Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

NGÀNH CỬ NHÂN Y SINH TẠI UNIVERSITY OF MELBOURNE

#Top 1 tại Úc về Lâm Sàng, Tiền lâm sàng và Sức khỏe. #14 trên thế giới về Lâm Sàng, Tiền lâm sàng và Sức khỏe.

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN Y SINH BẬC ĐẠI HỌC


Chương trình y sinh bao gồm các môn học chính và 15 chuyên ngành để lựa chọn. Nó cung cấp cho bạn
nền tảng cho đa dạng các lĩnh vực về sức khỏe theo một con đường chuyên nghiệp.
Các môn học chính ở năm thứ hai và thứ ba – chỉ dành cho các bạn sinh viên Y sinh. Chương trình ở hai
năm cuối tích hợp các môn học nhấn mạnh về mối quan hệ giữa các ngành y sinh học khác nhau – nhằm
nâng cao hiểu biết của bạn về cơ thể con người với toàn bộ sự phức tạp của nó. Trong năm thứ ba, các
môn học chính tập trung nhiều vào lâm sàng hơn (Phân tử đến Bệnh tật) hoặc Dân số (Ranh giới trong
Y sinh học), kết hợp tất cả các yếu tố trong hành trình Y sinh học của bạn lại với nhau.
Cử nhân Y sinh học là khóa học khởi động lý tưởng cho sự nghiệp của bạn trong lĩnh vực y học và sức
khỏe chuyên nghiệp. Trong khi một phần ba số sinh viên tốt nghiệp của chúng tôi theo học chương trình
Tiến sĩ Y khoa (MD) tại trường đại học này – chiếm hơn một nửa số lượng sinh viên trong nước theo
học MD – thậm chí nhiều người còn chọn một khóa học sau đại học khác tại Melbourne.

VỀ TỔNG QUAN
Mô tả về khóa học
Cử nhân Y sinh cung cấp 15 chuyên ngành trong hàng loạt các ngành về y sinh. Nếu bạn quan tâm đến
việc tham gia vào các ngành nghề trong lĩnh vực y tế, Y sinh là một lựa chọn lý tưởng dành cho bạn.
Cử nhân Y sinh đào tạo bạn để đối mặt với những thách thức trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe và nghiên cứu y sinh. Cốt lõi của bằng cấp này là kiến thức về cấu trúc và chức năng bình thường
của cơ thể và xem xét các yếu tố quyết định các bệnh tật.
Bạn sẽ phát triển các kỹ năng cơ bản về tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, phân tích bằng chứng và
giao tiếp.
Cấu trúc khóa học
Học sinh phải hoàn thành 300 điểm tích lũy bao gồm:
- 225 điểm các môn học chính (y sinh/kỷ luật khoa học) bao gồm:
Ít nhất 75 điểm ở Cấp độ 1 bao gồm các môn học bắt buộc hoặc các môn học tương đương đã
được phê duyệt.
Ít nhất 62,5 điểm ở Cấp độ 2 bao gồm các môn học bắt buộc hoặc các môn học tương đương đã
được phê duyệt.
Ít nhất 75 điểm ở Cấp độ 3 bao gồm các môn học bắt buộc hoặc các môn học tương đương đã
được phê duyệt và bao gồm 50 điểm của một chuyên ngành quy định.
- 50 điểm các môn ngoài chương trình đào tạo trong đó có ít nhất 12,5 điểm ở Bậc 2 hoặc Bậc 3
- 25 điểm (các môn y sinh học/khoa học hoặc các môn ngoài chương trình) ở Cấp độ 1, 2 hoặc 3
Ghi chú:
Không quá 125 điểm ở Cấp độ 1 có thể được tính tích lũy vào Cử nhân Y sinh
Không quá 37,5 điểm các môn ngoài chương trình ở Cấp độ 1 có thể được tích lũy vào Cử nhân
Y sinh
Tiến độ: Thông thường học sinh phải hoàn thành 50 điểm tích lũy ở một cấp độ môn học trước
khi chuyển sang cấp độ năm môn học tiếp theo. Đặc biệt, ít nhất 50 điểm ở Cấp độ 1, bao gồm
BIOL10002 Biomolecules & Cells, BIOL10003 Genes & Environment và CHEM10006
Chemistry for Biomedicine phải được hoàn thành trước khi học sinh có thể chuyển sang các
môn học chính của Cấp độ 2.

Dưới đây là lộ trình học được gợi ý:


Với 300 điểm tích lũy, tương đương mỗi học kỳ học sinh cần hoàn thành tối thiểu 50 điểm tích lũy. Có
các quy ước cụ thể như sau:
CORE = Các môn học bắt buộc FOUNDATION ELECTIVE = Các môn học tự chọn nền tảng
BREADTH = Các môn học ngoài chương trình đào tạo ELECTIVE = Các môn học tự chọn
MAJOR = Các môn học trong chuyên ngành
Như đã nêu ở trên, Ngành cử nhân Y Sinh bao gồm 15 chuyên ngành lần lượt như sau:
1. Hóa sinh và Sinh học phân tử
2. Hệ thống kỹ thuật y sinh
3. Công nghệ sinh học
4. Tế bào và sinh học phát triển
5. Di truyền học
6. Dinh dưỡng của con người
7. Cấu tạo và chức năng của con người
8. Miễn dịch học
9. Nhiễm trùng và miễn dịch
10. Vi khuẩn học
11. Khoa học thần kinh
12. Bệnh lý
13. Dược học
14. Sinh lý học
15. Tâm lý học
LỘ TRÌNH SAU KHI TỐT NGHIỆP
Khi bạn đã hoàn thành chương trình cử nhân, bạn có thể tiếp tục kiếm việc làm hoặc bắt đầu học
chương trình sau đại học và hướng tới bằng cấp chuyên môn như luật, kỹ thuật hoặc y học. Hoặc bạn có
thể tham gia cộng đồng nghiên cứu sinh sau đại học của chúng tôi và đóng góp cho những nghiên cứu
nhằm thay đổi thế giới của chúng tôi.
Bằng cấp của bạn sẽ được quốc tế công nhận và giúp bạn khác biệt với những người học bằng cấp đơn
hoặc bằng kép truyền thống của Úc.
Khám phá các lộ trình sau đại học có sẵn sau khi bạn hoàn thành chương trình đại học cụ thể như: trở
thành một kỹ sư y sinh, y tá, người đo thị lực, nhà thính học, nhà vật lý trị liệu, nhà nghiên cứu bệnh
học,.... để trở thành các chuyên gia trong các lĩnh vực cụ thể bạn cần ít nhất từ 2-3 năm sau khi tốt
nghiệp để tham gia vào một khóa học sau đại học.

LĨNH VỰC VIỆC LÀM SAU TỐT NGHIỆP


Tốt nghiệp Cử nhân Y sinh cho phép bạn tham gia vào một loạt các chương trình sau đại học liên quan
đến sức khỏe, nghiên cứu chuyên ngành sức khỏe và đóng góp cho sự tiến bộ của sức khỏe con người.
- LĨNH VỰC KHOA HỌC SỨC KHỎE
Nhiều sinh viên tốt nghiệp Y sinh thực hiện nghiên cứu sau đại học để bắt đầu một sự nghiệp chuyên
nghiệp trong lĩnh vực y học và khoa học sức khỏe.
- LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Y SINH
Bạn cũng có thể theo đuổi sự nghiệp nghiên cứu y sinh bằng cách theo học nghiên cứu ở trình độ cao
hơn (thạc sĩ hoặc tiến sĩ).
- LĨNH VỰC KHOA HỌC Y SINH
Tùy thuộc vào chuyên ngành của bạn, bạn có thể theo đuổi các cơ hội nghề nghiệp sau:
SINH HÓA VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ
Nghiên cứu y tế, công nghệ sinh học, công nghiệp hỗ trợ nông nghiệp và y tế, giáo dục
HỆ THỐNG KỸ THUẬT SINH HỌC
Kỹ thuật lâm sàng, nghiên cứu và phát triển trong công nghệ y tế
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Vai trò kỹ thuật viên thực phẩm, khoa học pháp y, công nghệ con người, kinh doanh nông nghiệp
TẾ BÀO VÀ SINH HỌC PHÁT TRIỂN
Chấn đoán trong phòng thí nghiệm, cơ quan chính phủ, ngành pháp lý y tế
DI TRUYỀN HỌC
Bảo tồn, tư vấn di truyền, giảng dạy, khoa học pháp y, xuất bản
DINH DƯỠNG CỦA CON NGƯỜI
Dinh dưỡng, sức khỏe cộng đồng, chính sách và quy định về thực phẩm
CƠ CẤU VÀ CHỨC NĂNG CON NGƯỜI
Nghiên cứu tại bệnh viện và trường đại học, báo chí khoa học, tư vấn dược phẩm, giảng dạy
MIỄN DỊCH HỌC
Bệnh truyền nhiễm, chẩn đoán, sinh học phân tử, công nghệ sinh học, vắc xin, an toàn sinh học và
quy định
DƯỢC
Thực hành y tế tổng quát, phẫu thuật, nghiên cứu, nội khoa, X quang, bệnh lý và chính sách
VI SINH VẬT VÀ MIỄN DỊCH HỌC
Bệnh truyền nhiễm, chẩn đoán, sinh học phân tử, công nghệ sinh học, vắc xin, hóa trị liệu kháng vi
sinh vật, an toàn sinh học và quy định
KHOA HỌC THẦN KINH
Phát triển thuốc, tâm thần kinh, thính học, hóa học thần kinh, hình ảnh não
BỆNH HỌC
Tư vấn, nghiên cứu dược phẩm, quân sự, y sinh và công nghệ sinh học
DƯỢC HỌC
Nghiên cứu và phát triển thuốc, quản lý thử nghiệm lâm sàng, tiếp thị và bán dược phẩm, đánh giá
và an toàn thuốc
SINH LÝ HỌC
Nghiên cứu CSIRO, khoa học thể thao, kỹ thuật viên y sinh, truyền thông khoa học y tế, phục hồi
chức năng tim
TÂM LÝ
Tâm lý học lâm sàng, tâm lý học thần kinh lâm sàng, tâm lý học cộng đồng, tâm lý học tư vấn, tâm
lý học giáo dục, tâm lý học pháp y, tâm lý học sức khỏe, tâm lý học tổ chức/công nghiệp, tâm lý học
thể thao, tâm lý học thuật.
- MỘT SỐ LĨNH VỰC CÓ LIÊN QUAN
Với các nghiên cứu sau khi tốt nghiệp, Cử nhân Y sinh cũng có thể làm việc trong các lĩnh vực:
Kỹ thuật y sinh
Kinh doanh và quản lý
Thương mại hóa sáng chế
báo chí
Pháp luật
Dịch vụ công cộng
truyền thông khoa học
Giảng dạy
Nhập học dựa trên ATAR: điểm nhập học là 9.0
Yêu cầu cần thiết để nhập học
Điều kiện tiên quyết
Sau đây là những môn học (với số điểm tối thiểu) mà bạn phải hoàn thành để đủ điều kiện tham gia
khóa học này.
Tiếng Anh, Hóa học và Toán học. Các yêu cầu về tiếng Anh phải được đáp ứng bằng cách đạt được số
điểm yêu cầu trong bài kiểm tra tiếng Anh đã được phê duyệt. Ứng viên phải hoàn thành lớp 12 tại một
trong những trường được liệt kê và được cấp Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông tại Việt Nam (Bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông (Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp).
được tính dựa trên kết quả học tập lớp 12.
Yêu cầu về khả năng tiếng anh: Tất cả các ứng viên vào Đại học Melbourne phải đáp ứng các yêu cầu
về tiếng Anh, bạn có thể đáp ứng các yêu cầu về tiếng Anh theo một số cách. Nếu bạn có nền tảng hoặc
môi trường học bằng tiếng Anh, bạn cần kiểm tra xem bạn có đáp ứng các yêu cầu của chúng tôi tại đây
không. Nếu bạn không có nền tảng giáo dục hoặc môi trường học tập bằng tiếng Anh, bạn cần đáp ứng
các yêu cầu về Tiếng Anh thông qua IELTS, TOEFL, PTE (học thuật) hoặc Tiếng Anh Cambridge
(CAE).
HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG

Học phí năm 2023: Học phí năm đầu tiên: 47.104 – 49.496 đô Úc.
Học phí cho toàn khóa học: 135.504 – 157.184 đô Úc.
Học phí năm 2024: Học phí năm đầu tiên: 50.048 – 52.488 đô Úc.
Học phí cho toàn khóa học: 143.960 – 166.640 đô Úc.

Học Bổng Melbourne Bậc Đại Học Dành Cho


Sinh Viên Quốc Tế
Học bổng này cung cấp:
Miễn 10.000 đô la học phí trong năm đầu tiên của chương
trình đại học
Miễn giảm 50% lệ phí trong thời gian ba năm của bằng đại
học, hoặc
Miễn 100% lệ phí trong thời gian ba năm của bằng đại học

ĐIỀU KIỆN:
Để đủ điều kiện nhận học bổng này, bạn phải:
- Là công dân của một quốc gia khác ngoài Úc và New
Zealand và không phải là thường trú nhân của Úc;
- Đã hoàn thành chương trình trung học bên ngoài Úc hoặc
chương trình dự bị đại học tại Úc
- Đã nhận được một thư mời nhập học không có điều kiện
cho một khóa học đại học tại Đại học Melbourne;
- Có kết quả học trung học trong vào top 3%, chẳng hạn
như: đối với du học sinh Việt Nam, điểm trung bình cả
năm năm lớp 12 từ trường Trung học phổ thông tại Việt
Nam phải từ 9.0 trở lên.

You might also like