Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 330

CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1. Chủ ngữ (Subjects)

Chủ ngữ của một câu có thể là người, nơi chốn, vật...và đứng trước động từ
chính và thực hiện hành động đó. Những thành phần in đậm trong các câu sau
đều có thể đóng vai trò chủ ngữ trong một câu. Các thành phần này bạn sẽ
được học ở các phần sau.

Ví dụ về chủ ngữ:

Noun phrase The top executives agreed to negotiate with the union.

Pronoun They are having a team meeting today.

Gerund phrase Operating the machinery is difficult.

Noun clause What Jane needs for her office is unclear.

To-infinitive phrase To meet the president was a privilege

2. Vị ngữ (Predicates)

Vị ngữ là các thành phần còn lại sau khi bỏ chủ ngữ ra, vị ngữ của một mệnh
đề thường được tính từ động từ chính của của mệnh đề đó. Trong các ví dụ sau
vị ngữ được in đậm.

Ví dụ về vị ngữ:

Chủ ngữ Vị ngữ

Elvis lives.

Adam lives in Bangor.

The telegram contained exciting news.


The girls in our office are experienced instructors.

They are experienced instructors, who


acquired their experience in France.

3. Tân ngữ (Objects)

Tân ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ. Tân ngữ
thường là một cụm danh từ, danh động từ hoặc một đại từ...và đứng sau một
ngoại động từ hoặc một giới từ.

Tân ngữ của ngoại động từ Tân ngữ của giới từ

Noun Sally opened the door to the dining For many in the class,
Phrase room math proved to be the
most challenging
subject.

Pronoun I can't find them anywhere in the She lives with him.
office.

Gerund Fred hates working overtime. Sue is in charge of


phrase organizing the meeting.

Noun I agree that we need new filing We talked about what


clause cabinets. Mr. Duncan expects in
our next research essay.
4. Ngoại động từ (Transitive Verb) và Nội động từ (Intransitive Verb)

Ngoại động từ (Transitive Verb) Nội động từ (Intransitive Verb)

(1) I admire your courage. Ngoại động từ chỉ các hành động chủ
Tôi ngưỡng mộ sự can đảm của bạn. thể tác động đến một đối tượng
(2) We need to maintain product khác.
quality. Ngoại động từ không đi một mình
Chúng ta cần duy trì chất lượng sản mà phải đi kèm theo một tân ngữ để
phẩm. hoàn thiện ngữ nghĩa.
(3) I couldn't face him today. Các động từ được in đậm trong các ví
Tôi không thể gặp anh ấy hôm nay. dụ 1,2,3 đều có các cụm danh từ và
đại từ như: your courage, product
quality và him đóng vai trò tân ngữ.

(4) The baby was crying. Nội động từ diễn tả hành động của
Đứa bé đang khóc. chủ thể không tác động trực tiếp lên
(5) I work for a large firm in Paris. bất kỳ đối tượng nào nên nó không
Tôi làm việc cho công ty lớn ở Paris. cần tân ngữ theo sau.
(6) They laughed uncontrollably. Họ Trong 3 ví dụ 4, 5, 6 bạn không thấy
đã cười một cách không kiềm chế. có tân ngữ sau các động từ in đậm.
Trong ví dụ 5, for a large firm chỉ là
một cụm giới từ' không đóng vai trò
tân ngữ được.
Lưu ý: Có những động từ vừa là
ngoại động từ vừa là nội động từ thì
bạn cần xem từ điển để biết rõ cách
dùng của từng trường hợp.

Nhiều động từ cần có 2 tân ngữ. Tân ngữ đứng gần ngoại động từ gọi là tân
ngữ gián tiếp (Indirect object). Tân ngữ đứng kế đó gọi là tân ngữ trực tiếp
(Direct object).
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ gián tiếp Tân ngữ trực tiếp
(Subject) (Verb) (Indirect object) (Direct object).

My wife sent me an email

Vợ của tôi đã gửi tôi một email.

He brought his mother some flowers

Anh ấy đã mua cho mẹ của anh ấy một vài bông hoa.

He cooked all his friends a delicious meal

Anh ấy đã nấu cho tất cả bạn bè của anh ấy một bữa ăn ngon.

Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ
hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ. Giới từ
thường dùng ở đây là for và to. Nếu đảo vị trí tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ
trực tiếp thì các bạn thường dùng giới từ for hoặc to.

Lưu ý quan trọng là không phải động từ nào cũng có thể hoán đổi vị trí hai tân
ngữ được. 

Chủ ngữ Động từ Tân ngữ trực tiếp Prepositional


(Subject) (Verb) (Direct object). phrase

My wife sent an email to me

Vợ của tôi đã gửi một email cho tôi.

He brought some flowers for his mother

Anh ấy đã mua một vài bông hoa cho mẹ của anh ấy.

He cooked a delicious meal for all his friends

Anh ấy đã nấu một bữa ăn ngon cho tất cả bạn bè của anh ấy.
5. Mệnh đề và câu (Clauses and Sentences)

Mệnh đề Một nhóm từ có chứa Use this pan for the


một động từ đã chia pasta.
(finite verb) và chủ ngữ He missed the turnoff.
của nó

Câu đơn Câu có chứa một một Ann went to the bank.
Simple sentence mệnh đề có chứa một
động từ xác định.

Câu ghép Câu có chứa hai mệnh He picked it up and ran


Compound sentence đề chính được nối với over to her.
nhau bằng coordinating
conjunction.

Câu phức Câu có chửa một mệnh When he arrives, I’ll


Complex sentence đề phụ (subordinate phone you.
clause) và một mệnh đề He stayed at home
chính (main clause) because he felt ill.

Compound-complex Có hơn một main clause Angie came over and


sentence và có ít nhất một we decided to use my
subordinate clause. car because hers was
playing up.
CHƯƠNG 2: CÁC VẤN ĐỀ VỀ ĐỘNG TỪ

1. Action verbs (Động từ hành động) và State verbs (Động từ trạng thái)

Action verbs là các động từ chỉ hành động như go, buy, eat, stop, realize... Các
động từ chỉ hành động này có thể bao gồm các hoạt động của tay chân như
swim, walk... hay của lời nói như say, report... hoặc của nhận thức như decide,
expect, think...Các động từ chỉ hành động có thể kết hợp với -ing để tạo thành
các thì tiếp diễn (progressive tenses).

State verbs là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển
như behave, seem, consist, exist, possess, contain, belong...hay các hoạt động
tình cảm như like, love, hate... hoặc các hoạt động tri giác như know,
understand, believe,..

Các động từ chỉ trạng thái không thể kết hợp với -ing để tạo thành các thì tiếp
diễn (progressive tenses). Những câu sau đây sai vì các động từ thuộc loại
State verbs:

We are having a nice house.


I am thinking that we should accept it.

Tuy nhiên, một số động từ chỉ trạng thái khi mang nghĩa khác lại trở thành
động từ chỉ hành động. Khi đó, chúng có thể dùng với các thì tiếp diễn.

2. Trợ động từ (Auxiliary Verb)

Trợ động từ là các động từ được sử dụng kèm theo các động từ khác nhằm
giúp tạo nên câu hỏi, câu nghi vấn, thành ngữ... và thường kết hợp với hiện tại
phân từ hay quá khứ phân hay nguyên mẫu để tạo nên các thì của động từ
thường. Trợ động từ có các hình thức và cách dùng được trình bày trong hai
bảng bên dưới:
Nguyên mẫu Hiện tại Quá khứ Quá khứ phân từ

to be am, is, are was, were been

to have have, has had had

to do do, does did done

Cách dùng Ví dụ

Be Được dùng trong thì tiếp diễn hoặc I am waiting for Sally to
thể bị động. come home.
Her car was stolen from
outside her house.

Do Trong câu nghi vấn Does she live locally?

Trong câu phủ định They didn't know which


house it was.

Trong cấu trúc nhấn mạnh I do like your new


laptop. (Nhấn mạnh
hành động like).

Have Được dùng trong thì hoàn thành I have worked here
since I left school.

Khi là động từ chính Khi là trợ động từ

Be She is a professional He is thinking of moving to New


photographer. Zealand.

Do I need to do some work Do you like Thai food, Jim?


this evening.
Have The children have lunch at We haven't been to the cinema
twelve o'clock. for ages.

3. Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)

Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt. Chúng được gọi là khiếm
khuyết vì chúng không có đầy đủ tất cả các biến thể ở tất cả các thì và bản
thân chúng cùng với chủ ngữ không thể tạo ra một câu hoàn chỉnh mà cần
phải có một động từ chính (trừ một số trường hợp ngoại lệ).

Động từ khiếm khuyết tất cả gồm có: shall, will, would, can, could, may,
might, should, must, ought to. Những cụm từ bắt đầu bằng have hay be như
have to, be able to, be allowed to, be supposed to .. .được gọi là phrasal
modals. Sau tất cả những từ này ta dùng động từ nguyên mẫu.

Động từ khiếm khuyết có rất nhiều cách dùng và nhiều trường hợp ngoại lệ
nhưng trong phạm vi TOEIC bạn chỉ cần hiểu các cách dùng cơ bản được trình
bày trong bảng bên dưới:

(1) She can speak six languages. Can, could, be able to được
Cô ấy có thể nói tới 6 ngôn ngữ. dùng để nói về khả năng.
(2) My grandfather could play golf very well.
Ông nội tôi có thể chơi đánh gôn rất giỏi.
(3) Most old people are able to look after
themselves.
Hầu hết người già đều có thể tự chăm sóc cho
bản thân họ.

(4) Children must do their homework. Ngoài diễn tả khả năng,


Những đứa trẻ phải làm bài tập về nhà của động từ khiếm khuyết
chúng. cũng dùng đưa ra mệnh
(5) We have to wear a uniform at work. lệnh, nghĩa vụ hay lời
Chúng ta phải mặc đồng phục nơi công sở. khuyên như ví dụ 3, 4 và 5.
(6) You should stop smoking. Bạn nên bỏ hút
thuốc lá.

(7) Can I borrow your dictionary? Can, could, may, might, be


Tôi có thể mượn quyển từ điển của bạn được allowed to được dùng để
không? diễn tả sự cho phép. May
(8) Could we leave early today? được dùng trong trường
Chúng tôi có thể xin phép về sớm ngày hôm họp trang trọng hơn.
nay được không?
(9) May I take this chair?
Tôi có thể lấy cái ghế này chứ?

(10) Employers should not automatically Trạng từ hay từ phủ định


dismiss complaints by employees. "NOT” thường đứng giữa
Những người chủ không nên tự ý phớt lờ động từ khiếm khuyết và
những lời phàn nàn của các nhân viên. động từ.

(11) Susan may be finishing her project Các dạng động từ to be


tonight. như was, is, am were khi
Susan có thể hoàn thành dự án của cô ấy vào đứng sau động từ khiếm
tối nay. khuyết sẽ có dạng là “BE".

4. Động từ liên kết (Linking verb)

Linking verb là các động từ không thực hiện hành động mà chỉ đóng vai trò
cầu nối giữa chủ ngữ và bổ ngữ nhằm bổ sung thông tin cho chủ ngữ đó. Các
linking verb này khi là động từ chính trong câu vẫn phải chia theo các thì và
quy luật số ít số nhiều trong tiếng Anh.

Một điểm khác biệt giữa linking verb và các động từ thông thường mà TOEIC
hay tận dụng để ra đề đó là sau linking verb bạn có thể dùng tính từ sau nó,
còn các động từ khác thì không.

(1) Susan is a student Khi TO BE là một linking verb.


(2) Susan is intelligent
(3) Susan was at the library.

(4) I am waiting for Sally to come Be” còn được dùng như trợ động từ
home. (continuous) (auxiliary verb) trong câu tiếp diễn
(5) Her car was stolen from outside và câu bị động. Trong trường hợp
her house. (passive) này, "to be" không phải là linking
verb.

(6) Magnum Plus cameras are Ngoài "to be" còn có các linking verb
becoming very popular right now sau: become, seem, feel, appear,
because they are so easy to use. weigh remam...
(7) The children seemed tired.
(8) My bags weigh 45 kg
(9) She remained outside while her
sister went into the hospital.

5. Cụm động từ (phrasal verb)

Phrasal verb là cụm động từ được kết hợp bởi động từ + giới từ (hoặc phó từ),
chúng thường có nghĩa khác với nghĩa của các thành phần tạo ra chúng. Tuy
có hai hoặc ba từ nhưng chúng ta chỉ xem chúng như một động từ độc lập.
Bảng sau đây liệt kê các ngữ động từ thường gặp. Các bạn hãy tự tra những
cụm từ này bằng từ điển Anh - Anh để xem cách dùng của từng động từ một.

Phrasal verb Nghĩa Phrasal verb Nghĩa

Abide by Tuân theo Check in Làm thủ tục vào

Account for Giải thích Check out Làm thủ tục ra

Agree with Đồng ý Close down Dừng kinh doanh

Amount to Lên đến Come across Tình cờ gặp

Approve of Tán thành Deal with Xử lý, đề cập

Ask for Yêu cầu Depend on Tùy thuộc vào


Belong to Thuộc về Get on/along Hòa thuận

Break down Hỏng máy Give up Từ bỏ

Show off Khoe khoang Go over Xem xét kỹ

Break into Đột nhập Put off Hoãn lại

Bring about Mang lại Put up with Chịu đựng

Go under Phá sản Relate to Liên hệ đến

Hand in Nộp Rely on Lệ thuộc vào

Interfere with Cản trở Take off Cất cánh

Laugh at Chế nhạo Turn in Giao nộp

Leave behind Để lại Build up Tích lũy

Let down Làm thất vọng Catch up with Bắt kịp

Look up Tra cứu Cater for Phục vụ

6. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến, được
dùng khi người nói yêu cầu hoặc ra lệnh cho một người khác làm một việc gì
đó. Câu cầu khiến có chủ ngữ hiểu ngầm là “you”. Dạng câu này dùng để đưa
ra mệnh lệnh, cảnh báo, hướng dẫn.

(1) Place the report on my desk. Trong ví dụ (1), động từ place đang
Hãy để bản báo cáo ở trên bàn của đứng đầu câu mệnh lệnh nên được
tôi. dùng ở dạng nguyên mẫu. Trong ví
(2) Please complete this form and dụ (2), để yêu cầu lịch sự hơn, bạn
sign at the bottom. thêm please vào đầu hoặc cuối câu.
Vui lòng hoàn thành mẫu đơn này và
ký tên vào bên dưới.
(3) When investigating an insurance Trong TOEIC, bạn thường thấy chỗ
claim, follow all company trống nằm ở đầu câu hoặc ở chỗ các
procedures. từ được in đậm trong ví dụ 3 và 4.
Khi điều tra khiếu nại đòi bảo hiểm,
hãy tuân thủ tất cả những thủ tục
của công ty.
(4) If you would like to request a
transfer, submit this form.
Nếu bạn muốn yêu cầu thuyên
chuyển công tác sang đơn vị khác,
hãy nộp mẫu đơn này.

7. Thể giả định (Subjunctive mood)

Câu giả định hay còn gọi là câu câu khiến là loại câu không có tính chất ép
buộc nhu cầu mệnh lệnh, dùng để chỉ đối tượng thứ nhất mong muốn đối
tượng thứ hai làm một việc gì đó nhưng có làm hay không thì còn tùy vào đối
tượng thứ hai.

Sau một động từ, tính từ, danh từ thể hiện sự đề nghị, yêu cầu, cấp thiết, lời
khuyên...chúng ta sẽ sử dụng động từ nguyên mẫu không TO trong mệnh đề
THAT. Trong tiếng Anh của người Anh, cách dùng trên thường có should đứng
trước động từ nhưng đa phần chúng ta hay lược bỏ should.

Verbs Suggest, propose, The university requires that all its


ask, order students (should), take this course.
recommend, The doctor suggested that his patient
request, require, (should) stop smoking.
demand, insist,
command.

Adjectives Imperative, essential, It is necessary that he (should) find


necessary, important the books.
It was urgent that she (should) leave
at once.

Noun Advice, My advice is that she (should) take


recommendation more classes in business
Insistence, demand communications.
It is a recommendation from a doctor
that the patient stop smoking.

Lưu ý: Nếu những động từ, danh từ, tính từ trên được dùng trong mệnh đề
chính nhưng không có các tính chất giả định như: đề nghị, trách nhiệm, lời
khuyên, yêu cầu...thì động từ trong mệnh đề THAT chia theo các quy tắc
thông thường. Không sử dụng động từ nguyên mẫu không TO. Ví dụ như:

A recent cancer study suggests that exposure to the sun make (makes) our
skin prone to cancer.
Một nghiên cứu về ung thư mới đây chỉ ra rằng việc tiếp xúc với ánh nắng mặt
trời dễ gây ra ung thư.

Trong ví dụ trên không có tính chất lời khuyên, đề nghị nên không dùng câu
giả định. Do đó, động từ "make" trong mệnh đề “that” phải chia theo chủ ngữ
"the sun" chứ không dùng dạng nguyên mẫu như các ví dụ trên.

8. Hậu tố động từ

Các hậu tố động từ thường gặp trong tiếng Anh

-IZE -ISE -FY -EN -ATE

Authorize Advise Clarify Lengthen Graduate

Capitalize Comprise Identify Sharpen Communicate

Centralize Compromise Justify Shorten Donate

Characterize Devise Modify Strengthen Relate


Memorize Exercise Notify Weaken Accumulate

Organize Revise Qualify Widen Frustrate

Realize Rise Satisfy Translate

Specialize Surprise Simplify Vacate

9. Bài tập

101. All workers are required to use the sheet provided to _____ their
working hours and have their manager sign the form to verify the hours at the
end of each day.
(A) practice (B) rewind (C) record (D) attend

102. Even though Ms. Lee is _____ to be promoted to the regional director
job, she may have to stay in Sydney until a replacement can be found for her
current position.
(A) predict (B) predicts (C) prediction (D) predicted

103. The new restaurant on Park Avenue has _____ much excitement
because of the international reputation of its executive chef.
(A) marketed (B) equipped (C) generated (D) received

104. Preparing a budget encourages an executive to _____ several options


before deciding on a course of action.
(A) think (B) reply (C) inquire (D) examine

105. While Mr. Christopher Bloom is in New York to meet with an important
client, he may _____ a few financial investment seminars.
(A) attend (B) attendance (C) were attending (D) attendee

106. The manager _____ Mr. Kames a promotion because of his successful
handling of the company’s accounting for the past two years.
(A) implemented (B) induced (C) surprised (D) granted

107. Since opening last year, Savannah Safari Park quickly _____ one of the
leading recreational spots in the region.
(A) competed (B) became (C) continued (D) thought

108. Lancaster Productions _____ that all workers occasionally re-read their
employee guideline booklets to help refresh their memories on company
policies.
(A) depends (B) adapts (C) specializes (D) recommends

109. Berwick Energy Corp, seeks to _____ on specialists in the fields with
which the company is most concerned.
(A) rely (B) relying (C) reliance (D) reliant

110. Because of the increase in tourism during the winter months, the Ebony
Palms Hotel and Resort plans to _____ additional staff for the next three
months.
(A) expand (B) recruit (C) revise (D) converse

111. Once you have detected a fatal virus on your computer, common sense
_____ that you should have your hard drive reformatted by skilled
professionals.
(A) indicates (B) commands (C) notices (D) distributes

112. At the awards ceremony, Mrs. Shin will present a prize to the
employees who have _____ for the company for over 20 years.
(A) served (B) engraved (C) approved (D) received

113. As part of our latest marketing strategy, this coupon _____ customers
to save more money on purchases made within a certain time period.
(A) allows (B) promotes (C) accepts(D) gives
114. Consider volunteering at a nonprofit agency to gain new skills and
experience that can help _____ your transition into a new job.
(A) easily (B) ease (C) eased (D) easeful

115. Epsilon Mining Corp, plans to _____ stock from the companies they
supply with raw materials.
(A) purchased (B) purchase (C) purchases (D) purchasing

116. The Internet has made it easier for vehicle buyers to _____ for banks that
offer the best loans.
(A) search (B) purchase (C) find (D) figure

117. This new software would _____ the accounting firm to process accounts
more efficiently.
(A) inhibit (B) prefer (C) enable (D) keep

118. Supervisors were expected not only to oversee their workers but to
_____ their continued development.
(A) continue (B) encourage (C) proceed (D) lead

119. His tired face suggested that he _____ really tired after the long walk.
(A) have been (B) was (C) be (D) were

120. The Landmark Society has asked that city council members _____ the
demolition of the historic library.
(A) reconsider (B) to reconsider (C) reconsidering (D) reconsidered

121. To ensure prompt return of your laundry, _____ your hotel room number
on the tag provided.
(A) wrote (B) written (C) write (D) writing

122. Mr. Powers has asked that the board of directors _____ the issues,
strategies and solutions identified in response to the NHHR final report.
(A) considering (B) considered (C) consider (D) are considering

123. Make sure the original copy _____ saved to your hard drive and make
other copies in additional folders.
(A) is (B) was (C) to be (D) has been

124. The system engineer has requested that the existing computer system
_____ as soon as possible.
(A) upgrades (B) is upgraded (C) be upgraded (D) upgraded

125. Although the company sent a formal letter indicating that the leaking
building _____ be fixed as soon as possible, the building owner didn't even
respond to it.
(A) in order to (B) and (C) should (D) when

126. _____ contacting our Human Resources Department by phone, please


include your contact information.
(A) During (B) Until (C) After (D) When

127. To receive discounts at Hillson's Department Store,_____ your Hillson's


Awards card to the cashier.
(A) present (B) presenting (C) presented (D) presents

128. To apply for membership,_____ complete the form on the Society’s Web
site.
(A) simple (B) simply (C) simplify (D) simplicity

129. The president of the company announced that workers can _____ a
slight increase in their wages from next month.
(A) expect (B) expecting (C) expectation (D) expects

130. The development of freight containers in specific sizes and shapes


helped encourage _____ across the entire shipping industry.
(A) standardize (B) standardized
(C) more standardizes (D) standardization

10. Giải thích và phân tích

101. C. Record(v): ghi nhận

Phân tích: Cả 4 đáp án đều là động từ, phía sau chỗ trống có tân ngữ “their
working hours - giờ làm việc của họ". Bạn chỉ cần thế động từ vào xem động
từ nào hợp nghĩa với tân ngữ này để đỡ tổn thời gian dịch cả câu. Loại các
phương án practice (luyện tập), rewind (cuốn lại) và attend (tham dự) đều
không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Tất cả nhân viên nhận được yêu cầu là phải sử dụng phiếu chấm
công do công ty cung cấp để ghi lại giờ làm việc của họ và phiếu này phải có
chữ ký xác nhận của quản lý vào cuối mỗi ngày làm việc.

102. D

Phân tích: Sau động từ "to be" (am, is, are) không dùng dạng số ít hay số
nhiều của động từ nên loại A, B. Nếu chọn C thì "Ms. Lee is prediction: Cô Lee
là sự dự đoán cũng không phù hợp nghĩa.

Tạm dịch: Mặc dù cô Lee được dự đoán là sẽ được thăng lên chức giám đốc
khu vực nhưng cô ấy có thể phải ở lại Sydney cho đến khi tìm được sự thay thế
cho vị trí hiện tại của cô ta.

103. C. Generate (v): tạo ra

Phân tích: Cả 4 đáp án đều là động từ nên các bạn phải hiểu được nghĩa.
Trước hết xem tân ngữ của động từ là "excitement = sự hứng thú"'. Loại
market (mua bán ở chợ), equip (trang bị) và receive (nhận được) vì đều sai
nghĩa.
Tạm dịch: Nhà hàng mới trên đại lộ Park đã tạo ra nhiều sự phấn khích vì đầu
bếp chính của nhà hàng nổi tiếng trên khắp thế giới.

104. D. examine(v): kiểm tra.

Lưu ý cấu trúc:


To encourage somebody to do something: khuyến khích ai đó làm việc gì.
E.g. Banks actively encouraged people to borrow money.
Những ngân hàng tích cực khuyến khích mọi người vay tiền.

Tạm dịch: Việc chuẩn bị bản dự toán thu chi sẽ khuyến khích giám đốc điều
hành xem xét một số lựa chọn trước khi đưa ra quyết định về phương hướng
hành động.

105. A

Phân tích: Trước chỗ trống là động từ khiếm khuyết "may" nên phía sau phải
là một động từ nguyên mẫu. Loại attendance (danh từ), attendee (danh từ) và
were attending (thì quá khứ tiếp diễn).

Tạm dịch: Trong thời gian mà ông Bloom ở New York để gặp một vị khách
hàng quan trọng, ông ấy có thể tham dự một vài cuộc hội thảo về đầu tư tài
chính.

106. D

Phân tích: Câu đang cần một động từ chính cho chủ ngữ "The manager”. Phía
sau bạn nhìn thấy có 2 danh từ đứng kế bên nhau thì bạn phải biết chỗ trống
phải là một ngoại động từ có 2 tân ngữ và có dạng Verb somebody
something. Các động từ implement, induce, surprise chỉ có một tân ngữ nên
loại cả 3 đáp án này.
● To grant somebody something: cho ai đó một thứ gì.
To grant Mr. Kames a promotion: cho ông Kames một sự thăng chức có nghĩa
là thăng chức ông ấy.

Tạm dịch: Giám đốc đã thăng chức cho ông Kames vì việc giải quyết thành
công của ông ấy ớ bộ phận kế toán của công ty trong hai năm qua.

107. B. Become (linking verb): trở nên

Phân tích: Loại A vì compete là nội động từ nên không có tân ngữ phía sau,
loại continue vì chỉ có continue doing something hoặc continue to do
something chứ không có continue + cụm danh từ. Loại D vì sai nghĩa và cách
dùng. Do became (trở nên) là một linking verb, nên phía sau nó có thể là một
tính từ hoặc một cụm danh từ đóng vai trò bổ ngữ.

Tạm dịch: Từ khi khánh thành hồi năm ngoái, công viên Savannah Safari đã
nhanh chóng trở thành một trong khu giải trí hàng đầu tại khu vực.

108. D. Recommend (v): khuyến cáo. Lưu ý câu trên là câu giả định.

Tạm dịch: Lacaster Productions khuyến cáo rằng tất cả công nhân thỉnh
thoảng nên đọc lại tập tài liệu hướng dẫn để giúp nhớ lại những chính sách
của công ty.

109. A. Rely on something (phrasal verb): dựa vào thứ gì đó

Phân tích: Áp dụng cấu trúc "seek to do something: cố gắng để đạt được điều
gì". Theo đó, chỗ trống cần một động từ nguyên mẫu thay cho "do” trong cấu
trúc đó nên chọn A.

Tạm dịch: Tập đoàn Berwick Energy cố gắng dựa vào những chuyên gia trong
lĩnh vực mà công ty quan tâm nhất.

110. B. recruit (v): tuyển dụng


Tạm dịch: Vì sự tăng cao của khách du lịch vào những tháng mùa đông nên
khách sạn và khu nghỉ mát Ebony Palms trù tính sẽ tuyển dụng bổ sung thêm
nhân viên trong 3 tháng tới.

111. A. indicate that: chỉ ra rằng

Tạm dịch: Một khi bạn phát hiện ra những virus gây hại trong máy tính của
bạn, thì thông thường chỉ ra rằng bạn nên nhờ những kỹ sư phần mềm có tay
nghề (chuyên gia có tay nghề) định dạng lại ổ cứng của bạn.

112. A. serve (v): phụng sự; phục vụ. Lưu ý động từ này vừa là ngoại động từ
vừa là nội động từ.

Tạm dịch: Tại buổi lễ trao giải, Cô Shin sẽ trao một giải thưởng đến các nhân
viên những người đã phụng sự cho công ty suốt 20 năm qua.

113. A

Phân tích: Câu này khá dễ nhầm lẫn về nghĩa giữa A và B nếu không hiểu
nghĩa toàn bộ câu:
● To allow somebody to do something: cho phép ai đó làm điều gì
● To promote somebody to do something: thúc đẩy ai đó làm điều gì
Cả accept (chấp nhận) và give (đưa, cho) đều không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Là một phần của chiến lược tiếp thị mới nhất của chúng tôi, phiếu
mua hàng này cho phép khách hàng tiết kiệm nhiều tiền hơn khi mua hàng
trong một khoảng thời gian nhất định nào đó.

114. B

Phân tích: Tính từ sở hữu thường đứng đầu tiên, nên chỗ đó bạn không thể
điển thêm tính từ nào nữa nên loại D và C. Nếu chỗ trống đó có dạng như:
your _____ transition thì chúng ta mới có thể điền tính từ vào. Ở đây chúng ta
áp dụng cấu trúc help (to) do something. Động từ sau help luôn ở dạng
nguyên mẫu nên chọn B. Thông thường, bạn sẽ không điền trạng từ vào giữa
ngoại động từ và tân ngữ nên loại A.

Tạm dịch: Hãy xem xét đến việc làm tình nguyện cho một tổ chức phi lợi
nhuận nào đó để có được những kỹ năng mới và kinh nghiệm (cái mà) có thể
giúp bạn dễ dàng trong quá trình chuyển đổi công việc mới.

115. B

Phân tích: Ba cấu trúc sau đây tương đương với nhau về ý nghĩa:
1. To intend to do something: dự định làm điều gì
2. To plan to do something: dự định làm điều gì
3. To plan on doing something: dự định về việc làm điều gì
Dựa vào cấu trúc thứ 2 thì bạn biết được chỗ trống sau "to" nên cần một động
từ nguyên mẫu nên chọn B.

Tạm dịch: Tập đoàn Epsilon Mining trù tính mua cổ phần từ những công ty mà
nó cung ứng nguyên vật liệu thô.

116. A. search (v): tìm kiếm

Phân tích: Cả 4 động từ đều có nghĩa khác nhau nên bạn phải dựa vào nghĩa
của câu. Loại các phương án purchase (mua) và figure (miêu tả, tính toán, hình
dung) vì điều không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Internet đã làm cho những người mua xe tìm kiếm các ngân hàng
cung cấp các khoản vay tốt nhất dễ dàng hơn.

117. C.

Phân tích: Sau động từ "would" chúng ta cần một động từ nguyên mẫu. cả 4
phương án đều là động từ nguyên mẫu nên buộc phải hiểu nghĩa của 4 động
từ này.
Cấu trúc: To enable somebody to do something: giúp cho “enable the
accounting firm to process accounts”: giúp cho các công ty kế toán có thể xử
lý các báo cáo kế toán.
Còn inhibit (ngăn cấm), prefer (thích hơn) và keep (giữ) đều không hợp nghĩa
trong câu này. Lưu ý "enable" tuy có hậu tố là "able” nhưng nó là động từ,
không phải là một tính từ. Đừng nhầm lẫn với "be able to do something - có
thể làm điều gì".

Tạm dịch: Phần mềm mới này sẽ giúp cho công ty kế toán xử lý các báo cáo kế
toán một cách hiệu quả hơn.

118. B. Encourage (v): khuyến khích

Tạm dịch: Giám sát viên được kỳ vọng không chỉ giám sát các công nhân mà
còn khuyến khích họ tiếp tục phát triển.

119. B

Phân tích: Nhiều bạn chọn phương án C cho câu này là câu giả định vì thấy có
dạng giống câu giả định nhưng muốn biết một câu có phải giả đinh hay không
thì ta phải xem xét bản chất câu đó có tính chất yêu cầu, đề nghị hay lời
khuyên gì không. Dựa vào nghĩa thì bạn biết đây không phải câu giả định nên
động từ trong mệnh đề "that" chia bình thường chứ không dùng dạng nguyên
mẫu “be” nên loại C. Loại A và D vì chủ ngữ "he' ở số ít.

Tạm dịch: Gương mặt uể oải của anh ấy cho thấy anh ấy rất mệt mỏi sau
chuyển đi bộ đường dài.

120. A

Phân tích: Câu này kiểm tra về năng lực ngữ pháp cụ thể là về câu giả định.
Áp dụng lý thuyết đã học bạn có thể dễ dàng chọn được A. Vì đối với câu giả
định, động từ trong mệnh đề THAT luôn ờ dạng nguyên mẫu không TO.
The Landmark Society has asked that city council members (should)
reconsider the demolition of the historic library. Sau động từ khiếm khuyết
should thì động từ luôn ở dạng nguyên mẫu không TO. Do người ta ẩn should
đi nên chỉ còn động từ. Lúc dịch nghĩa bạn nên dịch có chữ "Should - nên" sẽ
dễ hiểu hơn.

Tạm dịch: Landmark Society đã yêu cầu các thành viên hội đồng thành phố
nên xem xét lại việc phá bỏ thư viện lịch sử.

121. C

Phân tích: Như đã học trong phần câu cầu khiến, động từ nguyên mẫu không
TO đứng đầu mệnh đề để đưa ra lời hướng dẫn, yêu cầu như:
Please complete this form and sign at the bottom. (Vui lòng hoàn thành mẫu
đơn này và ký tên vào bên dưới). Lưu ý trong câu có sử dụng mệnh đề quan hệ
rút gọn:
Write your hotel room number on the tag [which is] provided

Tạm dịch: Để bảo đảm quần áo đã giặt là xong của bạn được gửi trả lại nhanh
chóng, hãy viết số phòng khách sạn của bạn vào cái thẻ đã được cung cấp.

122. C

Phân tích: Nhận thấy phía trước có động từ "ask" và dựa vào nghĩa bạn thấy
câu trên đang có tính chất yêu cầu nên bạn biết đây đang nói về câu giả định.
Mr. Powers has asked that the board of directors (should) consider the issues,
strategies and solutions [which are] identified in response to the NHHRC final
report.

Tạm dịch: ông Powers đã yêu cầu hội đồng quản trị nên xem xét lại các vấn
đề, các chiến lược và những giải pháp đã được xác minh để hồi đáp lại bản
báo cáo cuối cùng của NHHR.
123. A

Phân tích: Make sure (that) the original copy is saved to your hard drive and
make other copies in additional folders.
Mệnh đề "the original copy saved to your hard drive" đang thiếu một động từ
chính cho chủ ngữ "the original copy" nên loại C vì "to be" không làm động từ
chính được. Câu đưa ra lời hướng dẫn phải dùng thì hiện tại đơn nên loại B, D.

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bản gốc được lưu vào ổ cứng của bạn và (bạn)
hãy tạo các bản sao khác trong những thư mục bổ sung.

124. C

Phân tích: Câu trên thuộc cấu trúc của câu giả định do có tính chất yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo.
The system engineer has requested that the existing computer system
(should) be upgraded as soon as possible.
Do upgrade là ngoại động từ nhưng phía sau nó lại không có tân ngữ nên bạn
biết động từ này phải đang ở thể bị động nên chọn C.

Tạm dịch: Kỹ sư hệ thống đã yêu cầu rằng hệ thống máy tính hiện tại nên
được nâng cẩp sớm nhất có thể.

125. C

Phân tích: Loại 3 phương án A, B, D vì cả 3 từ này đều không được phép đứng
giữa chủ ngữ và động từ. Giống với câu trên, câu này cũng là thể giả định
nhưng câu trên người ta bỏ đi "should" còn câu này người ta vẫn giữ should.

Tạm dịch: Mặc dù công ty đã gửi một lá thư chính thức trình bày sơ qua răng
tòa nhà đang bị dột nên được sửa chữa sớm nhất có thể nhưng chủ tòa nhà
thậm chí còn không phản hồi lại.
126. D

Phân tích: Khi mệnh đề phía sau dấu phẩy là dạng câu đưa ra yêu cầu bắt đầu
bằng Please hay V nguyên mẫu thì vế trước thường là When và If. Đây là một
dạng cũng rất hay gặp trong TOEIC. When là một liên từ, đi sau nó phải là
một mệnh đề nhưng câu trên bạn không thấy chủ ngữ vậy bạn phải hiểu chủ
ngữ đó đang được rút gọn. Chủ ngữ trong các câu dạng "Please" này là you.
Nên chủ ngữ của mệnh đề phía trước cũng đang là you.

When (you contact = contacting) our Human Resources Department by


phone, please include your contact information.

Tạm dịch: Khi bạn liên hệ với Bộ phận Nhân sự qua điện thoại, vui lòng kèm
theo thông tin liên hệ của bạn.

127. A

Phân tích: To receive discounts at Hillson*s Department Store chỉ là một cụm
To- infinitive đóng vai trò làm trạng ngữ chỉ mục đích (để làm gì đó). Mệnh đề
phía sau dấu phẩy bạn không thấy chủ ngữ mà chỗ trống lại đứng đầu câu thì
bạn điền động từ nguyên mẫu. Đây là câu cầu khiến nên dùng động từ
nguyên mẫu ở đầu câu, chủ ngữ ở đây được hiểu ngầm là "you".

Tạm dịch: Để được giảm giá tại cửa hàng bách hóa của Hillson, hãy đưa/trình
thẻ thưởng Hillson của bạn cho thu ngân.

128. B

Phân tích: Giống với câu 127, vế sau của câu này cũng là mẫu câu cầu khiến.
Chỉ khác là ở đây người ta đã cho sẵn động từ "complete” rồi nên bạn chỉ cần
điền một trạng từ để bổ nghĩa cho nó. Dựa vào hậu tố -ify (động từ), -ity (danh
từ) nên bạn loại C, D. Simple là tính từ không đứng trước động từ' nên loại A.
Tạm dịch: Để nộp đơn xin làm hội viên, đơn giản là hãy hoàn thành mẫu đơn
trên trang web của Society.

129. A

Phân tích: Sau động từ khiếm khuyết (can, could, may...) bạn sẽ điền một động
từ nguyên mẫu nên bạn chọn được A.

Tạm dịch: Chủ tịch của công ty đã cho biết rằng những công nhân có thể
mong đợi một sự tăng lương nhẹ kể từ tháng tới.

130. D. standardization (n): sự tiêu chuẩn hóa

Phân tích: Cấu trúc: help (to) do something = giúp làm điều gì. Động từ “do”
trong cấu trúc này là động từ "encourage" ở câu trên. Rõ ràng chúng ta cần có
một something để làm tân ngữ cho động từ encourage, something này phải là
một (cụm) danh từ. Dựa vào hậu tố -ize (động từ), -ed (phân từ), bạn sẽ loại
được 3 phương án A, B, C.

Tạm dịch: Sự phát triển của những chiếc công-te-nơ vận chuyển hàng hóa đặc
biệt là về kích cỡ và hình dáng đã góp phần thúc đẩy sự tiêu chuẩn hóa trong
toàn bộ ngành công nghiệp vận tải biển.
CHƯƠNG 3: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(SUBJECT-VERB AGREEMENT)

1. Hòa hợp về số

Nguyên tắc căn bản:

• Chủ ngữ số ít (hoặc danh từ không đếm được) đòi hỏi động từ số ít.
• Chủ ngữ số nhiều đòi hỏi động từ số nhiều.

Singular verb Plural verb

(1) My friend lives in (2) My friends live in Danh từ số nhiều thì


Boston. Boston. thêm e/es
Chủ ngữ số ít đi với Chủ ngữ số nhiều đi với
động từ số ít (có "s") động từ số nhiều (live
không có “s”)

(3) My brother and (4) My brother, sister, Hai hoặc nhiều chủ ngữ
sister live in Boston. and cousin live in nối với nhau bằng liên
Boston. từ "and" thì chia động
từ ở số nhiều.

(5) Every man, woman, Ngoại lệ: every và each luôn đứng trước danh từ
and child needs love. số ít. Trong trường hợp này thì dù có nhiều danh
(6) Each book and từ được nối với nhau bằng liên từ and bạn vẫn
magazine is listed in chia động từ ở số ít.
the card catalog.

(7) That book on (10) The ideas in that Thỉnh thoảng, sẽ có


political parties is book are interesting. một cụm từ hoặc một
interesting. (11) My dogs, as well mệnh đề chia cách chủ
(8) My dog, as well as as my cat, like cat food. ngữ và động từ của nó
my cats, likes cat food. ra nhưng điều này
không làm ảnh hưởng
(9) The book that Ỉ got (12) The books I bought đến quy tắc hòa hợp
from my parents was at the bookstore were chủ ngữ và động từ.
very interesting. expensive.

(7) Có một cụm giới từ "on political parties" nằm giữa chủ ngữ số ít "that
book" và động từ số ít "is", nhiều bạn thấy danh từ số nhiều "parties" nên
chia "are" là sai. Cụm giới từ trên chỉ đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ
"book"v. Tương tự, các cụm từ và
mệnh đề in đậm trong các ví dụ từ (8) đến (12) đều không ảnh hưởng đến
sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

(13) Growing flowers is Khi gerund, to-infinitive và noun clause đóng vai
her hobby. trò chủ ngữ thì động từ chia ở số ít. Ba khái niệm
trên bạn sẽ được học trong các phần sau.

2. Hòa hợp về lượng

Cụm từ đi với động từ số ít Cụm từ đi với động từ số nhiều

one/each + singular noun one/each + Many/several/few/both (+ of the) +


of the + plural noun every + singular plural Noun.
noun A number of + plural noun
the number of + plural noun A couple/variety of + plural noun.
Các đại từ bất định như: somebody,
someone, something anybody,
anyone, anything everybody,
everyone, everything, nobody, no
one, nothing
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ về lượng

SINGULAR VERB PLURAL VERB

(1) Some of the book is (4) Some of the books Trong đa số trường hợp,
good. are good. động từ được chia theo
(2) Two-thirds of the (5) Two-thirds of the danh từ hoặc đại từ sau
money is mine. pennies are mine. "of". Như trong ví dụ
(3) Half of the annual (6) Roughly half of the (1), danh từ sau "of"
profit goes to paying employees at K đang ở số ít "the book”
taxes and insurance Company commute to nên chia động từ ở số ít
fees. work by bus. "is". Còn trong ví dụ (6)
động từ commute được
chia theo employees.

(7) One of my friends is Ngoại lệ: One of/each of


here. đi với động từ số ít.
(8) Each of my friends is
here.

(9) The number of (10) A number of The number of đi với


students in the class is students were late for động từ số ít và a
fifteen. class. number of đi với động
từ số nhiều.

Lưu ý: Khi many, several, both...được dùng như đại từ để đóng vai trò chủ ngữ
thì động từ chia ở số nhiều.
E.g. Many predict rates will be rising soon.

3. Khi liên từ nối 2 chủ ngữ

(1) The president and the director Khi hai chủ ngữ nối với nhau bằng
are working on the plan. liên từ “and" thì động từ phải chia ở
dạng số nhiều
(2) Red beans and rice is my mom's Ngoại lệ: Nếu 2 chủ ngữ đó đều chỉ
favorite dish. một đối tượng thì vẫn dùng động từ
số ít.

(3) Both the flower bed and the Trong cấu trúc both ___ and phải
garden need to be watered. dùng động từ số nhiều.

(4) Two vans or a bus is needed to Khi hai chủ ngữ nói với nhau bằng
take those children somewhere. liên từ or, động từ hòa hợp với chủ
ngữ gần nó nhất.
(động từ "to be" gần chủ ngữ “a bus"
hơn nên "to be" chia ở số ít là "is"
chứ không chia ở số nhiều "are” theo
"Two vans").

(5) Either A or B Khi hai chủ ngữ được liên kết với
Neither A nor B nhau bằng liên từ tương hỗ thì động
Not A but B từ chia theo chủ ngữ B.
Not only A but (also) B

4. Cấu trúc "there be”

(1) There are twenty students in my Trong cấu trúc "there be” chủ ngữ
class. thật nằm ở phía sau nên động từ
Có 20 học sinh trong lớp của tôi. phải chia theo chủ ngữ thật phía sau.

(2) There is a book on the shelf. Trong ví dụ (1), "are" chia theo
Có một cuốn sách ở trên cái kệ. "twenty students". Còn trong ví dụ
(2), "is" chia theo "a book".
5. Một số trường hợp ngoại lệ

Những trường hợp động từ số ít

(1)The United States is big, Có những danh từ riêng tuy kết thúc
(2) The Philippines consists of more bằng “s" nhưng nó vẫn là danh từ số
than 7,000 islands. ít.

(3) The news is interesting. Những danh từ sau dù có "s' nhưng


vẫn là danh từ số ít. News, diabetes,
measles, mumps, rabies, rickets,
shingles.

(4) Mathematics is easy for her. Những môn học kết thúc bằng -ics
Physics is easy for her too. cũng đi với động từ số ít.

(5) Eight hours of sleep is enough. Thời gian, lượng tiền hay khoảng
(6) Ten dollars is too much to pay. cách thường đi với động từ số ít.
(7) Five thousand miles is too far to
travel.

Những trường hợp động từ số nhiều

(8) Those people are from Canada. Những danh từ như: People,
(9) The police have been called. police...tuy không có "s" nhưng nó
(10) Cattle are domestic animals. vẫn là số nhiều.

11) The poor have many problems. Mạo từ "The" kết hợp với tính từ để
(12) The rich get richer. tạo thành danh từ chỉ về một nhóm
người hay một tầng lớp trong xã hội
ví dụ như:
The homeless (người vô gia cư), the
hungry (người đói), the poor (người
nghèo)….Những từ thế này luôn đi
với động từ số nhiều.
6. Bài tập

101. _____ about the actual cost of the project have delayed the plan for
expanding the arena.
(A) Addition (B) Manners (C) Material (D) Concerns

102. The_____for the research team are asked to wait in room 203 for their
interviews.
(A) applicants (B) application (C) applies (D) applied

103. _____in computer technology are allowing users to reach into any part
of the world by just clicking a mouse.
(A) Advancement (B) Advances (C) Advancing (D) Advance

104. _____show that less competition and poor service are usually the result
of government regulation in the telecommunications business.
(A) Study (B) Studies (C) Studying (D) Studied

105. The main reason for the dramatic increase in the younger population ill
the city is that_____has a lot of job opportunities.
(A) it (B) there (C) here (D) they

106. Donald McLean, one of the university's history professors, _____many


tours of ancient sites in Scotland.
(A) have conducted. (B) has been conducted
(C) has conducted (D) have been conducted

7. Giải thích và phân tích

101. D
Tạm dịch: Những lo lắng về chi phí thực tế của dự án đã làm chậm kế hoạch
mở rộng đấu trường.

102. A
Tạm dịch: Những người nộp đơn xin việc vào đội nghiên cứu được yêu cầu đợi
ở phòng 203 cho tới lượt phỏng vấn của họ.

103. B. advance in something: sự tiến bộ về điều gì đó (thường là trong một


lĩnh vực nào đó).

Phân tích: Câu này kiểm tra bạn về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Nếu
chỗ trống cần điền là một danh từ, bạn nên loại bỏ các cụm giới từ đi liền sau
nó ra (như "in computer technology") để dễ nhìn hơn vì các cụm giới từ này chỉ
đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ phía trước chứ không ảnh hưởng đến việc
chia động từ. Động từ phía sau đang ở số nhiều "are" nên chủ ngữ cũng phải ở
dạng số nhiều nên chọn B.

Tạm dịch: Những tiến bộ trong công nghệ máy tính cho phép người dùng có
thể liên lạc tới bất kỳ nơi nào trên thế giới chỉ bằng một cú click chuột.

104. B. Study (n): sự nghiên cứu

Phân tích: Chỗ trống cần một danh từ để đóng vai trò chủ ngữ của động từ số
nhiều "show" nên loại C. Loại A và C (gerund) vì hai phương án này cần động
từ số ít.

Tạm dịch: Những nghiên cứu chỉ ra rằng sự thiếu cạnh tranh và dịch vụ kém
cỏi thường là do sự điều tiết của chính phủ trong kinh doanh ngành viễn
thông.

105. A

Phân tích: Giả sử nếu bạn muốn chọn B, C thì chủ ngữ thật là "a lot of job
opportunities" đang ở số nhiều nên ở đó phải là “have". Cũng loại luôn D vì
they là chủ ngữ số nhiều.

Tạm dịch: Lý do chính của sự gia tăng dân cư trẻ ở thành phố một cách chóng
mặt là vì nó (thành phố) có rất nhiều cơ hội việc làm.
106. C

Phân tích: Trong câu này đang thiếu một động từ chính cho chủ ngữ số ít
"Donald McLean" nên bạn loại được A và D (vì have là số nhiều). Phía sau có
tân ngữ "many tours of ancient sites" nên chỗ trống phải là một động từ thể
chủ động nên loại B. Câu này nhiều bạn nhìn thấy '"professors" nên tưởng
rằng cần động từ số nhiều nhưng ở đây cụm "one of the university's history
professors” chỉ bổ nghĩa cho tên riêng phía trước mà thôi.

Tạm dịch: Donald McLean, một trong những giáo sư khoa sử học của trường
đại học, đã thực hiện nhiều chuyến đi quanh các địa điểm cổ xưa ở Scotland.
CHƯƠNG 4: THÌ (TENSES)

Thì là hình thức của động từ được dùng để chỉ thời điểm của hành động (quá
khứ, hiện tại, tương lai) và cách thức động từ tiến hành (đã, đang, sẽ...). Tiếng
Anh có một hệ thống bao gồm 12 thì ở các thời gian (time) quá khứ, hiện tại
và tương lai. Ở mỗi thời gian, hành động của chủ thể còn được mô tả dưới khía
cạnh thể (aspect) nhằm diễn tả các ý niệm đơn (simple), tiếp diễn
(continuous), hoàn thành (perfect) và hoàn thành tiếp diễn (perfect
continuous). Dưới đây chỉ liệt kê các thì và cách dùng thông dụng trong TOEIC
nhất.

1. Các thì hiện tại

a. Hiện tại đơn (Simple present)

Hình thức Cách dùng

Chủ ngữ + V(e/s) Diễn tả một thói quen


Khi chủ ngữ số ít thì She usually charges high fees for her consulting
động từ thêm e/es service.
Cô ấy thường tính giá cao đối với dịch vụ tư vấn của
mình.

Một sự thật mà đúng ở thời điểm hiện tại


He lives in London.
I'm a student.

Một sự thật luôn luôn đúng, chân lý


The adult human body contains 206 bones.
Light travels at almost 300,000 kilometers per
second.

Diễn tả một hành động được lên lịch cố định trong


tương lai
The school term starts next week.
The train leaves at 1945 this evening.

Đưa ra lời hướng dẫn


First you roll out the pastry. (Đầu tiên, bạn lăn bột
nhão ra).
Nói về lộ trình
On day three we visit Stratford. (Vào ngày thứ 3,
chúng ta ghé thăm Stratford.)

Dấu hiệu: Often, usually, frequently, always, constantly, sometimes,


occasionally, seldom, rarely, every day/week/ month.
Chú ý: Các dấu hiệu về trạng ngữ chỉ thời gian chỉ mang tính tương đối. Để
lựa chọn được thì chính xác bạn cần dựa vào ngữ cảnh từng câu.

b. Hiện tại tiếp diễn (Present progressive)

Hình thức Cách dùng

am/is/are + Ving Hành động đang diễn ra ở hiện tại hoặc trong lúc nói.
She is living in Canada at the moment.

Hành động tạm thời


Michael is at university. He is studying history.
I'm working in London for the next two weeks.

Một thứ bây giờ mới và khác với giai đoạn trước đó
(xu hướng).
These days most people are using email instead of
writing letters.

Diễn tả sự thay đổi, phát triển


The climate is changing rapidly. Your English is
improving.
Nói về sự việc được lên kế hoạch trong tương lai
Mary is going to a new school next term. What are
you doing next week?

Dấu hiệu: now, currently, at the moment,..

Lưu ý: Trong trường hợp phàn nàn về thói quen xấu, ta dùng thì hiện tại tiếp
diễn với các trạng từ always, constantly, continually, forever,...

Mary is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up
Mary luôn vứt tất dơ bẩn trên nền nhà để tôi phải đi nhặt.

Cách dùng này bạn chỉ đọc thêm để biết chứ cũng ít gặp trong TOEIC.

c. Hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Hình thức Cách dùng

have/has + Ved/3 Hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở
hiện tại.
He has served for 5 years on the board of Brown
University.

Những sự kiện diễn ra gần đây hoặc trong quá khứ


nhưng không có thời gian cụ thể.
Jim has had three car accidents. (Jim đã gặp 3 vụ tai
nạn xe.)
The shop has just opened. (Cửa hàng vừa mới mở cửa)
The postman hasn't come yet. (Người đưa thư chưa
đến)
The visitors have arrived. (Các vị khách đã đến)
Dùng với các động từ trạng thái (state verbs), một trạng
thái kéo dài cho đến hiện tại.
I’ve lived here for the past ten years.

Dấu hiệu: Since, For dùng khi hành động đó liên tục, already, recently (vừa
mới hoàn thành) và ever, never, hoặc yet

Lưu ý: Present perfect tense và Present perfect progressive thường giống


nhau về cách dùng. Tuy nhiên, Present perfect progressive nhấn mạnh tính
liên tục của hành động hơn.
I’ve been writing letters all morning. (Tôi đã viết các lá thư suốt cả buổi sáng)

Thủ thuật: Trong TOEIC, ít khi nào đề cho các thì có cách dùng gần giống
nhau. Ví dụ như khi trong câu có trạng từ recently thì ta có thể dùng thì quá
khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành. Nếu đáp án có hai thì này cùng một lúc
thì chắc chắn hai đáp án đó phải khác nhau về hai yếu tố nữa đó là chủ ngữ số
ít hay nhiều, bị động hay chủ động. Bài tập về thì đa phần là hoặc dựa vào
trạng ngữ cụ thể trong câu hoặc dùng phương pháp loại trừ để đưa ra đáp án
đúng.

Xét ví dụ sau:

VD. Liza Baley recently_____positive reviews for her performance in Mike


Keric’s new drama, Nightfall.
(A) have received (B) has been received (C) is received (D) received

Phân tích và áp dụng: Trong câu khi thấy trạng từ "recently” là bạn có thể loại
ngay các phương án là thì tương lai hoặc hiện tại đơn nên ta loại được phương
án C. Chủ ngữ là "Liza Baley" nên cần động từ ở số ít. Do đó, ta loại được
phương án A (have là dạng số nhiều). Giữa B và D đều đúng về thì nhưng
đang khác nhau về chủ động và bị động. Nhìn thấy phía sau có tân ngữ
"reviews" nên bạn biết động từ ở đó đang ở thể chủ động nên phương án
đúng là D.
Tạm dịch: Gần đây Liza Baley đã nhận được nhiều nhận xét tích cực về màn
trình diễn của cô ấy trong vở kịch mới của Mike Keric, Nightfall.

2. Các thì quá khứ

a. Quá khứ đơn (Simple past)

Hình thức Cách dùng

S + Ved/2 hoặc S + Diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá
was/were khứ
Dùng was với chủ Miguel instituted the Art Appreciation Program two
ngữ số ít, were với years ago.
chủ ngữ số nhiều.
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
When I was a boy I walked a mile to school every day.
Khi còn bé, tôi đi bộ 1 dặm đường đến trường mỗi
ngày.

Dấu hiệu: ago, last, yesterday, recently, a period of time + ago, last + a
period of time, in + a point of time in the past

b. Quá khứ tiếp diễn (Past progressive)

Để hiểu kỹ về thì này bạn đọc qua ngữ cảnh bên dưới:

Yesterday Tom and Susan played tennis. They began at 8 o'clock and finished
at 9 o’clock.
Ngày hôm qua Tom và Susan chơi quần vợt. Họ bắt đầu chơi vào lúc 8 giờ và
kết thúc vào lúc 9 giờ.
What were they doing at 8.30? Họ đang làm gì vào lúc 8 giờ 30?
They were playing tennis. Họ đang chơi quần vợt.
Vào lúc 8:30 hành động “playing tennis" vẫn đang diễn ra nên chúng ta dùng
quá khứ tiếp diễn.

Hình thức Cách dùng

was/were + Ving Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động xảy ra vào
một thời điểm trong quá khứ:
I was watching TV at eight o’clock yesterday.

Diễn tả một hành động đang diễn ra vào một thời điểm
trong quá khứ:
This time last year I was living in Japan.
Vào giờ này năm ngoái, tôi đang sống ở Japan.

Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá


khứ đơn cùng nhau để chỉ một sự việc đã xảy ra trong
lúc sự việc kia vẫn đang tiếp diễn:
(a) Susan burnt his hand when she was cooking the
dinner.
Susan đã làm bỏng tay khi cô đang nấu ăn.
(b) While I was working in the garden, I hurt my back.
Trong lúc tôi đang làm việc ngoài vườn, tôi bị đau lưng.

c. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Hình thức Cách dùng

had + Ved/3 Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá
khứ.
(a) When the party finished, my sister had already departed.
Khi buổi tiệc kết thúc thì em gái tôi đã khởi hành đi rồi.
Hành động “departed" xảy ra tniớc hành động "finished".
(b) I had never seen such a beautiful beach before I went to
Kauai.
Tôi chưa bao giờ thấy một cô gái nào đẹp như thế trước khi
tôi đến Kauai.
Mẹo: Thông thường thì quá khứ hoàn thành rất hay đi với
quá khứ đơn nên khi trong câu đã có thì quá khứ hoàn thành
thì bạn cứ an tâm chọn đáp án là quá khứ đơn. Cách dùng
này là hay gặp nhất trong TOEIC

Để giải thích lý do cho một điều gì ờ trong quá khứ.


I’d eaten dinner so I wasn't hungry. (Tôi đã ăn tối rồi vì thế tôi
không đói.)
It had snowed in the night, so the bus didn't arrive. (Tuyết đã
rơi vào đêm qua vì thế xe buýt đã không đến.)

Dấu hiệu: When, by the time, until, before, after...

3. Các thì tương lai

a. Tương lai đơn (Simple future)

Hình thức Cách dùng

S + will + V Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại
thời điểm nói.
Are you going to the supermarket now? I will go with you.
(Ngay bây giờ bạn đang đi tới siêu thị phải không? Tớ sẽ đi
cùng bạn.) Ta thấy quyết định đi siêu thị được xảy ra ngay
tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

Một hành động tình nguyện để đáp lại một lời phàn nàn hay
yêu cầu giúp đỡ:
I will send you the information when I get it.
I will translate the email, so Mr. Smith can read it.

Khi thể hiện lời hứa


I will call you when I arrive.
I promise I will not tell him about the surprise party.
Thể hiện sự dự đoán
The year 2018 will be a very interesting year.
John Smith will be the next President.
John Smith is going to be the next President.

be going to V Cấu trúc “be going to V” thường được dùng để diễn tả các
hành động đã được lên kế hoạch là sẽ xảy ra trong tương
lai.
I am going to buy a new cell phone next week.
Tôi sẽ mua một chiếc điện thoại mới vào tuần tới.

Dấu hiệu: tomorrow, next + a period of time, by/until + a point of time in the
future, as of + a point of time in the future...

Lưu ý: Thì hiện tại đơn được dùng trong mệnh đề trạng ngữ khi nói về tương
lai.
When you will finish (finish) the course, a certificate will be sent to you.
Khi bạn hoàn thành khóa học, bạn sẽ được cấp một chứng chỉ.
If the survey results will be (are) satisfactory, the company will launch the
sale.
Nếu kết quả cuộc khảo sát mang lại kết quả tốt, thì công ty sẽ bắt đầu bán
hàng.

b. Tương lai tiếp diễn (Future Progressive) và Tương lai hoàn thành (Future
Perfect)

Tom is a football fan and there is a football match on television this evening.
The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Ann wants to come and see Tom
this evening and wants to know what time to come.

Tom là một người hâm mộ bóng đá và tối nay có một trận bóng trên tivi. Trận
đấu bắt đầu vào lúc 7 giờ 30 và kết thúc và lúc 9 giờ 15. Ann muốn đến thăm
Tom tối nay và muốn biết giờ nào có thể đến được:

Ann: Is it all right if I come at about 8:30?


Ann: Khoảng 8 giờ 30 em đến có được không?
Tom: No, don't come then. I will be watching the match on television.
Tom: Ồ, không được đâu, đừng đến vào lúc đó. Anil đang bận xem trận đấu
trên tivi rồi.
Ann: Oh. Well, what 9:30?
Ann: Vậy ư, thế 9 giờ 30 có được không anh?
Tom: Yes? that will be fine. The match will have finished by then.
Tom: Ồ được chứ, lúc đó trận đấu đã kết thúc rồi.
Phân tích: Chúng ta sử dụng will be doing (tương lai tiếp diễn) khi chúng ta
đang trong quá trình làm một việc gì vào một thời điểm nào đó trong tương
lai. Trận bóng bắt đầu vào lúc 7 giờ 30 và kết thúc vào lúc 9 giờ 30. Bởi thế,
trong khoảng thời gian này, vào lúc 8 giờ 30 chẳng hạn. Tom đang xem trận
bóng nên dùng thì tương lai tiếp diễn.

Chúng ta sử dụng will have done (tương lai hoàn thành) để chỉ một hành
động đã xảy ra rồi trước một thời điểm nào đó trong tương lai. Trận bóng đá
mà Tom xem chấm dứt vào lúc 9h15. Vỉ thế sau thời gian này, vào lúc 9 giờ
30 chẳng hạn, trận bóng đã chấm dứt. Nên dùng tương lai hoàn thành.

Tương lai tiếp diễn Tương lai hoàn thành

Diễn đạt một hành động đang xảy ra Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành
tại một thời điểm xác định trong vào 1 thời điểm cho trước ở tương
tương lai lai, trước khi hành động, sự việc khác
xảy ra.

I will be sending in my application I’ll have finished my work by noon.


tomorrow

Next week at this time, you will be They'll have built that house by July
lying on the beach. next year.

Dấu hiệu: At this time tomorrow, at Dấu hiệu: By the time, by the end of
this moment next year, at present
next Friday...
4. Bài tập

101. Even though assigned tasks are somewhat complex, we will have to
complete them before we_____for the day.
(A) leave (B) leaving (C) will leave (D) have left

102. By the time Clear Blaze Technology's word processing program goes on
the market, software engineers _____ its remaining flaws.
(A) will have corrected (B) had been correcting
(C) are correcting (D) will correct

103. Mr. Keating, the CEO, has _____ concern about rising fuel prices on our
ability to efficiently transport raw materials.
(A) proposed (B) commented (C) regard (D) expressed

104. Ms. Gamble, who _____ an influential literary critic in the 1980s, is now
a contributing writer to the National Gazette newspaper.
(A) were (B) is (C) was (D) has been

105. In order to ensure customer safety, the government has _____ a new set
of guidelines for pharmaceutical companies.
(A) instituted (B) proved (C) decided (D) resembled

106. Ms. Chor relayed her concerns about the company's financial situation
while she _____ a meeting with the manager.
(A) having (B) will have (C) was having (D) has

107. The assets of Marble Faun Publishing Company _____ last quarter when
one of their main local distributors went out of business.
(A) suffer (B) suffers (C) suffering (D) suffered

108. Rather than the usual hosted dinner and drinks, we will be _____ tonight
at the Mandarin Garden at 2025 Shattuok Ave, near the corner of Elm Street.
(A) dine (B) dined (C) dining (D) diner

109. The new, energy-efficient air conditioners have not been _____ yet, so
employees are permitted to bring in oscillating fans from home in the
meantime.
(A) conducted (B) installed (C) admitted (D) posted

110. The Wallace Goldberg Committee of Environmental Awareness


unanimously _____ the technical team of Walpole Enterprises for their annual
award.
(A) select (B) selecting (C) selected (D) was selected

111. A company picnic is _____ for September, when most staff will be back
from vacations, although no date has yet been selected.
(A) plan (B) planning (C) planned (D) plans

112. The falling price of Chinese-made electronics last year _____ a number
of companies to plan innovations to their products.
(A) causing (B) causes (C) has caused (D) is caused

113. Soaring fuel prices have _____ to manufacturers seeking raw materials
from less remote suppliers.
(A) contributed (B) contributions (C) contribute (D) contributor

114. Hyssop Chemists is _____ experienced pharmacists for the eight new
locations they have opened this year.
(A) seeking (B)looking (C) entering (D) requiring

115. Several staff heads _____ a better understanding of the importance of


motivation and teamwork from the last workshop
(A) gaining (B) will gain (C) gained (D) were gained

116. The technician _____ repairs on the machinery, so production of the


X220 will resume when she has finished.
(A) making (B) had made (C) will have been made (D) has been making

117. At the next meeting, the board of directors _____ a new chairperson for
the forthcoming fiscal year.
(A) elected (B) elects (C) will elect (D) will be elected

118. Beginning in August, free parking _____ available to anyone taking the
commuter train from Green City.
(A) were (B) to be (C) being (D) will be

119. Maria Vega's keynote address at next month's entrepreneui-s


Symposium in Singapore _____ by a short video.
(A) was preceded (B) will be preceded (C) would precede (D) were to precede

120. Attendees will have a chance to watch artist Marta Langdon as she
_____ methods of landscape painting at a workshop on Monday.
(A) demonstrating (B) demonstrated (C) demonstrate (D) demonstrates

121. By the time Ms. Valspar retires as president of Movene Technologies,


she _____ to increase the company's market share significantly.
(A) manages (B) will have managed
(C) managed (D) has been managing

122. For the last fifteen years, Matlock, InC., has consistently _____ among
the nation's ten leading Toy manufacturers.
(A) rank (B) ranked (C) ranking (D) ranks

123. For defective merchandise, we will gladly _____ the product or give you
a full refund.
(A) replace (B) cause (C) interfere (D) return

124.The company _____ working on the project for the main office even
before it chose the land to build on.
(A) will begin (B) had begun (C) has begun (D) is beginning
125. Following the visit to your production facility in Hong Kong next week,
we _____ a comprehensive factory automation program to meet your
company's needs.
(A) will create (B) was created (C) having created (D) had been creating

126. Because of the airline strike, Mr. Susan _____ his plan for a business trip
to Paris.
(A) postpone (B) to postpone
(C) should be postponed (D) had to postpone

127. Mr. David, the head of the union,_____ a letter last week that stated his
conti-act with the company was terminated.
(A) was sending (B) were sent (C) will be sent (D) was sent

128. Members of the state council _____ last month at the Lincoln Expo
Center for their latest conference and annual meeting.
(A) convened (B) convens (C) convening (D) convene

5. Giải thích và phân tích

101. A

Phân tích: Nhận thầy trước chỗ trống là đại từ nhân xưng chủ ngữ “we”. Khi
các bạn thấy trước chỗ trống là một đại từ nhân xưng như I, you, we, they...thì
các đại từ này luôn cần một động từ chính nên loại B vì động từ chính phải
được chia theo các thì cơ bản của tiếng anh. Các dạng Ving, Ved, To V chỉ là
verbal.
Loại D vì hành động complete đang ở tương lai nên hành động leave cũng
phải mang nghĩa tương lai. Còn thì hiện tại hoàn thành chỉ diễn tả mô hành
động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Trong mệnh đề trạng ngữ không dùng
thì tương lai nên loại C. Khi muốn ngụ ý sự việc xảy ra trong tương lai chúng
ta dùng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Mặc dù nhiệm vụ được giao là hơi phức tạp, nhưng chúng ta sẽ vẫn
phải hoàn thành chúng trước khi chúng ta ra về.

102. A

Phân tích: Có dấu hiệu trạng ngữ "By the time” là bạn chọn thì tương lai hoàn
thành nếu vế phía trước là thì hiện tại đơn (goes). Thì tương lai hoàn thành
diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai.

Tạm dịch: Vào lúc chương trình xử lý văn bản của Clear Blaze Technology
tung ra trên thị trường, thì các kỹ sư phần mềm sẽ sửa chữa thiếu sót còn lại.

103. D. Express (v): bày tỏ, thể hiện

Phân tích: Các phương án đều là động từ và phía sau đó là có tân ngữ
"concern - mối bận tâm” nên cần điền một động từ phù hợp nghĩa. Loại
proposed (đề xuất), commented (bình luận) đều không hợp nghĩa, còn regard
là động từ nguyên mẫu không được đứng sau "has”.

Tạm dịch: Ông Keating, tổng giám đốc, đã bày tỏ mối lo lắng về việc tăng giá
nhiên liệu trong khả năng của chúng ta tới vận chuyển vật liệu một cách hiệu
quả.

104. C

Phân tích: Câu này kiểm tra về sự hòa hợp thì và số trong mệnh đề quan hệ.
Who đang thay thế cho Ms. Gamble (chủ ngữ số ít) nên loại were. Phía sau
thấy mốc thời gian trong quá khứ “in the 1980s" nên loại B và D.

Tạm dịch: Bà Gamble, một trong những nhà phê bình văn học có ảnh hưởng ở
thập niên 80, giờ đây hiện đang là cây viết của tạp chí National Gazette.

105. A. instituted (v): thiết lập


Phân tích: Câu này kiểm tra về nghĩa của các động từ. Loại proved (chứng tỏ),
decided (quyết định) và resembled (giống với) vì đều sai nghĩa.

Tạm dịch: Để đảm bảo cho khách hàng được an toàn, chính phủ đã thiết lập
những định chế mới cho các công ty dược.

106. C

Phân tích: Ta thấy mệnh đề trước While có relayed chia ở quá khứ đơn nên
loại B, D vì các hành động ở hiện tại và tương lai không thể diễn ra song song
(while) với hành động trong quá khứ được. Còn having là phân từ, không dùng
làm động từ chính cho chủ ngữ

Tạm dịch: Bà Chor đã lặp lại nhiều lần những mối lo ngại về tình hình tài chính
của công ty trong lúc bà đang họp với quản lý.

107. D suffer (v): chịu, bị/thiệt hại

Phân tích: Mệnh đề trước when đang thiếu một động từ chính nên loại C.
Nhận thấy trạng ngữ “last quarter - quý trước" đang chỉ quá khứ nên chọn
quá khứ đơn D.
Go out of business: phá sản

Tạm dịch: Tài sản của Công ty xuất bản Marble Faun đã chịu tổn thất trong
quý vừa qua khi một trong những nhà phân phối chính tại địa phương của họ
đã phá sản.

108. C

Phân tích: Sau "be" thì có thể có Ving hoặc Ved nhưng "dine - ăn tối” là nội
động từ nên không có thể bị động nên loại B.

Tạm dịch: Thay vì bữa tối và đồ uống được tổ chức như thường lệ, thì chúng ta
sẽ ăn tối ở Mandarin Garden số 2025 Shattuok Ave, gần góc đường Elm.
109. B. install (v): lắp đặt

Phân tích: Những câu dạng này bạn chỉ cần chú ý đến những cụm xung quanh
để suy ra nghĩa: "air conditioners have not been ___ yet - những chiếc máy
điều hòa vẫn chưa được làm gì đó”. Trong các phương án thì chỉ có B (installed
— được lắp đặt) là phù hợp. Loại các phương án conducted (được tiến hành),
admitted (được thừa nhận) và posted (được gửi) đều không phù hợp nghĩa.

Tạm dịch: Những chiếc máy điều hòa không khí tiết kiệm năng lượng mới vẫn
chưa được lắp đặt, vì vậy nhân viên được phép mang theo quạt di động từ nhà
trong khi chờ đợi.

110. C

Phân tích: Nhận thấy chủ ngữ "The Wallace ... Awareness” số ít nên loại A
(muốn chọn A thì ít nhất phải là "selects”). Câu chưa có động từ chính nên loại
B. Có cụm danh từ "the technical team” đóng vai trò tân ngữ nên động từ ở đó
phải ở dạng chủ động nên loại D

Tạm dịch: Ủy ban Wallace Goldberg vận động ý thức về môi trường đã thống
nhất chọn đội ngũ kỹ thuật của doanh nghiệp Walpole cho giải thưởng hàng
năm của họ.

111. C

Phân tích: Chỗ trống sau động từ "to be” và không có tân ngữ phía sau nên
động từ chỗ đó phải đang ở dạng bị động.

Tạm dịch: Buổi dã ngoại của công ty được trù tính là vào tháng Chín, khi đó
hầu hết các nhân viên sẽ trở lại sau kỳ nghỉ, mặc dù vẫn chưa chọn được ngày.

112. C
Phân tích: Câu đang thiếu một động từ chính nên loại A. Phía sau có tân ngữ
“a number of companies" nên chỗ đó động từ phải ở dạng chủ động nên loại
D. Dựa vào trạng ngữ "last year" nên loại được causes (thì hiện tại đơn).

Tạm dịch: Sự giảm giá của các thiết bị điện tử xuất xứ từ Trung Quốc hồi năm
ngoài là nguyên nhân khiến cho một số công ty phải lên kế hoạch cải tiến sản
phẩm của họ.

113. A

Phân tích: Nhận thấy "have" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (have/has
+ Ved/3) nên các bạn dễ dàng chọn được A. Loại contribute vì động từ nguyên
mẫu không đứng sau "have", loại contributor vì đây là danh từ chỉ người số ít
nên muốn chọn cũng có hạn định từ trước đó.

Tạm dịch: Giá nhiên liệu tăng vụt đã góp phần khiến cho các nhà sản xuất tìm
kiếm nguyên liệu thô từ các nhà cung cấp nhỏ lẻ ở xa.

114. A

Phân tích: Ở đây nhiều bạn chọn nhầm "looking" nhưng khi look đi với giới từ
for thì nó mới mang nghĩa tìm kiếm, còn seek thì không cần giới từ nên chọn
A.

Tạm dịch: Các nhà bào chế thuốc từ loài cây bài hương thảo đang tìm kiếm
các nhà hóa dược có kinh nghiệm làm việc cho 8 địa điểm mới mà họ đã mở
trong năm nay.

115. C

Phân tích: Những câu hỏi về thì các bạn xem lướt qua câu để xem có các trạng
ngữ chỉ thời gian hay không. Trong câu có "last workshop - buổi hội thảo trước
đó" là dấu hiệu của thì quá khứ nên loại B. Câu đang cần động từ chính nên
loại A. Câu đang mang nghĩa chủ động nên chọn C.
Tạm dịch: Một số người đứng đầu đội ngũ nhân viên đã có được một sự hiểu
biết tốt hơn về tầm quan trọng của động lực và làm việc nhóm từ buổi hội
thảo trước đó.

116. D

Phân tích: Nhận thấy mệnh đề phía trước có chủ ngữ là "The technician”, tân
ngữ là : “repairs” nên chỗ trống đang thiếu một động từ chính. Loại A vì
making không được chia theo thì nào nên không làm động từ chính được, có
tân ngữ phía sau nên cũng không phải dạng bị động nên loại C. Loại B vì hành
động sửa chữa này vẫn chưa được hoàn tất nên không dùng quá khứ. Đáp án
đúng là D has been making (Đây là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để
nhấn mạnh tính liên tục của một hành động).

Tạm dịch: Kỹ thuật viên đang miệt mài sửa chữa những bộ phận máy móc, vì
thế việc sản xuất sản phẩm X220 sẽ được bắt đầu lại ngay sau khi cô ấy làm
xong.

117. C

Phân tích: Để ý trạng ngữ "at the next meeting: tại buổi họp kế tiếp” là dấu
hiệu thời gian trong tương lai nên câu phải dùng thì tương lai nên loại phương
án A và B. C và D đều thì tương lai nhưng chỉ có C là phù hợp do câu mang
nghĩa chủ động (có túc từ “a new chairperson” phía sau).
Dùng dạng bị động "will be elected” trong trường hợp sau:
He will be elected again hands down (Ông ta sẽ được tái đắc cử một cách dễ
dàng.)

Tạm dịch: Tại buổi họp tiếp theo, Ban giám đốc sẽ bầu ra một chủ tịch mới cho
năm tài chính sắp tới.

118. D

Phân tích: Đề trạng ngữ ''Beginning in August - bắt đầu từ tháng 8” chỉ thời
gian trong tương lai nên câu phải dùng thì tương lai nên loại phương án A.
Mệnh đề phía sau có chủ ngữ là “free parking” vẫn còn thiếu 1 động từ chính.
B và C đều không làm động từ chính được.

Tạm dịch: Bắt đầu từ tháng 8, bãi đậu xe miễn phí sẽ sẵn sàng phục vụ cho
bất cứ ai đón chuyến tàu đi làm và về từ Green City.

119. B

Phân tích: Nhìn thấy "next month 一 tháng tới” là dấu hiệu của thì tương lai
nên các phương án ở quá khứ đều bị loại.

Tạm dịch: Bài phát biểu chính của Maria Vega tại hội nghị chuyên đề doanh
nhân vào tháng tới ở Singapore sẽ được bắt đầu bằng một đoạn video ngắn.

120. D

Phân tích: Có đại từ nhân xưng chủ ngữ (he, she, I....)là phải có động từ chia thì
phía sau nó nên loại A. Sự việc chưa xảy ra nên loại phương án quá khứ B.
Chủ ngữ số ít nên loại C.

Tạm dịch: Những người tham gia sẽ có cơ hội nhìn thấy nghệ sĩ Marta
Langdon khi cô ấy trình bày các cách thức của vẽ tranh phong cảnh tại buổi
hội thảo vào thứ Hai.

121. B

Phân tích: Đi thi TOEIC mà bạn gặp cụm "by the time - vào thời điểm mà” thì
bạn chỉ cần chọn quá khứ hoàn thành (nếu trước đó có thì quá khứ) hoặc
tương lai hoàn thành (nếu trước đó có thì hiện tại đơn). Dựa vào đó bạn chọn
được B, ở đây tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra
trước một hành động Idiác trong tương lai. Mốc thời gian trong tương lai là
"By the time Ms. Valspar retires as president of Movene Technologies”, hành
động "increase” xảy ra trước mốc thời gian đó nên dùng tương lai hoàn thành.
Tức là trước khi bà đó về hưu thì bà ấy sẽ cố gắng làm tăng thị phần công ty
trước.

Tạm dịch: Cho tới khi bà Valspar mãn nhiệm chức vụ chủ tịch của Movene
Technologies, thì điều quan trọng là bà ấy sẽ phải cố gắng xoay sở để tăng thị
phần của công ty.

122. B

Phân tích: Nhận thấy trạng ngữ “For the last fifteen years - có FOR + thời
gian" nên biết câu đang dùng thì hiện tại hoàn thành (Has/have + Ved/3) nên
chọn B.

Tạm dịch: Trong mười lăm năm qua, Tập đoàn Matlock, đã luôn luôn được xếp
trong top 10 tập đoàn hàng đầu trong nước về sản xuất đồ chơi.

123. Ạ. Replace something (v) thay thế thứ gì đó

Phân tích: Có nhiều bạn không hiểu rõ nghĩa câu này nên chọn phương án D
(return the product) nhưng chủ ngữ của câu đang nói về người bán mà người
bán thì không hoàn trả sản phẩm chỉ có khách hàng mới trả lại sản phẩm cho
người bán.
Return somebody/something to somebody/something
Eg: We had to return the hairdryer to the store because it was faulty.
(Chúng tôi đã phải trả lại máy sấy tóc cho cửa hàng vì nó bị lỗi).

Tạm dịch: Đối với hàng hóa bị lỗi, chúng tôi sẽ vui vẻ đổi lại sản phẩm khác
hoặc hoàn lại toàn bộ số tiền.

124. B

Phân tích: Đây là một câu về ngữ pháp, cụ thể là hỏi về thì
Phía sau chúng ta thấy “chose” đây là V2 của động từ choose (choose chose
chosen). Vì hành động “chose" là hành động được chia ờ quá khứ đơn mà
trước đó ta thấy "before” -> trước quá khứ đơn sẽ là quá khứ hoàn thành.
Quá khứ hoàn thành dùng để mô tả một sự việc xảy ra trước một sự việc đã
hoàn tất trong quá khứ.

Tạm dịch: Công ty đã bắt đầu thực hiện cái dự án về trụ sở chính ngay cả trước
khi công ty chọn được mảnh đất để xây dựng.

125. A

Phân tích: Đây là một câu về thì, nên khi gặp dạng này bạn xem trong câu các
trạng từ, trạng ngữ để xác định thời gian, từ đó chúng ta suy ra được thì.
Trong câu trên có dấu hiệu thời gian ở tương lai “next week” nên chọn ngay A.
Chúng ta cũng có thể dùng cách loại trừ:
Loại B và D ngay vì nó đang ở dạng bị động (không thể nói “Chúng tôi bị tạo"
được). Loại luôn C vì C không tuân theo thì tiếng Anh nào cả, nó chỉ là một
cụm phân từ

Tạm dịch: Tiếp theo sau chuyến thăm tới nhà máy sản xuất của bạn ở Hồng
Kông vào tuần tới, chúng tôi sẽ tạo một chương trình tự động hóa nhà máy
toàn diện để đáp ứng nhu cầu của công ty bạn.

126. D. have to do something: phải làm gì đó

Phân tích: Nhận thấy chỗ trống đang đứng giữa chủ ngữ và tân ngữ nên chỗ
đó cần một động từ chính và phải ở thể chủ động. Loại A vì chủ ngữ Mr. Susan
đang ở dạng số ít. Loại B vì không đóng vai trò động từ chính được. Loại C vì
đang ở thể bị động.

Tạm dịch: Do cuộc đình công của hãng hàng không nên ông Susan đã phải
hoãn kế hoạch cho chuyên đi công tác đi Paris.
127. D

Phân tích: Chủ ngữ trong câu này là Mr. David nên phải dùng động từ số ít
nên loại B.
Có trạng ngữ last week (dấu hiệu quá khứ) nên loại phương án C. Cấu trúc: To
send somebody something: gửi ai đó thứ gì. Nêu chọn dạng chủ động thì rõ
ràng send bị thiếu mất tân ngữ "somebody” nên loại A.

Tạm dịch: Ông David, người đứng đầu của hiệp hội, đã được gửi (đã nhận
được) một bức thư vào tuần trước trong thư nói rằng hợp đồng của ông ấy với
công ty đã chấm dứt.

128. A. convene (v): triệu tập, hội họp

Phân tích: Dựa vào trạng ngữ "last month: tháng trước" nên bạn điền một
động từ ở thì quá khứ.

Tạm dịch: Những thành viên của hội đồng nhà nước đã triệu tập một cuộc họp
vào tháng trước ở trung tâm Lincoln Expo cho cuộc hội thảo mới nhất và cuộc
họp thường niên.
CHƯƠNG 5: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE SENTENCES)

1. Định nghĩa

Ví dụ Định nghĩa

(1) My grandfather bought this Câu chủ động: Là câu có chủ ngữ là
house 20 years ago. chủ thể tạo ra hành động. Câu chủ
Ông nội của tôi đã mua ngôi nhà này động được dùng khi chúng ta biết rõ
20 năm trước. chủ thể của hành động. Trong ví dụ 1
(2) Newton invented the theory of và 2, chủ thể của hành động lần lượt
gravitation. là my grandfather và Newton.
Newton đã phát minh ra thuyết hấp
dẫn.

(3) This house was bought by my Câu bị động: Là câu có chủ ngữ là
grandfather 20 years ago. người hay vật chịu tác động của
Ngôi nhà này được mua bởi ông nội hành động. Câu bị động được dùng
của tôi vào 20 năm trước. khi:
(4) The theory of gravitation was (a) Khi người thực hiện hành động
invented by Newton. không quan trọng đối với ý nghĩa
người nói muốn diễn tả.
(b) Khi người nói muốn nhấn mạnh
vào người nhận hành động.
(c) Khi muốn câu nói mang tính
khách quan, không thuộc về người
nào.
2. Dạng bị động các thì cơ bản

Thì Active (chủ động) Passive (Bị động)

Simple Mary helps the boy. The boy is helped by


present Mary.

Present Mary is helping the boy. The boy is being helped


progressive by Mary.

Present Mary has helped the boy. The boy has been
perfect helped by Mary.

Simple past Mary helped the boy. The boy was helpedby
Mary.

Past Mary was helping the boy. The boy was being
progressive helped by Mary.

Past perfect Mary had helped the boy. The boy had been
helped by Mary.

Simple future Mary will help the boy. The boy will be helped
by Mary.

Be going to Mary is going to help the boy. The boy is going to be


helped by Mary.

Future perfect Mary will have helped the boy The boy will have been
helped by Mary.

Qua bảng trên, bạn thấy trong cấu trúc câu bị động luôn có các dạng trợ động
từ "be" như: am, is, are, be, been, being trước Ved/3.
Lưu ý: Trong một số tài liệu, Ved/3 còn được ký hiệu là p.p (past participle -
quá khứ phân từ). Các động từ bình thường thì bạn thêm "ed" vào sau động từ
đó. Các động từ bất quy tắc thì bạn chia theo cột thứ 3 trong bảng động từ
bất quy tắc.

3. Dạng bị động với động từ khiếm khuyết

Active (chủ động) Passive (Bị động)

They may announce this news soon. This news may be announced soon.
Họ phải thông báo sớm về cái tin Cái tin này phải được thông báo
này. sớm.

We will bake the next bread. The next bread will be baked.
Chúng ta sẽ nướng cái bánh tiếp Cái bánh tiếp theo sẽ được nướng.
theo.

We are going to bake the bread. The bread is going to be baked. Cái
Chúng ta sẽ sắp nướng cái bánh. bánh sẽ sắp được nướng.

We should bake this bread soon. This bread should be baked soon.
Chúng ta nên sớm nướng cái bánh Cái bánh này nên sớm được nướng.
này.

They have to repair the machine. Họ The machine has to be repaired.


phải sửa cái máy. Cái máy phải được sửa.

4. Thủ thuật

Thủ thuật 1: “Be” _____ to và “be _____ cụm giới từ”

Khi chỗ trống đứng sau “be" mà các phương án là các dạng thức khác nhau
của động từ thì 90% chỗ trống đó là động từ dạng bị động. Ngoài ra chỗ
trống vẫn có thể là to-infinitive đóng vai trò bổ ngữ. (To-infinitive sẽ được học
trong phần tới).
VD. All receipts for travel expenses should be _____ to Mr. Franconi for
processing before the end of the month.
(A) submitted (B) submitting (C) submit (D) submits

Phân tích và áp dụng:


Chủ động: should submit something to somebody
Bi động: something should be submitted to somebody
Do đó, khi bạn gặp chỗ trống nằm giữa trợ động từ "be" và giới từ “to" thì "%
động từ ở đó đang ở dạng bị động. Nhưng đôi lúc bạn cũng cần phải biết cấu
trúc của các động từ đặc biệt thì mới làm chính xác.

Tạm dịch: Tất cả những biên lai ghi lại chi phí công tác nên được nộp lại cho
ông Franconi để xử lý trước cuối tháng.

Thủ thuật 2. Dựa vào giới từ "by”

VD. The results of the promotion evaluation will be _____ by the personnel
manager.
(A) announced (B) announcing (C) announces (D) to announce

Phân tích và áp dụng: Dựa vào dấu hiệu của câu bị động "by” nên bạn chọn
được phương án A.
Tạm dịch: Kết quả của cuộc đánh giá thăng chức sẽ được thông báo bởi giám
đốc nhân sự.

Thủ thuật 3. Dựa vào tân ngữ phía sau chỗ trống

VD1. Ever since Mr. Derrick joined the staff, Mr. Zapata and Ms. Coieman have
_____ the marketing team for its excellent results.
(A) to be praised (B) praise (C) been praising (D) been praised

Phân tích và áp dụng: Đầu tiên bạn thấy "since" và “have" thì bạn biết đây là
thì hiện tại hoàn thành nên loại được A và B. Còn phương án C (chủ động) và
D (bị động) ta phải dựa vào việc có tân ngữ (thường là cụm danh từ) phía sau
hay không. Sau chỗ trống có "the marketing team" có tân ngữ nên bạn phải
chọn dạng chủ động C.

Tạm dịch: Kể từ khi ông Derrick gia nhập đội ngũ nhân viên, ông Zapata và bà
Coleman đã ca ngợi đội ngũ tiếp thị vì đạt được những kết quả xuất sắc.

VD 2. Next year Chosun Industries will _____ several employees to work in


the new factory in Kuala Lumpur.
(A) be sent (B) send (C) sends (D) sending

Phân tích và áp dụng: chỗ trống đang đứng sau "will" nên động từ phải ở
dạng nguyên mẫu nên loại được các phương án C, D. Phía sau có cụm danh từ
"several employees" đóng vai trò tân ngữ nên bạn phải chọn B (chủ động).
Cấu trúc: send somebody to do something

Tạm dịch: Năm tới Chosun sẽ cử một số nhân viên đến làm việc ở các nhà máy
mới tại Kuala Lumpur.

Lưu ý cấu trúc: send somebody something trong ví dụ bên dưới:

Last week each attendant of the annual conference _____ a letter containing
the schedule.
(A) was sending (B) will be sent (C) would send (D) was sent

(a) Chủ động: Send somebody something (gửi ai đó thứ gì)


Bi động: somebody "be" sent something (đưa somebody ra làm chủ ngữ nên
chỉ còn lại something).
(b) Chủ động: Send something to somebody (gửi thứ gì đến ai đó)
Bị động: something "be" sent to somebody

Câu trên giống trường hợp (a), phía sau còn something (a letter) nên vẫn chọn
dạng bị động là D. Do ở đây có trạng ngữ "last week" là dấu hiệu của thì quá
khứ đơn nên đáp án đó là quá khứ đơn.
Để chắc chắn 100% bạn nên dịch nghĩa để biết được câu đang mang nghĩa bị
động hay chủ động.

Tạm dịch: Tuần trước mỗi người tham dự buổi hội thảo thường niên đều được
gửi một lá thư có chứa lịch trình.

5. Bài tập

101. East Abihay City is run _____ a mayor and six-member council who are
elected for four years.
(A) of (B) among (C) by (D) from

102. Even though construction _____ by unexpected electrical storms, the


new office building was still finished in a timely manner.
(A) interrupts (B) to interrupt (C) was interrupted (D) be interrupted

103. Because of the recent blizzard, students are _____ to submit their essays
in the next class.
(A) permitting (B) permitted (C) permissible (D) permission

104. The newest prototype _____ to give the engineers at Nova Enterprises a
marked advantage over their competition.
(A) expects (B) is expected (C) expected (D) had expected

105. Questions about production concerns should be _____ to Ms. Helen Yan.
(A) direction (B) director (C) directs (D) directed

106. Once your payment has cleared, you _____ with a membership pass that
is valid for twelve months from the purchase date.
(A) to issue (B) to be issued (C) have issued (D) will be issued

107. The contract stipulates that an employee is _____ to do overtime during


weeks that presentations or special reports are being prepared.
(A) requirement (B) requires (C) required (D) requisition
108. A replacement for the outgoing advertising manager has not yet been
_____, but the possibilities have been narrowed down to five applicants.
(A) chose (B) choice (C) chosen (D) choose

109. Each year, Gibbins Foods, a local food manufacturer, _____ five thousand
cans of vegetables to the city’s homeless shelters.
(A) donates (B) to donate (C) donate (D) are donated

110. No matter what the brand, computers purchased at this shop will be
_____free of charge for a full year from the date of purchase.
(A) service (B) servicing (C) to service (D) serviced

111. First-class seats are _____with Internet hook-ups, global telephones and
faxing capabilities for all of your airborne professional needs.
(A) equip (B) equipment (C) equipped (D) equipping

112. The manager is _____ to announce that Morgan & Co. will be giving
stock options to all interested employees.
(A) please (B) pleased (C) pleasant (D) pleasing

113. Even if Dr. Goldman does lead the study, the level of his involvement in
the project is _____ to be determined.
(A) yet (B) rarely (C) permanently (D) besides

114. After today’s planning session is completed, the members of each group
will be _____ a report of their team's objectives for the next three years.
(A) generation (B) generate (C) generated (D) generating

115. The Silver Division is now _____ a full line of steel products at a
new modern facility just outside the city.
(A) manufacturer (B) being manufactured
(C) manufactured (D) manufacturing
116. Harwood Department Store will be _____ later this weekend to allow
our shoppers to take advantage of our end-of-season clearance sale.
(A) close (B) closes (c) to close D closing

117. Nancy Freeman is ambitious and strategic and, therefore, is _____ the
top candidate to take over as manager of public relations.
(A) consider (B) considerable (C) considerate (D) considered

118. Membership at the exclusive sports club _____ benefits ranging from the
use of all sports equipment to discounted rates at the club’s restaurant and
bar.
A includes (B) to include (C) have included (D) including

119. According to the Harton Fashion Chronicle many designers _____ green
and brown fabrics for their autumn collections this year.
(A) to use (B) are using (C) had been used (D) are used

120. Participants in the seminar were _____ to make hotel reservations by the
date indicated on the list of hotels.
(A) advisable (B) advisory (C) advising (D) advised

121. Access to the computer terminals _____ during evening hours, so it is


necessary for us to finish the work during the day.
(A) restrict (B) to restrict (C) is restricted (D) has restricted

122. The first electric cars were _____ impractical in that they could not be
used to travel long distances.
(A) considerate (B) considered (C) considering (D) considerable

123. Please mark the appropriate box to indicate if the person named above
_____any of the certificates listed below.
(A) holding (B) held (C) holds (D) hold
124. When dealing with difficult customers, sales representatives are _____
to treat them as politely as possible.
(A) agreed (B) demanded (C) instructed (D) secured

6. Giải thích và dịch nghĩa

101. C

Phân tích: “run” trong trường hợp này có nghĩa là vận hành. Dựa vào nghĩa
chọn C.

Tạm dịch: East Abihay City được vận hành bởi một thị trưởng và 6 thành viên
hội đồng những người đã được bầu chọn 4 năm rồi.

102. C

Phân tích: Even though là một liên từ, sau liên từ này phải có một mệnh đề
hoàn chỉnh (có chủ ngữ và động từ chính). Mệnh đề phía sau đã có
"construction” là chủ ngữ, mệnh đề này thiếu một động từ chính nên loại B và
D (to interrupt và be interrupted không được chia theo bất cứ thì tiếng anh
nào nên không phải là động từ chính). Nhận thấy sau chỗ trống có giới từ "by"
chỉ tác nhân nên bạn biết đây là câu bị động nên loại A.

Tạm dịch: Mặc dù công việc thi công đi bị gián đoạn 'bởi những cơn bão điện
từ, những tòa nhà văn phòng mới vẫn được hoàn thành trong một thời gian
chính xác.

103. B

Phân tích: Dạng chủ động của cấu trúc "to permit somebody to do something:
cho phép ai đó làm gì". Câu trên phía sau chỗ trống chỉ còn lại cụm “to do
something - to submit their essays" nên bạn cũng hiểu nó đang chuyển
''somebody - students” ra phía trước làm chủ ngữ. Vậy câu đang ở thể bị động
nên B là đáp án đúng. Loại A vì nếu chọn "permitting - thì tiếp diễn” thì câu
đang ở thể chủ động, nếu vậy nó lại thiếu "somebody” trong cấu trúc.
Permissible (có thể chấp nhận được) cũng sai vì tính từ này chỉ dùng cho vật
không dùng cho người. Khi nói một thứ gì đó “something is permissible" nghĩa
là thứ đó không sai nguyên tắc/luật.
Còn khi một danh từ mà đứng sau động từ "to be" thì nó đang ở vị trí bổ ngữ
cho chủ ngữ đó nên "students are permission - những sinh viên là sự cho
phép” thì lại sai ngữ nghĩa nên loại D.

Tạm dịch: Do trận bão tuyết gần đây nên sinh viên đã được phép nộp bài tiểu
luận của họ trong giờ học tới.

104. B

Phân tích: Nhận thấy đáp án cần điền động từ "expect - kỳ vọng, mong đợi”,
chủ ngữ của câu đang là vật "The newest prototype” nên nó không thể mong
đợi được mà phải là thể bị động "được mong đợi”. Chỉ có B là động từ ở thể bị
động.

Tạm dịch: Những mẫu mới nhất được kỳ vọng sẽ đem lại cho những kỹ sư tại
Nova Enter một lợi thế đáng kể so với đối thủ cạnh tranh của họ.

105. D

Phân tích: Sau should be chỉ có thể là dạng động từ Ving (hình thành dạng
tiếp diễn), Ved (thể bị động) hoặc một tính từ. Trong 4 phương án chỉ có
directed là phù hợp. A, B đều là danh từ, còn directs lại là động từ số ít không
đứng sau "be".

Tạm dịch: Những câu hỏi về vấn đề sản xuất nên được chuyển trực tiếp tới cô
Helen Yan.

106. D

Phân tích: Trước chỗ trống là đại từ nhân xưng "you" đóng vai trò chủ ngữ nên
chỗ trống cần điền một động từ chính.
Cấu trúc: To issue somebody with something (ban/cấp phát cho ai đó cái gì) )
Dạng chủ động: We issued all the workers with protective clothing. (Chúng
tôi đã cấp cho tất cả công nhân quần áo bảo vệ).
Dạng bị động: All the workers were issued with protective clothing. (Tất cả
công nhân được cấp quần áo bảo vệ).
Thông thường nếu chỗ trống cần điền một động từ sau "to be”, mà phía sau
đó có các giới từ thì "% là điền động từ dạng bị động. Dựa vào 2 ví dụ trên nên
chỗ trống cần điền một động từ dạng bị động.

Tạm dịch: Một khi bạn đã hoàn tất thanh toán, bạn sẽ được cấp một thẻ hội
viên có giá trị trong vòng 12 tháng từ ngày mua hàng.

107. C

Phân tích: Giống với câu trên, nếu chỗ trống cần điền là một động từ sau "to
be” mà có các giới từ thì thường chọn động từ bị động. Chỉ có đáp án C là
động từ dạng bị động. Loại A, D vì cả 2 đều là danh từ. Loại B vì requires là
động từ số ít không bao giờ đứng sau động từ "to be".

Tạm dịch: Hợp đồng quy định nhân viên được yêu cầu làm thêm giờ trong
những tuần phải chuẩn bị thuyết trình hoặc báo cáo đặc biệt.

108. C

Phân tích: Trước hết bạn phải nhớ được động từ bất quy tắc này "choose
chose chosen”. Câu đang có "has been - thì hiện tại hoàn thành bị động” nên
phải đi với một V3. Loại chose vì đây là dạng V2 dùng trong thì quá khứ đơn,
loại B vì choice là danh từ và loại D vì choose đang là dạng nguyên mẫu.

Tạm dịch: Việc thay thế giám đốc quảng cáo sắp mãn nhiệm kỳ vẫn chưa được
chọn lựa, nhưng nhiều khả năng đã được rút ngắn danh sách xuống còn 5 ứng
cử viên.

109. A
Phân tích: Đối với các câu liên quan đến động từ bạn nên tìm được chủ ngữ
của nó. Trong câu này chủ ngữ là danh từ riêng "Gibbins Foods”, còn a local
food manufacturer chỉ là bổ nghĩa thêm cho Gibbins Foods. Danh từ riêng đó
tự nó có "s” phía sau chứ không phải dạng số nhiều nên động từ sau đó phải ở
dạng số ít nên loại được C và D. Câu chưa có động từ chính nên loại B.

Tạm dịch: Mỗi năm, Gibbins Foods, một nhà sản xuất thực phẩm địa phương,
hiến tặng 5 ngàn thùng rau củ cho người vô gia cư của thành phố.

110. D

Phân tích: Sau "to be” không dùng các dạng như phương án A và C nên loại
được 2 phương án này. Sau đó bạn cần biết service là một ngoại động từ, nên
khi nó ở dạng chủ động nó cần một tân ngữ phía sau. Nhiều bạn nhầm lẫn
“Free of charge" là tân ngữ nên chọn phương án B. Free of charge nó là một
trạng từ, chỉ có cụm danh từ/đại từ mới làm tân ngữ được còn trạng từ thì
không. Cho nên chỗ trống đó phải là một động từ dạng bị động.

Tạm dịch: Dù cho thương hiệu gì đi nữa thì những cái máy tính mà đã được
mua ở cửa hàng này sẽ được bảo dưỡng miễn phí trọn gói 1 năm kể từ ngày
mua hàng.

111. C

Phân tích: Equip là một ngoại động từ nên phía sau nó cần một tân ngữ, câu
trên sau chỗ trống không có tân ngữ nên loại D (dạng chủ động của thì tiếp
diễn).
To equip something with something = trang bị cho thử gì với thứ gì
To equip the school with new computers = trang bị cho trường học những
máy tính mới.
To equip first-class seats with Internet hook-ups = trang bị cho những ghế
ngồi hạng sang có kết nối internet. Do đang ở dạng bị động nên "first-class
seats" chuyển ra phía trước làm chủ ngữ nên phía sau chỉ còn mỗi "with
Internet hook-ups".
Tạm dịch: Những ghế nhất đều được trang bị có kết nối internet, điện thoại
quốc tế và có thể gửi fax để đáp ứng tất cả những nhu cầu chuyên môn trong
khi đang bay của bạn.

112. B

Phân tích: Cách dùng của 3 tính từ: pleasant, pleased, pleasing
● be pleased to do something: vui vẻ làm điều gì đó
E.g. Pm pleased to hear about your news. (Tôi thấy vui khi nghe về tin tức của
bạn.)
● be pleasant to somebody: lịch sự, nhã nhặn với ai đó
E.g. He's always been very pleasant to me. (Anh ấy luôn lịch sự đối với tôi).
● Pleasing: cho cảm giác dễ chịu, thỏa mãn, hài hòa..
E.g. Her room was a pleasing blend of cream and rose pink. (Căn phòng của
cô ấy là sự phối trộn hài hòa của màu tím hồng và kem).
Mẹo: Thông thường thì % đáp án sẽ là tính từ pleased.

Tạm dịch: Giám đốc rất vui để thông báo rằng Morgan & Co. tặng quyền mua
cổ phiếu đến tất cả những nhân viên quan tâm.

113. A

Phân tích: Cấu trúc have yet to do something = be yet to do something = vẫn
chưa làm điều gì đó mà điều này đang được mong đợi là sẽ xảy ra.
E.g. They have yet to make a decision. (Họ vẫn chưa đưa ra quyết định).

Tạm dịch: Cho dù Tiến sĩ Goldman chính là người hướng dẫn bài nghiên cứu,
nhưng mức độ tham gia của ông ấy trong công trình nghiên cứu thì vẫn chưa
được xác định rõ.

114. D. generate (v): tạo ra

Phân tích: Sau "be" không dùng động từ nguyên mẫu nên loại B. Generate là
ngoại động từ chỉ cỏ 1 tân ngữ nên khi thấy phía sau có 1 tân ngữ "a report"
thì bạn biết động từ ở đây phải ở thể chủ động nên chọn D.

Tạm dịch: Sau khi phiên họp kế hoạch của ngày hôm nay kết thúc, tất cả
thành viên của mỗi nhóm sẽ đưa ra một bản báo cáo về các mục tiêu của
nhóm trong ba năm tới.

115. D

Phân tích: Câu đang thiếu một động từ chính nên loại phương án danh từ A.
Phía sau có cụm danh từ '"a full line of steel products" nên chỗ đó cần một
động từ ở thể chủ động nên loại B và C.

Tạm dịch: Đơn vị Sulvau hiện đang sản xuất toàn bộ các dòng sản phẩm thép
ở một cơ sở mới hiện đại ngay bên ngoài thành phố.

116. D

Phân tích: Sau "be" thì động từ chỉ có thể là Ved hoặc Ving nên loại A, B, C.
Close vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Trong câu này nó là nội động
từ nên phía sau không cần tân ngữ.

Tạm dịch: Cửa hàng bách hóa Harwood sẽ đóng cửa muộn hơn vào cuối tuần
này để những người mua sắm có cơ hội mua hàng thanh lý vào dịp cuối mùa.

117. D

Phân tích: Phân tích lại thành 2 câu đơn để bạn dễ nhìn hơn:
Câu đơn 1: Nancy Freeman is ambitious and strategic
Câu đơn 2: Nancy Freeman is _____ the top candidate to take over as
manager of public relations.

Khi 2 câu đơn ghép với nhau cùng chủ ngữ nên lược bỏ chủ ngữ trong câu 2.
Xét câu đơn thứ 2, chỗ trống đang đứng sau “to be" nên chỉ có thể điền B (tính
từ) hoặc D (động từ bị động). Phía sau có cụm danh từ "the top candidate"
đóng vai trò tân ngữ nên nhiều bạn không nghĩ đây là bị động.
Chủ động: Consider somebody something: xem ai đó là thứ gì
Bị động: Somebody is considered something (somebody = Nancy Freeman,
something = the top candidate) nên đáp án đúng là D.
Khi chỗ trống có dạng "S be _____ the/a/an noun" bạn không điền một tính từ
vào đó vì tính từ ở đó sẽ không bổ nghĩa cho danh từ phía sau được vì có mạo
từ cản lại (the adj Noun thì được nhưng adj the Noun thì không).

Tạm dịch: Nancy Freeman là người tham vọng và có mưu lược, cho nên (bà ấy)
được xem như là ứng cử viên sáng giá để đảm nhận vị trí giám đốc quan hệ
công chúng.

118. A

Phân tích: Nhận thấy câu chưa có động từ chính nên loại B, D. Chủ ngữ số ít
“membership" nên loại phương án C (have là số nhiều).

Tạm dịch: Hội viên ở câu lạc bộ thể thao riêng được hưởng nhiều quyền lợi về
sử dụng tất cả thiết bị thể thao cho đến tỷ lệ chiết khấu tại quán bar và nhà
hàng của câu lạc bộ.

119. B

Phân tích: Câu chưa có động từ chính nên loại A. Câu có chủ ngữ "many
designers-nhiều nhà thiết kế" và phía sau lại có tân ngữ là cụm danh từ
"green and brown fabrics” nên động từ cần điền phải ở dạng chủ động. Loại
các phương án C và D vì đang ở thể bị động.

Tạm dịch: Theo Harton Chronicle thì nhiều nhà thiết kế đang sử dụng các loại
vải màu xanh lá cây và màu nâu cho bộ sưu tập mùa thu của họ trong năm
nay.
120. D

Phân tích: Các động từ advised (được khuyên), expected (được mong đợi, dự
đoán), encouraged (được khuyến khích) rất hay cho ở dạng bị động.
To advise somebody to do something: khuyên ai đó làm gì.
Somebody = Participants in the seminar; to do something = to make hotel
reservations.
Do đang ở thể bị động nên chuyển somebody ra phía trước làm chủ ngữ nên
phía sau chỉ còn mỗi cụm "to do something".

Tạm dịch: Những người tham gia ở buổi hội thảo đã được khuyên là nên đặt
chỗ khách sạn trước ngày được chỉ dẫn ở trong danh sách của các khách sạn.

121. C

Phân tích: Bạn cần biết restrict là một ngoại động từ (restrict something: hạn
chế thứ gì) nhưng trong câu trên lại không có tân ngữ (một cụm danh từ) mà
chỉ có một cụm giới từ (during evening hours) nên bạn biết được động từ ở đó
đang ở thể bị động.

Tạm dịch: Sự truy cập vào các thiết bị đầu cuối máy tính bị hạn chế vào buổi
tối vì thế điều cần thiết là chúng ta phải hoàn thành công việc vào ban ngày.

122. D

Phân tích: Nhìn thấy chỗ trống nằm giữa động từ "to be" và tính từ. Nên chỗ
trống đó chỉ có thể là một trạng từ hoặc một động từ dạng (Verb + O + adj).
Đáp án không có trạng từ nên đáp án đúng là B. Loại C vì considering ở đó sẽ
thành câu chủ động dẫn đến thiếu tân ngữ, tính từ “impractical” thì không thể
làm tân ngữ của động từ được. Loại D vì 2 tính từ không thể đứng kế bên nhau
trừ khi có danh từ phía sau (adj adj Noun). Vậy tại sao B là đáp án đúng? Xét
cấu trúc:
Consider something adjective = xem thứ gì đó có tính chất gì đó
Consider the first electric cars impractical=xem những chiếc xe điện đầu tiên
là thiếu thực tế. Đây là dạng chủ động, còn câu đề bài đang ở thể bị động nên
chuyển something thành chủ ngữ phía trước nên phía sau chỉ còn mỗi tính từ
là vậy.
Còn "in that" ở đây là một liên từ, nó mang nghĩa là because (vì).

Tạm dịch: Những chiếc xe điện đầu tiên được xem là thiếu thực tế vì chúng
không thể được dùng để đi những chặng đường dài.

123. C

Phân tích: Phân tích lại câu nên ta biết được mệnh đề sau If đang thiếu 1 động
từ chính: Please mark the appropriate box to indicate if the person (who is
named above) holds any of the certificates listed below.
Holding không làm động từ chính được nên loại A. Sự việc chưa xảy ra nên
không dùng quá khứ nên loại B. Chủ ngữ là số ít “person" nên loại D.

Tạm dịch: Vui lòng đánh dấu vào ô thích hợp để chỉ ra xem người được nêu
tên ở trên có bất cứ giấy chứng nhận nào được liệt kê dưới đây hay không.

124. C

Phân tích: Áp dụng cấu trúc:


Chủ động: Instruct somebody to do something: chỉ đạo, hướng dẫn ai đó làm
điều gì. Bị động: somebody "be" to do something: ai đó được hướng dẫn làm
điều gì
Somebody = sales representatives: những người đại diện bán hàng

Tạm dịch: Khi xử lý những khách hàng khó tính, những người đại diện bán
hàng được hướng dẫn cư xử với họ một cách lịch sự nhất có thể. 
CHƯƠNG 6: ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (TO-INFINITIVE)

1. Định nghĩa

Giống với Gerund, to-infinitive cũng là một dạng verbal. Nó có hình thức cơ
bản to + bare infinitive.

Bạn có thể dịch “to” là “để (làm gì đó)” trong phần lớn các trường hợp.

2. Chức năng

(1) To observe is one way of learning To-infinitives có thể đóng vai trò như
new things. một danh từ, tính từ và trạng ngữ.
Quan sát là một cách của việc học To-infinitives đóng vai trò chủ ngữ
những điều mới. (1), tân ngữ (3), bổ ngữ chủ ngữ (3)
và bổ ngữ tân ngữ (4).

(2) You need to call a service


technician.
Ban cần gọi một nhân viên kỹ thuật.

(3) The goal of the meeting is to


reach a decision.
Mục đích của cuộc họp là để đi đến
quyết định.

(4) Janice helped Crana to write the


report.
Janice đã giúp Crana viết bản báo
cáo.

(5) She didn't have permission to go. Khi đóng vai trò như tính từ, nó có
Cô ấy đã không có sự cho phép (để) thể bổ nghĩa cho danh từ. Trong ví
đi. dụ (5), cụm nguyên mẫu “to go"
đang đóng vai trò tính từ bổ nghĩa
cho danh từ permission để chúng ta
biết đó là sự cho phép gì.

(6) He bought some flowers to give Khi đóng vai trò như trạng ngữ, nó có
to his wife. thể bổ nghĩa cho động từ hoặc một
Anh ấy mua một vài bông hoa để câu và thường dùng để chỉ mục đích
tặng cho vợ của anh. (để làm gì đó).
(7) He locked the door to keep
everyone out.
Anh ấy khóa cửa để không cho mọi
người vào.

(8) He came here in order to study Khi thể hiện mục đích, bạn có thể sử
English. dụng in order to, so as to và
Anh ấy đã đến đây để học tiếng Anh. to-infinitive như ví dụ (8) và (9).
(9) He came here to study English.
Anh ấy đến đây để học tiếng Anh.

3. Bài tập

101. Mr. Coulter designated a room for archive storage in order _____ the loss
or damage of important documents.
(A) to curtail (B) to be curtailed (C) curtailed (D) curtailment

102. The ultimate goal at our call center is to _____ all customer complaints
in a punctual and customer-oriented manner.
(A) resolve (B) is resolve (C) is to resolve (D) had resolved

103. It was important _____ the presentation before giving it to the over two
hundred business school graduates in the audience.
(A) rehearse (B) rehearsal (C) to rehearse (D) rehearsed

104. The problem is that nobody in the office has the authority _____ make a
decision regarding her employment status.
(A) for (B) with (C) to (D) as

105. Mr. Rosenberg had his secretary _____ out copies of the agenda to each
of the members of the Board of Directors.
(A) is mailing (B) mail (C) mailed (D) to mail

106. _____the machine’s continued operation, a thorough check by


maintenance personnel should take place bimonthly.
(A) To be ensured (B) To ensure (C) Will ensure (D) Ensured

107. How the public will react to the soft drink5 s new formula remains _____
seen.
(A) to be (B) being (C) have been (D) been

108. Dr. Teitelbaum asked his assistant _____ the report, for tomorrow
morning's meeting.
(A) type (B) will type (C) was tying (D) to type

109. Innovations in the electronic equipment used in hospitals have enabled


doctors to _____ illnesses and disorders more quickly and more accurately.
(A) diagnose (B) shift (C) collapse (D) respond

110. The business weekly magazine suggested that _____ shipping problems
in the upcoming holiday season, businesses should encourage customers to
shop early.
(A) avoid (B) avoided (C) to avoid (D) avoids

111. The document _____ copied has already been taken on the office by Ms.
Cluskey.
(A) is (B) was (C) to be (D) has been

112. _____for the position, candidates should send their application forms
within two weeks.
(A) to consider (B) to be considered (C) to considering (D) considering
113. The priority of the public relations department _____ a good public
image for Randolph Investments in the media.
(A) maintain(B) is maintained
(C) is to maintain (D) to be maintained

114. Today Tenopy Tech announced its plans _____ with Shaffly Energy
Systems to manufacture solar panels in Quito and Caracas.
(A) to partner (B) be partnering (C) is partnered (D) will partner

115. To _____ permission to use copyrighted material from Asturion


Publishers, contact the Global Rights Department.
(A) join (B) learn (C) protect (D) obtain

116. For the agreement to be _____, it is necessary to have a written


document which explicitly lays down the terms.
(A) validate (B) validity (C) valid (D) validates

117. _____ yourself with all the company guidelines by the end of the third
day of training, as there will be a test on the final day.
(A) familiarize (B) familiarizing (C) To familiarize (D) familiar

4. Giải thích và phân tích

101. A. curtail (v): giảm bớt, giới hạn

Phân tích: Cụm giới từ chỉ mục đích "in order to do something" sau đó phải có
"to do". Chỉ có đáp án A và B là thích hợp. Nhưng động từ curtail chỉ có một
tân ngữ, nếu nó ở dạng bị động thì phía sau không thể có tân ngữ được nên
loại B.

Tạm dịch: ông Coulter đã thiết kế một căn phòng cho việc lưu trữ để giảm bớt
sự mất mát và hư hại các tài liệu quan trọng.

102. A. resolve (v): giải quyết


Phân tích: Sau "to" nên ta điền một động từ nguyên mẫu. Ở đây cụm nguyên
mẫu "to resolve all customer complaints" đang đóng vai trò bổ ngữ chủ ngữ.

Tạm dịch: Mục tiêu hàng đầu của trung tâm chăm sóc khách hàng qua điện
thoại của chúng tôi là giải quyết tất cả các khiếu nại một cách kịp thời và luôn
hướng tới khách hàng.

103. C. rehearse (v): diễn tập

Phân tích: Áp dụng cấu trúc "it "to be" adjective to do something", trước chỗ
trống có tính từ "important" rồi nên cần một "To do” để hoàn thiện cấu trúc
nên đáp án đúng là C. Câu trên thật ra là cụm "To-infinitive” đang làm chủ
ngữ nhưng vì chủ ngữ dài nên chúng ta dùng chủ ngữ giả “It” để viết lại câu:
To rehearse the presentation before giving it to the over two hundred
business school graduates in the audience was important
Viết lại như thế này các bạn sẽ dễ dịch hơn. Do khi dùng cụm Gerund hay
To-infinitive làm chủ ngữ thì động từ phải luôn ở số ít nên cấu trúc này thường
thấy "was, is”

Tạm dịch: Tập dượt lại bài thuyết trình trước khi phát biểu chúng tới hai trăm
sinh viên tốt nghiệp trường kinh doanh là điều rất quan trọng.

104. C

Phân tích: Câu này kiểm tra các bạn về cách dùng của cụm To-infinitive để bổ
nghĩa cho danh từ. Khi sau chỗ trống có động từ nguyên mẫu thì các bạn cứ
mạnh dạn dùng "TO", ở đây cụm "To make a decision - để đưa ra quyết định"
dùng để chỉ mục đích, bổ nghĩa cho danh từ "authority". Authority (quyền) ->
Authority to make a decision (quyền đưa ra quyết định), tiếp sau đó lại có một
cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ decision. Decision (quyết định gì) -> decision
regarding her employment status (quyết định liên quan đến tình trạng làm
việc của cô ấy). Những danh từ như thế này đã được liệt kê ở bảng những
danh từ thường đi với to-infinitive trước đó.
Tạm dịch: Vấn đề là không một ai trong cơ quan có quyền được ra quyết định
liên quan đến tình trạng việc làm của cô ấy.

105. B

Phân tích: Đây là cấu trúc thể nhờ bảo "have somebody do something -yêu
cầu ai đó làm gì". Dựa vào cấu trúc này các bạn chọn được đáp án. Đừng
nhầm lẫn với cấu trúc “have something done” này rồi chọn đáp án C nhé,
trong cấu trúc này cũng nhờ ai đó làm việc gì, nhưng chúng ta không biết
người được nhờ sẽ là ai. Ví dụ như:
I must have my eyes tested (Tôi cần phải được kiểm tra mắt), còn ai kiểm tra
thì vẫn chưa biết, có thể là một bác sĩ, một y tá, một chuyên gia trị liệu...
Còn trong cấu trúc “have somebody do something" chúng ta đã biết người
được yêu cầu chính là "somebody" sau have.
I will have Sumo repair my car. (Tôi sẽ nhờ Sumo sửa chữa xe của tôi). Đã biết
được người sẽ nhờ là Sumo.
Hai dạng cấu trúc trên bạn thường hay gặp trong Part 3, 4 LC và Part 6 RC.

Tạm dịch: Ông Rosenberg đã yêu cầu thư ký của ông ấy gửi những bản sao
của chương trình nghị sự đến với mỗi thành viên trong hội đồng quản trị.

106. B

Phân tích: Cụm "to-infinitive" đóng vai trò trạng ngữ chỉ mục đích nên loại
được phương án C và D. Do phía sau có cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ nên
không chọn dạng bị động A được mà phải chọn B.

Tạm dịch: Để đảm bảo cho quá trình hoạt động liên tục của máy móc, việc
kiểm tra một cách kỹ lưỡng bởi nhân viên bảo trì nên thực hiện hai tháng một
lần.

107. A

Phân tích: Cấu trúc này rất hay gặp trong TOEIC "to remain to be done".
Tạm dịch: Cộng đồng sẽ phản ứng với công thức mới của nước uống có gas
như thế nào thì vẫn còn phải chờ xem.

108. D

Phân tích: Áp dụng cấu trúc "to ask somebody to do something: yêu cầu ai đó
làm việc gì" nên chỗ trống đang thiếu "TO DO" để hoàn thiện cấu trúc trên
nên chọn D.

Tạm dịch: ông Teitelbaum bảo với trợ lý của ông ấy đánh máy bản báo cáo
cho cuộc họp vào sáng mai.

109. A. diagnose (v): chẩn đoán

Phân tích: Dựa vào các từ khóa xung quanh chỗ trống như “doctors - bác sĩ,
illnesses - bệnh" thì bạn cũng có thể nhanh chóng đoán ra đáp án A.

Tạm dịch: Những cải tiến về thiết bị điện tử được sử dụng trong các bệnh viện
đã giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh và những rối loạn chức năng một cách chính
xác và nhanh chóng hơn.

110. C

Phân tích: Nhiều em rất hay nhầm lẫn câu này và chọn đáp án A do nghĩ đây
là câu giả định. Câu trên là câu giả định thì đúng rồi, nếu chỗ trống có dạng
thế này thì bạn mới dùng động từ nguyên mẫu để điền vào:
The business weekly magazine suggested that to shipping problems in the
upcoming holiday season, businesses (should)_____customers to shop early,
còn đề bài nó không hỏi động từ trong mệnh đề giả định (encourage) mà nó
hỏi về kiến thức cách dùng cụm To - infinitive. Cụm này có chức năng đóng vai
trò trạng ngữ chỉ mục đích (để làm gì đó) trong trường hợp để bổ nghĩa cho
câu này nên phải cần một "To V" để hình thành cụm nguyên mẫu. Khi cụm
nguyên mẫu đóng vai trò trạng ngữ đứng đầu câu thì nó được cách bằng dấu
phẩy với mệnh đề phía sau.
Tạm dịch: Các tạp chí hàng tuần về kinh doanh gợi ý rằng để tránh các vấn đề
liên quan tới việc vận chuyển trong kỳ nghỉ lễ sắp tới thì các doanh nghiệp
nên khuyến khích khách hàng đi mua sắm sớm.

111. C

Phân tích: Nhìn phía sau thầy “has been taken" chứng tỏ câu đã có động từ
chính rôi nên trong câu không được có bất kỳ động từ nào chia thì nữa nên loại
A (hiện tại đơn), B (quá khứ đơn) và D (hiện tại hoàn thành). Vậy phương án
đúng là C. Đây là một cách dùng của (To-infinitive) để bổ nghĩa cho danh từ
trước đó. Khi ở dạng chủ động nó sẽ là “To do something", dạng bị động sẽ là
“To be done" và dạng hoàn thành sẽ là “To have done" (dạng này ít gặp).

Tạm dịch: Tài liệu đã được đem đến cơ quan bởi bà Cluskey để được sao chép.

112. B.

Phân tích: Câu này kiểm tra về cách dùng của to-infinitive để đóng vai trò
trạng ngữ chỉ mục đích nên loại phương án C (vì to-infinitive thường chỉ có 3
dạng to do something, to be done, to have done chứ không có to Ving). Còn
considering (xét thấy rằng) là một giới từ, cũng thường đứng đầu câu nhưng
do nó là giới từ nên nó đi với danh từ hoặc Gerund chứ sau nó không có giới từ
nữa nên loại D. Động từ ở đấy mang nghĩa bị động nên loại A. Phương án
đúng là B. To be considered là dạng nguyên mẫu bị động (to be done). :

Tạm dịch: Để được xét vào vị trí đó, những ứng viên nên gửi những mẫu đơn
xin việc của họ trong vòng 2 tuần.

113. C

Phân tích: Chủ ngữ đang số ít nên loại A. Có tân ngữ "a good public image
“phía sau nên loại các phương án bị động B và D. Ở đây cụm to-infinitive đóng
vai trò bổ ngữ chủ ngữ.
Tạm dịch: Ưu tiên hàng đầu của phòng quan hệ công chúng là phải giữ được
hình ảnh tốt trước công chúng cho Randolph Investments trong giới truyền
thông.

114. A

Phân tích: Câu đã có một động từ chính là "announced" rồi nên các động từ
còn lại không được chia thì nữa vì một câu đơn không thể có 2 động từ chính
nên loại được phương án C và D.
Cụm To-infinitive (to do something) ở đây đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa
cho danh từ “plans". Những kế hoạch gì (plans), plans to partner with Shaffly
Energy Systems (những kế hoạch mà để hợp tác với Shaffly Energy Systems).

Tạm dịch: Hôm nay Tenopy Tech đã thông báo kế hoạch hợp tác của họ với
Shaffly Energy Systems để chế tạo ra pin năng lượng mặt trời ở Quito và
Caracas.

115. D. obtain something (v): nhận thứ gì đó

Phân tích: Cần một động từ phù hợp nghĩa để hoàn thiện cụm “to-infinitive"
chỉ mục đích. Tân ngữ của động từ đang là "permission - sự cho phép” nên
loại các phương án không hợp nghĩa: join (tham gia), leam (học, tìm hiểu) và
protect (bảo vệ).

Tạm dịch: Để nhận được giấy phép sử dụng tài liệu có bản quyền từ nhà xuất
bản Asturion, hãy liên hệ với Global Rights Department.

116. C. Valid (a): giá trị

Phân tích: Sau động từ "be" nên bạn điền một tính từ.

Tạm dịch: Đối với các hợp đồng có giá trị, điều cần thiết là phải có một tài liệu
bằng văn bản cái mà đặt ra các điều khoản rõ ràng.
117. A.

Phân tích: Câu này nhiều bạn sẽ chọn cụm "to familiarize" vì nghĩ đây là cụm
To-infinitive chỉ mục đích giống như các câu trước đó. Nhưng hãy nhìn lại phía
sau có liên từ "as" chứng tỏ trong câu phải có 2 mệnh đề thì mới dùng 1 liên
từ để nối lại.
Nếu phía trước bạn dùng "To-infinitive" thì cụm này chỉ đóng một vai trò trạng
ngữ chứ không phải là một mệnh đề được. Vậy chỉ còn trường hợp đây là câu
cầu khiến vì chỉ có câu cầu khiến thì mới có động từ nguyên mẫu đứng đầu câu
được.
Familiarize yourself with all the company guidelines by the end of the third
day of training as there will be a test on the final day. Trong dạng câu này chủ
ngữ "you" được hiểu ngầm.

Tạm dịch: Hãy tự mình tìm hiểu về tất cả những quy định của công ty vào cuối
buổi ngày thứ ba của đợt huấn luyện vì sẽ có một bài kiểm tra vào ngày cuối
khóa. 
CHƯƠNG 7: DANH ĐỘNG TỪ (GERUNDS)

1. Định nghĩa

Danh động từ là một dạng verbal, được hình thành bằng cách thêm -ing vào
động từ và nó đóng chức năng như một danh từ. Sau đây là các ví dụ về danh
động từ.

(1) Playing tennis is fun. Động từ play được thêm -ing để hình
(2) We enjoy playing tennis. thành dạng gerund playing. Do play
(3) He's excited about playing cũng là một ngoại động từ nên khi
tennis. thành gerund nó cũng cần có tân
ngữ (tennis) theo sau.

2. Chức năng

Về mặt ngữ pháp, gerund có thể đóng vai trò như một danh từ để làm chủ
ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ.

Vai trò Ví dụ

Subject (1) Providing a Ioan will allow the


bank to collect interest.

Object (2) Stan enjoys playing golf.


(3) The director aims at reducing
corporate debt.
(4) We talked about going to
Canada for our vacation。
(5) Sue is in charge of organizing the
meeting.
(6) I’m interested in learning more
about your work.
Complement (7) John's hobby is listening to music

Ở dạng phủ định, ta thêm "not" ngay trước Gerund.


We talked about not going to the meeting, but finally decided we should
go.

3. Động từ + Ving

allow We never allow smoking in this restaurant.


Chúng tôi sẽ không bao giờ cho phép việc hút thuốc trong
nhà hàng này.

start Then the baby started crying.


Sau đó đứa bé bắt đầu khóc.

avoid You should avoid mentioning the death of her son.


Bạn nên tránh việc đề cập đến cái chết của con trai cô ấy.

recommend We recommend checking the battery at least once a


month.
Chúng tôi khuyến cáo việc kiểm tra pin ít nhất mỗi tháng
một lần.

postpone The company postponed signing the contract due to lack of


information.
Công ty đã hoãn việc ký kết hợp đồng vì thiếu thông tin.

deny The boy denied having stolen the bag.


Chàng trai đã phủ nhận việc đánh cắp giỏ xách.

consider John has considered going to America again.


John đã xem xét việc đi đến Mỹ một lần nữa.

admit The man admitted having stolen a car.


Người đàn ông đã thừa nhận việc đánh cắp chiếc xe.
anticipate They anticipate moving to bigger premises by the end of
the year.

appreciate I don't appreciate being treated like a second-class citizen.

discuss We’ll discuss building a new school for this town next
week.
Chúng tôi sẽ thảo luận việc xây dựng ngôi trường mới trong
thành phố này vào tuần tới.

enjoy We enjoy walking together for hours on the beach.


Chúng tôi thích việc đi bộ cùng nhau nhiều giờ trên bãi biển.

prefer I prefer listening to the news on radio than watching it on


TV.

suggest I suggest repeating the experiment.

delay We delayed reporting the results until we were sure.

4. Bài tập

101. The government’s report found that CIZMO Group had failed to take the
necessary steps _____ in the building’s cash vault.
(A) secured (B) was secured (C) securing (D) has secured

102. Because demand for sharp-toed boots has been decreasing, Martinique
Shoemakers has decided to discontinue _____ this particular style.
(A) made (B) making (C) make (D) be made

103. The department is committed to _____ customers with a satisfactory


resolution to their complaints.
(A) provide (B) providing (C) provides (D) provided

104. Please indicate your desire to renew your membership with our club
within ten days of _____ this notice.
(A) received (B) receipt (C) receive (D) receiving

105. The factory manager _____ equipment and machinery through a


second-hand dealer who sells slightly used items at bargain prices.
(A) to purchase (B) purchase (C) purchasing (D) purchases

106. Ghent Maritime Cruises5 policy of changing plans without _____


passengers of the ensuing delays has cost them many clients.
(A) notifies (B) notified (C) notifying (D) notification

107. The customer service department is responsible for fulfilling _____ from
the public and has to forward them to the chief financial officer.
(A) requests (B) to request (C) requesting (D) requested

108. Ms. Waston looks forward to _____ possible investment options at the
November meeting.
(A) explore (B) exploring (C) exploratory (D) exploration

109. _____ the range of articles in our publication has undoubtedly helped
attract new readers.
(A) Diversity (B)Diversifying ( C) Diversify (D) Diversification
110. _____ desks and chairs have been ordered for the four newest staff
members.
(A) Adding (B) Additive (C) Addition (D) Additional

111. _____ to Lotus Restawant have nearly doubled the size of the seating
area.
(A) Improved (B) Improvement (C) Improvements (D)Improving

112. The mayor suggested that _____ among the public for her revised tax
policy would increase over time.
(A) support (B) supporting (C) supports (D) supported
113. Mr. Zhou is our general engineer who is responsible for _____
productivity of the factory, developing new products and solving the
problems occurring during production.
A) increasing (B) increases (C) increased (D) increasingly

114. Mr. Williams’s application for _____ to the certification program was not
submitted before the deadline.
(A) admit (B) admission (C) admitted (D) admitting

115. _____having a web site and an online marketing campaign does not
enable one to make quick money without respecting long-established
business practices.
(A) simply B simplify (C) simple (D) simplification

116. _____ someone from within the finn will have a better effect on the
moral of all the other employees
(A) promoting (B) promoted (C) promote (D) promotion

117. Researchers at Gasnite Company have developed an improved method


of _____ fuel from industrial waste materials.
(A) extraction (B) extracts (C) extracted (D) extracting

118. The management should realize that _____ out a loan is only a
temporary solution to the company’s financial problems.
(A) was taken (B) taking (C) having been taken (D) taken

119. The food division is considering _____ a new line of gourmet spices in
select areas next summer.
(A) to introduce (B) introducing (C) introduce (D) introduced

5. Giải thích và dịch nghĩa

101. C
Phân tích: Thông thường, đứng kẹp giữa 2 giới từ thì chọn một Danh từ hoặc
Danh động từ. Trong đáp án không có danh từ nên chọn C.

Tạm dịch: Báo cáo của chính phủ cho thấy rằng CIZMO Group đã thất bại
trong việc có những bước cần thiết để bảo đảm an ninh cho kho tiền của tòa
nhà.

102. B.

Phân tích: Ta có cấu trúc (dis)continue + Ving: Tiếp tục (hoặc không tiếp tục)
làm gì.

Tạm dịch: Bởi vì nhu cầu cho đôi giày mũi nhọn đã giảm, Martinique
Shoemakers đã quyết định dừng sản xuất mẫu mã riêng này.

103. B

Phân tích: Thông thường bạn hay chọn động từ nguyên mẫu sau giới từ "to"
nhưng đối với một số cấu trúc như “be committed to doing - cam kết làm việc
gì" thì sau đó phải là một Ving.

Tạm dịch: Doanh nghiệp cam kết cung cấp cho khách hàng một sự giải quyết
thỏa đáng về những lời phàn nàn của họ.

104. D

Phân tích: Chỗ trống đang đứng sau giới từ và sau đó lại cụm danh từ nên bạn
dùng Ving vì Ving mới có thể có tân ngữ. Cụm gerund “receiving this notice” ở
đây đóng vai trò là tân ngữ của giới từ "OF".

Tạm dịch: Vui lòng cho chúng tôi biết mong muốn về gia hạn quyền hội viên
với câu lạc bộ của chúng tôi trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông
báo này.
105. D

Phân tích: Nhận thấy câu chưa có động từ chính (động từ được chia thì) nên
loại các phương án A và B vì 2 phương án này chỉ là verbal, không làm động
từ chính được. Chủ ngữ đang ở dạng số ít “The factory manager" (không có
"s") nên động từ phải số ít.

Tạm dịch: Giám đốc nhà máy mua thiết bị và máy móc thông qua người buôn
bán đồ cũ những người mà bán những mặt hàng đã sử dụng ở mức giá hời
(giá rẻ).

106. C

Phân tích: Chỗ trống ở sau giới từ có thể là một Ving hoặc một danh từ. Đối
với dạng câu có chỗ khuyết sau một giới từ có mẹo sau:
Loại 1: Giới từ + Ving + Noun.P
Loại 2: Giới từ + Noun.P
Do phía sau đã có danh từ giống dạng 1 rồi nên bạn chọn dạng Ving. Dùng
mẹo này bạn phải cẩn thận vì đôi khi chỗ trống đó vẫn có thể điền một tính từ
để bổ nghĩa cho danh từ phía sau như dạng 2. Đối với những câu thế này bạn
nên dịch nghĩa để chọn chính xác nhất.

Tạm dịch: Chính sách của Ghent Maritime Cruises về những sự thay đổi trong
kế hoạch mà không thông báo về những sự trì hoãn kế tiếp tới những hành
khách đã làm cho họ mất rất nhiều khách hàng.

107. A. request (n): yêu cầu

Phân tích: Giống với loại 1 trong câu 106 (giới từ + Ving + cụm danh từ),
nhưng ở đây người ta lại cho khuyết danh từ và cho sẵn Ving. Nhiệm vụ của
bạn là tìm ra đáp án danh từ.

Tạm dịch: Bộ phận dịch vụ khách hàng chịu trách nhiệm cho việc hoàn thành
những yêu cầu từ phía công chúng và phải chuyển chúng đến với giám đốc tài
chính.
fulfill something: làm thứ gì đó mà thứ này được yêu cầu hay cần thiết.

108. B

Phân tích: Sau “to” thường bạn có thói quen chọn động từ nguyên mẫu
"explore” nhưng một số cấu trúc như "look forward to" hay "be committed to"
thì phải đi với Ving nên chọn B.

Tạm dịch: Cô Waston rất mong tìm kiếm được những lựa chọn đầu tư khả thi
tại cuộc họp tháng mười một.

109. B

Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước một cụm danh từ nên không thế điền
một danh từ hay một tính từ được vì nếu điền tính từ thì nó cũng không thể bổ
nghĩa cho danh từ phía sau vì đã bị “the” chặn lại. Còn danh từ thì không thể
đứng trơ trơ trước một cụm danh từ khác được trừ khi có một giới từ đứng giữa
giữa 2 cụm danh từ đó ví dụ như ( _____ for the range, _____ of the range...giả
sử như vậy) nên từ đó ta loại được các phương án A, C, D.

Giải thích để bạn hiểu thêm, còn khi đi thi nếu phía sau là một cụm danh từ
dạng vậy thì phương án sẽ là Gerund "diversify something - đa dạng hóa cái
gì" nên khi thành gerund nó cũng là "diversifying something - VIỆC đa dạng
hóa thứ gì". Ở đây bạn để ý phía sau động từ đang ở số ít "has" vì khi một
gerund làm chủ ngữ thì động từ luôn luôn số ít.

Tạm dịch: Việc đa dạng hóa các lĩnh vực của bài viết trong ấn phẩm của chúng
tôi rõ ràng là đã giúp thu hút thêm những độc giả mới.

110. D. Additional (a): bổ sung

Phân tích: Ở đây bạn thấy động từ phía sau đang ở số nhiều "have" nên chỗ
trống không thể điền một gerund được nên loại A. Giải thích giống câu 9 để
loại được C vì 2 cụm danh từ đứng gần nhau phải có một từ gì đó ở giữa như
giới từ chẳng hạn. Additive (tích lũy) cũng là tính từ nhưng nó không hợp
nghĩa.

Tạm dịch: Những cái bàn và những cái ghể bổ sung đã được đặt mua cho bốn
nhân viên mới nhất.

111. C

Phân tích: Nhận thấy phía sau đang là động từ số nhiều "have" nên bạn không
dùng Gerund (Improving) làm chủ ngữ được vì gerund luôn đi với động từ số
ít. Còn B cũng là danh từ số ít nên loại B. Chỉ có C là danh từ số nhiều nên
chọn C.

Tạm dịch: Những sửa sang của nhà hàng Hoa Sen đã làm tăng gần gấp đôi
kích thước ở khu vực chỗ ngồi.

112. A

Phân tích: Rõ ràng mệnh đề sau That đang thiếu một chủ ngữ cho hành động
"would increase”. Cụm giới từ “among the public for her revised tax policy" chỉ
là cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ phía trước chứ không phải chủ ngữ. Chỗ
trống đó bắt buộc phải là một danh từ hoặc một Gerund nên loại D.

Support là một ngoại động từ nên khí nó thành Gerund thì cũng cần tân ngữ
theo sau, còn trong câu trên sau đó chỉ là một cụm giới từ. Mặt khác, giả sử
"supporting” không cần tân ngữ phía sau đi nữa thì khi Gerund và danh từ đều
phù hợp nghĩa thì vẫn luôn ưu tiên danh từ hơn gerund, giống như ưu tiên tính
từ gốc hơn tính từ phân từ vậy nên loại B.

Support khi là danh từ không đếm được nó mang nghĩa là “sự ủng hộ", điền từ
này vào chỗ trống hoàn toàn phù hợp về nghĩa và ngữ pháp nên đáp án là A.
Vậy tại sao không còn danh từ đếm được dạng số nhiều supports (những
người ủng hộ), vì động từ phía sau đó đang là "increase" nếu chọn C thì sẽ là
"supports would increase - những người ủng hộ sẽ tăng", chỉ có increase
something chứ không có increase somebody. Người thì không thể tăng được,
chỉ có số lượng người mới được tăng nên loại C.

Tạm dịch: Thị trường chỉ ra rằng sự ủng hộ trong quần chúng về chính sách
thuế sửa đổi của cô ấy sẽ tăng theo thời gian.

113. A

Phân tích: Trước chỗ trống là giới từ nên cần điền một Ving. Ở đây cụm
gerund "increasing productivity of the factory - việc tăng năng suất của nhà
máy" đóng vai trò tân ngữ của giới từ "for". Bạn không được hiểu "Increasing -
đang tăng dần" là tính từ bổ nghĩa cho "productivity” nhé vì sai nghĩa.

Tạm dịch: Ông Zhou là kỹ sư trưởng của chúng tôi người mà chịu trách nhiệm
cho việc làm tăng năng suất của nhà máy, phát triển sản phẩm mới và giải
quyết các vấn đề xảy ra trong quá trình sản xuất.

114. B

Phân tích: Giống với câu 113 nhưng phía sau chỗ trống không phải là một
danh từ mà là một giới từ nên bạn điền danh từ. Vì admit là một ngoại động từ
(admit something - chấp nhận thứ gì) nên khi nó thành Ving nỏ cũng cần một
tân ngữ "something" sau nó, còn chỗ "to the certification program" chỉ là cụm
giới từ, không làm một "something" được nên loại D.

Tạm dịch: Đơn đăng ký nhập học của ông William cho chương trình chứng
nhận đã không được nộp trước hạn cuối.

115. A. simply (adv): một cách đơn giản

Phân tích: Áp dụng thủ thuật như câu 112 bạn dễ dàng chọn được A. Xem
thêm ví dụ về trạng từ bổ nghĩa cho gerund.
For musicians, regularly practicing an instrument is essential.
Loại phương án B (có hậu tố -ify là động từ) và D (có hậu tố -tion là danh từ).
Còn simple là tính từ.

Tạm dịch: Đơn giản chỉ sở hữu một trang web và một chiến dịch marketing
trực tuyến thì nó không thể làm bạn kiếm được tiền nhanh chóng khi mà
không chú trọng đến những thực tiễn kinh doanh truyền thống.

116. A

Giải thích: Sau chỗ trống bạn thấy có đại từ "someone" đóng vai trò tân ngữ
nên phải chọn dạng Ving. Không thể ghi "promotion someone" vì promotion
là danh từ nó không tác động lên tân ngữ someone phía sau được. To
promote somebody (thăng chức, đề bạt ai đó) khi chuyển thành Gerund nó sẽ
thành ''promoting somebody” (việc thăng chức một ai đó).

Tạm dịch: Việc thăng chức/đề bạt một người nào đó trong công ty sẽ có ảnh
hưởng tốt hơn đối với tinh thần của toàn bộ nhân viên còn lại.

117. D

Phân tích: Thông thường bạn được học thủ thuật sau:
(a) Giới từ + Ving + (Cụm) danh từ
(b) Giới từ + (Cụm) danh từ
Trong câu trên sau chỗ trống có danh từ “fuel" giống cấu trúc (a) nên bạn điền
một Ving.
Cấu trúc: extract something from something: tách chiết thứ gì từ thứ gì đó. Khi
thành gerund sẽ là ''extracting something from something - việc tách chiết
thứ gì đó từ thứ gì đó". Ở đây cụm Gerund đó đóng vai trò tân ngữ của giới từ
"of”.

Tạm dịch: Những nhà nghiên cứu ở công ty Gasnite đã phát triển một phương
pháp cải tiến về việc tách chiết nhiên liệu từ chất thải công nghiệp.
118. B. Take out a loan: vay nợ

Phân tích: Để ý phía sau động từ đang chia ở số ít nên bạn có thể đoán 95%
là gerund làm chủ ngữ nên chọn B.

Tạm dịch: Ban quản lý nên nhận thức rằng việc vay nợ chỉ là một giải pháp
tạm thời đối với các vấn đề tài chính của công ty.

119. B. Consider doing something: xem xét/cân nhắc làm việc gì đỏ

Phân tích: Áp dụng cấu trúc trên bạn chọn một “doing” sau consider nên chọn
B. Do ở đây trùng hợp consider đang chia ở tiếp diễn nên nó cũng có dạng
Ving. Nhiều bạn thấy hai cái Ving liên tiếp nhau hơi lạ nên đã chọn A.
Lưu ý: Select ngoài là động từ thì nó còn là một tính từ. Khi select là tính từ nó
có nghĩa là "được chọn lựa cẩn thận".

Tạm dịch: Bộ phận thực phẩm đang cân nhắc việc giới thiệu một mặt hàng gia
vị cho người sành ăn mới ở những khu vực được chọn lựa vào mùa hè tới.
CHƯƠNG 8: ĐẠI TỪ (PRONOUNS)

1. Phân loại

Đại từ trong tiếng Anh là từ thay thế cho danh từ, được phân ra 5 loại chính
được trình bày tóm tắt trong bảng bên dưới:

Person Number Personal Reflexive Possessive Possessive


pronoun pronoun pronoun adjective

Subject Object

First Singular I Me Myself Mine My

Plural We Us Ourselves Ours Our

Second Singular You You Yourself Yours Your


/plural

Third Singular He Him Himself His His

She Her Herself Hers Her

It It Itself Its Its

Plural They Them Themselves Theirs Their

Cách dùng của đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu:

(1) They were given free tickets to Những đại từ nhân xưng nằm ở cột
the show. “Subject” được dùng làm chủ ngữ.
(2) He will go with US to the park as They và He trong ví dụ 1 và 2 đều
long as we take our bikes. đang đóng vai trò chủ ngữ của câu.

(3) The advisor helped them to Những đại từ nhân xưng nằm ở cột
understand the legal situation. Object được dùng làm tân ngữ của
(4) Mr. Wilson works with me.
ngoại động từ hoặc giới từ. Không
bao giờ đứng ở vị trí chủ ngữ.

(5) My book is about plants, but hers Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)
is about herbs, (hers = her book) được dùng để nhắc lại cụm tính từ sở
hữu + noun trước đó.

(6) She was carrying a child in her Tính từ sở hữu (Possessive


arms. Adjectives) nằm ở cột cuối cùng
trong bảng, những tính từ' này chỉ
đứng trước các danh từ. Khi chỗ
trống đang đứng trước một danh từ
thì gần như bạn luôn điền một tính
từ sở hữu.

2. Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)

Đại từ phản thân được dùng khi hành động do chủ ngữ gây nên tác động lại
ngay chính chủ ngữ. Nói cách khác, chúng ta phải dùng đại từ phản thân khi
chủ ngữ và tân ngữ chỉ cùng một đối tượng. Cách dùng này thường tương
đương với cách nói “(tự) mình” trong tiếng Việt. Đại từ phản thân nằm ở cột
thứ 5 trên bảng đại từ. Nhũng đại từ này được kết thúc bằng -self hoặc
-selves.

Cách dùng của đại từ phản thân:

a) Tân ngữ của ngoại động từ Đóng vai trò làm tân ngữ của động
(1) I am teaching myself to play the từ và giới từ khi tân ngữ đó giống với
piano. chủ ngữ của hành động đó.
(2) Be careful with that knife. You Lưu ý trong 4 ví dụ từ 1-4. Bạn để ý
might cut yourself. thấy đại từ phản thân phải tương
(b) Tân ngữ của giới từ ứng với chủ ngữ I thì dùng myself
(3) They had to cook for themselves, chứ không dùng himself được.
(4) He was feeling very sorry for
himself.

(c) Một mình (alone) By + Đại từ phản thân: mang nghĩa


(5) He lived by himself in an làm việc gì đó một mình hoặc không
enormous house. cần sự giúp đỡ của ai.
Anh ấy sống một mình trong căn
nhà rộng lớn.
(d) Không cần sự trợ giúp của ai
(6) The children got dressed by
themselves.
Những đứa trẻ tự chúng mặc quần
áo.
(7) I prepared the whole meal by
myself. Tự tôi đã chuẩn bị toàn bộ
bữa điểm tâm.

(8) Parents and teachers always Đại từ nhấn mạnh (intensive


pass on to children what they pronoun) có hình thức khá giống với
themselves have been told. đại từ phản thân nhưng nó thường
Cha mẹ và thầy cô luôn kể cho đứng sau danh từ hoặc đại từ để
những đứa trẻ những gì mà chính họ nhấn mạnh.
đã được dạy. Nếu chỗ trống nằm giữa chủ ngữ và
(9) The president himself welcomed động từ chính dạng "S___V" mà đáp
the delegates at the airport. án có loại đại từ này thì đó là đáp án
Đích thân chủ tịch đã chào đón các đúng.
phái đoàn ở sân bay. Loại động từ này cũng hay đứng ở
cuối câu.

3. One, Another, Other

a. Đại từ One
Khi diễn tả một ý nghĩa hay một sự việc, để tránh bị lặp lại một danh từ, người
ta dùng một trong 2 đại từ "One” và "Ones".

One thay thế cho danh từ số ít One thay thế cho danh từ số nhiều

E.g That shop never has what I I threw away my old trainers and
want. Why didn't you go to the one bought some new ones.
in the No.6 street? Tôi đã bỏ đôi giày thể thao cũ đi và
Cái cửa hàng đó xưa nay có bán cái mua đôi giày mới rồi.
gì chị cần đâu. Sao lúc đó em không
ra cửa hàng trên đường số 6 ấy?

Đại từ one đã thay thế cho danh từ Đại từ ones đã thay thế cho danh từ
"shop” trong câu trên. số nhiều trainers.

b. Cách dùng another, other

Cách dùng other và another, the other, others, the others tưởng chừng đơn
giản mà tương đối phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Phức tạp bởi vì 5 từ này lúc
thì làm từ hạn định, lúc thì lại làm đại từ nên làm cho bạn cảm thấy rối. Đồng
thời chúng ta còn phải phân biệt số ít, số nhiều, xác định hay không xác định
nên rất dễ bị nhầm lẫn.

Có phải vấn đề của bạn không phải là chỗ có nhớ được các từ other và
another, the other, others, the others hay không mà vấn đề của bạn là ở chỗ
các sử dụng nó như thế nào. Suy cho cùng 5 từ trên là sự kết hợp và thêm bớt
(thêm "s") của 2 mạo từ “an", "the" và "other" mà thôi nên nếu bạn không nhớ
được 5 từ này thì cứ ghép "an", "the" và "other" rồi thêm "s" vào nữa chắc
chắn sẽ ra.

Ở đây chúng ta có hai khái niệm đại từ (khi đứng một mình nó là đại từ) và từ
hạn định (khi đứng trước danh từ khác nó là từ hạn định).

Nguyên tắc cần nhớ:


Quy tắc 1: Trong 5 từ trên tất cả các từ không có đều có thể làm từ hạn định.
Điều này cũng dễ hiểu vì "tính từ” đâu có thêm “s”.
Quy tắc 2: Trong 5 từ trên tất cả các từ đều có thể làm đại từ.

Another Dùng với danh từ số ít. Mang nghĩa là một cái khác, một người
khác, một cái nữa.
(1) One of the students is from Mexico. Another student is from
Japan. (Another is from Japan.)
Một trong các sinh viên đến từ Mexico. Một sinh viên khác đến
từ Nhật.
(2) That piece of cake was tasty. I think I'll have another,
(another = one more piece of cake).
Miếng bánh đó ngon quá. Tôi nghĩ tôi sẽ dùng một cái nữa

Other Nghĩa giống với another nhưng other dùng với danh từ số nhiều
và danh từ không đếm được.
(3) She’s engaged to John, but she often goes out with other
men.
Cô ấy đã đính hôn với John nhưng vẫn thường đi chơi với những
người đàn ông khác.
(4) I don’t like this book. Give me some other books.
Tôi không thích quyển sách này. Đưa tôi một vài quyển khác.

Others Dùng để thay thế cho danh từ số nhiều, những cái khác
(5) I’ll attach two photos to this email and send others
tomorrow.
Tôi sẽ đính kèm 2 ảnh đến email này và tôi sẽ gửi những tấm
ảnh khác vào ngày mai.
(6) These books are boring. Give me others.
Những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác
xem.

The other Cái còn lại trong 2 cái.


Được dùng với danh từ không đếm được và đếm được.
(7) I have two brothers. One is a doctor; the other is a teacher.
Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người còn lại là giáo
viên.
(8) I have two books. One is maths book and the other (book) is
a chemistry book.
Tôi có 2 quyển sách. Một quyển là sách toán và quyển còn lại là
sách hóa.

The The others = The other + danh từ số nhiều


others Cái còn lại trong một số lượng nhất định (hơn 2).
Có mạo từ "the” là đang nói đến (những) cái còn lại.
(9) I have three books. One is mine. The other books are yours.
(The others are yours.)
Tôi có 3 quyển sách. Một quyển của tôi. Những quyển còn lại là
của bạn.
(10) I have 4 brothers. One is a doctor; the others are teachers.
Tôi có 4 người anh. Một người là bác sĩ, những người còn lại là
giáo viên.
(11)There are 20 students, one is fat, the others are thin.
Có 20 học sinh, một người mập, những người còn lại ốm.

Each Theo lý thuyết cũ, each other được dùng có 2 đối tượng và one
other và other được dùng cho hơn 2 đối tượng nhưng trong tiếng anh
One hiện đại bạn có thể dùng chúng như một.
other (12) Peter and Mary helped each another.
Peter và Mary đã giúp đỡ lẫn nhau
=Peter helped Mary and Mary helped Peter.
(13) We sent one other Chiistmas cards.
Chúng tôi đã gửi cho nhau những tấm thiệp giáng sinh
=We sent them a Christmas card and they sent US a Christmas
card.
(14) They didn't look at one another.
Họ đã không nhìn vào nhau.
=He didn't look at her and she didn't look at him.

4. Đại từ bất định (Indefinite Pronoun)

Đại từ bất định được dùng khi chúng ta không biết hoặc không cần phải nói
chính xác là ai hoặc cái gì đang được đề cập đến, số lượng và giới tính cũng
không được nói rõ ràng.

(1) Everybody enjoyed the concert. Nói về người hay thứ gì đó không xác
Mọi người đều thích buổi hòa nhạc. định, chung chung, someone,
(2) I opened the door but there was nothing, no one, anyone, everyone,
no one at home. somebody, nobody, anybody,
Tôi đã mở cánh cửa những không everybody, something, nothing,
một ai ở nhà. anything, everything…
(3) Everything was ready for the Lưu ý: Các đại từ bất định luôn đi với
party. động từ số ít.
Mọi thứ đã sẵn sàng cho buổi tiệc.

5. Mẹo làm bài

Thủ Thuật 1: _____ + động từ được chia

Dấu hiệu: Mệnh đề + liên từ + động từ được chia.

VD 1. Rising gas prices are cutting into our profits, so _____ need to look for
alternative delivery methods.
(A) we (B) our (C) ourselves (D) us

Phân tích và áp dụng: Trong câu này phía sau chỗ trống có động từ nên ta cần
điền một chủ ngữ. Chỉ có We là làm chủ ngữ được nên chọn A. Loại các
phương án our (tính từ sở hữu, chỉ đứng trước danh từ), ourselves (đại từ phản
thân, làm tân ngữ) và us (dùng làm tân ngữ).
Tạm dịch: Việc giá gas tăng cao đang làm giảm lợi nhuận của chúng ta, vì thế
chúng ta cần tìm kiếm các phương thức giao hàng khác.

VD 2. Jorge was hired as an assistant manager five months ago, and _____is
now in line for a promotion.
(A) himself (B) him (C) his (D) he

Phân tích và áp dụng: Phía sau chỗ trống ta thấy động từ được chia là "is" nên
cần một chủ ngữ cho nó nên chọn D.

Tạm dịch: Jorge đã được thuê làm trợ lý giám đốc 5 tháng trước, và giờ anh ấy
sắp được đề bạt thăng chức.

Thủ thuật 2: ”S V O ___” hoặc có dạng “S ___ V”

Khi chỗ trống đứng cuối câu hoặc ở giữa chủ ngữ và động từ mà các phương
án liên quan đến đại từ thì bạn sẽ điền một đại từ phản thân.

VD 1. The Microsoft Word software program used to do this task helps


students check their spelling and correct mistakes _____.
(A) their (B) they (C) themselves (D) theirs

Chọn C
Phân tích và áp dụng: Khi chỗ trống đứng ở cuối một câu mà các phương án
liên quan đến các đại từ thì bạn chọn 1 đại từ phản thân. Đôi lúc trước chỗ
trống có thể có hoặc không có “by”.

Tạm dịch: Chương trình phần mềm Microsoft Word đã từng làm nhiệm vụ
giúp học sinh tự kiểm tra chính tả và chỉnh sửa các lỗi sai của họ

Thủ Thuật 3: Sau giới từ hoặc ngoại động từ để đóng vai trò tân ngữ.

VD. Ms. Greelaýs colleagues, who discovered that her birthday is on


Thursday, are preparing a special celebration for _____.
(A) her (B) she (C) hers (D) herself

Phân tích và áp dụng: Khi gặp chỗ trống có dạng này thì việc đầu tiên là bạn
loại ngay các phương án đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, he, she, they...) và các
tính từ sở hữu (his, their...) vì 2 loại từ này không đóng vai trò tân ngữ được.
Muốn chọn đại từ phản thân thì nó phải tương ứng với chủ ngữ. Câu trên ta
làm gọn lại sẽ thế này:
Ms. Greelay’s colleagues are preparing a special celebration for _____.
Chủ ngữ trong câu trên đang là "Ms. Greelay’s colleagues - những đồng
nghiệp của cô Greelay” nên đại từ phản thân xét theo ngữ pháp đáng ra phải
là themselves. Phương án đúng là A.

Tạm dịch: Những đồng nghiệp của cô Greelay, người đã biết được sinh nhật
của cô ấy là vào thứ 5, đang chuẩn bị một buổi lễ đặc biệt cho cô ấy.

6. Bài tập

101. The two divisions have unveiled _____ plan to set aside millions of
dollars to invest in a very lucrative field.
(A) they (B) them (C) their (D) those

102. Although the staff has grown, Mr. Lee continues to conduct all client
meetings _____.
(A) he (B) him (C) his (D) himself

103. Passengers on the aircraft are asked to secure _____ belongings during
takeoff and landing.
(A) they (B) their (C) them (D) themselves

104. Since she's running late for _____ meeting downtown, Ms. Joyce will
have to catch a taxi.
(A) she (B) her (C) hers (D) herself

105. Workers are advised not to operate certain machines by _____.


(A) they (B) them (C) their (D) themselves

106. Indie film director Luke Steele will be in London for the premiere of
_____ new movie.
(A) him (B) his (C) himself (D) he

107. New students at Stanford College of Computer Science are advised to


take a free students5 guide booklet and review _____ thoroughly.
(A) themselves (B) them (C) itself (D) it

108. If your washing machine malfunctions, you may replace it with _____ or
get a full refund.
(A) itself (B) other (C) another (D) each other

109. Clients wishing to cancel _____ appointment must do so within 48 hours


to avoid a penalty fee.
(A) them (B) themselves (C) their (D) theirs

110.
Ms. Woolner is hoping to change _____ daily routine to be more conductive to
a healthy lifestyle.
(A) herself (B) her (C) she (D) hers

111.
While talking to the section chiefs, Mr. Drimmon, the CEO, reminded _____ to
submit copies of their proposals before tomorrow's meeting.
(A) yourselves (B) them (C) he (D) ours

112. The Blackwell KV, part of our newest series of headphones, is the most
advanced model of _____ kind.
(A) its (B) our (C) your (D) their

113. Most of the farmers in this area depend on local supermarkets and
restaurants which buy fruits and vegetables from _____ .
(A) they (B) them (C) theirs (D) themselves

114. Mr. Wliatley unintentionally took Ms. Potvin's timetable, thinking it was
_____.
(A) him (B) himself (C) his (D) he

115. Only _____ with a renewed membership card may attend the concert.
(A) this (B) them (C) whose (D) those

116. The head of the marketing department attributed success in the


overseas market to _____ motivated and hard-working employees. ,
(A) them (B) they (C) itself (D) its.
117. The home sales and rental markets should strengthen soon, as _____
usually benefit when the local economy improves.
(A) that (B) it (C) both (D) which

118. When interviewed, Susan explained that an inquisitive nature as a child


made _____ interested in studying journalism.
(A) she (B) her (C) hers (D) herself

119. Ms. Goldberry marked _____ revision in red ink before returning the
manuscript to the author.
(A) She (B) Her (C) Herself (D) Hers

120. Mrs. Hammersmith asked Ms. Cotton to fax her _____ layout for the new
advertisement as soon as possible because the deadline was approaching.
(A) his (B) her (C) its (D) himself

121. _____ records are confidential and must not be distributed to


unauthorized personnel.
(A) That (B) Them (C) These (D) Theirs

122. At this year's orientation, the general manager _____ took the time to
personally welcome all new recruits in her usual, affable manner.
(A) she (B) her (C) hers (D) herself

123. While Ms. Jamison's study focused on consumer spending generally,


_____ deals more specifically with purchasing trends among 18 to 24 years
old.
(A) I (B) my (C) me (D) mine

124. Susan Hardy will head the planning committee and all members
involved in the new project will report back to _____.
(A) she (B) herself (C) hers (D) her

125. Until Mr. Mato and Mrs. Kaori moved to the newly renovated offices on
the second floor, both of _____ used temporary office space.
(A)their (B) them (C) theirs (D) they

126. The successful candidates will be able to work effectively on _____ and
as part of a team.
(A) they (B) their (C) their own (D) themselves

127. Since Mr. Warren had finished writing his monthly sales report ahead of
schedule, he offered to help Ms. Ravera finish _____
(A) hers (B) her (C) she (D) herself

128. Although the assistant manager will be transferred next week, the
personnel office has not yet found a replacement for _____.
(A) she (B) herself (C) her (D) hers

129. Our skilled and experienced service representatives will be able to


resolve any problems you might encounter by _____.
(A) himself (B) herself (C) itself (D) themselves

130. Mr. Dennison was assured by the CEO that the position of vice president
would be _____ after just one year.
(A) he (B) his (C) him (D) himself
7. Giải thích và phân tích

101. C. Tính từ sở hữu + danh từ

Phân tích: Câu này khá đơn giản và cũng rất hay gặp trong đề. Plan (kế
hoạch) ở đây là một danh từ, đang đóng vai trò tân ngữ cho động từ
"unveiled". Xem qua các đáp án thì chỉ có C và D có thể đứng trước một danh
từ nhưng chúng ta không chọn Those được vì those chỉ đứng trước danh từ số
nhiều đếm được.

Tạm dịch: Hai đơn vị đã tiết lộ kế hoạch của họ để dành toàn bộ hàng triệu đô
la đầu tư vào một lĩnh vực sinh lợi nhiều.

102. D

Phân tích: Khi một mệnh đề đã có chủ ngữ, động từ và tân ngữ (S + V + O) mà
chỗ trống nằm ở cuối câu thì thường sẽ chọn trạng từ để bổ nghĩa cho mệnh
đề đó (nếu đáp án có trạng từ) hoặc một đại từ phản thân (nếu các đáp án có
liên quan đến đại từ) để nhấn mạnh hành động đó là tự bản thân chủ ngữ đó
làm chứ không cần sự giúp đỡ của ai.
A sai vì "he" chỉ đứng đầu câu, C sai vì his là tính từ sở hữu đứng trước danh
từ. Nhiều bạn chọn "Him" đóng vai trò tân ngữ nhưng động từ conduct đã có
tân ngữ là "all client meetings" rồi nên không cần tân ngữ nào nữa.

Tạm dịch: Mặc dù nhân viên đã nhiều lên, nhưng ông Lee vẫn tự mình tiếp tục
tiến hành tất cả các cuộc họp với mọi khách hàng

103. B

Phân tích: Phía sau chỗ trống là danh từ belongings (đồ đạc cá nhân) nên chỉ
có thể chọn tính từ sở hữu đứng trước nó.

Tạm dịch: Hành khách trên máy bay được yêu cầu tự bảo quản đồ đạc cá nhân
của họ trong quá trình cẩt cánh và hạ cánh.
104. B
Phân tích: Trước chỗ trống là danh từ "meeting", trong các phương án thì chỉ
có her (tính từ sở hữu) là đứng trước danh từ. Còn các phương án A, C, D đều
là các đại từ, không đứng trước danh từ. Phương án đúng là B.

Tạm dịch: Vì cô ấy đến cuộc họp dưới phố của cô ấy trễ, nên ông Joyce sẽ phải
bắt xe taxi.

105. D

Phân tích: Thấy giới từ by ở cuối câu và mà đáp án có đại từ phản thân thì các
bạn chọn ngay vì by + đại từ phản thân mang nghĩa là tự chủ ngữ đó thực hiện
hành động một mình mà không cần sự trợ giúp của ai.

Tạm dịch: Những người công nhân được khuyên là không nên vận tự ý (tự họ)
vận hành máy móc.

106. B

Phân tích: Phía sau chỗ trống là một cụm danh từ "new movie", loại các đáp
án A, C, D vì đây là 3 loại đại từ, đại từ thì không đứng trước danh từ được.

Tạm dịch: Giám đốc hãng phim Indie, Luke Steele sẽ có mặt ở London để
tham gia buổi lễ ra mắt bộ phim mới của anh ấy.

107. D

Phân tích: Đối với các câu có đại từ phản thân bạn phải xem chủ ngữ của câu
là gì để tìm đại từ phản thân tương ứng. Chủ ngữ trong câu này là "New
students-những sinh viên mới" nên muốn dừng đại từ phản thân thì phải chọn
themselves chứ không dùng itself (cho chủ ngữ là vật). Nhưng nếu ở đó dùng
themselves thì lại sai nghĩa vì "New students review themselves - những sinh
viên xem xét chính họ" nên sai nghĩa. Trong câu này bạn phải dùng đại từ "it",
"it" ơ đây đang thay thế cho "a free students' guide booklet".

Tạm dịch: Các tân sinh viên tại trường cao đẳng khoa học máy tính Stanford
được khuyên là nên lấy một cuốn sách hướng dẫn của sinh viên và xem lại nó
một cách kỹ lưỡng.

108. C

Phân tích: Sau giới từ "with" cần một tân ngữ thích hợp. Loại itself (chính nó),
other (cái còn lại) và each other (lẫn nhau) đều không phù hợp nghĩa. Chỉ có D
- another (một cái khác) là phương án đúng.

Tạm dịch: Nếu có những trục trặc về máy giặt, bạn có thể đổi một cái khác
hoặc là lấy tiền lại.

109. C. Tính từ sở hữu + danh từ

Phân tích: Động từ cancel có dạng "cancel something = hủy bỏ thứ gì đó", sau
cancel đã có một tân ngữ là '"appointment" rồi nên chỗ đó không được chọn
A, B, D nữa vì 3 từ này đều đóng vai trò tân ngữ.. Nếu chọn 3 phương án này
sẽ dẫn đến cancel có 2 tân ngữ là sai.

Tạm dịch: Những khách hàng mà muốn hủy cuộc hẹn của họ thì phải làm việc
đó ngay trong vòng 48 tiếng đồng hồ để tránh lệ phí phạt.

110. B

Phân tích: Phía sau chỗ trống đang là cụm danh từ "daily routine" nên bạn
điền một tính từ nên chọn B. Loại A (đại từ phản thân), C (đại từ nhân xưng
đóng vai trò chủ ngữ), D (hers là đại từ sở hữu không đứng trước một danh
từ).
Tạm dịch: Cô Woolner hi vọng sẽ thay đổi thói quen hàng ngày của cô ấy để
có thể tạo ra một lối sống lành mạnh có lợi cho sức khỏe.

111. B. Remind somebody to do something: nhắc nhở ai đó làm điều gì

Phân tích: Cần một đại từ đóng vai trò tân ngữ "somebody” trong cấu trúc
trên chọn B.
Them ở đây đang thay thế cho "section chiefs - những trưởng phòng".

Tạm dịch: Trong lúc nói chuyện với các trưởng phòng, ông Drimmon, CEO, đã
nhắc nhở họ nộp các bản sao của những đề xuất trước buổi họp sáng mai.

112. A

Phân tích: Xét câu "The Blackwell KV is the most advanced model of_____
kind" bạn không thấy một đại từ chỉ người nào nên không dùng tính từ sở hữu
chỉ người (loại B, C, D). Blackwell KV là vật nên dùng tính từ sở hữu “its”. Còn
cụm danh từ “part of our newest series of headphones” chỉ dùng để bổ nghĩa
thêm cho danh từ "The Blackwell KV".

Tạm dịch: Blackwell KV là một phụ kiện trong chuỗi tai nghe mới nhất của
chúng tôi, là mẫu hiện đại nhất trong dòng của nó.

113. B

Phân tích: Chỗ trống đang cần tân ngữ nên loại A. Trong câu cũng không có
nhắc đến sở hữu nào nên bạn loại C. Themselves (chính họ) cũng không hợp
lý.

Tạm dịch: Hầu hết những người nông dân trong khu vực này đều lệ thuộc vào
các nhà hàng và siêu thị địa phương mà mua hoa quả và rau củ từ họ.

114. C
Phân tích: Câu này kiểm tra về cách sử dụng của đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu
dùng để nhắc lại dạng sở hữu trước đó.
Loại A vì không thể nói "it was him - nó là anh ấy" được. Loại B vì chủ ngữ
đang là vật "it" nên đại từ phản thân cũng phải là itself. Loại D vì đại từ nhân
xưng chủ ngữ không đứng sau "be" làm bổ ngữ.
His = Mr. Whatley's timetable = his timetable (tính từ sở hữu his và đại từ sở
hữu his có dạng giống nhau).

Tạm dịch: Ông Whatley vô tình cầm nhầm thời gian biểu của bà Potvin vì nghĩ
rằng nó là thời gian biểu của ông ấy.

115. D

Phân tích: Câu này bạn phải biết đại từ those = the ones = những người. Còn
chữ "with" là dạng rút gọn của động từ have trong mệnh đề quan hệ nên chữ
with cũng thường được dịch là "có”.
Only those [who have] a renewed membership card = Only those with a
renewed membership card = chỉ những người mà có thẻ thành viên mới được
gia hạn.

Tạm dịch: Chỉ những ai có thẻ thành viên được làm lại thì mới có thể tham gia
buổi hòa nhạc.

116. D

Phân tích chuyên sâu: Nhận thấy phía sau chỗ trống là một cụm danh từ
"motivated and hard-working employees” nên chỗ trống đó cần một tính từ
sở hữu. Loại A, B, C vì cả 3 đều là các đại từ không đứng trước (cụm) danh từ.
Chỉ có its là tính từ sở hữu nên có thể đứng trước danh từ nên chọn D. Bạn lưu
ý cấu trúc này vì nó hơi khó dịch nghĩa:
To attribute something to somebody/something: cho rằng một điều gì là do
điều gì đó hoặc ai đó gây ra.
She attributes her success to hard work and a little luck. (Cô ấy cho rằng
thành công của cô ấy là do làm việc chăm chỉ và một chút may mắn.)
Tạm dịch: Trưởng phòng marketing cho rằng thành công ở thị trường nước
ngoài là do những nhân viên làm việc chăm chỉ và năng động của nó (của
marketing department).

117. C

Phân tích: Nhận thấy động từ trong mệnh đề phía sau đang ở dạng số nhiều
"benefit” nên chủ ngữ của nó cũng phải ở dạng số nhiều. Do đó chúng ta loại
A, B vì đại từ chỉ định That và đại từ IT này khi đóng vai trò chủ ngữ của một
mệnh đề, cần một động từ số ít. Còn Which là đại từ quan hệ, không dùng
trong trường hợp này. Both ở đây dùng như đại từ thay thế cho cụm "The
home sales and rental markets" này. Còn both___and___ bạn thường gặp là
liên từ tương hỗ (correlative conjunctions).

Tạm dịch: Doanh số bán nhà và các thị trường cho thuê nên được cải thiện
sớm vì cả hai thứ đó thường tạo ra lợi nhuận khi nền kinh tế địa phương được
cải thiện.

118. B

Phân tích: Khi gặp các động từ make thì các bạn hãy nhớ ngay đến cấu trúc
"To make somebody/something + adjective - Làm cho ai đó/thứ gì đó có tính
chất gì đó". Somebody trong cấu trúc đóng vai trò tân ngữ nên loại A (she chỉ
dùng làm chủ ngữ).
Loại C vì hers là đại từ sở hữu, muốn dùng đại từ sở hữu thì phía trước đó phải
có nhắc đến một sở hữu nào đó rồi. Loại D vì khi đại từ phản thân đóng vai trò
tân ngữ thì chủ ngữ của nó cũng phải tương thích. Ví dụ muốn dùng herself
thì chủ ngữ phải là ''she" hoặc Susan. Còn chủ ngữ ờ đây là cụm danh từ “an
inquisitive nature as a child " nên không dùng herself được.

Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, Susan đã giải thích rằng bản tính hiếu kỳ như
một đứa trẻ đã làm cho cô ấy thích thú với nghề báo.

119. B.
Phân tích: Nhận thấy sau chỗ trống là một danh từ "revision" nên chỗ đó cần
một tính từ.
Loại A, C và D vì cả 3 đều là đại từ, không đứng trước danh từ. Chỉ có B là tính
từ nên B là đáp án đúng. Thông thường khi thấy các phương án có tính từ sở
hữu mà ở sau đó có danh từ thì 99% là chọn tính từ sở hữu. Còn khi phía sau
chỗ trống là một động từ thì cần một đại từ như "She" làm chủ ngữ.

Tạm dịch: Cô Goldberry đã đánh dấu cái đã được sửa lại của cô ấy bằng mực
đỏ trước khi trả bản thảo lại cho tác giả.

120. B

Phân tích chuyên sâu: Trước đó bạn chỉ thấy có “Mrs" và "Ms" đều liên quan
đến giới tính nữ nên loại đáp liên quan đến nam giới như A và D. Trước đó
cũng không có danh từ nào chỉ vật nên cũng loại D.
To fax somebody something = gửi cho ai đó cái gì. Áp dụng cấu trúc ta có:
● Somebody = her = Mrs. Hammersmith
● Something = her layout = Ms. Cotton's layout.
Mrs. Chỉ người phụ nữ đã có chồng, còn Ms thì không nói rõ có chồng hay
chưa.

Tạm dịch: Bà Hammersmith đã yêu cầu cô Cotton gửi cho bà bản thiết kế
quảng cáo mới của cô ấy sớm nhất có thể vì hạn chót đang gần kề.

121. C

Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước một danh từ số nhiều “records" nên loại
Them và Their vì cả 2 đều là đại từ nên không đứng trước một danh từ được.
Loại A vì that đi với danh từ số ít. Phương án đúng là C (These + danh từ số
nhiều, this + danh từ số ít, cả 2 từ này đều hạn định từ nên có thể đứng trước
danh từ).

Tạm dịch: Những hồ sơ này là tuyệt mật và không được phân phát đến những
người không có thẩm quyền.
122. D

Phân tích: chỗ trống đang đứng trước chủ ngữ "general manager" và động từ
chính "took" nên chỗ đó không điền she (dùng làm chủ ngữ), her (đứng trước
danh từ) và hers (dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ). Ở đây herself là đại từ
nhấn mạnh (intensive pronoun) được đặt sau một danh từ/đại từ để nhấn
mạnh danh từ/đại từ đó nên chọn D.

Tạm dịch: Tại buổi định hướng năm nay, đích thân/chính tổng giám đốc đã
dành thời gian để tiếp đón tất cả các nhân viên mới một cách giản dị, lịch sự
như thường lệ của bà ấy.

123. D.

Phân tích chuyên sâu: While là một liên từ nên trước và sau dấu phẩy phải có
một mệnh đề, phía trước đã có một mệnh đề "Ms. Jamison's study focused on
consumer spending generally", phía sau chỗ trống đang thiếu một chủ ngữ
cho ngữ động từ "deal with" để tạo thành một mệnh đề nữa. "deals" ở dạng
động từ số ít nên chủ ngữ cũng phải số ít nên loại A. My là tính từ sở hữu phải
đứng trước một danh từ, Me là đại từ tân ngữ không làm chủ ngữ được nên
phương án đúng là D. Mine = my study, do tránh sự lặp lại từ "Study" nên
người ta dùng đại từ sở hữu "mine".

Tạm dịch: Trong khi nghiên cứu của bà Jamison đã tập trung vào chi tiêu người
tiêu dùng nói chung, thì nghiên cứu của tôi đề cập đặc biệt hơn với xu hướng
mua hàng trong độ tuổi 18-24.

124. D

Phân tích: Vị trí cần một tân ngữ cho giới từ "to". Loại A vì she không đóng vai
trò tân ngữ. Her ở đây đang thay thế cho "Susan Hardy"
Tạm dịch: Susan Hardy sẽ là người dẫn đầu ủy ban kế hoạch và tất cả các
thành viên có liên quan đến dự án mới sẽ phải báo cáo lại với cô ấy.

125. B

Phân tích: Loại A vì their là tính từ sở hữu chỉ đứng trước danh từ. Loại D vì
they chỉ đứng đầu mệnh đề làm chủ ngữ. Loại C vì trước đó không có sở hữu
nào nên không dùng đại từ

Tạm dịch: Cho đến khi ông Mato và Bà kaori chuyển đến văn phòng đã được
sửa chữa mới trên tầng 2, cả hai người họ đều sử dụng văn phòng làm việc
tạm thời.

126. C

Phân tích: Cụm On one’s own = by oneself = tự bản thân ai đó, mà không cần
sự trợ giúp của bất kỳ ai.

Tạm dịch: Những người trúng tuyển phải vừa có khả năng làm việc hiệu quả
độc lập (tự mình) cũng như làm việc nhóm.

127. A

Phân tích: Vị trí cần điền là tân ngữ của động từ "finish”. Chỉ có finish
something chứ không có finish somebody nên loại phuơng án B và D (her và
herself là tân ngữ chỉ người). She chỉ dùng làm chủ ngữ nên loại C.
Khi thấy các phưong án có đại từ sở hữu thì bạn nên nhìn lại phía trước đó
xem có sở hữu nào chưa. Trong câu này đã có "his monthly sales report" nên
thay vì người ta điền "her monthly sales report” thì nó hơi dài và lặp lại nên
người ta dùng đại từ sở hữu để tránh lặp lại trong trưòng hợp như vậy. (hers =
her monthly sales report).
Tạm dịch: Vì ông Warren đã hoàn thành xong việc viết bản báo cáo hàng
tháng của ông ấy trước thời hạn nên ông ta đã tình nguyện giúp cô Ravera
hoàn tất bản báo cáo hàng tháng của cô ấy.

128. C

Phân tích: Sau giới từ ta cần một tân ngữ nên loại được A (she chỉ dùng làm
chủ ngữ). Chủ ngữ của câu đang là "the personnel office - phòng nhân sự"
nên ít nhất đại từ phản thân phải là itself chứ không chọn herself được vì chủ
ngữ và đại từ phản thân phải tương ứng. Trong TOEIC, khi muốn chọn đại từ
sở hữu thì trước đó phải có nhắc đến một sở hữu nào đó rồi còn không sẽ
không dùng nên loại D vì trước đó không có sở hữu nào cả.
Her vừa là tính từ sở hữu vừa là đại từ tân ngữ. Her ở đây đỏng vai trò tân ngữ
của giới từ "for”.

Tạm dịch: Mặc dù trợ lý giám đốc sẽ chuyển công tác vào tuần tới nhưng
phòng nhân sự vẫn chưa tìm được người thay thế vào vị trí của cô ấy.

129. D. By themselves: tự họ (không cần sự giúp đỡ của ai khác)

Phân tích: Trong câu này các đáp án đều là đại từ phản thân nên bạn phải tìm
xem đại từ phản thân này tương ứng với chủ ngữ nào. Trong câu không đề cập
cụ thể giới tính nào nên A và B đều có thể đúng nên loại A và B. Trong câu
không có chủ ngữ nào chỉ vật nên loại C (Itself - tự nó). Themselves (tự chính
họ), "họ” ở đây đang nói đến "representatives - những người đại diện".

Tạm dịch: Những người đại diện chăm sóc khách hàng giàu kinh nghiệm và
chuyên môn cao của chúng tôi tự chính bản thân họ có thể giải quyết bất cứ
vấn đề nào mà bạn gặp phải.

130. B

Phân tích chuyên sâu: Chỗ trống đang đứng sau động từ “be" làm bổ ngữ cho
chủ ngữ “the position of vice president" nên loại A vì đại từ nhân xưng chủ
ngữ thường chỉ đóng vai trò chủ ngữ.
Chủ ngữ (the position) không phải người nên loại D vì chủ ngữ thực hiện hành
động phải có đại từ phản thân tương ứng. Loại Him (đại từ đóng vai trò tân
ngữ) vì không thể nói "the position of vice president would be him ~ vị trí phó
chủ tịch là anh ấy" được. Khi đã có danh từ (position) xuất hiện phía trước và
chúng ta không muốn lặp lại danh từ đó thì chúng ta dùng đại từ sở hữu (his =
his position).

Tạm dịch: Ông Dennison được CEO cam đoan rằng vị trí phó chủ tịch sẽ là vị
trí của anh ấy chỉ sau một năm.
CHƯƠNG 9: DANH TỪ (NOUNS)

1. Định nghĩa và chức năng

Danh từ đơn giản là tên gọi mà chúng ta đặt cho tất cả mọi thứ xung quanh,
đó có thể là một người, một sự vật, sự việc, một sự kiện, một địa điểm hoặc
một đối tượng.
Trong một câu, danh từ có thể đóng vai trò chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ.

Chức năng Ví dụ

Subject Customer satisfaction must be considered.

Object of Verb The library will be accepting donations of used


textbooks.

Object of a preposition Suncorp moved to its new office last year.

Complement Having a strong corporate culture is an


advantage for the company. It was a great
disappointment that an agreement was not
reached.

2. Danh từ đếm được và không đếm được

a. Định nghĩa

Countable & Uncountable Nouns

● A bottle (một cái chai) Danh từ đếm được như tên gọi, là
● Bottles (những cái chai) danh từ chỉ các đối tượng có thể đếm
● A student (một sinh viên) được (một, hai, ba, bốn...). Danh từ
● Students (những sinh viên) đếm được luôn luôn có cả hình thức
số ít và số nhiều.
● Water (nước) Danh từ không đếm được là những
● Chalk (phấn) danh từ chỉ vật liệu hoặc khái niệm,
● Paper (giấy) không có a, an ở số ít và không có -s,
● Happiness (hạnh phúc) -es ở số nhiều.

Three glasses of water (ba li nước) Chúng ta không thể nói: *a water, *a
two cups of tea (hai tách trà), a chalk, *a happiness (sai) nhưng
source of happiness (một nguồn chúng ta có thể dùng chúng kèm với
hạnh phúc) a piece of advice (một lời các danh từ chỉ sự đo lường hoặc với
khuyên) a piece of work (một công những danh từ khác.
việc) ....

Khi tra từ điển bạn sẽ gặp ký hiệu [C] đối với danh từ đếm được và [U] đối
với danh từ không đếm được.

b. Những danh từ không đếm được thường gặp

Chỉ đồ vật baggage, clothing, equipment, food, fruit,


furniture, garbage, hardware, jewelry, junk,
luggage, machinery, mail, makeup, money/cash
change, postage, scenery, traffic

Vật chất (rắn, lỏng, khí) water, coffee, tea, milk,oil, soup, gasoline,
blood, ice, bread, butter, cheese, meat, gold, iron,
silver, glass, paper, wood, cotton, wool, steam,
air, oxygen, nitrogen, smoke, smog, pollution

Danh từ trừu tượng rice, chalk, com, dirt, dust, flour, grass, hair,
pepper, salt, sand, sugar, wheat, beauty,
confidence, courage, education, enjoyment, fun3
happiness, health, help, honesty, hospitality,
importance, intelligence, justice, knowledge,
laughter, luck, music, patience, peace, pride,
progress, recreation, significance, sleep, truth,
violence, wealth, advice, information, news,
evidence, proofs time, space, energy...

Môn học chemistry, engineering, history, literature,


Hiện tượng thiên nhiên mathematics, psychology weather, dew, fog,
hail, heat5 humidity, lightning, ram, sleet, snow,
thunder, wind, darkness, light, sunshine,
electricity, fire, gravity

3. Hạn định từ (Determiners)

Determiners (từ hạn định, hạn định từ) là những từ như the, my, this, some,
twenty, each, any... thường đứng trước danh từ. Khi tra từ điển bạn sẽ thấy các
từ điển Anh - Anh ghi chữ nhỏ là determiner. Bạn xem cách dùng của từng
determiner bằng từ điển sẽ chính xác nhất. Determiners được chia thành 5
dạng cơ bản sau:

-Articles (mạo từ): a/an, the


-Demonstratives (chỉ định từ); this, that, these, those
-Possessives (tính từ sở hữu): my, your, his, her, its, our, their... (bạn sẽ học
phần này trong bài đại từ).
-Quantifiers (từ định lượng): (a) few, fewer, (a) little, many, much, more, most,
some, any, etc...
-Numbers (số từ): one, two, three, etc...

Qua đó bạn thấy determiner sẽ có 2 chức năng chính: Đề cập và định lượng.

● Chức năng đề cập (Referring): cho bạn biết thứ gì hoặc ai đó đang được
nói đến.
Where’s the newspaper? (khi dùng mạo từ THE thì người nghe và người nói
đều biết cái newspaper đó là gì)
Have you seen my MP3 player anywhere? (Khi dùng tính từ sở hữu MY, người
nghe sẽ xác định cụ thể được chiếc máy mp3 đó là của ai).
Do you want this bag or are you going to put it in that box? (Chỉ định từ this
cho biết cái bag đó đang ở gần người nói, còn chỉ định từ that cho biết cái box
đó đang ở xa người nói).

● Chức năng định lượng: Chức năng này bạn dễ hình dung hơn, đơn giản
chỉ là nó cho biết một thứ gì đó có số lượng là bao nhiêu.
Five people were arrested during an anti-war demonstration in London today.
(Số từ "five" cho bạn biết có bao nhiêu người).
There are some letters here for you. (Từ định lượng some cho bạn biết có một
vài lá thư chứ không nói cụ thể là bao nhiêu lá nhưng chắc chắn là không phải
1 lá thư.)

Lưu ý: Một danh từ chỉ cần một determine. Ví dụ như đã dùng some letters rồi
thì không có một hạn định từ nào nữa. Các cách dùng như: A some letters, 5
some letters, this some letters...đều sai.

4. Sở hữu cách

Cách thành lập sở hữu cách

My friend's car: chiếc xe của bạn tôi Để chỉ sự sở hữu, thêm dấu phẩy lửng
The cat's tail: cái đuôi của con mèo ' và -s vào danh từ số ít.
Tom's house: ngôi nhà của Tom The girl's book is on the table.

My boss' office Nếu danh từ số ít tận cùng bằng -s, có


My boss's office thể có hai cách:
The actress' hat 1. Thêm dấu phẩy lửng (') và -s:
The actress's hat Thomas's book.
2. Chỉ thêm dấu phẩy lửng.

their wives' Chỉ thêm dấu phẩy lửng vào danh từ


the ladies’ số nhiều tận cùng bằng -s

Sai: The table's leg. Danh từ chỉ chủ sở hữu không được là
Đúng: The leg of the table. danh từ chỉ đồ vật.
Asia's future: tương lai của Châu Á Nhưng sở hữu cách có thể dùng với
The city's representatives: các đại danh từ chỉ tên các châu, quốc gia,
biểu thành phố thành phố, trường học...hoặc danh từ
The school’s history: lịch sử của chỉ thời gian, đo lường, tiền bạc,
trường khoảng cách.

5. Hậu tố danh từ

a. Những hậu tố chuyển động từ thành danh từ

Suffix Verb-Noun

-al arrive -arrival, approve - approval, deny -denial,


propose-proposal,refuse - refusal, dismiss - dismissal

-ance attend -attendance, accept-acceptance, prefer - preference


insure - insurance

-ence refer - reference, exist -existence

-ation educate - education, inform - information, eliminate- elimination


-tion declare- declaration, combine - combination, immigrate -
immigration

-sion confuse - confusion, decide - decision, divide -division, revise -


revision, impress - impression, profess-profession

-ure depart -departure, erase -erasure, fail-failure, enclose -


enclosure, press - pressure, legislate -legislature

-ment agree-agreement, pay - payment, employ - employment, argue -


argument, punish - punishment, govern - government

-age break - breakage, post-postage, pack - package, pass - passage,


bag- baggage, marry 一 marriage
b. Những hậu tố chuyển tính từ thành danh từ

Suffixes Adjective - Noun

-ness happy - happiness, kind - kindness, quiet - quietness, useful -


usefulness, truthful-truthfulness, sleepy - sleepiness

-ity active - activity, curious - curiosity, real-reality, stupid - stupidity,


mobile -mobility, tranquil-tranquility

-ism ideal 一 idealism, human - humanism, colonial-colonialism,


imperial-imperialism, favorite - favoritism

-th wide-width, long -length, dead- death, foul-filth

-y private - privacy, honest - honesty, modest - modesty


difficult - difficulty, jealous - jealous

-ty safe - safety, certain - certainty, loyal-loyalty, cruel-cruelty


subtle - subtlety

c. Những hậu tố chuyển động từ thành danh từ chỉ người

-ant/ent attend- attendant, inform - informant, preside - president,


assist - assistant, correspond - correspondent, reside - resident

-ee appoint- appointee, pay-payee, license -licensee


attend - attendee, trust-trustee

-ist tour - tourist, machine - machinist, type-typist

-er advertise-advertiser, buy - buyer, keep - keeper, call - caller,


listen - listener, believe - believer, interpret - interpreter,
pitch - pitcher, build - builder
-or act – actor, direct - director, navigate - navigator,
collect-collector, instruct - instructor, dictate - dictator,
legislate - legislator, spectate 一 spectator

6. Thủ thuật

Thủ thuật 1: (Hạn định từ) + (Tính từ) _____ giới từ

Dấu hiệu: The (adj)___of; the (adj)___with; his___for; her___of; a (adj)___ to;
___ of; ___for,....những chỗ trống có dạng thế này thường đứng ở vị trí đầu câu
đóng vai trò chủ ngữ và các phương án sẽ là các từ loại khác nhau. Thông
thường đối với dạng này bạn sẽ dựa vào các hậu tố để chọn được danh từ.

Hãy xem các ví dụ sau:

VD 1. The proper _____ of equipment will prevent injuries.


(A) utilization (B) utilize (C) utilizing (D) utilized

Phân tích và áp dụng: Nhận thấy chỗ trống có dạng “the adj _____of” nên bạn
sẽ điền một danh từ vào đó. Dựa vào hậu tố -ation (danh từ), -ize (động từ),
-ed (phân từ), -ing (phân từ) bạn chọn được A.

Tạm dịch: Việc sử dụng trang thiết bị đúng cách sẽ giúp phòng tránh/ phòng
ngừa những chấn thương.

VD 2. A _____ from Jensen-Colmes Corporation will be happy to meet with


prospective job applicants at the Westborough Job Fair.
(A) represent (B) representing (C) representative (D) representation

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống có dạng "hạn định từ ___ giới từ" nên cần
điền một danh từ. Từ đó ta loại được 2 phương án A và B. Representation là
danh từ không đếm được nên bị loại vì trước đó có mạo từ "a”. Nếu trước đó là
mạo từ "the" thì phương án D vẫn khả thi. Phương án đúng là C
(representative: người đại diện, tuy có hậu tố -ative nhưng nó là danh từ).

Tạm dịch: Người đại diện của tổng công ty Jensen-Golmes rất vui mừng khi
gặp được các ứng viên tiềm năng tại hội chợ việc làm Westborough.

VD 3. _____ to the fitness center is free for all employees and their family
members.
(A) Administrative (B) Admit (C) Admissible (D) Admission

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang đứng đầu câu và có dạng " _____ giới
từ" nên cần điền một danh từ. 4 phương án chỉ có Admission (có hậu tố danh
từ -sion) là danh từ nên chọn D.
Admission trong trường hợp này là danh từ không đếm được nên nó không
cần hạn định từ trước nó.

Tạm dịch: Vào cửa các trung tâm thể dục là miễn phí cho tất cả các nhân viên
và các thành viên gia đình của họ.

VD 4. _____ between the two major auto insurance companies in town has
become extremely competitive.
(A) Competition (B) Competitor (C) Competitive (D) Compete

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang thuộc dạng “ _____ giới từ” với giới từ
là “between” nên bạn sẽ điền một danh từ. B cũng là danh từ nhưng
Competitor (người cạnh tranh) là danh từ đếm được nên hoặc nó ở dạng số
nhiều Competitors hoặc có hạn định từ đứng trước như a competitor, the
competitor, his competitor...chứ không đứng trơ trơ như vậy. Mặc khác B cũng
không hợp nghĩa. Phương án đúng là A.

Tạm dịch: Sự cạnh tranh giữa hai công ty bảo hiểm ô tô lớn trong thành phố
đã dần trở nên cạnh tranh vô cùng khốc liệt.
VD 5. By striving to be neat, well dressed, and cheerful, our representatives
can make a good first _____ on our clients.
(A) impression (B) impressive (C) impressed (D) impress

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống này vẫn đang có dạng “hạn định từ _____
giới từ" (a _____ on) nhưng người ta thêm tính từ trước đó làm bạn khó nhận
ra hơn. Phương án đúng là A (impression có hậu tố -sion của danh từ).
Ngoài ra, đây cũng là thành ngữ hay gặp: make an impression on somebody:
tạo ấn tượng với ai đó. Nếu bạn nào đã biết thành ngữ này thì sẽ chọn nhanh
hơn, còn không bạn vẫn áp dụng mẹo trên.

Tạm dịch: Bằng cách cố gắng trở nên gọn gàng, ăn mặc chỉnh tề và tươi cười,
những người đại diện của chúng ta có thể tạo ấn tượng đầu tiên tốt đối với các
khách hàng.

Thủ thuật 2: Đứng sau ngoại động từ làm tân ngữ.

Dấu hiệu: V his _____ to, V adj _____, Noun and Noun... khi danh từ đứng ở
chỗ trống này thì danh từ đó đang đóng vai trò tân ngữ của ngoại động từ
phía trước đó.

VD 1. NTX Pharma, InC. announced that the company has received final
_____ from the Chinese government to sell its new medicines.
(A) approve (B) approval (C) approved (D) approvingly

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang có dạng "V adj _____", receive là ngoại
động từ nên cần một tân ngữ. Tính từ "final” thì không thể đóng vai trò tân
ngữ được nên phải có 1 danh từ ở chỗ đó. Phương án đúng là B (approval tuy
có hậu tố -al nhưng nó là một danh từ).

Tạm dịch: Tập đoàn Pharma NTX đã thông báo rằng công ty đã nhận được
chấp thuận cuối cùng từ chính phủ Trung Quốc cho phép bán các loại thuốc
mới.
VD 2. The extension of the deadline has enabled most of the sales
representatives to complete their _____ on time.
(A) propose (B) proposing (C) proposal (D) proposed

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang có dạng "V ___ adj " nên bạn biết chỗ
trống đang là tân ngữ của động từ trước đó. Giống với approval, proposal và
appraisal (sự đánh giá) tuy có hậu tố -al nhưng nó là một danh từ.

Tạm dịch: Việc gia hạn thêm thời hạn cuối cùng đã cho phép hầu hết các đại
diện bán hàng hoàn thành kế hoạch của họ đúng thời hạn.

Thủ thuật 3: Giới từ _____ giới từ

Dấu hiệu: In___with, in___of, for___to,...Khi chỗ trống đứng giữa hai giới từ như
này bạn sẽ điền một danh từ. Một số cụm dạng này thường gặp như: by
means of, in place of, in charge of, in respect of, in honor of, in violation of, in
observance of, on behalf of....

VD 1. The vice chancellor confirmed that the individual points should be


presented in _____ of relative priority.
(A) order (B) orderly (C) ordering (D) ordered

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang đứng giữa 2 giới từ “in ___ of” nên cần
điền một danh từ. Phương án đúng là A. (in order of something - theo thứ tự
của thứ gì đó).

Tạm dịch: Phó hiệu trưởng đã thừa nhận rằng những điểm số cá nhân nên
được trình bày theo một thứ tự ưu tiên tương đối.

VD 2. Defective merchandise may be exchanged for the same item in _____


with our exchange policy.
(A) compliance (B) comply (C) compliant (D) complicate

Phân tích và áp dụng: Nhận dạng chỗ trống đang đứng giữa 2 giới từ "in ___
with” nên chọn một danh từ. Loại các phương án comply (động từ), compliant
(tính từ) và complicate (động từ, có hậu tố -ate là của động từ). Phương án
đúng là A (in compliance with something: tuân thủ theo thứ gì đó).

Tạm dịch: Hàng hóa bị lỗi có thể được đổi lại bằng một mặt hàng tương tự
theo chính sách đổi trả hàng của chúng tôi.

Thủ thuật 4: Đứng sau sở hữu

Dấu hiệu: Noun's _____ ; Noun's adj _____;The noun of _____

VD 1. All members of the sales team are grateful for Michael Dreyman’s
substantial _____ to the project over the last six months.
(A) contribute (B) contributed (C) contributor (D) contributions

Phân tích và áp dụng: Trước chỗ trống ta thấy dấu sở hữu ‘s nên phía sau nó
phải có một danh từ, trước chỗ trống chỉ mới có tính từ "substantial" (dạng
Noun's adj _____) nên ta điền một danh từ vào đó. Phương án đúng là D.
(contributor cũng là danh từ nhưng không hợp nghĩa).

Tạm dịch: Tất cả những thành viên của nhóm bán hàng rất biết ơn những
đóng góp lớn lao của Michael Dreyman cho dự án trong 6 tháng qua.

Thủ thuật 5: Giới từ.

Gerund được hình thành từ động từ thêm -ING nên nó vẫn mang tính chất của
một động từ. Nếu động từ đó là ngoại động từ thì khi thành gerund nó vẫn có
một tân ngữ theo sau. Còn khi gerund đó được hình thành từ một nội động từ
thì sẽ không có tân ngữ.

Thủ thuật này có 2 dạng:


1. Giới từ +Tân ngữ (Chỗ trống điền Ving)
2. Giới + Không có tân ngữ (Chỗ trống điền một danh từ)
Nếu chỗ trống có một trong hai dạng trên thì các bạn chọn Ving nếu sau chỗ
trống có tân ngữ. Còn không các bạn sẽ chọn một danh từ.

VD. Our company has replaced the old air conditioners with a system that
does a better job of _____ the temperature.
(A) regulate (B) regulator (C) regulation (D) regulating

Phân tích và áp dụng: Áp dụng mẹo trên, sau chỗ trống có một cụm danh từ
“the temperature" đóng vai trò tân ngữ nên bạn sẽ chọn một Ving. Hậu tố -or
và -tion là của danh từ, hậu tố ate là của động từ nên loại A, B, C.

Tạm dịch: Công ty của chúng tôi đã thay thế những cái máy điều hòa cũ bằng
một hệ thống mà nó hoạt động tốt hơn về điều hòa nhiệt độ.

VD 2. The change in _____ when compared to the first quarter of 2009 is


attributable to lower-material costs and the impact of a stronger Korean won.
(A) profitability (B) profitable (C) profited (D) to profit

Phân tích và áp dụng: Trước đó có giới từ "in” sau chỗ trống lại không có tân
ngữ nào (cụm danh từ) nên ta điền một danh từ. Phương án đúng là A (hậu tố
-ity là của danh từ).

Tạm dịch: Sự thay đổi trong lợi nhuận so với quý đầu tiên của năm 2009 là do
chi phí nguyên liệu thấp hơn và tác động của đồng won Hàn Quốc mạnh hơn.

VD3. The organization is an association of _____ business people who are


willing to consult with owners of small businesses.
(A) retire (B) retired (C) retiring (D) retires

Phân tích và áp dụng: Trong câu trên nếu bạn nghĩ phía sau có tân ngữ
"business people" và chọn Ving là sai vì retire là nội động từ nên khi thành
Ving cũng không có tân ngữ phía sau nên chỗ đó cần điền một tính từ bổ
nghĩa cho "people". Phương án đúng là B (retired - về hưu).
Tạm dịch: Tổ chức là một hiệp hội của những doanh nhân đã về hưu sẵn sàng
tư vấn cho các chủ doanh nghiệp nhỏ.

Thủ thuật 6: Hạn định từ + Noun prep

VD. The vegetarian diet is more likely to meet the government _____ for fat,
carbohydrate, and protein than a non- vegetarian diet.
(A) recommendations (B) recommendable
(C) recommending (D) recommend

Phân tích và áp dụng: Thật ra vị trí đó giống với dạng một vì cũng có “the
_____ for" nên chúng ta vẫn chọn một danh từ, danh từ này kết hợp với danh
từ trước đó tạo thành danh từ ghép. Phương án đúng là A. Dạng danh từ ghép
tương đối ít gặp hơn trong đề thi.

Tạm dịch: Chế độ ăn chay có thể đáp ứng các khuyến nghị của chính phủ về
việc sử dụng chất béo, carbohydrate và protein hơn là chế độ không ăn chay.

7. Bài tập

101. The _____ of the internship program are to help job seekers strengthen
their professional skills and make them suitable for careers they are looking
for.
(A) destinations (B) treatment (C) goals (D) opinion

102. Even if residents in the area have shown strong _____ to the project, the
city government may not be hesitant to proceed with it.
(A) resisting (B) resistant (C) resisted (D) resistance

103. Ms. Yasuda’s _____ in managing difficult projects has earned her respect
from colleagues and company officials.
(A) succeed (B) success (C) succeeds (D) successful
104. Ace Department Store collaborated with _____ fashion designers to
create its women's collection for autumn.
(A) another (B) seldom (C) plenty (D) several

105. The president of Paterson Industrial Solutions has signed a number of


important _____ this month.
(A) contract (B) contracts (C) contracted (D) contracting

106. The _____ of Mr. Alex Hartham was to initiate a merger with Culford
International.
(A) intention (B) intended (C) intentional (D) intending

107. The chief financial officer of Waterhouse InC. is expressing _____


concerning his predecessor's informative advice.
(A) appreciation (B) appreciative (C) appreciating (D) appreciates
108. The _____ of a discount department store was delayed by the protests
of several members of the community.
(A) construct (B) constructive (C) construction (D) constructed

109. Once you have your resume with references and _____ , please submit it
to the Human Resources Department on the 3rd floor.
(A) qualified (B) qualifications (C) qualify (D) qualifying

110. This summer's lack _____ interesting events in the community caused a
decline in tourism from other townships.
(A) of (B) from (C) with (D) for

111. The _____ for the public park will be between Menwether Avenue and
Winchester Drive, just north of Keenan Street.
(A) belief (B) advancement (C) site (D) travel

112. Ms. Quong is a promising bookkeeper at our firm, as she completes


_____ assigned to her with precision and quickness.
(A) working (B) worker (C) work (D) worked
113. As the chief administrative officer, Quincy Paxton will face exciting _____
in this new job with Laval International Shipping Company.
(A) to challenge (B) challenges (C) challenging (D) challenged

114. Mr. Lloyd has approved a _____ for the construction of a new research
facility on the other side of the city.
(A) proposal (B) proposed (C) propose (D) proposing

115. Rosewater Medical Center employs healthcare _____ affiliated with


Huron University.
(A) professional (B) profession (C) professionals (D) professionally

116. The _____ of foods at Ricotta Supermarkets makes it a popular choice


among consumers who enjoy preparing international cuisine.
(A) various (B) vary (C) variety (D) varied

117. Crown Corporation has been the nation's _____ commercial supplier of
fabric dyes for over 25 years.
(A) leads (B)leader (C) to lead (D) leading

118. The government sends teams of _____ to check the quality of the tap
water in both urban and rural counties.
(A) inspected (B) inspectors (C) inspections (D) inspect

119. The _____ of our factory equipment is vital for the high quality of our
manufactured goods.
(A) relied (B) reliable (C) reliably (D) reliability

120. Throughout the past two quarters, _____ of the new product lines has
been running ahead of schedule.
(A) develop (B) development (C) developing (D) developer
121. The outstanding _____ from customers helped to ensure that Ms.
Gilmore would stay with the company.
(A) evaluated (B) evaluating (C) evaluation (D) evaluate

122. The director _____ the new environmental safety committee, Mr. Tim
Chamberlain, has studied both economics and ecological science at North
State University.
(A) on (B) of (C) to (D) by

123. Sales _____ are encouraged to familiarize themselves with the location
of various merchandise in the department store.
(A) representational (B) represent (C) representative (D) representatives

124. Our firm received _____ from numerous clients for our excellent work
over the past twenty years.
(A) compliment (B) complimented (C) compliments (D) complimentary

8. Giải thích và phân tích chuyên sâu

101. C. goal (n): mục tiêu

Phân tích: Câu này kiểm tra về từ vựng nên bạn phải hiểu nghĩa. Trước hết
bạn có thể loại được 2 đáp án B và D vì động từ phía sau đang ở dạng số
nhiều "are", cấu trúc N1 of N2 thì động từ chia theo N1.

Tạm dịch: Mục tiêu của chương trình thực tập là để giúp người tìm việc tăng
cường kỹ năng chuyên môn đồng thời cũng giúp cho họ làm. quen với nghề
nghiệp mà họ đang tìm kiếm.

102. D. resistance (n) sự kháng cự

Phân tích: Trước chỗ trống là một tính từ strong (mạnh mẽ) nên chỗ đó cần
một danh từ để làm tân ngữ của động từ "shown”. Ba phương án A, B, C đều
là tính từ nên loại. Dựa vào hậu tố -ance (hậu tố của danh từ) nên đáp án
đúng là D.

Tạm dịch: Mặc cho người dân địa phương bày tỏ sự kháng cự mạnh mẽ về dự
án, nhưng chính quyền thành phố vẫn nhất quyết tiếp tục thực hiện nó.

103. B. success (n): sự thành công

Phân tích: Nhận thấy sau Ms. Yasuda có dấu móc lửng ‘s là dấu hiệu của sở
hữu cách, như vậy chúng ta cần một danh từ để hoàn thiện cấu trúc sở hữu
N1’s N2 (với N1 là Ms. Yasuda). Loại succeed (động từ), succeeds (động từ số
ít) và successful (tính từ).

Tạm dịch: Thành công của bà Yasuda trong việc quản lý các dự án khó khăn
đã giành được sự tôn trọng từ các đồng nghiệp và các quan chức của công ty.

104. D. several (det): một vài

Phân tích: Sau chỗ trống đang là danh từ ghép "'fashion designers - những
nhà thiết kế thời trang”. Chỗ trống đó cần điền một tính từ chứ không điền
trạng từ vì trạng từ không bổ nghĩa cho danh từ. Từ đó loại được 2 phương án
trạng từ và B và C. Another (có an) chỉ đứng trước danh từ số ít nên bị loại.

Tạm dịch: Cửa hàng bách hóa ACE đã hợp tác với một vài nhà thiết kế thời
trang để tạo ra bộ sưu tập mùa thu dành cho phái nữ.

105. B

Phân tích: Trước chỗ trống là tính từ "important" nên phía sau đó cần một
danh từ nên loại được phương án C và D. Do phía trước có "a number of” nên
danh từ đi sau phải ở dạng số nhiều nên chọn B.

Tạm dịch: Chủ tịch tập đoàn Paterson Industrial Solutions đã ký kết một số
hợp đồng quan trọng vào tháng này.
106. A. intention (n): ý định

Phân tích: Chỗ trống đang có dạng "the of” nên cần điền một danh từ. Dựa
vào hậu tố - tion ta chọn được A.

Tạm dịch: Ý định của ông Alex Hartham là đề xướng liên doanh với Culford
International.

107. A. appreciation (n): sự cảm kích, đánh giá cao

Phân tích: chỗ trống đang đứng sau ngoại động từ "express” nhưng sau đó lại
chưa có tân ngữ nên ta phải điền một danh từ để làm tân ngữ cho động từ
này. Dựa vào hậu tố "tion” ta chọn được A.

Tạm dịch: Trưởng phòng tài chính của Waterhouse đang bày tỏ sự cảm kích
về lời khuyên vô cùng hữu ích từ người tiền nhiệm.

108. C. construction (n): sự thi công

Phân tích: Chỗ trống cỏ dạng "the_____of” nên cần điền một danh từ. Dựa vào
hậu tố -tion bạn chọn được C.

Tạm dịch: Công việc thi công của một cửa hàng bách hóa bán giá rẻ hơn đã bị
hoãn lại do vấp phải sự phản đối của một vài người trong cộng đồng.

109. B. qualification (n): bằng cấp

Phân tích: Phía trước có danh từ references rồi, mà nối với nhau bởi "and” thì
phía sau đó cũng phải là một danh từ. Ví dụ như adj and adj, Noun and Noun.
Còn A và D là tính từ nên không chọn. Loại C vì hậu tố -ify là của động từ.

Tạm dịch: Một khi bạn có bản sơ yếu lý lịch kèm với các thư giới thiệu và các
bằng cấp, hãy nộp nó tới phòng nhân sự ở lầu 3.
110. A. lack of something: thiếu thứ gì đó

Tạm dịch: Sự thiếu những sự kiện hấp dẫn của mùa hè năm nay trong cộng
động đã gây ra sự sụt giảm trong ngành du lịch so với các thành phố khác.

111. C. site (n): địa điểm/chỗ xây dựng

Phân tích: Để ý phía sau bạn thấy bổ ngữ của chủ ngữ đang nói về nơi chốn
“between Menwether Avenue and Winchester Drive, just north of Keenan
Street” nên chủ ngữ phải là một địa điểm. Loại các phương án belief (niềm
tin), advancement (sự tiến bộ) và travel (đi du lịch) đều không phù hợp.

Tạm dịch: Chỗ xây dựng của công viên công cộng sẽ nằm ở giữa đại lộ
Menwether và Winchester Drive, ngay hướng nam của đường Keenan.

112. C. work (n): công việc

Phân tích: Chỗ trống cần một danh từ mang nghĩa phù hợp. Loại working (tính
từ), worker (danh từ chỉ người vì không thể nói completes worker - hoàn
thành người công nhân được) và worked (phân từ).

Tạm dịch: Cô Quong là một nhân viên kế toán đầy triển vọng ở công ty chúng
ta, cô ấy hoàn thành công việc được giao với độ chính xác và sự nhanh nhẹn
cao.

113. B. challenge (n): thử thách

Phân tích: Trước chỗ trống là một tính từ, sau chỗ trống chưa có danh từ nào
nên chỗ đó bắt buộc phải có một danh từ đứng phía sau tính từ “exciting” vì
tính từ không thể làm tân ngữ, chỉ có cụm danh từ "exciting challenges" mới
làm tân ngữ của động từ face, được.

Tạm dịch: Với tư cách là một giám đốc hành chính, Quincy Paxton sẽ đối mặt
với những thử thách thú vị trong công việc mới mẻ này ở tại công ty Laval
International Shipping.

114. A. proposal (n): sự đề xuất

Phân tích: Sau mạo từ luôn cần một danh từ nếu sau chỗ trống không có danh
từ nào khác. Chỉ có đáp án A (proposal-đề xuất) là danh từ. Câu này bẫy
chúng ta ở chỗ tuy proposal có hậu tố là -AL nhưng nó lại là một danh từ.

Tạm dịch: Ông Lloyd đã chấp thuận sự đề xuất về việc xây dựng nhà máy
nghiên cứu mới trên mặt bằng của thành phố khác.

115. C

Phân tích: Phân tích câu để tìm ra chủ ngữ, từ chủ ngữ ta biết được cây có
động từ chính chưa. Chủ ngữ của câu là "Rosewater Medical Center", động từ
chính là employs đang ở thì hiện tại đơn, số ít. Vậy động từ affiliated này là
đang ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bị động chứ không phải thì quá khứ
đơn.
Cấu trúc "To employ somebody: thuê một ai đó".
Trong câu trên, phía sau employ chỉ mới có healthcare (đây không phải là
danh từ chỉ người) nên chỉ có đáp án C (professionals - những chuyên viên) là
thích hợp để hình thành danh từ ghép chỉ người healthcare professionals
(những chuyên viên y tế).

Ở đây bạn không thể chọn A (danh từ số ít) vì trước chỗ trống không có hạn
định từ nào. Rosewater Medical Center employs healthcare professionals
(who are) affiliated with Huron University.

Tạm dịch: Trung tâm y tế Rosewater thuê nhũng chuyên viên y tế (những
người mà) được liên kết với trường đại học Huron.

116. C. variety (n): sự đa dạng


Phân tích: Dựa vào cấu true N1 of N2 (với N2 = foods) nên chỗ trống cần một
danh từ. Loại various (hậu tố -ous là tính từ), varied (hậu tố -ed là phân từ) và
B đang là động từ.

Tạm dịch: Sự đa dạng của các loại thực phẩm tại siêu thị Ricotta làm cho nó
trở thành một lựa chọn phổ biến trong số những người tiêu dùng có được sự
chuẩn bị của ẩm thực quốc tế.

117. D.leading (a): hàng đầu

Phân tích: Thông thường khi thấy dấu hiệu sở hữu cách các bạn dễ chọn ngay
danh từ nhưng điều này chỉ đúng khi sau chỗ trống không có danh từ nào nữa.

Trong trường hợp này nó đã có một danh từ supplier phía sau để hoàn thiện
sở hữu cách N1’s N2 rồi nên chỉ cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
phía sau. Chỉ có leading (dựa vào hậu tố -ing) là tính từ. Tính từ này hay gặp
trong đề với nghĩa là hàng đầu, quan trọng nhất như: leading specialists (Các
chuyên gia hàng đầu), a leading manufacturer (một nhà sản xuất hàng đầu).

Tạm dịch: Công ty Crown đã và đang trở thành nhà cung cấp thương mại
hàng đầu của quốc gia về thuốc nhuộm sợi vải hơn 25 năm qua.

118. B. inspector (n): vị thanh tra

Phân tích: Dựa vào cấu trúc N1 of N2 (với N1=teams) nên đáp án cần điền
phải là một danh từ. Loại inspected (phân từ) và inspect (động từ). Do ngữ
cảnh ở đây là teams of (các nhóm người gì đó) nên chọn inspectors (nhóm
những người thanh tra - hậu tố -OR và -ER thường chỉ người). Còn teams of
inspections (nhóm của sự thanh tra) không hợp lý. Các cụm thường gặp với
teams of: teams of reporters, teams of researchers.

Tạm dịch: Chính phủ gửi đội ngũ thanh tra để kiểm tra chất lượng của nước cả
khu vực thành thị và vùng xa.
119. D. reliability (n): sự đáng tin cậy

Phân tích: Sau mạo từ "The" chúng ta cần một danh từ hoặc dựa vào cấu trúc
N1 of N2. N2 đang là our factory equipment. Dựa vào hậu tố để loại ra các
đáp án không phải danh từ. Hậu tố -ed, -able là của tính từ và hậu tố -ly là
trạng từ nên loại A, B, C.

Tạm dịch: Sự đáng tin cậy của thiết bị nhà máy của chúng ta là điều quan
trọng cho chất lượng cao của những hàng hóa sản xuất của chúng ta.

120. B. Development (n): sự phát triển

Phân tích: Dựa vào cấu trúc N1 of N2 (N2 = the new product lines) nên chỗ
trống cần điền là một danh từ. Loại A (động từ) và developing (phân từ).
Developer tuy là danh từ nhưng là danh từ chỉ người (dựa vào hậu tố -er) nên
không phù hợp nghĩa trong câu này.

Tạm dịch: Suốt 2 quý vừa qua, sự phát triển của dòng sản phẩm mới luôn đi
trước kế hoạch.

121. C. evaluation (n): sự đánh giá

Phân tích: Trước chỗ trống có tính từ outstanding, nên phía sau đó cần một
danh từ. Khi các đáp án có gốc từ giống nhau thì bạn nên dựa vào hậu tố để
xem từ nào là danh từ.

Tạm dịch: Đánh giá nổi bật từ các khách hàng đã giúp bảo đảm rằng bà
Gihnore sẽ ở lại với công ty.

122. B. Noun.P of Noun.P: cái gì đó của cái gì đó

Tạm dịch: Giám đốc của ủy ban an toàn môi trường mới, ông Tim
Chamberlian, đã nghiên cứu cả kinh tế học và khoa học sinh thái ở trường đại
học North State.
123. D. Sales representatives: những người đại diện bán hàng.

Phân tích: Để ý phía sau chỗ trống là động từ số nhiều "are” nên chủ ngữ phải
ở dạng số nhiều. Đối với danh từ ghép thì số nhiều được chia theo danh từ
đứng cuối. Chỉ có D là dạng danh từ số nhiều nên chọn D. Representative tuy
có hậu tố là -ative (hậu tố thường gặp ở tính từ) nhưng nó là một danh từ.
Cụm danh từ này rất hay gặp trong TOEIC.

Tạm dịch: Những người đại diện bán hàng được khuyên là nên tự họ làm quen
với địa điểm của nhiều loại hàng hóa ở cửa hàng bách hóa.

124. C. compliment (n): lời khen ngợi

Phân tích: Chỗ trống đang đứng sau ngoại động từ "'received", do là ngoại
động từ nên nó cần một cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ nên loại B, D.
Compliment là danh từ đếm được số ít nên không đứng trơ trơ một một mình
mà không có các hạn định từ trước nó (his, the, a, an, some...) nên loại A.

Tạm dịch: Công ty chúng tôi đã nhận được nhiều lời khen ngợi từ nhiều khách
hàng vì công việc tuyệt vời của chúng tôi trong hai mươi năm qua.
CHƯƠNG 10: TÍNH TỪ (ADJECTIVES)

1. Định nghĩa và chức năng

Tính từ là từ dùng để thẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các đặc tính
của sự vật mà danh từ đó đại diện.

Ví dụ một danh từ như house có thể được dùng để chỉ bất kỳ căn nhà nào;
nhưng a big house với tính từ big đi trước nêu lên đặc tính của căn nhà: nó chỉ
đề cập đến những căn nhà lớn mà thôi. Như thế tính từ một mặt cung cấp cho
chúng ta thêm những thông tin hay đặc tính về danh từ mà nó phẩm định,
mặt khác nó giới hạn phạm vi áp dụng của danh từ đó.

Tương tự, a big house chỉ về bất kì căn nhà lớn nào nhưng a new big house chỉ
đề cập đến những căn nhà lớn và mới mà thôi. Như thế, một danh từ càng
được phẩm định bởi nhiều tính từ thì phạm vi áp dụng của nó càng bị thu hẹp.

Vị trí và chức năng Ví dụ

Trước danh từ danh từ (1)The main reason why the cinema closed is
ghép mà nó bổ nghĩa. because the building was too old and dangerous.
Tính từ “main" bổ nghĩa cho danh từ “reason”
(2) Following a long investigation, the insurance
company was cleared of corruption charges.
Tính từ “long” bổ nghĩa cho danh từ
"investigation”

Bổ ngữ chủ ngữ. Trong (3) It is important to be creative in the field of


trường hợp này, tính từ advertising.
đứng sau các linking (4) The child remained silent when questioned.
verb như "to be",
remain, become...

Bổ ngữ tân ngữ (5) Light-colored walls make a room bright


Tính từ "bright” bổ nghĩa cho tân ngữ "a room”
Đứng sau danh từ (6) It was a speech calculated to appeal to the
trong trường hợp unions.
thường được biết như It was a speech which is calculated to appeal to
giảm lược mệnh đề the unions.
quan hệ. (7) He is a manager capable of taking difficult
decisions. He is a manager who is capable of
taking difficult decisions.
(8) I counted the number of people (who were)
waiting.
We had to pay for the rooms (that were) used.

Một số tính từ có hậu (9) This was the most difficult decision
tố -ible,- able như imaginable.
available, imaginable, (10) It is a treatment suitable for all children with
possible, suitable đứng asthma.
ngay sau danh từ. Vị trí
này tương đối ít gặp
trong đề so với 4 vị trí
trên.

2. Phân biệt tính từ đuôi -ed và -ing.

Trong Tiếng Anh, phân từ có hai dạng cơ bản: Phân từ hiện tại (Ving) và phân
từ quá khứ (Ved). Hai dạng phân từ này có thể được dùng làm tính từ như
những tính từ khác. Điều quan trọng là bạn phải biết khi nào sử dụng tính từ
dạng Ving và khi nào sử dụng Ved. Trong TOEIC bạn chỉ cần tìm hiểu về 2
cách dùng sau:

a. Khi tính từ -ING, -ED miêu tả cảm xúc

Đối với tính từ chỉ cảm xúc thì khi một người hoặc một vật nào đó phát ra cảm
xúc, chúng ta sẽ dùng tính từ phân từ hiện tại (-ing). Ngược lại, nếu một người
nào đó nhận cảm xúc thì chúng ta dùng phân từ quá khứ. Xem các ví dụ sau:
VD 1. The news was so _____ that the company invested even more money in
the project
(A) encourage (B) encouraged
(C) encouraging (D) encourages

Phân tích và áp dụng: Đối với bài tập dạng này thì bạn phải xác định xem tính
từ này đang bổ nghĩa cho đối tượng nào. "The news was _____" chủ ngữ đang
là news (tin tức) thì tin tức này phải là nguồn phát ra cảm xúc phấn khởi đó
nên phải dùng phân từ hiện tại. Còn khi ai đó nhận cảm xúc thì mới dùng quá
khứ phân từ Ved.

E.g. She felt encouraged by their news. (Cô ấy cảm thấy phấn khởi/khích lệ bởi
những tin tức của họ).

Trong trường hợp này, She là đối tượng nhận cảm xúc nên dùng dạng Ved. Đa
phần đối với tính từ chỉ cảm xúc thì Ving luôn đứng trước vật, còn đối tượng là
người thì có thể Ved hoặc Ving nhưng trong TOEIC hầu như bạn chỉ gặp Ved
cho người. Phương án đúng là C.

Tạm dịch: Những tin tức quá lạc quan (phấn khởi) đến nỗi mà công ty thậm chí
đã đầu tư thêm tiền vào dự án.

VD 2. It is _____ to hear that our sales department has started to pursue


overseas markets aggressively.
(A) encourage (B) encourages
(C) encouraged (D) encouraging

Phân tích và áp dụng: Trong VD2 này có phần khó hơn vì bạn không biết tính
từ đang bổ nghĩa cho đối tượng nào. Đổi với cấu trúc trên thi "it" chỉ là chủ ngữ
giả, cụm to-infinitive "to hear that our sales department has started to pursue
overseas markets aggressively”, mới là chủ ngữ thật, thông thường những chủ
ngữ tương đối dài người ta sẽ dùng "it" làm chủ ngữ giả. Câu trên viết lại như
sau:
[To hear that our sales department has started to pursue overseas markets
aggressively] is encouraging.

Dựa vào nghĩa thì bạn thấy chủ ngữ in đậm đó đang chỉ sự việc, sự việc này
làm cho người ta khích lệ lạc quan nên dùng Ving (giống với trường hợp news
trong VD1).

Tạm dịch: [Việc nghe thấy rằng bộ phận bán hàng của chúng ta đã bắt đầu
đánh mạnh vào các thị trường nước ngoài] là rất đáng phấn khởi. Hay
Thật phấn khởi [để nghe rằng bộ phận bán hàng của chúng tôi đã bắt đầu
đánh mạnh vào các thị| trường nước ngoài.]

Một số tính từ cảm xúc khác thường gặp: amusing, amused, boring, bored,
confused, confusing, depressing, depressed, embaưassing, embarrassed,
exciting, excited, exhausted, exhausting, fascinating, fascinated, frustrated,
frightening, interesting, interested, overwhelming, overwhelmed, thrilled,
thrilling, tired, tiring.

b. Tính từ -ED miêu tả một tính chất mà tính chất đó không tự nhiên có sẵn
mà do một ai đó làm nên

Xem các ví dụ sau:


VD. Following criticism by government regulators, the company will issue
_____ safety guidelines in the near future.
(A) revise (B) revised (C) revision (D) revising

Phân tích và áp dụng: Trong câu này, giữa tính từ revised và revising bạn sẽ
chọn revised vì tính từ "revised - được chỉnh sửa" phải do ai đó chỉnh sửa, sửa
đổi chứ bản thân nó không tự có được nên dùng dạng tính từ bị động.

Tạm dịch: Sau sự chỉ trích của những người điều hành chính phủ, công ty sẽ
ban hành & những quy định an toàn đã được sửa đổi trong tương lai gần
VD 2. Our Design Department has recently purchased the most _____
software available, with the aim of greatly increasing our design capabilities.
(A) sophisticate (B) sophisticating (C) sophisticated (D) sophistication

Phân tích và áp dụng: chỗ trống đứng trước danh từ "software" nên chỗ đó ta
điền một tính từ. Giống với câu 1, ta sẽ chọn phương án C vì tính chất
"sophisticated - tinh vi, phức tạp" này phải do người ta làm ra chứ bản thân
phần mềm đó không tự tinh vi được.

Tạm dịch: Bộ phận thiết kế của chúng ta vừa mới mua một phần mềm tinh vi
nhất với mục đích tăng cường khả năng thiết kế của chúng ta.

3. Hậu tố tính từ

Noun - adjective Noun - adjective Noun - adjective

-al Accident - accidental Person - personal Universe -universal


Region - regional

-ary Moment - momentary Diet - dietary Compliment -


complimentary

-ful Beauty - beautiful Wonder - Awe 一 awful


Skill-skillful wonderful Delight - delightful
Success -
successful

-ic Base - basic Science - scientific History - historic

-ical Magic - magical Logic - logical History - historical


Practice - practical Statistic - statistical Alphabet -
alphabetical

-less Power - powerless Friend - friendless Worth - worthless


Use - useless Home - homeless Penny - penniless
-ly Friend - friendly Cost - costly Month - monthly
Day - daily Order - orderly

3. Mẹo làm bài

Khi bạn muốn điền một tính từ, hãy luôn tự đặt ra câu hỏi tính từ đó bổ nghĩa
cho đối tượng nào.

Thủ thuật 1: Hạn định từ _____ Noun

Dấu hiệu: his _____ Noun, the _____ Noun, several _____ Noun…

VD. The new business plan does not necessarily need to contain a marketing
plan.
(A) detail (B) details (C) detailed (D) detailing

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang có dạng “a _____ Noun” nên ta điền
một tính từ. Phương án đúng là C. Khi chỗ trống đứng trước một danh từ bạn
vẫn có thể điền một danh từ nữa để tạo thành danh từ ghép nhưng trong
TOEIC, 95% các trường hợp đều điền một tính từ. Nếu là danh từ ghép thì
cũng là những danh từ ghép quen thuộc như: customer service (dịch vụ khách
hàng), employee satisfaction (sự hài lòng của nhân viên), company policy
(chính sách công ty), customer satisfaction survey (cuộc khảo sát về sự hài
lòng của khách hàng)…

Tạm dịch: Kế hoạch kinh doanh mới không nhất thiết phải cần có một kế
hoạch tiếp thị chi tiết.

Thủ thuật 2: V _____ Noun

Dạng này hay gặp ở các ngoại động từ. Chỗ trống nằm giữa ngoại động từ và
(cụm) danh từ. Đáp án thường sẽ là tính từ đế bố nghĩa cho danh từ phía sau
đó. Nếu đáp án có trạng từ bạn loại ngay vì thông thường trạng từ không nằm
giữa ngoại động từ và tân ngữ của nó.

VD1. Whether you are a seasoned marathoner or a recreational jogger, it is


important to take _____ steps to avoid common running injuries.
(A) prevent (B) prevents (C) preventive (D) prevented

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang đứng trước một danh từ "steps" nên
cần điền một tính từ. Dựa vào hậu tố -tive nên bạn biết C là một tính từ. Giữa
tính từ gốc và tính từ phân từ (như prevented) thì bạn ưu tiên chọn tính từ gốc.
Phương án đúng là C.

Tạm dịch: Cho dù bạn là một vận động viên marathon dày dặn kinh nghiệm
hay một người chạy bộ mang tính chất giải trí, thì điều quan trọng là thực hiện
các biện pháp phòng ngừa để tránh bị thương thường gặp khi chạy.

VD 2. Call-Tech Plus offers cell phone service at low monthly rates.


(A) reliable (B) reliability (C) reliably (D) reliableness

Phân tích và áp dụng: Áp dụng thủ thuật trên, bạn sẽ thấy chỗ trống đang
nằm giữa ngoại động từ offer và cụm danh từ "cell phone service" nên bạn sẽ
điên một tính từ. Dựa vào hậu tố able (tính từ), ity (danh từ) và -ness (danh từ)
bạn chọn được A. Dĩ nhiên bạn không chọn C vì trạng từ thông thường sẽ
không nằm giữa động từ và tân ngữ.

Tạm dịch: Call-Tech Plus cung cấp dịch vụ điện thoại di động đáng tin cậy ở
mức giá hàng tháng thấp.

Thủ thuật 3: adv _____ Noun, _____ Adj Noun, adj _____ Noun.

VD1. The conference organizers were able to remedy the _____ logistical
problems quite efficiently, and guests were impressed by the creative
solutions they found.
(A) vary (B) various (C) variety (D) variance
Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang có dạng " _____ adj Noun” thì chúng ta
có thể điền một trạng từ (để bổ nghĩa cho tính từ) hoặc một tính từ nữa để 2
tính từ cùng bổ nghĩa cho danh từ phía sau. 4 phương án không có trạng từ
nên bạn yên tâm chọn được phương án đúng là B. Ở đây tính từ various (có
hậu tố tính từ -ous) bổ nghĩa cho danh từ problems.

Tạm dịch: Những người tổ chức buổi hội thảo có khả năng khắc phục các vấn
đề về hậu cần, khác nhau khá hiệu quả và những khách mời đã rất ấn tượng
bởi những giải pháp sáng tạo mà họ tìm ra.

VD 2. We are pleased to announce that the _____ anticipated tablet computer


brochure has now been launched on our website.
(A) most eager (B) eagerness (C) eagerly (D) eager

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống của câu này khá giống câu trên vì đều có
dạng " _____ adj Noun" (chỉ khác là ở đây có danh từ ghép "tablet computer
brochure" nhưng bạn chỉ cần dựa vào nghĩa của danh từ cuối cùng "brochure"
là được. Nếu bạn chọn eager (tính từ) thì tính từ này sẽ bổ nghĩa cho danh từ
"brochure" nên chỗ đó sẽ thành "eager brochure - cuốn sách háo hức" nên sai
nghĩa. Nên chỗ đó ta phải điền một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ
"anticipated". (Eagerly anticipated - được mong đợi một cách háo hức).

Những dạng này tương đối khó vì bạn phải hiểu nghĩa thật rõ. Khi điền tính từ
thì bạn phải luôn đặt ra câu hỏi nó đang bổ nghĩa cho danh từ nào, còn khi
điền trạng từ thì bạn phải biết nó đang bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay cụm
danh từ nào.

Tạm dịch: Chúng tôi vui mừng thông báo rằng cuốn sách hướng dẫn máy tính
bảng được mong đợi háo hức đã được ra mắt trên trang web của chúng tôi.

Thủ thuật 4: Keep/make/find/consider + something

Khi trước chỗ trống có các động từ keep, make, find, consider thì bạn nên xem
lại chúng có giống với các cấu trúc này hay không:
● Make something adj: làm cho thứ gì đó có tính chất gì
● Find something adj: Nhận thấy thứ gì đó có tính chất gì
● Consider something adj: cho rằng thứ gì đó có tính chất gì

VD. To keep our affiliate prices _____, Florance library members who
misplace their identification cards will have to pay $10 replacement charges.
(A) afford (B) affords (C) affordable (D) affordability

Phân tích: Khi gặp các động từ keep, make, find, consider...thì gần như 90%
đáp án sẽ là tính từ nhưng bạn cần cẩn thận và dựa vào từng trường hợp để
đưa ra lựa chọn chính xác.
Trong câu trên đúng với cấu trúc "keep something adj" (có something là "our
affiliate prices"). Dựa vào hậu tố able là ta chọn được phương án đúng là C.

Tạm dịch: Để giữ cho giá thành viên liên kết của chúng tôi luôn trong khuôn
khổ ngân sách, những thành viên thư viện Florance để lạc mất thẻ căn cước sẽ
phải trả 10 đô la để đổi lại thẻ mới.

Thủ thuật 5: Cấu trúc so _____ that

VD. Mobile phones have become so _____ that telecommunications


companies are establishing service in areas previously thought too remote.
(A) prevalent (B) prevention (C) prevent (D) preventable

Phân tích và áp dụng: Khi vị trí đứng giữa "so" và "that" thì chúng ta điền một
trạng từ hoặc tính từ. Để biết khi nào tính từ khi nào trạng từ ta dựa vào các
yếu tố xung quanh hay các vị trí của tính từ và trạng từ đã được học ở phần lý
thuyết. Trước đó ta thấy linking verb "become", sau become là một tính từ
nhưng trong câu trên chưa có tính từ nào nên ta điền một tính từ. Chỉ có A và
D là tính từ nhưng preventable (có thể ngăn ngừa được) lại không hợp nghĩa.
Phương án đúng là A (prevalent: phổ biến).

Tạm dịch: Những chiếc điện thoại di động đã trở nên quá phổ biến đến nỗi mà
các công ty viễn thông đang thiết lập dịch vụ ở những khu vực mà trước đó
được cho là vùng sâu vùng xa.

Thủ thuật 6. Cấu trúc enough

(a) adj/adv + enough + (for someone/something) + to infinitive.


It is cold enough for us to wear warm clothes.
He swam strongly enough to win the race.
The car is not cheap enough for them to buy.

(b) enough + Noun + (for someone/something) to infinitive: đủ thứ gì cho ai/cái


gì làm gì
He didn't read enough reference books to finish his text.
Anh ấy đã không đọc đủ các sách tham khảo để hoàn thành bài văn của anh
ấy.
My mother doesn't have enough free time to watch TV at night.
Mẹ của tôi không đủ thời gian rảnh để xem tivi vào buổi tối.

Lưu ý: Bạn lưu ý vị trí của tính từ, trạng từ, danh từ trong 2 cấu trúc trên. Nếu
là tính từ, trạng từ thì enough đứng sau tính từ, trạng từ đó. Còn trường hợp
danh từ thì enough đứng trước danh từ.

Thủ thuật 7. Khi chỗ trống đứng sau động từ “be” như am, are, were, was
sẽ có 4 khả năng:
1. Be + Ving (thì tiếp diễn)
2. Be + Ved/3 (thể bị động)
3. Be + adj
4. Be + (cụm) danh từ (trường hợp này rất ít gặp trong TOEIC).

Đối với những câu khó, người ta sẽ cho cùng lúc 3 dạng trên để làm bạn phân
vân như ví dụ sau:

VD. Sam Walker would be _____ for the job since she works diligently and
has integrity.
(A) suit (B) suiting (C) suitable (D) suits

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống sau "be" nên loại phương án động từ dạng số
nhiều A và dạng số ít D. Suit là một ngoại động từ nên nếu chọn tiếp diễn thì
nó đang ở thể chủ động nên cần tân ngữ (cụm danh từ) phía sau nên loại B vì
sau chỗ trống đang là cụm giới từ "for the job" không đóng vai trò tân ngữ
được. Phương án đúng là C (be suitable for something: phù hợp cho thứ gì
đó).

Tạm dịch: Sam Walker sẽ thích hợp với công việc đó vì cô ấy làm việc chăm
chỉ và có tính chính trực.

Thủ thuật 8: Sau các động từ liên kết (linking verbs)

Khi chỗ trống đứng sau các động từ liên kết như to be, become, seem,
remain,...thì bạn thường điền một tính từ.

VD. The results of the study should remain _____ until they are released to
the public.
(A) confidential
(C) confidentially
(B) confidentiality
(D) confide

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang đứng sau động từ liên kết remain nên
bạn sẽ điền một tính từ. Dựa vào hậu tố -ity (danh từ), -ly (trạng từ) và -al
(tính từ) bạn chọn được A. Dĩ nhiên loại D vì confide là một động từ.

Tạm dịch: Những kết quả của cuộc nghiên cứu nên giữ tuyệt mật cho đến khi
chúng được công bố đến quần chúng.

4. Bài tập
101. The conference's keynote speaker addressed _____ impacts of digital
technology on the current music industry.
(A) variety (B) variably (C) variation (D) various

102. Director Jun Iwata auditioned twenty actors before making the _____
decision about whom to cast in the main role.
(A) final (B) finals (C) finally (D) finalize

103. Because of a _____ increase in profits this quarter, Tyro Sportswear


employees will receive their first-ever year-end bonus.
(A) dramatically (B) dramatize (C) dramatic (D) drama

104. Doctors at Stephen Mallory Memorial Hospital claim that cases of food
poisoning caused by improper storage are becoming more _____.
(A) frequented (B) frequently (C) frequent (D) frequency
105. Graduates from the Melrose College of Technology often make _____
contributions in several fields, including engineering, computer sciences, and
astronomy.
(A) value (B) valuable (C) valuably (D) valuing

106. Ms. Richards has been an exceptionally _____ member of the marketing
team, providing Billingsgate Enterprises with great service for nine years.
(A) energy (B) energize (C) energetic (D) energetically

107. Brackwell Fanns plans on implementing a natural _____ system that


checks for the acidity levels in the soil.
(A) was monitored (B) monitors (C) to monitor (D) monitoring

108. Construction of the new shopping center should be completed by the


end of the year as long as economic conditions are _____.
(A) favor (B) favors (C) favorable (D) favorably

109. The research teams of Tyrell Telecommunications InC. possess _____


knowledge of many of the products put forth by the competition.
(A) extend (B) extends (C) extensive (D) extent

110. Arcadia Homes _____ for its commitment to provide customers with
quality furniture at competitive prices.
(A) is known (B) will know (C) to know (D) has known

111. Registering and shelving new books and other media is now a _____
process since we are down to seven librarians.
(A) length (B)lengthen (C)lengthy (D)lengthens

112. Most banks are _____ to loan money to small businesses and that is the
'big reason for the recession in this country.
(A) relevant (B) reluctant (C) redundant (D) reduced

113. New owners of Century Regal's condominiums are advised to become


more _____ with the amenities and services available to residents.
(A) familiarity (B) familiarly (C) familiar (D) familiarize

114. The Law Firm of Bauer and Associates will be increasing its _____ staff
by four attorneys and seven law clerks.
(A) following (B) now. (C) already (D) current

115. There are some _____ job ads in the company newsletter in case any
employee might know someone who can fill those positions.
(A) updated (B) update (C) updating (D) update

116. Regulations have been enacted to ensure that labels on all medications
are easily _____.
(A) understand (B) understanding (C) understandably (D) understandable

117. According to his contract, Mr. Jerry Campbell will be working in our
software development department for the _____ two years.
(A) past (B) yet (C) next (D) then
118. Underwood Energy Services InC. offers _____ benefits to full-time
employees, including dental insurance.
(A) attraction (B) attractive (C) attract (D) attracted

119. If you need to hire _____ help for your growing business, our experts can
assist with the hiring process from start to finish.
(A) additions (B) additionally (C) additional (D) additions

120. _____ accounting measures have helped increase profit margins by 20%.
(A) improved (B) improving (C) improvement (D) improve

121. Dr. Pawdrew will now demonstrate his _____ findings, which are drawn
from his recent case study on child psychology.
(A) fascination (B) fascinate (C) fascinated (D) fascinating
122. At yesterday's meeting, staff members were introduced to Peter
McCabe, the recently _____ manager of the Dynasty Hotel in Washington
D.C.
(A) appointing (B) appointment (C) appoint (D) appointed

123. The company picnic is _____ to all employees and their families, and will
include free refreshments and family activities.
(A) invited (B) right (C) open (D) intended

124. Due to the approaching holiday season, Apline Board shop will now be
_____ from 9 a.m to 5 p.m on weekends.
(A) open (B) opens (C) openings (D) to open

125. Forelli Media is an internationally _____ marketing firm noted for its
success throughout Europe, East Asia, and the Americas.
(A) recognized (B) recognizing (C) recognize (D) recognizes

126. Like restaurants, caterers are subject to _____ concerning safe food
handing.
(A) regulate (B) regulations (C) regulatory (D) regulating
127. As the systems related to _____ cars change, Standlane International
continually upgrades your software.
(A) electrically (B) electricity (C) electrify (D) electric

128. Our banquet rooms are capable of _____ events of all types and sizes.
(A) accommodate (B) accommodated
(C) accommodating (D) accommodation

129. The shutdown of General Electrics was _____ costly because the entire
city could not operate for more than three hours.
(A) extremely (B) extreme (C) extremes (D) extremist

130. Production of Peroware’s Lima plant has more than doubled since the
introduction of _____ assembly.
(A) automating (B) automatically (C) automated (D) automation

5. Giải thích và phân tích

101. D. various (a): khác nhau, đa dạng

Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước danh từ "impacts" nên bạn sẽ điền một
tính từ. Dựa vào hậu tố tính từ -ous bạn chọn được D. Dĩ nhiên bạn không
chọn C vì danh từ ghép "variation impacts: những tác động sự khác nhau"
không tồn tại.

Tạm dịch: Diễn giả chính của hội nghị đã nói tới những tác động khác nhau
của công nghệ kỹ thuật số tới nền công nghiệp âm nhạc hiện nay.

102. A. final (a): cuối cùng

Phân tích: chỗ trống nằm giữa mạo từ và danh từ nên chỗ đó cần một tính từ
để bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Cụm danh từ này rất hay gặp (filial decision
- quyết định cuối cùng).
Tạm dịch: Đạo diễn Jun Iwata đã tổ chức một buổi thử giọng với hai mươi diễn
viên trước khi đưa ra quyết định cuối cùng chọn người nào để đóng vai chính.

103. C. dramatic (a): đáng chú ý, đáng kể

Phân tích: Giống với câu trên, chỗ trống nằm giữa mạo từ và danh từ nên chỗ
đó luôn cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Dựa vào hậu tố tính
từ -ic bạn chọn được C.

Tạm dịch: Do việc gia tăng đáng kể trong lợi nhuận quý này, nên những nhân
viên của Tyro Sportswear sẽ nhận được tiền thưởng lần đầu tiên vào cuối
năm.

104. C. Frequent (a): thường xuyên

Phân tích: Become là một linking verb nên sau nó có thể là một tính từ. Sau
becoming trong câu trên chưa có tính từ nào nên chọn C.

Tạm dịch: Các bác sĩ tại bệnh viện Stephen Mallory Memorial phát biểu rằng
các trường hợp ngộ độc thực phẩm do dự trữ không đúng cách đang trở nên
thường xuyên hơn.

105. B. Valuable (a): quý giá

Phân tích: Chỗ trống cần một tính từ đứng trước danh từ "contributions". Đây
cũng là cụm rất hay gặp: valuable contribution (sự đóng góp quý giá),
exceptional contribution (sự đóng góp đặc biệt). Ngoài ra bạn cũng rất hay
gặp một cụm rất quan trọng "at valuable price - ở mức giá hợp lý”.

Tạm dịch: Những sinh viên tốt nghiệp từ trường cao đẳng Kỹ thuật Melrose
thường có những đóng góp quý giá trong một vài lĩnh vực, bao gồm kỹ sư,
khoa học máy tính và thiên văn học.

106. C. Energetic (a): năng động


Phân tích: chỗ trống đứng trước một danh từ "member" nên chỗ đó cần một
tính từ nên chọn C (dựa vào hậu tố -IC). Trên thực tế, chỗ đó vẫn có thể điền
một danh từ để tạo thành danh từ ghép với "member". Nếu chọn A sẽ thành
"energy member - thành viên năng lượng" nên sai nghĩa.

Tạm dịch: Cô Richard là thành viên đầy nghị lực vô cùng đặc biệt của đội ngũ
tiếp thị cung cấp cho Billingsgate Enterprises những dịch vụ tuyệt vời trong
suốt 9 năm.

107. D.

Phân tích: Danh từ ghép monitoring system (hệ thống giám sát)

Tạm dịch: Brackwell Farms trù tính thực hiện một hệ thống giám sát tự nhiên
cái mà để kiểm tra độ chua trong đất.

108. C. favorable (a): thuận lợi

Phân tích: Sau động từ "to be” cần một tính từ để nêu tính chất của chủ ngữ
"economic conditions" là thuận lợi. Hậu tố -OR là của danh từ nên loại được A
và B. Favorably có hậu tố -LY là trạng từ.

Tạm dịch: Việc xây dựng trung tâm mua sắm mới nên được hoàn thành vào
cuối năm miễn là điều kiện kinh tế thuận lợi.

109. C. extensive (a): uyên bác

Phân tích: Sau chỗ trống là danh từ "knowledge" nên phía trước đó cần một
tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Chỉ có extensive (dựa vào hậu tố tính từ
-sive) là tính từ.

Tạm dịch: Nhóm nghiên cứu của tập đoàn viễn thông Tyrell có kiến thức sâu
rộng đã dồn hết vào cuộc cạnh tranh.
110. A. Be known for something = be famous for something: nổi tiếng về điều
gì.
Tạm dịch: Arcadia Homes nổi tiếng về sự tận tâm khi cung cấp cho khách
hàng đồ đạc chất lượng với mức giá cạnh tranh.

111. C. lengthy (a): dài dòng

Phân tích: Chỗ trống đứng trước một danh từ "process" nên chỗ trống cần một
tính từ nên chọn C. Strengthen là một động từ (dựa vào hậu tố -en) nên loại B
và D (dạng số ít).
Media ở đây bạn có thể hiểu là các loại tạp chí, sử dụng internet...

Tạm dịch: Việc đăng ký và xếp vào ngăn cho các cuốn sách mới cũng như các
phương tiện khác giờ đây là một quy trình dài dòng vì chúng tôi phải qua đến
bảy nhân viên thư viện.

112. B. Reluctant (a): miễn cưỡng, không sẵn lòng

Phân tích: Các phương án khá dễ nhầm lẫn nên bạn buộc phải hiểu nghĩa mới
chọn được phương án đúng.
Be relevant to something: liên quan đến thứ gì, redundant (dư thừa) và
reduced (được giảm) đều không hợp nghĩa.
Be reluctant to do something: không sẵn lòng, miễn cưỡng làm điều gì

Tạm dịch: Hầu hết các ngân hàng không sẵn lòng cho các doanh nghiệp nhỏ
vay tiền và đó là lý do chính đối với tình trạng suy thoái của đất nước.

113. C

Phân tích: Phía trước bạn nhìn thấy linking verb "become" nên phía sau nó cần
một tính từ nên chọn C. Các phương án còn lại đều là danh từ, trạng từ và
động từ. Đây là một cụm từ rất hay gặp "be familiar with something: quen
thuộc với thứ gì, thành thạo thứ gì.
Tạm dịch: Chủ sở hữu mới của chung cư thế kỷ Regal được khuyên là nên làm
quen với các tiện nghi và dịch vụ có sẵn cho cư dân.

114. D. Current (a): hiện tại

Phân tích: Chỗ trống đứng trước danh từ nên cần một tính từ phù hợp để bổ
nghĩa cho nó.
Now và already là trạng từ nên loại 2 phương án này. Following có nghĩa là
"sau", nó được dùng như the following day (ngày hôm sau), the following
example (ví dụ sau đây). Phương án đúng là D (current staff: lượng nhân viên
hiện tại).

Tạm dịch: Công ty luật của Bauer và những cộng tác sẽ tăng số lượng nhân
viên hiện tại của nó thêm 4 luật sư và 7 thư ký.

115. A. updated (a): được cập nhật

Phân tích: Chỗ trống nằm giữa hạn định từ "some" và danh từ "job" nên chỗ
đó chắc chắn là một tính từ. Tính chất updated - cập nhật này thì phải do ai
đó cập nhật chứ không tự nó cập nhật được nên không chọn C.

Tạm dịch: Có một vài mẫu quảng cáo tuyển dụng được cập nhật trong bản tin
nội bộ công ty phòng trường hợp bất kỳ nhân viên nào biết một người nào đó
có thể lấp đầy vào vị trí còn thiếu.

116. D. Understandable (a): có thể hiểu được

Phân tích: Sau động từ "to be" không thể chỉ là một trạng từ được, trạng từ
sau "to be" thường dùng để bổ nghĩa cho tính từ nên chỗ trống đang thiếu
một tính từ. Do đó, bạn loại được đáp án understand (động từ nguyên mẫu) và
understandably (trạng từ). Understanding tuy cũng là tính từ nhưng nó có
nghĩa là "đồng cảm, cảm thông", còn tính từ understandable có nghĩa là "có
thể hiểu được".
Understanding ở đây các bạn không được hiểu nó như thì tiếp diễn nhé vì
động từ này khi mang nghĩa "hiểu" nó không dùng ở thì tiếp diễn.

Tạm dịch: Những quy định được ban hành để bảo đảm rằng những cái nhãn
ghi trên thuốc có thể hiểu được một cách dễ dàng.

117. C. Next (a): kế tiếp/tới/tiếp theo

Phân tích: Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "years" sau đó.
Do câu đang dùng thì tương lai (có trợ động từ "will") nên chọn C (next two
years - 2 năm kế tiếp) chứ không chọn A (past two years - 2 năm trước).

Tạm dịch: Theo hợp đồng của anh ấy, Ông Jerry sẽ làm việc ở bộ phận phát
triển phần mềm trong 2 năm tới.

118. B. Attractive (a): hấp dẫn, thu hút

Phân tích: Sau chỗ trống là danh từ “benefits" nên chỗ trống cần một tính từ.
Do trong đáp án đã có tính từ gốc attractive rồi nên bạn ưu tiên hơn tính từ
phân từ '"attracted".

Tạm dịch: Tập đoàn Underwood Energy Services đưa ra những phúc lợi hấp
dẫn đến người lao động làm việc toàn thời gian, bao gồm cả bảo hiểm nha
khoa.

119. C. Additional (a): bổ sung

Phân tích chuyên sâu: Xét cấu trúc của ngoại động từ hire:

(a) Hire something: thuê thứ gì đó


E.g. The best way to explore the island is to hire a car.
Cách tốt nhất để thám hiểm hòn đảo là thuê một chiếc xe.

(b) Hire somebody to do something: thuê ai đó làm điều gì


E.g. They hired a firm of consultants to design the new system.
Họ đã thuê một công ty tư vấn để thiết kế hệ thống mới.

Dựa vào hai cấu trúc trên bạn biết được help không phải là động từ vì không
có cấu trúc "hire something do something". Nếu nó không phải động từ thì nó
là danh từ. Ở đây help đang đóng vai trò tân ngữ của động từ hire (something
= help). Hire đã có tân ngữ rồi nên bạn không điền tân ngữ (danh từ) nào nữa
nên loại A và D (hậu tố -tion là danh từ). Thông thường, trạng từ sẽ không
đứng giữa ngoại động từ và tân ngữ nên loại B.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn có sự hỗ trợ thêm để phát triển doanh nghiệp của
bạn, những chuyên gia của chúng tôi có thể hỗ trợ quy trình tuyển dụng từ A
đến Z.

120. A

Phân tích chuyên sâu: Chỗ trống đứng trước danh từ ghép ''accounting
measures - những biện pháp đo lường kế toán". Chỗ đó có thể điền một Ving
để hình thành cụm Gerund “Improving accounting measures - việc cải thiện
những biện pháp đo lường kế toán" đóng vai trò chủ ngữ, cụm này nghe cũng
hợp nghĩa nhưng rất tiếc khi cụm Gerund làm chủ ngữ' thì động từ phải ở số ít
(has) còn đề là "have".

Vậy chỗ đó cần một tính từ, giữa tính từ dạng improving và improved chúng ta
chọn tính từ dạng quá khứ phân từ (Ved) vì tính chất "improved - được cải
thiện" không tự nó sinh ra mà do ai đó cải thiện nó nên chọn A.

Tạm dịch: Những phương pháp tính toán được cải tiến đã giúp tăng lợi nhuận
đến 20%.

121. D

Phân tích: Chỗ trống nằm giữa tính từ sở hữu (his) và một danh từ' (findings)
nên ta cần điền một tình từ bổ nghĩa cho findings. Giữa 2 tính từ "fascinated"
và "fascinating" chúng ta sẽ chọn tính từ "fascinating” vì cái "'findings - thông
tin mới/tài liệu nghiên cứu/khám phá" nó là nguồn cảm xúc làm cho mọi người
cảm thấy thú vị chứ nó không nhận cảm xúc.

Tạm dịch: Tiến sĩ Andrew bây giờ sẽ trình bày những phát hiện thú vị của ông
ấy, cái mà đã được rút ra từ cuộc nghiên cứu điển hình gần đây của ông về tâm
lý trẻ em.

122. D. appointed (a): được bổ nhiệm

Phân tích: Chỗ trống đang có dạng "mạo từ + adv Noun" nên chỗ đó phải cần
một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Tính chất "appointed - bổ
nhiệm" này phải là do ai đó bổ nhiệm chứ bản thân giám đốc đó không tự bổ
nhiệm được nên không chọn tính từ dạng chủ động appointing.

Tạm dịch: Tại buổi gặp mặt ngày hôm qua, toàn thể nhân viên đã được giới
thiệu với Peter McCabe, quản lý được bổ nhiệm gần đây của khách sạn
Dynasty ở thủ đô Washington D.C.

123. C.

Phân tích: Open trong câu này là một tính từ, khi một sự kiện, cuộc thi gì đó có
tính chất "open" nghĩa là nó phép mọi người có cơ hội tham gia sự kiện đó. Ví
dụ như: The competition is open to all readers in the UK. (Cuộc thi dành cho
tất cả các độc giả ở Anh).

Tạm dịch: Buổi dã ngoại của công ty sẽ dành cho/mở cửa cho tất cả các nhân
viên và gia đình của họ, sẽ có đồ uống miễn phí và sinh hoạt gia đình.

124. A. open (a): mở cửa

Phân tích: Open ở đây cũng là tỉnh từ nhưng khác nghĩa với "open” ở câu 123.
Open ở đây ý nói một cửa hàng, công viên, rạp hát...đang mở cửa kinh doanh
và cho khách vào ví dụ như:
The museum is open daily in the summer months. (Viện bảo tàng mở cửa
hàng ngày trong những tháng mùa hè).

Tạm dịch: Vì mùa nghỉ hè đang đến gần nên cửa hàng Apline Board sẽ mở
cửa phục vụ từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều vào cuối tuần.

125. A. recognized (a): được công nhận

Phân tích: Khi chỗ trống có dạng “mạo từ + adv _____ Noun” thì chỗ trống cần
điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Ở đây "recognized" và
"recognizing" đều là tính từ nhưng tính chất "recognized - được công nhận"
phải do ai đó công nhận chứ bản thân nó không tự công nhận được nên phải
dùng dạng phân từ quá khứ (-ED).

Lưu ý:
1. Marketing ở đây là một danh từ không phải tính từ, marketing firm là một
danh từ ghép.
2. Câu có sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn chỗ "marketing firm which is
noted for" bỏ đại từ quan hệ Which và động từ "to be" đi nên chỉ còn "noted
for.
Be noted for something: nổi tiếng về điều gì

Tạm dịch: Forelli Media là một công ty marketing được công nhận trên diện
quốc tế nổi tiếng về sự thành công của nó khắp Châu Âu, Trung Đông và
Châu Mỹ.

126. B. Regulation (n): quy định

Phân tích: Chỉ có “Be subject to something chứ không có chỉ có "Be subject to
do something" nên loại A. Lưu ý là subject ở đây là tính từ chứ không phải
nghĩa danh từ chủ đề, môn học như ta thường gặp. Something thì phải là một
(cụm) danh từ nên bạn chọn B. Lưu ý cách dùng của giới từ concerning (về
việc gì).
E.g. He asked several questions concerning the future of the company.
Anh ấy đã hỏi một vài câu hỏi liên quan tới tương lai của công ty.

Tạm dịch: Giống như các nhà hàng, những người cung cấp thực phẩm cũng
phải tuân thủ các quy định về việc quản lý an toàn thực phẩm.

Ôn lại 3 cách dùng của cụm "Be subject to something":

1. Có khả năng bị ảnh hưởng bói một điều gì đó mà điều này mang tính tiêu
cực.
E.g. Flights are subject to delay because of the fog.
(Các chuyến bay có thể bị hoãn vì sương mù).

2. Phụ thuộc vào một điều gì đó mà điều này tiên quyết một sự việc có được
hoàn thành hay không.
E.g. The article is ready to publish, subject to your approval.
(Tờ báo đã sẵn sàng xuất bản, chỉ còn phụ thuộc vào sự đồng ý của bạn)

3. Tuân thủ một luật lệ hay một điều gì đó.


E.g. Violators are subject to a $100 fine. (Những người vi phạm phải chịu
100$ tiền phạt)
Trong câu trên đang dùng trường hợp thứ 3.

Câu tương tự

Parking is prohibited in areas marked for emergency use, and drivers who
park their vehicles in these zones are _____ to substantial fines.
(A) subject (B) subjecting (C) subjection (D) subjections

Phân tích: Câu trên đáp án là A. Xem lại 3 cách dùng của cụm "be subject to
something ở câu trên.

Tạm dịch: Việc đậu xe bị cấm trong những khu vực được dùng cho trường hợp
khẩn cấp và những tài xế mà đậu xe của họ trong những khu vực này phải
chịu phạt nặng.
127. D. electric (a): điện

Phân tích: Để chọn được phương án đúng cho câu này khá đơn giản. Vì sau
chỗ trống là một danh từ "cars” nên trước đó cần một tính từ bổ nghĩa cho nó.

Dựa vào hậu tố - ly (trạng từ), -ity (danh từ), -ify (động từ) và -ic (tính từ) nên
bạn chọn được D. Electric cars: những chiếc xe điện. Phân tích câu này để bạn
dễ nhìn hơn:

As the systems (which are related to electric cars) change, change ở đây là
động từ chính của mệnh đề AS và The systems là chủ ngữ của change. Chỗ
“related to' là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “the systems".

Tạm dịch: Vì những hệ thống (mà liên quan đến những chiếc xe hơi chạy bằng
điện) thay đổi, nên Standlane International liên tục cập nhật phần mềm của
bạn.

128. C

Phân tích: Cấu trúc capable of có 2 dạng:

(A) capable of something: có khả năng về việc gì


I don’t think he's capable of murder. (Tôi nghĩa anh ấy có khả năng là tên sát
nhân).

(B) capable of doing something: có khả năng làm việc gì


The company isn't capable of handling an order that large. (Công ty không có
khả năng xử lý đơn hàng với số lượng lớn)

Nếu chỗ trống đó có dạng (a) thì something ở đây sẽ là cụm accommodating
events. Accommodating khi là tính từ nó mang nghĩa dễ dãi, dễ tính nên cụm
danh từ ''accommodating events” sẽ có nghĩa là “những sự kiện dễ dãi". Cụm
đó sai nghĩa nên loại khả năng accommodating là tính từ.
Vậy ở đây "accommodating" là dạng động từ gerund (Ving). Khi là động từ nó
mang nghĩa là đủ chỗ.

Each cottage can accommodate 30 children. (Mỗi căn nhà đủ chỗ cho 30 em.)

Tạm dịch: Những phòng tiệc của chúng tôi có khả năng cung cấp đủ chỗ cho
các tất cả các kiểu loại và quy mô của sự kiện.

129. A. extremely (adv): vô cùng, cực kỳ

Phân tích: Mấu chốt của câu này là bạn phải biết "costly - tốn kém” là tính từ,
tuy nó có hậu tố của trạng từ -ly nhưng costly, unlikely, monthly, friendly ...là
những ngoại lệ. Khi biết được chỗ trống nằm giữa động từ “to be” và một tính
từ thì chỗ trống đó ta chọn trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ.

Tạm dịch: Sự tạm ngừng hoạt động của công ty điện General Electrics là cực
kỳ/vô cùng tốn kém vì toàn bộ thành phố không thể hoạt động trong hơn 3
giờ đồng hồ.

130. C. automated (a): tự động

Phân tích: Bạn cần phải biết "assembly” tuy có hậu tố nhưng nó là một danh
từ. Từ đó bạn biết được chỗ trống cần có một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
đó. Tính chất "Automated - tự động hóa" là do con người xây dựng nên chứ
không bản thân nó có nên phải dùng dạng tính từ -ED chứ không chọn
Automating.

Tạm dịch: Việc sản xuất của nhà máy Lima Peroware đã tăng hơn gấp đôi kể
từ khi áp dụng dây chuyền lắp ráp tự động vào.
CHƯƠNG 11:TRẠNG TỪ (ADVERBS)

1. Định nghĩa và chức năng

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác, một
cụm danh từ hay cho cả câu. 90% trạng từ trong tiếng Anh có hậu tố -ly.

(1) Mr. Fields promptly informed his Khi trạng từ bổ nghĩa cho một động
supervisor of the accident. từ, nó đứng trước ngoại động từ để
Đây là một vị trí rất hay gặp: S___V + bổ nghĩa cho động từ đó hoặc đứng
(O) cuối câu.
S = Mr. Fields Trạng từ thường không đứng giữa
V= informed ngoại động từ và tân ngữ của nó.

(2) They are still arranging the office Khi có hơn một động từ, nó thường
to accommodate the new workers. đứng sau trợ động từ đầu tiên hoặc
(3) The government has occasionally đứng sau động từ khiếm khuyết.
been forced to change its mind.
(Trợ động từ đầu tiên là "has")
(4) You can definitely never predict
what will happen, (động từ khiếm
khuyết “can”)

(5) He gave an exceptionally (5) Bổ nghĩa cho một tính từ


profound speech at the gathering. (6) Bổ nghĩa cho một trạng từ khác
(7) Bổ nghĩa cho một cụm từ
(6) She speaks English very well.
(8) Bổ nghĩa một cụm danh từ
(7) The service operates only on the Khi trạng từ bổ nghĩa cho một tính
dates listed below. từ, một trạng từ khác hoặc một cụm
từ. Nó thường đứng trước tính từ,
(8) It takes quite a lot of courage to
trạng từ và cụm từ đó như các ví dụ
jump from a plane.
bên dưới.
(9) We came here only because we Khi trạng từ bổ nghĩa cho một mệnh
want to learn. đề, nó thường đứng ở đầu mệnh đề
(10) Children are admitted only if đó. Khi nó bổ nghĩa cho toàn bộ câu,
they are accompanied by an adult. trạng từ sẽ đứng ở đầu hoặc cuối
(11) Unfortunately, I won't be able câu.
to attend the meeting. Trong ví dụ (9) và (10), trạng từ only
(12) They will finish the survey bổ nghĩa cho mệnh đề because và if
tomorrow. sau đó nên đứng ngay trước 2 mệnh
đề này.

2. Phân loại

Có rất nhiều loại trạng từ trong tiếng Anh, nhưng ở đây chỉ trình bày 3 loại
hay gặp nhất:

a. Trạng từ chỉ cách thức (adverb of manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện như thế nào. Trạng từ này có
thể bổ nghĩa cho một động từ, tính từ hoặc một mệnh đề. Đây là loại trạng từ
hay gặp nhất trong TOEIC. Các bạn lưu ý 4 vị trí đầu tiên vì đó là 4 vị trí đề
thường hay ra nhất.

Trước động từ He continuously watched the front door.


He slowly raised his head to listen to the dial turning.

Giữa trợ động từ He was continuously watching the front door.


và động từ He would slowly raise his head to listen.

Sau tân ngữ He watched the front door continuously.


He raised his head slowly to listen to the dial turning.

Đứng trước tính từ He was regretfully wrong.

Đứng đầu câu Silently, the police surrounded the bank.


(Vị trí này còn được biết như là Stance Adverb)

b. Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ này dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Loại
trạng từ này thường hay gặp ở thì hiện tại đơn. Loại trạng từ này cũng có thể
đứng đầu, giữa hoặc cuối câu. Bên dưới là các trạng từ chỉ tần suất hay gặp:
always (luôn luôn), routinely (thông thường), normally (thường lệ), usually
(thường lệ), often (thường lệ), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh
thoảng), occasionally (đôi lúc), rarely (hiếm khi), seldom (ít khi)...

c. Trạng từ/ngữ chỉ thời gian

Những trạng từ (trạng ngữ) này cho thời gian hành động được thực hiện nên
thường ảnh hưởng khá nhiều đến việc chia thì. Những loại trạng từ này ít khi
nằm trong các phương án lựa chọn mà nó nằm sẵn trong câu. Dựa vào đó để
biết nên điền động từ ở thì nào: yesterday, now, tomorrow, last Sunday, today,
next Sunday, that Sunday, tonight, earlier, presently, then, lately, already, yet,
soon, still, recently, just.

3. Thủ thuật

Thủ thuật 1: Subject_____Verb

Khi chỗ trống nằm giữa chủ ngữ và động từ bạn sẽ điền một trạng từ.

VD. Our sales staff has grown so large that we _____ hold our sales meetings
at the Bexco Center, which accommodates up to 5,000 people.
(A) frequently (B) frequent (C) approximate D) approximately

Phân tích và áp dụng: Khi chỗ trống đứng giữa chủ ngữ (we) và động từ (hold)
thì bạn sẽ điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía sau, Đây là vị trí rất
hay gặp trong các đề thi. Cả frequently (thường xuyên) và approximately (xấp
xỉ) đều là trạng từ nhưng chỉ có frequently là hợp nghĩa.

Tạm dịch: Đội ngũ nhân viên bán hàng đã phát triển quá nhiều đến nỗi mà
chúng tôi phải thường xuyên tổ chức các cuộc họp bán hàng ở tại Trung tâm
BEXCO, chỗ đó chứa được đến 5.000 người.

Thủ thuật 2: Trợ động từ/động từ khiếm khuyết _____ Verb

Khi chỗ trống nằm giữa trợ động từ và động từ bạn sẽ điền một trạng từ để bổ
nghĩa cho động từ phía sau.

VD. Our internal public relations staff learned a lot from working with you,
and I believe their new knowledge will carry our organization into the next
decade.
(A) successful (B) successfully (C) success (D) successive

Phân tích và áp dụng: Dựa vào thủ thuật trên bạn dễ dàng chọn được phương
án trạng từ B (có hậu tố -ly).

Tạm dịch: Những nhân viên quan hệ công chúng nội bộ của chúng tôi đã học
được rất nhiều từ việc cộng tác với bạn, và tôi tin rằng kiến thức mới của họ sẽ
mang lại thành công cho tổ chức của chúng tôi vào thập kỷ tới.

Thủ thuật 3: _____ cụm giới từ

Khi chỗ trống đứng trước một cụm giới từ thì ta có thể điền một trạng từ để bổ
nghĩa cho cụm giới từ do. thủ thuật này bạn sẽ được học kỹ hơn trong phần
giới từ.

VD. NFC Surveys recently determined that despite advantages in audio


technology, it is still _____ through radio broadcasts that listeners are
exposed to new music.
(A) predominant (B) predominantly
(C) predominating (D) predominantly

Phân tích và áp dụng: Trước chỗ trống là một cụm giới từ "through broadcast
media such as television and radio" (giới từ "through" đi với cụm danh từ
"broadcast media such as television and radio") nên bạn có thể điền một
trạng từ để bổ nghĩa cho nó.

Tạm dịch: Những cuộc khảo sát gần đây của NFC chỉ ra rằng mặc dù những
tiến bộ trong công nghệ âm thanh nhưng những thính giả vẫn tiếp xúc với âm
nhạc mới chủ yếu thông qua phát thanh ra-đi-ô.

Thủ thuật 4: S + V + O _____ hoặc _____ S + V + O.

Khi chỗ trống nằm ở đầu hoặc cuối mệnh đề hoàn chỉnh (không thiếu chủ ngữ
hay tân ngữ) mà các đáp án liên quan đến từ loại thì ta chọn một trạng từ.

VD1. We train all employees _____ to ensure that our customers always
receive outstanding services.
(A) regularity (B) regular (C) regularly (D) regularize

Phân tích và áp dụng: Áp dụng thủ thuật trên, sau một “S V O = We train all
employees” bạn sẽ điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "train". Dựa
vào các hậu tố -ity (danh từ), -ize (động từ), -ly (trạng từ) và B là tính từ. Từ đó
bạn chọn được C.

Tạm dịch: Chúng tôi đào tạo tất cả nhân viên một cách thường xuyên để đảm
bảo rằng khách hàng của chúng tôi luôn nhận được dịch vụ vượt trội.

VD 2. Mr. Lee takes his job _____ than his predecessor did.
(A) serious (B) seriously
(C) more seriously (D) most seriously

Phân tích và áp dụng: Ở đây chỗ trống đang đứng sau một “S V O = Mr. Lee
takes his job” nên bạn sẽ điền một trạng từ. Có than là dấu hiệu so sánh hơn
nên chọn C.

Tạm dịch: Ông Lee làm việc nghiêm túc hơn người tiền nhiệm của ông.

Thủ thuật 5: Linking verb _____ Adjective.

VD. The technical team has assured that the new computer system will be
_____ functional by the end of the month, when annual reports are due.
(A) complete (B) completing (C) completely (D) completion

Phân tích và áp dụng: Sau các linking verb thường sẽ có 1 tính từ, nếu đã có
tính từ rồi thì bạn chỉ cần điền thêm trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó. Trong
câu trên sau linking verb "be" có tính từ "'functional" rồi nên bạn điền thêm 1
trạng từ ở đó. (be + adv + adj).
Đôi lúc người ta sẽ cho sẵn trạng từ và khuyết đi tính từ như bên dưới thì bạn
cũng phải linh hoạt mà điền một tính từ (functional) nhé.
The technical team has assured that the new computer system will be
completely _____ by the end of the month, when annual reports are due.

Tạm dịch: Đội ngũ kỹ thuật cam đoan rằng hệ thống máy tính mới sẽ hoàn
toàn hoạt động vào cuối tháng này, khi các bản báo cáo thường niên đến hạn.

Thủ thuật 7: (giới từ) _____ Ving (Gerund)


(1). _____ Ving (đứng đầu câu)
(2). Giới từ _____ Ving

Khi chỗ trống có dạng trên, bạn có thể dùng trạng từ để bổ nghĩa cho cụm
gerund phía sau vì gerund được hình thành từ động từ nên chúng ta vẫn có
thể dùng một trạng từ bổ nghĩa cho nó. Trạng từ trong dạng này thường có
hậu tố -ly.

VD. The head chef at Boldoni's Restaurant has been commended for _____
introducing dishes that are both creative and delicious.
(A) continue (B) continues (C) continually (D) continual

Chọn C. continually (adv): một cách liên tục

Phân tích và áp dụng: Sau giới từ nên bạn không điền các dạng động từ được
chia như A (hiện tại đơn số nhiều) và B (hiện tại đơn số ít). Ở đây cụm gerund
introducing dishes (việc giới thiệu các món ăn) đóng vai trò tân ngữ của "for".
Gerund có bản chất là động từ nên chúng ta dùng một trạng từ để bổ nghĩa
cho nó. Loại D vì điền tính từ ở đây nó không bổ nghĩa cho danh từ nào cả vì
không thể nói "continual dishes: những món ăn liên miên" được.

Tạm dịch: Các bếp trưởng tại nhà hàng Baldini đã được khen thưởng về việc
liên tục giới thiệu các món ăn cái mà vừa sáng tạo vừa rất ngon miệng.

Thủ thuật 8: “be” _____ cụm danh từ

Khi chỗ trống đứng giữa động từ "to be" và một cụm danh từ (xem lại định
nghĩa cụm danh từ) thì bạn chọn 1 trạng từ.

VD 1. Having accumulated many prestigious awards in numerous debate


contests, Jenny is a _____ skilled debater.
(A) clarity (B) clear (C) clearest (D) clearly

Phân tích và áp dụng: Áp dụng mẹo trên và dựa vào hậu tố trạng từ -ly ta
chọn được đáp án D.

Tạm dịch: Vì đã tích lũy được nhiều phần thưởng uy tín trong vô số các cuộc
thi hùng biện nên Jenny rõ ràng là một nhà hùng biện chuyên nghiệp.

VD 2. The expansion of the natural history museum is most _____ the cause
of significant revenue increases.
(A) probabilities (C) probable (B) probability (D) probably
Phân tích và áp dụng: Áp dụng mẹo trên và dựa vào hậu tố trạng từ -ly ta
chọn được đáp án D. Trong 2 câu trên chúng ta không chọn tính từ được vì khi
điền tính từ vào đó nó không bổ nghĩa cho danh từ phía sau được vì có mạo từ
cản lại (ví dụ the adj Noun thì được nhưng adj the noun thì không)

Tạm dịch: Việc mở rộng viện bảo tàng lịch sử tự nhiên rất có thể là nguyên
nhân chính dẫn tới sự tăng lợi nhuận lên đáng kể.

Một câu tương tự:


Your generous donation will go toward the museum's maintenance projects,
_____ the restoration of the main entryway.
(A) specific (B) specifically (C) specification (D) specify

Phân tích và áp dụng: Câu này bạn có thể hiểu theo kiểu mệnh đề quan hệ rút
gọn cũng được hoặc hiểu nó như appositive cũng được. Nói chung là cụm
danh từ "the restoration of the main entryway" nó bổ sung thêm thông tin
cho "projects " trước đó thôi.
Your generous donation will go toward the museum's maintenance projects,
[which are] specifically the restoration of the main entryway.

Tạm dịch: Số tiền quyên góp hào phòng của bạn sẽ góp vào các dự án bảo trì
của viện bảo tàng đặc biệt là phần tu bổ lối đi chính.

Thủ thuật 9: Nhấn mạnh trạng từ và tính từ với however

Ở dạng này chỗ trống nằm sau "however" như 2 ví dụ bên dưới.
(a) You cannot buy true friendship however _____ you are
(b) He cannot hide his dishonesty however _____ he speaks

Nhiệm vụ của bạn là phải biết được nên điền tính từ hay trạng từ vào chỗ
trống đó. Bạn dùng mẹo chuyển chỗ trồng ra phía sau 2 động từ đằng sau
như bên dưới:
(a) You cannot buy true friendship however you are _____.
(b) He cannot hide his dishonesty however he speaks _____.
Tới đây, bạn đã nhận ra vấn đề dễ hơn rồi đấy. chỗ trống trong ví dụ (a) sau
“to be” nên cần tính từ. Chỗ trống trong ví dụ (b) cần trạng từ để bổ nghĩa cho
động từ "speaks”.

You cannot buy true friendship however rich you are.


(Bạn không thể mua tình bạn thật sự dù bạn có giàu thể nào đi nữa)

He cannot hide his dishonesty however cleverly he speaks.


(Anh ấy không thể giấu đi sự bất lịch sự dù anh ấy có nói chuyện thông minh
thế nào đi nữa).

Tóm lại: Khi mệnh đề sau "however" có linking verb (như are, is, become,
remain...) thì ta điền tính từ, còn sau đỏ là động từ thường thì ta điền trạng từ.

Lưu ý: however = no matter how = dù thế nào đi nữa.

No matter how busy they are, all workers at the factory are encouraged to
take short breaks every 50 minutes, (busy ở đây là tính từ. do sau "to be")
Dù họ có bận thế nào đi chẳng nữa thì tất cả các công nhân ở nhà máy đều
được khuyến khích nghỉ giải lao sau mỗi 50 phút.

Hai câu trong đề thi thật như sau:

VD1. _____ minor it is, you should report any car accident to the headquarters
as soon as it happens.
(A) Although (B) Despite (C) because (D) However

Phân tích và áp dụng: Khi bạn thấy chỗ trống đứng trước cấu trúc "adj/adv + S
+ V” thì vị trí đó sẽ điền however hoặc no matter how.

Tạm dịch: Dù nó không quan trọng đi chăng nữa, thì bạn cũng nên báo cáo
mọi vụ tai nạn đến các trụ sở ngay khi nó xảy ra.
VD 2. All employees must complete the annual performance evaluations to
understand how _____ our team members have cooperated during the year.
(A) effect (B) effective (C) effectively (D) effectiveness

Phân tích và áp dụng: Áp dụng lý thuyết trên, bạn thấy phía sau không có
linking verb nào nên sẽ điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ
"cooperated".

Tạm dịch: Tất cả những nhân viên phải hoàn thành những bài đánh giá hiệu
quả làm việc hàng năm để biết được thành viên trong nhóm đã cộng tác hiệu
quả với nhau như thế nào trong năm.

VD 3. _____ uncomfortable they may be, helmets, goggles, and gloves


absolutely must be worn by anyone entering the construction zone.
(A) Almost (B) Nevertheless (C) Seldom (D) However

Phân tích và áp dụng: Câu này giống với ví dụ 1. Trong TOEIC, khi bạn thấy có
tính từ đảo ra phía trước như thế thì 98% là điền however.

Tạm dịch: Dù chúng có bất tiện đến thể nào đi chăng nữa thì những cái nón,
kính bảo hộ và găng tay bất cứ ai cũng phải mặc khi bước vào khu vực thi
công.

4. Bài tập

101. The city council _____ approved the highway extension project pending
the results of an environmental review.
(A) conditions (B) conditioned (C) conditional (D) conditionally

102. The elevators in the north wing will be closed _____ for maintenance
next week.
(A) formerly (B) annually (C) temporarily (D) cautiously
103. When handling large funds, bank employees are required to check the
statements _____ to make sure that everything is correct.
(A) careful (B) carefully (C) more careful (D) carefulness

104. The two competing software programs were determined to be _____


effective in making tiling taxes from home an easy task.
(A) equal (B) equally (C) equaled (D) equality

105. Anne Farnsworth _____ tries to interview potential employees as


thoroughly as possible.
(A) always (B) nearly (C) well (D) for

106. Once Mr. Mirren _____ completes his studies and necessary training, he
may come and work for our cooperation.
(A) success (B) successful (C) successfully (D) successes

107. Pratchett Co. has _____ turned to making most of its products from
recycled materials.
(A) increasingly (B) increasing (C) increased (D) increase

108. Ms. Maria Perreira is _____ responsible for some of our company's most
successful marketing campaigns.
(A) large (B) largely (C) largest (D) larger

109. Amateur theatrical performances by locals and some appearances by


renowned poets were _____ reviewed by journalists in the Eberfein County
Daily.
(A) positive (B) positively (C) positivity (D) positiveness

110. The CEO _____ appointed James Farley as vice president of Arctic
Mining Ventures Co.
(A) formalize (B) formally (C) formal (D) formality
111. In Mr. Brother's performance review, the department supervisor wrote
that he worked extremely _____ and always finished his assignments on time.
(A) diligently (B) diligence (C) diligent (D) most diligent

112. Shareholders voted that Deborah LaSalle is _____ suited for the position
of chief operating officer given her experience.
(A) ideal (B) ideally (C) idealized (D) ideality

113. The overall satisfaction of participants with the workshop is often based
on _____ unimportant details such as the ability to park close to the training
facility.
(A) seems (B) seeming (C) seemingly (D) seemed

114. A few vehicles were _____ damaged by the recent hailstorm and will
have to be replaced immediately
(A) adequate (B) adequacy (C) adequately (D) adequateness

115. The chemistry lab managers are concerned that new employees have
not been trained _____ in the latest emergency procedures.
(A) severely (B) severe (C) severeness (D) severity

116. After _____ interviewing more than 50 candidates for the position of
manager of the Biotechnology Department, the committee chose Dr. Allen
Liu.
(A) carefully (B) to care (C) most careful (D) careful

117. The Research and Development Department has come to the conclusion
that customers purchase kitchen appliances more _____ compared to 20
years ago.
(A) attention (B) attentive (C) attentively (D) attentiveness

118. Mr. Ben Shipley will be promoted next month for _____ managing
production at our facility in Kansas City.
(A) effective (B) effectively (C) more effective (D) most effective
119. Although Mr. Celloni had misplaced Ms. Atwood’s files, he _____
managed to win her court case.
(A) any (B) still (C) more (D) same

120. The price of organic foods is expected to rise _____ over the next several
years because of an increase in demand.
(A) dramatize (B) dramatically (C) dramatist (D) dramatic

121. Birch Mills Community Weekly is a local newsletter published _____ a


week at the town’s main community center.
(A) some (B) ever (C) all (D) once

122. The new zoning laws should ____ improve the traffic congestion
problems developing in the suburbs.
(A) great (B) greatness (C) greatly (D) greatest

123. Maurice Robertson, _____ an executive at a small company, became the


CEO of Bradshaw Industries four months ago.
(A) once (B) often (C) soon (D) now

124. Beginning next April, financial benefits will be available _____ to those
customers who signed the necessary contract.
(A) exclusiveness (B) exclusively (C) exclusionary (D) exclusion

125. Our aim is to focus on customers’ needs and satisfaction by _____


introducing exceptional goods.
(A) consist (B) consistently (C) consistent (D) consisting

126. New department heads must attend meetings _____ in order to be


exposed to new ideas from other team members.
(A) frequent (B) frequenting (C) frequently (D) frequency
127. Library and information science majors should be reminded of the
seminar beginning _____ at 6:00 p.m. in room 212B.
(A) promptly (B) prompts (C) prompter (D) prompted

128. Van Dusen Enterprises is a leader in exploring agricultural innovations


that are environmentally friendly and _____ beneficiaL
(A) economics (B) more economical (C) economic (D) economically

129. The government issued a warning to local companies that all waste
must be disposed of _____ or they will face heavy fines.
(A) corrects (B) correcting (C) correction (D) correctly

5. Giải thích và phân tích

101. D

Phân tích: Chỗ trống đang cần một trạng từ đứng trước động từ approved (Áp
dụng thủ thuật 1)

Tạm dịch: Hội đồng thành phố đã chấp thuận một cách có điều kiện cho dự án
mở rộng đường cao tốc hoãn kết quả của sự kiểm tra về môi trường.

102. C

Phân tích: Dựa vào nghĩa, ta có temporarily (adv): một cách tạm thời

Tạm dịch: Những cái thang máy ở phía bắc sẽ bị đóng cửa tạm thời để bảo trì
vào tuần sau.

103. B. carefully (adv): một cách cẩn thận

Phân tích: Chỗ trống đứng sau một mệnh đề "bank employees are required to
check the statements" thì cần một trạng từ để bổ nghĩa cho các mệnh đề này.
A và D đều là tính từ còn carefulness là danh từ.
Tạm dịch: Khi giải quyết các ngân quỹ lớn, các nhân viên ngân hàng đã yêu
cầu kiểm tra bản báo cáo tài chính một cách cẩn thận để đảm bảo rằng mọi
thứ không có sai sót.

104. B. equally (adv) một cách ngang nhau, bằng nhau

Phân tích: Sau động từ “to be" thường là tính từ nhưng ở đây phía sau đó đã
có một tính từ "'effective” rồi nên chỗ trống cần điền một trạng từ để bổ nghĩa
cho tính từ. Chỗ đó không thể là một tính từ được vì 2 tính từ không được
phép đứng kế nhau khi KHÔNG có danh từ sau đó (adj adj Noun). Dựa vào
hậu tố trạng từ -LY bạn chọn B

Chú ý cấu trúc to make something something =làm cho cái gì trở thành cái gì
Make tiling taxes from home an easy task (something = tiling taxes from
home, something = an easy task).

Tạm dịch: Hai chương trình phần mềm cạnh tranh nhau đã được xác định là có
hiệu quả ngang nhau khi làm cho việc nộp thuế tại gia trở nên một nhiệm vụ
dễ dàng.

105. A. always (adv): luôn luôn

Phân tích: Chỗ trống nằm giữa chủ ngữ và động từ chính nên cần điền một
trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía sau. Loại D vì for là giới từ. Các đáp án
nearly (gần như xấp xỉ), well (tốt) đều không hợp nghĩa.
Nearly cũng là một trạng từ hay gặp, bạn xem ví dụ sau:
According to the most recent report, sales of snacks have increased by nearly
five percent. Theo các báo cáo gần đây nhất, doanh số bán các món ăn nhẹ đã
tăng gần năm phần trăm.

Tạm dịch: Anne Farnsworth luôn Iuôn cố gắng phỏng vấn những nhân viên
tiềm năng càng kỹ lưỡng càng tốt.

106. C. successfully (adv) một cách mỹ mãn, thành công tốt đẹp
Phân tích: Chỗ trống nằm giữa chủ ngữ và động từ nên bạn điền một trạng từ
để bổ nghĩa cho động từ "completes" phía sau.

Tạm dịch: Một khi ông Mirren hoàn thành một cách mỹ mãn những nghiên
cứu và khóa huấn luyện cần thiết của ông ấy, ông ta có thể trở lại và làm việc
cho tập đoàn của chúng ta.

107. A. increasingly (adv): dần dần/ngày càng

Phân tích: Chỗ trống đứng giữa trợ động từ "has" và động từ “turned" nên chỗ
đó chỉ có thể là một trạng từ.

Tạm dịch: Pratchett Co. dần dần chuyển hướng sang chế tạo ra nhiều sản
phẩm từ vật liệu tái chế.

108. B. largely (adv): chính

Phân tích: Áp dụng thủ thuật 5, đằng sau chỗ trống là tính từ responsible
(chịu trách nhiệm), nên trước nó phải chọn một trạng từ.

Tạm dịch: Ms. Maria Perreira chịu trách nhiệm chính cho những chiến dịch
marketing thành công nhất của công ty.

109. B.

Phân tích: Áp dụng thủ thuật 1, đằng sau là động từ reviewed (nhận xét, đánh
giá), nên trước đó cần chọn một trạng từ.

Tạm dịch: Các buổi biểu diễn sân khấu nghiệp dư của người dân địa phương
và một số sự xuất hiện của các nhà thơ nổi tiếng đã được nhận xét một cách
tích cực bởi các nhà báo trong Eberfein County Daily.

110. B.
Phân tích: Áp dụng thủ thuật 1, đằng sau chỗ trống là một động từ appointed
(bổ nhiệm), nên trước đó cần chọn một trạng từ.

Tạm dịch: Giám đốc điều hành đã chính thức bổ nhiệm James Farley cho vị trí
Phó chủ tịch của Arctic Mining Ventures Co.

111. A. diligently (adv): một cách chăm chỉ

Phân tích: Bạn cần biết extremely (cực kỳ, vô cùng) là một trạng từ chỉ mức độ
bộ. Mà trạng từ chỉ mức độ thì thường không dùng để bổ nghĩa cho động từ
mà chỉ có ý nghĩa cho một tính từ hoặc một trạng từ khác hơn. Sau động từ
work không thể là một tính từ được trừ khi work là linking verb nên chỗ đó
phải là một trạng từ.
Một số trạng từ chỉ mức độ thường gặp: greatly (rất là), exactly (chính xác),
extremely (vô cùng), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

Tạm dịch: Trong bảng đánh giá năng lực của ông Brothet, giám sát phòng ban
đã viết rằng anh ấy đã làm việc cực kỳ chăm chỉ và luôn luôn hoàn thành
những nhiệm vụ đúng thời hạn.

112. B

Phân tích: Chỗ trống nằm giữa động từ “to be” và tính từ “suited” nên chỗ đó
luôn là một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ phía sau. Đáp án đúng là B
(ideally-một cách lý tưởng).
Cấu trúc: be suited for something: phù hợp cho thứ gì

Tạm dịch: Những cổ đông đã bầu Deborah Lasalle là người hết sức phù hợp
cho vị trí giám đốc điều hành dựa vào kinh nghiệm của cô ấy.

113. C. seemingly (adv): có vẻ

Phân tích: Chỗ trống đang có dạng “ _____ adj Noun” thế này thì chỗ đó có
thể điền một trạng từ hoặc một tính từ. Nếu điền tính từ thì tính từ đó bổ
nghĩa cho Noun như sau:
Seeming details - những chi tiết ra vẻ. Vậy cụm này không hợp lý nên không
chọn tính từ. Tính từ Seeming (ra vẻ) ta dùng như sau: seeming sincerity (ra vẻ
thành thật), a seeming friend (ra vẻ 1 người bạn).

Vậy chỗ đó phải điền một trạng từ, bổ nghĩa cho tính từ “ seemingly
unimportant: có vẻ không quan trọng”.

Tạm dịch: Toàn bộ sự thỏa mãn của những người tham gia hội thảo thường
được căn cứ vào những chi tiết có vẻ không quan trọng chẳng hạn như khả
năng đỗ xe gần trung tâm đào tạo.

114. C. adequately (adv): một cách đầy đủ

Phân tích: Cấu trúc "to train somebody in something - đào tạo ai đó về điều
gì”. Trong câu trên đang ở dạng bị động (có been) nên somebody (new
employees) được chuyển ra phía trước làm chủ ngữ nên phía sau còn lại cụm
"in something” (in the latest emergency procedures). Do đó, động từ trained
chỗ đó không nhận thêm bất kỳ tân ngữ nào nữa nên loại các đáp án là danh
từ (B và D). Chỗ trống chỉ cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ train nên
chọn C.

Tạm dịch: Những nhà quản lý phòng thí nghiệm hóa học lo ngại những nhân
viên mới chưa được đào tạo đầy đủ về quy trình khẩn cấp hiện đại nhất.

115. A. severely (adv): ở mức rất nghiêm trọng

Phân tích: Chỗ trống nằm giữa trợ động từ "were" và động từ "damaged” thì
chỗ đó luôn điền một trạng từ.

Tạm dịch: Một vài phương tiện giao thông bị hư hại nặng nề bởi trận bão lớn
gần đây và sẽ phải được thay thế ngay lập tức.
116. A. carefully (adv): một cách cẩn thận

Phân tích: Chúng ta có thể dùng một trạng từ để bổ nghĩa cho một gerund
(Ving) vì bản chất của gerund vẫn là một động từ.

Tạm dịch: Sau khi tiến hành phỏng vấn một cách cẩn thận hơn 50 ứng cử viên
cho vị trí quản lý bộ phận công nghệ sinh học, hội đồng đã chọn ra Tiến sĩ
Alan Lui.

117. C. Attentively (adv): một cách chú tâm

Phân tích: Áp dụng mẹo đã học khi chỗ trống đứng cuối mệnh đề dạng "S V
O___” (S= customers, V = purchase, O = kitchen appliances) nên bạn sẽ điền
một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ trước đó.

Tạm dịch: Bộ phận nghiên cứu và phát triển đã đi đến một kết luận rằng
những khách hàng mua những thiết bị nhà bếp ngày càng chú tâm hơn so với
20 năm trước đây.

118. B. Effectively (adv): một cách hiệu quả

Phân tích: Khi chỗ trống đứng giữa một giới từ và một cụm gerund (managing
production) thì chỗ đó là một trạng từ để bổ nghĩa cho "gerund" đó vì bản
chất của gerund cũng là động từ nên bạn có thể dùng trạng từ để bổ nghĩa
cho nó.

Tạm dịch: Ông Ben Shipley sẽ được thăng chức vào tháng tới nhằm quản lý
một cách hiệu quả việc sản xuất tại nhà máy của chúng tôi ở Kansa.

119. B

Phân tích: chỗ trống đứng giữa chủ ngữ và động từ nên chỗ đó phải là một
trạng từ. Trạng từ Any chỉ dùng trong câu hỏi và câu nghi vấn (giống trạng từ
ever). More chỉ dùng để bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một trạng từ khác.
Same (tương tự) không đứng ở vị trí đó. Nếu bạn nào làm bài tập nhiều sẽ
nhanh chóng chọn được phương án B vì phía trước là "Mặc dù thế nào đó" thì
phía sau "still! - vẫn" thể hiện sự tương phản.

Tạm dịch: Mặc dù ông Celloni đã để lạc mất tài liệu của bà Atwood, nhưng
mà ông ấy vẫn xoay sở để giành chiến thắng trong vụ kiện của bà ấy.

120. B. rise dramatically: tăng một cách mạnh mẽ, đột ngột

Phân tích: Rise là một nội động từ nên nó không cần tân ngữ nên các phương
án là danh từ đều bị loại. Chỗ đó chỉ có thể là một trạng từ để mô tả cho hành
động "rise" này như thế nào.

Tạm dịch: Giá của thực phẩm hữu cơ được dự đoán là tăng đột ngột/mạnh
trong vài năm tới vì nhu cầu đang tăng.

121. D. Once a week: một tuần một lần


Tạm dịch: Birch Mills Community Weekly là một tờ báo địa phương được xuất
bản một tuần một lần ở trung tâm cộng động chính của thành phố.

122. C. greatly (adv): đáng kể, phần lớn

Phân tích: Chỗ trống mà đứng giữa động từ và trợ động từ (have, has...) hay
động từ khiếm khuyết thì chỗ đó 100% là một trạng từ để bổ nghĩa cho động
từ phía sau.

Tạm dịch: Những luật về quy hoạch phân vùng mới sẽ cải thiện một cách
đáng kể vấn đề ùn tắc giao thông mà đang xảy ra ở khu vực ngoại thành.

123. A. once (adv): đã từng

Phân tích: Câu đang ở thì quá khứ nên không chọn các trạng ngữ chỉ thời gian
ở hiện tại đơn (now, often) hay tương lai (soon - sớm). Đáp án đúng là A (once
- đã từng).
Tạm dịch: Maurice Robertson, từng là giám đốc tại một công ty nhỏ, đã trở
thành CEO của công ty Bradshaw Industries 4 tháng trước.

124. B. available exclusively: đặc biệt dành riêng.


(cụm này rất hay ra trong đề)

Tạm dịch: Bắt đầu từ tháng 4 tới, lợi ích tài chính sẽ đặc biệt dành riêng cho
những khách hàng đã ký hợp đồng cần thiết.

125. B. consistently (adv): một cách kiên trì, luôn luôn

Phân tích: Sau giới từ là một Gerund, phía sau đã có cụm gerund "introducing
exceptional goods" rồi nên trước đó cần một trạng từ để bổ nghĩa cho gerund
phía sau. Gerund được hình thành từ động từ và vẫn mang tính chất của động
từ nên bạn vẫn có thể dùng trạng từ để bổ nghĩa cho nó.

Tạm dịch: Mục đích của chúng tôi là tập trung vào nhu cầu và sự hài lòng của
khách hàng bằng cách kiên trì/luôn luôn giới thiệu hàng hóa đặc biệt tốt.

126. C. frequently (adv): thường xuyên

Phân tích: chỗ trống đứng trước hoặc sau một mệnh đề (S V O) thì chỗ trống
thường là một trạng từ, đây là một vị trí rất hay ra trong để nên bạn nhớ lưu ý.

Tạm dịch: Trưởng phòng mới phải tham dự các cuộc họp thường xuyên để
được tiếp nhận những ý tưởng mới từ các thành viên của nhóm khác.

127. A. promptly (adv): nhanh chóng, đúng lúc

Phân tích: Trạng từ promptly rất hay gặp, nó thường đứng trước một cụm giới
từ chỉ thời gian để chỉ vào đúng thời gian gian đó như "at 6:00 p.m - đúng 6
giờ tối", “promptly at midnight - vào đúng nửa đêm”. Còn khi promptly bổ
nghĩa cho các động từ thì mang nghĩa nhanh chóng, kịp thời.
E.g. Please supply a directory so that the managers based overseas can
promptly contact Ị each other in the event of an emergency.
(Vui lòng cung cấp một danh bạ để những quản lý ở nước ngoài có thể nhanh
chóng liên lạc với nhau trong tình huống khẩn cấp.)

Tạm dịch: Thư viện và chuyên ngành công nghệ thông tin nên được nhắc nhở
về việc buổi hội thảo cái mà sẽ bắt đầu đúng vào lúc 6h tối ở phòng 212B.

128. D. economically (adv): về mặt kinh tế

Phân tích: Friendly tuy có hậu tố là "-ly" nhưng nó là một tính từ chứ không
phải trạng từ.
Liên từ and thường nối 2 từ loại giống nhau "friendly and beneficial”. 2 tính từ
này đang đóng vai trò là bổ ngữ. Còn trạng từ ở đó chỉ để bổ nghĩa cho 2 tính
từ đó. Nếu chỗ trống có dạng “ _____ tính từ + danh từ” thì chỗ trống đó có
thể là một tính từ nữa để 2 tính từ cùng bổ nghĩa cho danh từ phía sau. còn khi
không có danh từ phía sau thì 2 tính từ không bao giờ đứng kế tiếp bên nhau
nên nên loại B và C. Loại đáp án A vì economics là danh từ.

Chú ý trong câu có dùng mệnh đề quan hệ "that are environmentally friendly
and economically beneficial”, để bổ nghĩa cho danh từ "innovations”.

Tạm dịch: Van Dusen Enterprises là người tiên phong trong việc khám phá ra
các sáng kiến nông nghiệp (mà nó) vừa thân thiện với môi trường và vừa có lợi
về mặt kinh tế.

129. D. correctly (adv): một cách thích hợp, đúng đắn

Phân tích chuyên sâu: Dispose of là một phrasal verb. Phrasal verb là những
động từ nó được hình thành từ 1 động từ chính và có trạng từ, giới từ đứng
sau như: find out, fill in, make up for, run out of...tuy có nhiều từ nhưng bạn chỉ
cần xem nó như 1 động từ bình thường chứ không tách riêng ra. Ví dụ như
nhiều bạn không biết nên tách riêng ra dispose và of ra và suy luận rằng sau
giới từ "of” nên điền Ving là sai.
Dispose of something/somebody: tiêu hủy, xử lý thứ gì, thủ tiêu ai đó
Câu trên đang ở dạng bị động nên something được đưa ra phía trước làm chủ
ngữ "Something must be disposed of” do đó chỗ trống chỉ cần điền một
trạng từ để bổ nghĩa cho phrasal verb đó mà thôi.

Tạm dịch: Chính phủ đã ra cảnh báo đến các công ty địa phương rằng tất cả
các chất thải phải được tiêu hủy đúng cách hoặc họ phải nộp phạt nặng.
CHƯƠNG 12: SO SÁNH (COMPARISON)

1. So sánh bằng (Equatives)

Khi bạn muốn so sánh một người, một vật hay một hành động nào đó nó
giống hoặc không giống với một người, một vật hay một hành động khác ta
dùng so sánh bằng. Bạn sử dụng cấu trúc so sánh bằng theo cấu trúc sau:

So sánh bằng as adv/adj as

(1) The van was as big as a house. Trong cấu cấu trúc phủ định, "not as
(2) His new book is not as ___as" có thể thay bằng "not
interesting as his other one. so___as___”.
(3) I came as soon as possible.

(4) Nelly's dress is the same as Một dạng khác của so sánh bằng là
mine. cấu trúc the same ___ as ___.
(5) The apple is the same weight as
the orange (is)

2. So sánh hơn (Comparatives)

Công thức của so sánh hơn:


Tính từ ngắn: Đối tượng 1 + adj/adv + er + than + Đối tượng 2
Tính từ dài: Đối tượng 1 + more/less + adj/adv + than + Đối tượng 2

(1) She's more intelligent than him. Dựa vào công thức trên, đối với tính
(2) He's slower than a snail từ ngắn như slow trong ví dụ 2 ta sẽ
(3) I should practice more often. thêm ER. Đối với tính từ dài như
(4) His flat is smaller and cheaper intelligent ta sẽ thêm more hoặc
than ours. less. Nếu không có đối tượng thứ 2
thì ta không dùng Than giống như
(3).
(5) Some ideas are less practical Dùng more khi nói “hơn" và dùng
than others. "less" khi nói kém hơn.
Một vài ý tưởng thì kém thực tế hơn
một vài ý tưởng khác.

(6) This apple is a bit more Chúng ta có thể dùng các trạng từ
exceptional than that one (is). sau để nhấn mạnh thêm cho so sánh
(7) This apple is a lot more desirable hơn: much, far, rather, a bit, a lot,
than that one. even, still…thường thì khi thấy các
(8) Mario speaks much more quickly trạng từ này trước chỗ trống hoặc
than his sister. than ở phía sau thì bạn nghĩ ngay
đến so sánh hơn.

(9) I’m feeling happier now. We need So sánh hơn cũng dùng để mô tả
a bigger garden tính chất của một thứ hoặc một
người nào đó.

(10) The balloon got bigger and Khi muốn mô tả sự thay đổi trạng
bigger. Qua khí cầu ngày càng lớn thái (càng...càng)
hon.
(11) Everything is getting more and
more expensive.
Mọi thứ càng ngày càng đắt hơn.

(12) The faster you drive, the more Khi muốn diễn đạt một thứ gì đó nó
dangerous it is. phù thuộc vào một thứ khác. Đây là
Bạn càng lái xe nhanh thì càng nguy dạng hay gặp: The + comparative,
hiểm the + comparative
(13) The higher they climbed, the Lưu ý: Trong so sánh hơn, ta không
colder it got. dùng mạo từ “the" trừ trường hợp
Họ càng leo lên cao thì càng lạnh này.
hơn.
3. So sánh nhất (Superlatives)

So sánh hơn nhất được dùng khi có 3 đối tượng trở lên được so sánh với nhau,
một trong chúng trội nhất hoặc kém nhất so với các đối tượng còn lại.

(1) He's the most likely to succeed. Chúng ta dùng the most hoặc the
(2) She's one of the cleverest least trước dạng dài và thêm -est
students. vào dạng ngắn.
(3) That's the simplest question of
all
(4) The least popular subject is
algebra.

(5) Alan is the youngest student in Chúng ta dùng giới từ in/on với danh
the class. từ đếm được số ít chỉ một nơi chốn
(6) I think we stayed in the worst (city, building, country...), một tổ chức
hotel on the island. hoặc nhóm người (class, team,
family...)

(7) She is the most beautiful of the OF được dùng để chỉ khoảng thời
three sisters gian hoặc dùng trước danh từ đếm
Cô ấy xinh nhất trong ba chị em. được số nhiều chỉ một số lượng xác
định người hoặc vật.

(8) The Beatles were by far the most Chúng ta dùng by far, easily, of all
successful rock band of the 1960s. hoặc quite để nhấn mạnh so sánh
(9) This is quite the most nhất.
irresponsible behavior I have ever
seen.
(10) This method is by far the least
complicated.

(11) He is the funniest of all the Khi danh từ trong so sánh nhất được
children. hiểu ngầm, ta có thể lược bỏ chúng
đi.
4. Thủ thuật

Khi chỗ trống nằm gần các từ như more, as ____ as possible...mà có dạng là
các từ loại khác nhau như hai ví dụ bên dưới thì các bạn hãy bỏ những từ này
ra, chỉ tập trung xem chỗ trống đang cần từ loại gì (thường là tính từ hoặc
trạng từ). Ngoài ra bạn cũng cần dựa vào dấu hiệu đặc trưng của từng loại so
sánh để đưa ra lựa chọn đúng nhất.

VD 1. Candidates for positions at Pereira Consulting should answer the


questions on the application form as _____ as possible.
(A) accurate (B) accuracy (C) accuracies (D) accurately

Phân tích và áp dụng: Bỏ cụm as ____ as possible ra bạn sẽ thấy rằng chỗ
trống đang đứng ở cuối câu dạng S + V + O_____. Khi chỗ trống có dạng này
thì từ cần điền luôn là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía trước hoặc
cả câu.

Tạm dịch: Những ứng viên cho những vị trí ở Pereira Consulting nên trả lời
những câu hỏi trong mẫu đơn tuyển dụng một cách chính xác nhất có thể.

VD2. Because this year's prize money is larger than that of last year's, the
contest has become more.
(A) competitions (B) competitive (C) compete (D) competitively

Phân tích và áp dụng: Bỏ more ra bạn sẽ thấy trước chỗ trống có linking verb
"become" nên sau đó cần có một tính từ, nếu sau become đã có tính từ rồi thì
bạn sẽ điền một trạng từ. Phương án đúng là B. Competitive (a): cạnh, tranh

Tạm dịch: Bởi vì tiền thưởng năm nay lớn hơn so với năm trước nên cuộc thi
đấu đã trở nên cạnh tranh hơn (có tính chất cạnh tranh hơn).
5. Bài tập

101. Improving our customer outreach program is _____ important than


reorganizing our office system right now.
(A) better (B) more (C) well (D) greater

102. The company is currently much _____ than it was five years ago.
(A) weaker (B) weakest (C) weak (D) weakness

103. Piles of old newspapers must be stacked and tied as _____ as possible
before being loaded into the truck and brought to the plant.
(A) tight (B) tighter (C) tightly (D) tightest

104. Bringing all of the brochure and website Information up to date is the
_____ task the office team has ever faced.
(A) challenged (B) challenging
(C) more challenged (D) most challenging

105. Of the two machine operators, the _____ qualified will be the one to run
the new equipment in the factory.
(A) much (B)lot (C) better (D) so

106. The use of the _____ possible lighting in the laboratory has been
beneficial to the research conducted by the botanists employed there.
(A) bright (B) brightest (C) brightens (D) brightness

107. The more we spent with the sales team, the more _____ we were with
their innovative marketing skills.
(A) impression (B) impress (C) impresses (D) impressed

108. The survey indicated that people responded even _____to the taste of
the new Factor X Energy Bar than expected.
(A) favorably (B) most favorable (C) more favorably (D) favorable
109. Sales of domestically built cars dropped by 10.2 percent in December,
reflecting a somewhat _____ demand than expected.
(A) weaker (B) weakly (C) weakened (D) more weakly

110. Here at Cabot Steel Company, we believe that a job applicant's work
history is _____ important as his or her education.
(A) Hke (B) much (C) as (D) less

111. Please distribute the agenda as _____ as possible so that participants


will have time to review it.
(A) quicker (B) quickest (C) quicken (D) quickly

112. Francesco Graphics’ art department spent _____ time than anticipated
on the redesign of the corporate Web site.
(A) again (B) more (C) over (D) above

113. The organizing committee decided to allocate specific tasks to members


to achieve its goals more _____.
(A) effective (B) effect (C) effectiveness (D) effectively

114. New government regulations concerning the chemicals in cleaning


solutions mean that the solvents must be as _____ safe as possible
(A) environments (B) environmentalists
(C) environmentally (D) environmental

115. Because of free trade and open door policies, it has become a lot _____
for a country to recover from an economic recession because one country’s
economic situation affects the other's.
(A) harder (B) harden (C) hard (D) hardly
6. Giải thích và phân tích

101. B

Phân tích: Nhận thấy "than" là dấu hiệu của so sánh hơn, important là tính từ
dài nên dùng "more".

Tạm dịch: Ngay lúc này việc cải thiện chương trình hướng tới khách hàng của
chúng ta thì quan trọng hơn việc tái cấu trúc lại hệ thống văn phòng.

102. A
Phân tích: Có dấu hiệu của so sánh hơn "than" nên phương án đúng là A.
Tạm dịch: Hiện tại công ty suy yếu hơn cách đây năm năm.

103. C

Phân tích: Nhận thấy “as _____ as" là dấu hiệu của so sánh bằng nên loại
phương án B (so sánh hơn) và D (so sánh nhất). Giữa A (tính từ) và C (trạng
từ) bạn cần dựa vào vị trí chỗ trống trong câu.

Chỗ trống đang đứng cuối mệnh đề "Piles of old newspapers must be stacked
and tied" nên chúng ta điền một trạng từ.

Tạm dịch: Những chổng báo cũ phải được chất thành đống và cột lại chặt nhất
có thể trước khi chúng được chất lên xe tải và đưa đến nhà máy.

104. D

Phân tích: Nhận thấy phía sau có "has ever faced" là thì hoàn thành nên bạn
biết trước đó có dùng so sánh nhất.

Tạm dịch: Việc đưa ra tất cả những cuốn sách mỏng về quảng cáo và thông
tin về website cập nhật mới nhất là nhiệm vụ thách thức nhất mà nhóm nhân
viên từng đối mặt.
105. C

Phân tích: Dấu hiệu "of the two - trong 2 đối tượng" cho 'biết câu đang dùng
so sánh hơn nên chọn C. Hơn 2 đối tượng chúng ta mới dùng so sánh nhất.
Of the two machine operators, the better qualified (operator) will be the one
to run the new equipment in the factory. Better là dạng so sánh hơn của tính
từ good.

Tạm dịch: Trong 2 người vận hành thiết bị, người có trình độ chuyên môn tốt
Hơn sẽ là người vận hành thiết bị mới trong nhà máy.

106. B

Mẹo: Khi thấy chỗ trống có dạng "the Noun + in/of ..." thì bạn biết chỗ trống là
dạng so sánh nhất.

Tạm dịch: Cách bố trí đèn sáng nhất có thể trong phòng thí nghiệm có lợi cho
việc nghiên cứu được tiến hành bởi những nhà thực vật học làm việc ở đó.

107. D. Impressed (a): ấn tượng

Phân tích: Câu trúc càng...càng: The+comparative+S+V,


the+comparative+S+V. Phương án đúng là D (tính từ impressed mới có dạng
so sánh hơn, những từ còn lại chỉ là danh từ và động từ nên không có dạng so
sánh hơn).

Tạm dịch: Chúng ta càng làm việc chung với đội ngũ bán hàng, chúng ta càng
ấn tượng bởi kỹ năng tiếp thị sáng tạo của họ.

108. C. favorably (adv): tích cực

Phân tích: Even được dùng để nhấn mạnh so sánh hơn nên chọn C.
Tạm dịch: Cuộc khảo sát chỉ ra rằng nhiều người đã phản hồi tích cực đối với
hương vị của Factor X Energy Bar mới còn hơn cả mong đợi.

109. A

Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước danh từ "demand” nên bạn loại được
các phương án trạng từ B và D. Có “than” dấu hiệu của so sánh hơn nên chọn
A.

Tạm dịch: Doanh số những chiếc xe được chế tạo trong nước đã giảm 10.2
phần trăm trong tháng Mười Hai phản ánh phần nào nhu cầu thấp hơn so với
dự kiến.

110. C
Phân tích: Áp dụng cấu trúc của so sánh bằng as _____ as ta chọn C.
Tạm dịch: Tại Công ty Thép Cabot này, chúng tôi tin rằng quá trình làm việc
của người xin việc cũng quan trọng như trình độ giáo dục của họ.

111. D

Phân tích: Áp dụng cấu trúc của so sánh bằng “as adj/adv as nên loại phương
án so sánh hơn A và so sánh nhất B. Nếu động từ trong câu là động từ "to be"
thì ta sẽ dùng tính từ còn động từ chính trong câu là động từ thường thì ta sẽ
dùng trạng từ. Trong câu trên đang là động từ thường “distribute" nên ta dùng
trạng từ để bổ nghĩa cho nó. Loại C vì -EN là hậu tố động từ.

Tạm dịch: Hãy phát chương trình nghị sự này nhanh nhất có thể để những
người tham gia có đủ thời gian xem lại nó.

112. B

Phân tích: Nhận thấy "than" phía sau nên bạn biết có so sánh hơn nên chọn B.
Tạm dịch: Phòng mỹ thuật Francesco Graphic đã mất nhiều thời gian hơn so
với dự tính trong việc thiết kế lại trang web cho công ty.

Phân tích chung cho 2 câu 113,114: Khi chỗ trống nằm gần các trạng từ
như more, much, as ____ as possible, … các bạn hãy bỏ những từ này ra, chỉ
tập trung xem chỗ trống đang cần từ loại gì.

113. D. effectively (adv): một cách hiệu quả

Phân tích: Bỏ từ more ra thì chỗ trống đang đứng cuối câu. Câu đó đã có chủ
ngữ và vị ngữ. Thường thì trong TOEIC, khi một câu có đủ 3 thành phần S V O
thì chỗ trống còn lại 99% là trạng từ.
S = The organizing committee, V = decided, O = to allocate specific tasks to
members to achieve its goals.

Tạm dịch: Ban tổ chức đã quyết định phân công những nhiệm vụ cụ thể đến
cho các thành viên để có thể đạt được mục tiêu hiệu quả hơn.

114. C. environmentally (adv): về mặt môi trường

Phân tích: Bỏ cụm “as _____ as possible” ra bạn sẽ thấy chỗ trống đang sau
động từ "to be" nên ta cần một tính từ, đã có tính từ "safe" ở đó rồi nên không
điền thêm tính từ nào nữa vì 2 tính từ không thể đứng kế bên nhau trừ khi có
danh từ đứng sau (adj adj Noun) nên loại D.

Tạm dịch: Những quy định mới của chính phủ liên quan đến các hóa chất
trong dung dịch tẩy rửa nêu rằng những dung môi đỏ phải an toàn với môi
trường nhất có thể.

115. A

Phân tích: Ngay phía trước mà có "a lot" hay "much" (nghĩa là "nhiều") thì phải
dùng so sánh hơn vì hai từ này dùng để nhấn mạnh so sánh hơn.
Tạm dịch: Bởi vì tự do thương mại và các chính sách mở cửa nên việc một đất
nước có thể phục hồi từ một cuộc suy thoái kinh tế đã trở nên khó hơn nhiều vì
tình trạng kinh tế của một quốc gia ảnh hưởng đến tính trạng kinh tế của một
quốc gia khác.
CHƯƠNG 13: GIỚI TỪ (PREPOSITIONS)

1. Định nghĩa

Giới từ là từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ với một từ khác
trong câu. Tiếng Anh là một ngôn ngữ phân tích, do đó giới từ đóng một vai
trò quan trọng trong cấu trúc câu. Giới từ là một trong những nguyên nhân
chính gây lỗi khi người Việt học nói hoặc học viết tiếng Anh. Việc sử dụng giới
từ thường không theo quy luật rõ rệt mà chủ yêu dựa vào cách dùng trên thực
tế. Còn lại 90% bạn gần như là phải thuộc lòng mồi khi gặp các giới từ đi với
động từ, danh từ tính từ. Khi tra từ điển bạn sẽ thấy ký hiệu Prep nếu đó là
một giới từ.

Phân loại giới từ

(1) At Easter I went with a friend of Giới từ đơn giản là những từ đơn lẻ
mine to a special ceremony in như at, in, of, to, with, as, by, for,
Westminster Abbey. from, off…
(2) Following the ceremony, we Một số giới từ có nguồn gốc phân từ
went to lunch. Including lunch, the như: considering, excluding, facing,
whole trip took three hours. regarding, including, following,
during ....

(3) There were two or three men as Giới từ phức là những cụm có hai
well as a group of girls in front of hoặc nhiều hơn hai từ như: next to,
me waiting to buy tickets. instead of, as well as, in front of,
according to, apart from, because of,
due to, out of, together with, as a
result of, in addition to, in place of,
on top of, with regard to....

2. Giới từ chỉ thời gian

a. Một thời điểm cụ thể


Các giới từ since, from, until, by, after, before, prior to thường đi với một thời
điểm cụ thế hay một mốc thời gian nào đó.

Since The factory has been here since the 1970s.


(kể từ) Nhà máy đã ở đây kể từ 1970.
We've been waiting here since two o'clock.
Chúng tôi đã đợi suốt ở đây kể từ lúc 2 giờ.

Lưu ý: Since cũng là một liên từ, khi là liên từ nối mang nghĩa là "kể từ khi”
và "bởi vì”. Còn khi là giới từ thì nó chỉ mang nghĩa "kể từ khi".

From The museum is open from 9:00 to 6:00. (Viện bảo tàng mở cửa
từ 9 giờ đến 6 giờ).
The price of petrol will rise by 5p a gallon from tomorrow.
Giá xăng sẽ tăng 5p một gallon kể từ ngày mai.

Until The library will be open until 7.


Thư viện sẽ mờ cửa cho đến 7 giờ.

by You should submit the report by 7.


Bạn nên bộp bản báo cáo trước 7 giờ.

Until Until có nghĩa cho đến thời điểm đó, còn "by" là không muộn hơn
thời điểm đó.

After All work after 9 p.m is considered overtime according to your


contract.
Tất cả công việc sau 9 giờ tối thì được xem là làm quá giờ theo
như hợp đồng của bạn.

Before The project team leader would like to see us before 5:00 p.m.
Lãnh đạo nhóm dự án muốn gặp chúng ta trước 5 giờ chiều.

prior to Prior to something: trước một thời điểm hay một sự việc gì đó.
According to a new study by Single Click, online shoppers search
the Internet at least one week prior to actually purchasing their
products.
Theo một nghiên cứu mới bởi Single Click, những người mua sắm
trực tuyến thường tìm kiếm thông tin trên internet ít nhất một
tuần trước khi mua những sản phẩm của họ.

b. Chỉ một khoảng thời gian

Các giới từ for, during, within over, through, throughout,.. thường đi với một
khoảng thời gian.

Giới từ Cách dùng

For She has been using English for ten years.


Cô ấy đã sử dụng tiếng Anh khoảng 10 năm.

During Countless foreigners travel to Italy during the Cliristmas season.


Vô số du khách nước ngoài đến Ý suốt mùa Giáng sinh.

Over The annual report indicates significant growth over the past
several years.
Bản báo cáo thường niên chỉ ra sự phát triển đáng kể suốt mấy
năm qua.

Within Vandecar is anticipating the conclusion of its contract with


Sherman within the next three months.
Vandecar đang trông đợi kết thúc hợp đồng của nó với Sherman
trong vòng 3 tháng tới.

In Your application for membership will be processed in two days.


Đơn xin kết nạp thành viên của bạn sẽ được xử lý trong 2 ngày.

Through We sat through two lectures and then left.


Chúng tôi đã ngồi suốt 2 buổi thuyết trình và sau đó rời khỏi.
Through We are pleased to introduce Professor Susan Iqbal as he has
out been a noted contributor to educational policy throughout the
last decade
Chúng tôi rất hận hạnh giới thiệu giáo sư Susan vì ông đã là một
người đóng góp nổi tiếng cho luật giáo dục trong suốt thập kỷ
vừa qua

Between Cụm between A and B cũng hay dùng để chỉ khoảng thời gian
A-B
Normally a person will regain consciousness between four and
five days after a car accident.
Thông thường một người sẽ tỉnh lại từ bốn đến năm ngày sau khi
một tai nạn xe hơi.

3. Giới từ chỉ lý đo, sự nhượng bộ và mục đích, ngoại lệ, bổ sung

a. Giới từ chỉ lý do, sự nhượng bộ, mục đích

Giới từ Ví dụ

because of We were late because of the rain.


Chúng tôi đến trễ bởi vì trời mưa

due to Due to the rise in the cost of fuel, all living expenses will
owing to on increase.
account of Vì sự tăng giá nhiên liệu nên tất cả chi phí sinh hoạt sẽ
tăng.

for This room is for emergency cases only (for dùng chỉ mục
đích)
Căn phòng này chỉ dành cho trường hợp khẩn cấp.

Despite of Despite a poor economy, the shop has been doing well.
in spite of Mặc dù nền kinh tế kém nhưng cửa hàng vẫn hoạt động
tốt.
b. Giới từ chỉ sự ngoại lệ, bổ sung

Giới từ Ví dụ

Except (for) I cleaned all the rooms except (for) the bathroom.
Excepting Tôi đã dọn dẹp tất cả các phòng ngoại trừ phòng tắm.
Aside from
Apart from

Without You look nice without make-up.


Bạn trông rất đẹp mà không cần trang điểm.

Instead of Use graphics instead of words. (Hãy dùng hình ảnh thay vì
In addition to từ ngữ)
Besides In addition to the new offices, the building has a coffee
Apart from house on the first floor.
Ngoài các văn phòng mới, tòa nhà còn có một ngôi nhà cà
phê ở tầng 1.

4. By + Ving

By + doing (something)

1) By working hard, she passed her By + doing (something): bằng cách


math exam. làm gì đó. Thường chỉ một phương
Bằng cách làm bài tập chăm chỉ, cô thức.
ấy đã vượt qua kỳ thi toán.
(2) They only survived by eating
roots and berries in the forest.
Họ chỉ sống sót bằng việc ăn rễ cây
và quả mọng trong khu rừng.
5. Cụm giới từ (Prepositional Phrases)

a. Định nghĩa

(1) The boy cut the rope with a Cụm giới từ là một cụm từ gồm một
penknife. giới từ đứng đầu, theo sau đó là tân
(2) I gave the keys to the woman ngữ của nó như danh từ, đại từ,
who works in your office. gerund hoặc một mệnh đề danh ngữ.
(3) Apart from us, it was empty. Các cụm từ được in đậm trong các ví
(4) Some people left without paying. dụ bên đều là cụm giới từ và những
(5) Besides swimming. I also like từ được gạch dưới được gọi là tân
hockey and basketball. ngữ của giới từ.

Cụm giới từ có thể đóng vai trò trạng ngữ để bổ nghĩa cho toàn bộ câu, tính từ
bổ nghĩa cho danh từ hoặc bổ ngữ chủ ngữ. (Mặc dù còn nhiều chức năng khác
nhưng trong TOEIC bạn chỉ cần hiểu 3 chức năng cơ bản này).

b. Chức năng

Bổ ngữ chủ ngữ (chức (1) The most magical time of night is after
năng Nominal) midnight.
(2) The new museum display is out of this world.
(3) My least favorite part of the workday is during
the afternoon.

Đóng chức năng như (4) Helen is the girl in the red dress
tính từ, mô tả cho Helen là cô gái mặc áo màu đỏ
danh từ. Cụm giới từ “in the red dress" đang mô tả cho “girl”
(5) We’ve got a new television with a thirty one
inch screen.
Chúng tôi đã nhận được tivi mới có màn hình 31
inch.
Cụm giới từ "with a thirty one inch screen" đang
mô tả cho “television"
Trạng ngữ chỉ thời (6) We will be back in a few days» Chúng tôi sẽ
gian, nơi chốn quay lại trong vài ngày.
(7) They drove to Glasgow - Họ đã lái xe đến
Glasgow.

Khi cụm giới từ đóng vai trò trạng ngữ ta có thể dùng một trạng từ khác để bổ
nghĩa cho nó:

VD 1. The firm announced on Thursday that its profits rose 15 percent in the
first quarter, _____ as a result of restructuring program.
(A) largely (B)large (C)larger (D)largest

Phân tích: “As a result of = nhờ vào, do" là một giới từ, nên “as a result of
restructuring program” là một cụm giới từ nên ta có thể dùng trạng từ để bổ
nghĩa cho nó (Trong trường hợp này đây là cụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân).
Phương án đúng là A (largely - phần lớn).

Tạm dịch: Công ty đã tuyên bố vào hôm thứ 5 rằng lợi nhuận của công ty đã
tăng 15 phần trăm trong quý đầu tiên, phần lớn là do kết quả của chương
trình tái cấu trúc.

VD 2. Bananas imported from the Philippines are dominating supermarket


shelves _____ due to their attractive appearance.
(A) reported (B) reportedly (C) reporting (D) reports

Phân tích: "Due to = because of: bởi vì, do" là một giới từ nên cụm "due to
their attractive appearance" là một cụm giới từ. Ta có thể dùng một trạng từ
để bổ nghĩa cho nó. Phương án đúng là B (reportedly: theo báo cáo).

Tạm dịch: Những quả chuối được nhập khẩu từ Philippines đang lấn át trên
các kệ hàng của siêu thị theo báo cáo là do vẻ bề ngoài hấp dẫn của chúng.
6. Bài tập

101. Renowned violinist Aya Kodura maintained a rigorous practice


schedule _____ her national tour.
(A) during (B) among (C) abroad (D) inside

102. On July 23, Mr. Saito will be named chairman of the tile board _____
president of Tairex Electronics.
(A) as well as (B) more (C) added (D) such as

103. Borrowing library materials _____ the necessary identification is not


allowed.
(A) into (B) until (C) among (D) without

104. Under the _____ of Dr. Veracini, Cascadia Chemicals InC. has patented
several formulas and signed some lucrative contracts with other companies.
(A) directs (B) directed (C) direction (D) directly

105. Between April 2nd _____ April 11th, the Merewether Library will be
closed for renovations.
(A) or (B) and (C) yet (D) if

106. As all our locations are individually owned and operated, prices will
vary _____ location to location.

(A) on(B.) from (C) by (D) in

107. The staff lounge is _____ the meeting room, across the hall from the
computer lab.
(A) throughout (B) against (C) next (D) near

108. Those employees wishing to change departments _____ the company


may send their inquiries to Mr. Alvarez.
(A) among (B) since (C) within (D) whereas
109. The survey indicates how much the average person within various
income spends _____ specific goods and services
(A) on (B) in (C) with (D) for

110. _____ the unseasonably warm weather, Sweet Indulgences ice cream
shops opened two weeks ahead of schedule.
(A) Now that (B) In fact (C) In case of (D) Because of

111. _____ hiring the British marketing agent Arthur Downshire, Keene
Clothiers Co. has gained an edge against its competition.
(A) Up (B) About (C) By (D) To

112. Employees who meet their quotas _____ the last week of the month can
expect bonuses.
(A) against (B) between (C) by (D) under

113. _____ the bankruptcy of Transcontinental Airlines, other airlines have


noticed an increased use of connecting flights.
(A) Follow (B) Following (C) Followed (D) Follows

114. The total income of many smaller clothing retail franchises reaches
_____ $20 million annually.
(A) farther (B) over (C) aside from (D) in addition to

115. The Prime Minister's decision to delay the upcoming election _____ a
month will cause significant controversy among lawmakers.
(A) to (B) for (C) within (D) with

116. Manufacturing personnel are directed to read the new instruction


manuals _____ consulting with the Engineering Department.
(A) than (B) whether (C) which (D) before

117. Employees wishing to receive more information _____ the newest stock
options are advised to make inquiries at the human resources office.
(A) In (B) even if (C) about (D) so that

118. It’s important to arrive at the airport 45 to 90 minutes _____ your


scheduled departure time.
(A) next to (B) ahead of (C) down (D) aboard

119. The cheapest mode of transportation _____ the airport is the shuttle bus
that ferries passengers to the nearest subway station from the airport.
(A) on(B) off(C) next (D) from

120. _____ a recent incident with one of the newly installed elevators
malfunctioning, repairmen have been hired to check all of them.
(A) Not only (B) In fact (C) Due to (D) As much as

121. The FDA reviews the preclinical research data and-then makes a
decision _____ whether to allow the clinical trials to proceed.
(A) out of (B) because of (C) as to (D) up to

122. Construction of the new bank branch was completed on time _____ the
unseasonably wet weather.
(A) even though (B) as if (C) in spite of (D) nevertheless

123. Intended vacation times require a notification period of at least two


weeks _____.
(A) in advance (B) initially (C) behind (D) ago

124. Today, our company headquarters are located _____ the


Transcontinental Bank headquarters, at the-comer of Cavalry Avenue and
Queen Caroline Boulevard.
(A) without (B) near (C) down (D) to

125. In reservoirs _____ the countryside, increasing levels of acid rain have
been detected.
(A) in between (B) ahead of (C) throughout (D) except
126. Mr. Ferguson had to inform the secretary that he wouldn't be able to
return to work _____ January 22.
(A) between (B) within (C) above (D) before

127. _____ working with the research department some of the time, the
marketing team comes up with fresh ideas for the company's new ads.
(A) By (B) During (C) Because (D) So that

128. If you wish to make the trip to Auckland _____ the other department
heads, please let Ms. Berlin know immediately.
(A) where (B) both (C) with (D) but

129. The new CEO's unconventional approach to the job _____ some
members of the board of directors.
(A) concern (B) concerns (C) concerning (D) regarding

130. Recyclable materials, _____ Styrofoam cups and aluminum soda cans,
must be deposited in these bins.
(A) since (B) such as (C) however (D) in spite of

131. Our manager, Mr Mullis, is admired for _____ his employees to exceed
their own limitations.
(A) motivation (B) motivate (C) motivating (D) motivated

132. The estimated production costs for the new Pro Tip barkers will be
$2.15 per set, excluding the cost _____ the packaging.
(A) as (B) at (C) by (D) of

133. _____ two thousand people attended the concert, and the theater was
at full capacity
(A) While (B) Over (C) For (D) upwards
134. The Harison community bank will open a branch in the center of
Harison, only a kilometer _____ their headquarters in the financial district
(A) all around (B) up until (C) for ahead (D) away from

135. _____ offering lightweight clothing, Hurvitz Travel Wear also sells
stylish luggage and accessories
(A) Except (B) Besides (C) However (D) Unless

136. Products made by Irmir Vitamins are designed to promote _____ and
well-being.
(A) health (B) healthy (C) healthful (D) healthfully

137. Mr. Gupta is _____ the few scientists who have been honored by^both
the Cooperson Society and the Henley Science Committee.
(A) about (B) from (C) among (D)as

138. To have any broken parts replaced without charge, the registration form
must be mailed to the company _____ one month of product purchase.
(A) from (B) within (C) until (D) by

139. The challenges of maintaining quality conừol must be taken _____


account before production can be increased.
(A) from (B) on (C) with (D) into

140. Perhaps _____ their greater flexibility, smaller companies may be able to
react
more quickly to economic fluctuations than larger companies.
(A) even if (B) owing to (C) not (D) as

141. _____ Le Deux cookware, Weir cookware is dishwasher safe and can be
used in microwave and convection ovens.
(A) Unlike (B) Without (C) Still (D) For
142. The community fund-raiser was a great success _____ Anna Borovsky
and Martin Lawson, the organizers of the event.
(A) in case of (B) as a result (C) thanks to (D) given that

143. With consumer demand increasing substantially, Lignes Manufacturing


must analyze the efficiency _____ its factories.
(A) until (B) when (C) of (D) how

144. Please note that an employee training session on current


communication tools will be held this Thursday _____ the weekly department
meeting.
(A) in place of (B) in order to (C) as long as (D) except for

145. Either the marketing director or the sales manager will represent
Centum Construction InC _____ the Bexco Architecture Conference.
(A) among (B) up (C) at (D) of

146. Old magazines and important papers are stored _____ the top shelf in
labeled files.
(A) out (B) on (C) to (D) for

147. Please forward the message _____ the advertising agency in Busan to
Mrs. Hwang’s office directly.
(A) as (B) out (C) up (D) from

148. Before _____ to the terms of use, please know that membership is not
free, but, we do offer many different membership rates.
(A) agree (B) agreed (C) agrees (D) agreeing

149. While the supervisor is responsible for preventing injuries, each worker
must be attentive to their personal safety, _____ the safety of their coworker.
(A) even though (B) in order to (C) in addition to (D) Whether
7. Giải thích và phân tích

101. A

Phân tích: Loại among vì among đi với danh từ số nhiều, abroad (trạng từ)
không đứng ở vị trí đó được, inside (phía trong) không hợp nghĩa.
During + Noun.P = trong suốt cái gì đó. Ví dụ như: during class (trong suốt
buổi học), during peak season (Suốt mùa cao điểm), during the manufacturing
process (trong suốt quá trình sản xuất)...

Tạm dịch: Nghệ sĩ chơi vĩ cầm nổi tiếng Aya Kodura đã duy trì một lịch trình
tập luyện nghiêm ngặt trong suốt chuyến lưu diễn toàn quốc của mình.

102. A. as well as: cũng như

Phân tích: chỗ trống đứng giữa 2 cụm danh từ "chairman of the board" và
"president of Tairex Electronics" nên chỗ đó không điền trạng từ được nên loại
B. Such as (chẳng hạn như) dùng để đưa ra liệt kê. Add (bổ sung) cũng không
họp nghĩa nên chọn A.

Tạm dịch: Ngày 23 tháng Bảy, ông Saito sẽ được bổ nhiệm làm chủ tịch hội
đồng quản trị cũng như làm giám đốc của công ty Tairex Electronics.

103. D.

Phân tích: Loại into (vào trong) vì không hợp nghĩa. Until phải đi với mệnh đề
hoặc mốc thời gian nào đó, among đi với danh từ số nhiều nên loại được
phương án B và C. Phương án đúng là D (without something - mà không có
cái gì đó).

Tạm dịch: Việc mượn các tài liệu ở thư viện mà không có giấy xác minh cần
thiết thì không được phép mượn.

104. C. direction (n): sự hướng dẫn


Phân tích: Khi chỗ trống có dạng "mạo từ giới từ" như "a, an, the of, for, with"
thì chỗ trống 100% là danh từ. Hai cụm đi với giới từ under thường gặp khác
là Under construction (đang thi công), under repair (đang sửa chữa). Trạng từ
“directly" cũng rất hay gặp nên bạn lưu ý.

Products ordered before 3:00 PM can be delivered directly from the


manufacturer to customers.
Những sản phẩm mà được đặt hàng trước 3 giờ chiều có thể được chuyển trực
tiếp từ nhà sản xuất đến với các khách hàng.

Tạm dịch: Dưới sự hướng dẫn của ông Veracini, tập đoàn Cascadia đã cấp
bằng sáng chế một vài công thức và ký kết một số hợp đồng có lợi nhuận với
các công ty khác.

105. B

Phân tích: Đây là cặp giới từ thường gặp: between___and___, nằm trong
khoảng giữa 2 cái đó.

Tạm dịch: Nằm trong khoảng từ ngày 2 tháng 4 và 11 tháng 4, thư viện
Merewether sẽ đóng cửa cho việc tu bổ/nâng cấp.

106. B

Phân tích: Đây là cặp giới từ thường gặp: From to Từ cái gì đến cái gì
From location to location = từ địa điểm này đến địa điểm khác. Câu này ý nói
giá sẽ thay đổi theo từng địa điểm.

Tạm dịch: Bởi vì tất cả các địa điểm của chúng tôi do tư nhân sở hữu và điều
hành nên giá cả sẽ thay đổi ở từng địa phương.

107. D. near (prep): gần


Phân tích: Chỗ này bạn hay nhầm với "next" những nếu chỗ đó muốn điền
next thì câu phải là: The staff lounge is next to the meeting room. (Có giới từ
to đi với next). Còn A và B đều sai nghĩa.

Tạm dịch: Phòng đợi nhân viên gần phòng họp, bên kia hội trường đối diện
phòng máy tính.

108. C

Phân tích: Loại các phương án among đi với danh từ số nhiều mang nghĩa là
trong số, since (vì, kể từ khi) vì sai nghĩa và whereas (trong khi). Within mang
nghĩa là "trong phạm vi", được dùng với các thời gian, không gian và địa điểm
ví dụ như: within 24 hours (trong vòng 24 giờ), within the national park (trong
phạm vi công viên quốc gia), within reach (trong tầm tay), within reason
(trong mức chấp nhận được).

Tạm dịch: Những nhân viên muốn chuyển đổi phòng ban trong phạm vi công
ty có thể gửi yêu cầu của họ đến cho ông Alvarez.

109. A.

Phân tích: Thấy có động từ "spend" là bạn nhớ ngay đến giới từ ON vì cấu
trúc: Spend on + something/somebody: tiêu xài, bỏ tiền vào việc gì/ai đó

Tạm dịch: Cuộc khảo sát cho thấy một người bình thường có mức thu nhập
khác nhau tiêu bao nhiêu tiền vào những dịch vụ và hàng hóa đặc biệt.

110. D.

Phân tích: Nhận thấy phía sau chỗ trống là một cụm danh từ "the
unseasonably warm weather" nên trước đó không thể là một liên từ nên loại
A (now that - vì), in fact (trên thực tế) và in case of (phòng khi) cũng không
hợp nghĩa.
Tạm dịch: Do thời tiết ấm áp trái mùa nên cửa hàng kem Sweet Indulgences
đã mở cửa sớm hơn dự kiến hai tuần.

111. C

Phân tích: Như đã học trước đó, By + Ving (bằng cách làm gì đó) dùng để chỉ
cách thức.

Tạm dịch: Bằng cách thuê đại lý marketing Arthur Downshire ở Anh, công ty
Keene Clothiers đã cỏ được một lợi thế cạnh tranh nhất định.

112. C

Phân tích: Trong 4 phương án thì A và D không đi với thời gian. Between
(giữa) khi dùng với thời gian cụ thể thì thường đi cặp với “and", ví dụ như: The
shop is closed for lunch between 12:30 and 1:30. (Cửa hàng đóng cửa ăn trưa
trong khoảng thời gian 12:30 đến 1:30).

Tạm dịch: Nhân viên người mà hoàn thành những chỉ tiêu của họ trước tuần
cuối cùng của tháng có thể nhận được tiền thưởng.

113. B

Phân tích: Mẹo khi chỗ trống đứng trước một cụm danh từ mà đáp án là các
dạng khác nhau của “Follow” thì bạn cứ an tâm chọn “Following" vì Following
là giới từ (Còn khi các phương án đều là giới từ thì bạn nên dịch nghĩa để chắc
chắn hơn).
Following + something: Sau một sự kiện gì đó.

Tạm dịch: Sau vụ phá sản của hãng hàng không Transcontinental, những
hãng hàng không khác ngày càng chú ý đến nhiều hơn các chuyến bay nối
tiếp/chuyển tiếp.

114. B. over (prep): cao hơn mức nào đó


Phân tích: Loại các phương án farther (xa hơn, so sánh hơn của trạng từ far),
aside from (=except for: ngoại trừ) và in addition to (ngoài cái gì đó) vì đều
không hợp nghĩa. Bạn cũng lưu ý cách dùng của “in addition to": In addition to
his flat in London, he has a villa in Italy and a castle in Scotland. (Ngoài căn
hộ của anh ấy ở London, anh ta còn có villa ở Ý và một lâu đài ở Scotland.)

Tạm dịch: Tổng thu nhập của nhiều thương hiệu nhượng quyền bán lẻ quần
áo nhỏ hơn đạt trên 20 triệu đô la mỗi năm.

115. B

Phân tích: Giả sử bạn có khoảng thời gian A-B. Nếu bạn dùng for thì hành
động đó xảy ra liên tục trong khoảng A-B. Còn nếu bạn dùng within thì hành
động độ sẽ xảy ra vào bất cứ thời điểm nào trong khoảng thời gian đó cũng
được. Hành động delay "trì hoãn này thì phải xảy ra xuyên suốt khoảng đó
chứ không phải xảy ra lúc nào cũng được.”

Tạm dịch: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trì hoãn cuộc bầu cử sắp tới
khoảng một tháng sẽ gây ra tranh cãi lớn giữa các nhà lập pháp.

116. D

Phân tích: 4 đáp án thì chỉ có giới từ before đứng trước Ving nên chọn D.
Trong câu không có dấu hiệu của so sánh nên bạn loại A.

Tạm dịch: Nhân viên sản xuất được chỉ thị phải đọc sách hướng dẫn sử dụng
mới trước khi tham khảo ý kiến Bộ phận Kỹ thuật.

117. C

Phân tích: Áp dụng cấu trúc: Information on/about something: thông tin về
điều gì đó. Lưu ý câu có sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Employees [who wish to receive more information about the newest stock
options] are advised to make inquiries at the human resources office.
Tạm dịch: Nhân viên người mà muốn biết thêm nhiều thông tin hơn về các
quyền mua cổ phiếu mới nhất thì được khuyên là hỏi phòng nhân sự để biết.

118. B. head of + thời gian: trước thời gian nào đó

Phân tích: Cả ba phương án D đều không dùng với thời gian nên bị loại.
Tạm dịch: Điều quan trọng là phải có mặt tại sân bay từ 45 đến 90 phút trước
giờ khởi hành.

119. D. from: từ nơi nào đó

Phân tích: Next là tính từ, next to (kế bên) mói là giới từ nên loại C. On (ở trên)
và off (xa, loại khỏi) đều không phù hợp.

Tạm dịch: Phương tiện vận chuyển rẻ nhất từ sân bay là xe buýt đường ngắn
cái mà chở hành khách từ sân bay đến ga tàu điện ngầm gần nhất.

120. C

Phân tích: Not only thường đi với but also, in fact (trên thực tế) thường đứng
trước một mệnh đề và cách với mệnh đề đó bằng dấu phẩy nên loại A. As
much as (hầu như) và in fact (trên thực tế) cũng không họp nghĩa nên loại B,
D.

Tạm dịch: Do một sự cố gần đây với một trong các thang máy vừa mới được
lắp đặt bị hỏng hóc, nên người thợ sửa đã được thuê để kiểm tra tất cả chúng.

121. C

Phân tích: Dựa vào nghĩa của câu và các phương án ta loại được được các
phương án không hợp nghĩa out of (ra khỏi), because of (do, bởi) và up to (lên
đến). Phương án đúng là C (as to something: liên quan/nói đến điều gì đó").
Tạm dịch: Không được vào tòa nhà khi không được phép, ngoại trừ những
người khách người mà có giấy phép ra vào đặc biệt.

122. C. in spite of (prep): mặc dù, mặc cho

Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước một cụm danh từ nên loại 2 phương án
liên từ A, B (liên từ thì phải đứng trước mệnh đề). Loại trạng từ nevertheless
(tuy nhiên) vì trạng từ này thường đứng trước một mệnh đề để chỉ sự tương
phản so với câu trước đó.

Tạm dịch: Công trình xây dựng chi nhánh ngân hàng mới đã hoàn tất đúng
thời hạn mặc cho/dù thời tiết ẩm ướt trái mùa.

123. A. in advance (adv): trước

Phân tích: Dựa vào nghĩa của câu để loại các phương án không hợp nghĩa như
initially (ban đầu), behind (đằng sau) và ago (trước đây).

Tạm dịch: Thời gian của kì nghỉ được dự trù đòi hỏi một khoảng thời gian
thông báo ít nhất trước 2 tuần.

Ngoài ra có 2 cụm rất hay gặp là in detail (một cách chi tiết) và in person (trực
tiếp) như:

The Visa Purchasing card will enable you to purchase commodities by


telephone or in person, directly from the vendors.
Thẻ mua hàng Visa sẽ cho phép bạn mua hàng hóa bằng điện thoại hoặc trực
tiếp từ nhà cung cấp.

The issue regarding the Automated Instant Debit program will be discussed
in detail at the upcoming conference.
Vấn đề liên quan đến chương trình Automated Instant Debit sẽ được thảo
luận một cách chi tiết trong cuộc hội thảo sắp tới.
124. B. near (prep): gần

Phân tích: Dựa vào nghĩa của câu để loại các phương án không hợp nghĩa như
without (klông), down (dưới) và to (đến).

Tạm dịch: Hôm nay các trụ sở công ty của chúng tôi được đặt gần trụ sở của
Ngân hàng Transcontinental, ngay góc của đại lộ Cavalry và đại lộ Queen
Caroline.

125. C. throughout (prep): xuyên suốt, toàn bộ khu vực nào đó

Phân tích: Loại các phương án không phù hợp nghĩa in between (nằm ở giữa),
ahead of (trước) và except (ngoại trừ).

Tạm dịch: Ở những hồ tự nhiên trên khắp miền quê, mức độ tăng của lượng
mưa acid đã được tìm thấy.

126. D

Phân tích: Có thời gian cụ thể nên bạn không dùng within. Còn 2 phương án
between (ở giữa) và above (ở trên) đều không phù hợp.

Tạm dịch: Ông Ferguson đã phải thông báo với thư ký rằng ông sẽ không thể
quay lại làm việc trước ngày 22 tháng 1.

127.A

Phân tích: Nhận thấy phía sau không có chủ ngữ, cũng không có động từ
chính nên chỗ đó không thể điền liên từ nên loại c và D. During chỉ đi chung
với các danh từ để chỉ một giai đoạn như “During peak season: suốt mùa cao
điểm; during the manufacturing process: trong suốt quá trình sản xuất...
Giới từ by được dùng để chỉ ra làm thế nào mà một việc gì được hoàn thành.
Ví dụ như:

I will contact you by letter. (Tôi sẽ liên lạc với bạn bằng thư từ.)
Switch it on by pressing this button. (Hãy bật-nó lên bằng cách ấn vào nút
này).

Tạm dịch: Bằng cách làm việc với bộ phận nghiên cứu một số lần, đội ngũ
marketing đã nảy sinh với những ý tưởng mới cho việc quảng cáo của công ty.

128. C

Phân tích: Loại phương án A vì where đứng trước một mệnh đề chứ không
đứng trước một cụm danh từ. Both thường đi với “and" hoặc đứng đầu câu
làm chủ ngữ. Còn but (nhưng) không hợp nghĩa nên phương án đúng là C
(“with” - với).

Tạm dịch: Nếu bạn muốn có các chuyến đi đến Auckland với các trưởng phòng
khác, xin vui lòng báo cho bà Berlin biết ngay lập tức.

129. A. concern somebody (v): làm cho ai đó lo lắng

Phân tích: Nhiều bạn quán tính chọn ngay giới từ “concerning - liên quan đến"
nhưng khi làm bất kỳ câu nào liên quan đến ngữ pháp hãy xem câu có động từ
chính chưa. Trong câu trên chưa có động từ chính nên loại ngay đáp án C và D
vì cả 2 đều là giới từ. Chủ ngữ đang ở số ít nên loại A.

Tạm dịch: Cách tiếp cận công việc lạ đời của CEO mới làm cho các thành viên
hội đồng quản trị lo lắng.

130. B

Phân tích: Nhận thấy sau chỗ trống là một cụm danh từ "Styrofoam cups and
aluminum soda cans” nằm giữa 2 dấu phẩy. Loại A vì Since (vì, kể từ đó)
không hợp cả về nghĩa lẫn ngữ pháp. Since chỉ đi với một mệnh đề hoặc một
mốc thời gian cụ thể. Phương án C sai vì However là một trạng từ, thường
đứng trước dấu phẩy mang nghĩa là "Tuy nhiên". Phương án đúng là B vì such
as thường được dùng sau một cụm danh từ để liệt kê ví dụ:
E.g. Many countries in Europe, such as France and Germany, use Euros.

Tạm dịch: Những vật liệu tái chế, chẳng hạn như những cái chén Styrofoam và
những lon nhôm sôđa, phải được bỏ vào trong những cái thùng rác này.

131. C

Phân tích: Có 2 trường hợp liên quan đến những câu hỏi mà trước chỗ trống là
một giới từ: Giới từ + Ving + cụm danh từ và Giới từ + cụm danh từ
Dựa vào đó ta chọn được phương án C vì có cụm danh từ "his employees” phía
sau.

Tạm dịch: Quản lý của chúng tôi, Ông Mullis, là một người đáng ngưỡng mộ
về việc tạo động lực cho những nhân viên của ông vượt qua những giới hạn
của bản thân họ.

132. D. of (prep): liên quan đến, về


Tạm dịch: Các chi phí sản xuất ước tính cho các bút lông viết bảng trắng Pro
mới sẽ là $2,15 cho mỗi bộ, không bao gồm chi phí (liên quan đến) đóng gói
bao bì.

133. B

Phân tích: Nhiều bạn thấy phía sau có mệnh đề “two thousand people
attended the concert" nên nghĩa chỗ trống cần một liên từ nên chọn while là
sai vì phía sau đã có r liên từ "and" rồi. 2 mệnh đề thì chỉ cần 1 liên từ là đủ.
Upwards (hướng đến) bị loại vì sai nghĩa. For (khoảng) chỉ dùng để mô tả
khoảng thời gian hoặc khoảng cách chứ không mô tả số lượng nên phương án
đúng là B (Over - hơn).
Tạm dịch: Với hơn hai nghìn người tham dự buổi hòa nhạc và nhà hát đã
không còn chỗ trống.

134. D. away from + nơi chốn: cách từ nơi nào đó

Phân tích: Loại các phương án all around (trên toàn, ví dụ như all around the
world - trên toàn thế giới), up until (cho đến + thời gian) và for ahead (về phía
trước) vì đều không phù hợp nghĩa.

Tạm dịch: Ngân hàng địa phương Harison sẽ mở chi nhánh ở trung tâm của
Harison, chỉ cách 1km từ các trụ sở của họ ở trung tâm tài chính.

135. B. Besides/in addition to + something/somebody: ngoài thứ gì, ngoài ai


đó

Phân tích: Chỗ trống cần điền một giới từ vì phía sau có Ving. Loại phương án
C và D vì However (tuy nhiên, chỉ là trạng từ) và Unless (liên từ). Except
(ngoại trừ) tuy là giới từ nhưng không hợp nghĩa. Besides vừa là trạng từ vừa
là giới từ và khi là trạng từ thì nó cần dấu phẩy.

E.g. Besides working as a doctor, he also writes novels in his spare time.
(Ngoài việc làm việc như một bác sĩ, anh ấy còn viết tiểu thuyết trong thời
gian rảnh.)

Tạm dịch: Ngoài việc cung cấp quần áo gọn nhẹ, Hurvitz Travel Wear còn bán
túi hành lý thời trang và các phụ kiện kèm theo.

136. A

Phân tích: Câu này bạn phải biết "well-being“ là một danh từ, để từ đó suy
luận ra chỗ trống cần một danh từ nữa do “and” thường nói 2 từ loại giống
nhau. Loại C, B (tính từ) và D (trạng từ). Nếu bạn không biết “well-being" là
danh từ thì vẫn có thể dựa vào vị trí của nó, nó đang đứng sau động từ để làm
tân ngữ. Mà tân ngữ thì không thể nào là tính từ hay trạng từ được.
Tạm dịch: Những sản phẩm do Irmir Vitamins sản xuất được thiết kể để tăng
cường sức khỏe và hạnh phúc.

137. C. among + danh từ số nhiều: trong số

Phân tích: Thấy danh từ số nhiều thì bạn thử ngay phương án "among” xem
phù hợp hay không. Nêu hợp nghĩa thì không cần quan tâm các đáp án khác
nữa. Loại các phương án about (về), from (từ) và as (như) vì đều không hợp
nghĩa.

Tạm dịch: ông Gupta là một trong số ít các nhà khoa học đã được vinh danh
bởi cả Hội Cooperson và ủy ban Khoa học Henley.

138. B

Phân tích: Dựa vào nghĩa của câu, ta loại được các phương án không hợp
nghĩa from (từ), until (cho đến) và by (trước).

Tạm dịch: Để thay thế các linh kiện bị hỏng miễn phí, mẫu đơn đăng ký phải
được gửi đến công ty trong vòng 1 tháng từ ngày mua sản phẩm.

139. D

Phân tích: Cụm take something into account/take account of something: xem
xét thứ gì đó.)

Tạm dịch: Những thách thức về việc duy trì kiểm soát chất lượng phải được
xét đến trước khi việc sản xuất được gia tăng.

140. B

Phân tích: Chỗ trống đứng trước cụm danh từ nên loại 2 phương án liên từ A
và D. Not (không) cũng không phù hợp. Phương án đúng là B (owing to =
because of).
Tạm dịch: Có lẽ do tính linh hoạt cao hơn nên các công ty nhỏ hơn có thể
phản ứng nhanh hơn với những biến động kinh tế so với các công ty lớn hơn.

141. A. unlike (prep): không giống như

Phân tích: Dựa vào nghĩa của câu để loại các phương án không phù hợp như
Without (không), still (vẫn) và for (khoảng, vì). Unlike là một giới từ nên nó có
thể đứng trước một cụm danh từ (Le Deux cookware).

Tạm dịch: Không giống như Le Deux, dụng cụ nấu nướng của Weir vẫn an
toàn khi cho vào máy rửa bát, đồng thời có thể được sử dụng trong lò vi sóng
và lò nướng.

142. C: thanks to somebody/something: nhờ vào ai đó/thứ gì đó

Phân tích: Dựa vào nghĩa của câu để loại các phương án không phù hợp nghĩa
như in case of (trong trường hợp), as a result (kết quả là, do), given that (dựa
trên).

Tạm dịch: Quỹ quyên góp xã hội đã thành công vang dội là nhờ vào Anna
Borovsky và Martin Lawson, những nhà tổ chức sự kiện.

143. C. of (prep): của

Mẹo: Khi chỗ trống đứng giữa 2 cụm danh từ mà không liên quan đến thời
gian thì bạn thường chọn giới từ of/with/for (for ít thấy hơn).
Loại các phương án không hợp nghĩa và cách dùng until (cho đến), when (đi
với mệnh đề hoặc Ving) và how (không đứng trước một cụm danh từ).

Tạm dịch: Với nhu cầu khách hàng gia tăng đáng kể, xí nghiệp sản xuất Lignes
phải phân tích sự hiệu quả của các nhà máy của nó.

144. A. in place of something = instead of something: thay vì


Phân tích: chỗ trống đang đứng trước cụm danh từ nên loại liên từ as long as
(ngay khi). In order to (+ do something) đi với động từ nguyên mẫu chứ không
đi với cụm danh từ nên loại B. Loại except for (ngoại trừ) vì không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Vui lòng chú ý rằng cuộc họp đào tạo nhân viên về các công cụ giao
tiếp hiện tại sẽ được tổ chức vào thứ 3 này thay vì cuộc họp phòng ban hàng
tuần.

145. C

Phân tích: Cụm rất hay gặp: at conference: tại buổi hội thảo
Tạm dịch: Hoặc giám đốc marketing hoặc giám đốc bán hàng sẽ đại diện
Centum Construction InC. tại buổi hội thảo Bexco Architecture.

146. B

Phân tích: Shelf là cái kệ, nên ta dùng giới từ on trước đó để chỉ vị trí là "trên
cái kệ”
Tạm dịch: Những giấy tờ quan trọng và tạp chí cũ được lưu trữ trên cái kệ
trên cùng ở trong những tập tài liệu có dán nhãn.

147. D

Phân tích: Cụm from to từ đâu đến đâu. From the advertising agency to to
Mrs. Hwang's office: Từ công ty quảng cáo đến văn phòng của bà Hwang.

Tạm dịch: Vui lòng chuyển tin nhắn trực tiếp từ công ty quảng cáo ở Busan
đến văn phòng của bà Hwang.

148. D. Before + Ving: trước khi làm gì đó

Phân tích: Sau giới từ before/after chúng ta dùng Gerund hoặc cụm danh từ.
Tạm dịch: Trước khi đồng ý các điều khoản sử dụng, vui lòng biết rằng khi làm
hội viên không phải là miễn phí, nhưng chúng tôi cung cấp nhiều mức giá
thành viên khác nhau.

149. C. in addition to = as well as: cũng như

Phân tích: Phía sau chỗ trống một trống là một cụm danh từ nên loại even
though (liên từ, đứng trước mệnh đề) và whether (liên từ). Loại B vì sau in
order to phải là một động từ nguyên mẫu.

Tạm dịch: Mặc dù giám sát viên có trách nhiệm ngăn không cho chấn thương
xảy ra thì mỗi người công phân phải chú ý cho sự an toàn của chính họ cũng
như sự an toàn của đồng nghiệp.
CHƯƠNG 14: LIÊN TỪ (CONJUNCTIONS)

Liên từ là từ loại có chức năng liên kết từ, cụm từ hoặc mệnh đề và miêu tả
mối quan hệ giữa các thành phần được liên kết (quan hệ chính phụ hoặc song
song).

1. Liên từ song lập (Coordinating Conjunction)

Liên từ đẳng lập là các liên từ được dùng để nối hai phần trong một câu có vai
trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
Nhóm liên từ này bao gồm 7 liên từ như for, and, nor, but, or, yet và so
(FANBOYS).

Cách dùng các liên từ

(1) It was raining hard. There was a Trong ví dụ (1), do có hai mệnh đề
strong wind. độc lập nên phải được cách nhau bởi
(2) It was raining hard, there was a dấu chấm chứ không dùng dấu phẩy
strong wind. như ví dụ (2).

(3) It was raining hard, and there Trong ví dụ (3) liên từ "and” dùng để
was a strong wind. nối 2 mệnh đề độc lập với nhau. Thi
(4) It was raining hard and there was thoảng dấu phẩy vẫn được lược bỏ đi
a strong wind. như trong ví dụ (4). Những liên từ
(5) It was raining hard. And there đẳng lập vẫn có thể đứng đầu câu
was a strong wind. như trong ví dụ (5) nhưng trong
TOEIC bạn gần như không gặp dạng
này.

6) He was tired, so he went to bed. Ngoài and, bạn cũng có thể dùng so,
(7) The child hid behind his mother’s for, yet để liên kết hai mệnh đề độc
skirt, for he was afraid of the dog. lập. Đối với so, for và yet thì hầu hết
luôn yêu cần dấu phẩy.
(8) She did not study, yet she passed
the exam.

Trong 7 liên từ trên thì chỉ có OR, AND? BUT là có thể liên kết được nouns,
noun phrases, verbs, verb phrases, adverbs, adverb phrases, adjectives,
adjective phrases, prepositional phrases. Còn 4 liên từ còn lại: Nor, yet, so và
for phải đi với mệnh đề. Khi sử dụng các liên từ này phải đảm bảo tuân theo
quy tắc song song.

Lưu ý: Mặc dù các liên từ này vẫn có thể ĐỨNG ĐẦU CÂU nhưng trong TOEIC
bạn chỉ gặp chúng ở vị trí giữa câu nên khi chỗ trống đứng đầu câu thì 99%
đáp án không nằm trong các liên từ này.

2. Liên từ tương hỗ (Correlative Conjunction)

Đây là nhóm liên từ mà đề thi luôn luôn ra. Đề sẽ bị khuyết một trong 2 từ,
nhiệm vụ của bạn là nhìn ra từ còn lại. Ví dụ như đề cho sẵn từ "either" thì bạn
phải biết nên điền từ "or" phía sau:

Liên từ Ví dụ

both A and B It is almost impossible both to find and to buy the first
(vừa A vừa B) edition of the Benny comic book.
Gần như không có khả năng để vừa tìm và mua phiên bản
truyện tranh Benny đầu tiên.

either A or B The papers are either in my briefcase or under the books


(hoặc A hoặc B) on my desk.
Những tài liệu hoặc ở trong tập tài liệu hoặc ở dưới những
quyển sách trên bàn của tôi.

neither A nor B I neither know nor care what's happened to him.


(A cũng không Tôi không biết và cũng không quan tâm những gì xảy ra
với anh ấy.
và B cũng
không)

not (only) A but Payroll is located not on the first floor but near the
(also) B (không elevator in the basement.
chỉ A mà còn là Bảng lượng được đặt không chỉ ở tầng 1 mà còn đặt gần
B) thang máy ở tầng hầm.
The gift shop not only offered discounts but also gave
away small souvenirs.
Cửa hàng quà tặng không chỉ giảm giá mà còn tặng
những món quà lưu niệm nhỏ.

Lưu ý: Khi chủ ngữ được nối với nhau bằng các liên từ này, động từ sẽ chia
theo B (chia theo đối tượng gần động từ nhất).

3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunction)

Liên từ phụ thuộc dùng để nối kết các nhóm từ có chức năng khác nhau, làm
cho thành phần được liên kết này phụ thuộc vào thành phần được liên kết kia.
Đây là nhóm liên từ gặp nhiều nhất trong TOEIC như: after, (al)though, as,
before, if, since, that, until, when, whereas, while, once, so, as soon as,
provided that...Những liên từ này bạn sẽ được học kỹ trong phần mệnh đề
trạng ngữ.

4. Cấu trúc song song (Parallelism)

Khi dùng liên từ để liên kết những từ hay cụm từ có chức năng ngữ pháp
giống nhau trong một câu ta gọi đó là cấu trúc song song (parallel structure).
Những liên từ được dùng trong dạng này là: and, but, or

Cấu trúc song song được dùng khi liệt kê, so sánh hay đối chiếu các mục hay
các ý tưởng. Các mục đó phải giống nhau dạng ngữ pháp như danh từ đi với
danh từ, cụm giới từ đi với cụm giới từ, mệnh đề đi với mệnh đề...
Cấu trúc song song

(1) Steve and his friend are Trong 3 ví dụ đầu, cấu trúc song song với and
coming to dinner. liên kết danh từ và danh từ, động từ và động
(2) Susan raised her hand từ.
and snapped her fingers. (1): noun. + and + noun
(3) He is waving his arms (2): verb + and + verb
and (is) shouting at us. (3): verb + and + verb (Khi trợ động từ của hai
(4) These shoes are old động từ giống nhau bạn có thể lược bỏ trợ
but comfortable. động từ ở động từ thứ hai)
(5) He wants to watch TV Trong hai ví dụ cuối, cấu trúc song song với
or (to) listen to some liên từ but và or dùng nối hai tính từ và hai
music. cụm nguyên mẫu.
(4): adjective + but + adjective
(5): infinitive + or + infinitive (TO trước động từ
thứ hai có thể lược bỏ đi).

(6) Stevey, Joe, and Alice Cấu trúc song song có thể chứa nhiều hơn hai
are coming to dinner. thành phần. Khi có nhiều hơn hai thành phần
(7) Susan raised her hand, bạn sẽ dùng dấu phẩy để tách chúng ra và
snapped her fingers, and dùng liên từ ở trước thành phần cuối cùng.
asked a question.
(8) The colors in that fabric
are redy goldy black, and
green.

(9) He is not only an Cấu trúc song song vẫn thường gặp ở các liên
excellent student but also từ - tương hỗ either...or, neither...nor, not
an outstanding athlete. only…but also...
(10) Bob not only studies
but also works.
5. Thủ thuật

Thủ thuật 1: Áp dụng với liên từ tương hỗ

Đê thi luôn ra một câu liên quan đến liên từ tương hỗ. Người ta sẽ cho các cặp
liên từ either...or, neither...nor, both.. .and...nhưng bị khuyết một trong hai từ.

VD. If you want to purchase a lower priced ticket, either contact us through
regular mail _____ call our hotline and then we will send you an application
immediately.
(A) or (B) neither (C) nor (D) both

Phân tích và áp dụng: Câu này người ta cho các bạn từ either trước đó, nên các
bạn chỉ cần chọn or. Nhưng khi đề cho OR phía sau mà các phương án có từ
whether thì bạn phải xét nghĩa cho thật kỹ.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn mua vé ở mức giá thấp hơn, hoặc bạn liên hệ với
chúng tôi thông theo cách thông thường hoặc gọi đến đường dây nóng của
chúng tôi và sau đó chúng tôi sẽ gửi bạn một mẫu đơn ngay lập tức.

Thủ thuật 2: Cấu trúc song song

VD. Responsibilities of this managerial position include _____ delivery


schedules and arranging payments to a number of distributors.
(A) to coordinate (B) coordinated (C) coordinating (D) coordination

Phân tích và áp dụng: Khi gặp các phương án là các từ loại khác nhau mà
xung quanh lại có các liên từ or, but, and thì bạn hãy áp dụng cấu trúc song
song. Trong câu trên bạn nhìn thấy phía sau có gerund "arranging" nên phía
trước cũng sẽ là một Ving như thế nên chọn C. Ở đây cụ gerund "coordinating
delivery schedules" và "arranging payments" đóng vai trò tân ngữ của ngoại
động từ include.
Tạm dịch: Những trách nhiệm của vị trí quản lý này bao gồm việc điều phối
thời gian biểu giao hàng và việc sắp xếp các khoản thanh toán đến một số
người phân phát hàng.

Thủ thuật 3: Áp dụng đối với bài tập liên quan đến liên từ phụ thuộc. Bạn
sẽ được học kỹ hơn trong phần mệnh đề trạng ngữ.

6. Bài tập

101. You are to submit _____ your medical records and registration form to
the administrative office.
(A) as well as (B) as soon as (C) compared to (D) both

102. Poplar Mills InC. has been purchasing more arable land, hoping to
increase not only production but also its _____ in the nation's grocery stores.
(A) competitor (B) competitiveness (C) competitive (D) competitively

103. Ms. Fenwick not only composed the report _____, produced the visual
aids which were so useful during the meeting.
(A) but (B) however (C) also (D) and

104. Mr. Fowler or Ms. Bloch will have to travel to London for the symposium
on textile manufacturing.
(A) Both (B) Each (C) Either (D) Neither

105. Furniture from our supply centers can only be ordered _____ directly
over the phone or online.
(A) and (B) either (C) both (D) yet

106. Orders for specialty flower aưangement from Thyme Orchid can be
placed _____ the phone or online.
(A) if (B) in (C) either (D) on
107. Alvinson Clothiers’s branch in Milan has been open since last August
_____ is quickly becoming our busiest location.
(A) and (B) also (C) or (D) either

108. All employees are required to attend _____ the morning and the
afternoon sessions of the training workshop on Friday.
(A) when (B) both (C) which (D) some

109. We seek to hire employees who either have experience in the field _____
have completed an HVAC training course at an approved institution.
(A) if (B) but (C) so (D) or

110. The Sunderland building has _____ a garage nor a parking lot, so
tenants must find spaces to leave their vehicles by themselves.
(A) every (B) neither (C) all (D) either

111. All the forms you submit must be postmarked no later than the specified
date _____ they will be considered untimely
(A) or else (B) besides (C) on account of (D) either

112. Two forms of currently valid identification, including _____ a driver's


license or a passport, must be presented.
(A) neither (B) whether (C) either (D) both

113. Michael, the former CEO of the company, is looking forward to seeing
many friends and _____ at next year's show in August.
(A) acquainted (B) acquainting (C) acquaintance (D) acquaintances

114. Injuries during long-distance running are common but _____ with the
right amount of preparation.
(A) preventably (B) prevention (C) preventing (D) preventable

115. AmberCreek is the brand name associated with the most _____ and
efficient agricultural machinery in the province
(A) afford (B) affordable (C) affordability (D) affordably

116. Shoppers may bring a total of five clothing items _____ two accessories
into the fitting room at a time.
(A) while (B) so (C) though (D) and

7. Giải thích và phân tích

101. D

Phân tích: Cấu trúc both and: vừa cái này vừa cái kia
Tạm dịch: Bạn phải nộp cả những hồ sơ y tế và mẫu đơn đăng ký của bạn đến
phòng hành chính.

102. B

Phân tích: Đối với cặp liên từ Not only ___ but also ___ này thì 2 chỗ trống đó
phải điền từ loại đóng chức năng giống nhau. Trong câu sau "not only” đã có
danli từ "production" nên sau "but also" cũng cần một danh từ. Its chỉ là tính
từ sở hữu nên chỗ trống trong câu cần một danh từ nên loại được competitive
(-itive - hậu tố của tính từ) và competitively (-ly hậu tố của trạng từ).

Phía trước, động từ đang là increase nên chỗ đó không thể điền danh từ chỉ
người competitor được (-or và -er là 2 hậu tố dùng cho danh từ chỉ người) vì
không thể nói "tăng người cạnh tranh", người thì không thể tăng được, chỉ có
số lượng người mới tăng được nên phương án đúng là B (competitiveness -
tính cạnh tranh), -ness cũng là một hậu tố dùng cho danh từ.

Tạm dịch: Tập đoàn PM đã và đang mua nhiều mảnh đất canh tác hơn, với hy
vọng sẽ tăng không chỉ sản lượng mà còn tăng tính cạnh tranh của nó ở cửa
hàng tạp hóa của quốc gia.

103. A
Phân tích: Phía trước bạn thấy có "not only" nên phía sau bạn biết có "but
also", nhưng cặp liên từ này đôi lúc nó không đầy đủ như not only ___ but

Tạm dịch: Bà Fenwick không chỉ soạn ra bản báo cáo mà còn đưa ra những
công cụ trực quan cái mà rất hữu ích trong suốt cả buổi họp.

104-106.
Giải thích chung cho câu 104-106:

Trong TOEIC khi gặp các câu liên quan đến các cặp liên từ như neither ___ nor
___,both ___ and ___, either___ or ___ bạn thường hay ra lựa chọn rất nhanh
vì những câu này thường cho điểm nhưng bạn nên kiểm tra kỹ xem 2 chỗ
trống trong cặp liên từ đó nó có cùng từ loại và chức năng không. Các cặp liên
từ này nó giống như cấu trúc song song với and.

Trong câu 1O4. Either Mr. Fowler or Ms. Bloch, Mr. Fowler và Ms. Bloch đều
là danh từ riêng cùng đóng vai trò chủ ngữ nên được phép dùng Either ___ or.

Trong câu 105. directly over the phone (trực tiếp qua điện thoại) và online
(qua mạng) đều đóng vai trò trạng ngữ nên được dùng với either và or.

Nhưng trong câu 106. the phone là danh từ, online lại là một trạng ngữ nên
không thể dùng với either được. Nên chỗ đó bắt buộc phải chọn "on". On the
phone là trạng ngữ, online cũng là trạng ngữ nên dùng liên từ "OR" để nối với
nhau được.

Lưu ý: Chỉ có on the phone, by phone, over the phone chứ không có in the
phone.

104. Tạm dịch: Hoặc ông Fowler hoặc bà Bloch sẽ phải đi đến London cho
buổi hội nghị chuyên đề về sản xuất hàng dệt may.
105. Tạm dịch: Đồ đạc từ các trung tâm cung cấp của chúng tôi chỉ có thể
được đặt trực tiếp qua điện thoại hoặc qua internet.

106. Tạm dịch: Những đơn hàng về bài trí hoa đặc biệt từ Thyme Orchid có
thể được đặt thông qua điện thoại hoặc qua internet.

107. A

Phân tích: Phía trước chỗ trống là vị ngữ “has been open since last August",
phía sau cũng có 1 vị ngữ "is quickly becoming our busiest location" nên bạn
biết đây đang ở cấu trúc song song nên cần một liên từ nên loại được B và D.
Loại liên từ OR vì không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Chi nhánh của Alvinson Clothiers tại Milan đã được mở cửa từ
tháng 8 năm ngoái và nhanh chóng trở thành địa điểm nhộn nhịp nhất của
chúng tôi.

108. B

Phân tích: Phía sau bạn thấy có "and” nên phương án đúng là B.
Tạm dịch: Tất cả công nhân được yêu cầu đến dự cả những buổi họp tập huấn
sáng và chiều ngày thứ 6.

109. D

Phân tích: If và So đứng trước một mệnh đề đã có chủ ngữ và vị ngữ nên loại 2
phương án này. Để biết liên từ but hay or bạn phải dựa vào nghĩa của câu.

Tạm dịch: Chúng tôi tìm thuê những công nhân hoặc có kinh nghiệm trong
lĩnh vực này hoặc đã hoàn thành quá trình đào tạo HVAC tại cơ quan được
phê chuẩn.

110. B. neither _____ nor: không cái này cũng không cái kia
Tạm dịch: Tòa nhà Sunderland không có ga-ra cũng không có địa điểm đồ xe
vì thế những người thuê nhà phải tự tìm những địa điểm trống để đỗ xe của
họ.

111. A. Or else = If not: nếu không thì

Phân tích chuyên sâu: Nhận thấy phía trước và sau chỗ trống đều có một
mệnh đề:

Mệnh đề 1: All the forms you ...the specified date


Mệnh đề 2: they will be considered untimely

Nên chỗ trống cần một liên từ để nối 2 mệnh đề này lại. Loại Besides (giới từ,
trạng từ) và On account of (giới từ). Còn Either khi là liên từ thì đi chung với
"OR".

Chú ý quan trọng: untimely là một tính từ. Ta có cấu trúc:


Consider something adjective: xem thứ gì đó có tính chất gì
Chủ động: will consider them untimely: xem chúng là không hợp lệ
Bị động: They will be considered untimely

Do bị động nên something được chuyển ra phía trước nên chỉ còn một tính từ
phía sau.
(them = All the forms, khi them thành chủ ngữ sẽ chuyển thành They)

Tạm dịch: Tất cả những mẫu đơn mà bạn nộp phải được đóng dấu trước ngày
được chỉ định nếu không thì chúng sẽ được xem như không hợp lệ.

112. C

Phân tích: Nhìn vào vế sau "a driver’s license OR a passport” có OR nên bạn
chọn either. Whether cũng đi với “or" nhưng whether or dùng chỉ khả năng
(liệu có hay không) nên không phù hợp trong câu này.
Tạm dịch: Hai hình thức nhận dạng hiện tại hợp lệ, gồm hoặc bằng lái xe hoặc
hộ chiếu, phải được trình ra.

113. D

Phân tích: Áp dùng cấu trúc song hành với liên từ "And" (cả 2 vế bên trái và
phải của ,”AND” phải cùng từ loại đóng chức năng giống nhau). Phía trước là
danh từ ''friends" nên phía sau cũng phải danh từ, chỉ có C và D là danh từ
nhưng "acquaintance" là một danh từ đếm được nên hoặc bạn dùng hạn định
từ trước nó (như an, the, his, this....) hoặc bạn dùng dạng số nhiều chứ không
đứng trơ trơ như vậy được nên loại C.

Tạm dịch: Michael, nguyên CEO của công ty đang rất mong được gặp nhiều
bạn bè và người quen ở cuộc triển lãm năm tới vào tháng 8,

114. D

Phân tích: Giống như “and", but cũng thường dùng để nối 2 từ loại giống nhau
(chính xác hơn là 2 từ loại đóng cùng một vai trò trong câu):
quick and easy recipes = những công thức nấu ăn nhanh và dễ làm
simple but delicious recipes = những công thức nấu ăn đơn giản nhưng lại
ngon.
Câu trên "common but preventable - phổ biến nhưng có thể ngăn ngừa được",
ở đây bạn không chọn tính từ dạng "preventing" vì 2 lý do:

1.Preventable là tính từ gốc nên nó được ưu tiên hơn tính từ phân từ


2. Ngữ cảnh ở đây cần một tính từ chỉ khả năng, tính từ này thường có hậu tố
là "-able - có ị thể" nên D hợp lý hơn.

Còn cụm "with the right amount of preparation" là thuộc tính từ preventable
này do cấu trúc preventable with something - có thể ngăn ngừa được bằng
thứ gì"
Tạm dịch: Những chấn thương trong suốt cuộc chạy đua đường dài là phổ
biến nhưng có thể ngăn ngừa được bằng sự chuẩn bị kỹ càng.

115. B. affordable (a): phải chăng, có đủ tiền để mua

Phân tích: Áp dụng cấu trúc song song. Liên từ "and" nối 2 từ loại giống nhau.
Ở đây "and" nối 2 tính từ “affordable” và “efficient” cùng bổ nghĩa cho danh từ
"machinery".

Tạm dịch: AmberCreek là một thương hiệu gắn liền với máy móc nông nghiệp
có hiệu suất cao và giá cả phải chăng nhất trong tỉnh.

116. D

Phân tích: Nhận thấy chỗ trống nằm giữa 2 cụm danh từ “a total of five
clothing items” và “two accessories". Chỗ trống cần điền là một liên từ AND
để tạo cấu trúc song song.

Tạm dịch: Những người mua hàng có thể mang theo tổng cộng 5 mặt hàng
quần áo và 2 phụ kiện vào phòng thử đồ một lần.
CHƯƠNG 15: MỆNH ĐỀ DANH NGỮ (NOUN CLAUSES)

1. Định nghĩa

(1) His story was interesting. Trong ví dụ (1), cụm danh từ his story
Noun phrase = His story (câu chuyện của anh ấy) đóng vai trò
(2) What he said was interesting. chủ ngữ của câu.
Noun clause = What he said Trong ví dụ (2), mệnh đề danh ngữ
“What he said: những gì anh ấy nói"
đóng vai trò chủ ngữ của câu.

(3) I heard his story- Trong ví dụ (3), cụm danh từ his story
(4) I heard what he said đang đóng vai trò tân ngữ của ngoại
động từ heard.
Trong ví dụ (4), mệnh đề danh ngữ
what he said đóng vai trò tân ngữ của
ngoại động từ heard.

(5) I listened to his story. Trong ví dụ (5), cụm danh từ his story
(6) I listened to what he said. đang đóng vai trò tân ngữ của giới từ
TO.
Tương tự, mệnh đề danh ngữ what he
said đóng vai trò tân ngữ của giới từ TO.

Những mệnh đề đóng vai trò như (cụm) danh từ như trên được gọi là mệnh
đề danh ngữ. (Cụm) danh từ đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
nên mệnh đề danh ngữ cũng có thể đóng hai vai trò đó.

2. Vị trí và chức năng

Trong câu, mệnh đề danh ngữ có chức năng giống như một (cụm) danh từ. Nó
có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ.
Vai trò Ví dụ

Subject Whether we have to work or not is unclear.


That he won the first prize is hardly surprising.

Object of a We know which career she will pursue.


verb I know that you didn't lie.
The landlord informed the tenant that the rent would
have to be paid immediately.

Object of a The group talked about how the accident occurred.


preposition

Complement The problem is who will bring a car for tomorrow's trip.
The best thing about this guitar is that it stays in tune.

Object Her grandfather considers his biggest mistake that he did


complement not finish college.

Indirect object The judge will give what you said some deliberation
during her decision.

3. Mệnh đề danh ngữ với That

(1) I think that he is a good Trong 3 ví dụ (1), (2) và (3) mệnh đề danh
actor. ngữ với that đang đóng vai trò tân ngữ của
(2) I think he is a good actor. động từ think và know. Khi đóng vai trò tân
(3) We know (that) the world ngữ, that có thể được lược bỏ đi.
is round

(4) That she doesn't Trong 3 ví dụ (4), (5), (6), mệnh đề danh
understand spoken English is ngữ với that đang đóng vai trò chủ ngữ của
obvious. câu nên không được lược bỏ that.
(5) It is obvious (that) she Lưu ý: Trong mệnh đề danh ngữ, that luôn
doesn't understand spoken đứng trước một mệnh đề hoàn chỉnh
English, (không thiếu chủ ngữ hay tân ngữ).
(6) That the world is round is a
fact.

Notes: Mệnh đề danh ngữ “that" không đứng sau giới từ nên không làm tân
ngữ của giới từ được.
E.g. I knew about that he had problems.

Mệnh đề danh ngữ với “that” đóng vai trò làm đồng vị ngữ

Mệnh đề danh ngữ với THAT ngoài làm chủ ngữ, bổ ngữ, tân ngữ của động từ
(không dùng làm tân ngữ của giới từ) còn có chức năng đồng vị ngữ.
Appositive (đồng vị ngữ) có thể là một danh từ, một cụm danh từ hoặc một
mệnh đề danh ngữ đứng sau một danh từ để định nghĩa hoặc mô tả danh từ
đó. Những từ được in đậm trong các câu sau đây được gọi là đồng vị ngữ.

Ví dụ Đồng vị ngữ

(1) My uncle, a doctor in California, is a doctor in California


moving to New Jersey.
Chú tôi, một bác sĩ ở California, đang
chuyển đến New Jersey.

(2) The idea that students should wear that students should wear
uniforms is ridiculous. uniforms
Ý tưởng những học sinh nên mang đồng
phục thật buồn cười.

(3) The belief that everything was going to that everything was going to
stop because of the Y2K bug turned out to stop because of the Y2K bug
be untrue.
Niềm tin mọi thứ sắp kết thúc vì loài bọ Y2K
hóa ra không phải sự thật.
(4) The entire company was surprised by that their factory would have
the report that their factory would have to to shut down.
shut down.
Toàn bộ công ty ngạc nhiên bởi tin tức tin
nhà máy của họ sẽ phải dừng hoạt động.

Trong TOEIC, mệnh đề danh ngữ thường đi với các danh từ sau để đóng vai
trò đồng vị ngữ: fact that, statement that, opinion that, truth that, news that,
report that, idea that, assurance that, rumor that, claim that, confirmation
that....

Đề thi TOEIC ít khi nào cho về dạng này nhưng người ta dùng đồng vị ngữ để
gây nhiễu bạn, đặc biệt trong các câu hỏi liên quan liên từ như ví dụ sau đây:

VD 1. Stockbrokers in most markets sold their shares today _____ last night's
news reports that the economy was beginning to rebound.
(A) in spite of (B) although (C) because (D) so that

Phân tích: Nhiều bạn không nhìn thấy từ "that" nên nghĩ rằng sau chỗ trống là
một mệnh đề nên chọn liên từ B. Nhưng trên thực tế, sau chỗ trống chỉ là một
cụm danh từ "last night's news reports" nên ta phải chọn giới từ. Phương án
đúng là A.

Vì cụm "last night's news reports - những bản tin tối qua" làm người đọc chưa
biết là tin gì nên người ta đã dùng mệnh đề danh ngữ đóng vai trò đồng vị
ngữ để mô tả cho danh từ trước đó.

Last night's news reports that the economy was beginning to rebound
(Những bản báo cáo tin tối qua nói rằng nền kinh tế đang dần khởi sắc)

Tạm dịch: Những người mua bán chứng khoán ở hầu hết các thị trường đều
bán cổ phiếu của họ trong hôm nay mặc cho những bản tin hôm qua - bản tin
nền kinh tế đang dần khởi sắc.
Lưu ý: Các bạn cũng nên phân biệt rõ mệnh đề quan hệ và mệnh đề danh ngữ
trong trường hợp này. Mệnh đề quan hệ thường có đại từ quan hệ thay thế
cho một danh từ trước đó để đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh
đề quan hệ nhưng trong trường hợp trên "that" không thay thế cho danh từ
nào cả.

Last night's news reports that the economy was beginning to rebound.

Trong mệnh đề "the economy was beginning to rebound” đã có "the economy


là chủ ngữ", & rebound là nội động từ nên không cần tân ngữ nên "that" trong
câu trên không phải là đại từ quan hệ. (Phần mệnh đề quan hệ bạn sẽ được
học ở phần sau).

Một câu tương tự với câu trên nhưng ở đây là mệnh đề quan hệ

VD2. _____ the problems Team B is experiencing, the manager decided that
it would be best to give the team a little more time to write its project
assessment report.
(A) Even if (B) Because (C) Nevertheless (D) Because of

Phân tích: Trong câu này họ cũng làm cho cụm từ phía sau dài ra để bạn
tường nó là một mệnh đề để lừa bạn chọn phương án B. Nhưng thực chất phía
sau chỉ là một cụm danh từ mà thôi:

Because of the problems (which/that Team B is experiencing), the manager


decided that it would be best to give the team a little more time to write its
project assessment report.

Mệnh đề quan hệ "which/that Team B is experiencing" chỉ bổ nghĩa cho danh


từ "'problems".

Trong trường hợp này đại từ quan hệ “which/that" đóng vai trò là tân ngữ của
động từ ''experience" nên đã bị lược bỏ.
Tạm dịch: Bời vì những vấn đề (mà đội B đang gặp phải), nên giám đốc đã
quyết định rằng sẽ tốt nhất để cho đội thêm chút ít thời gian để viết bản báo
cáo đánh giá dự án của nó.

4. Mệnh đề danh ngữ If/Whether

(1) I don't know whether she will Mệnh đề danh ngữ với If và
come. whether liên quan đến câu hỏi
I don't know if she will come. yes/no (liệu có hay không).
(2) I wonder whether he needs help.
I wonder if he needs help.

(3) I wonder whether or not she will Trong 3 ví dụ này, bạn chú ý vị trí
come. của or not. Khi trong câu bạn gặp
(4) I wonder whether she will come or or not này thì bạn cũng đoán ra
not đáp án là if hoặc whether. Nhưng
(5) I wonder if she will come or not. đôi khi không có or not thì đáp án
Tôi muốn biết liệu cô ấy có đến hay vẫn là whether hoặc if. Bạn nên
không. dịch nghĩa để chọn chính xác.
Trong 5 ví dụ trên, mệnh đề danh ngữ
đang đóng vai trò tân ngữ của động từ
know và wonder.

(6) Whether she comes or not is Trong ví dụ (6), mệnh đề danh ngữ
unimportant to me. đang đóng vai trò chủ ngữ của câu
Cô ấy có đến hay không không quan và động từ đang được chia số ít
trọng đối với tôi. “is”

(7) I will check if the movie is playing.


Tôi sẽ kiểm tra liệu bộ phim có đang Trong ví dụ (6) và (7), mệnh đề
trình chiếu không danh ngữ đang đóng vai ti*ò tân
ngữ của động từ (check) và giới từ
(8) I can't answer the question of (of)
whether or not computers can think.
Tôi không thể trả lời câu hỏi về việc liệu
những chiếc máy tính có thể suy nghĩ
hay không.

(9) The question is whether this is true. Trong ví dụ (9), mệnh đề danh ngữ
Câu hỏi là liệu điều này có đúng sự thật đóng vai trò bổ ngữ chủ ngữ.
không.

5. Mệnh đề danh ngữ với WH- (Interrogative Word)

a. Mệnh đề danh ngữ bắt đầu bằng các đại từ nghi vấn who, whose, what,
which. Các đại từ này thường đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh
đề danh ngữ. Do đó, các đại từ nghi vấn này thường đứng trước một mệnh đề
không hoàn chỉnh.

Mệnh đề danh ngữ với WH-

(1) I don't know where she lives. Trong các ví dụ từ (1)-(4), mệnh đề
Tôi không biết cô ấy sống ở đâu. danh ngữ với các từ nghi vấn đang
đóng vai trò tân ngữ.
(2) I couldn't hear what he said.
Tôi không thể nghe những gì anh ấy
nói.

(3) I don't know who she is


Tôi không biết cô ấy là ai.

(4) I wonder whose house that is.


Tôi tự hỏi ngôi nhà đó là của ai.

(5) What she said surprised me. Trong ví dụ (5), (6), mệnh đề danh
Những gì cô ấy nói là tôi ngạc nhiên. ngữ đang đóng vai trò chủ ngữ. Khi
(6) What they should do is obvious. mệnh đề danh ngữ đóng vai trò chủ
Những gì họ nên làm đã quá rõ ràng. ngữ thì động từ chia ở số ít.
(7) The child will ask when she can Mệnh đề danh ngữ với when, where,
start piano lessons. how, or why. Theo sau bốn từ này là
(8) Where I found the book is a một mệnh đề hoàn chỉnh. Các bạn
secret. để ý các mệnh đề in đậm trong các ví
(9) You need to practice how you dụ từ (7) đến (10) đều là mệnh đề
should handle client complaints. hoàn chỉnh (không thiếu tân ngữ
(10) The shoppers wondered why hoặc chủ ngữ).
the book was so expensive.

6. Mệnh đề danh ngữ với Wh-ever

Whoever 1)Whoever wants to come is welcome.


(2) Anyone who wants to come is welcome.
(1)Whoever answered the phone was very polite.
(2) Anyone who answered the phone was very polite.

who(m)ever (1) He makes friends easily with who(m)ever he meets.


(2) He makes friends easily with anyone who(m) he meets.

whatever (1) He always says whatever comes into his mind.


(2) He always says anything that comes into his mind.
(1)Whatever you bake will be delicious.
(2) Anything that you bake will be delicious.

whichever There are four good programs on TV at eight o'clock.


(1) We can watch whichever program you prefer.
(2) We can watch any of the four programs that you prefer.

whenever (1) You may leave whenever you wish.


(2) You may leave at any time that you wish.

wherever (1) She can go wherever she wants to go.


(2) She can go anyplace that she wants to go.

however (1) The students may dress however they please.


(2) The students may dress in any way that they please.

7. Phân biệt Whatever và Whichever

Mệnh đề danh ngữ cũng có thể bắt đầu bằng các determiner (hạn định từ)
như: which, whose, what, whichever, whatever. Các thành phần in đậm đều là
mệnh đề danh ngữ:

Determiner Ví dụ

Which (cái nào) (1) The discussion should be about which plan is
better.
Cuộc thảo luận về kế hoạch nào tốt hơn.

What (cái gì) (2) What clubs you are in is not important.
Bạn ở trong những câu lạc bộ gì không quan trọng.

Whichever (bất kỳ (3) Customers will choose whichever product is


cái nào) cheaper.
Những khách hàng sẽ chọn bất kỳ sản phẩm nào rẻ
hơn.

Whatever (bất kỳ (4) Whatever project he works on is always


thứ gì) successful.
Bất cứ dự án gì mà anh ấy làm đều thành công.

Whose (chỉ sở hữu) (5) I don't know whose car it is.


Tôi không biết nó là chiếc xe của ai

Lưu ý:
1. Khi which, what, whichever, whatever là đại từ thì nó không đứng trước
danh từ. Còn khi nó được dùng như determiner mới đứng trước danh từ.

2. Whichever được dùng trong ngữ cảnh mang tính lựa chọn trong một giới
hạn xác định (người hoặc vật)
(a) Whichever team wins on Sunday will go through to the national
championships.
(Bất cứ đội nào chiến thắng vào chủ nhật sẽ được tham gia giải toàn quốc)
"team" ở đây là có giới hạn và chúng ta lựa chọn một đội trong các đội.
(b) Whatever dùng để cập đến bất cứ thứ gì (dùng cho vật) và không có giới
hạn
Whatever project he works on is always successful.
Bất cứ dự án gì mà anh ấy làm đều luôn thành công.

8. Bài tập

101. Whether it is _____ to register for a student discount card depends on


the needs of the individual.
(A) necessary (B) necessarily (C) necessitate (D) necessity

102. Remember that work-life balance issues can affect _____ in any stage of
the life cycle.
(A) who (B) whom (C) whoever (D) anyone

103. When asked _____ she has interviewed with other companies, she
denied having done so.
(A) when (B) whenever (C) while (D) whether

104. This thermal cooling system is _____ keeps the engine’s temperature
safely regulated.
(A) that (B) which (C) why (D) what

105. We are _____ whether we should expand our capacity here or move to a
larger building complex.
(A) consider (B) considers (C) considered (D) considering

106. Please tell the person in charge to let us know _____ the assessment
forms have been completed by the participants.
(A) when (B) that (C) what (D) whatever
107. A recent survey indicates _____ young women in particular are showing
a strong preference for online shopping.
(A) what (B) that (C) which (D) those

108. If you would like to see _____ our products are made, we are happy to
show you around our factory.
(A) during (B) about (C) how (D) whom

109. Please let our sales representative know _____ you would prefer to
receive your order by mail or courier if you need to get it earlier.
(A) Than (B) Whereas (C) Whether (D) Such

110. The theory is that black holes absorb _____ is around them because of
the fact that they can even absorb all the light that hits the horizon.
(A) everything (B) whenever (C) whichever (D) whatever

111. The dean of the philosophy department will approve tenure to _____
professor publishes the most articles.
(A) one (B) those (C) whatever (D) whichever

112. _____we had done for the last six months was a great achievement and
an important step for SAT Committee members.
(A) that (B) what (C) when (D) where

113. _____ medical experts call internet addiction disorder is excessive


computer use that interferes with daily life.
(A) what (B) That (C) How (D) Some

114. _____ was noticeably different about Victor Jansen5s newest film was
its amazing special effects.
(A) How (B) Who (C) What (D) Where
115. _____ is particularly great about Fouries Shopping Center is its spacious
and delicious food court.
(A) Why (B) What (C) Which (D) That

116. One thing you can count on is that the stock market almost never does
_____ you expect it to do.
(A) what (B) because (C) that (D) why

117. If a company uses sensitive personal information , its customers seek


reassurance _____ it complies with government regulations for safeguard in
the confidentiality of their information.
(A) how (B) which (C) what (D) that

9. Giải thích và phân tích

101. A

Phân tích: Chỗ trống đang ở sau động từ to be "is” nên cần điền một tính từ.
Trong câu này chủ ngữ đang là mệnh đề danh ngữ: Whether it is necessary to
register for a student discount card. Khi mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ thì
động từ phía sau đó phải chia ở số ít nên bạn thấy "depends” có “s” là vì thế.

Tạm dịch: Việc đăng ký thẻ chiết khấu sinh viên còn tùy thuộc vào nhu cầu
của mỗi cá nhân xem liệu có cần thiết hay không.

102. D

Phân tích chuyên sâu: Nếu bạn muốn chọn Who hay Whoever (anyone who)
thì sau chỗ trống ít nhất cũng cần có động từ.

Remember that work-life balance issues can affect anyone [who is] in any
stage of the life cycle. Khi rút gọn ta bỏ đại từ quan hệ “who" và động từ "to
be”. Còn nếu chọn C chỗ trống sẽ thành "whoever in stage... = any who (?) in
stage dẫn đến thiếu 1 động từ chỗ đó.
Tạm dịch: Hãy nhớ rằng những vấn đề cân bằng công việc trong cuộc sống có
thể ảnh hưởng đến bất cứ ai ở bất kỳ giai đoạn nào trong vòng đời.

103. D

Phân tích: Cấu trúc ask somebody whether/where/when S + V ...hỏi ai đó ở


đâu, liệu, cái gì...

When (she was) asked whether she has interviewed with other companies.
Somebody trong cấu trúc là "she" do bị động nên "she" chuyển ra phía trước.

Do 2 vế của mệnh đề When cùng chủ ngữ nên ta lược bỏ "she was" đi nên
chỗ đó chỉ còn asked.
Trong câu này mệnh đề danh ngữ "whether she has interviewed with other
companies” đang đóng vai trò tân ngữ của động từ "ask".

Tạm dịch: Khi được hỏi liệu cô ấy đã từng phỏng vấn với các công ty khác hay
không, cô ấy phủ nhận chưa từng làm như thế.

104. D

Phân tích: This thermal cooling system is what keeps the engine's
temperature safely regulated. To keep something adj: giữ cho thứ gì đó ở
trạng thái nào đó.

Câu trên ta cần đại từ WHAT để hoàn thiện mệnh đề danh ngữ với What.
Sự khác biệt giữa What và That đó là mệnh đề sau That luôn hoàn chỉnh, còn
mệnh đề sau What thì không (thiếu chủ ngữ hoặc tân ngữ). Câu đề bài do
mệnh đề phía sau chưa hoàn chỉnh nên ta chọn What.

That he believes his own story is remarkable. (Mệnh đề he believes his own
story đã hoàn chỉnh).
I wonder what is making Susan so unhappy, (mệnh đề is making Susan so
unhappy không hoàn chỉnh do thiếu chủ ngữ).
Tạm dịch: Hệ thống làm mát nhiệt là thử giữ cho nhiệt độ của động cơ được
điều chỉnh ở mức an toàn.

105. D

Phân tích: Phía sau chỗ trống có mệnh đề danh ngữ "whether we should
expand our capacity here or move to a larger building complex" đóng vai trò
tân ngữ. Nên động từ ở chỗ đó phải ở dạng chủ động nên loại C. Sau "to be"
không dung các dạng như A và B.

Tạm dịch: Chúng tôi đang cân nhắc liệu chúng tôi có nên mở rộng sức chứa ở
đây hay chuyển đến nhà máy phức liên hợp lớn hơn.

106. A

Phân tích: Dựa vào nghĩa để chọn ra đại từ thích hợp. Loại that (cái mà), what
(thứ gì) và whatever (bất cứ thứ gì). Phương án đúng là When (khi nào).

Tạm dịch: Vui lòng nói chuyện với người phụ trách để cho chúng tôi biết khi
nào thì những cái mẫu đơn đánh giá được hoàn thành bởi những người tham
gia.

107. B. Indicate that: chỉ ra rằng, ở bạn không chọn what vì mệnh đề "young
women in particular are showing a strong preference for online shopping." đã
hoàn chỉnh.

Tạm dịch: Một khảo sát gần đây chỉ ra rằng những phụ nữ trẻ đặc biệt thể
hiện sự ưa chuộng mạnh mẽ đối với việc mua sắm trực tuyến.

108. C

Phân tích: " _____ our products are made” đang đứng sau động từ “see” là tân
ngữ nên chỗ trống cần một từ để hình thành mệnh đề danh ngữ "our products
are made". Chỉ có C và D là có thể bắt đầu một mệnh đề danh ngữ nhưng
trong trường hợp này không liên quan đến người nên ta loại whom.

Tạm dịch: Nếu như bạn muốn xem những sản phẩm này được sản xuất như
thế nào, chúng tôi rất vui được dẫn bạn đi tham quan vòng quanh nhà máy.

109. C

Phân tích: Khi bạn thấy chỗ trống đứng sau một ngoại động từ hay giới từ và
phía sau đó lại có một mệnh đề thì đây là dấu hiệu của dạng bài tập mệnh đề
danh ngữ. Trong 4 đáp án chỉ có whether mới hình thành mệnh đề danh ngữ
được.

Tạm dịch: Vui lòng để những người đại diện bán hàng của chúng tôi biết liệu
bạn muốn nhận đơn hàng của bạn bằng đường bưu điện hoặc bằng tay nếu
bạn cần nhận nó sớm hơn.

110. D

Phân tích: Giống với câu trên, khi chỗ trống nằm sau một ngoại động từ
(absorb) hay giới từ và phía sau đó là có dấu hiệu của mệnh đề thì bạn biết
câu đang liên quan đến mệnh đề danh ngữ. Whenever cũng được dùng trong
mệnh đề danh ngữ nhưng nó đứng trước một mệnh đề hoàn chỉnh (có chủ ngữ
và vị ngữ) nên loại B. Giữa C (whichever - bất cứ cái nào, mang tính lựa chọn)
và D (whatever - bất cứ thứ gì) bạn phải dựa vào nghĩa. Lỗ đen hút thì nó
không mang tính lựa chọn rồi nên phương án đúng là D.

Câu này khá phức tạp, mình sẽ phân tích lại để bạn dễ nhìn hơn:

(1) Mệnh đề danh ngữ: “that black holes absorb whatever is around them”
đóng vai trò bổ ngữ của chủ ngữ "The theory".
(2) Trong mệnh đề danh ngữ (1) lại có mệnh đề danh ngữ “whatever is around
them” đóng vai trò tân ngữ của động từ absorb.
(3) Mệnh đề danh ngữ “that they can even absorb all the light” đóng vai trò
đồng vị ngữ (appositive) để định nghĩa cho danh từ “fact”
(4) Mệnh đề quan hệ “that hits the horizon" bổ nghĩa cho danh từ “light”

Tạm dịch: Theo lý thuyết các hố đen hút bất cứ thứ gì xung quanh chúng là vì
chúng thậm chí có thể hấp thụ tất cả ánh sáng ở đường chân trời.

111. D

Phân tích: Chỗ trống đứng sau một giới từ (to) và sau đó lại có 1 mệnh đề
(professor publishes the most articles) thì bạn biết đang nói đến mệnh đề
danh ngữ nên loại được A và B. Giữa whatever (bất cứ thứ gì) và whichever
(bất cứ cái nào, mang tính lựa chọn), dựa vào nghĩa của câu để chọn được
phương án đúng là whichever.
Lưu ý: whichever và whatever ở đây là determiner nên nó đứng trước danh từ
'"professor".

Tạm dịch: Trưởng khoa triết học sẽ phê chuẩn giảng viên chính thức cho bất
cứ giáo sư nào xuất bản nhiều bài báo nhất.

112. B

Giải thích: Do (done) là một ngoại động từ nhưng phía sau nó lại chưa có tân
ngữ nên bạn loại các phương an A, C, D vì 3 từ này đứng trước một mệnh đề
hoàn chỉnh trong mệnh đề danh ngữ. What ở đây đóng vai trò tân ngữ của
"done" và được chuyển ra phía trước để hình thành nên mệnh đề danh ngữ.

Tạm dịch: Những gì mà chúng ta đã làm trong 6 tháng qua là một thành tựu
tuyệt vời và là một bước đi quan trọng cho những thành viên hội động SAT.

113. A

Phân tích: Loại D đầu tiên vì nếu dùng some thì dẫn đến câu có 2 động từ
(call, is) chính nên sai ngữ pháp. Cùng 1 chủ ngữ “Some medical experts” mà
call lại chia số nhiều, is chia số ít nên đáp án D rất vô lý.

Cấu trúc: call object complement (xem thứ gì đó là thứ gì đó/có tính chất gì).

Complement (bổ ngữ) trong trường hợp này là cụm danh từ internet addiction
disorder. Rõ ràng call trong câu trên đang thiếu object (tân ngữ) để hoàn
thiện cấu trúc đó. Trong 3 phương án còn lại thì chỉ có A là đóng vai trò tân
ngữ được:

Call what internet addiction disorder: xem điều gì là sự rối loạn nghiện
internet

What được chuyển ra phía trước để hình thành mệnh đề danh ngữ "what
medical experts call internet addiction disorder - điều mà những chuyên gia y
tế xem là sự rối loạn nghiện internet”.

Trong mệnh đề danh ngữ, mệnh đề đi theo sau why, when, where, how, that
đều là một mệnh đề hoàn chỉnh (không thiếu chủ ngữ hay tân ngữ). Còn What
luôn đứng trước một mệnh đề không hoàn chỉnh giống như câu đề bài đang
thiếu tân ngữ vậy.

The group talked about how the accident occurred. (Mệnh đề the accident
occurred đã hoàn chỉnh).
That he won the first prize is hardly surprising. (Mệnh đề he won the first
prize cũng đã hoàn chỉnh).

Và khi 1 mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ thì động từ theo sau nó luôn ở số ít
nên trong câu trên là "is” chứ không phải “are".

Tạm dịch: Điều mà những chuyên gia Y tế gọi rối loạn về nghiện internet là
việc sử dụng máy tính quá mức mà nó can thiệp vào cuộc sống hàng ngày.

114. C
Phân tích: Nhìn thấy câu có 2 động từ chính "was” và "was" là bạn liên tưởng
đến mệnh đề quan hệ và mệnh đề danh ngữ. Loại B vì ở đây không chỉ người.
How và Where đứng trước một mệnh đề hoàn chỉnh còn mệnh này "was
noticeably different about Victor Jansen’s newest film" đang thiếu chủ ngữ
cho "was" nên loại A, D. Mệnh đề danh ngữ in đậm đang đóng vai trò chủ ngữ
của câu.

Tạm dịch: Điều mà khác biệt về bộ phim mới nhất của Victor Jansen là những
hiệu ứng đặc biệt thú vị của nỏ.

115. B

Phân tích: Giống với câu 114, đáp án vẫn là What vì nó đang đứng trước một
mệnh đề chưa hoàn chỉnh "is particularly great about Fouries Shopping
Center" (thiểu chủ ngữ cho “is”) nên loại A, D.

Tạm dịch: Điều đặc biệt về trung tâm mua sắm Fouries là khu ăn uống ngon
và rộng rãi của nó.

116. A

Phân tích chuyên sâu: Áp dụng cấu trúc:


To expect somebody/something to do something: mong đợi ai đó/thứ gì làm
điều gì.

Theo cấu trúc trên thì đang thiếu tân ngữ "something" cho động từ "do" nên
mệnh đề "you expect it to do" không hoàn chỉnh nên loại B, C, D vì 3 từ này
chỉ đứng trước mệnh đề hoàn chỉnh (Không thiếu chủ ngữ hay tân ngữ). Phân
tích lại câu trên để bạn dễ thấy hơn:

One thing (that/which you can count on) is [that the stock market almost
never does [what you expect it to do]].
Mệnh đề quan hệ: that/which you can count on đang bổ nghĩa cho danh từ
"thing".
Mệnh đề danh ngữ: that the stock market almost never does what you expect
it to do đóng vai trò bổ ngữ chủ ngữ.
Trong mệnh đề danh ngữ trên lại có một mệnh đề danh ngữ nhỏ nữa là "what
you expect it to do" đóng vai trò tân ngữ của động từ "does".

Count on something (phrasal verb): mong đợi, dự đoán điều gì

Tạm dịch: Một điều (mà bạn có thể tin) là thị trường chứng khoán hầu như
không bao giờ làm theo những gì mà bạn mong đợi.

117. D

Phân tích chuyên sâu: Nhìn qua các đáp án có what, that...là bạn liên tưởng
ngay đến mệnh đề danh ngữ. Sau đó bạn kiểm tra mệnh đề "it complies....
their information” thì bạn thấy nó đã đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ rồi nên bạn
không chọn What hay Which được vì 2 từ này đứng trước một mệnh đề
không hoàn chỉnh.

Còn how (làm thế nào) không phù hợp cách dùng và ngữ pháp trong trường
hợp này. Thông thường, bạn chỉ thấy MĐDN đứng ở vị trí chủ ngữ hoặc tân
ngữ chứ ít thấy nó đứng sau một danh từ (reassurance), vị trí này được gọi là
appositive (đồng vị ngữ). Đồng vị ngữ có chức năng bổ nghĩa hoặc định nghĩa
thêm cho danh từ trước đó.

Lưu ý: Mệnh đề that trên không phải là MĐQH vì that không thay thế cho
danh từ/đại từ nào.

Tạm dịch: Nếu một công ty sử dụng thông tín cá nhân nhạy cảm của người
dùng, những khách hàng của nó sẽ tìm kiếm sự bảo đảm (sự bảo đảm gì thì
mệnh đề phía sau định nghĩa cho bạn) tuân thủ theo những quy định chính
phủ về sự đảm bảo trong việc bảo mật thông tin của họ.
CHƯƠNG 16: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)

1. Định nghĩa

(1)Many problems need to be Thay vì người ta phải viết 2 câu đơn


addressed. riêng lẻ như vậy người ta sẽ dùng
Nhiều vấn đề cần được giải quyết. các đại từ quan hệ đề thay thế cho
(2) Homelessness is one of the danh từ/đại từ để tạo thành một câu
problems. phức như ví dụ (3)
Vô gia cư là một trong số những vấn
đề đó.

(3) Homelessness is one of the Trong ví dụ trên đại từ quan hệ


problems that need to be addressed. “that” đang thay thế cho "problems”
Vô gia cư là một trong những vấn đề để làm chủ ngữ của "need" nên động
mà cần được giải quyết. từ được chia số nhiều.
Mệnh đề "that need to be
addressed" được gọi là mệnh đề
quan hệ hay mệnh đề tính ngữ.

(4) I bought a new car. It is very fast. Các mệnh đề in đậm trong ví dụ (4)
I bought a new car that is very fast. và (5) đều là mệnh đề quan hệ.
Tôi đã mua một chiếc xe mới mà nó
chạy rất nhanh.
(5) She lives in New York. She likes
living in New York.
She lives in New York, which she
likes.
Cô ấy sống Ở New York, nơi mà cô
ấy thích

2. Bảng tóm tắt các đại từ quan hệ


a. Các đại từ quan hệ thường gặp

ĐTQH Cách dùng Ví dụ

Who Thay thế cho người, động vật, We don’t know the person
các danh từ tập hợp (committee, who donated this money.
government group, police, That’s the dog who doesn’t
team,..) để đóng vai trò chủ ngữ like me.
của mệnh đề quan hệ.

Whom Thay thế cho người, đóng vai trò This is George, whom you met
tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. at our house last year.
The parents whom we
interviewed were all involved
in education in some way.

Which Thay thế cho vật, đóng vai trò 1. We drove past my old
tân ngữ hoặc chủ ngữ trong school, which is celebrating its
mệnh đề quan hệ. 100th anniversary this year.
2. Another activity which/that I
have chosen is photography.
Trong ví dụ 1: which đóng vai
trò chủ ngữ của “is”.
Trong ví dụ 2: which đóng vai
trò tân ngữ của "chosen"

That That có thể dùng như The 8.30 is the train that you
who/whom/which (dùng cho cả need to get.
người và vật) trong mệnh đề
quan hệ xác định vì "that" không
đứng sau dấu phẩy.

Whose Đứng trước danh từ để chỉ sở hữu He’s marrying a girl whose
family don't seem to like him.
b. Các đại từ quan hệ khác

Cách dùng where trong MĐQH

1) The building is very old. Mệnh đề quan hệ với Where được


Tòa nhà rất cũ. dùng để bổ nghĩa cho một nơi chốn.
(2) He lives there (in that building). Trong ví dụ (a) mệnh đề quan hệ
Anh ấy sống ở đó trong tòa nhà đó). where he lives đang bổ nghĩa cho
(a) The building where he lives is building.
very old. Nếu dùng Which thì bạn dùng giới
Tòa nhà nơi mà anh ấy sống rất cũ. từ in trước đó như ví dụ (b).
(b) The building in which he lives is
very old.

Cách dùng when trong MĐQH

(1) I’ll never forget the day. When được dùng trong mệnh đề
Tôi sẽ không bao giờ quên ngày đó. quan hệ để bổ nghĩa cho một danh
(2) I met you then (on that day). từ chỉ thời gian.
Tôi đã gặp bạn lúc đó (vào ngày đó). Mệnh đề quan hệ when đang bổ
(a) I’ll never forget the day when I nghĩa cho danh từ "day" như ví dụ
met you. (1).
Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày
khi mà tôi gặp bạn.
(b) I’ll never forget the day on which
I met you.

One và Those

(1) Anybody who wants to come is Mệnh đề quan hệ có thể bổ nghĩa


welcome. cho các đại từ bất định như:
Bất cứ ai người mà muốn đến đều rất someone, everybody....
hoan nghênh

(2) Paula was the only one I knew at Mệnh đề quan hệ vẫn có thể bổ
the party. nghĩa cho one (s) và those. Those rất
Paula là người duy nhất mà tôi biết ở hay gặp trong đề. Those = the ones
buổi tiệc. (những người mà).
(3) Scholarships are available for Those là số nhiều nên khi who thay
those who need financial assistance. thế cho those, động từ need được
Những học bổng có sẵn dành cho chia số nhiều như ví dụ (3).
những người mà có nhu cầu hỗ trợ
tài chính.

3. Nguyên tắc rút gọn mệnh đề quan hệ

a. Rút Gọn Dạng Chủ Động

(1) The girl who sits next to Peter is my Khi động từ trong mệnh đề quan
neighbor's daughter. hệ ở dạng chủ động, bạn bỏ đại
RG: The girl sitting next to Peter is my từ quan hệ và chuyển động từ về
neighbor's daughter. dạng Ving. (Bỏ trợ động từ "be"
nếu câu ở thể tiếp diễn).
(2) The professor who is teaching
Những động từ được gạch dưới
mathematics will leave the university.
trong hai ví dụ đều là động từ
RG: The professor teaching
chính.
mathematics will leave the university.

b. Rút Gọn Dạng Bị Động

(1) Yesterday I read a book which Khi động từ trong mệnh đề quan hệ
was written by Hemingway. đang ở thể bị động, khi rút gọn chúng
RG: Yesterday I read a book written ta sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và trợ
by Hemingway. động từ "be".
Hai động từ được gạch dưới đều là
(2) The car which is parked next to
động từ chính của câu.
mine is very expensive.
Khi câu đang ở thì tiếp diễn dạng bị
RG: The car parked next to mine is
động thì sau khi rút gọn sẽ có Being
very expensive.
trước đó.
4. Bài tập

101. Customers _____ wish to return merchandise within 7 days of purchase


must present the valid receipt to the store.
(A) who (B) when (C) what (D) whom

102. You may return for full credit any merchandise with _____ you are not
satisfied.
(A) who (B) what (C) which (D) whose

103. The research team _____ several policies on how sensitive issues should
be tackled.
(A) implementation (B) to implement
(C) implemented (D) implementing

104. Public health and obesity experts are getting increasingly worried about
the number of studies being _____ by food and beverage companies.
(A) funding (B) funds (C) funded (D) found

105. For those _____ are determined to attend the seminar, tickets are
available at the Human Resources Department.
(A) who (B) whose (C) what (D) their

106. This plan outlines the topics _____ plan to discuss at this afternoon’s
staff meeting.
(A) my (B) me (C) I (D) mine

107. Ftei Takahashi is one of the three people _____ for overseeing the
Research Department at Omi-Tech Solutions.
(A) responsible (B) responsibly (C) responsibility (D) responsibilities

108. A conference to discuss the terms of the settlement will be held at a


time and place _____ to both parties involved.
(A) acceptance (B) acceptingly (C) accept (D) acceptable
109. The main artists _____ paintings are being sold at the Garrett Gallery
are Elaine Crick, Jason Chambers and Sylvia Web.
(A) who (B) whose (C) their (D) they

110. Most of the companies surveyed _____ their growth to marketing and
sales strategies.
(A) attributes (B) attributed (C) attributing (D) attribution

111. The campaigns that _____ assigned to the broadcasting division have
been scrapped due to lack of support.
(A) was (B) were (C) be (D) has

112. The library at the Kane-Clark Institute contains numerous items _____
the history of the renowned philanthropic organization.
(A) document (B) documents (C) documentary (D) documenting

113. Karen Solden will replace Harold Walker, _____ is being promoted to a
higher position in the company.
(A) he (B) who (C) his (D) whose

114. Pierce and Hewitt Telecommunicạtion has developed a computer


program that _____ the risks posed by downloaded material.
(A) reserves (B) trains (C) excites (D) monitors

115. A password _____ to you by the registrar's office will enable you to
access some important student information.
(A) provided (B) required (C) equipped (D) requested

116. An investment _____ gradually increases in value over the years can be
more profitable than more short-term alternatives.
(A) that (B) they (C) what (D) when

117. Attendance is mandatory for the staff meeting ____ for next Tuesday in
the council hall.
(A) has been scheduled (B) schedule (C) will schedule (D) scheduled

118. Mr. Kim in the accounting department has the reputation of dealing with
any sort of problem, _____ how complicated it is.
(A) even if (B) otherwise (C) no matter (D) therefore

119. Anyone _____ experiences complications with the new software


encouraged to bring this matter to Mr. Gruber's attentiổn m room 210.
(A) who (B) which (C) whom (D) whose

120. Customers _____ purchase their-orders from the website of


Westminster Books receive an automatic discount of at least 10%.
(A) who (B) whom (C) whomever (D) whose

121. Passengers _____ to other flights should go to Terminal 2 to receive a


new boarding pass.
(A) stopping (B) transferring (C) visiting (D) relocating

122. I figured that Jaina, my boss, _____ that I was the one who messed up
the project because Jim blamed all his mistakes on me.
(A) assuming (B) to assume (C) assume (D) would assume

123. Ella Portofino, _____ is known for her motivational speeches, will be the
guest speaker at GRIL Leadership Conference in June.
(A) each (B) which(C) who (D) this

124. Whether or not the new marketing approaches which the firm _____
have been effective remains to be seen.
(A) to adopt (B) has been adopted (C) adopted (D)were adopting

125. Conference attendees _____ confirm their attendance early will be


eligible for pre-assigned seating.
(A) whose (B) what (C)who (D) whom
126. Anyone who _____ a new stove by CTX LtD. this weekend receives a
free four- piece set of stainless-steeỉ saucepans.
(A) purchase (B) purchaser (C) purchases (D) purchasing

127. Changes in our organizational structure have created ways for


employees to explore opportunities _____ were previously not available.
(A) what (B) those (C) that (D) there

128. In celebration of National Volunteer Appreciation Day, Betsy Johnson


Regional Hospital will host a luncheon _____ its 103 hospital volunteers
tomorrow.
(A) honor (B) honors (C) honored (D) honoring

129. Mr. Thompson collected a list of employees _____ were unable to attend
the official company picnic.
(A) whose (B) who (C) whom (D) whoever

130. The package _____ was sent to Mr. Jones was returned to us when the
mail earner could not locate the address on the shipping label.
(A) when (B) who (C) what (D) that

131. The research organization which _____ the related data announced that
consumer awareness of good health practices has been greatly promoted.
(A) has been complied (B) compiled (C) compiling (D) are compiling

132. The incoming chief executive knows the actions _____ need to be done
to turn around the company’s performance.
(A) why (B) that (C) who (D) what

133. The envelope that we are going to send you _____ all the necessary
documents that you'll need to fill out.
(A) was enclosing (B) will be enclosed
(C) enclosed (D) will enclose
134. Ms. Lucille Meyer received recognition for the production changes _____
proposed.
(A) she (B) that (C) were (D) until

135. The names of the department heads to _____ the monthly reports
should be sent are located on the last page of the manual.
(A) whoever (B) whom (C) what (D) where

136. The expert _____ spoke at last month's seminar on environmental


awareness has been nominated for a Flagler Price.
(A) whoever (B) which (C) whenever (D) who

137. Be aware that candidates _____ applications are incomplete will not be
considered for an interview.
(A) who (B) whose (C) their (D) they

138. Mr. Woo has not yet signed the agreement composed _____ our lawyer.
(A) by (B) of (C) between (D) from

139. The opening remarks by Yamamoto, _____were devoted to international


trade law5 were the highlight of the conference,
(A) who (B) which (C) what (D) whose

140. Eli Clare, _____ latest book was published by Local Home Press, is
nominated for the Lambda Literary Award.
(A) whatever (B) whom (C) what (D) whose

141. _____ seeking to extend their work visas for another year must report to
the human resources department
(A) That (B) Their (C) Those (D) Who

5. Giải thích và phân tích


101. A

Phân tích: Câu đang cần một đại từ quan hệ thay thế cho “Customers - những
người khách hàng” nên chọn A.
Tạm dịch: Những người khách hàng muốn trả lại hàng hóa trong 7 ngày kể từ
khi mua phải xuất trình hóa đơn còn giá trị tại cửa hàng.

102. C

Phân tích: What gọi là mệnh đề danh ngữ. Whom thay thế cho tân ngữ chỉ
người, which thay thế cho tân ngữ chỉ vật. Trong câu trên which đang thay thế
cho “any merchandise” nên chọn C.

You may return for full credit any merchandise which you are not satisfied
with (any merchandise), ở đây any merchandise = which đóng vai trò tân ngữ
của giới từ "with”. Thay vì đặt which ở cuối câu, trong văn phong trang trọng
người ta sẽ chuyển giới từ đó lên trước đại từ quan hệ.

Tạm dịch: Bạn có thể trả lại và nhận hoàn tiền 100% cho bất kì hàng hóa nào
cái mà bạn không hài lòng.

103. C

Phân tích: Câu này quan trọng nhất các bạn phải biết câu có động từ chính
hay chưa, Nhiều bạn nghĩ "tackled” là động từ chính là sai. Nó chỉ là động từ
thuộc mệnh đề danh ngữ "how sensitive issues should be tackled” này, mệnh
đề danh ngữ này đóng vai trò tân ngữ của giới từ "on". Do đó câu cần một
động từ chính nên loại được A, B, D.

Tạm dịch: Nhóm nghiên cứu đã thực hiện một vài chính sách về việc làm thế
nào mà những vấn đề nhạy cảm nên được giải quyết.

104. C
Phân tích: Chỗ trống sau động từ "be", phía sau lại có giới từ "by", dấu hiệu
của thể bị động nên loại A và B. Found (được thành lập) không phù hợp nghĩa
nên đáp án đúng là C (being funded - đang được tài trợ). Khi chưa rút gọn chỗ
đó như này:
...studies (which are) being funded by food and beverage companies.

Tạm dịch: Các chuyên gia về bệnh béo phì và sức khỏe cộng đồng ngày càng
trở nên lo lắng về số lượng các nghiên cứu đang được tài trợ bởi các công ty
thực phẩm và đồ uống.

105. A

Phân tích: Loại B và D vì whose và their phải đứng trước danh từ. What không
đứng sau danh từ hoặc đại từ nên loại D. Chỗ trống đang cần một đại từ quan
hệ chỉ người làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ "are determined to attend the
seminar". (Those = the ones = những người)

Tạm dịch: Những tấm vé đã có sẵn ở phòng nhân sự cho những ai mà đã


quyết định tham dự buổi hội thảo.

106. C

Phân tích: Ở đây bạn không chọn A vì nếu vậy sẽ dẫn đến 2 cụm danh "the
topics” và "my plan" đứng kế bên nhau nên không hợp lý.

Do "plan" là một động từ đang được chia thì (hiện tại đơn số nhiều) nên nó
cần một chủ ngữ số nhiều.

This plan outlines the topics [which I plan to discuss at this afternoon’s staff
meeting]

Đại từ quan hệ "which" đóng vai trò tân ngữ của ngoại động từ discuss nên ta
có thể lược bỏ which đi.
Tạm dịch: Kế hoạch này vạch ra các chiến lược [mà tôi dự định trao đổi tại
cuộc họp nhân viên vào chiều nay].

107. A

Phân tích: Câu đang kiểm tra bạn về quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ với tính
từ (xem lại các quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ).
Ftei Takahashi is one of the three people [who are] responsible for overseeing
the Research Department at Omi-Tech Solutions. Khi rút gọn sẽ lược bỏ
"who" và "are".

Tạm dịch: Ftei Takahashi là một trong 3 người (người mà) chịu trách nhiệm
giám sát bộ phận nghiên cứu ở Omi-Tech Solutions.

108. D

Phân tích: Giống với câu 107, câu này cũng liên quan đến rút gọn mệnh đề
quan hệ với tính từ.
A conference to discuss the terms of the settlement will be held at a time and
place [which are] acceptable to both parties involved.

Tạm dịch: Một cuộc hội thảo nhằm thảo luận về những điều khoản của hợp
động sẽ được tổ chức vào thời gian và địa điểm (nơi mà được chấp nhận/có thể
chấp nhận /được thỏa thuận] giữa hai bên có liên quan.

109. B

Phân tích: Chỗ trống cần điền một đại từ quan hệ nên loại C và D. Who không
đứng trước danh từ nên loại A.
Tạm dịch: Những họa sĩ chính mà những bức tranh của họ đang được bán ở
Garrett Gallery là của Elaine Crick, Jason Chambers và Sylvia Web.

110. B
Phân tích chuyên sâu: Câu trên rõ ràng đang thiếu 1 động từ chính (động từ
được chia theo 1 thì nào đó) nên loại phương án c và D. Chủ ngữ đang là số
nhiều "Most of the companies" nên nếu muốn chọn thì hiện tại đơn thì ít nhất
động từ phải ở dạng số nhiều "attribute" chứ không có “s” như phương án A.

Phân tích câu bạn sẽ dễ thấy hơn:


Most of the companies [which were surveyed] attributed their growth to
marketing and sales strategies.
To attribute something to something: cho rằng cái gì đó là do thứ gì đó gây ra.
To attribute their growth to marketing and sales strategies: cho rằng sự phát
triển của họ là do những chiến lược bán hàng và marketing

Tạm dịch: Hầu hết các công ty [mà được khảo sát] đã cho rằng sự phát triển
của họ là do chiến lược bán hàng và marketing.

111. B

Phân tích: Nhận thấy mệnh đề quan hệ "that ___ assigned to the broadcasting
division" này cần một động từ chính nên loại phương án C. That đang thay thế
cho "campaigns" (số nhiều) nên động từ trong mệnh đề quan hệ cũng cần hòa
hợp với nó nên loại các phương án là động từ số ít như was và has.

Tạm dịch: Những chiến dịch mà được giao phó cho bộ phận phát thanh truyền
hình đã bị loại bỏ vì thiếu sự hỗ trợ.

112. D

Phân tích chuyên sâu: The library at the Kane-Clark Institute contains
numerous items. (Thư viện ở KCI có chứa vô số các tài liệu). Chỗ đó vẫn chưa
rõ các tài liệu đó là gì nên dùng mệnh đề tính ngữ để bổ nghĩa cho danh từ
“items”.

The library at the Kane-Clark Institute contains numerous items (which


document the history of the renowned philanthropic organization.)
Thư viện ở KCI có chứa vô số các tài liệu (mà viết về lịch sử của những tổ chức
từ thiện nổi tiếng).

Ở đây document là 1 động từ. cấu trúc to document something = to write


about something = viết về điều gì. Do động từ này chỉ có 1 tân ngữ và phía
sau đó có tân ngữ nên ta dùng dạng chủ động.

Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng các lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển
động từ về dạng Ving (nếu chủ động) hoặc dạng Ved (nếu bị động). Câu trên
mang nghĩa chủ động nên 'which document" được rút gọn thành
“documenting”.

Tạm dịch: Thư viện ở KCI có chúa vô số các tài liệu mà viết về lịch sử của
những tổ chức từ thiện nổi tiếng.

113. B

Phân tích: Phía sau chỗ trống là một động từ nên loại được phương án his và
whose vì 2 từ này chỉ đứng trước danh từ. Nếu chọn phương án A thì he sẽ
đóng vai trò chủ ngữ của mệnh đề sau:

Karen Solden will replace Harold Walker, he is being promoted to a higher


position in the company. Hai mệnh đề riêng lẻ nhưng lại không có liên từ nào
liên kết chúng lại nên sai ngữ )pháp. Who ở đây là đại từ quan hệ thay thế cho
"Harold Walker"

Tạm dịch: Karen Solden sẽ thay thế Harold Walker, người mà đang được đề
cử lên vị trí cao hơn trong công ty.

114. D

Phân tích: Phân tích lại câu để các bạn nhìn dễ hơn, mệnh đề trong ngoặc là
mệnh đề quan hệ:
Pierce and Hewitt Telecomiĩiunication has developed a computer program
[that monitors the risks] [which are posed by downloaded material].

That ở đó đang thay thế cho “a computer program" đỏng vai trò chủ ngữ của
mệnh đề quan hệ, chỗ đó đang thiếu một động từ. 4 đáp án chỉ có “a
computer program monitors the risks - một chương trình máy tính giám sát
các rủi ro" là hợp lý.

Tạm dịch: Pierce and Hewitt Telecommunication đã phát triển một chương
trình máy tính cái mà nó sẽ giám sát những rủi ro gây ra bởi những tài liệu
được tải xuống.

115. A

Phân tích: Câu đã có động từ chính là “will enable" (tuy có hậu tố tính từ able
nhưng từ này là một động từ) nên các động từ còn lại sẽ ở dạng rút gọn mệnh
đề quan hệ.
A password [which are] provided to you by the registrar's office.

Các phương án required (yêu cầu), requested (yêu cầu) và equipped (trang bị)
đều không hợp nghĩa. Lưu ý equipped chỉ đi với giới từ "with" chứ không đi với
"TO".

Tạm dịch: Một mật khẩu cái mà đã được cung cấp cho bạn bởi người giữ sổ
của văn phòng sẽ cho phép bạn truy cập với những thông tin sinh viên quan
trọng.

116. A

Phân tích: Loại ngay 2 phương án C và D vì What không đứng sau một danh
từ, còn when/where/why là trạng từ quan hệ nên chỉ đi với một mệnh đề chứ
không làm chủ ngữ. Nếu bạn chọn "they" thì động từ phía sau phải số nhiều
"increase" nên chọn A. That ở đây đang thay thế cho "An investment - một
khoản đầu tư" nên động từ chia số ít.
Tạm dịch: Một khoản đầu tư cái mà tăng dần dần giá trị theo các năm có thể
có lợi nhuận nhiều hơn là những lựa chọn thay thế ngắn hạn.

117. D

Phân tích: Nhìn trong câu thấy có động từ "be" đã được chia là "is", nên trong
câu đã có động từ chính (động từ được chia thì), mà câu không thể nào có 2
động từ chính được nên loại các phương án A, B, C.
Khi chỗ trống chưa được rút gọn: the staff meeting (which is) scheduled for
next Tuesday.

Tạm dịch: Việc tham dự cuộc họp nhân viên là bắt buộc cái mà được lên lịch
vào thứ Ba tới trong phòng hội đồng.

118. C. No matter how: dù thế nào đi chăng nữa…


Tạm dịch: Ông Kim ở phòng kế toán có tiếng trong việc giải quyết được bất kỳ
vấn đề nào, dù nó có phức tạp đến đâu.

119. A

Phân tích: Câu này ta cần đại từ quan hệ chỉ người thay thế cho chủ từ
"Anyone" nên chọn A. Anyone luôn đi với động từ số ít, who thay thế cho
Anyone nên động từ sau who cũng phải số ít "experiences".

Tạm dịch: Bất cứ ai (người mà) gặp phải những rắc rối đối với phần mềm mới
được khuyên là gặp ông Gruber ở phòng 210.

120. A

Phân tích: Phía sau đang là động từ "purchase" nên loại D. Whose chỉ đứng
trước danh từ. Chỗ đó cần một chủ ngữ cho động từ "purchase” còn whom và
whomever chỉ đóng vai trò tân ngữ nên loại B và C. Who đang thay thế cho
"Customers" nên động từ "purchase "phía sau chia ở số nhiều.
Tạm dịch: Khách hàng người mà mua những cái hóa đơn của họ từ trang web
Westminster Books nhận được một khoản giảm giá tự động ít nhất là 10%.

121. B

Phân tích: Nhận thấy các đáp án đều ở dạng Ving, phía sau lại có động từ
chính là "should go” rồi nên các bạn phải hiểu các dạng Ving đó đang là dạng
rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động. Vấn đề là phải lựa chọn động từ hợp
nghĩa với "to other flights” phía sau.

Loại A vì chỉ có "stop to do something”. còn đề bài đang ở dạng "V to


something". Loại C vì visit khi là động từ sẽ không đi với giới từ "to”. Loại D vì
relocate dùng để chỉ sự chuyển chỗ làm việc, chuyển trụ sở của một công ty
chứ không dùng để nói chuyển chuyến bay. Chỉ có B là phù hợp về nghĩa và
cấu trúc:

To transfer to something: chuyển sang cái gì đó (chuyển chuyến xe, phương


tiện...)

Tạm dịch: Những hành khách chuyển qua những chuyến bay khác nên đến
Trạm số 2 để nhận vé máy bay mới.

122. D

Phân tích: Bạn cần biết chỗ "my boss” là bổ nghĩa cho tên riêng "Jaina”. Gặp
những trường hợp này bạn nên bỏ nó ra đê dễ nhìn hơn. Phân tích từng đoạn
một:

I figured that Jaina_____ (Sau that là một mệnh đề, nên chủ ngữ Jaina đang
thiếu một động từ chính (động từ được chia thì), chỉ có C và D là được chia thì
nhưng chủ ngữ đang số ít nên muốn chọn C thì phải là "assumes” nên chọn D.

Tiếp tục sau "assume" lại là một mệnh đề "that" nữa:


I figured that Jaina would assume that I was the one
(Tôi đã nghĩ rằng Jaina sẽ cho rằng tôi là một người)
I figured that Jaina would assume that I was the one who messed up the
project
(Sau đó tiếp tục lại dùng mệnh đề quan hệ who để làm rõ nghĩa cho the one)
(Tôi đã nghĩ rằng Jaina sẽ cho rằng tôi là một người mà làm rối tung dự án)

Câu trên có 2 mệnh đề danh ngữ THAT và một mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Tôi từng nghĩ rằng Jaina, ông chủ của tôi, sẽ cho rằng tôi là người đã
làm rối tung dự án bời vì Jim đã đổ hết mọi lỗi lầm của ông ấy cho tôi.

123. C

Phân tích: Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho "Ella Portofino”, ở
đây người ta không để các từ “Mr. hay Ms." Nên bạn không biết tên đó đang
chỉ người hay là tên của tổ chức nào đó nhưng bạn thấy phía sau có "her" thì
biết tên đổ đang nói về người.

Tạm dịch: Ella Portofino, người mà nổi tiếng với những bài phát biểu tạo động
lực sẽ là khách mời trong cuộc họp các nhà lãnh đạo GRIL vào tháng 6.

124. C.

Câu này tương đối khó nên các bạn phải phân tích thật kỹ: Chủ ngữ của câu
đang là một mệnh đề danh ngữ (mệnh đề trong ngoặc vuông).
[Whether or not the new marketing approaches have been effective] remains
to be seen [Liệu những phương pháp marketing mới có hiệu quả hay không]
vẫn cần được theo dõi.

Người ta tiếp tục dùng một mệnh đề quan hệ "which the firm ____" để bổ
nghĩa cho danh từ "approaches”. Trong mệnh đề quan hệ này chủ ngữ "the
firm" đang ở số ít nên động từ cũng phải số ít nên loại D. Mệnh đề này cần
động từ chính nên loại A. Mệnh đề đang mang nghĩa chủ động nên loại B.

Lưu ý cấu trúc:


To adopt something: làm theo/áp dụng phương pháp gì đó
E.g. All three teams adopted different approaches to the problem.
(Cả ba đội đều đã thử nghiệm nhiều phương pháp khác nhau đối với vấn đề).

Tạm dịch: [Liệu những phương pháp marketing mới (mà công ty đã áp dụng)
có mang lại hiệu quả hay không] vẫn cần được theo dõi.

125. C

Phân tích: Trước chỗ trống là một danh từ nên loại được What. Sau chỗ trống
là một động từ nên chỗ trống đang cần đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ
của động từ "confirm” nên loại được whose (chỉ đứng trước danh từ) và whom
(đóng vai trò tân ngữ, whom thường dùng khi chỗ trống có dạng "_____S + V"
chứ không dùng khi "_____ V + O".

Tạm dịch: Những người tham gia buổi hội thảo (người mà xác nhận sự tham
gia của họ sớm) sẽ đủ tư cách ngồi ghế trước.

126. C

Phân tích: Nhận thấy trong mệnh đề quan hệ Who đang thiếu 1 động từ,
động từ này có tân ngữ là a new stove nên động từ phải ở dạng chủ động.
Mệnh đề quan hệ này "who _____ a new stove by CTX LtD this weekend" bổ
nghĩa cho đại từ "anyone" nên động từ trong mệnh đề quan hệ phải hòa hợp
với đại từ "anyone".

Do đó chúng ta chọn động từ số ít B. Loại đáp án A (đang ở dạng số nhiều),


loại đáp án B (purchaser là danh từ), loại purchasing vì nó là phân từ, không
dùng làm động từ chính trong một mệnh đề được. Muốn sử dụng D thì mệnh
đề quan hệ phải ở dạng rút gọn chủ động
[Anyone who purchases a new stove...= Anyone purchasing a new stove…]

Tạm dịch: Bất kì ai mua lò vi sóng của công ty TNHH CTX trong tuần này sẽ
được nhận miễn phí 1 bộ 4 nồi bằng thép không gỉ.

127. C

Phân tích: chỗ trống đang cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ của "were”.
Loại phương án A, B, D vì cả 3 đều không phải đại từ quan hệ. That đang thay
thế cho danh từ số nhiều “opportunities” nên động từ phía sau chia ở số nhiều
were.

Tạm dịch: Những thay đổi trong cấu trúc tổ chức của chúng ta đã tạo ra nhiều
cách cho các nhân viên khám phá những cơ hội mà trước đó không có.

128. D

Phân tích chuyên sâu: Nhận thấy mệnh đề phía sau dấu phẩy đã có một động
từ chính là “will host" rồi nên các động từ còn lại chỉ ở dạng Verbal (Ving, Ved,
To V) nên loại được A, B. Phía sau chỗ trống bạn thấy có cụm danh từ "its 103
hospital volunteers" đóng vai trò tân ngữ nên bạn biết chỗ đó phải là rút gọn
dạng chủ động (nếu bị động thì tân ngữ đã được đưa ra phía trước làm chủ
ngữ) nên loại C.

Betsy Johnson Regional Hospital will host a luncheon [which honors] its 103
hospital volunteers tomorrow.
Cấu trúc: honor something/somebody: vinh danh ai đó, thứ gì.

Tạm dịch: Để kỉ niệm ngày Tôn Vinh Tinh Thần Tình Nguyện Quốc Gia, Bệnh
viện khu vực Betsy Johnson sẽ chiêu đãi một buổi ăn trưa, mà nó vinh danh
103 tình nguyện viên của bệnh viện vào ngày mai.

129. B
Phân tích: Phía sau chỗ trống là một động từ "were” nên chỗ đó không điền
whose (chỉ đứng trước danh từ) và whom (dùng khi chỗ trống có dạng
"_____S +V" còn chỗ trống trên đang có dạng “V” thiếu S nên phải dùng đại
từ Who đóng vai trò chủ ngữ của were.
Whoever = the person who = any person who nên nó không đứng sau một
danh từ.

Tạm dịch: ông Thompson đã lọc ra một danh sách các nhân viên người mà đã
không tham dự buổi dã ngoại chính thức của công ty.

130. D

Phân tích: Danh từ "package - bưu kiện” đang chỉ vật nên không dùng Who.
Trạng từ quan hệ When/where/why chỉ đi với một mệnh đề
(When/where/why + S + V + O) chứ không dùng làm chủ ngữ. What không
đúng sau danh từ nên loại C.

Tạm dịch: Bưu kiện (cái mà đã được gửi đến ông Jones) đã được trả về cho
chúng tôi khi nhân viên đưa thư không thể xác định được địa chỉ trên nhãn
giao hàng.

131.B. Compile something: tổng hợp, biên soạn thứ gì đó

Phân tích: Câu này bạn nên phân tích lại để nhìn thấy vấn đề hơn:
The research organization [which _____ the related data] announced that
consumer awareness of good health practices has been greatly promoted.

Chỗ trống đang thuộc mệnh đề quan hệ which nên bạn chỉ cần xét mệnh đề
nhỏ này là đủ. ị Trong mệnh đề này chưa có động từ chính nên loại C. Which
đang thay thế cho danh từ số ít organization nên động từ phải chia theo số ít
nên loại D. Có tân ngữ "the related data" phía sau nên câu đang ở thể chủ
động nên loại A.

Tạm dịch: Tổ chức nghiên cứu [cái mà đã tổng hợp dữ liệu liên quan] đã thông
báo rằng nhận thức của người tiêu dùng về những thói quen có lợi cho sức
khỏe đã được thúc đẩy đáng kể.

132. B

Phân tích: Nhìn qua các đáp án thấy liên quan đến đại từ quan hệ, trước chỗ
trống lại là một cụm danh từ “the actions” nên chỗ đó cần một đại từ quan hệ
để làm chủ ngữ của đoạn "need to be done to turn around the company's
performance” này. Loại C vì “action" là vật nên không dùng Who thay thế
được.

Loại What vì What không dùng trong mệnh đề quan hệ. Mệnh đề với
What được gọi là mệnh đề danh ngữ, mà mệnh đề danh ngữ thì đứng sau
động từ làm tân ngữ chứ không đứng sau một danh từ. Why, When, Where
cả 3 đều đứng trước một mệnh đề hoàn chỉnh S + V + (O). Còn câu trên chỉ có
(___V + O). Ví dụ như:

Do you know the reason why the shop is closed today?


To turn around something: làm cho một việc gì đó đang thất bại chuyển thành
thành công (vực dậy, xoay chuyển tình huống)

Tạm dịch: Giám đốc điều hành sắp tới biết được những hành động (cái mà)
cần được thực hiện để vực dậy kết quả hoạt động của công ty.

133. D

Phân tích chuyên sâu: Đối với các câu có nhiều động từ và mệnh đề phụ bạn
nên tập trung xé nhỏ nó ra như thế này:

The envelope [that we are going to send you] will enclose all the necessary
documents [that you'll need to fill out].
Cái phong bì [mà chúng tôi sắp gửi bạn] sẽ đính kèm tất cả các tài liệu cần
thiết [mà bạn cần điền vào].
Câu đơn giản sẽ là thế này:
The envelope will enclose all the necessary documents. (Phong bì sẽ đính
kèm tất cả các tài liệu cần thiết). Do cái phong bì đó người ta chỉ sắp gửi thôi
nên hành động "enclose” chưa xảy ra, không chia ở quá khứ nên loại C và A.
có tân ngữ "all the necessary documents" phía sau chỗ trống nên câu mang
nghĩa chủ động nên loại B.

134. A

Phân tích: Propose là một ngoại động từ nhưng trong câu này lại không thấy
tân ngữ phía sau là bạn phải biết có liên quan đến đại từ quan hệ vì khi đại từ
quan hệ đóng vai trò tân ngữ chúng ta có thể lược bỏ đi.

Ms. Lucille Meyer received recognition for the production changes


(which/that) she proposed (tân ngữ ở đây là the production changes =
which/that). Giả sử nếu muốn chọn B thì câu sẽ phải thế này:

Ms. Lucille Meyer received recognition for the production changes that were
proposed. Còn khi rút gọn sẽ thành: Ms. Lucille Meyer received recognition for
the production changes proposed chứ không còn chỗ trống ở đó nữa.

Tạm dịch: Cô Lucille Meyer đã nhận được sự công nhận về những thay đổi
trong sản xuất mà cô ấy đã đề xuất.

135. B

Giải thích: Đối với những câu liên quan đến đại từ quan hệ mà phía trước chỗ
trống có giới từ bạn nên kiểm tra lại những động từ trong câu xem có đúng
cấu trúc chưa. Trong câu này có động từ "sent” chưa ổn vì câu trúc của động
từ send phải là:

Send something to somebody = send the monthly reports to somebody


Trong câu trên đang ở thể bị động nên something được đưa ra phía trước nên
chỗ đó phải thành:

the monthly reports should be sent to somebody. Vậy chỗ đổ rõ ràng thiếu
“to somebody" nên bạn biết đây đang thiếu 1 đại từ quan hệ chỉ người đóng
vai trò tân ngữ của giới từ “TO" nên Whom là phương án đúng, whom ở đây
đang thay thế cho ''department heads -Những trưởng phòng". (the monthly
reports should be sent to whom/department heads).

Nhưng đại từ quan hệ thì phải chuyển ra đứng gần danh từ mà nó thay thế
nên chuyển Whom ra sau danh từ “department heads” nên thành:

The names of the department heads whom the monthly reports should be
sent to are located on the last page of the manual. Để như thế này vẫn được,
nhưng trong văn phong trang trọng người ta chuyên luôn giới từ ra trước đại
từ quan hệ luôn nên có "TO" trước whom là vì thế.

Tạm dịch: Những cái tên của những trưởng phòng (người mà những bản báo
cáo hàng tháng được gửi đến) được đặt ở trang cuối của cuốn sách.

136. D

Phân tích: Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “expert - chuyên gia" nên sau
đó cần đại từ quan hệ chỉ người "who" làm chủ ngữ cho động từ "spoke”.

Tạm dịch: Vị chuyên gia (người mà) phát biểu tại hội thảo của tháng trước đã
được đề cử cho giải thưởng Flage.

137. B

Phân tích: Chỗ trống đứng trước một danh từ “applications" nên loại phương
án who và they vì 2 đại từ này chỉ đứng trước động từ chính.
Tạm dịch: Hãy nhớ rằng các ứng cử viên mà các đơn xin việc của họ điền
không đầy đủ sẽ không được xem xét cho một cuộc phỏng vấn.

138. A

Phân tích chuyên sâu: Nhận thấy câu đã có động từ chính là "signed" rồi nên
"composed” phía sau đó phải đang ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Ở đây
có 2 khả năng xảy ra:

(a) the agreement which is composed of our lawyer.


(b) the agreement which was composed by our lawyer.

Trong trường hợp (a), be composed of something (==consist of): bao gồm cái
gì, được hình thành từ thứ gì ví dụ như:

Water is composed of hydrogen and oxygen.


(Nước bao gồm nguyên tử hydro và oxi).

Trong trường hợp (b), composed đang là động từ bị động chứ không phải tính
từ như (a). Compose something có nghĩa là biên soạn cái gì. Tới đây bạn đã
thấy được trường hợp (a) sai nghĩa nên phương án đúng là A.

Tạm dịch: Ông Woo vẫn chưa ký thỏa thuận được biên soạn bởi luật sự của
chúng tôi.

139. B

Phân tích chuyên sâu: Nhiều bạn chọn Who vì nghĩa Who đang thay thế cho
người “Judge Yamamoto" nhưng nếu vậy thì ít nhất động từ phía sau phải ở
dạng số ít "was” vì Judge Yamamoto là số ít nên loại A. Phương án đúng là B
(which đang là đại từ quan hệ thay thế cho "opening remarks" nên động từ
chia ở số nhiều were). Loại whose vì whose phải đứng trước danh từ. Loại
what vì what dùng trong mệnh đề danh ngữ còn ở đây là mệnh đề quan hệ.
Chú ý cụm "be devoted to something - hiến dâng, tận tụy đối với thứ gì".

Tạm dịch: Những lời nhận xét mở đầu bởi Judge Yamamoto, mà đã dành cho
luật thương ị mại quốc tế, là điểm nhấn của hội nghị.

140. D

Phân tích: "publish something - xuất bản thứ gì" nên cũng không dùng Whom
đóng vai trò tân ngữ được vì whom chỉ người. Vả lại động từ publish ở đó
cũng không thiếu tân ngữ. Phương án đúng là D (whose đứng trước một cụm
danh từ để chỉ sự sở hữu).

Tạm dịch: Eli Clare, cuốn sách mới nhất của cô ấy/ông ấy được xuất bản bởi
Local Home Press, được đề cử cho giải thưởng văn học Lambda 2010.

141. C

Phân tích: Khi bạn thấy Ving hay Ved đứng đầu mà các phương án có liên
quan đến đại từ quan hệ thì bạn phải biết đề đang đề cập đến vấn đề rút gọn
mệnh đề quan hệ. Who, that khi đóng vai trò đại từ quan hệ, nó phải đứng sau
danh từ hay đại từ nào đó chứ không đứng trơ trơ một mình được nên loại A,
D. Their là tính từ sở hữu không đứng trước động từ nên loại B. Phương án
đúng là C (those = the ones = những người, nên bạn mới thấy có "Their" phía
sau).
Those [who are] seeking to extend their work visas for another year

Tạm dịch: Những người mà đang cố gắng để gia hạn những visa của họ thêm
một năm nữa phải báo cáo lên phòng nhân sự.
CHƯƠNG 17: MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ (ADVERB CLAUSES)

1. Định nghĩa

Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề phụ thuộc, đóng chức năng như một
trạng từ để trả lời các câu hỏi How (làm thế nào)? When (khi nào)?, Where (ở
đâu)?, hoặc Why (tại sao)?.

Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ (Subordinate Clause
-là những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn) và các mệnh đề được
bổ nghĩa thường được gọi là mệnh đề chính (Main clause -là mệnh đề có thể
tồn tại độc lập và diễn tả 1 ý trọn vẹn).

Mệnh đề trạng ngữ

(1) In case we don't get in touch next Mệnh đề trạng ngữ có thể đứng
week, I will see you after the trước hoặc sau mệnh đề chính. Khi
holidays. đứng trước mệnh đề chính sẽ có dấu
(2) Mikejo has a cup of coffee while phẩy ở giữa 2 mệnh đề.
I'm getting ready in the morning.

(3) I will lend you money if you pay Đừng nhầm lẫn giữa mệnh đề trạng
me back tomorrow. ngữ, danh từ và tính ngữ (quan hệ)
(4) I demand that you pay me back. (3) Adverbial clause
(5) The house that we rented in (4) Noun clause
London was fully furnished. (5) Relative clause

(6) After trying food at the market, Một số liên từ + participial phrase
he prepared himself a delicious (V-ing, P.P) cũng có thể bắt đầu
meal. mệnh đề trạng ngữ.
(7) The oil will burn quickly unless Các liên từ đi với phân từ thường
placed on a low flame. gặp: when, before, after, since,
while, whenever, unless, until,
once...
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverb Clause of Time)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính
bằng cách xác định thời gian mà hành động của mệnh đề chính thực hiện/xảy
ra. Các liên từ sau thường đứng đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: before,
after, as, when, while, until, as soon as, since, no sooner than, as long as. Bạn
hãy để ý cách dùng của từng liên từ trong bảng 'bên dưới:

Liên từ Ví dụ

Until He was not allowed to play until he had done his


cho đến khi homework.
Anh ấy không được đi chơi cho đến khi anh ấy hoàn thành
bài tập về nhà.

Before They lit the candles before they turned out the lights.
trước khi Họ đã thắp sáng nến trước khi họ tắt các bóng đèn

When When the doctor made the diagnosis, the patient was
Khi shocked.
Khi bác sĩ chẩn đoán, bệnh nhận đã bị sốc.
When individuals submit letters to the editor anonymously,
they are less likely to be printed by the newspaper.
Khi những cá nhân nộp các lá thứ đến biên tập viên mà
không tiết lộ tên, chúng ít có có khả năng được in lên báo.

When (khi) được dùng khi nói một sự kiện bắt đầu xảy ra còn while (trong
khi) được dùng khi 2 hành động xảy ra đồng thời.

While While waiting for her son, Mrs. Cosby read a magazine.
trong khi Trong lúc đợi con trai của bà, cô Cosby đã đọc tạp chí.
No one will be allowed to leave the room while the exam is
in progress
Không ai được phép rời khỏi phòng trong lúc đang làm bài
kiểm tra.
Since I haven't eaten anything since I got home last night.
Kể từ lúc Tôi đã không ăn bất cứ thứ gì kể từ lúc tôi về nhà vào tối qua

As I saw Susan as I was getting off the bus.


Khi Tôi đã thấy Susan khi tôi đang xuống xe buýt.

After After the applications have been submitted, Fed will choose
Sau khi which individuals they would like to interview.
Sau khi những lá đơn xin việc được nộp thì Fed sẽ chọn ra
ứng viên nào mà họ muốn phỏng vấn.
After carefully interviewing more than fifty candidates for
the position of manager of the R&D Department, the
committee chose Dr. Alan.
Sau khi xem xét cẩn thận hơn 50 ứng viên cho vị trí quản lý
của phòng R&D, hội đồng đã chọn ra tiến sĩ Alan.

Once We will send your shipment once (when) we confirm


Khi payment.
Chúng tôi sẽ gửi hàng cho bạn khi chúng tôi xác nhận thanh
toán.

as soon as I’ll call you as soon as I get home.


Ngay sau khi Tôi sẽ gọi bạn ngay khi tôi sẽ về đến nhà.

Lưu ý:
1. As và since cũng có nghĩa là because (bởi vì)
Her doctor ordered her to go on a diet since she had gained 30 pounds in 2
months.
Bác sĩ của cô ấy đã bảo cô ấy ăn kiêng vì cô ấy đã tăng 30 pounds trong 2
tháng.

2. Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, khi muốn nói hành động trong
tương lai, chúng ta dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì tương lai
They hope to finish the report before the library will close closes.
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverb Clause of Condition)

Liên từ Ví dụ

If If you would like a confirmation call, please include your phone


number.
Nếu bạn muốn một cuộc điện xác nhận, vui lòng ghi thêm số
điện thoại của bạn.

Even if I have decided to go swimming tomorrow. Even if the weather


is cold, I’m going to go swimming.
Tôi đã quyết định đi bơi vào ngày mai. Thậm chí nếu trời lạnh
tôi vẫn đi bơi.

Unless Let's go to the movies tomorrow, unless you have other plans.
Chúng ta hãy đi xem phim vào ngày mai nhé, trừ khi bạn có kế
hoạch khác.

As long You can use my car as long as you take good care of it.
as Bạn có thể sử dụng chiếc xe của tôi miễn là bạn chăm sóc
chúng tốt.

Providing/ You will get a discount providing you purchase two sets.
provided Bạn sẽ nhận được chiết khấu miễn là bạn mua 2 bộ.
(that)

Only if The picnic will be canceled only if it rains.


Buổi dã ngoại bị hủy chỉ khi trời mưa.

Suppose/ Supposing you saw a flying saucer, what would you do?
supposing Giả sử bạn trông thấy đĩa bay thì bạn sẽ làm gì?

On I shall go on condition that you go with me.


condition Tôi sẽ đi miễn là với điều kiện là bạn sẽ đi với tôi.
that
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Adverb Clause of Concession)

Liên từ Ví dụ

Although/ Although the presentation was good, the company declined


though the offer because the product itself didn't seem profitable.
Mặc dù bài thuyết trình tốt, nhưng công ty vẫn từ chối lời đề
nghị vì bản thân sản phẩm đã không mang lại lợi nhuận.

Even Even though Moby Electronics customarily installs its


though appliances at no cost, it sometimes adds a service charge to
items with reduced prices.
Mặc dù Moby Electronics thông thường lắp đặt các thiết bị
miễn phí, nhưng đôi khi nó thêm một khoản phí dịch vụ đối với
các mặt hàng giảm giá.

whereas Whereas Mary is rich, John is poor.


Trong khi Mary giàu thì John lại nghèo.

while While admission to performances is free, theater enthusiasts


are encouraged to donate money to show their support.
Mặc dù vé xem các buổi biểu diễn là miễn phí nhưng những
người thích đến rạp được khuyến khích nên quyên tiền để thể
hiện sự ủng hộ.

Ngoài ra, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản, nhượng bộ còn bắt đầu với
No matter. No matter (dù cho, có) ý nghĩa tương tự như (al)though, được theo
sau bởi how, what, where, who…

No matter

No matter how = No matter how fast he ran, his brother arrived first.
However Dù cho anh ta có chạy nhanh bao nhiêu đi nữa, anh trai
của anh ta cũng đến trước tiên.
No matter where No matter where you go, you need never be without a
=Wherever friend.
Dù có đi đâu, lúc nào anh cũng cần phải có bạn.

No matter who No matter who wins the game, no one will be satisfied.
=Whoever Dù ai thắng trận đấu, chẳng ai lấy làm mãn nguyện.

5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Adverb Clause of Cause/Reason)

Liên từ Ví dụ

Because Mark joined the English Drama Club because he wanted to


improve his intonation.
Mark đã tham gia câu lạc bộ tiếng Anil Drama bởi vì anh ấy
muốn cải thiện ngữ điệu của anh ấy.

Since Since Barbara is no longer my wife, I’m no longer responsible


for her debts.
Vì Barbara không còn là vợ của tôi nên tôi không còn chịu trách
nhiệm về những khoản nợ của cô ta.

As We chose Caly to lead us as he said he knew the way.


Chúng tôi đã chọn Caly lãnh đạo chúng tôi vì anh ấy nói anh ấy
biết được hướng đi.

Now that Now that the semester is over, I’m going to rest a few days and
then take a trip.
Vì bây giờ học kỳ đã kết thúc nên tôi sẽ thư giãn vài ngày và sau
đó đi du lịch.

In that This research is important in that it confirms the link between


aggression and alcohol.
Nghiên cứu này rất quan trọng vì nó xác nhận sự liên kết giữa sự
gây hân và rượu.
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích ( Adverb Clause of Purpose)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính,
bằng cách xác định mục đích mà hành động của mệnh đề chính xảy ra. Những
mệnh đề này được bắt bằng so that, in order that (để mà)...

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích SO THAT, IN ORDER THAT

In order that In order that you can sign the form, please print it out
and mail it to this address.
De bạn có thể ký vào mẫu đơn, vui lòng in nó và gửi nó
qua địa chỉ này.
We will send you a reminder in order that you arrive on
time for your appointment.
Chúng tôi sẽ gửi bạn một bản nhắc nhở để bạn đến cuộc
hẹn đúng giờ.

In order to đi với động từ nguyên mẫu, in order that đi với một mệnh đề

So that Here's my number so that you can call me if you have a


problem.
Đây là số điện thoại của tôi để bạn có thể gọi cho tôi nếu
bạn gặp rắc rối.
He works hard so that he will become a millionaire.
Anh ấy làm việc chăm chỉ để anh ấy trở thành triệu phú.

Chúng ta thường dùng "so that" với các động từ khiếm khuyết (can, will,
would...)
I have come early so that I can meet you.
Hoặc I have come early so I can meet you.

In case (phòng We took an umbrella in case it rained.


khi, trường hợp) Chúng tôi đã mang theo dù phòng khi trời mưa.
7. Liên từ và giới từ có cùng nghĩa

Giới từ Liên từ Ví dụ

because of because/ (1) He chose that university because of its


due to since reputation.
on account of (2) The accident was due to mechanical failure.
(3) Visibility is poor today on account of air
pollution.

in spite of although (4) He enjoys motorcycle riding in spite of the


despite /(even) danger.
though (5) His voice was shaking, despite all his efforts
to control it.

during when/ (6) Her father lived in England during the war.
while

8. Sự giản lược mệnh đề trạng ngữ

a. Trường hợp since, as, because

(1) Because she needed some Khi rút gọn bạn sẽ bỏ chủ ngữ trùng
money to buy a book, Sue cashed a trong mệnh đề trạng ngữ, chuyển
check. động từ về dạng Ving (nếu chủ
(2) Needing some money to buy a động) hoặc Ved (nếu bị động)
book, Sue cashed a check. Đối với mệnh đề trạng ngữ chỉ
(3) Because he lacked the necessary nguyên nhân với because, as, since
qualifications, he was not considered thì khi giảm lược bạn sẽ bỏ luôn 3
for the job. liên từ này. Vì lẽ đó, mà khi bạn thấy
(4) Lacking the necessary một Ving5 Ved hay tính từ đứng đầu
qualifications, he was not considered câu thì nó thường mang nghĩa "vì”.
for the job.
(5) Because she was unable to Khi động từ chính trong mệnh đề
afford a car, she bought a bicycle. trạng ngữ là động từ "to be" thì bạn
(6) Being unable to afford a car, she có thể chuyển về dạng Being như (6)
bought a bicycle. hoặc được lược bỏ như (7).
(7) Unable to afford a car, she
bought a bicycle.

b. Trường hợp after, before, while, since

(1) While I was walking to class, I ran into an Đối với mệnh đề trạng
old friend. ngữ chỉ thời gian cũng có
(2) While walking to class, I ran into an old hình thức rút gọn tương
friend. tự nhưng thông thường
(3) Before I left for work, I ate breakfast. người ta sẽ không lược bỏ
(4) Before leaving for work, I ate breakfast. liên từ như trường hợp
của as, because, since.
(5) Since Maria came to this country, she has
made many friends.
(6) Since coming to this country, Maria has
made many friends.

(7) After he (had) finished his homework, Peter


went to bed.
(8) After (having) finishing his homework, Peter
went to bed.

(9) Upon reaching the age of 21, I received my Cụm Upon/on + Ving
inheritance. cũng có nghĩa tương tự
(10) When I reached the age of 21, I received như mệnh đề when.
my inheritance.

(11) On reaching the age of 21, I received my


inheritance.
c. Trường hợp although, even though

Trong giới hạn TOEIC, bạn chỉ gặp dạng này với các liên từ Though, Although,
Even though...vì bạn thường được học những liên từ này đi với một mệnh đề
nhưng đề thi nó lại thường cho ở dạng rút gọn để bạn nghĩ đây không phải
mệnh đề khi đó bạn sẽ chọn các phương án giới từ Despite, in spite of...
Khi chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính giống nhau thì chúng
ta được phép rút gọn bằng cách lược bỏ chủ ngữ và động từ' “to be: am, is,
are, was, were":

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với Though, Although, Even though

Noun phrase (a) Although (he is) Head of Department, he relies on


the Departmental Secretary.
(b) Although Head of Department, he relies on the
Departmental Secretary.

Adjective phrase (a) Although he was seriously ill, he came to the


meeting.
(b) Although seriously ill, he came to the meeting.

Prepositional (a) Although she was on holiday, Susan responded to


phrase the request
(b) Although on holiday, Susan responded to the
request for help.

Participial phrase (a) Although he waited in a long queue, Catriona stayed


calm.
(b) Although waiting in a long queue, Catriona stayed
calm.

Xét ví dụ sau:
VD. _____ understaffed and under tight budget, 911 centers are struggling to
adequately provide emergency assistance to the citizens
(A) Yet (B) Meanwhile (C) But (D) Although
Phân tích và áp dụng: Áp dụng lý thuyết đã học ở trên, bạn biết câu đang rút
gọn mệnh đề trạng ngữ do chủ ngữ hai bên giống nhau:
Although (they are) understaffed and under tight budget, 911 centers are
struggling to adequately provide emergency assistance to the citizens.

Tạm dịch: Mặc dù họ thiếu hụt nhân viên và đang gặp khó khăn về ngân sách
nhưng các trung tâm 911 vẫn cố gắng cung cấp đầy đủ sự hỗ trợ khẩn cấp
đến người dân.

9. Thủ thuật

Trong thủ thuật này bạn thường gặp các liên từ phụ thuộc hơn là liên từ đẳng
lập. Loại bài tập này thường có hai dạng sau:

Dạng 1: _____ Mệnh đề 1,Mệnh đề 2


Dạng 2: Mệnh đề 1 _____ Mệnh đề 2 (có thể có dấu phẩy trước chỗ trống).

Đối với dạng này, nhiệm vụ chính là bạn cần nhận ra 2 vế có 2 mệnh đề để từ
đó bạn loại các đáp án trạng từ hoặc giới từ vì 2 từ loại này không liên kết 2
mệnh đề với nhau. Sau khi loại trừ các đáp án đó xong sẽ còn 2 phương án là
liên từ thì bạn phải dựa vào nghĩa.

VD 1. The TV company is also preparing to cancel foreign channels _____


advertisers agree to substantial discounts.
(A) despite (B) when (C) unless (D) because of

Phân tích và áp dụng: Nhìn trước và sau chỗ trống bạn đều thấy một mệnh đề
vì cả 2 đều có chủ ngữ và vị ngữ (giống với dạng 2).

Mệnh đề 1: The TV company is also preparing to cancel foreign channels có:


Subject: The TV company, Predicate: is also preparing to cancel foreign
channels
Mệnh đề 2: advertisers agree to substantial discounts.
Subject: advertisers; Predicate: agree to substantial discounts.

Do có 2 mệnh đề nên cần một liên từ nối chúng lại nên loại được A và D vì cả
2 phương án này đều là giới từ. Còn B và C bạn phải dựa vào nghĩa. Phương
án đúng là C.

Tạm dịch: Công ty TV cũng chuẩn bị hủy bỏ các kênh nước ngoài trừ khi các
nhà quảng cáo đồng ý mức chiết khấu lớn.

Đôi lúc có những cụm danh từ rất dài như trường hợp sau đây dễ gây cho
chúng ta nhầm lẫn chúng là một mệnh đề:

VD2: _____ the failure to renew the contract with their biggest client, the
advertising firm had a profitable year.
(A) Although (B) Despite (C) When (D) With

Phân tích và áp dụng: Chỗ trống đang đứng trước một cụ danh từ “the failure
to renew the contract with their biggest client" nên loại được phương án liên
từ A, C. With (với) không hợp nghĩa nên loại D, Phương án đúng là B.

Tạm dịch: Mặc dù không gia hạn được hợp đồng với khách hàng lớn nhất của
họ nhưng công ty quảng cáo vẫn có một năm rất thành công (có lợi nhuận).

10. Bài tập

101. _____ proficiency in German would be of much help, it is not a


requirement for the advertised position.
(A) Otherwise (B) Despite (C) Regarding (D) Although

102. Employees currently working in Ridge Manufacturing’s branch offices


will move into the new headquarters _____ the building is finished.
(A) once (B) even (C) besides (D) moreover
103. _____ passengers board the plane, flight attendants are expected to
politely greet them.
(A) Who (B) When (C) Why (D) Which

104. _____ arriving at the office at 8 a.m., Ms. Allister begins her day by
preparing the necessary client files for that day.
(A) Because (B) After (C) Now that (D) Even if

105. _____ his falling out with his former employer, Mr. Lee still meets with
some of his old co-workers from time to time.
(A) Subsequently (B) However (C) Meanwhile (D) Despite

106. _____ criticism by government regulators, the company will issue


revised safety guidelines in the near future.
(A) Following (B) Because (C) However (D) When

107. _____ top entertainment venues enjoy using notable celebrities, local
talents are also welcome to participate and gain experience.
(A) But (B) Even so (C) Except (D) Although

108. _____ the weather permits, the annual company picnic will be held at a
national park on Saturday.
(A) providing (B) nevertheless (C) in view of (D) the fact that

109. The lights turn on every day at 6 a.m. and off again at 10 p.m. _____
employees are in the office.
(A) during (B) whereas (C) while (D) through

110. Staff is reminded to treat new employees with courtesy _____ that a
friendly and professional work environment can be maintained.
(A) as (B) then (C) so (D) if
111. _____ research has shown shifting trends in fashion, the marketing team
is looking at new approaches in advertising.
(A) So (B) Since (C) Despite (D) Unless

112. Information on clients of Van Houten Exchange Bank remains


confidential _____ written permission is provided by the individual.
(A) whether (B) as if (C) except for (D) unless

113. Marco Polo Airlines can upgrade a ticket only _____ it is more than 48
hours prior to departure time.
(A) while (B) yet (C) on(D) if

114. Contractors will be renovating the office building _____ the stockroom
will be on the first floor.
(A) in order to (B) so that (C) because of (D) as

115. Caime Fitness Centers has decided to open a large facility in Manhattan
_____ its financial situation is unstable because of shifting property values.
(A) instead of (B) still (C) even though (D) however

116. The deal between Sal ten Industries and Epitwee Ventures Limited will
not be official _____ signed by both parties next week.
(A) without (B) until (C) between (D) against

117. Newer branches can be opened worldwide _____ we can properly


translate our marketing goals.
(A) as soon as (B) right away (C) promptly (D) in time for

118. The movie producer was considering doing another film, _____ the last
one was a disaster.
(A) in spite of (B) otherwise (C) only if (D) even though

119. Mr. Leavenworth sought free legal advice online before _____ with his
own lawyers.
(A) to consult (B) consults (C) consulted (D) consulting

120. _____ admission to performances is free, theater enthusiasts are


encouraged to donate money to show their support.
(A) Despite (B) Except (C) Wliile (D) Equally

121. _____ the building permission is granted, the building site will be
prepared for construction.
(A) However (B) Wliile (C) As if (D) As soon as

122. After _____ requests by local residents, the private library was opened
to the public
(A) repeated (B) repeating (C) repetition (D) repeatedly

123. When _____ correctly on cracked and dirty leather, our cleaning product
will help remove the dirt easily. .
(A) use (B) used (C) using (D) it used

124. Despite _____ more employees for the factory, the production manager
still believes the facility is understaffed
(A) hired (B) have hired (C) having hired (D) were hired

125. Despite _____ additional capital for her business, Ms. Rita Klein still had
trouble meeting overhead costs.
(A) having received (B) be receiving (C) has received (D) received

126. _____ none of the participants has showed any interest, numerous
outdoor activities have to be canceled.
(A) Whether (B) Since (C) Upon (D) Which

127. _____ the band has finally confirmed its availability, the outdoor concert
will be scheduled for Sunday, June 11.
(A) in order for (B) now that (C) so that (D) regarding
128. _____ by the product demonstration last week, the operations manager
has decided to order several of Handmaid's appliances.
(A) impressed (B) impressive (C) impressing (D) impression

129. _____ a degree in accounting, Ms. Sakia is considered one of the top
candidates for the management position.
(A) having earned (B) earned (C)being earned D earn

130. Though far from _____, the study conducted by The Caratini Business
Center identifies some of the issues affecting business decisions in small
companies.
(A) exhaust (B) exhaustively (C) exhaustive (D) exhausts

131. Asada Electronic’s flagship store in Shibuya has maintained its


popularity with customers _____ the growing competition from larger stores
that have moved into the c area.
(A) until (B) even though (C) in case (D) despite

132. You will find the manual very helpful _____ any problems you encounter
when you first use the software.
(A) must solve (B) be solved (C) will solve (D) in solving

133. _____ Benjamin Watson’s overview of the procedure was brief, it dealt
with all the essential points.
(A) Despite (B) While (C) Since (D) After

134. _____he arrives at the airport in the next ten minutes’ Mr. Santini is
going to have to take a later flight.
(A) Regardless (B) While (C) Unless (D) Rather

135. _____ all the applications for the managerial position are received, the
search committee will determine a list of people to be interviewed.
(A) About (B) Except (C) After (D) With
136. _____ its electronic publishing division lost money last year,
Gwangmyeong Press expects it to earn a profit this year.
(A) Although (B) As soon as (C) When (D) Owing to

137. While remaining _____ to customers who have supported it for decades,
McGill Elecừonics will diversify in all areas of its business.
(A) loyalty (B)loyalties (C)loyally (D)loyal

138. _____ its lack of a large conference center, Stone City is a good choice of
location for the Federated Freelancers' yearly meeting.
(A)Instead of (B) In spite of (C) Rather than (D) No sooner than

139. _____ situated near the business district, Radowski Hotel has been our
venue for all large-scale corporate events
(A) very (B) Overly (C) Ideally (D) Rarely

140. _____ the CEO was giving a speech to the newly hired employees at the
training session, a secretary took a picture of him.
(A) While (B) Yet (C) Rather (D) As though

141. Before _____ over the company's accounting division, Mr. Rayasit was in
charge of planning and strategy.
(A) take (C) taking (B) taken (D) took

11. Giải thích và phân tích

101. D

Phân tích: Sau chỗ trống là một mệnh đề với chủ ngữ là “proficiency in
German", vị ngữ là “would be of much help" nên chỗ trống bắt buộc phải là
một liên từ. Các phương án A, B, C chỉ là giới từ và trạng từ nên bị loại.

Tạm dịch: Mặc dù thông thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng nó không
phải là một yêu cầu cho vị trí quảng cáo.
102. A

Phân tích chuyên sâu: Nhận thấy trước và sau chỗ trống đều có một mệnh đề
hoàn chỉnh:

Mệnh đề 1: Employees….headquarters có:


Chủ ngữ: Employees currently working in Ridge Manufacturing's branch
offices
Vị ngữ: will move into the new headquarters

Mệnh đề 2: the building is finished có:


Chủ ngữ: the building và Vị ngữ: is finished.
Đối với các câu dạng này bạn tập phân tích nhữ vậy sẽ biết nên điền một giới
từ hay liên từ. Do có 2 mệnh đề nên cần một liên từ liên kết hai mệnh đề đó
lại. Chỉ có Once là liên từ nên chọn A.

Tạm dịch: Những nhân viên hiện đang làm việc trong các văn phòng chi
nhánh Ridge Manufacturing sẽ chuyển vào trụ sở mới khi tòa nhà được xây
dựng xong.

103. B

Phân tích: Trong câu này bạn cần biết "board - đi lên máy bay, tàu" là một
động từ. từ đó bạn biết trong câu này có 2 mệnh đề:

Mệnh đề 1: passengers board the plane có:


Chủ ngữ: passengers và Vị ngữ: board the plane

Mệnh đề 2: flight attendants are expected to politely greet them có:


Chủ ngữ: flight attendants và vị ngữ: are expected to politely greet them
Do có 2 mệnh đề nên cần phải có một liên từ, chỉ có When là liên từ. Còn các
từ who, why, which chỉ là các đại từ.
Tạm dịch: Khi những hành khách lên máy bay, các tiếp viên hàng không sẽ
chào đón họ một cách lịch sự.

104. B

Phân tích: Chú ý ở vế phía trước bạn không thấy chủ ngữ là do 2 về trùng chủ
ngữ nên được rút gọn. Câu chưa rút gọn sẽ là:
After (Ms. Allister) arrives at the office at 8 a.m., Ms. Allister begins her day
by preparing the necessary client files for that day.

Các phương án Because (vì), Now that (vì) và Even if (thậm chí nếu) đều
không phù hợp nghĩa.

Tạm dịch: Sau khi tới văn phòng vào lúc 8 giờ sáng, bà McAllister bắt đầu
ngày mới của bà ấy bằng việc chuẩn bị các tập tài liệu khách hàng vào ngày
hôm đó.

105. D

Phân tích: Falling out là một danh từ, có nghĩa là "sự bất hòa = argument" cho
nên "his falling out with his former employer" là một cụm danh từ. Bốn
phương án thì chỉ có despite (giới từ) là thường đứng trước một cụm danh từ.

Tạm dịch: Mặc cho sự bất hòa giữa anh ta và ông chủ cũ, nhưng thỉnh thoảng
ông Lee vẫn gặp một vài những người đồng nghiệp cũ của anh ta.

106. A. Following + something: theo sau thứ gì đó -

Phân tích: Giống với câu 6, sau chỗ trống lại là một cụm danh từ "criticism by
government regulators". Loại B và D vì because và when là liên từ, chỉ đứng
trước một mệnh đề. Loại C vì however là trạng từ.
Tạm dịch: Sau lời chỉ trích bởi các quan chức chính phủ, công ty sẽ ban hành
những quy định an toàn được sửa đổi trong tương lai gần.

107. D

Phân tích: Loại các phương án but (nhưng), even so (thậm chí là) và except
(trừ khi) đều không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Mặc dù những khu vực giải trí hàng đầu thích sự có mặt của những
nhân vật nổi tiếng, nhưng những tài năng địa phương cũng được hoan nghênh
tham gia và để có thêm kinh nghiệm.

108. A. providing (that): miễn là

Phân tích: Phía sau chỗ trống là một mệnh đề “the weather permits -thời tiết
cho phép" nên chỗ đó cần một liên từ. Các phương án B, C, D đều không phải
liên từ.

Tạm dịch: Miễn là thời tiết cho phép thì buổi dã ngoại công ty hàng năm sẽ
được tổ chức ở công viên quốc gia vào hôm thứ 7.

109. C

Phân tích chuyên sâu: Câu trên có 2 mệnh đề:

Mệnh đề 1:The lights turn on every day at 6 a.m. and off again at 10 p.m. có:
Chủ ngữ: The lights; Vị ngữ: turn on every day at 6 a.m. and off again at 10
p.m.

Mệnh đề 2: employees are in the office có:


Chủ ngữ: employees; Vi ngữ: are in the office.
Do đó chỗ trống cần một liên từ để liên kết 2 mệnh đề đó lại. During và
through đều là giới từ nên bị loại.

Whereas cũng là một liên từ nhưng nó chỉ sự tương phản giữa 2 mệnh đề
như:

The old system was fairly complicated whereas the new system is really very
simple. (Hệ thống cũ thì khá phức tạp trong khi hệ thống mới lại rất đơn giản).

Câu ở đề bài không chỉ sự tương phản nên loại B. Phương án đúng là while.

While thường dùng để chỉ 2 hành động diễn ra đồng thời. Lưu ý thêm khi
While đứng đầu câu còn có nghĩa là “mặc dù"

Tạm dịch: Những cái đèn được bật mỗi ngày lúc 6:00 và tắt lúc 10:00 trong
lúc các nhân viên đều ở trong phòng.

110. C. so that (conj): để mà


Tạm dịch: Staffi được nhắc nhở hành xử với các nhân viên mới một cách lịch sự
để môi trường làm việc chuyên nghiệp và thân thiện có thể được duy trì.

111. B. since (conj: bởi vì, kể từ khi

Phân tích: Sau chỗ trống là một mệnh đề nên loại được giới từ Despite. So (vì
thế) thường được dùng ở giữa câu vì phía trước phải có 1 câu gì đó thì phía sau
mới "vì thế" được. Còn 2 liên từ còn lại bạn dựa vào nghĩa để chọn được B.

Tạm dịch: Vì nghiên cứu đã cho thấy xu hướng thay đổi trong thời trang, nên
đội ngũ marketing đang tìm những phương pháp tiếp cận mới trong việc
quảng cáo.

112. D
Phân tích: Cần chọn liên từ phù hợp vì sau chỗ trống là một mệnh đề nên loại
được C. Loại hai phương án A, B vì whether (liệu có hay không), as if (như thể)
không phù hợp nghĩa.

Tạm dịch: Thông tin về khách hàng của ngân hàng Exchange Van Houten
được giữ bí mật trừ khi có văn bản cho phép được cung cấp bởi cá nhân.

Unless rất hay gặp trong các quy định, hướng dẫn khi chỉ một khả năng ngoại
lệ:

As a protective measure, Cordell Financial Fund does not disclose information


about its clients unless legally mandated to do so.
Thông tin về khách hàng của ngân hàng Exchange Van Houten được giữ bí
mật trừ khi được phép cung cấp bằng văn bản bởi các cá nhân.

Unless specified otherwise, contractors will be responsible for obtaining all


necessary safety certification and permits applicable to their scope of work.
Trừ khi có chỉ định khác, nếu không các nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm cho việc
nhận tất cả chứng chỉ an toàn và các giấy phép cần thiết mà phù hợp với bản
thi công của họ.

113. D. only if (conj): chỉ khi nếu


Tạm dịch: Hãng hàng không Marco Polo có thể thay đổi vé chỉ khi việc đó
được thực hiện ít nhất 48 tiếng trước giờ khởi hành.

114. B. so that (conj): để mà/ để cho

Phân tích: Phía sau chỗ trống là một mệnh đề nên chỗ trống cần một liên từ.
A và C đều là giới từ nên bị loại. As (vì) cũng là liên tò nhưng không phù hợp
nghĩa.

Tạm dịch: Các nhà thầu sẽ tu sửa các tòa nhà văn phòng để cho kho chứa
hàng sẽ nằm ở tầng đầu tiên.
115. C. even though (conj): mặc dù

Phân tích: Câu này bạn cần nhìn thật kỹ để thấy được phía trước và sau chỗ
trống đều có mệnh đề hoàn chỉnh:

Mệnh đề 1: Caime Fitness Centers has decided to open a large facility in


Manhattan

Mệnh đề 2: its financial situation is unstable because of shifting property


values.
Nên chỗ trống cần một liên từ. A, B, D đều là trạng từ và giới từ nên bị loại.

Tạm dịch: Trung tâm Thể dục Caime đã quyết định mở một trung tâm lớn ở
Manhattan, mặc dù tình hình tài chính của nó không ổn định do việc chuyển
đổi các giá trị tài sản.

116. B.

Phân tích: Loại A, C, D vì cả 3 đáp án without, between và against đều là giới


từ, thường đứng trước một cụm danh từ hoặc một gerund chứ không bao giờ
đứng trước một Ved. Until vừa là giới từ vừa là liên từ nên có thể đứng trước
một mệnh đề. Ở đó bạn không thấy chủ ngữ thì bạn phải hiểu chủ ngữ đã rút
gọn:

The deal between Salten Indusữies and Epitwee Ventures Limited will not be
official until (the deal is) signed by both parties next week.

Tạm dịch: Thỏa thuận giữa Salten Industries and Epitwee Ventures Limited sẽ
không có hiệu lực cho đến khi nó được ký kết bởi cả hai bên vào tuần tới.

117. A. as soon as (conj): ngay sau khi


Phân tích: Trước và sau chỗ trống đều có một mệnh đề hoàn chỉnh nên cần
một liên từ để nối 2 mệnh đề. Loại B, C, D vì cả 3 đáp án này đều không phải
liên từ.

Tạm dịch: Những chi nhánh mới có thể được mở rộng trên toàn thế giới ngay
sau khi chúng ta truyền đạt lại một cách chính xác những mục tiêu marketing
của chúng ta.

118. D

Phân tích: Phía trước và sau dấu phẩy đều có một mệnh đề hoàn chỉnh nên
chỗ trống cần một liên từ để nối 2 mệnh đề này lại. Loại in spite of (giới từ) và
otherwise (trạng từ). Dựa vào nghĩa ta chọn D. Đại từ One thường dùng để
thay thế một danh từ đã nhắc trước đó one = film.

Tạm dịch: Nhà sản xuất phim đang cân nhắc việc làm bộ phim khác, dù cho
bộ phim trước đó là một thảm họa.

119. D.

Phân tích chuyên sâu: Gặp các câu dạng mệnh đề trạng ngữ các bạn phải xem
thử 2 vế có cùng chủ ngữ không. Sau đó là xem nó ở dạng bị động hay chủ
động. Viết lại câu trên như sau:

Mr. Leavenworth sought free legal advice online before (Mr. Leavenworth)
consulted with his own lawyers. Rõ ràng là mệnh đề sau đang mang nghĩa
chủ động nên khi rút gọn phải chọn dạng Ving.

Consult vừa là ngoại động từ (a), vừa là nội động từ (b) nên bạn lưu ý hai cấu
trúc:

1. consult somebody about something: hỏi ý kiến ai đó về điều gì


An increasing number of people are consulting their accountants about the
tax laws.
Ngày càng có nhiều người hỏi ý kiến các kế toán viên của họ về quy định thuế.

2. consult with somebody: hỏi ý kiến ai đó


I need to consult with my lawyer. (Tôi cần hỏi ý kiến luật sư của tôi).
Tạm dịch: Ông Leavenworth đã tìm kiếm tư vấn pháp lý trực tuyến miễn phí
trước khi tham vấn ý kiến luật sư của ông ấy.

120. C

Phân tích: Phía trước và sau dấu phẩy đều có mệnh đề hoàn chỉnh nên cần
một liên từ để liên kết 2 mệnh đề này lại. Loại equally (trạng từ) và despite
(giới từ) do trạng từ và giới từ không dùng để nối 2 mệnh đề. Loại except
(that) vì không hợp nghĩa. While ngoài nghĩa "trong khi" thì khi đứng đầu câu
nó còn mang nghĩa "mặc dù”.

Tạm dịch: Mặc dù buổi biểu diễn là miễn phí, những người yêu thích phim ảnh
vẫn được khuyến khích quyên góp tiền để thể hiện sự ủng hộ của họ.

121. D

Phân tích: Trước và sau dấu phẩy đều có 1 mệnh đề hoàn chỉnh nên cần một
liên từ nối 2 mệnh đề này với nhau. Loại A vì however là trạng từ. Loại while
(trong khi, mặc dù), as if (như thể) vì không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Ngay sau khi giấy phép xây dựng tòa nhà được cấp, khu đất xây
dựng sẽ được chuẩn bị cho việc xây dựng.

122. A

Phân tích: Nhiều bạn nghĩ đây là rút gọn mệnh đề trạng ngữ nên chọn B là sai
hoặc có bạn vẫn chọn A nhưng cho rằng đây là rút gọn dạng bị động vẫn sai.
Khi nói đến rút gọn mệnh đề trạng ngữ thì 2 vế phải cùng 1 chủ ngữ. Còn
trong câu này nếu 2 vế cùng chủ ngữ sẽ sai về nghĩa và ngữ pháp. Nên chỗ đó
chỉ đơn giản là giới từ After + cụm danh từ. Danh từ "requests" đang cần một
tính từ để bổ nghĩa. Giữa A và B chúng ta sẽ chọn tính từ repeated vì tính chất
lặp lại này do ai đó gây ra chứ không phải tự nhiên nó có nên phải dùng dạng
bị động.

Tạm dịch: Sau nhiều lần lặp đi lặp lại lời yêu cầu bởi cư dân địa phương, thư
viện cá nhân đã mở cửa cho cộng đồng.

123. B

Phân tích: Sau when là một mệnh đề nhưng ở đây lại không thấy chủ ngữ thì
bạn biết đây là dạng rút gọn mệnh đề trạng ngữ. Vậy câu khi trước được rút
gọn nó sẽ như thế này:

When [our cleaning product is] used correctly on cracked and dirty leather,
our cleaning product will help remove the dirt easily.

Rút gọn nên bỏ chủ ngữ bị trùng và bỏ luôn động từ "to be - is". Do động từ
đang ở dạng bị động nên khi rút gọn sẽ còn là "Ved" còn khi chủ động sẽ
thành dạng Ving. Ở đây bạn & không dùng dạng chủ động được vi "use” là
một ngoại động từ nên nó cần tân ngữ phía sau "use something". Khi ở dạng
chủ động, sau ngoại động từ không bao giờ có một trạng từ đứng liền phía
sau nó mà phải là một tân ngữ nên loại C và D. Còn A là động từ nguyên mẫu
không đứng sau When.

Tạm dịch: Khi (những sản phẩm tẩy rửa của chúng tôi) được sử dụng đúng
cách trên đồ da bị bẩn và bị nứt thì sản phẩm tẩy rửa của chúng tôi sẽ giúp
giúp loại bỏ vết dơ một cách dễ dàng.

124. C

Phân tích: Depsite là một giới từ, nên sau nó phải là Gerund (Ving) hoặc cụm
danh từ. Loại A, B và D.
Tạm dịch: Mặc dù đã tuyển thêm nhân viên cho nhà máy nhưng giám đốc sản
xuất vẫn nghĩ rằng nhà máy đang thiếu nhân viên.

125. A

Phân tích: Giống như câu trên, despite chỉ đi với một gerund (Ving) hoặc một
cụm danh từ nên chọn A.

Tạm dịch: Mặc dù đã nhận vốn bổ sung cho doanh nghiệp của cô, nhưng cô
Rita vẫn gặp rắc rối trong việc lo liệu toàn bộ số tiền phải trả (chi phí).

126. B

Phân tích: Nhận thấy 2 vế đều có một mệnh đề hoàn chỉnh nên ở đây cần một
liên từ để liên kết 2 mệnh đề này lại. Loại những đáp án không phải liên từ
như whether, which, upon.

Tạm dịch: Bởi vì không ai trong số những người tham gia tỏ vẻ quan tâm, nên
rất nhiều hoạt động ngoài trời bị hủy bỏ.

127. B. now that (conj): bởi vì

Phân tích: Nhận thấy trước và sau dấu phẩy đều có một mệnh đề nên chỗ
trống cần điền một liên từ. Phương án in order for, regarding chỉ là giới từ nên
bị loại. So that chỉ đứng giữa câu nên cũng bị loại.

Tạm dịch: Vì nhóm nhạc cuối cùng cũng đã xác nhận là có tham gia nên buổi
hòa nhạc ngoài trời sẽ được lên lịch vào hôm chủ nhật ngày 11 tháng 6.

128. A

Phân tích: Câu này liên quan đến rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
với as, since, I because. Khi bạn thấy một Ving, Ved đứng đầu câu thì 90% nó
có liên quan đến mệnh đề ị trạng ngữ. Hai mệnh đề đang cùng chủ ngữ nên
bạn lược bỏ chủ ngữ và động từ "to be" và cả liên từ chỉ nguyên nhân. Phía
sau có giới từ "by" nên bạn biết đang dùng thể bị động.

As/Since (the operations manager was) impressed by the product


demonstration last week, the operations manager has decided to order
several of Handmaid's appliances.

Tạm dịch: Vì (giám đốc điều hành) ấn tượng bởi buổi giới thiệu sản phẩm hồi
tuần trước nên giám đốc điều hành đã quyết định đặt hàng một vài thiết bị
của Handmaid.

129. A

Phân tích: Giống với câu 128, câu này cũng liên quan đến rút gọn mệnh đề
quan hệ trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

[As/because she has earned] a degree in accounting, Ms. Sakia is considered


one of the top candidates for the management position.

Mệnh đề phía trước đang ở dạng chủ động nên rút gọn lại thành "having
earned". Còn B và C đều đang ở dạng bị động nên loại.

Tạm dịch: Vì cô ấy đã lấy được bằng kế toán nên cô Sakia được xem là một
trong những ứng cử viên sáng giá cho vị trí quản lý.

130. C. Exhaustive (a): thấu đáo, toàn diện

Phân tích: Sau Though là một mệnh đề, nhưng sau đó chưa có mệnh đề nào
cả nên bạn đang biết nó đang được rút gọn khi 2 vế cùng chủ ngữ. Phân tích
lại câu để bạn thấy rõ hơn:

Though [the study is] far from ______, the study (which was conducted by
The Caratini Business Center) identifies some of the issues (which affect
business decisions in small companies)

Trong 4 phương án thì chỉ có danh từ exhaust và tính từ exhaustive là có thể


đứng ở vị trí đó làm bổ ngữ cho chủ ngữ “the study". Nhưng danh từ "exhaust
- sự thoát khí" lại không phù hợp nghĩa nên phương án đúng là C. Hai mệnh
đề màu vàng là mệnh đề quan hệ đang bổ nghĩa cho danh từ "study" và
"issues".

Tạm dịch: Mặc dù (nghiên cứu) chưa được toàn diện/thấu đáo, nhưng nghiên
cứu (mà được thực hiện bởi trung tâm The Caratini Business) xác định được
một vài vấn đề mà có ảnh hưởng đến những quyết định kinh doanh ở những
công ty nhỏ.

131. D

Phân tích: Câu này nếu bạn nào nhìn không kỹ sẽ nghĩ sau chỗ trống là một
mệnh đề do có động từ "have moved" là sai. Mệnh đề quan hệ "that have
moved into the area" này nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ "stores" phía trước. Viết
lại để bạn dễ nhìn hơn:

Asada Electronic's flagship store in Shibuya has maintained its popularity


with customers_____ the growing competition from larger stores. Sau chỗ
trống rõ ràng là một cụm danh từ (được in đậm) nên từ cần điền không phải
liên từ even though mà lại giới từ despite.

Tạm dịch: Cửa hàng kỳ hạn của Electronic Asada tại Shibuya đã duy trì được
tính đại chúng của nó đối với các khách hàng mặc dù sự cạnh tranh ngày càng
tăng từ các cửa hàng lớn (cửa hàng mà đã di chuyển vào khu vực).

132. D

Phân tích: Phân tích lại câu như sau:


You will find the manual very helpful _____ any problems [which you
encounter] when you first use the software.

Rõ ràng mệnh đề in đậm đã có động từ chính là "will find" được chia thì tương
lai rồi nên sẽ không có thêm động từ chính nào nữa nên loại được A, C. Động
từ nguyên mâu "be" không đứng ngay sau tính từ nên loại B. Đó là cách loại
trừ còn nếu bạn nào biết cụm "be helpful in doing something: có ích trong việc
gì" thì có thể chọn được D nhanh chóng.

Ôn lại cấu trúc:


To find something adjective: nhận thấy cái gì đó có tính chất gì
To the manual helpful: nhận thấy sách hướng dẫn là hữu ích.

Tạm dịch: Bạn sẽ nhận thấy sách hướng dẫn rất có ích trong việc giải quyết
bất kỳ vấn đề nào mà bạn gặp phải khi lần đầu tiên sử dụng phần mềm.

133. B

Phân tích: Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chỗ đó cần một liên từ nên loại
được phương án Despite vì giới từ thì không đi với một mệnh đề. 3 liên từ còn
lại dựa vào nghĩa bạn chọn được B.

Tạm dịch: Mặc dù phần tổng quan quá trình của Benjamin Watson còn ngắn
gọn nhưng nó đã giải quyết được tất cả những điểm mấu chốt.

134. C

Phân tích: Trước và sau dấu phẩy đều có một mệnh đề hoàn chỉnh nên cần
một liên từ để liên kết chúng lại. A và D chỉ là trạng từ nên bị loại. While (mặc
dù, trong khi) cũng là liên từ nhưng không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Trừ khi anh ấy đến sân bay trong 10 phút tới nếu không ông ấy sẽ
phải đi chuyến bay sau đó.
135. C

Phân tích: Nhận thấy trước và sau dấu phẩy đều có một mệnh đề nên chỗ
trống cần một liên từ để liên kết 2 mệnh đề lại nên loại được 2 phương án giới
từ A và D. Except (trừ khi có thể đi chung với that hoặc không) cũng là liên từ
nhưng không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Sau khi các đơn ứng cử vào vị trí quản lý được nhận, ủy ban sẽ
quyết định một danh sách những người được phỏng vấn.

136. A

Phân tích: chỗ trống đang đứng trước một mệnh đề nên loại giới từ owing to.
Loại liên từ as soon as (ngay khi) và when (khi) vì không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Dù cho bộ phận xuất bản điện tử bị thua lỗ trong năm ngoái, tờ báo
Gwangmyeong hy vọng nó có thể kiếm được lợi nhuận trong năm nay.

137. D

Phân tích: Remain là một linking verb nên sau nó có thể điền tính từ.

Tạm dịch: Mặc dù vẫn trung thành với các khách hàng đã ủng hộ hàng thập kỷ
qua, nhưng McGill Electronics sẽ đa dạng hóa trong tất cả các lĩnh vực kinh
doanh của nó.

138. B. In spite of + Ving/Noun Phrase: mặc dù

Phân tích: Loại các phương án instead of (thay vì), rather than (thay vì) và no
sooner than (ngay khi, đây là liên từ nên không đứng trước danh từ).

Tạm dịch: Mặc dù thiếu một trung tâm hội nghị lớn, nhưng Stone City là một
lựa chọn tốt cho địa điểm cuộc họp hàng năm của Federate Freelancers.
139. C. Ideally (adv): một cách lý tưởng

Phân tích: Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "situated". Loại các phương
án không hợp nghĩa very (rất), overly (quá mức) và rarely (hiếm khi).

Tạm dịch: Tọa lạc tại vị trí lý tưởng gần trung tâm thương mại, Khách sạn
Radowski lâu nay vẫn thường là nơi tổ chức tất cả các sự kiện công ty với quy
mô lớn của chúng tôi.

140. A

Phân tích: Do câu trên có hai mệnh đề nên cần điền một liên từ nên loại C.
Dựa vào nghĩa bạn chọn được A.

Tạm dịch: Trong lúc CEO đang có bài diễn thuyết với những nhân viên mới
được tuyển ở buổi huấn luyện, thì một thư ký chụp hình anh ấy.

141. C

Phân tích: Chỗ trống nằm ngay sau before/after thì bạn điền một Ving. Lưu ý
hai cụm từ thường gặp sau:
To take over something (phrasal verb): bắt đầu làm gì đó, đảm nhận việc gì
đó.
Be in charge of something/doing something: chịu trách nhiệm việc gì/làm việc
gì đó.

Tạm dịch: Trước khi làm việc ở bộ phận kế toán của công ty, ông Rayasit chịu
trách nhiệm về việc lên kế hoạch và chiến lược.
CHƯƠNG 18: CÁC ĐIỂM NGỮ PHÁP KHÁC

1. Câu điều kiện và đảo ngữ câu điều kiện

Câu Điều Kiện gồm có hai phần: một phần nêu lên điều kiện (thường bắt đầu
với If) và phần kia nêu lên kết quả. Thông thường, chúng ta gọi hai phần này
là mệnh đề chỉ điều kiện (If clause) và mệnh đề chỉ kết quả/chính (result/main
clause).

Loại 0: Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng
quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định

If-clause (Hiện tại đơn) Main clause (Hiện tại đơn)

If there is a shortage of any product, prices of that product go up.


If he comes, call me.

Loại 1: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If-clause (Hiện tại đơn) Main clause (Tương lai đơn)


Đôi khi vẫn dùng may/might/can/
must/should trong mệnh đề chính.

If you come into my garden, my dog will bite you.


If you want to lose weight, you must eat less bread.
If you finish your homework, you can go out.

Loại 2: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại

If-clause (Quá khứ đơn) Main clause (Would, could, should,


Be -> were may, might + động từ nguyên mẫu)

If someone tried to blackmail me, I'd call the police.


If I were you, I'd plant around the house

Loại 3: Câu điều kiện không có thật trong quá khứ


If-clause (Quá khứ hoàn thành) Main clause (would, could, might,
should + have + P.P)

If he hadn't helped me, I wouldn’t have won the prize.


If we had found him earlier, we might have saved him.

Khi đảo ngữ với câu điều kiện chúng ta sẽ lược bỏ If và đảo trợ động từ lên
phía trước:

Loại Không đảo ngữ Đảo ngữ

Loại 0 If you should hear anything, Should you hear anything, let me
let me know know

Loại 1 If Mary studies hard, she Should Mary study hard, she will
will pass the exam pass the exam.

If he has cheated, he will Should he have cheated, he will


have to be punished. have to be punished.

Loại 2 If they were to escape, there Were they to escape, there would
would be an outcry. be an outcry.

If today were Sunday, I Were today Sunday, I would go


would go swimming. swimming.

Loại 3 If I had known, I would have Had I known, I would have


protested strongly. protested strongly.

If he had studied hard, he Had he studied hard, he would


would have passed the have passed the exam last year.
exam last year.

Thông thường đề sẽ cho bạn dạng đảo ngữ, người ta có khuyết các từ "should,
were, had" và bắt buộc bạn dựa vào vế còn lại để bạn chọn từ phù hợp (hoặc
ngược lại) như 3 ví dụ sau:
VD 1. _____ anyone wish to access the information on the status of his or her
order, the password should be entered.
(A) It (B) Should (C) Whether (D) As though

Phân tích: Trong câu trên, bạn nhận thấy chủ ngữ số ít "anyone" thì theo lẽ
thường động từ cũng phải số ít "wishes" nhưng trong câu trên lại ở dạng số
nhiều thì bạn biết đây có hiện tượng đảo ngữ. Nhìn thấy vế phía sau "should
be" đang ở hiện tại nên đây là câu điều kiện loại 1 nên phương án đúng là B.

Tạm dịch: Nếu bất cứ ai muốn truy cập thông tin về tình trạng đơn hàng của
họ, mất khẩu nên được nhập vào.

VD 2. Had negotiations not broken down at the last minute, Laureano. Inc
with its main competitor, Trevlno-Martin.
(A) has merged (B) would have merged
(C) had merged (D) will have merged

Phân tích: Trong câu này bạn nhìn thấy có "had" đứng đầu nên bạn biết câu
đang sử dụng đảo ngữ câu điều kiện loại 3. Phương án đúng là B (dựa vào
bảng trên).

Tạm dịch: Nếu những điều khoản không gặp bất đồng vào phút cuối cùng thì
công ty Laureano lẽ ra đã sáp nhập với đối thủ chính của nó, Trevlno-Martln.

VD 3. _____ you experience any difficulties accessing your online Alaway


Bank account, our customer service agents will be happy to assist you.
(A) Than (B) Should (C) What (D) Having

Phân tích: Trong câu này bạn nhìn thấy phía sau là thì tương lai đơn nên bạn
biết đây là câu điều kiện loại 1 nên dùng Should để đảo ngữ.

Tạm dịch: Nếu bạn gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong lúc truy cập vào tài
khoản ngân hàng trực tuyến của bạn, những nhân viên chăm sóc khách hàng
của chúng tôi sẽ rất vui để hỗ trợ bạn.
VD 4. _____ the company been warned of the possibility of a hostile takeover,
the board of directors would have taken extra measures to prevent it.
(A) Should (B) Would (C) Had (D) Could

Phân tích: Tương tự, bạn thấy “would have taken" (would have Ved/3) nên
bạn biết đây là dạng câu điều kiện loại 3 nên dùng Had để đảo ngữ.

Tạm dịch: Nếu công ty cảnh báo về khả năng thôn tính của đối thủ thì lẽ ra hội
đồng quản trị đã thực hiện các biện pháp bổ sung để ngăn chặn nó rồi.

2. Đảo ngữ (Inversion)

Khi cần nhấn mạnh một thành phần nào đó trong câu, chúng ta thường đặt
thành phần đó ở đầu câu. Đảo ngữ xảy ra khi các trạng từ phủ định (negative
adverbs) hoặc các từ và cụm từ có chứa only, no, not .. .như các ví dụ bên dưới.
Các bạn hãy để ý vị trí của chủ ngữ và các trợ động từ trong mỗi ví dụ.

Các ví dụ về đảo ngữ

(1) Not only did the president come Không những chủ tịch đã đến cuộc
to the meeting but he stayed for 2 họp mà ông ấy mà còn ở đó khoảng
hours. 2 tiếng.

(2) Not until recently have people Cho mãi đến gần đây người ta mới
been so interested in healthy foods. quan tâm đến thực phẩm có lợi cho
sức khỏe.

(3) Seldom have I heard such Hiếm khi nào tôi lại được nghe bản
beautiful music nhạc hay đến thế.

(4) No sooner had she agreed to Cô ấy vừa mới đồng ý kết hôn với
marry him than she began to have anh ấy thì cô ấy lại bắt đầu có nhiều
serious doubts mối lo âu.
(5) Only in an emergency should you Chỉ trong trường hợp khẩn cấp bạn
use this exit mới sử dụng lối thoát hiểm này

(6) Only by asking questions can you Chỉ bằng cách, đặt câu hỏi bạn mới
learn có thể học hỏi được.

(7) Only after a year did I begin to Chỉ sau một năm tôi đã bắt đầu thấy
see the result of my work được kết quả công việc của tôi

(8) Only recently did she return from Chỉ gần đây cô ấy đã quay trở lại từ
abroad nước ngoài

(9) Under no circumstance are Dưới bất kì hoàn cảnh nào hành
passengers permitted to open the khách cũng không được phép tự ý
doors themselves mở các cánh cửa

(10) At no time did he know she Chưa bao giờ anh ấy biết cô ấy xuất
came from a rich family thân từ một gia đình giàu có

(11) No longer do I work for them Tôi không còn làm việc cho họ nữa.

Dạng bài tập này trong TOEIC cũng khá dễ. Khi bạn nhìn thấy trợ động từ
đứng trước chủ ngữ như các ví dụ trên thì bạn biết câu đang có hiện tượng đảo
ngữ. Từ đó bạn chọn các trạng từ hay cụm từ gây hiện tượng đảo ngữ được liệt
kê trong bảng trên. Ví dụ như:

VD. _____ did the manager leave on vacation than the most important client
walked in seeking an urgent consultation.
(A) Sooner (B) No sooner (C) The sooner (D) Any sooner

Phân tích: Nhận thấy trợ động từ "did" lại đứng trước chủ ngữ "the manager"
nên bạn biết câu đang đảo ngữ. Trong 4 đáp án thi có B là có hiện tượng đảo
ngữ nên phương án đúng là B.

Tạm dịch: Giám đốc vừa mới đi nghỉ thì khách hàng quan trọng nhất đã tìm
đến nhờ tư vấn gấp.
3. Lối nói phụ họa

a. Affirmative agreement (lối nói phụ họa dạng khẳng định)

Chủ ngữ + trợ động từ (TĐT) + too so + TĐT + chủ ngữ

I am happy, and you are too. I am happy, and so are you.


Tôi hạnh phúc và bạn cũng thế. Tôi hạnh phúc và bạn cũng thế.

Jane goes to that school, and my Jane goes to that school, and so
sister does too. does my sister.
Jane học trường đó và em gái tôi Jane học trường đó và em gái tôi
cũng thế. cũng thế.

John went to the mountains on his John went to the mountains on his
vacation, and we did too. vacation, and so did we.
John đã đi leo núi trong kỳ nghỉ và John đã đi leo núi trong kỳ nghỉ và
chúng tôi cũng thế. chúng tôi cũng thế.

I will be in VN in May, and they will I will be in VN in May, and so will


too. they.
Tôi sẽ ở Việt Nam vào tháng 5 và họ Tôi sẽ ở Việt Nam vào tháng 5 và họ
cũng thế. cũng thế.

Lưu ý:

1. Khi trong mệnh đề chính có động từ to be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh
đề phụ cũng dùng từ to be ở thời đó.

2. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ be, cũng không có trợ động
từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ động từ thay thế. Thì của trợ
động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ.

Jane goes to that school, and my sister does too.


Jane goes to that school, and so does my sister.
b. Negative agreement (Lối nói phụ họa phủ định)

Chủ ngữ + TĐT phủ định + either neither + TĐT + Chủ ngữ

I didn't see Mary this morning, and I didn't see Mary this morning, and
John didn't either. neither did John.

She won't be going to the She won't be going to the


conference, and her friends won't conference, and neither will her
either. friends.

John hasn't seen the new movie yet, John hasn't seen the new movie yet,
and I haven't either. and neither have I.

Trong các trường hợp trên (cả phủ định và khẳng định) bạn luôn thấy có một
liên từ "and".
Đôi khi có thể thay thế bằng một liên từ khác.

VD 1. _____ hard work is important, so is spending time with family and


friends.
(A) since (B)likewise (C) in spite of (D) while

Phân tích: Nhận thấy trước và sau dấu phẩy đều có một động từ chính "is",
chứng tỏ có 2 mệnh đề hoàn chỉnh nên cần một liên từ nối 2 mệnh đề này lại.
Loại likewise (trạng từ) và in spite of (giới từ) vì cả 2 đều không dùng nối 2
mệnh đề được.

Khi muốn nói một sự vật nào đó cũng làm một việc mà sự vật khác làm người
ta sẽ dùng so hoặc too để tránh lặp lại các từ của mệnh đề trước đó. Khi mệnh
đề phía trước dùng động từ “to be" ở thì nào thì mệnh đề phía sau cũng phải
dùng thì nó.
- I am happy and so are you (Tôi hạnh phúc và bạn cũng vậy)
Còn khi đó không phải động từ "to be" mà là động từ thường thì bạn phải
dùng trợ động từ "do, does, did”
- Su goes to that school and so does my sister (Su học ở trường đó hoặc
em gái tôi cũng vậy)
Trong câu đề bài thay vì viết:

While hard work is important, spending time with family and friends is
important.

Người ta không muốn lặp từ “important" nên đã dùng lối nói phụ họa. While
khi đứng đầu câu ta dịch là mặc dù. Kết hợp kiến thức đó và dựa vào nghĩa
của câu bạn chọn được đáp án

Tạm dịch: Mặc dù làm việc chăm chỉ là quan trọng nhưng việc dành thời gian
cho gia đình và những người bạn cũng quan trọng.

VD 2. As the number of local residents’ visits to public swimming facilities


climbs, _____ the demand for lifeguards to supervise them.
(A) as long as (B) whereas (C) so does (D) as to

Phân tích: Nhận thấy phía trước có liên từ "as" nên trong câu trên phải có 2
mệnh đề nên bạn phải lựa đáp án nào để vế phía sau dấu phẩy thành mệnh
đề nữa.

Câu trên chỉ có 2 mệnh đề nên chỉ dùng liên từ, 3 mệnh đề thì mới dùng 2 liên
từ. Nếu điền A, B thì dẫn đến 2 liên từ, 2 mệnh đề nên 2 phương án đó sai. As
to (về) là giới từ, nếu điền vào chỗ trống thì "as to the demand for lifeguards
to supervise them” chỉ là một cụm giới từ chứ không phải mệnh đề. Phương
án đúng là C. Giống với câu trên, câu này ta dùng lối nói phụ họa.

Tạm dịch: Vì số lượng khách đến các bể bơi công cộng tăng cao nên nhu cầu
để người cứu hộ giám sát họ "cũng tăng theo".

VD 3. The sales of new wireless electronic products have significantly


increased and _____ customer satisfaction.
(A) so has (B) even so (C) whereas (D) as to
Phân tích và áp dụng: Tương tự câu 2 câu trên, ở đây phía trước là động từ
"have" nên phía sau cũng dùng have nhưng do chủ ngữ phía sau là số ít
(customer satisfaction) nên phải chuyển thành has.

Tạm dịch: Doanh số bán những sản phẩm điện tử không dây đã tăng một
cách đáng kể và sự thỏa mãn của khách hàng cũng vậy.

VD 4. Hotel Niagara does not refund deposits, _____does it guarantee


availability of all advertised services.
(A) which (B) and (C) whether (D) nor

Phân tích: Ở đây bạn thấy trợ động từ "does" lại đứng trước chủ ngữ "if” -> có
dấu hiệu của đảo ngữ. Trong 4 đáp án thì chỉ có NOR dùng với đảo ngữ.

Tạm dịch: Khách sạn Niagara không hoàn tiền cọc cũng không bảo đảm về
tính khả dụng của các dịch vụ được quảng cáo.

VD 5. As was the _____ with Pilma's washing machine, their dryer is also
manufactured out of high-quality plastic materials.
(A) reason (B) power (C) action (D) case

Phân tích: Chứng ta dùng cấu trúc đảo ngữ “as + trợ động từ (hoặc “be”) + chủ
ngữ" khi muốn nói một ai đó làm một điều gì giống như một ai khác. (Lối nói
phụ họa).

(a) France is a founder member of the EU. Belgium is a founder member too.
(Pháp là thành viên sáng lập EU. Bỉ cũng là một thành viên sáng lập EU).
(b) France is a founder member of the EU, as is Belgium.
(Pháp là một thành viên sáng lập EU và Bỉ cũng thế).

Trong ví dụ (b) động từ “is" được đảo lên phía trước. Còn câu đề bài là động từ
“was”
Từ đó kết hợp với dịch nghĩa bạn chọn được đáp án D (case -trường hợp).
(out of something: có nguồn gốc từ thứ gì đó).

Tạm dịch: Giống với trường hợp của máy giặt Pilma, máy sấy của họ cũng
được sản xuất từ vật liệu nhựa chất lượng cao.

You might also like