Professional Documents
Culture Documents
Bài Cơ Năng
Bài Cơ Năng
Bài Cơ Năng
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
- Giáo viên treo hình vẽ - Thảo luận nhóm, cử đại II. Thế năng:
(Hình 16.5 sách tài liệu) diện trả lời 2. Thế năng đàn hồi:
và đặt vấn đề: Dùng một
lò xo bằng thép đặt trên
mặt sàn nằm ngang. Giữ
cố định một đầu lò xo,
đặt một vật nhỏ sát vào
- Năng lượng của vật có được khi vật bị
đầu kia của lò xo (Hình
biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn
16.5a), tác dụng lực ép
hồi. Khi vật bị biến dạng đàn hồi, độ
vật vào lò xo để lò xo bị
biến dạng của vật càng lớn thì thế năng
nén lại một đoạn ngắn
đàn hồi của vật cũng càng lớn.
rồi giữ vật nằm yên. Sau
đó buông vật (Hình
16.5b). Vậy các em hãy
thảo luận nhóm và đại
diện trả lời câu hỏi là
“Lò xo có tác dụng lực
lên vật, đẩy vật chuyển
động và sinh công hay
không? Giải thích vì
sao?”
- Giáo viên chốt ý: Lò - Học sinh chú ý lắng
xo có thể tác dụng một nghe.
lực đẩy lên vật chuyển
động. Vậy lò xo bị nén
có khả năng thực hiện
công.
- Giáo viên kết luận: - Học sinh chú ý lắng
Vậy khi lò xo bị biến nghe.
dạng đàn hồi, lò xo có
khả năng thực hiện
công, ta nói lò xo có
năng lượng. Dạng năng
lượng mà lò xo có được
khi bị biến dạng đàn hồi
gọi là thế năng đàn hồi.
- Giáo viên: Các em hãy - Học sinh tìm ví dụ.
cho ví dụ vật có thế
năng đàn hồi.
- Giáo viên chốt ý: - Học sinh chú ý lắng
Những vật có thế năng nghe.
đàn hồi như là súng cao
su, cánh cung bị uốn
cong,…
- Giáo viên đặt vấn đề: - Học sinh trả lời câu hỏi
Vậy các em hãy cho biết của giáo viên.
nếu lò xo bị nén càng
nhiều thì thế năng đàn
hồi có thay đổi không?
Vì sao?
- Giáo viên chốt ý: Nếu
lò xo bị nén càng nhiều
thì thế năng đàn hồi của - Học sinh chú ý lắng
lò xo sẽ càng lớn. nghe,
- Giáo viên: Vậy các em
hãy cho biết thế năng
đàn hồi phụ thuộc vào - Học sinh trả lời câu hỏi
độ biến dạng như thế của giáo viên.
nào?
- Giáo viên chốt ý: Khi
lò xo bị biến dạng đàn
hồi, độ biến dạng của lò - Học sinh chú ý lắng
xo càng lớn thì công mà nghe.
lò xo có thể thực hiện
được cũng càng lớn và
thế năng đàn hồi của lò
xo càng lớn.
- Giáo viên kết luận:
Năng lượng của vật có
được khi vật bị biến - Học sinh tự ghi bài.
dạng đàn hồi gọi là thế
năng đàn hồi. Khi vật bị
biến dạng đàn hồi, độ
biến dạng của vật càng
lớn thì thế năng đàn hồi
của vật cũng càng lớn.
Hoạt động 5: Tìm hiểu động năng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giáo viên treo hình vẽ - Thảo luận nhóm, cử đại III. Động năng:
(Hình 16.6 sách tài liệu) diện trả lời. 1. Khi nào vật có động năng?
và đặt vấn đề: Đặt 2 vật C
và D trên mặt sàn nằm
ngang sau đó đẩy vật nặng
C chuyển động đến va vào
vật D đang nằm yên. Vậy
các em hãy thảo luận
nhóm và đại diện trả lời
câu hỏi là “Vật C có tác
dụng lực lên vật D, đẩy vật
D chuyển động và sinh
công không? Giải thích vì - Năng lượng mà vật có được do vật
sao?” chuyển động gọi là động năng.
- Giáo viên chốt ý: Vật C - Học sinh chú ý lắng nghe. 2. Động năng phụ thuộc vào những
có thể tác dụng một lực yếu tố nào?
đẩy lên vật D chuyển - Vật có khối lượng càng lớn và
động. Vậy khi vật C đang chuyển động càng nhanh thì động
chuyển động thì có khả năng của vật càng lớn.
sinh công. 3. Cơ năng có 2 dạng động năng và
- Giáo viên kết luận: Vậy thế năng:
khi một vật đang chuyển - Cơ năng của vật bằng tổng động
động, vật có khả năng thực năng và thế năng của nó.
hiện công, ta nói vật
chuyển động có năng
lượng. Năng lượng mà vật
có được do vật chuyển
động gọi là động năng.
- Giáo viên đặt vấn đề: - Học sinh trả lời câu hỏi.
Tương tự nếu cho một quả
cầu A bằng thép lăn từ vị
trí (1) trên máng nghiêng
xuống va đập vào miếng
gỗ B thì quả cầu A có tác
dụng lực lên miếng gỗ B
làm cho miếng gỗ B dịch
chuyển và sinh công
không? Giải thích vì sao?
- Giáo viên chốt ý: Tương - Học sinh chú ý lắng nghe.
tự thì khi quả cầu A va đập
vào miếng gỗ B thì quả
cầu A sẽ tác dụng lực lên
miếng gỗ B làm cho B
dịch chuyển. Khi đó quả
cầu A đã thực hiện công.
- Giáo viên tiếp tục đặt - Học sinh trả lời câu hỏi.
vấn đề: Vậy nếu thả quả
cầu A tại vị trí (2) cao hơn
vị trí (1) lăn trên máng
nghiêng tới va đập vào
miếng gỗ B thì các em hãy
cho biết:
+ Độ lớn vận tốc của quả
cầu A khi đập vào miếng
gỗ B lúc này thay đổi thế
nào so với khi đặt quả cầu
tại vị trí (1)?
+ Công của quả cầu A lúc
này có thay đổi so với
công lúc trước không? Vì
sao?
+ Từ đó cho biết động
năng của quả cầu A phụ
thuộc thế nào vào vận tốc
của nó?
- Giáo viên chốt ý: Khi
quả cầu A tại vị trí (2) cao - Học sinh chú ý lắng nghe.
hơn lăn trên máng nghiêng
khi đập vào miếng gỗ B, ta
quan sát thấy khi vật A lăn
xuống chạm vào vật B sẽ
có vận tốc lớn hơn và
miếng gỗ B sẽ bị tác dụng
va chạm làm cho vật B
dịch chuyển một đoạn xa
hơn. Vì vậy công của quả
cầu A tại vị trí (2) sinh ra
sẽ lớn hơn do vận tốc của
vật A lớn hơn làm cho vật
B dịch chuyển xa hơn lúc
đầu. Vậy động năng của
vật A khi thả từ vị trí (2)
sẽ cao hơn động năng của
vật A khi thả từ vị trí (1).
Từ đó ta thấy được động
năng lớn khi vận tốc của
vật lớn.
- Giáo viên kết luận: Vật
chuyển động với tốc độ
càng lớn thì động năng của - Học sinh chú ý lắng nghe.
vật càng lớn.
- Giáo viên tiếp tục đặt
vấn đề: Vậy nếu thay quả
cầu A bằng quả cầu A’ có - Học sinh trả lời câu hỏi.
khối lượng lớn hơn và cho
lăn trên máng nghiêng từ
vị trí (2) va đập vào miếng
gỗ thì các em hãy cho biết:
+ Hiện tượng xảy ra có gì
khác so với khi đặt quả
cầu A cùng vị trí (2)?
+ Công thực hiện của quả
cầu A’ có thay đổi hay
không? Thay đổi như thế
nào so với công của quả
cầu A khi cùng một vị trí?
+ Từ đó suy ra động năng
của quả cầu còn phụ thuộc
như thế nào vào khối
lượng của nó?
- Giáo viên chốt ý: Khi
quả cầu A’ nặng hơn quả
cầu A lăn trên máng
nghiêng tại vị trí (2) va
đập vào miếng gỗ B sẽ
làm vật B dịch chuyển một - Học sinh chú ý lắng nghe.
đoạn xa hơn. Như vậy
công của quả cầu A’ thực
hiện được lớn hơn công
của quả cầu A thực hiện
lúc trước. Điều đó cho
thấy động năng của quả
cầu phụ thuộc vào khối
lượng của nó. Khối lượng
của vật càng lớn thì động
năng của vật càng lớn.
- Giáo viên kết luận: Vật
chuyển động có khối
lượng càng lớn thì động
năng của vật càng lớn
- Giáo viên: Vậy tóm lại
các em hãy cho biết động
năng phụ thuộc như thế - Học sinh chú ý lắng nghe.
nào vào vận tốc và khối
lượng của vật?
- Giáo viên chốt ý ghi
bảng: Vật có khối lượng - Học sinh trả lời câu hỏi.
càng lớn và chuyển động
càng nhanh thì động năng
của vật càng lớn.
- Giáo viên thông báo: Cơ
năng có hai dạng là thế - Học sinh tự ghi bài.
năng và động năng. Một
vật có thể vừa có thế năng
vừa có động năng nên ta
có thể nói: “Cơ năng của
vật bằng tổng động năng - Học sinh tự ghi bài
và thế năng của nó.”
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giáo viên nêu câu hỏi để - Học sinh trả lời cá IV. Vận dụng:
củng cố kiến thức: nhân.
Thế nào là vật có cơ
năng?
Thế nào là thế năng
trọng trường, thế
năng đàn hồi, động
năng? - Cái ná hình a có thế năng dưới
Thế năng trọng dạng thế năng đàn hồi.
trường, thế năng đàn - Xe ô tô đang chuyển động trên
hồi, động năng phụ đường có động năng.
thuộc vào những - Máy bay bay trên bầu trời vừa có
yếu tố nào? thế năng vừa có động năng.
- Vận dụng: Ví dụ:
Các em hãy quan sát - Học sinh trả lời câu hỏi. - Các phương tiện giao thông
hình H.16.7 sách tài chuyển động trên đường thì có
liệu và cho biết: Vật động năng
nào chỉ có thế năng, - Búa dùng để đóng đinh khi
vật nào chỉ có động chuyển động nhanh, đóng vào
năng, vật nào có cả đinh vừa có động năng vừa có thế
thế năng và động năng trọng trường.
năng? - Cung tên khi bị kéo căng dây để
Các em hãy nêu ví - Học sinh tìm ví dụ. đẩy mũi tên chuyển động đi xa có