Professional Documents
Culture Documents
Xet Tinh Chan Le Chu Ki Tuan Hoan Cua Ham So Luong Giac Va Cach Giai T
Xet Tinh Chan Le Chu Ki Tuan Hoan Cua Ham So Luong Giac Va Cach Giai T
Xet Tinh Chan Le Chu Ki Tuan Hoan Cua Ham So Luong Giac Va Cach Giai T
1. Lý thuyết
a) Tính chẵn, lẻ của hàm số:
* Định nghĩa:
- Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu: x D thì x D và
f(-x) = f(x).
Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung Oy làm trục đối xứng.
- Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu: x D thì x D và f(-
x) = - f(x).
Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.
* Đối với hàm số lượng giác:
- Hàm số y = sinx là hàm số lẻ trên D = R.
- Hàm số y = cosx là hàm số chẵn trên D = R.
- Hàm số y = tanx là hàm số lẻ trên D \ k;k .
2
- Hàm số y = cotx là hàm số lẻ trên D \ k;k .
b) Tính tuần hoàn và chu kì của hàm số:
* Định nghĩa:
- Hàm số y = f(x) xác định trên tập hợp D, được gọi là hàm số tuần hoàn nếu có số
T 0 sao cho với mọi x D ta có (x T) D ; (x T) D và f(x + T) = f(x).
- Nếu có số dương T nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên thì T gọi là chu kì của hàm
tuần hoàn f.
* Đối với hàm số lượng giác:
Hàm số y = sinx; y = cosx tuần hoàn với chu kì 2 .
Hàm số y = tanx; y = cotx tuần hoàn với chu kì .
2. Các dạng bài tập
Dạng 1. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số, khi đó:
- Nếu D là tập đối xứng (tức là x D x D ), ta thực hiện tiếp bước 2.
- Nếu D không phải là tập đối xứng (tức là x D mà x D ), ta kết luận hàm số
không chẵn cũng không lẻ.
Bước 2: Xác định f(-x), khi đó:
- Nếu f(-x) = f(x) kết luận hàm số là hàm chẵn.
- Nếu f(-x) = - f(x) kết luận hàm số là hàm lẻ.
- Ngoài ra kết luận hàm số không chẵn cũng không lẻ.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số:
a) y = f(x) = sinx + tan2x
b) y = f(x) = cos3x + sin22x
c) y = f(x) = cosx + tan2x
Lời giải
a) Tập xác định: D = R là một tập đối xứng. Do đó x D thì x D .
Ta có: f(-x) = sin(-x) + tan(-2x) = - sinx – tan2x = - (sinx + tan2x) = -f(x).
Vậy y = sinx + tan2x là hàm số lẻ.
b) Tập xác định: D = R là một tập đối xứng. Do đó x D thì x D .
Ta có: f(-x) = cos(-3x) + sin2(-2x) = cos3x + (-sin2x)2 = cos3x + sin22x = f(x).
Vậy y = cos3x + sin22x là hàm số chẵn.
k
c) Điều kiện xác định: cos2x 0 2x k x ;k .
2 4 2
k
Tập xác định: D \ ;k .
4 2
k
x D x
,k , ta có:
4 2
k k (k 1)
x ;k .
4 2 4 2 2 4 2
m
Đặt m (k 1),k , khi đó: x ;m x D .
4 2
Ta có: f(-x) = cos(-x) + tan(-2x) = cosx – tan2x
Nhận thấy: f x f x và f x f x
Vậy f(x) = cosx + tan2x không phải là hàm số chẵn, không phải là hàm số lẻ.
Ví dụ 2: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số:
a) y = f(x) = |x|sinx
b) y = f(x) = cos(2x+1)
c) y f x sin 2x 3
.cos x
2
sin x tan 2x
d) y f x
2cot x
Lời giải
a) Tập xác định: D = R là một tập đối xứng. Do đó x D thì x D .
Ta có: f(-x) = |-x|sin(-x) = x.(-sinx) = -x.sinx = -f(x)
Vậy y = |x|sinx là hàm số lẻ.
b) Tập xác định: D = R là một tập đối xứng. Do đó x D thì x D .
Ta có: f(-x) = cos[2(-x)+1] = cos(-2x+1) = cos(2x-1)
Nhận thấy f x f x và f x f x
Vậy hàm số y = cos(2x-1) không phải hàm số chẵn, không phải hàm số lẻ.
c) Tập xác định: D = R là một tập đối xứng. Do đó x D thì x D .
y f x sin 2x .cos3 x sin 2x .cos3 x = cos(-2x).cos3x =
2 2
cos2x.cos3x
Ta có: f(-x) = cos(-2x) cos3(-x) = cos2xcos3x = f(x)
Vậy hàm số y sin 2x 3
.cos x là hàm số chẵn.
2
d) Điều kiện xác định:
k
2x k x
cos 2x 0 2 4 2
k
sin x 0 x k x k x ;k .
cot x 0 4
x k x k
2 2
k
Tập xác định: D \ ;k
4
k k k
x D x ,k , ta có: x ; k , khi đó x D .
4 4 4
sin x tan 2x sin x tan 2x sin x tan 2x
Ta có: f x f x
2cot x 2cot x cot x
sin x tan 2x
Vậy y là hàm số chẵn.
2cot x
Dạng 2: Xét tính tuần hoàn, tìm chu kỳ của hàm số lượng giác
Phương pháp giải:
- Xét tính tuần hoàn và chu kì bằng định nghĩa.
- Sử dụng các kết quả sau:
2
+ Hàm số y = sin(ax + b) là một hàm số tuần hoàn với chu kì T .
a
2
+ Hàm số y = cos(ax + b) là một hàm số tuần hoàn với chu kì T .
a
+ Hàm số y = tan(ax + b) là một hàm số tuần hoàn với chu kì T .
a
+ Hàm số y = cot(ax + b) là một hàm số tuần hoàn với chu kì T .
a
+ Nếu hàm số y = f(x) tuần hoàn với chu kì T thì hàm số y = Af(x) (với A khác 0) tuần
hoàn với chu kì T.
+ Nếu hàm số y = f(x) tuần hoàn với chu kì T thì hàm số y = f(x) + c (c là hằng số)
tuần hoàn với chu kì T.
+ Nếu hàm số y = f1(x); y = f2(x);… y = fn(x) tuần hoàn với chu kì lần lượt là T1; T2;
… Tn thì hàm số y f1 x f 2 x ... f n x tuần hoàn với chu kì T là bội chung
nhỏ nhất của T1; T2; … Tn.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tìm chu kì (nếu có) của các hàm số:
a) y = sin2x +1
b) y 3tan 4x
3
c) y = cos2x -1
d) y = sin2(2x - 3) + 5
Lời giải
2
a) Hàm số y = sin2x tuần hoàn với chu kì .
2
Vậy hàm số y = sin2x +1 tuần hoàn với chu kì .
b) Hàm số y 3tan 4x tuần hoàn theo chu kì .
3 4
1 cos 2x 1 1
c) Ta có: y cos2 x 1 1 cos 2x
2 2 2
2
Hàm số y = cos2x tuần hoàn với chu kì .
2
Vậy hàm số y = cos2x - 1 tuần hoàn với chu kì .
1 cos 4x 6 1 11
d) Ta có: y sin 2 2x 3 5 5 cos 4x 6 .
2 2 2
2
Hàm số y = cos(4x+6) tuần hoàn với chu kì .
4 2
Vậy hàm số y = sin2(2x-3) + 5 tuần hoàn với chu kì .
2
Ví dụ 2: Tìm chu kì (nếu có) của các hàm số:
a) y sin3x tan 2x
4
x
b) y cos 2 x – sin 1
2
c) y = sin4x.cos2x
d) y sin x cos 2x
Lời giải
2
a) Hàm số y = sin3x tuần hoàn với chu kì .
3
Hàm số y tan 2x tuần hoàn với chu kì .
4 2
Vậy hàm số y sin3x tan 2x tuần hoàn với chu kì T là bội chung nhỏ nhất
4
2
của và , do đó T 2 .
3 2
1 cos 2x 2
b) Hàm số y cos 2 x tuần hoàn với chu kì .
2 2
x 1
Hàm số y sin tuần hoàn với chu kì 2 : 4 .
2 2
x
Vậy hàm số y cos 2 x – sin 1 tuần hoàn với chu kì T là bội chung nhỏ nhất của
2
và 4 , do đó T 4 .
1 1
c) Ta có: y = sin4x.cos2x sin 4x 2x sin 4x 2x sin 6x sin 2x .
2 2
2
Hàm số y = sin6x tuần hoàn với chu kì .
6 3
2
Hàm số y = sin2x tuần hoàn với chu kì .
2
Vậy hàm số y = sin4x.cos2x tuần hoàn với chu kì T là bội chung nhỏ nhất của và
3
, do đó T .
d) Hàm số y = sinx tuần hoàn với chu kì 2 .
Hàm số y cos
2x tuần hoàn với chu kì
2
2
2 .
Giả sử T là bội chung nhỏ nhất của 2 và 2 . Khi đó tồn tại m,n ;m,n 0 sao
cho: T m2 n 2 .
n 2 n
2 (vô lí vì 2 là số vô tỉ, là số hữu tỉ)
m 2 m
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bảng đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C B A A D B B A D D C A D C B