổ điển Đức + Cung cấp tiền đề lý luận và
+ Kinh tế chính trị học tư tưởng trực tiếp đưa đến sự
cổ điển Anh ra đời của CNXHKH
+ CNXH không tưởng - + Là 3 nguồn gốc lý luận của
phê phán Pháp, Anh chủ nghĩa Mác - Lênin
37
1.2.2. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN ĐỂ CNXHKH RA ĐỜI
(VAI TRÒ CỦA MÁC VÀ ĂNGGHEN)

38
39
a) Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính
trị của hai ông
Từ năm 1843 – 1844 hai ông hoạt động chung
❖ Từ lập trường triết học duy tâm chuyển sang duy vật
❖ Từ lập trường cách mạng dân chủ chuyển sang lập
trường CSCN
b) Ba phát hiện vĩ đại
❖ Sự uyên bác về trí tuệ
❖ Sự gắn bó chặt chẽ với phong trào công nhân
❖ Sự gắn kết lý luận với thực tiễn
Ba phát hiện vĩ đại:
(1)Học thuyết duy vật lịch sử
(2)Học thuyết giá trị thặng dư
(3)Học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN

41
Tác phẩm: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (tháng 2/1848) là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của phong trào công nhân và của các đảng Cộng sản,
trong đó những nguyên lý của CNXHKH đã được trình bày:

✔ Sự ra đời tất yếu của CNXH và sự tất yếu bị phủ định của CNTB

✔ Sứ mệnh lịch sử của GCCN và vai trò của ĐCS trong cách mạng XHCN

✔ V/đề chuyên chính vô sản, dân chủ vô sản trong CM XHCN

✔ V/đề liên minh giai cấp (C - N) trong cách mạng XHCN


42
2.1. C.Mác, Ph.Ăngghen phát triển lý luận CNXHKH

2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến 1871 (Công xã Pari):


Hai ông tổng kết kinh nghiệm phong trào cách mạng 1848-1851, tiếp
tục phát triển lý luận CNXHKH thông qua các tác phẩm:
1) “Đấu tranh giai cấp ở Pháp" (1848 - 1850),
2) "Ngày 18 tháng Sương mù của Luibônapác tơ" (1851)
3) "Chiến tranh nông dân ở Đức" (1850),
4) "Cách mạng và phản cách mạng ở Đức" (1852)…

43
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến 1871 (Công xã Pari)
✔ Về tư tưởng cách mạng không ngừng

- CM vô sản của GCCN có tính chất khó khăn, phức tạp, phải trải
qua nhiều giai đoạn

- Mỗi giai đoạn có nhiệm vụ riêng, nhưng phải nối tiếp nhau, giữa
các giai đoạn không có giai đoạn “ngừng nghỉ”. Mỗi giai đoạn vừa
là tiền đề, vừa là điều kiện cho nhau

44
Thời kỳ từ 1848 đến 1871 …
✔ Về nhà nước chuyên chính vô sản
- Mục tiêu đầu tiên của GCVS là giành chính quyền
- Mục tiêu quan trọng nhất là đập tan nhà nước của GC bóc lột,
thiết lập NN của mình (NN chuyên chính vô sản) – khác với tất
cả các cuộc CM trước đó
- “Đập tan” nhà nước của GC bóc lột như thế nào chưa được các
ông chỉ ra cụ thể (phải sau công xã Pari mới được làm rõ)

45
Thời kỳ từ 1848 đến 1871 …
✔ Về tư tưởng liên minh giai cấp (C-N)

- “Nếu GCCN không liên minh được với người bạn đồng minh tự
nhiên của mình là GC nông dân thì ở các nước có đông nông
dân, bài đồng ca cách mạng của GCCN sẽ trở thành bài đơn ca
ai điếu”

- Trong khối liên minh này, vai trò lãnh đạo thuộc về GCCN

46
Thời kỳ từ 1848 đến 1871 …
✔ Về chính đảng cách mạng của giai cấp vô sản
- Phong trào đấu tranh của GCCN chỉ có thể thắng lợi khi tổ chức
được chính đảng để lãnh đạo ở mỗi quốc gia
- Nhiệm vụ của chính đảng CM là đoàn kết GCCN, lôi kéo các tầng
lớp lao động, truyền bá tư tưởng CNXHKH vào phong trào công
nhân để đấu tranh chống giai cấp thống trị

47
2.1.2. Thời kỳ từ sau Công xã Pari đến 1895

Hai ông tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari và tiếp tục phát triển
các nguyên lý của CNXHKH thông qua các tác phẩm tiêu biểu:
1/ “Nội chiến ở Pháp“
2/ "Phê phán cương lĩnh Gô ta",
3/ "Chống Đuy rinh",
4/ "Nguồn gốc của gia đình của sở hữu tư nhân và của nhà nước" ,
5/ Hoàn tất bộ "Tư bản"

48
Thời kỳ từ sau Công xã Pari…
✔ Về tư tưởng nhà nước kiểu mới
- Tư tưởng “đập tan” NN của GC bóc lột đã được làm rõ: Quân đội
thường trực, cảnh sát; bộ máy quan liêu, giới tu hành, toà án và đẳng
cấp quan toà phải được thay thế mới bởi nó đối lập với NN của GCCN;
- Thiết lập NN vô sản theo hình thức phổ thông đầu phiếu bầu những đại
diện tiêu biểu của GCCN và của các GC khác, họ cũng bị bãi miễn nếu
tỏ ra không xứng đáng, họ không có đặc quyền, đặc lợi. Toàn dân tham
gia vào các chức năng của NN…

49
Thời kỳ từ sau Công xã Pari…
✔Về xây dựng chính Đảng của GCCN
-Đảng là bộ phận tiến tiến của GCCN nhưng phải gắn bó mật
thiết với quần chúng
-Đảng phải được vũ trang bằng lý luận khoa học (không được
sa vào kinh nghiệm chủ nghĩa) mới giành được thắng lợi
-Ngoài nhiệm vụ đấu tranh KT, CT, Đảng phải đấu tranh lý luận
chống các trào lưu thù địch với CNXHKH để giữ sự trong
sáng của lý luận và đoàn kết trong đảng
-Đảng phải thực hiện tinh thần quốc tế chân chính, đoàn kết
50
Thời kỳ từ sau Công xã Pari…
✔ Về thời kỳ quá độ lên CNCS
- Hình thái KT-XH CSCN chia thành 2 giai đoạn: GĐ thấp và GĐ cao

- Thời kỳ quá độ là xã hội vừa thoát thai xã hội cũ, còn nhiều dấu vết
cũ nên cần phải cải biến để xây dựng yếu tố mới

- Công cụ để cải biến thời kỳ này là NN chuyên chính của GCVS

51
- Theo Mác – Ăngghen: Thời kỳ quá độ
Hình thái KT-XH TBCN Hình thái KT-XH CSCN

Giai đoạn thấp Giai đoạn cao


(CNCS)
t
Giai đoạn thấp = Thời kỳ quá độ lên
CNCS
Thời kỳ từ sau Công xã Pari…
✔ Về vấn đề gia đình
- Có 4 kiểu gia đình (tương ứng với các kiểu hôn nhân) trong lịch sử
+ GĐ huyết thống – HN quần hôn
+ GĐ bạn thân (punaluan) – HN quần hôn
+ GĐ đối ngẫu (cặp đôi lỏng lẻo): HN cá thể
+ GĐ cá thể một vợ - một chồng: HN cá thể
- Đặc điểm của GĐ trong xã hội mới phải được xây dựng trên cơ sở
bình đẳng, tự nguyện, người phụ nữ không phải lo bị áp đặt hay hôn
nhân vì mục đích kinh tế mà trên cơ sở tự nguyện… (i)
53
2.2. V.I.Lênin bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH
• Công lao lớn nhất của Lênin: Làm cho lý
luận CNXHKH trở thành hiện thực (i)
• 2.2.1. Thời kỳ trưước CM tháng Mười Nga:
• Đấu tranh chống lại các trào lưu phi mác –
xít(i)
• Lý luận về CM dân chủ tư sản kiểu mới (i)
• Về Đảng kiểu mới của GCCN (i)
• Diễn biến của CMXHCN (i)

54
2.2. V.I.Lênin bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH

• 2.2.2. Thời kỳ sau CM tháng Mười


Nga: (i)
- Về chính trị: vấn đề dân chủ và chuyên
chính vô sản
- Về kinh tế: Thành phần KT…
- Về văn hóa, giáo dục…
- Biện pháp xây dựng CNXH

55
2. 3.CNXH SAU KHI LÊNIN MẤT VÀ NGÀY NAY

• Liên xô: CN Mác – Lênin, tư tưởng Stalin


• Trung Quốc: CN Mác - Lênin , TT Mao Trạch Đông, LL Đặng
Tiểu Bình; Thuyết 3 đại diện của Giang Trạch Dân, CNXH hài
hòa của Hồ Cẩm Đào, 4 toàn diện (CNXH đặc sắc TQ thời đại
mới) của Tập Cận Bình…
• Việt Nam: CN Mác - Lênin, TT Hồ Chí Minh
• CHDCND Lào: CN Mác - Lênin, TT Cayxon Phômvihan
• Cu Ba: CN Mác - Lênin, TT Hoxemacti được kết tinh trong tư
tưởng và hành động của Phiđen
• CHDCND Triều Tiên: Chủ thuyết Kim Nhật Thành
• CNXH thế kỷ XXI: CN Mác – Lênin, TT Bôlivia và Kinh thánh…
56

You might also like