Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Nhóm 3 Môn Nhập Môn 1
Bài Tập Nhóm 3 Môn Nhập Môn 1
Bài Tập Nhóm 3 Môn Nhập Môn 1
II. Sự phát triển chương trình từ cấp Tiểu học đến Trung học cơ sở cụ thể trong chủ
đề “Các thể của chất – KHTN 6”
* Kết luận:
- Ở chương trình Tiểu học: Môn Khoa học ở lớp 4 và lớp 5, các kiến thức về tính chất,
đặc điểm, sự chuyển thể của chất chỉ ở mức độ cơ bản, dễ hiểu dành cho học sinh tiểu
học, chất đại diện cụ thể là nước. Học sinh có thể học tập những kiến thức và kỹ năng bảo
vệ môi trường nước. Học sinh học tập sự biến đổi chất về tính chất vật lý và hóa học
thông qua những minh họa cụ thể (đinh sét, than cháy, đường cháy, …)
- Ở chương trình Trung học cơ sở: Môn Khoa học tự nhiên lớp 6 ở chủ đề “Sự chuyển thể
của chất”, học sinh có thể tiếp cận được kiến thức về tính chất, đặc điểm và sự chuyển thể
của các chất khác nhau (đa dạng hơn), học sinh tiếp cận kiến thức sự sôi là trường hợp
đặc biệt của bay hơi. Học sinh có thể phát triển các kiến thức và kỹ năng ở chương trình
Tiểu học để bảo vệ môi trường xung quanh (môi trường đất, nước, không khí). Học sinh
được học những đặc điểm, yếu tố của tính chất vật lý (không tạo chất mới, nghiêng về độ
tan, trạng thái, nhiệt độ sôi, …) và tính chất hóa học (tạo thành chất mới do sự phân hủy,
đốt cháy) để có thể nhận ra khi nào là biến đổi vật lý, khi nào là biến đổi hóa học.
III. Phân tích sự phát triển năng lực của chủ đề “Các thể của chất – KHTN6” từ TH
đến THCS
Năng
Tiểu học Trung học cơ sở
lực
- Năng lực tự học, tự chủ: Chủ động, - Năng lực tự học, tự chủ: Chủ động,
tham khảo tài liệu để trình bày tính tích cực vận dụng kiến thức đã biết và
chất, vai trò của nước, các thể của tham khảo tài liệu để trình bày sự đa
nước, các thể của nước và vòng tuần dạng của vật chất, các thể của chất, các
hoàn của nước trong tự nhiên, vai trò đặc điểm của các thể của chất, tính chất
của nước và bảo vệ môi trường nước, của chất và các hiện tượng chuyển thể
làm sạch nguồn nước, sự chuyển thể của chất, bảo vệ môi trường xung quanh.
của chất, sự biến đổi hóa học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: gia hoạt động thảo luận nhóm để hoàn
Năng
Tham gia thảo luận nhóm để hoàn thành các yêu cầu, nhiệm vụ, phiếu học
lực
thành các câu hỏi của giáo viên về tính tập về sự đa dạng của vật chất, các thể
chung
chất, vai trò của nước, những thể của của chất, các đặc điểm của các thể của
nước và vòng tuần hoàn của nước, vai chất, tính chất của chất và các hiện
trò của nước và cách làm sạch nguồn tượng chuyển thể của chất, bảo vệ môi
nước, sự chuyển thể của chất, sự biến trường xung quanh.
đổi hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo:
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng Đề ra các thí nghiệm để rút ra kết luận
tạo: Đề ra các biện pháp bảo vệ nguồn về sự chuyển thể của chất và khái niệm
nước và tiết kiệm nước. các hiện tượng chuyển thể của chất. Đưa
ra các biện pháp bảo vệ môi trường.
Năng - Năng lực nhận thức khoa học: Nắm - Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
lực các kiến thức cơ bản với các biểu hiện: Nhận thức kiến thức cơ bản với các biểu
đặc [KHTN.1.1] Nêu được các tính chất, hiện:
thù vai trò và các thể của nước. [KHTN.1.1] Nêu được các dạng của vật
[KHTN.1.2] Trình bày các hiện tượng chất, các thể của chất.
chuyển thể của chất (bay hơi, ngưng [KHTN.1.2] Trình bày các hiện tượng
tụ, …) và vòng tuần hoàn của nước chuyển thể của chất, sự biến đổi tính
trong tự nhiên thông qua hiện tượng chất vật lý và sự biến đổi tính chất hóa
mưa, mây, … học thông qua các hiện tượng tự nhiên.
[KHTN.1.3] Chọn ra các hoạt động, Vẽ sơ đồ biến đổi chất.
hiện tượng xung quanh, trong đời sống [KHTN.1.3] Phân loại các dạng vật chất
gây nên sự biến đổi hóa học thông qua trong tự nhiên và đời sống, phân loại các
các hình ảnh quen thuộc. hiện tượng liên quan đến biến đổi tính
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự chất vật lý – hóa học.
nhiên: - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên:
[KHTN.2.1] Phân loại hiện tượng [KHTN.2.4] Làm các thí nghiệm (đun
chuyển thể của chất và biến đổi hóa sôi kẹo, nước đá viên, bơ, …) để rút ra
học thông qua quan sát hình ảnh, video kết luận về sự chuyển thể của chất. Thực
minh họa. hiện thí nghiệm đốt nóng đường và hòa
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ tan đường trong nước để rút ra sự khác
năng đã học: nhau của tính chất vật lý và hóa học.
[KHTN.3.1] Giải thích nguyên nhân - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
gây ô nhiễm nước và thiếu hụt nước. năng đã học:
[KHTN.3.2] Nêu các giải pháp cơ bản [KHTN.3.1] Giải thích các hiện tượng tự
để bảo vệ nguồn nước, môi trường nhiên như mưa, băng tan, … từ kiến
nước và tiết kiệm nước. thức đã học. Giải thích các nguyên nhân
ô nhiễm môi trường, thiên tai, …
[KHTN.3.2] Nêu các giải pháp bảo vệ
môi trường sống (đất, nước, không khí).
* Kết luận:
BÀI TẬP 2
Thực hiện một hoạt động trong một chủ đề dạy học với yêu cầu sau: Chỉ ra phương
pháp và công cụ đánh giá, phân tích sự phù hợp với từng phẩm chất của học sinh.
I. Thiết kế hoạt động dạy học: Sự chuyển thể của chất – Chủ đề “Các thể của chất”
– Môn KHTN 6
TÊN CHỦ ĐỀ: CÁC THỂ CỦA CHẤT
Hoạt động: Sự chuyển thể của chất
Thời gian: 20 phút (dự kiến)
Phương pháp dạy học: Trực quan, thảo luận nhóm, thông báo, nghiên cứu tài liệu.
Phương pháp – công cụ đánh giá: Kiểm tra viết, hỏi đáp, quan sát, đánh giá qua sản phẩm
học tập, đánh giá qua hồ sơ học tập.
a) Mục tiêu
- Trình bày được quá trình chuyển đổi từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể hơi
của nước.
- Trình bày được các khái niệm có trong bài: sự nóng chảy, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự
sôi, sự đông đặc.
b) Nội dung
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, trả lời câu hỏi rút ra nội dung bài học.
- Dựa vào thí nghiệm, kết hợp với sách giáo khoa và rút ra các khái niệm có trong bài: sự
nóng chảy, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự sôi, sự đông đặc.
c) Sản phẩm
Phiếu học tập
HOẠT PHƯƠNG
CÔNG CỤ PHẨM CHẤT
ĐỘNG PHÁP
ĐG qua sản Sản phẩm: Báo cáo học tập, Chăm chỉ
phẩm học tập phiếu học tập Trung thực:
Rubrics: Đánh giá mức độ - Ghi chép kết quả thí
hoàn thành thí nghiệm của nghiệm trung thực
các nhóm Trách nhiệm:
- Có trách nhiệm với sản
phẩm chung của nhóm
- Có trách nhiệm với công
việc được nhóm phân công