Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

Chương I: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ

CẤP ĐỘ 1
Câu 1: Kinh tế vi mô nghiên cứu:
A. Các hoạt động diễn ra trong nền kinh tế
B. Mức giá chung của một quốc gia
C. Các chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế
D. Hành vi ứng xử của các chủ thể trong các loại thị trường
Câu 2: Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Khi mức giá chung tăng lên thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất nhiều hơn
trong ngắn hạn
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào
ngành
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ để điều tiết nền kinh tế của
Chính phủ
D. Trong nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp tăng cao
Câu 3: Nhân tố nào trong số các nhân tố sau đây không được xem là nguồn lực
sản xuất cơ bản:
A. Máy móc thiết bị.
B. Công nghệ.
C. Lao động chưa được đào tạo.
D. Tiền.
Câu 4: Chủ đề quan trọng nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là:
A. Thị trường
B. Tìm kiếm lợi nhuận
C. Cơ chế giá
D. Sự khan hiếm
Câu 5: “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:
A. Thời kỳ có nạn đói
B. Độc quyền về cung ứng hàng hóa
C. Độc quyền các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa
D. Tất cả đều sai
Câu 6: Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
A. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
B. Phải giảm lãi suất xuống thấp để kích thích đầu tư
C. Cần phải tăng tiết kiệm để giảm tiêu dùng
D. Nên tăng sản lượng để giảm thất nghiệp
Câu 7: Điều nào không gây ra sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản
xuất:
A. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất
B. Sự gia tăng dân số của một nước
C. Thất nghiệp giảm
D. Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp
Câu 8: Các nhân tố sản xuất cơ bản là:
A. Tài nguyên, lao động, vốn, kỹ năng quản lý.
B. Tài nguyên, lao động, tiền, công nghệ.
C. Tài nguyên, lao động, vốn, tổ chức sản xuất.
D. Tài nguyên, lao động, vốn, công nghệ.
Câu 9: Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
B. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh
tranh nhau
C. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
D. Tất cả đều sai
Câu 10: Sự khan hiếm liên quan trực tiếp đến:
A. Những nước đang phát triển.
B. Những quốc gia khi phân chia lợi ích trong thương mại quốc tế.
C. Những nước thiếu tài nguyên thiên nhiên.
D. Mọi nền kinh tế và mọi cá nhân.
Câu 11: Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra
ngoài do các yếu tố sau:
A. Tìm thấy các mỏ dầu mới
B. Dân số tăng
C. Tìm ra các phương án sản xuất tốt hơn
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Lạm phát
B. Thất nghiệp
C. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất
D. Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng
Câu 13: Trong nền kinh tế nào sau đây, chính phủ giải quyết 3 vấn đề cơ bản
của tổ chức kinh tế:
A. Nền kinh tế hỗn hợp
B. Nền kinh tế thị trường
C. Nền kinh tế kế hoạch
D. Cả 3 nền kinh tế trên
Câu 14: “Mặc dù tham gia vào WTO khiến cho một số người Việt Nam thất
nghiệp, nhưng nó sẽ làm tăng thu nhập trung bình của người việt Nam”, thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ về một yếu tố sản xuất:
A. Một cái xe ủi đất
B. Sự phục vụ của một kỹ sư
C. Giày
D. Những bãi đỗ xe trong thành phố
Câu 16: Những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản
xuất:
A. Thị trường đất đai
B. Thị trường sức lao động
C. Thị trường vốn
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan, có
cơ sở khoa học
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
D. Tất cả đều sai
Câu 18: “Án tử hình ngăn được tội ác” là một:
A. Phát biểu thực chứng
B. Phát biểu chuẩn tắc
C. Phát biểu phân tích
D. Tiêu chuẩn giá trị
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: An có 100 ngàn đồng để chi tiêu cho thẻ chơi game và ăn sáng. Giá của
một thẻ chơi game là 5 ngàn đồng, giá một phần ăn sáng là 20 ngàn đồng. Khả
năng nào sau đây không nằm trong tập hợp cơ hội của An:
A. 1 phần ăn sáng và 16 thẻ chơi game
B. 2 phần ăn sáng và 15 thẻ chơi game
C. 5 phần ăn sáng và không có thẻ chơi game
D. Không phần ăn sáng và 20 thẻ chơi game
Câu 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho khái niệm:
A. Sự khan hiếm
B. Sự lựa chọn
C. Chi phí cơ hội
D. Tất cả những điều trên
Câu 3: Khái niệm nào không được hàm ý qua đường PPF?
A. Hiệu quả
B. Chi phí cơ hội
C. Công bằng
D. Sự đánh đổi
Câu 4: Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài khi:
A. Các nguồn lực của nền kinh tế gia tăng
B. Kỳ vọng dân cư thay đổi
C. Chi phí cơ hội giảm
D. Câu A, B và C đều đúng.
Câu 5: Giả sử lựa chọn khác của sinh viên đại học là đi làm, chi phí cơ hội của
việc học đại học là:
A. Học phí
B. Học phí và chi phí sách vở
C. Tiền lương do đi làm kiếm được
D. Học phí, chi phí sách vở và Tiền lương do đi làm kiếm được
Câu 6: Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế
nào để:
A. Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền
B. Các nguồn lực được phân bổ để thỏa mãn những nhu cầu của con người
C. Tạo sự phù hợp giữa những sản phẩm và những lợi ích khác nhau mà ngân
sách gia đình bạn phải sử dụng
D. Những đồng tiền khác nhau phụ thuộc vào nhau trong một hệ thống chung.
Câu 7: Với số vốn đầu tư xác định, chị Nga lựa chọn giữa 4 phương án A, B, C
và D lần lượt có lợi nhuận kỳ vọng là: 100, 120, 150 và 80 triệu đồng. Nếu chị
Nga chọn phương án C thì chi phí cơ hội của phương án đó là:
A. 100 triệu đồng
B. 80 triệu đồng
C. 120 triệu đồng
D. không xác định được
Câu 8: Giá cam trên thị trường giảm 10%, làm cho cầu về cam tăng 15% trong
điều kiện các yếu tố khác là không thay đổi. Vấn đề này thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
Câu 9: Chi phí cơ hội được hiểu là:
A. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được khi quyết định thực hiện một dự án.
B. Cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận cao nhất trong các cơ hội hiện có của doanh
nghiệp.
C. Số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một phương án sản xuất thay
thế tốt nhất trong tất các các phương án thay thế đã bị bỏ qua.
D. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được từ một phương án kinh doanh không tốt
như phương án kinh doanh đang thực hiện.
CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Bạn bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua được 1 cái áo 300 ngàn
đồng. Chi phí cơ hội của cái áo là:
A. Một giờ
B. 300 ngàn đồng
C. Một giờ cộng 300 ngàn đồng
D. Phương án sử dụng thay thế tốt nhất một giờ và 300 ngàn đồng
Câu 2: Nếu cần 6USD để mua một đơn vị hàng A và 3 USD để mua một đơn
vị hàng B, khi đó chi phí cơ hội của hàng B tính theo hàng A là:
A. 2
B. 1/2
C. – 2
D. -1/2
Câu 3: Ví dụ nào dưới đây là ví dụ minh họa tốt nhất về chi phí cơ hội?
A. Các khoản chi phí của doanh nghiệp dùng để sản xuất hàng hóa.
B. Tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp đã bỏ qua khi quyết định giảm một dây
chuyền sản xuất để tăng sản lượng một sản phẩm khác.
C. Phần chênh lệch lợi nhuận của doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác.
D. Tổng số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một dự án đầu tư.
Chương II: CUNG CẦU VÀ GIÁ THỊ
TRƯỜNG
CẤP ĐỘ 1
Câu 1: Mức giá mà ở đó số lượng hàng hoá người mua muốn mua để tiêu
dùng cao hơn số lượng người bán muốn sản xuất để bán (đường cung dốc lên):
A. Nằm ở bên trên giá cân bằng.
B. Nằm ở bên dưới giá cân bằng.
C. Nằm tại mức giá cân bằng.
D. Không câu nào đúng.
Câu 2: Tăng cung hàng hoá X ở một mức giá xác định nào đó có thể do:
A. Tăng giá của các hàng hoá khác.
B. Tăng giá của các yếu tố sản xuất.
C. Giảm giá của các yếu tố sản xuất.
D. Giảm giá của các hàng hóa thay thế.
Câu 3: Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là 0,5. Cầu về hàng hoá này là:
A. Hoàn toàn không co giãn.
B. Co giãn ít (không co giãn)
C. Co giãn nhiều
D. Co giãn hoàn toàn.
Câu 4: Đường cầu thẳng đứng có thể được mô tả là:
A. Co giãn nhiều.
B. Hoàn toàn không co giãn.
C. Co giãn ít.
D. Co giãn hoàn toàn.
Câu 5: Hàm cung và cầu sản phẩm X có dạng QS = 2P + 10, QD = -2P + 70.
Giá và lượng sản phẩm X cân bằng là:
A. P = 15, Q = 40.
B. P = 40, Q =15.
C. P =15, Q =15.
D. P = 40, Q =40
Câu 6: Khi giá đậu xanh tăng thì người tiêu dùng mua ít đường. Bạn có thể suy
luận đậu xanh và đường là hai hàng hóa:
A. Thiết yếu
B. Thứ cấp
C. Bổ sung
D. Thay thế
Câu 7: Khi giá của cà chua là 10 ngàn đồng/kg, lượng cung sẽ là 400 tấn. Khi
giá tăng 15 ngàn đồng/kg, lượng cung là 600 tấn, khi đó độ co giãn của cung
theo giá bằng:
A. 0,1
B. -1
C. 1
D. -0,1
Câu 8: Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là . Nếu giá giảm tổng doanh
thu sẽ:
A. Giữ nguyên.
B. Giảm.
C. Tăng.
D. Tăng gấp đôi.
Câu 9: Nếu một người tiêu dùng tăng lượng sữa tiêu thụ lên gấp rưỡi khi thu
nhập của anh ta tăng 20%, thì độ co giãn của cầu theo thu nhập của anh ấy đối
với sữa là:
A. 0,2
B. 2
C. 2,5
D. -2
Câu 10: Nếu giá xăng tăng mạnh, đường cầu về xe gắn máy sẽ:
A. Thẳng đứng
B. Nằm ngang
C. Dịch chuyển sang trái
D. Dịch chuyển sang phải
Câu 11: Khi thu nhập thay đổi, lượng cầu của một hàng hóa vẫn giữ nguyên,
độ co giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa này là:
A. Vô cùng
B. + 1
C. – 1
D. 0
Câu 12: Giả sử các nhà quản lý sân vận động muốn tăng doanh thu bằng cách
tăng giá vé xem bóng đá. Chiến lược này của các nhà quản lý sân vận động chỉ
có ý nghĩa nếu độ co giãn của cầu theo giá đối với vé xem bóng đá (lấy giá trị
tuyệt đối) là:
A. Nhỏ hơn 1
B. Lớn hơn 1
C. Bằng 1
D. Hoàn toàn không co giãn
Câu 13: Xét hai hàng hóa X và Y. Nếu độ co giãn chéo là dương, hai hàng hóa
này là:
A. Hàng hóa thứ cấp
B. Hai hàng hóa bổ sung
C. Hai hàng hóa thay thế
D. Hai hàng hóa không liên quan
Câu 14: Độ co giãn của cầu theo giá bằng 0 khi đường cầu:
A. Nằm ngang
B. Thẳng đứng
C. Dốc lên
D. Cố định
Câu 15: Đường cầu về chuối lapa sẽ không dịch chuyển nếu:
A. Giá chuối lapa giảm 20%
B. Người tiêu dùng ngày càng thích chuối lapa hơn
C. Giá của chuối sứ giảm
D. Số lượng người mua chuối giảm
Câu 16: Câu phát biểu nào sau đây đúng nhất
A. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm tăng
B. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm giảm
C. Giá tăng dẫn đến lượng cầu sản phẩm giảm
D. Giá tăng dẫn đến lượng cung sản phẩm giảm.
Câu 17: Trong thời gian diễn ra giải cầu lông quốc tế tại Tp.HCM, giá phòng
khách sạn và giá các dịch vụ du lịch khác đều tăng lên là do:
A. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch giảm.
B. Cầu thị trường về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng
C. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng
D. Thu nhập người tiêu dùng tăng.
Câu 18: Giá của bưởi 5 roi tăng và lượng bưởi 5 roi được mua bán giảm,
nguyên nhân gây ra hiện tượng này là:
A. Người tiêu dùng ngày càng thích ăn bưởi 5 roi hơn
B. Diện tích trồng bưởi 5 roi ngày càng được mở rộng
C. Bưởi 5 roi năm nay bị mất mùa
D. Có thông tin cho rằng ăn bưởi 5 roi sẽ bị ung thư.
Câu 19: Cung hàng hóa thay đổi khi:
A. Công nghệ sản xuất thay đổi
B. Nhu cầu hàng hóa thay đổi
C. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
Câu 20: Hạn hán có thể sẽ:
A. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
B. Làm cho cầu tăng và giá lúa gạo cao hơn
C. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
D. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
Câu 21: Chi phí đầu tư vào sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho:
A. Đường cầu dịch chuyển lên trên
B. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
D. Đường cung dịch chuyển lên trên
Câu 22: Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu với thịt bò:
A. Giá hàng hóa thay thế cho thịt bò tăng lên
B. Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi
C. Giá thịt bò giảm xuống
D. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
Câu 23: Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Cả cung và cầu đều tăng
B. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
C. Cả cung và cầu đều giảm
D. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
Câu 24: Nếu A và B là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và khi giá hàng
hóa A tăng làm cầu hàng hóa B:
A. Tăng
B. Không đổi
C. Giảm
D. Có thể tăng và giảm
Câu 25: Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị
trường:
A. Giá quýt sẽ tăng
B. Giá quýt sẽ giảm
C. Giá quýt sẽ không đổi
D. Tất cả các điều trên đều đúng
Câu 26: Đối với hàng hóa bình thường,khi thu nhập tăng:
A. Đường cầu dịch chuyển sang trái
B. Lượng cầu giảm
C. Đường cầu dịch chuyển sang phải
D. Chi ít tiền hơn cho hàng hóa đó
Câu 27: Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi:
A. Cung hàng hóa
B. Tương tác giữa cung và cầu
C. Chi phí sản xuất hàng hóa
D. Cầu hàng hóa
Câu 28: Đường cầu thị trường có thể được xác định:
A. Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang
B. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
C. Cộng lượng mua của các người mua lớn
D. Không câu nào đúng
Câu 29: Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố không đổi thì:
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với
nhau
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến
C. Giữa số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa có mối quan hệ nghịch biến
D. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến
Câu 30: Hàm cung và cầu về cá diêu hồng trên thị trường là: Ps = 50 + 5Q; Pd
= 100 – 5Q (P ngàn đồng/kg; Q tấn). Giá và lượng cân bằng trên thị trường sẽ
là:
A. P = 100 ngàn đồng/kg ; Q = 5 tấn
B. P = 75 ngàn đồng/kg ; Q = 75 tấn
C. P = 75 ngàn đồng/kg ; Q = 5 tấn
D. P = 100 ngàn đồng/kg ; Q = 75 tấn
Câu 31: Hệ số co giãn của cầu theo giá của xăng là -0,4, có nghĩa là:
A. Giá tăng 4%, lượng cầu giảm 10%
B. Giá tăng 10%, lượng cầu giảm 40%
C. Giá giảm 10%, lượng cầu tăng 4%
D. Giá giảm 4%, lượng cầu tăng 10%
Câu 32: Biểu cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000đ) Q (Sản phẩm) Q (Sản phẩm)
D S

10 30 20
15 25 25
20 20 30
25 15 35
30 10 40
Giá và lượng cân bằng hàng hóa X trên thị trường:
A. P=10, Q=30
B. P=20, Q=20
C. P=15, Q=25
D. P=25, Q=15
Câu 33: Biểu cung về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000đ) Qs (Sản phẩm)
10 20
15 25
20 30
25 35
30 40
Hàm cung về hàng hóa X trên thị trường:
A. P = Q + 10
s

B. P = Q -10
s

C. P = 2Q - 5
s

D. P = 2Q + 5
s

Câu 34: Cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau:
P (1000đ) Q (Sản phẩm) Q (Sản phẩm)
D S

10 30 20
15 25 25
20 20 30
25 15 35
30 10 40
Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường:
A. -0,6
B. -1
C. 1
D. 0,6
Câu 35: Dịch cúm gia cầm tái bùng phát ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, làm
cho giá các loại thực phẩm khác như thịt heo, thịt bò, cá tăng lên là do:
A. Cung các loại thực phẩm này giảm
B. Cung các loại thực phẩm này tăng
C. Cầu các loại thực phẩm này tăng
D. Cầu các loại thực phẩm này giảm.
Câu 36: Hàm cung và cầu về Mãng cầu trên thị trường là: Ps = 2Q - 10 ; Pd =
- Q + 50. Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng:
A. 1,5
B. – 1,5
C.-1
D. 1
Câu 37: Cho hàm cầu: Pd = 100 – 4Q, và hàm cung là: Ps = 40 + 2Q, giá và
lượng cân bằng sẽ là:
A. P = 10, Q = 6
B. P = 60, Q = 10
C. P = 40, Q = 6
D. P = 20, Q = 20
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Giá một kilogam thị bò là 200.000 đồng. Chính phủ đánh thuế 20.000
đồng/kg thì giá của nó vẫn không đổi. Độ co giãn của cầu theo giá của mặt
hàng này là:
A. Co giãn đơn vị
B. Co giãn hoàn toàn
C. Hoàn toàn không co giãn
D. Co giãn ít.
Câu 2: Nếu chính phủ tăng thuế đánh vào mỗi sản phẩm bán ra sẽ làm cho:
A. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
B. Lượng cân bằng tăng.
C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm
D. Đường cung dịch chuyển sang phải.
Câu 3: Lý do để Chính phủ quy định giá tối thiểu cho một hàng hóa nào đó
nhằm:
A. Bảo vệ người sản xuất
B. Bảo vệ người tiêu dùng.
C. Bảo vệ cả người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Không câu nào đúng.
Câu 4: Giả sử rằng giá giảm 20% và lượng cầu tăng 40%. Độ co giãn của cầu
theo giá là:
A. - 2.
B. - 1.
C. 0.
D. 0,5.
Câu 5: Cho hàm số cầu P = - 2Q + 48. Tại mức giá P = 32, độ co giãn của cầu
theo giá là:
A. Ed = 0,5.
B. Ed = -2
C. Ed =-0,5.
D. Ed= 2.
Câu 6: Cho số liệu ở bảng sau:
P 5 10 15 20 25 30
Q 60 50 40 30 20 10
D

Q 20 30 40 50 60 70
S

Hàm số cung và cầu có dạng:


A. Q = 2P + 10, Q = -2P + 70.
S D

B. Qs = - 2P - 10; Q = 2P + 70,
D

C. Q = 2P -10 , Q = -2P - 70
S D
D. Qs = - 2P + 10; Q = 2P - 70.
D

Câu 7: Giả sử hàm số cầu và hàm số cung của thị trường thịt heo lần lượt là P
= 100 - Q và P = 40 + 2Q (đơn vị tính P: ngàn đồng/kg; Q: tấn) khi đó giá và
lượng cân bằng sẽ là:
A. P = 80 ngàn đồng/kg, Q = 20 ngàn kg
B. P = 20 ngàn đồng/kg, Q = 80 ngàn kg
C. P = 40 ngàn đồng/kg, Q = 60 tấn
D. P = 80 ngàn đồng/kg, Q = 10 tấn
Câu 8: Hàm cung và hàm cầu về sản phẩm X được cho bởi: Qs = 1/8P - 5; Q = D

45 -1/2P. Nếu chính phủ quy định giá trần là 72 $/sp. Giá và sản lượng trao đổi
thực tế trên thị trường là bao nhiêu?
A. P = 72, Q = 9.
B. P = 72, Q = 4.
C. P = 4, Q = 72.
D. P = 9, Q = 72.
Câu 9: Giả sử giá một vỉ thuốc paradol cảm cúm là 10.000 đồng, khi Chính
phủ đánh thuế 1.000 đồng/vỉ thì giá bán mới là 11.000 đồng/vỉ. Độ co giãn của
cầu theo giá của mặt hàng này là:
A. Co giãn đơn vị
B. Co giãn hoàn toàn
C. Hoàn toàn không co giãn
D. Co giãn ít.
Câu 10: Khi đường cầu hàng hóa là đường thẳng dốc xuống về phía bên phải,
độ co giãn của cầu theo giá là:
A. Không đổi tại mọi vị trí trên đường cầu.
B. Phụ thuộc vào độ dốc, ví trí trên đường cầu
C. Phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
D. Không phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
Câu 11: Chính phủ quyết định giảm thuế cho các doanh nghiệp sản xuất cafe.
Nếu cầu đối với cafe là ít co giãn theo giá,chúng ta dự đoán:
A. Lượng bán giảm và tổng doanh thu tăng
B. Lượng bán giảm và tổng doanh thu giảm
C. Lượng bán tăng và tổng doanh thu giảm
D. Lượng bán tăng vá tổng doanh thu tăng
Câu 12: Co giãn của cầu theo giá là 2( giá trị tuyết đối), giá giảm 1% sẽ:
A. Làm lượng cầu tăng gấp đổi
B. Giảm lượng cầu hai lần
C. Tăng lượng cầu 2%
D. Giảm lượng cầu 2%
Câu 13: Khi được mùa mận người nông dân không vui vì:
A. Giá giảm và tổng doanh thu từ mận giảm
B. Giá tăng và tổng doanh thu từ mận giảm xuống
C. Giá giảm và tổng doanh thu tăng
D. Giá tăng và tổng doanh thu tăng
Câu 14: Khi thuế đánh vào hàng hóa thì người chịu thuế sẽ là:
A. Người tiêu dùng chịu hết phần thuế
B. Người sản xuất chịu hết phần thuế
C. Phụ thuộc vào độ co giãn của cầu và cung
D. Thuế chia đều cho hai bên
Câu 15: Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh kết
quả là đường cầu mặt hàng gạo ở TP.Hồ Chí Minh:
A. Dịch chuyển sang trái
B. Không dịch chuyển
C. Dịch chuyển sang phải
D. Không câu nào đúng
Câu 16: Giả sử giá bia Sải Gòn tăng 12% trong khi các yếu tố khác không đổi,
lượng cầu của bia Tiger tăng 18%. Khi đó hệ số co giãn chéo của cầu theo giá
là:
A. -3/2
B. 3/2
C. 2/3
D. -2/3
Câu 17: Nếu thu nhập tăng lên 10% dẫn đến sự gia tăng 5% của lượng cầu, co
giãn của cầu theo thu nhập bằng:
A. 0,5
B. - 0,5
C. 2,0
D. 1
Câu 18: Hàm số cầu và hàm số cung của một hàng hóa như sau: (D): Pd = - Q
+ 50 và (S): Ps = Q + 10. Nếu chính phủ quy định giá tối đa P = 20 thì lượng
hàng hóa:
A. Thiếu hụt 20
B. Thiếu hụt 30
C. Dư thừa 20
D. Dư thừa 30.
CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng: (D): Pd = -
1/3Q + 60 (S): Ps = 1/2Q – 15. Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng
cân bằng xuống còn 84. Xác định mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm:
A. t = 3$/sản phẩm
B. t = 10$/sản phẩm
C. t = 5$/sản phẩm
D. t = 6$/sản phẩm.

Câu 2: Có hàm cung về thị trường Xoài như sau: và hàm cầu là

(P: giá - ngàn đồng/kg; Q: lượng – triệu tấn). Nếu Chính phủ đánh
thuế 2000 đồng trên mỗi kilogam xoài bán ra, thì mức thuế người tiêu dùng
(NTD) và nhà sản xuất (NSX) phải chịu trên mỗi kilogam xoài là:
A. Thuế NTD = 800 đồng/kg ; Thuế NSX = 1200 đồng/kg
B. Thuế NTD = 1000 đồng/kg ; Thuế NSX = 1000 đồng/kg
C. Thuế NTD = 1200 đồng/kg ; Thuế NSX = 800 đồng/kg
D. Thuế NTD = 1100 đồng/kg ; Thuế NSX = 900 đồng/kg
Câu 3: Hàm cung và hàm cầu sản phẩm X có dạng QS = 8 + P, QD = 26 - 2P.
Khi chính phủ đánh thuế vào sản phẩm bán ra làm cho giá cân bằng tăng lên là
7 ngàn đồng/sản phẩm và sản lượng cân bằng giảm xuống còn 12 sản phẩm.
Khoản thuế chính phủ thu được trên mỗi sản phẩm là:
A. 3 ngàn đồng/sản phẩm
B. 1 ngàn đồng/sản phẩm
C. 0,5 ngàn đồng/sản phẩm
D. 2 ngàn đồng/sản phẩm
Câu 4: Hàm cung và cầu về cam trên thị trường là: Ps = 50 + 5Q ; Pd = 100 –
5Q khi đó thặng dư tiêu dùng (CS) tại mức giá cân bằng:
A. 62,5
B. 100
C. 75
D. 125
Câu 5: Nếu giá là 10$ thì lượng mua là 5400kg/ngày và nếu giá là 15$ thì
lượng mua là 4600kg/ngày, khi đó hệ số co giãn của cầu theo giá xấp xỉ (giá trị
tuyệt đối):
A. 0,1
B. 2,7
C. 0,4
D. 0,7
Câu 6: Hàm cung và cầu về rượu vang Đà Lạt trên thị trường là: Qd = 300 – P ;
Qs = 1/2P – 30 (trong đó P: ngàn đồng/chai; Q: ngàn chai) Khi chính phủ đánh
thuế 15 ngàn đồng/chai thì số lượng rượu và giá
A. P = 225 ngàn đồng/chai; Q = 75 ngàn chai
B. P = 220 ngàn đồng/chai; Q = 80 ngàn chai
B. P = 225 ngàn đồng/chai; Q = 80 ngàn chai
B. P = 220 ngàn đồng/chai; Q = 75 ngàn chai

Chương III : LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU


DÙNG
CẤP ĐỘ 1
Câu 1: Tổng lợi ích bằng
A. Tổng lợi ích cận biên của các đơn vị hàng hoá được tiêu dùng
B. Phần diện tích dưới đuờng cầu và trên giá thị trường
C. Độ dốc của đường chi phí cận biên
D. Lợi ích cận biên của đơn vị tiêu dùng cuối cùng
Câu 2: Tại điểm cân bằng của người tiêu dùng, sự lựa chọn sản phẩm Q1 và
Q2 của hai hàng hoá là:
A. MU1=MU2
B. MU1/P1=MU2/P2
C. MU1/Q1=MU2/Q2
D. P1=P2
Câu 3: Đường tiêu thụ theo thu nhập là:
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu
tố còn lại không đổi
B. Tập hợp các phổi hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay
đổi, thu nhập không đổi
C. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay
đổi, các yếu tố còn lại không đổi
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập và giá cả các sản
phấm đề thay đổi
Câu 4: Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa hai sản phẩm X và Y là:
A. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường đẳng phí
B. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách
C. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường đẳng phí
D. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách
Câu 5: Đường ngân sách là:
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ
có thể mua khi thu nhập không đổi
B. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ
có thể mua khi thu nhập thay đôỉ
C. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ
có thể mua khi giá sản phẩm thay đôỉ
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ
có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.
Câu 6: Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
A. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải
B. Độ dốc đường ngân sách thay đổi
C. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn
D. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái
Câu 7: Tuấn tiêu dùng Táo và Chuối. Giả sử thu nhập của anh ta tăng gấp đôi
và giá của Táo và Chuối cũng tăng gấp đôi, khi đó đường ngân sách của Tuấn
sẽ:
A. Dịch sang trái và không thay đổi độ dốc
B. Dịch sang phải và không thay đổi độ dốc
C. Dịch sang phải và dốc hơn
D. Không thay đổi.
Câu 8: Độ dốc đường ngân sách phản ánh:
A. Sự ưa thích là hoàn chỉnh
B. Sự ưa thích có tính bắc cầu
C. Tỷ lệ giá giữa hai hàng hóa
D. Các trường hợp trên đều sai
Câu 9: Khi đạt tối đa hoá hữu dụng thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của
các hàng hoá phải bằng nhau (MUx = MUy =...= MUn). Điều này:
A. Đúng hay sai tuỳ theo sở thích của người tiêu dung
B. Đúng khi giá các hàng hoá bằng nhau
C. Đúng hay sai tuỳ theo thu nhập của người tiêu dùng
D. Luôn luôn sai
Câu 10: Giả sử người tiêu dùng sử dụng tiền lương để mua hai hàng hoá X và
Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 2, trong khi tiền lương của người
tiêu dùng không vẫn không đổi khi đó đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
A. Dịch chuyển song song sang trái (vào gốc tọa độ)
B. Dịch chuyển song song sang phải (ra xa gốc tọa độ)
C. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
D. Không thay đổi
Câu 11: Đường đẳng ích của hai sản phẩm X và Y thể hiện:
A. Không có câu nào đúng
B. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định
C. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng
khác nhau
D. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu
dụng như nhau
Câu 12: Các điểm nằm trên đường bàng quan biểu thị:
A. Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng giống nhau
B. Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng khác nhau
C. Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thoả dụng khác nhau
D. Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thoả dụng khác nhau
Câu 13: Di chuyển từ trái qua phải trên một đường bàng quan, hữu dụng biên
(MU) của hàng hóa X (X là hàng hóa biểu diễn ở trục tung) và Y:
A. MUx tăng và MUy giảm
B. MUx giảm và MUy không đổi
C. MUx giảm và MUy tăng
D. MUx tăng và MUy tăng
Câu 14: Tổng hữu dụng tăng
A. Khi hữu dụng biên âm
B. Khi đường bàng quan dịch chuyển lên trên và qua phải
C. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ trái qua phải
D. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ phải qua trái.
Câu 15: Một người tiêu dùng thích uống nước cam và hoàn toàn không thích
café. Việc uống café không làm gia tăng lợi ích cho người này. Trên một đồ thị
với trục tung biểu diễn số ly café, trục hoành biểu diễn số ly nước cam được
tiêu dùng. Khi đó đường bàng quang sẽ:
A. Là đường nằm ngang
B. Là đường thẳng đứng
C. Là đường thẳng dốc xuống về bên phải
D. Là đường cong dốc xuống về bên phải
Câu 16: Giả sử một người tiêu dùng tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên
trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau khi đó:
A. Lợi ích cận biên là lớn nhất
B. Lợi ích cận biên là nhỏ nhất
C. Tổng lợi ích là lớn nhất
D. Tổng lợi ích đạt cực tiểu
Câu 17: Lợi ích cận biên giảm dần có nghĩa là:
A. Hà sẽ thích chiếc quả Táo thứ hai hơn quả Táo thứ nhất.
B. Lợi ích thu được từ quả Táo thứ nhất lớn hơn lợi ích thu được từ quả thứ
hai.
C. Giá của 2 quả Táo ít hơn 2 lần so với giá của một quả Táo.
D. Tổng lợi ích thu được từ ăn 2 quả Táo lớn hơn 2 lần lợi ích thu được từ quả
đầu tiên.
Câu 18: Lợi ích tăng thêm từ việc tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là:
A. Tổng ích lợi.
B. Lợi ích cận biên.
C. Lợi ích trung bình.
D. Lợi ích cận biên trên một $.
Câu 19: Phối hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng là:
A. Đường ngân sách là tiếp tuyến với đường cong bàng quan.
B. Chi tiêu các hàng hóa bằng nhau.
C. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng giá của nó.
D. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng nhau.
Câu 20: Khi tổng hữu dụng tăng thì hữu dụng biên sẽ:
A. Dương và giảm dần.
B. Dương và tăng dần.
C. Âm và giảm dần.
D. Âm và tăng dần.
Câu 21: Một người tiêu dùng tăng số lượng hàng hóa được tiêu dùng lên khi
đó:
A. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ tăng lên
B. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống
C. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ không đổi
D. Tổng ích lợi tăng lên với tốc độ tăng dần.
Câu 22: Giả sử Minh có thể ăn Táo, Cam và Chuối. Nếu Minh tăng lượng
Chuối tiêu dùng, theo lý thuyết lợi ích thì:
A. Lợi ích cận biên của Cam giảm dần.
B. Lợi ích cận biên của Chuối giảm dần.
C. Lợi ích cận biên của Táo giảm dần.
D. Lợi ích cận biên của Cam không đổi.
Câu 23: Giá hàng hoá X là 1500đ và giá hàng hoá Y là 1000đ. Nếu lợi ích cận
biên của Y là 300 đơn vị và người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích thì lợi ích cận
biên của X phải bằng:
A. 150
B. 450
C. 200
D.300
Câu 24: Mary thường ăn bánh hamburger vào buổi trưa. Tổng hữu dụng của cô
ấy tuỳ thuộc vào số bánh cô ấy ăn mỗi tuần. Bảng sau trình bày mối liên hệ số
bánh cô ấy ăn với tổng hữu dụng cô ấy đạt được mỗi
tuần:
Tổng hữu dụng
Số lượng bánh
(tính bằng đôla)
0 0
1 15
2 22
3 26
4 28
5 29
6 29
Hữu dụng biên của chiếc bánh thứ tư là:
A. 2 đô la
B. 7 Đô la
C. 4 Đô la
D. 1 đô la
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 1.2 triệu đồng để phân
bổ cho 2 hàng hoá X và Y. Giả sử giá hàng hoá X là 5000Đ/đơn vị. Giá hàng
hoá Y là 15000Đ/đơn vị và hàm lợi ích của người tiêu dùng này là U(x,y) =
X.(1+Y), khi đó số lượng hàng hoá Y và X để người tiêu dùng tối đa hoá lợi
ích?
A. X = 121.5 và Y = 39.5
B. X = 39.5 và Y = 121.5
C. X = 30 và Y = 120
D. X = 120 và Y = 30
Câu 2: Một người tiêu dùng có hàm lợi ích là U(x,y) = (Y-1).X. Trong đó X,Y
là số lượng hàng hoá X,Y tiêu dùng. Giá của các hàng hoá tương ứng là Px.Py.
Hãy xác định tỉ lệ thay thế biên của hàng hoá X so với hàng hoá Y (MRSx/y):
A. (Y-1)/X
B. X/(Y-1)
C. (1-Y)/X
D. X/(1-Y)
Câu 3: Một người tiêu dùng có hàm tổng lợi ích là TU(x,y) = (Y-1).X. Trong
đó X,Y là số lượng hàng hoá X,Y tiêu dùng. Giá của các hàng hoá tương ứng là
Px; Py. Nếu ngân sách của người này I = 1500, Px = 8, Py = 12 thì sự kết hơp
hàng hoá nào sẽ tối đa sự thoả mãn của người tiêu dùng:
A. X = 90,Y = 60
B. X = 93,Y = 60
C. X = 63,Y = 93
D. X = 93,Y = 63
Câu 4: Một người tiêu dùng có hàm tổng lợi ích khi tiêu dùng 2 hàng hóa X, Y
như sau: TU = (4X – 8)Y. Anh ta có tổng thu nhập 30đvtt để mua 2 hàng X và
Y với Px = 6 đvtt/sp; Py = 6 đvtt/sp. Số lượng hàng hóa X, Y mà NTD sử
dụng để đạt được lợi ích tối đa là:
A. X = 3.5 & Y = 1.5
B. X = 6 & Y = 2
C. X = 4 & Y = 4
D. X = 3 & Y = 5
Câu 5: Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm tối ưu. Lợi ích cận
biên của đơn vị hàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5 thì
giá của B là:
A. $0,1
B. $1
C. $0,5
D. $0,25
Câu 6: Nếu I = $100, Qx là số lượng hàng hóa X, Qy là số lượng hàng hóa Y,
Px =$4, Py= $5. Phương trình đường ngân sách là:
A. 100 = 4Qx + 5Qy
B. 100 = Qx + 4Qy/5
C. Qx = 100 + (4/5)Qy
D. Qx = Qy + (4/5)I
Câu 7: Giả định người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản
phẩm X và Y. Khi giá cả tăng lên (các yếu tố khác không thay đổi) thì người
này mua sản phẩm Y nhiều hơn, chúng ta có thể kết luận về tính chất co giãn
của cầu theo giá đối với sản phẩm X của người này:
A. Co giãn nhiều
B. Co giãn đơn vị
C. Co giãn ít
D. Không thể xác định
Câu 8: Có hai hàng hoá mà người tiêu dùng phải lựa chọn. Nếu giá cả của hai
hàng hoá tăng lên gấp đôi, khi thu nhập không đổi. Điều này sẽ làm cho đường
ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
A. Không thay đổi (không dịch chuyển)
B. Dịch chuyển ra ngoài nhưng không song song với đường ngân sách cũ
C. Dịch chuyển vào trong nhưng không song song với đưòng ngân sách cũ
D. Dịch chuyển vào trong nhưng song song với đường ngân sách cũ
Câu 9: Sự chênh lệch giữa giá cả mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn
vị hàng hoá và giá thực sự người tiêu dùng trả khi mua một đơn vị hàng hoá
được gọi là:
A. Tổng giá trị nhận được khi tiêu dùng hàng hoá đó
B. Thặng dư của người tiêu dùng
C. Độ co giãn của cầu
D. Thặng dư của nhà sản xuất
Câu 10: Hàm hữu dụng của một người tiêu dùng được cho như sau: TU = X +
Y. Trong đó X và Y là lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng. Giá hai hàng
hóa lần lượt là Px = 5$/sp; Py = 4$/sp. Hàng tháng người tiêu dùng này dành
100$ để mua hai hàng hóa này. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
A. X = 20 ; Y = 0
B. X = 12 ; Y = 10
C. X = 10 ; Y = 12,5
D. X = 0 ; Y = 25
Câu 11: Một người tiêu dùng có tổng thu nhập 30đvtt để mua 2 hàng X và Y
với Px = 3 đvtt/sp ; Py = 6 đvtt/sp với hàm lợi ích đối với 2 hàng hóa X, Y
này được cho như sau: TU = (4X – 8)Y. Số lượng hàng hóa X, Y mà người tiêu
dùng sử dụng để đạt được lợi ích tối đa là:
A. X = 5 & Y = 3
B. X = 6 & Y = 2
C. X = 4 & Y = 4
D. X = 3 & Y = 5
Câu 12: Di chuyển từ trái qua phải trên một đường bàng quan (có dạng lồi về
gốc tọa độ), hữu dụng biên (MU) của hàng hóa X (X là hàng hóa biểu diễn ở
trục tung) và Y:
A. MUx tăng và MUy giảm
B. MUx giảm và MUy không đổi
C. MUx giảm và MUy tăng
D. MUx tăng và MUy tăng
CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Một người tiêu dùng có hàm tổng lợi ích là TU(x,y) = (Y-1).X. Trong
đó X,Y là số lượng hàng hoá X,Y tiêu dùng. Giá của các hàng hoá tương ứng là
Px.Py. Nếu ngân sách của người này I = 4500, Px = 12, Py = 20 thì sự kết hơp
hàng hoá nào sẽ tối đa sự thoả mãn của người tiêu dùng:
A. X = 113,Y = 186.6
B. X = 113,Y = 190
C. X = 113,Y = 150
D. X = 100,Y = 186.6
Câu 2: Một người tiêu dùng có hàm tổng lợi ích là TU(x,y) = 2XY. Trong đó
X,Y là số lượng hàng hoá X,Y tiêu dùng. Giá của các hàng hoá tương ứng là
Px.Py. Nếu ngân sách của người này I = 1000, Px = 5, Py = 10 thì sự kết hợp
hàng hoá nào sẽ tối đa sự thoả mãn của người tiêu dùng:
A. X = 50,Y = 100
B. X = 110,Y = 40
C. X = 100,Y = 50
D. X = 40,Y = 100
Câu 3: Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng của sản phẩm Y, trục hoành
biểu thị số lượng của sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới
hạn tiêu dùng) = -3, có nghĩa là:
A. Px = 3Py
B. MUx = 3MUy
C. MUy = 3MUx
D. Px = 1/3Py
Câu 4: Hàng tháng một người tiêu dùng sử dụng số tiền 1.000.000 đồng để
mua hai hàng hóa T (thịt) và hàng hóa R (rau) với giá tương ứng P = 80.000
T

đồng/kg, P = 20.000 đồng/kg. Hàm tổng hữu dụng khi tiêu dùng các loại hàng
R

hóa có dạng: TU = (T + 1).(R + 2). Phối hợp tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng
đạt được của người này là.
A. R = 51 kg ; T = 12,5 kg ; TU = 715,5
B. R = 26 kg ; T = 6 kg ; TU = 196
C. R = 24 kg ; T = 6,5 kg ; TU = 195
D. R = 26 kg ; T = 7 kg ; TU = 224
Chương IV: LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ
CHI PHÍ
CẤP ĐỘ 1
Câu 1: Sản phẩm cận biên của một yếu tố sản xuất là:
A. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
B. Sản phẩm tăng thêm được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị yếu tố sản
xuất.
C. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất.
D. Sản lượng chia cho số yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất.
Câu 2: Các yếu tố sản xuất cố định là:
A. Các yếu tố không thể di chuyển đi được.
B. Các yếu tố có thể mua chỉ ở một con số cố định.
C. Các yếu tố có thể mua chỉ ở giá cố định.
D. Các yếu tố không phụ thuộc vào mức sản lượng.
Câu 3: Nếu hàm sản xuất biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô thì
A. Sản phẩm cận biên của yếu tố sản xuất tăng cùng với số lượng sản phẩm sản
xuất ra.
B. Chi phí cận biên tăng cùng với sản lương.
C. Năng suất cao hơn.
D. Hàm sản xuất dốc xuống.
Câu 4: Nếu tất cả các yếu tố đầu vào khác được sử dụng như cũ, sản lượng
tăng thêm do sử dụng tăng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào gọi là;
A. Năng suất biên.
B. Doanh thu biên
C. Chi phí biên.
D. Hữu dụng biên
Câu 5: Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu số sản phẩm
biên của người công nhân thứ 7 là 18
A. Năng suất biên đang giảm.
B. Năng suất biên đang tăng.
C. Năng suất trung bình đang tăng.
D. năng suất trung bình đang giảm.

Câu 6: Biết rằng năng suất biên của công nhân thứ 1, thứ 2, thứ 3 lần lượt là 9,
7, 5. Tổng sản phẩm của 3 công nhân là:
A. 7, trung bình của 3 năng suất biên.
B. 15, năng suất biên của công nhân thứ 3 nhân với số công nhân.
C. 21, tổng của năng suất biên.
D. 63, tổng của năng suất biên nhân với số công nhân.
Câu 7: Sản phẩm biên của 1 yếu tố đầu vào biến đổi là:
A. Tổng sản phẩm chia cho số lượng của những đơn vị đầu vào biến đổi.
B. Sự tăng thêm của sản lượng đầu ra kết quả từ 1 đơn vị tăng thêm của đầu
vào biến đổi.
C. Sự tăng thêm của sn lượng đầu ra kết quả từ 1 đơn vị tăng thêm của cả đầu
vào biến đổi và đầu vào cố định.
D. Luôn luôn giảm xuống bởi vì nhiều đơn vị hơn của đầu vào khả biến được
sử dụng.
Câu 8: Một doanh nghiệp dùng 2 yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L).
Lượng vốn (K) cố định ở 3 đơn vị. Bảng dưới đây chỉ ra tổng sản phẩm thay
đổi với lượng lao động (L) được sử dụng:
Số lao động (L) Tổng sản phẩm
0 0
1 10
2 18
3 25
4 30
Sản phẩm biên của đơn vị lao động thứ 3 là:
A. 7
B. 8
C. 10
D. 5
Câu 9: Khái niệm “dài hạn” có nghĩa là:
A. Không có yếu tố sản xuất cố định
B. Doanh nghiệp có thể tăng quy mô sản xuất.
C. doanh nghiệp có thể gia nhập hoặc rời bỏ ngành.
D. Tất cả các câu trên
Câu 10 : Đường đẳng phí cho chúng ta biết :
A. Các phối hợp tối ưu của hai yếu tố sản xuất.
B. Phối hợp giữa hai yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức sản lượng.
C. Phối hợp giữa các yếu tố sản xuất đảm bảo mức chi phí sản xuất của doanh
nghiệp không đổi.
D. Các câu trên đều sai.
Câu 11: Trong dài hạn:
A. Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí biến đổi.
B. Tất cả chi phí của doanh nghiệp đều là chi phí cố định.
C. Quy mô của doanh nghiệp là cố định.
D. Doanh nghiệp không thể thay đổi ít nhất một yếu tố sản xuất.
Câu 12: Lợi nhuận kinh tế được xác định bằng:
A. Tổng doanh thu trừ đi chi phí kế toán
B. Tổng doanh thu trừ đi chi phí ẩn
C. Tổng doanh thu trừ đi chi phí hiện
D. Tổng doanh thu trừ đi chi phí kinh tế
Câu 13: Đường chi phí cố định trung bình có dạng:
A. Đường thẳng nằm ngang song song với trục hoành (trục sản lượng)
B. Đường cong dốc xuống từ trái sang phải
C. Đường thẳng đứng
D. Đường thẳng dốc lên
Câu 14:Chi phí biên (biên tế) là chi phí:
A. Tăng thêm khi doanh nghiệp bán thêm một đơn vị sản phẩm
B. Tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
C. Tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
D. Tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một yếu tố sản xuất biến đổi
Câu 15: Trong ngắn hạn, tiền mua máy móc thiết bị của doanh nghiệp là:
A. Chi phí biến đổi
B. Chi phí cố định
C. Chi phí ẩn
D. Chi phí cơ hội
Câu 16: Chi phí trung bình của doanh nghiệp đạt giá trị cực tiểu khi :
A. Chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình
B. Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
C. Chi phí biên bằng chi phí trung bình
D. Tất cả đều sai
Câu 17: Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng
nhỏ :
A. Chi phí biên
B. Chi phí trung bình
C. Chi phí biến đổi trung bình
D. Chi phí cố định trung bình
Câu 18: các loại chi phí sau, loại nào là biến phí trong ngắn hạn:
A. Chi phí mua sắm thiết bị mới.
B. Tiền thuê đất.
C. Tiền lương trả cho lao động trực tiếp.
D. Lãi vay để mua sắm máy móc.
Câu 19 : Giả sử trong ngắn hạn vốn được xem là yếu tố sản xuất cố định và lao
động là yếu tố sản xuất biến đổi thì hàm sản xuất trong ngắn hạn có dạng:
A. Q = f(X ; X ; X ;.... X )
1 2 3 n

B. Q = f(K, L)
C. Q = f(K)
D. Q = f(L)
Câu 20 : Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi doanh nghiệp sản xuất thêm
một đơn vị sản phẩm gọi là :
A. Năng suất biên
B. Chi phí biến đổi
C. Chi phí biên
D. Chi phí trung bình
Câu 21: Doanh thu biên MR là:
A. Doanh thu tăng thêm khi bán thêm sản phẩm.
B. Doanh thu tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố sản xuất.
C. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 đơn vị sản phẩm.
D. Là độ dốc của đường tổng chi phí.
Câu 22: Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên( MRTS) thể hiện:
A. Độ dốc của đường tổng sản lượng.
B. Độ dốc của đường đẳng phí.
C. Độ dốc của đường đẳng lượng.
D. Độ dốc của đường ngân sách.
Câu 23:Trong các đường chi phí dưới đây, đường nào có dạng là đường thẳng.
A. Đường chi phí biến đổi.
B. Đường chi phí trung bình.
C. Đường chi phí cố định.
D. Đường chi phí biên tế.
Câu 24: 4 công nhân sản xuất 46 đơn vị sản phẩm và 5 công nhân sản xuất 50
đơn vị sản phẩm. Vậy năng suất biên của công nhân thứ 5 là:
A. 4 đơn vị sản phẩm.
B. 10 đơn vị sản phẩm.
C. 8 đơn vị sản phẩm.
D. 12 đơn vị sản phẩm.
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Năng suất trung bình (AP)
A. Là cực đại khi AP bằng MP.
B. Là cực tiểu khi AP = MP.
C. Tăng lên khi MP đi xuống
D. Không bao giờ bằng MP.
Câu: Hệ số góc của đường đẳng phí là:
A. MP /MP L K

B. - MP /MP L K

C. - P /P
L K

D. P /P
L K

Câu 3: Hệ số góc của đường đẳng lượng là:


A. ΔK/ΔL
B. MU /MU X Y

C. - P /P
L K

D. Tất cả các câu trên.


Câu 4: Điều kiện phối hợp tối ưu các yếu tố đầu vào:
A. MP /MP = - P /P
L K L K

B. MP /MP = P /P
L K L K

C. MP /MP = P /P
L K K L

D. MP /MP = - P /P
K L L K

Câu 5: Nếu hàm sản xuất Q =0,5K L là hàm sản xuất có năng suất:
2 1/2

A. Tăng theo quy mô.


B. Giảm theo quy mô.
C. Không đổi theo quy mô.
D. Không câu nào đúng.
Câu 6 : Nếu chi phí sử dụng vốn là 20.000 đồng, chi phí sử dụng lao động là
10.000 đồng, tổng chi phí doanh nghiệp là 2.000.000 đồng thì phương trình
đường tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng:
A. L = -2/5K + 80
B. L = -1/2K + 50
C. L = -2K + 200
D. Đáp án khác.
Câu 7 : Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Khi MP > 0 thì Q tăng dần.
B. Khi MP > AP thì AP tăng dần.
L L L

C. Khi MP < 0 thì Q giảm dần.


D. Khi MP = 0 thì Q = 0.
Câu 8 : Doanh nghiệp có hàm tổng chi phí ngắn hạn sau : TC = Q + 4Q + 100
2

A. AC = 2Q + 4 + 100
B. AVC = 2Q + 4
C. AFC = 100
D. MC = 2Q + 4
D. 50
Câu 9 : Hàm chi phí trung bình ngắn hạn của một DN là AC = Q + 2 + 50/Q.
Chọn câu đúng:
A. TC = 2Q + Q + 50
2

B. MC = 2Q + 2
C. AFC = 50
D. Tất cả đều sai
Câu 10: doanh nghiệp trong ngắn hạn có hàm chi phí biến đổi trung bình AVC
= 2Q + 10; chi phí cố định FC = 100. Nếu doanh nghiệp sản xuất 100 đơn vị
sản phẩm, chi phí trung bình (AC) là:
A. 3,1
B. 210
C. 211
D. Đáp án khác
Câu 11: Sản lượng của doanh nghiệp chỉ đạt được tối ưu khi
A. Doanh thu biên phải lớn hơn chi phí biên.
B. Chi phí biên bằng không.
C. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên.
D. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
Câu 12: các đẳng thức sau đây đẳng thức nào đúng với mức sản lượng mà tại
đó chi phí trung bình đạt giá trị cực tiểu:
A. AVC = MC
B. AC = MC
C. AVC = FC
D. AC = P
CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Khi MC < AVC thì càng gia tăng sản lượng sản xuất:
A. AVC giảm
B. AVC tăng
C. AVC đạt cực tiểu
D. Tất cả đều sai
Câu 2: Có quan hệ sản lượng (Q) với tổng chi phí (TC) của một doanh nghiệp
như sau:
Q 0 1 2 3 4 5 6
TC 10 18 28 36 60 85 120
Chi phí biến đổi trung bình (AVC) tại mức sản lượng Q = 4 là :
A. 12,5
B. 15
C. 24
Câu 3: Khi đường chi phí biên dài hạn nằm trên đường chi phí trung bình dài
hạn thì:
A. Đường chi phí trung bình dài hạn dốc xuống
B. Đường chi phí trung bình dài hạn dốc lên
C. Đường chi phí trung bình dài hạn đạt cực tiểu
D. Đường chi phí trung bình dài hạn đạt cực đại.
Câu 4: Quan hệ giữa năng suất trung bình và năng suất biên là:
A. Nếu MP> AP thì AP đi lên
B. Nếu MP = AP thì AP cực đại.
C. AP thay đổi chậm hơn MP.
D. Nếu AP cực đại thì MP cũng cực đại
Chương V: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
HOÀN TOÀN

CẤP ĐỘ 1:
Câu 1: Các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn đạt được trạng
thái cân bằng ngắn hạn khi:
A. P = MC = MR.
B. P = AVC
C. P = AC.
D. P = AFC
Câu 2: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ chọn lựa mức sản lượng tối
đa hóa lợi nhuận khi:
A. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc xuống.
B. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc lên.
C. Giá bán cao hơn chi phí biến đổi trung bình.
D. Giá bán bằng với chi phí biến đổi trung bình.
Câu 3: Doanh thu cận biên của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
A. Nhỏ hơn giá vì khi bán nhiều sản phẩm doanh nghiệp phải hạ giá.
B. Bằng giá bán sản phẩm
C. Lớn hơn giá bán sản phẩm
D. Tùy thuộc vào quyết định của từng doanh nghiệp
Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn giảm giá
sản phẩm của mình xuống thấp hơn giá thị trường?
A. Tất cả các doanh nghiệp khác cũng sẽ giảm giá.
B. Doanh nghiệp sẽ không tối đa hoá được lợi nhuận của mình.
C. Doanh nghiệp sẽ có thị phần lớn hơn và điều này làm cho doanh nghiệp có
lợi.
D. Tất cả các doanh nghiệp khác sẽ bị loại ra khỏi ngành.
Câu 5: Đường cung thị trường:
A. Là tổng số lượng các đường cung của các hãng.
B. Là ít co dãn hơn so với các đường cung của tất cả các hãng.
C. Là đường chi phí cận biên của hãng cuối cùng gia nhập thị trường.
D. Luôn luôn là đường nằm ngang.
Câu 6: Điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm
mà ở đó:
A. Giá bằng chi phí cận biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Giá bằng chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.
D. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.
Câu 7: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tiếp tục sản xuất mặc dù bị lỗ
khi giá bù đắp được:
A. Chi phí trung bình.
B. Chi phí biến đổi trung bình.
C. Chi phí cận biên.
D. Chi phí cố định trung bình.
Câu 8: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC = Q +
2

Q + 144. Mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp này là:
A. P = 40, Q = 19.
B. P = 28, Q = 18.
C. P = 25, Q = 12
D. P = 12, Q = 26.
Câu 9: Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là TC = Q 2

+ 2Q+ 150. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. TFC = 150.
B. TVC = 150 + 2Q
C. MC = 2Q + 2
D. AVC = Q + 2
Câu 10: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản
lượng Q* thì:
A. P = AVC
B. P = AC.
C. P > MC.
D. P = MC
Câu 11: Đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hàm ý
rằng:
A. Doanh nghiệp là người chấp nhận giá.
B. Doanh nghiệp mua bao nhiêu cũng được theo giá thị trường.
C. Doanh nghiệp có thể bán toàn bộ lượng hàng hóa muốn bán theo giá thị
trường.
D. Doanh nghiệp có thể bị lỗ.
Câu 12: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q 2

+2Q +225. Mức sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp này là:
A. Q = 15.
B. Q = 12.
C. Q = 13.
D. Q = 14.
Câu 13: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q 2

+2Q +29. Hàm cung sản phẩm ngắn hạn của doanh nghiệp là:
A. P = 2Q +2
B. P = 2Q +29.
C. P = Q +2Q
2

D. P = Q + 2 + 29/Q
Câu 14: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, một hãng đặt giá cao hơn giá
hiện hành:
A. Sẽ mất dần một ít khách hàng của mình.
B. Sẽ mất tất cả khách hàng của mình.
C. Có thể giữ được khách hàng của mình nếu chất lượng hàng hoá của mình
cao hơn của những đối thủ cạnh tranh khác.
D. Sẽ không mất khách hàng nếu giá của nó bằng chi phí cận biên của nó.
Câu 15: Khi giá lớn hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình,
quyết định của hãng trong ngắn hạn sẽ là:
A. Gia nhập thị trường.
B. Rời bỏ thị trường.
C. Tiếp tục sản xuất.
D. Đóng cửa sản xuất nhưng không rời bỏ.
Câu 16: Đường cung của một hãng cạnh tranh trong dài hạn trùng với:
A. Phần đi lên của đường chi phí cận biên, bên trên đường chi phí trung bình.
B. Phần đi lên của đường chi phí trung bình của nó.
C. Toàn bộ đường chi phí trung bình của nó.
D. Toàn bộ phần của đường tổng chi phí khi mà tổng chi phí tăng hoặc giữ
nguyên khi sản lượng tăng.
Câu 17: Doanh nghiệp trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo được đặc
trưng bởi tất cả trừ đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
A. Có thể quyết định giá sản phẩm của mình.
B. Sản xuất sao cho chi phí cận biên bằng giá.
C. Nó có thể bán bao nhiêu tuỳ ý ở mức giá đang thịnh hành.
D. Sản xuất một số dương khối lượng sản phẩm trong ngắn hạn nếu có thể bù
đắp được các chi phí biến đổi.
Câu 18: Nếu hãng ở trong hoàn cảnh cạnh tranh hoàn hảo hoạt động ở mức
tổng doanh thu không đủ để bù đắp tổng chi phí biến đổi thì tốt nhất là phải:
A. Lập kế hoạch đóng cửa sản xuất.
B. Tiếp tục hoạt động nếu ở mức sản lượng đó giá đủ để bù đắp chi phí trung
bình.
C. Hãng tăng giá.
D. Hãng giảm giá.
Câu 19: Điểm đóng cửa sản xuất là điểm mà ở đó:
A. Giá bằng chi phí cận biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu bằng chi phí cận biên.
D. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.
Câu 20: Hãng nên tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất cho dù bị lỗ trong thị
trường cạnh tranh thuần tuý khi mà giá bù đắp được:
A. Chi phí biến đổi trung bình.
B. Chi phí trung bình.
C. Chi phí cận biên.
D. Chi phí cố định trung bình.
Câu 21: Điểm hòa vốn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm mà ở
đó:
A. Giá lớn hơn chi phí cận biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Giá bằng chi phí trung bình cực tiều
D. Tổng chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên.
Câu 22: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, đường cầu trước một doanh
nghiệp là:
A. Một đường thẳng đứng.
B. Một đường nằm ngang.
C. Một đường dốc xuống.
D. Không câu nào đúng.
Câu 23: Mức sản lượng một hãng sẽ cung ứng để tối đa hoá lợi nhuận khi:
A. Doanh thu cận biên bằng giá.
B. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
C. Lợi nhuận kinh tế bằng không.
D. Lợi nhuận kế toán bằng không.
Câu 24:Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q + 2

7Q + 49. Câu nào sau đây không đúng:


A. AFC = 49/Q.
B. TVC = Q + 7Q.
2

C. MC = 2Q + 7.
D. TFC = 7Q + 49
CẤP ĐỘ 2
Câu 1: Điểm hòa vốn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là điểm mà ở đó:
A. Chi phí biên bằng doanh thu biên.
B. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
C. Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên.
D. Chi phí trung bình tối thiểu bằng chi phí cận biên.
Câu 2: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí biến đổi
TVC = 2Q + 10Q. Mức giá đóng cửa của hãng là:
2

A. P =10
B. P = 15
C. P = 9
D. P = 20
Câu 3: Trong ngắn hạn, các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn
toàn tham gia vào ngành khi:
A. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0.
B. Lợi nhuận kế toán lớn hơn 0.
C. Chi phí kế toán lớn hơn 0.
D. Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn 0.
Câu 4: Mức sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là:
A. Mức sản lượng tương ứng với chi phí biến đổi trung bình tối thiểu (AVC ). min

B. Mức sản lượng tương ứng với chi phí cố định trung bình tối thiểu (AFC ).
min

C. Mức sản lượng tương ứng với chi phí trung bình tối thiểu (AC ).
min
D. Mức sản lượng tương ứng với chi phí biên tế tối thiểu (MC ).
min

Câu 5: Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 10 người mua giống nhau và có
20 người bán giống nhau. Hàm cầu của mỗi người mua: P = -10q +40 và hàm
cung của mỗi người bán: P = 2q +24. Giá cả và sản lượng cân bằng là:
A. P = 14,5; Q = 25,45.
B. P = 30; Q = 60
C. P = 25; Q = 10
D. P = 40; Q = 160
Câu 6: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC = 2Q 2

+ 10 Q + 18. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi đó lợi
nhuận của hãng là:
A. P = 0
r

B. P =-18
r

C. P = 81
r

D. P = -81
r

Câu 7: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q 2

+2Q +169. Mức giá hoàn vốn của doanh nghiệp là:
A. P = 28.
B. P = 27.
C. P = 29.
D. P = 30.
Câu 8: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q + 2

2Q +169. Nếu giá thị trường là 20 đvt/sp thì doanh nghiệp:


A. Đóng cửa sản xuất
B. Tiếp tục sản xuất mặc dù bị lỗ.
C. Đóng cửa sản xuất.
D. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0.
Câu 9: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí trung bình (AC) = 50/Q
+ Q + 4 (USD). Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm nếu giá thị trường là 30
USD/ đơn vị:
A. Q = 13.
B. Q = 12.
C. Q = 11.
D. Q =10.
Câu 10: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q + 2

7Q + 49. Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp này là bao nhiêu nếu giá thị trường
là 27 USD/sản phẩm:
A. Pr = 15.
B. Pr = 51.
C. Pr = 45.
D. Pr =54.
Câu 11: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng Chi phí TC = Q + 2

Q + 121(USD). Nếu giá bán thị trường là 27 USD/sản phẩm thì sản lượng và
lợi nhuận của doanh nghiệp này là:
A. Q = 13, Pr = 48 USD
B. Q = 15, Pr = 44 USD
C. Q = 14; Pr = 47 USD
D. Q = 16; Pr = 39 USD
Câu 12: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q + Q +100.
2

Sản lượng và giá bán hòa vốn của hãng là:


A. Q = 10, P = 10
B. Q = 10, P = 21
C. Q = 21, P = 10
D. Q = 21, Q = 21
CẤP ĐỘ 3
Câu 1: Thị trường SP X có 20 người mua hàng được chia làm 2 nhóm. Hàm
cầu của 10 người thứ nhất và 10 người thứ hai giống nhau được cho như sau:
P = -1/10.q1 + 1.200
P = -1/20.q2 + 1.300
Thị trường có 10 DN SX SP X điều kiện giống nhau, hàm SX được cho như
sau: TC = 1/10.Q + 200.Q + 200.000. Sản lượng của mỗi doanh nghiệp bán
2

ra để tối đa hóa lợi nhuận là:


A. q = 111,42.
B. q = 120.
C. q = 200.
D. q =230
Câu 2: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi doanh nghiệp và ngành đều
đạt cân bằng dài hạn thì:
A. Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0.
B. Lợi nhuận kế toán của mỗi doanh nghiệp trong ngành bằng 0.
C. Lợi nhuận kinh tế của mỗi doanh nghiệp trong ngành không đổi.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biến đổi trung
bình AVC = 2Q + 10. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi
đó chi phí cố định của hãng là;
A. 18.
B. 16.
C. 15.
D. 17
Câu 4: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biến đổi trung
bình AVC = 2Q + 10. Nếu giá bán sản phẩm là 22 đvt/sp thì hãng hòa vốn, khi
đó hàm tổng chi phí của hãng là:
A. TC = Q + 10Q + 18.
2

B. TC = 2Q + Q + 18.
2

C. TC = 2Q + 10Q + 18.
2

D. TC = 2Q + 10Q + 8.
2

You might also like