Professional Documents
Culture Documents
1.phan Chung 1 2022
1.phan Chung 1 2022
1.phan Chung 1 2022
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN
0
MỤC LỤC
---- ----
3 Thể lệ giải thưởng Nghiên cứu khoa học sinh viên cấp trường 18
4 Thể lệ giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học – Euréka 28
Thể lệ giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học do Bộ Giáo
5 42
dục và Đào tạo tổ chức
1
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 674/KH-ĐHL Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 8 năm 2022
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện hoạt động Nghiên cứu Khoa học SV
Năm học 2022 -2023
Nhằm hình thành và phát triển năng lực nghiên cứu khoa học cho SV, góp phần
phát hiện và bồi dưỡng các nhà khoa học trẻ tài năng, đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân
lực trình độ cao, đống thời tạo môi trường thuận lợi để hỗ trợ SV tham gia hoạt động
NCKH nhằm hình thành các ý tưởng, dự án khởi nghiệp góp phần tạo cơ hội việc làm
cho SV sau khi tốt nghiệp;
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh thông báo Kế hoạch triển khai thực hiện
hoạt động NCKH SV (Năm học 2022-2023), cụ thể như sau:
I. Hoạt động thực hiện đề tài Nghiên cứu khoa học SV:
Căn cứ vào kế hoạch học tập thực tế của Nhà trường, Phòng QL NCKH &
HTQT xây dựng bảng tiến độ thực hiện đề tài NCKH SV và phân công cụ thể như
sau:
ĐƠN VỊ
THỜI GIAN NỘI DUNG PHỤ
TRÁCH
Phòng QL NCKH & HTQT và các Khoa cập nhật Danh - Phòng
mục đề tài NCKH SV năm học 2022- 2023 để đưa vào QL NCKH &
Từ 26.8.2022 Cẩm nang NCKH SV. HTQT
đến 16.9.2022 (Hạn cuối nộp danh mục đề tài về cho Phòng NCKH & - Các
HTQT là ngày 16.9.2022). Khoa chuyên
môn
2
Đăng tải thông tin về hoạt động NCKH SV qua các
kênh truyền thông chính của Nhà trường và Đoàn
Thanh niên.
Cập nhật Cẩm nang NCKH SV trực tuyến. - Phòng QL
SV tải các phiếu đăng ký qua website của trường. NCKH &
Từ 17.9.2022
Tổ chức Ngày hội NCKH SV vào ngày 12.10.2022, HTQT
đến
gồm các hoạt động chính sau: - Đoàn trường
12.10.2022
- Công bố Giải thưởng NCKH SV cấp Trường năm - Các Khoa
học 2021-2022; - SV
- Phát động phong trào NCKH SV năm học 2022-
2023;
- Tư vấn đề tài NCKH cho SV tại các Khoa.
Từ 13.10.2022 SV xây dựng đề cương chi tiết theo hướng dẫn trong cẩm - Các Khoa
đến 13.11.2022 nang và tiến hành đăng ký trực tuyến. - SV
Các Khoa lập các Tiểu ban đánh giá đề cương NCKH
của SV (Tiểu ban gồm 03 thành viên trong đó có 01
thư ký), khi Tiểu ban họp phải có thông báo triệu tập
SV và ghi biên bản (có thể triển khai họp trực tiếp
- Các Khoa
Từ 14.11.2022 hoặc trực tuyến);
- Phòng QL
đến 28.11.2022 Căn cứ vào kết quả chấm thuyết minh, Lãnh đạo Khoa
NCKH &
chọn ra các đề tài được tiếp tục nghiên cứu theo phân
HTQT
bổ tỷ lệ giữa các Khoa và phân công Giảng viên hướng
dẫn cho các đề tài này.
(Các Khoa thông báo kết quả về Phòng QL NCKH &
HTQT trước 15h, ngày 28.11.2022).
Ngày Phòng QL NCKH công bố các đề tài được chọn tham gia Phòng QL
30.11.2022 nghiên cứu và danh sách Giảng viên hướng dẫn trên cơ sở NCKH Các
đề nghị của Khoa. Khoa
SV triển khai nghiên cứu;
Từ 01.12.2022 SV nộp lại báo cáo kết quả nghiên cứu lần 1 cho - SV nghiên
đến 15.02.2023 phòng QL NCKH & HTQT vào ngày 15.02.2023 cứu;
- Giảng viên
SV nộp lại báo cáo kết quả nghiên cứu lần 2 cho hướng dẫn;
phòng QL NCKH & HTQT vào ngày 31.3.2023; - Phòng QL
Ngày
Phòng QL NCKH & HTQT tiến hành cấp kinh phí hỗ NCKH &
31.3.2023
trợ lần 1 trên cơ sở xem xét báo cáo kết quả nghiên HTQT
cứu của SV, ý kiến đánh giá, nhận xét của giảng viên
Từ 01.03.2023 SV tiếp tục triển khai nghiên cứu đề tài và nộp lại cho -SV nghiên
3
Phòng QL NCKH & HTQT theo lịch sau:
Đợt 1: ngày 01.5.2023
Đợt 2: Căn cứ theo kế hoạch giảng dạy Học kỳ 2, Phòng
đến 01.5.2023 cứu
QL NCKH & HTQT sẽ thông báo thời gian nộp cụ thể
(SV nộp 04 cuốn công trình và đưa lên link online theo
hướng dẫn)
Khoa tổ chức Hội đồng chấm giải cấp Khoa và nộp lại kết -Phòng
Từ 2.5.2023 quả cho phòng trước 14h00 ngày 15.5.2023. QLNCKH &
đến 15.5.2023 HTQT,
- Các Khoa
SV chỉnh sửa đề tài và hoàn tất thủ tục dự thi giải -Phòng QL
Từ 16.5.2023 thưởng SV NCKH cấp Bộ. NCKH &
đến 23.6.2023 HTQT
- SV dự thi
SV nộp đề tài đợt 2 SV tham gia
Tuần thứ 1
Khoa tổ chức Hội đồng chấm giải cấp Khoa và nộp lại nghiên cứu
của năm học
kết quả theo thông báo của Phòng QL NCKH& Phòng
2023- 2024
HTQT QLNCKH &
(Khoảng 20-
HTQT, Các
27/8/2022)
Khoa
Phòng QL NCKH & HTQT xem xét kết quả chấm
Từ Tuần thứ 2
điểm công trình cấp Khoa và căn cứ tỉ lệ đề tài của các
đến Tuần thứ - Phòng QL
Khoa để chọn ra 10 - 15 công trình tham gia giải
3 của năm học NCKH &
thưởng NCKH SV cấp Trường.
2023-2024 HTQT
SV được tham gia giải thưởng NCKH cấp Trường
(Khoảng 28- -SV
chỉnh sửa đề tài theo nhận xét của Giảng viên hướng
12/9/2022)
dẫn
SV chỉnh sửa đề tài và hoàn tất thủ tục dự thi giải -Phòng QL
Từ 1.9.2023 thưởng SV NCKH cấp Thành (Eureka).. NCKH &
Đến 25.9.2023 HTQT
-SV dự thi
Trao giải thưởng NCKH SV, -Phòng QL
Căn cứ theo Tổ chức Ngày hội phát động Phong trào NCKH SV NCKH&
Kế hoạch học lần thứ 27, năm học 2023 – 2024. HTQT,
tập năm học -Đoàn trường.
2023-2024 - Các Khoa
- SV
4
2. Một số nội dung cần lưu ý khi thực hiện đề tài:
- Về số lượng thành viên tham gia nghiên cứu: Sinh viên có thể tham gia nghiên
cứu cá nhân hoặc theo nhóm, tối đa 05 SV/ đề tài. Nhà trường khuyến khích SV nên
lập nhóm nghiên cứu để đạt được hiệu quả cao.
- Về danh mục gợi ý NCKH: Danh mục đề tài mang tính tham khảo nên SV có
thể chủ động chọn đề tài thích hợp. Tuy nhiên, do thời gian thực hiện đề tài chỉ kéo
dài 5 tháng và kinh phí tối đa là 8.000.000Đ/ 01 đề tài, nên SV cần cân nhắc kỹ trước
khi lựa chọn đề tài nghiên cứu và thành lập nhóm nghiên cứu.
- Về việc phân công giảng viên hướng dẫn: SV có thể đề xuất giảng viên hướng
dẫn đề tài cho mình để Khoa quyết định. SV có thể chủ động liên hệ với các chuyên
gia ngoài trường để được hướng dẫn nghiên cứu nhưng phải báo cáo với Khoa có đề
tài nghiên cứu để được tư vấn thêm. Đối với mỗi đề tài, các khoa chỉ chọn 01 người
hướng dẫn chính.
- Về thời hạn nộp báo cáo nghiên cứu giai đoạn 1 và nộp công trình: theo thời
gian trong Kế hoạch nêu trên. Các công trình không nộp đúng theo thời hạn sẽ không
được tham gia dự giải cấp Trường, dự thi cấp Bộ và cấp Thành
- Về các hoạt động hỗ trợ cho thực hiện đề tài: Phòng QL NCKH & HTQT sẽ
phối hợp cùng Đoàn trường ĐH Luật TP.HCM tổ chức, bao gồm:
+ Chuỗi chương trình Diễn đàn thông tin sự kiện pháp lý – Legaltalk, Bình luận
sự kiện pháp lý, ….
II. Hoạt động tham gia các cuộc thi học thuật: Các cuộc thi học thuật của SV bao
gồm:
- Các cuộc thi phiên tòa giả định trong nước và quốc tế: Vmoot cấp trường và
cấp quốc gia, Tryout Moot cấp trường, Asia Cup, FDI Moot, …
- Các cuộc thi xây dựng dự án khởi nghiệp;
- Các cuộc thi nâng cao hoặc tăng cường kỹ năng nghề nghiệp;
- Các cuộc thi về ý tưởng sáng tạo;
- Các cuộc thi học thuật khác;
Về hoạt động và tên cụ thể, phòng QL NCKH & HTQT và các đơn vị có liên
quan sẽ có tờ trình gửi Ban Giám hiệu phê duyệt.
5
III. Hoạt động viết bài cho Tạp chí SV và Khoa học pháp lý:
- Mỗi năm, tạp chí SV và Khoa học pháp lý xuất bản 05 số. Theo kế hoạch và
thông báo cụ thể của Ban thường vụ Đoàn trường, SV có thể tham gia đăng ký viết bài
qua địa chỉ tapchikhpl.sv@gmail.com
- SV có thể gửi bài viết bất kỳ thời điểm nào trong năm học.
- Sau khi nộp bài viết, Ban biên tập có nhiệm vụ liên hệ giảng viên chỉnh sửa bài
viết và gửi lại cho các tác giả, các tác giả có nhiệm vụ chỉnh sửa lại đúng thời gian
quy định để hoàn thành tiến độ đăng bài.
IV. Hoạt động tham dự Hội thảo, Hội nghị các cấp do Nhà trường tổ chức:
Căn cứ vào kế hoạch của hội thảo, hội nghị, Nhà trường sẽ có thông báo để SV
đăng ký tham dự. Đối với một số hội thảo liên quan đến các chủ đề ngoại khóa của
SV, SV sẽ thực hiện các bài thu hoạch để đánh giá cho điểm.
Trên đây là kế hoạch triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học SV năm học
2022- 2023 của trường Đại học Luật TP.HCM. Các hoạt động phát sinh khác, nằm
ngoài kế hoạch do Hiệu trưởng quyết định.
Mọi thắc mắc liên quan SV và các đơn vị liên hệ phòng QL NCKH & HTQT, số
nội bộ 119, qua email: nckhhtqt@hcmulaw.edu.vn hoặc liên hệ trực tiếp tại phòng
A402, cơ sở Nguyễn Tất Thành./.
6
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1602/QĐ- ĐHL TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về công tác quản lý, thực hiện hoạt động nghiên cứu
khoa học của sinh viên hệ chính quy tại trường Đại học Luật Tp. HCM
Căn cứ Quyết định số 118/2000/QT-Ttg ngày 10/10/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thay đổi tổ chức của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Tách Trường Đại học Luật
thuộc Đại Học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh thành Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh
trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành “Điều lệ trường Đại học”;
Căn cứ Quyết định 08/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế về nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các
trường Đại học và Cao đẳng;
Theo đề nghị của Lãnh đạo phòng Quản lý NCKH&HTQT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về công tác quản lý, thực hiện
hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên hệ chính quy tại trường Đại học Luật Tp.
HCM.
Điều 2. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của
Trường Đại học Luật Tp. HCM trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông, bà lãnh đạo Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc
tế, Phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Đào tạo, Phòng Công tác chính trị sinh viên,
Phòng Kế hoạch - Tài chính, trưởng các Khoa, Đoàn trường và sinh viên hệ chính quy
của trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
7
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về công tác quản lý, thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên
hệ chính quy tại trường Đại học Luật Tp. HCM
(Ban hành theo Quyết định số 1602 /QĐ- ĐHL, ngày 26 tháng 9 năm 2011)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 2. Mục tiêu của công tác nghiên cứu khoa học trong sinh viên
1. Phục vụ trực tiếp cho quá trình học tập;
2. Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường;
3. Tạo điều kiện để sinh viên tiếp cận được những vấn đề thực tiễn của cuộc sống,
rèn luyện, nâng cao năng lực NCKH;
4. Tạo điều kiện phát hiện, khuyến khích và bồi dưỡng tài năng trẻ.
8
3. Ứng dụng những kiến thức, phương pháp khoa học tiếp thu được vào nghiên
cứu phục vụ các lĩnh vực của đời sống xã hội (quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế…).
4. Nghiên cứu các chuyên đề về các chuyên ngành pháp luật.
Điều 4. Các hình thức thực hiện nghiên cứu khoa học trong sinh viên
1. Thực hiện đề tài NCKH sinh viên hàng năm theo kế hoạch của nhà trường;
2. Phối hợp với các cá nhân/tập thể nghiên cứu trong và ngoài trường thực hiện
các hợp đồng nghiên cứu với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
3. Viết bài trên tạp chí khoa học, tập san khoa học sinh viên trong và ngoài
trường;
4. Viết tham luận tại hội nghị khoa học của trường;
5. Tham gia góp ý các dự thảo luật;
6. Tham gia làm thành viên đề tài NCKH các cấp của giảng viên trong trường;
7. Tham gia đội tuyển trong các cuộc thi có nội dung khoa học liên quan trong và
ngoài nước do trường tổ chức hoặc được Hiệu trưởng cử đi tham dự.
8. Các hình thức khác do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 5. Kinh phí cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên
1. Trích một phần từ kinh phí hoạt động NCKH của trường;
2. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp hàng
năm (phần chi cho hoạt động NCKH của sinh viên);
3. Trích một phần từ việc triển khai kết quả NCKH của sinh viên;
4. Phần tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động NCKH
của sinh viên.
Chương II
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
Điều 6. Các đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên
1. Đề tài NCKH cấp Bộ:
9
Tập thể, cá nhân sinh viên có giảng viên hướng dẫn đề tài, đạt giải cấp trường và
được phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế xem xét đủ tiêu chuẩn
theo quy chế NCKH sinh viên cấp Bộ có thể đăng ký tham dự giải thưởng “Tài năng
khoa học trẻ Việt Nam”. Số lượng đề tài tham dự hàng năm do Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định.
2. Đề tài NCKH cấp Thành:
Tập thể, cá nhân sinh viên có giảng viên hướng dẫn đề tài được tham dự vòng bảo
vệ cấp trường và được phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế xem
xét đủ tiêu chuẩn theo quy chế sinh viên NCKH – Euréka có thể đăng ký tham dự giải
thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học- Euréka”. Số lượng đề tài tham dự hàng năm
do Trung tâm NCKH trẻ của Thành Đoàn quy định.
3. Đề tài NCKH cấp trường:
- Được xác định trong danh mục các đề tài NCKH của sinh viên hàng năm của nhà
trường.
- Được tách ra hoặc là đề tài nghiên cứu bổ trợ cho đề tài nghiên cứu khoa học các
cấp của giảng viên.
- Do sinh viên tự đề xuất.
Điều 7. Thời gian thực hiện và số lượng thành viên tham gia đề tài nghiên cứu
khoa học
1. Đề tài được thực hiện trong thời gian từ 05 đến 06 tháng tính từ ngày ra thông
báo chính thức về kết quả tuyển chọn từ phiếu thuyết minh đề tài.
2. Mỗi đề tài NCKH của sinh viên (không phân biệt cấp Bộ, cấp Thành hay cấp
trường) tối đa không quá 05 sinh viên tham gia.
10
2. Sinh viên tham gia viết báo và có bài đăng trên các tạp chí khoa học hoặc tạp
chí khoa học chuyên ngành, tham gia viết tham luận trong các Hội thảo khoa học hoặc
tham gia góp ý cho các dự thảo luật sẽ được nhà trường xem xét, đánh giá chất lượng
và tính khoa học của bài viết hoặc tham luận, trên cơ sở đó đề xuất phương án khen
thưởng và cộng điểm hợp lý cho từng trường hợp cụ thể.
Chương III
TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị tham gia quản lý, thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học của sinh viên
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Khoa và Bộ môn:
a) Đề xuất danh mục các đề tài NCKH gửi cho Phòng Quản lý Nghiên cứu
khoa học và Hợp tác quốc tế để triển khai cho sinh viên đăng ký;
b) Xét thông qua các đề tài và có ý kiến vào bản đăng ký đề tài của sinh viên;
c) Cử giảng viên hướng dẫn;
d) Theo dõi việc thực hiện đề tài;
e) Giới thiệu giảng viên vào Hội đồng chấm đề tài;
f) Được nhà trường khen thưởng khi khoa có số lượng đề tài đăng ký cao và
đạt chất lượng tốt.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên:
a) Đề xuất các đề tài, hướng dẫn sinh viên NCKH theo sự phân công của Khoa,
Bộ môn.
b) Có quyền chủ động liên hệ với sinh viên và đề nghị sinh viên cùng tham gia
NCKH bằng việc thực hiện một phần trong đề tài nghiên cứu của mình.
c) Được tính giờ NCKH và thanh toán chi phí hướng dẫn theo quy định của nhà
trường.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác
quốc tế:
11
Là đơn vị quản lý chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra
các hoạt động NCKh của sinh viên. Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác
quốc tế có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
a) Đôn đốc các Khoa, Đoàn trường triển khai công tác NCKH trong sinh viên
hàng năm;
b) Tập hợp các đề tài đăng ký, sơ duyệt, trình Hiệu trưởng duyệt danh mục đề
tài;
c) Thực hiện chức năng quản lý các hoạt động NCKH của sinh viên về: danh
mục đề tài, thời gian thực hiện, ký hợp đồng nghiên cứu, phối hợp với phòng Kế
hoạch - Tài chính giải quyết các thủ tục cấp kinh phí cho đề tài;
d) Kiểm tra định kỳ tiến độ thực hiện đề tài;
đ) Tổ chức nghiệm thu các đề tài;
e) Làm thủ tục khen thưởng thành tích NCKH cho sinh viên.
4. Đoàn trường:
Là đơn vị phối hợp với phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế
tổ chức, xây dựng phong trào NCKH của sinh viên. Đoàn trường có những trách
nhiệm sau:
a) Thành lập bộ phận chuyên môn tổ chức phong trào nghiên cứu khoa học
thường xuyên cho sinh viên trong trường;
b) Hỗ trợ tiếp nhận các đề tài do sinh viên đăng ký gửi về phòng Quản lý
Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế;
c) Hỗ trợ tổ chức các chương trình hướng dẫn nghiên cứu, tọa đàm và ngày hội
NCKH cho sinh viên.
Điều 10. Đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên
1. Trên cơ sở danh mục đề tài do Khoa, Bộ môn đề xuất, phòng Quản lý Nghiên
cứu khoa học và Hợp tác quốc tế sẽ tập hợp và thông báo kế hoạch đăng ký cho sinh
viên lựa chọn.
12
2. Sinh viên chọn đề tài sẽ tiến hành các thủ tục đăng ký, điền phiếu thuyết minh
và nộp cho ban học tập Đoàn trường hoặc nộp trực tiếp cho phòng Quản lý Nghiên
cứu khoa học và Hợp tác quốc tế.
3. Đoàn trường tập hợp danh sách đăng ký gửi về phòng Quản lý Nghiên cứu
khoa học và Hợp tác quốc tế.
4. Trên cơ sở các đề tài đăng ký, phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác
quốc tế tiến hành thủ tục được quy định tại Quy trình nghiên cứu khoa học sinh viên
theo tiêu chuẩn ISO và trình cho Ban Giám hiệu phê duyệt.
5. Sau khi có quyết định chấp thuận của Ban Giám hiệu, phòng Quản lý Nghiên
cứu khoa học và Hợp tác quốc tế thông báo để sinh viên tiến hành nghiên cứu theo
thời gian quy định hàng năm, phối hợp với các khoa để phân công Giảng viên hướng
dẫn cho các đề tài.
13
d) Tính thực tiễn, tính khả thi của đề tài.
Điều 13. Tổ chức hội nghị khoa học của sinh viên
Trong mỗi năm học nhà trường sẽ tổ chức hội nghị khoa học của sinh viên nhằm:
1. Tổ chức bảo vệ cấp trường cho các đề tài NCKH đạt điều kiện;
2. Tổng kết phong trào NCKH của sinh viên trong năm;
3. Biểu dương cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong NCKH;
4. Đề ra phương hướng NCKH của sinh viên trong giai đoạn kế tiếp.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
14
điểm trung bình chung học tập của năm đang học cho các sinh viên có đề tài đạt giải
thưởng (trừ những sinh viên đã tốt nghiệp).
b) Điểm cộng được tính cụ thể như sau:
Tổng số điểm tối đa cho 01 đề tài:
- Giải Nhất: 0,3 điểm
- Giải Nhì: 0,2 điểm
- Giải Ba: 0,1 điểm
- Giải Khuyến khích: 0,05 điểm
3. Khen thưởng đối với đề tài cấp Bộ:
a) Áp dụng theo Quy chế về nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các
trường đại học và cao đẳng được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2000/QĐ-
BGDĐT ngày 30/3/2000, cộng thêm điểm vào điểm trung bình chung học tập của năm
đang học cho các sinh viên có đề tài đạt Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt
Nam” do Bộ tổ chức (trừ những sinh viên đã tốt nghiệp).
b) Điểm cộng được tính cụ thể như sau:
Tổng số điểm tối đa cho 01 đề tài:
- Giải Nhất: 0,4 điểm
- Giải Nhì: 0,3 điểm
- Giải Ba: 0,2 điểm
- Giải Khuyến khích: 0,1 điểm
4. Cá nhân hoàn thành ít nhất hai đề tài NCKH đạt giải cấp Bộ, trong đó một đề
tài đạt Giải nhất và đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp sẽ được cộng 01 điểm vào
điểm khóa luận tốt nghiệp (tuy nhiên điểm khóa luận tốt nghiệp không quá 10); hoặc
cộng 02 điểm vào điểm thi tốt nghiệp (cộng vào điểm thi tốt nghiệp môn nào do cá
nhân tự chọn và điểm thi không quá 10);
Tập thể sinh viên hoàn thành ít nhất hai đề tài nghiên cứu khoa học đạt giải cấp
Bộ, trong đó một đề tài đạt Giải nhất thì mỗi thành viên được cộng 01 điểm vào điểm
thi tốt nghiệp hoặc cộng 0,5 điểm vào điểm khóa luận tốt nghiệp (nếu thành viên đủ
điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp).
15
5. Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học và hoàn tất đề tài nghiên cứu được
cộng điểm rèn luyện, xét học bổng, xét thi đua, xếp loại học tập, cơ sở để xếp loại thi
đua của các tổ chức đoàn thể trong nhà trường theo quy định hiện hành.
6. Cách tính điểm thưởng tại khoản 2, 3 điều 12 cho điểm trung bình chung học
tập toàn khóa:
Đcbtk = Đg x Stcnh
Stctk
Đcbtk: Điểm cộng thưởng vào điểm trung bình chung học tập toàn khóa
Đg: Điểm cộng thưởng đạt giải NCKH theo quyết định
Stcnh: Số tín chỉ năm học sinh viên đạt giải thưởng NCKH
Stctk: Số tín chỉ toàn khóa học của sinh viên
7. Đối với các hình thức nghiên cứu khác căn cứ vào mức độ và chất lượng của nội
dung nghiên cứu Hiệu trưởng sẽ quyết định hình thức khen thưởng phù hợp.
16
1. Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế tổng hợp, quản lý kết
quả giải thưởng NCKH sinh viên các cấp; thực hiện công tác báo cáo, tham mưu cho
Hiệu trưởng, Hội đồng thi đua sinh viên ra các quyết định khen thưởng, thưởng điểm
thành tích, kỷ luật.
2. Căn cứ vào thành tích đạt được của giải thưởng NCKH của sinh viên trong
năm học, vi phạm của sinh viên trong hoạt động NCKH, Phòng Quản lý Nghiên cứu
khoa học và Hợp tác quốc tế làm tờ trình Hiệu trưởng ra quyết định; trực tiếp liên hệ
với các phòng chức năng, thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật sinh viên
để giải quyết các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đối với sinh viên theo quy định hiện
hành.
3. Những cá nhân và tập thể sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học khi đạt giải
sẽ được nhà trường khen thưởng. Mức khen thưởng cụ thể căn cứ vào mức kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ hàng năm, quy định thu chi nội bộ hiện
hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Quy định về công tác quản lý, thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học trong
sinh viên hệ chính quy trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh có hiệu lực kể từ ngày
ký. Quy định này thay thế cho quy định được ban hành theo Quyết định số 98/QLKH
ngày 20/3/1997.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị cần phản ánh kịp thời
về Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế để tổng hợp trình Hiệu
trưởng xem xét, quyết định.
HIỆU TRƯỞNG
17
ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
THỂ LỆ DỰ THI
-----oOo-----
Tất cả các sinh viên đang học tập tại Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh đều có
quyền tham gia theo 02 hình thức : cá nhân và tập thể (Tập thể không quá 05 sinh
viên).
Các đề tài có phạm vi nghiên cứu phù hợp với sinh viên trong thời gian học tập.
Thời gian thực hiện đề tài từ 03 đến tối đa 06 tháng .
Sinh viên có thể tham khảo danh mục đề tài NCKH được các Khoa công bố hàng
năm hoặc có thể đề nghị những đề tài mới phát sinh trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hoạt động thực tiễn.
Sau khi đề tài hoàn thành, Phòng Quản lý NCKH và HTQT xây dựng kế hoạch tổ
chức nghiệm thu, đề xuất với Hiệu trưởng thành lập Hội đồng nghiệm thu tùy theo cấp
độ đề tài.
1. Hình thức: cách trình bày, cơ cấu của đề tài có phù hợp không? Có đúng qui
định không?
2. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu: công trình được thực hiện đúng phương
pháp nghiên cứu khoa học tương ứng với mục tiêu mà công trình xác định, có
sáng tạo trong cách giải quyết vấn đề. Các số liệu thu thập đáng tin cậy và phù
hợp với nhiệm vụ mà đề tài đề ra.
18
3. Nội dung khoa học: Vấn đề nghiên cứu được xem xét một cách khách quan,
toàn diện,phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ nghiên cứu mà đề tài đặt ra.
4. Tính thực tiễn, tính khả thi của đề tài: đưa ra được những giải pháp mới hơn
so với các đề tài NCKH có cùng nội dung trước đây. Những đề xuất có tính khả
thi có thể áp dụng vào trong thực tế học tập, giảng dạy và cả trong thực tiễn.
1. Mục lục
Thật chi tiết, qua đó thấy được nội dung sơ lược mà tác giả muốn trình bày.
3. Mở đầu
Gồm các ý:
- Trình bày tóm lược những giải pháp (những công trình) đã được giải quyết
trước đây ở trong và ngoài nước, những vấn đề tồn tại cần được nghiên cứu và
phương án giải quyết của tác giả.
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mà tác giả, nhóm tác giả sử
dụng để giải quyết các vấn đề mà đề tài đặt ra. Giải thích lý do chọn các phương
pháp đó.
4. Nội dung
Các bước tiến hành giải quyết vấn đề được phân thành các chương. Mỗi chương sẽ
có phần mở đầu, kết luận (hai phần này không đánh số) và các mục (có đánh số). Kết
thúc mỗi chương phải giải quyết một số câu hỏi nhỏ trong câu hỏi lớn. Các kiến nghị
có thể đưa vào mỗi chương và phân tích kiến nghị: có đánh giá ưu và khuyết điểm của
kiến nghị.
19
5. Kết luận :
Nêu tóm tắt lại vấn đề chính mà tác giả đã nêu trong đề tài, những kiến nghị, phân
tích những điểm còn thiếu sót của đề tài và đề xuất những nghiên cứu trong tương lai
(nếu có).
6. Phụ lục, Tài liệu tham khảo, Danh mục các công trình trước đây của tác giả
(nếu có).
Lưu ý: nếu công trình viết bằng tiếng nước ngoài hoặc bằng tiếng dân tộc thì nhất
thiết phải có 02 bản dịch ra tiếng Việt.
1. Số trang tối đa 100 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục);.
2. Công trình phải được đánh máy một mặt trên khổ giấy A4 (210x297), font chữ
Time New Roman, cỡ chữ 13; paragraph 1,3 - 1,5 line.
3. Định dạng trang: lề trên, lề dưới, lề phải 2cm, lề trái 3cm. Số thứ tự trang đánh
số thứ tự trang ở giữa trang, vị trí ở phía trên đầu mỗi trang. Riêng trang bìa trình bày
theo qui định của mẫu 02 kèm theo.
4. Các phần mục, tiểu mục phải được đánh số thứ tự rõ ràng theo một kiểu thống
nhất: 1, 1.1, 1.1.1 (không quá 03 số).
5. Các chú thích (footnote) phải rõ ràng (các chú thích phải được ghi ở mỗi trang
theo thứ tự tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo (sách), số báo (lần tái bản) và
trang). Các chú thích này được đánh số thứ tự từ đầu đến cuối công trình. Các ký hiệu
(nếu có) phải rõ ràng. Nếu dùng từ viết tắt, phải có bảng giải thích. Các bảng vẽ, biểu
đồ, sơ đồ minh hoạ đưa vào phần Phụ lục và phải được đánh số thứ tự.
6. Tên tác giả nước ngoài nêu trong công trình phải viết theo đúng tiếng nước đó
(không được phiên dịch).
7. Công trình không được viết lời cám ơn, không được dùng các ký hiệu riêng,
gạch dưới các câu trong công trình và không được ký tên.
20
8. Trang bìa và trang 1 của công trình phải trình bày theo mẫu. Trang bìa đóng
bằng giấy bìa cứng, màu xanh dương, bên ngoài đóng bìa kiếng . (Không đóng bìa
da)
V. HỒ SƠ THAM DỰ:
1. Hồ sơ giai đoạn bảo vệ công trình nghiên cứu khoa học cấp Khoa bao gồm:
- Mỗi công trình dự thi nộp về Phòng QL NCKH & HTQT theo mẫu qui định 03
cuốn, kèm theo 01 đĩa CD ROM có chứa nội dung công trình nghiên cứu.
- Thời gian nộp: theo thời gian qui định tại Kế hoạch hàng năm của nhà trường
các thông báo tiếp theo của Phòng QL NCKH & HTQT.
2. Hồ sơ giai đoạn bảo vệ công trình nghiên cứu khoa học cấp trường bao gồm:
- Các công trình có kết quả cao được tham gia bảo vệ vòng cấp trường thực hiện
theo hướng dẫn của phòng QL NCKH & HTQT.
- Thời gian nộp: theo thời gian qui định tại Kế hoạch hàng năm của nhà trường
các thông báo tiếp theo của Phòng QL NCKH & HTQT.
21
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM Độc lập _ Tự do – Hạnh phúc
-----oOo----- -----oOo-----
Mẫu 1 : ( dành cho tác giả)
PHIẾU ĐĂNG KÝ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
Lần thứ … năm học 20…-20…
-------------------
1. Tên công trình :
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………
Đánh dấu chọn, nếu công trình nghiên cứu không nằm trong danh mục công bố.
2. Thuộc nhóm ngành : (Sinh viên đánh dấu chuyên ngành theo nội dung đề tài nghiên
cứu)
Luật Thương mại Luật Dân sự Luật Quốc tế Luật Hành chính
Luật Hình sự Quản trị kinh doanh Khoa học cơ bản
Anh văn pháp lý
3. Đề nghị giảng viên hướng dẫn: (Không giới hạn số giảng viên hướng dẫn nhưng
phải có 01 giảng viên chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn đề tài NCKH,các
giảng viên còn lại là đồng hướng dẫn).....................................................................
4. Tác giả/nhóm tác giả ( không quá 05 người ) : (Vui lòng ghi đầy đủ và chính xác
thông tin của các tác giả)
_ Tác giả 1 :
Họ và tên : MSSV :
Anh 3x4 Anh 3x4
Nam/Nữ :
Ngày tháng năm sinh :
Địa chỉ :
Điện thoại : Email :
Khoa/Khoá/Lớp :
_ Tác giả 2 :
Họ và tên : MSSV : Anh 3x4 Anh 3x4
Nam/Nữ :
Ngày tháng năm sinh :
Địa chỉ :
Điện thoại : Email :
Khoa/Khoá/Lớp :
22
…….
Ngày tháng năm 20.….
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)
23
Ghi chú: Sinh viên gửi kèm đăng ký cùng thuyết minh đề tài sau
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------- --------------------------------------
Mẫu 2: Dành cho tác giả
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN CẤP
TRƯỜNG
6. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
24
7. Tóm tắt nội dung của đề tài:
9. Quy trình thực hiện: (Dự kiến phân công công việc cho các thành viên và phân bổ thời
gian trong suốt quá trình nghiên cứu)
Số Các nội dung, công Sản phẩm phải đạt Thời gian Người thực hiện
TT việc thực hiện chủ yếu bắt đầu – kết thúc
10. Dự kiến sản phẩm nghiên cứu của đề tài và khả năng ứng dụng
10.1 Dự kiến sản phẩm:
10.2 Khả năng ứng dụng:
25
Mẫu 3 : trang bìa của công trình : đóng bìa cứng và ghi các thông tin sau:
(Mẫu này thực hiện sau khi hoàn tất công trình nghiên cứu)
Họ tên tác giả, nhóm tác giả : Nam/Nữ : Mã số SV: Năm thứ:
1.
2.
3.
Trưởng nhóm:
Lớp : (ghi rõ tên lớp A hoặc B) Khoá : Khoa:
27
THÀNH ĐOÀN – ĐẠI HỌC QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BAN TỔ CHỨC GIẢI THƯỞNG TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2022
SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
EURÉKA LẦN THỨ 24 NĂM 2022
THỂ LỆ
Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học - Euréka
lần thứ 24 năm 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch liên tịch số 124 -KHLT/TĐTN-ĐHQG
ngày 30 / 6 /2022 giữa Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
và Thành Đoàn TP. Hồ Chí Minh)
---------
Điều 3. CÁC TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU:
Hội đồng Khoa học đánh giá các đề tài, công trình dự thi vòng bán kết
theo thang điểm 100 với các tiêu chí đánh giá như sau:
1. Mục đích, ý nghĩa và khả năng ứng dụng của đề tài/công trình
nghiên cứu (tổng cộng 30 điểm). Tiêu chí chính để tính điểm gồm:
- Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu rõ ràng, cụ thể (thang điểm 10).
- Giới thiệu được tính khoa học, tính sáng tạo, tính mới trong chuyên
ngành, trong cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề (thang điểm 20).
2. Nội dung chuyên môn và phương pháp nghiên cứu (tổng cộng 50
điểm). Tiêu chí chính để tính điểm gồm:
- Nội dung nghiên cứu phù hợp, phương pháp và kết quả nghiên cứu được
xác định (thang điểm 30).
- Có những giải pháp, kiến nghị, đề xuất có giá trị (thang điểm 20).
3. Hình thức trình bày đề tài (tổng cộng 20 điểm). Tiêu chí chính để tính
điểm gồm:
- Hình thức trình bày đề tài khoa học, rõ ràng, có biểu mẫu, hình minh họa
chi tiết (thang điểm 10).
- Có trích dẫn cụ thể các nguồn tài liệu tham khảo (thang điểm 10).
31
4. Kết quả - Thảo luận: Nội dung - kết quả nghiên cứu đạt được.
5. Kết luận - Đề nghị: Nêu lên kết luận, ý nghĩa khoa học, hiệu quả về
mặt kinh tế và xã hội, qui mô và phạm vi áp dụng, đề nghị hướng nghiên cứu
tiếp theo.
6. Tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục các công trình trước đây
của tác giả (nếu có).
32
Phòng Quản lý Khoa học - Đoàn trường đăng ký thông tin tham dự cho
các thí sinh của trường tại website www.eureka.khoahoctre.com.vn
Thời hạn đăng ký trực tuyến: từ ngày 01/9/2022 đến hết ngày 25/9/2022.
Tài khoản đăng nhập sẽ được cấp cho cán bộ phụ trách Giải thưởng của trường.
Hồ sơ tham dự gồm:
1. File phiếu đăng ký công trình tham dự Giải thưởng của tác giả hay nhóm
tác giả công trình (01 bản theo mẫu M01, có dán hình hoặc chèn ảnh màu 3x4).
2. File chứng minh nhân dân (CMND) không cần công chứng của tác giả,
nhóm tác giả (nếu là nhóm tác giả, photo CMND của tất cả thành viên trong nhóm).
3. Mỗi tác giả hoặc nhóm tác giả dự thi nộp về Ban Tổ chức Giải thưởng
file đề tài công trình nghiên cứu tại vòng bán kết.
4. File biên bản họp xét chọn đề tài gửi dự thi Giải thưởng có xác nhận
của Hội đồng Khoa học cấp trường hoặc Công văn v/v nộp công trình dự thi
Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học - Euréka lần thứ 24 năm 2022.
5. Đoàn trường hoặc phòng Quản lý Khoa học nhà trường gửi bảng tổng hợp
danh mục các đề tài của trường tham gia Giải thưởng. Danh sách này đơn vị tải về
từ website đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: www.eureka.khoahoctre.com.vn, sau đó
in ra và đóng dấu xác nhận.
6. File poster giới thiệu công trình nghiên cứu theo kích thước 0,8m x
1,3m (khổ dọc) để phục vụ công tác truyền thông và tham gia các hoạt động
bình chọn đề tài (chỉ cần nộp file khi đơn vị đăng ký trực tuyến). File poster thí
sinh không cần chèn tên Giải thưởng hoặc logo Giải thưởng. Nội dung và hình
thức poster thí sinh thiết kế tự do.
Lưu ý: Thời hạn nộp hồ sơ trực tuyến: Ban Tổ chức tiếp nhận hồ sơ
đăng ký tham gia của các trường vào ngày 25/9/2022 tại website:
www.eureka.khoahoctre.com.vn.
Để biết thêm thông tin về Giải thưởng, xin vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRẺ
Số 01 Phạm Ngọc Thạch, Quận 1. TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38.233363 - 028.73.087007
Hộp thư điện tử: quanlykhoahoctst@gmail.com
Website: www.eureka.khoahoctre.com.vn
33
1. Tất cả tác giả và giảng viên hướng dẫn của các công trình nghiên cứu
khoa học tham gia Giải thưởng sẽ được cấp Giấy chứng nhận tham dự Giải
thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học - Euréka lần thứ 24 năm 2022.
2. Đối với các cá nhân là người hướng dẫn cho sinh viên có công trình
nghiên cứu đạt giải Đặc biệt, giải Nhất, giải Nhì và giải Ba sẽ được tặng Bằng
khen của Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đề tài đạt giải Đặc biệt và giải Nhất sẽ được Ban Tổ chức và Hội đồng
Khoa học xem xét các bài báo khoa học và được đăng trên Chuyên san Khoa
học và Công nghệ của Trung tâm Phát triển Khoa học và Công nghệ Trẻ TP. Hồ
Chí Minh (ISSN: 2354 - 1105) hoặc Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ
của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh sau khi được Hội đồng Khoa học
phản biện.
34
BAN TỔ CHỨC GIẢI THƯỞNG
35
Mẫu M01 (Dành cho tác giả)
TÊN ĐƠN VỊ
_____ TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
3. Tóm tắt công trình, những vấn đề mới (không quá 100 từ) :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
36
Thông tin Giảng viên hướng dẫn 1:
Họ tên GVHD 1: .....................................................................................................
Học hàm/học vị GVHD 1: ......................................................................................
Chức vụ GVHD 1: ..................................................................................................
Email GVHD 1: ......................................................................................................
Số điện thoại GVHD 1: ..........................................................................................
Đơn vị công tác GVHD 1: ......................................................................................
37
- Địa chỉ liên hệ thí sinh: ........................................................................................
Tác giả 2:
- Họ tên: ..................................................................................................................
- Nam/Nữ: ...............................................................................................................
Ảnh 3 x4
- Ngày/tháng/năm sinh: ..........................................................................................
(đóng dấu
- Sinh viên năm: giáp lai)
......................................................................................................
- Số CMND/CCCD: ...............................................................................................
- Ngày cấp CMND/CCCD: ....................................................................................
- Nơi cấp CMND/CCCD: .......................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ................................................................................................
- Email: ...................................................................................................................
- Ngành học: ...........................................................................................................
- Khoa: ....................................................................................................................
- Trường: .................................................................................................................
- Địa chỉ trường: .....................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ thí sinh: ........................................................................................
Tác giả 3:
- Họ tên: ..................................................................................................................
- Nam/Nữ: ...............................................................................................................
Ảnh 3 x4
- Ngày/tháng/năm sinh: ..........................................................................................
(đóng dấu
giáp lai)
- Sinh viên năm: ......................................................................................................
- Số CMND/CCCD: ...............................................................................................
- Ngày cấp CMND/CCCD: ....................................................................................
- Nơi cấp CMND/CCCD: .......................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ................................................................................................
- Email: ...................................................................................................................
- Ngành học: ...........................................................................................................
- Khoa: ....................................................................................................................
- Trường: .................................................................................................................
38
- Địa chỉ trường: .....................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ thí sinh: ........................................................................................
Tác giả 4:
- Họ tên: ..................................................................................................................
- Nam/Nữ: ...............................................................................................................
Ảnh 3 x4
- Ngày/tháng/năm sinh: ..........................................................................................
(đóng dấu
- Sinh viên năm: giáp lai)
......................................................................................................
- Số CMND/CCCD: ...............................................................................................
- Ngày cấp CMND/CCCD: ....................................................................................
- Nơi cấp CMND/CCCD: .......................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ................................................................................................
- Email: ...................................................................................................................
- Ngành học: ...........................................................................................................
- Khoa: ....................................................................................................................
- Trường: .................................................................................................................
- Địa chỉ trường: .....................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ thí sinh: ........................................................................................
Tác giả 5:
- Họ tên: ..................................................................................................................
- Nam/Nữ: ...............................................................................................................
Ảnh 3 x4
- Ngày/tháng/năm sinh: ..........................................................................................
(đóng dấu
- Sinh viên năm: ......................................................................................................
giáp lai)
- Số CMND/CCCD: ...............................................................................................
- Ngày cấp CMND/CCCD: ....................................................................................
- Nơi cấp CMND/CCCD: .......................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ................................................................................................
- Email: ...................................................................................................................
- Ngành học: ...........................................................................................................
- Khoa: ....................................................................................................................
39
- Trường: .................................................................................................................
- Địa chỉ trường: .....................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ thí sinh: ........................................................................................
6. Cam kết của tác giả, nhóm tác giả: Tôi xin cam đoan đề tài này là công trình
nghiên cứu khoa học của tôi (hoặc nhóm chúng tôi). Các số liệu, kết quả nêu
trong đề tài là trung thực và có nguồn gốc. Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
Ban Tổ chức Giải thưởng và pháp luật về các kết quả nghiên cứu của đề tài này.
Xác nhận của đại diện nhà trường Tác giả (hoặc trưởng nhóm)
TM. Ban Tổ chức cấp trường Ký tên
(ký tên, đóng dấu)
40
Mẫu M02 (Trang bìa)
Ghi chú: (Không ghi tên trường, tên sinh viên thực hiện, giáo viên hướng dẫn ở trang bìa và
trong toàn bộ các trang của đề tài nghiên cứu. Đề nghị sinh viên ghi rõ công trình nghiên cứu
thuộc lĩnh vực, nhóm ngành nào theo thể lệ của Ban Tổ chức và xóa phần ghi chú này khi in)
41
Mẫu M03 (Dành cho Đơn vị)
ĐƠN VỊ……………………………..
*** TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
Kính gửi:
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRẺ
(Cơ quan Thường trực Ban Tổ chức Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu
Khoa học Euréka lần thứ 24 năm 2022)
STT Tên Tác Ngày Giới SV Lĩnh Chuyên SĐT Email Bài GVHD
công giả sinh tính năm vực ngành báo
trình
1.
2.
3.
4.
* Ghi chú: Danh sách này sau khi đăng ký trực tuyến các đề tài của trường
tham gia giải thưởng khoa học Euréka tại địa chỉ www.khoahoctre.com.vn, đơn vị tải
về sau đó in ra và đóng dấu xác nhận.
Đề nghị các đơn vị nhập đầy đủ và chính xác các thông tin trên để Ban Tổ chức
căn cứ vào danh sách này viết bằng khen, giấy chứng nhận cho thí sinh.
42