Professional Documents
Culture Documents
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2023-2024 (HỌC KÌ 1)
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2023-2024 (HỌC KÌ 1)
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2023-2024 (HỌC KÌ 1)
vectorstock.com/10212084
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
PHẦN MỘT: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1: SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát
triển và nước đang phát triển với các chi tiêu về thu nhập bình quân (tính theo
GNI/người); cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người.
- Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các
nhóm nước.
- Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước.
- Phân tích được bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
1
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích các hiện tượng và quá trình địa lí, sử dụng các công cụ địa líkhai thác
internet phục vụ môn học
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập, hình ảnh về kinh tế – xã hội của một số nước phát triển và đang
phát triển, bản đồ Chỉ số phát triển con người (HDI) và tổng thu nhập quốc gia
bình quân đầu người (GNI/người) của một số nước trên thế giới năm 2020,
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã có về sự khác biệt về
trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết của bản thân đề nêu sự khác biệt về trình độ phát
triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh và nối tên với các hình ảnh sao cho phú hợp:
GIAO THÔNG Ở CANADA, THÀNH PHỐ BRISTOL – ANH, NGƯỜI
NGHÈO Ở INDONESIA, NGƯỜI DÂN ÊTIOPIA
2
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
3
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
4
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV chia lớp thành các nhóm (nhóm 4 HS) và giao a. Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ
nhiệm vụ: phát triển kinh tế
+ Dựa vào bảng 1.1 và thông tin trong bài, hãy phân - Thu nhập bình quân: Tổng thu nhập
biệt các nước phát triển và các nước đang phát triển quốc gia bình quân đầu người
về các chi tiêu GNI/người, chỉ số phát triển con (GNI/người) dùng để so sánh mức
người và cơ cấu ngành kinh tế. sống của dân cư ở các nước khác
nhau. Các nền kinh tế theo 4 nhóm thu
nhập:
• thu nhập cao,
• thu nhập trung bình cao,
• thu nhập trung bình thấp
• thu nhập thấp
- Cơ cấu ngành kinh tế: Dựa vào tinh
chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu
+ Các nhóm rút ra kết luận để phân biệt được các
ngành kin tế chia thành 3 nhóm: nông
nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế:
nghiệp làm nghiệp thuỷ sản công
nước phát triển và nước đang phát triển; xác định
nghiệp, xây dựng dịch vụ
và kể tên được một số nước phát triển và đang phát
- Chỉ số phát triển con người:
triển trên bản đồ. Dựa vào hình 1 và thông tin trong
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) là
bài, hãy xác định và kể tên một số nước phát triển
thước đo tổng hợp phản ánh sự phát
và đang phát triển.
triển của con người trên các phương
diện sức khoẻ, giáo dục và thu nhập.
HDI thể hiện góc nhìn tổng quát về sự
phát triển của một quốc gia.
• HDI nhận giá trị từ 0 đến 1.
5
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập dịch vụ có tỉ trọng cao nhất trong cơ
- HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi lại phần trình cấu ngành kinh tế.
bày của mình và cùng thảo luận, sau đó chia sẻ - Các nước đang phát triển: có
thông tin với các thành viên trong nhóm. Nhóm GNI/người ở mức trung bình cao,
thống nhất kết quả thảo luận. trung bình thấp và thấp; HDI ở mức
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. cao, trung bình và thấp. Trong cơ cấu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận ngành kinh tế, khu vực nông nghiệp,
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. làm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp,
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. xây dựng chiếm tỉ trọng cao hơn khu
- GV mở rộng: Giới thiệu tiêu chí phân nhóm nước vực dịch vụ.
theo tổng thu nhập quốc gia: .
6
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
7
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
8
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
9
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
10
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
11
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
12
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
13
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
* Nhận xét:
- Canada lànước phát triển: có cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở khu vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản thường có tỉ trọng thấp nhất, khu vực dịch vụ có tỉ trọng
cao nhất trong cơ cấu ngành kinh tế.
- Êtiopia là nước đang phát triển: có cơ cấu ngành kinh tế, khu vực nông nghiệp, làm
nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao hơn khu vực dịch vụ.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để
hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Hãy thu thập thông tin
về chỉ số HDI của Việt Nam trong những năm gần đây.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
14
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 1 trong Sách bài tập Địa lí 11
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế - xã hội của các
nhóm nước.
15
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM
NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thu thập được tư liệu về kinh tế – xã hội của một số nước từ các nguồn khác
nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: sử dụng các công cụ địa lí, khai thác internet phục vụ môn
học, cập nhật thông tin, liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập
16
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
17
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Chỉ tiêu Nước Nước đang
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 5 đến 6 KT - XH phát triển phát triển
HS) hoàn thành phiếu học tập số 2. GV hướng dẫn (Anh) (Indonesia)
các nhóm xác định nội dung cần thu thập, viết từ Dân số 67,33 triệu 273,8 triệu
khoá, giới thiệu các nguồn tư liệu tham khảo phù người năm người năm
hợp với thực tế lớp học, cách thức thu thập và lưu 2021 2021
18
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
19
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
21
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế.
- Phân tích được ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế
giới.
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá kinh tế.
- Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích các hiện tượng và quá trình địa lí, sử dụng các công cụ địa lí, khai thác
internet phục vụ môn học
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
22
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
và ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới ra sao, chúng ta sẽ
cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Toàn cầu hoá, khu vực
hoá kinh tế.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá
kinh tế
a. Mục tiêu: Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh
tế.
b. Nội dung: HS dựa vào bảng 3 và thông tin trong bài, hãy trình bày các biểu hiện và
hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế.
c. Sản phẩm học tập: Biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Biểu hiện và hệ quả của toàn cầu
- GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm. GV hoá, khu vực hoá kinh tế
chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm thảo luận về a. Biểu hiện
một biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế - Thương mại thế giới phát triển
hoặc khu vực hoá kinh tế đêr hoàn thành PHT + Tốc độ tăng trưởng của thương mại
tăng nhanh và luôn cao hơn tốc độ
tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế
thế giới.
+ Hoạt động thương mại trên thế giới
ngày càng tự do hơn thông qua việc
PHIẾU HỌC TẬP
cắt giảm dần thuế quan; tiến tới loại
Nhóm:…..
bỏ hàng rào phi thuế quan; đảm bảo
- Biểu hiện:
tính cạnh tranh công bằng và không
+ Thương mại thế giới phát triển:…………….
phân biệt đối xử. Hợp tác thương mại
+ Thị trường tài chính quốc tế mửo rộng:……….
24
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
+ Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc song phương, đa phương ngày càng
gia:……………… trở nên phổ biến.
+ Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn + Các tổ chức, diễn đàn kinh tế đóng
cầu:……….. vai trò quan trọng (WTO, APEC,..)
+ Hội nhập kinh tế khu vực:…….. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế:………. + Tự do hoá lãi suất tự do hoá tham
- Hệ quả của khu vực hoá kinh tế:…………. gia hoạt động ngân hàng và các dịch
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập vụ tài chính trên toàn thế giới, không
- HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi lại phần trình phân biệt biên giới; tự do hoá việc di
bày của mình và cùng thảo luận, sau đó chia sẽ với chuyển của các luồng vốn quốc tế....
các thành viên trong nhóm. Nhóm thống nhất nội + Các ngân hàng lớn của các quốc gia
dung, hoàn thành thông tin vào phiếu học tập số 1. kết nối cùng nhau, tạo nên một mạng
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. lưới liên kết tài chính toàn cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Tăng cường vai trò của các công ty
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. đa quốc gia
PHIẾU HỌC TẬP + Số lượng mặc công ty đa quốc gia
Nhóm:….. và chi nhánh không ngừng tăng lên,
- Biểu hiện: chiếm thị phần lớn trong nền kinh tế
+ Thương mại thế giới phát triển: thế giới.
• Tốc độ tăng trưởng của thương mại tăng + Các công ty đa quốc gia có sức ảnh
nhanh và luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực quan
của toàn bộ nền kinh tế thế giới. trọng
• Hoạt động thương mại trên thế giới ngày - Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp
càng tự do hơn thông qua việc cắt giảm dần dụng toàn cầu
thuế quan; tiến tới loại bỏ hàng rào phi + Các tiêu chuẩn thống nhất về sản
thuế quan; đảm bảo tính cạnh tranh công phẩm, quản lí quá trình, cung cấp dịch
bằng và không phân biệt đối xử. Hợp tác vụ,ngày càng được áp dụng với nhiều
lĩnh vực trên phạm vi toàn cầu.
25
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
thương mại song phương, đa phương ngày + Các nước phát triển có hệ thống tiêu
càng trở nên phổ biến. chuẩn cao hơn các nước đang phát
• Các tổ chức, diễn đàn kinh tế đóng vai trò triển.
quan trọng (WTO, APEC,..) - Hội nhập kinh tế khu vực:
+ Thị trường tài chính quốc tế mửo rộng:………. + Liên kết tam giác phát triển
• Tự do hoá lãi suất tự do hoá tham gia hoạt + Liên kết khu vực Liên minh châu
động ngân hàng và các dịch vụ tài chính Âu (EU)
trên toàn thế giới, không phân biệt biên + Liên kết liên khu vực
giới; tự do hoá việc di chuyển của các b. Hệ quả của toàn cầu hoá:
luồng vốn quốc tế.... - Quá trình toàn cầu hoá thúc đẩy sự
• Các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối hợp tác quốc tế, phát triển sản xuất,
cùng nhau, tạo nên một mạng lưới liên kết tăng trưởng nhanh kinh tế toàn cầu,
tài chính toàn cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc - Quá trình toàn cầu hoá diễn ra tạo
gia:……………… nhiều cơ hội giao lưu và học tập, tiếp
• Số lượng mặc công ty đa quốc gia và chi thu những thành tựu khoa học - kĩ
nhánh không ngừng tăng lên, chiếm thị thuật hiện đại.
phần lớn trong nền kinh tế thế giới. - Tuy nhiên, quá trình này làm gia
• Các công ty đa quốc gia có sức ảnh hưởng tăng sự phân hoá giàu nghèo; việc giữ
lớn đến nhiều lĩnh vực quan trọng gìn bản sắc dân tộc, giá trị truyền
+ Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn thống văn hoá.
• Các tiêu chuẩn thống nhất về sản phẩm, - Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
quản lí quá trình, cung cấp dịch vụ,ngày tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng
càng được áp dụng với nhiều lĩnh vực trên và phát triển kinh tế, tăng cường tự do
cao hơn các nước đang phát triển. - Lợi ích kinh tế của các nước thành
+ Hội nhập kinh tế khu vực:…….. viên được bảo đảm trong các tổ chức
• Liên kết tam giác phát triển khu vực.
• Liên kết khu vực Liên minh châu Âu (EU) - Khu vực hoá kinh tế thúc đẩy quá
• Liên kết liên khu vực trình mở cửa thị trường ở các quốc
- Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế: gia, tạo lập những thị trường khu vực
• Quá trình toàn cầu hoá thúc đẩy sự hợp tác rộng lớn, là nền tảng cho quá trình
quốc tế, phát triển sản xuất, tăng trưởng toàn cầu hoá kinh tế thế giới.
nhanh kinh tế toàn cầu, chuyển dịch cơ cấu - Tuy nhiên, xu hướng khu vực hoá
• Quá trình toàn cầu hoá diễn ra tạo nhiều tự chủ về kinh tế, vấn đề cạnh tranh
cơ hội giao lưu và học tập, tiếp thu những giữa các khu vực,...
27
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế và ý nghĩa của
khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới
a. Mục tiêu:
- Phân tích được ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
- Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
b. Nội dung: HS dựa vào thông tin trong bài, hãy:
- Phân tích ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới
- Phân tích ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
c. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế
giới; ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới
d. Tổ chức hoạt động:
28
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
gia.
.............
b. Ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế
.................. - Việc tham gia vào tổ chức khu vực góp
phần tăng cường hợp tác, liên kết giữa các
nước;
- Tăng vị thế, vai trò của mỗi quốc gia;
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Phát huy năng lực quốc gia trong quá
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu
trình thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức
hỏi.
khu vực;
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
- Thúc đẩy sự tham gia vào toàn cầu hoá
thiết.
thuận lợi hơn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả
29
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
làm việc
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết
luận.
- GV chuyển sang Hoạt động mới.
30
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
31
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV sử dụng kĩ thuật “trình bày 1 phút” kết hợp cho HS hoạt động cá nhân để thực
hiện nhiệm vụGV nêu tên một ngành sản xuất hoặc dịch vụ bất kì, yêu cầu HS cho ví
dụ chứng minh biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế và khu vực hoá kinh tế thông qua
hoạt động hội nhập toàn gồm của một ngành sản xuất mà GV đưa ra.
Câu 1. Nêu một số ví dụ chứng minh cho biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế và khu
vực hoá kinh tế.
Câu 2. Vẽ sơ đồ ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
1.
Ví dụ 1 (biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế):Thị trường tài chính ở Việt Nam hiện
này ngày càng được mở rộng.
+ Các ngân hàng trong nước kết nối với nhau và kết nối với ngân hàng nước ngoài
thông qua mạng viễn thông điện tử.
+ Bên cạnh các ngân hàng trong nước, ở Việt Nam cũng có rất nhiều những ngân
hàng nước ngoài được hoạt động, như: HSBC; ANZ Việt Nam (ANZ Bank); Standard
Chartered; Shinhan Vietnam; Citibank Vietnam,…
Ví dụ 2 (biểu hiện của khu vực hóa kinh tế): Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ giữa Bỉ -
Đức - Hà Lan,…
+ Vùng Ma-xa Rai-nơ được hình thành ở khu vực biên giới của Cộng hòa Liên bang
Đức, Bỉ và Hà Lan. Vùng có diện tích khoảng 11000 km2 với số dân khoảng 4 triệu
người (năm 2021).
+ Hằng ngày, có khoảng 43000 người sang các nước láng giềng làm việc. Hệ thống
kết nối giao thông của vùng khả phát triển để người dân đi lại thuận tiện. Các trường
đại học của 3 quốc gia đã phối hợp tổ chức các khoá đào tạo chung nhằm đáp ứng nhu
32
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
cầu nhân lực cho vùng. Một số hoạt động giao lưu văn hoá trong vùng cũng được chú
trọng nhằm tăng cường tình đoàn kết giữa nhân dân các nước trong vùng.
2.
Thách thức
xây dựng thương hiệu sản
phẩm, chuyển đổi cơ cấu kinh
tế phù hợp, hoàn thiện các thể
chế để thích ứng với xu hướng
hội nhập, nâng cao trình độ
phát triển kinh tế
33
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Hãy tìm hiểu về ảnh
hưởng của toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế đến cơ hội tìm kiếm việc làm đến giới
trẻ hiện nay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 3 trong Sách bài tập Địa lí 11
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Thực hành: Tìm hiểu khu vực hoá, toàn cầu
hoá.
34
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ KHU VỰC HOÁ, TOÀN CẦU HOÁ
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Sưu tầm và hệ thống hoá được các tư liệu, số liệu về toàn cầu hoá, khu vực hoá.
- Trình bày được cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá, khu vực hoả đối với các
nước đang phát triển.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí, sử dụng các
công cụ địa lí; khai thác internet phục vụ môn học, cập nhật thông tin, liên hệ
thực tế
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
35
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
36
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Câu 3: Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được
biểu hiện ở lĩnh vực nào sau đây?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Xây dựng.
D. Dịch vụ.
Câu 4: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là:
A. Sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.
B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.
C. Sự kết nối giữa các ngân háng lớn với nhau.
D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ.
Câu 5: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn dến:
A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giứa các nền kinh tế.
B. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.
C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn.
D. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D C D B A
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
37
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu
trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Thực hành: Tìm hiểu về toàn cầu hoá, khu vực
hoá kinh tế.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sưu tầm và hệ thống hoá các tư liệu, số liệu về toàn cầu hóa, khu
vực hoá
a. Mục tiêu: Sưu tầm và hệ thống hoá được các tư liệu, số liệu về toàn cầu hoá, khu
vực hoá.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học, hãy sưu tầm tư liệu, số liệu về toàn cầu
hoá, khu vực hoá.
c. Sản phẩm học tập: Các tư liệu, số liệu về toàn cầu hoá, khu vực hoá.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1: Sưu tầm và hệ thống hoá các tư liệu, số liệu về
học tập toàn cầu hóa, khu vực hoá
- GV sử dụng phương pháp dạy học - Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát
theo nhóm, chia lớp thành các nhóm triển (UNCTAD)/ Các tư liệu, số liệu về kinh tế và xã
(4hs/nhóm): hội của các quốc gia, khu vực và thế giới trong bối
+ GV hướng dẫn nội dung phương cảnh toàn cầu hoá: https://unctad.org/
pháp thu thập và hệ thống hoả tư liệu, - Liên hợp quốc/ Số liệu về thương mại toàn cầu:
số liệu https://hbs.unctad.org/
+ Mỗi HS trong nhóm làm việc độc - Trung tâm WTO và Hội nhập Phòng Thương mại
lập, lưu trữ hoặc ghi chép lại phân và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)/ Các hiệp định
thông tin của mình và cùng thảo luận, thương mại: https://trungtamwto.vn/
sau đó chia sẻ với các thành viên - Quỹ Tiền tệ Quốc tế/ Thông tin về các tổ chức khu
trong nhóm và các nhóm khác vực và quốc tế:
38
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Hoạt động 2: Trình bày về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoả, khu vực hoá
đối với các nước đang phát triển
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá, khu vực hoá đối với các nước
đang phát triển.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học, tư liệu, số liệu sưu tầm được, hãy thảo
luận và trình bày:
- Vấn đề toàn cầu hoá: cơ hội, thách thức đối với các nước đang phát triển.
- Vấn đề khu vực hoá: cơ hội, thách thức đối với các nước đang phát triển.
c. Sản phẩm học tập: Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá, khu vực hoá đối với các
nước đang phát triển
39
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
40
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
41
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
43
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5: MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được một số tổ chức quốc tế và khu vực: Liên hợp quốc (UN)Quỹ
Tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn hợp
tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC)
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, sử
dụng các công cụ địa lí, khai thác internet phục vụ môn học, cập nhật thông tin,
liên hệ thực tế
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
44
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Một số tổ chức quốc tế và khu vực
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo kĩ thuật (Bảng bên dưới)
mảnh ghép, thực hiện nhiệm vụ:
46
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
47
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
48
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
49
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
50
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
51
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
cầu.
Quỹ Tiền tệ 1944 190 Oa -sinh- Đảm bảo ổn Giám sát hệ thống tài chính
Quốc tế ton (Hoa định hệ toàn cầu bằng cách theo dõi
(IMF) Kỳ) thống tiền tỉ giá hối đoái và cán cân
tệ quốc tế thanh toán; thu thập dữ liệu
và đưa ra các dự báo kinh tế
cho các nước; hỗ trợ kĩ thuật
và đào tạo để giúp chính phủ
các nước thực hiện chính
sách kinh tế hợp lí; cung cấp
các khoản cho vay; hỗ trợ tài
chính cho các nước thành
viên khi có yêu cầu; đảm bảo
an ninh tài chính toàn cầu
Diễn đàn hợp 1989 21 Xing-ga- Nhằm hỗ Thúc đẩy tự do hoá thương
tác kinh tế po trợ tăng mại và đầu tư trong khu vực;
châu Á – trưởng kinh khuyến khích hợp tác kinh tế
Thái Bình tế bền vững – kĩ thuật giữa các thành
Dương và thịnh viên; điều chỉnh các quy
(APEC) vượng ở định và tiêu chuẩn trên toàn
khu vực khu vực; phối hợp trong xây
dựng và triển khai các sáng
kiến hành động dựa trên
những chính sách, thoả thuận
đạt được trong khu vực.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
52
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
53
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
A. WTO có thể được xem như một hệ thống các quy định pháp lý nhằm quản lý
thương mại thế giới
B. WTO có tiền thân là ITO ra đời năm 1943
C. Các Hiệp định của WTO cần phải được Tổng Giám đốc WTO phê chuẩn trước khi
nó có hiệu lực
D. WTO thực hiện tự do hóa thương mại bằng các văn kiện pháp lý được Ban Thư ký
WTO ban hành.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A C C D A
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Hoàn thành bảng thông tin sau:
Tên tổ chức Năm thành Số thành Trụ sở Mục tiêu Nhiệm vụ
lập viên
Liên hợp quốc
(UN)
Tổ chức thương
mại Thế giới
(WTO)
54
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Quỹ Tiền tệ
Quốc tế (IMF)
Diễn đàn hợp tác
kinh tế châu Á –
Thái Bình
Dương
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
Tên tổ chức Năm Số Trụ sở Mục tiêu Nhiệm vụ
thành thành
lập viên
Liên hợp quốc 1945 193 New Duy trì duy trì hoà bình và an ninh
(UN) Yook – một nền quốc tế; bảo vệ quyền con
Hoa Kì hoà bình người; cung cấp viện trợ
và trật tự nhân đạo; hỗ trợ phát triển
thế giới bền vững và hành động vì
bền vững khí hậu; giữ vững luật quốc
tế; giải quyết những vấn đề
toàn cầu
Tổ chức thương 1995 164 Geneve - Hướng Tổ chức diễn đàn cho các
mại Thế giới Thuỵ Sĩ tới nền cuộc đàm phán thương mại
(WTO) thương đa phương; giải quyết các
mại toàn tranh chấp thương mại;
cầu tự giám sát các chính sách
55
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
56
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
57
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
58
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: MỘT SỐ VẤN ĐỀ AN NINH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số vấn đề an ninh toàn cầu hiện nay
- Khẳng định được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế mới theo quan điểm không gian, giải
thích các hiện tượng và quá trình địa lí, sử dụng các công cụ địa lí, khai thác
internet phục vụ môn học, cập nhật thông tin, liên hệ thực tế
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
- Máy tính, máy chiếu.
59
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Một số vấn đề an ninh toàn cầu
61
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Nguyên
nhân
Giải pháp
62
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
niệm là sự bảo đảm của nước là sự bảo lượng được sự bảo đảm hoạt
mỗi quốc gia và thế đảm về trữ lượng hiểu là việc duy động trên không
giới về nguồn cung nước chất lượng trì các nguồn gian mạng không
cấp lương thực cho nước để phục vụ cung cấp năng gây phương hại
người dân để hạn chế cho sinh kế, hoạt lượng, giá cả đến an ninh quốc
và đầy lùi tình trạng động sản xuất, hợp lí, đồng gia, trật tự, an toàn
thiếu lương thực nạn môi trường sinh thời phải tiến xã hội, quyền và
đói và tình trạng phụ thái, đồng thời hành công tác lợi ích hợp pháp
thuộc vào nguồn cũng là sự bảo bảo vệ môi của cơ quan, tổ
lương thực nhập đảm được bảo vệ trường và cung chức, cá nhân.
khẩu trước các dịch cấp khả năng
bệnh, thiên tai liên ứng phó với các
quan đến nước, tình huống khẩn
bảo tồn hệ sinh cấp.
thái trong môi
trường hoà bình và
ổn định chính trị.
Biểu - Năm 2021, thế giới Nguồn nước trên Trữ lượng và Các hoạt động gây
hiện có khoảng 2,3 tỉ nhiều hệ thống sản lượng một mất an toàn an
người (chiếm 29,3% sông bị ô nhiễm, số nguồn năng ninh mạng trên thế
số dân thế giới) bị cạn kiệt do hạot lượng hoá thạch giới ngày càng
đói, thiếu dinh động của con có xu hướng nhiều và diễn biến
dưỡng, trong đó người. Ước tính giảm, đối mặt nhanh, phức tạp,
Đông Phi, Trung Phi trên toàn thế giới với nguy cơ cạn tinh vi hơn. Các
và Nam Á chịu tác có khoảng hơn 2 ti kiệt trong tương cuộc tấn công
động mạnh nhất của người sống ở các lai. mạng xuyên quốc
nạn đói. quốc gia thiếu hụt gia có thể làm đứt
63
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
64
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
và thế giới
Giải - Khẩn cấp cung cấp - Các tổ chức quốc - Sử dụng tiết - Các quốc gia, tổ
pháp lương thực và cứu tế thường xuyên kiệm, khai thác chức, liên minh
trợ nhân đạo cho phối hợp nghiên hợp lí, tìm kiếm quốc tế đã cùng
những vùng có nguy cứu, thảo luận, và đưa vào sử nhau xây dựng các
cơ cao nhất. triển khai những dụng các nguồn chiến lược, luật an
- Tăng sản xuất sáng kiến hành năng lượng thay ninh mạng; thành
lương thực, tăng động nhằm giải thế. lập và tăng cường
năng suất và sản xuất quyết các thách - Các tổ chức phối hợp giữa các
nông nghiệp bền thức của vấn đề an quốc tế phát lực lượng chuyên
vững. ninh nguồn nước. huy vai trò, trách về an ninh
- Tăng cường phát - Các quốc gia tăng cường đối mạng, phòng
huy vai trò của các tổ khan hiếm nước thoại, đàm chống khủng bố
chức quốc tế và các quốc gia phám và hợp mạng, tội phạm
- Các nước chủ động trong cùng một tác về vấn đề mạng....
đảm bảo an ninh lưu vực sông cần năng lượng. Tổ - Nhiều quốc gia
lương thực quốc gia tăng cường hợp chức các nước đã tiến hành đầu
bằng nhiều biện pháp tác, chia sẻ và xuất khẩu dầu tư đào tạo ngành
như phát triển sản kiểm soát nguồn mỏ (OPEC) có an ninh mạng,
xuất lương thực, bình nước. vai trò điều tăng cường phòng
ổn giá lương thực, - Mỗi quốc gia phối hoạt động thủ an ninh mạng,
chính sách thương đồng thời chủ sản xuất dầu khí các tiêu chuẩn an
mại ưu tiên nhóm động bảo vệ phù hợp với ninh kĩ thuật số,
hàng lương thực - nguồn nước, khắc tinh hình kinh luật an toàn dữ
thực phẩm. phục tình trạng ô tế – chính trị liệu, thành lập đơn
nhiễm nước và thế giới. vị an ninh mạng
đầu tư phát triển quốc gia,...
65
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
66
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập hệ hợp tác kinh tế, tạo ra sự thịnh vượng
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo chung cho các quốc gia, đem lại cuộc
luận và trả lời câu hỏi. sống tự do, âm no, hạnh phúc cho nhân
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần loại. Do đó, việc bảo vệ hoà bình là trách
thiết. nhiệm của mỗi quốc gia và mọi người
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo trên thế giới
luận - Biện pháp:
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả • các quốc gia cần tăng cường đối
làm việc thoại để giải quyết mâu thuẫn,
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. xung đột;
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ • loại bỏ vũ khí hạt nhân và các loại
học tập vũ khí huỷ diệt hàng loạt khác
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết tham gia Lực lượng gìn giữ hoà
luận. bình Liên hợp quốc;
- GV chuyển sang Hoạt động mới. • phối hợp hành động giữa các quốc
gia và tăng cường vai trò của các
tổ chức quốc tế.
67
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
68
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
69
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
70
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
71
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NỀN KINH TẾ TRI THỨC
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thu thập tư liệu, viết được báo cáo tìm hiểu về đặc điểm và các biểu hiện của
nền kinh tế tri thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: sử dụng các công cụ địa lí, khai thác internet phục vụ môn
học, cập nhật thông tin, liên hệ thực tế, thực hiện chủ đề học tập khám phá từ
thực tiễn
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
72
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
73
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
a. Mục tiêu: Thu thập tư liệu, viết được báo cáo tìm hiểu về đặc điểm và các biểu
hiện của nền kinh tế tri thức.
b. Nội dung: Hs thu thập tư liệu, viết báo cáo tìm hiểu về đặc điểm và các biểu hiện
của nền kinh tế tri thức.
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm
d. Tổ chức hoạt động:
74
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
75
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
76
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- Nền kinh tế tri thức đã tác động hầu hết đến mọi lĩnh vực, trong đó ngành công
nghệ thông tin và truyền thông là một ví dụ điển hình. Các ứng dụng dịch vụ được
tích hợp ngày càng nhiều trên diện thoại di động, đa dạng các tiện ích cho người
tiêu dùng. Đối với sản xuất truyền thống như ngành công nghiệp sản xuất ô tô hiện
nay đang dần được tự động hoá với các sản phẩm ô tô không người lái. Trong lĩnh
vực chăm sóc sức khoẻ, sự phát triển của các loại thuốc mới, việc tăng sử dụng các
thiết bị hỗ trợ phẫu thuật 3D, rô-bốt và sự bùng nổ của các dịch vụ y tế từ xa đều là
sự phản ánh của nền kinh tế tri thức.
77
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để
hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Hãy tìm hiểu những
đặc điểm và biểu hiện của nền kinh tế tri thức trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
78
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 7 trong Sách bài tập Địa lí 11.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 8: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Mỹ Latinh.
79
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
PHẦN 2: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA KHU VỰC MỸ LATINH
BÀI 8: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ MỸ LATINH
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và một số đặc điểm nổi bật về tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội.
- Trình bày được vấn đề đô thị hoá, một số vấn đề về dân cư, xã hội và phân tích
ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Khai thác đạc thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực Mỹ La tinh.
- Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
80
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích các hiện tượng và quá trình địa lí, sử dụng các công cụ địa lí, khai thác
internet phục vụ môn học, cập nhật thông tin, liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tranh ảnh/video về
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế về khu vực Mỹ Latinh, từ đó GV có thể
kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH "Chúng em biết 3".
+ GV giao nhiệm vụ :Đọc thông tin mục 2, hãy kể 3 quốc gia – 3 địa điểm du lịch nổi
tiếng – 3 lễ hội của khu vực Mỹ Latinh để trình bày trước lớp.
+ HS làm việc cá nhân (3 phút), sau đó thảo luận cặp đôi (3 phút).
+ Đại diện các cặp đôi trình bày về 3 điểm đã lựa chọn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
81
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
82
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi để xác định - Mỹ La tinh là khu vực rộng lớn, có
vị trí địa lí và lãnh thổ khu vực Mỹ La tinh trên hình diện tích khoảng 20 triệu km2, bao
8.1. gồm Mê hi cô, các quốc đào trong
vùng biển Ca-ri-bê, các quốc gia ở eo
đất Trung Mỹ và toàn bộ Nam Mỹ.
- Khu vực Mỹ La tinh kéo dài từ
khoảng vĩ độ 33°32'B đến vĩ độ
53°53'N nên thiên nhiên phản hoá đa
dạng.
- Mỹ La tinh một bộ phận của châu
Mỹ, nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây nên
sau cuộc phát kiến địa lí ở thế kỉ XV,
nhiều đợt nhập cư khai phải “Tân thế
giới" đã làm cho thành phần dân cư,
xã hội nơi đây rất đa dạng.
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc Mỹ La tinh giáp với Hoa
Kỳ - quốc gia có nền kinh tế phát triển
hàng đầu thế giới, là thị trường tiêu
thụ rộng lớn, nguồn đầu tư quan trọng
cho các nước trong khu vực Mỹ La
tinh;
- GV sử dụng kĩ thuật “chia sẻ nhóm đôi”yêu cầu + Phía đông nam và phía tây lần lượt
HS phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát tiếp giáp với các biển và đại dương
triển kinh tế – xã hội khu vực Mỹ La tinh. HS sẽ suy lớn, thuận lợi cho phát triển kinh tế
nghĩ độc lập và ghi ra giấy nội dung đã tìm hiểu biển, giao lưu, hợp tác giữa các quốc
được (Think).
83
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập gia trong khu vực và trên thế giới.
- HS làm việc theo nhóm đôi, trao đổi và thống nhất - Việc xây dựng kênh đào qua eo Pa-
nội dung (Pair). na-ma (Panama) đã tăng cường vai trò
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. cầu nối giữa Đại Tây Dương và Thái
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Bình Dương.
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp nội dung
đã tìm hiểu (Share).
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
84
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
hợp kĩ thuật “khăn trải bàn” tổ chức chia cả lớp (bảng bên dưới)
thành 6 nhóm để hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm:….
Yếu tố Đặc điểm Ảnh hưởng
Địa
hình và
đất đai
Khí hậu
Sông,
hồ
Sinh vật
Khoáng
sản
Biển
85
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
86
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
87
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Khí hậu - Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo - Thuận lợi cho phát triển nông
nằm ở quần đảo Ăng-ti, sơn nguyên nghiệp và rừng.
Guy-a-na, đồng bằng La-nốt và đồng - Tạo điều kiện phát triển rừng, chăn
bằng A-ma-dôn. nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp
- Đới khí hậu nhiệt đới nằm ở eo đất và cây ăn quả nhiệt đới
Trung Mỹ và phía nam đồng bằng A- - Thuận lợi cho phát triển chăn nuôi
ma-dôn. gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả
- Khí hậu cận nhiệt ở phía nam lãnh thổ cận nhiệt và ôn đới.
- Khí hậu khô hạn ở một số khu vực - Không thuận lợi cho việc cư trú.
như hoang mạc A-ta-ca-ma hoặc quá - Gây ra nhiều thiệt hại cho các
âm | ướt ở đồng bằng A-ma-dôn, khí quốc gia trong khu vực.
hậu núi cao khắc nghiệt ở vùng núi An-
đét,...
- Các thiên tại như bão nhiệt đới kèm
theo lũ lụt ở khu vực Trung Mỹ và
vùng biển Ca-ri-bê.
Sông, hồ - Hệ thống sông ngòi khá phát triển, tập - Phần thượng nguồn các con sông
trung chủ yếu ở lục địa Nam Mỹ. Hệ có giá trị về thuỷ điện; phần hạ
thống sông ở phía đông dãy An-đét nguồn có giá trị về giao thông, thuỷ
phát triển khá dày đặc, chủ yếu là các sản và du lịch. Tuy nhiên, tình trạng
sông lớn đổ ra Đại Tây Dương lũ lụt hằng năm trên các hệ thống
- Nguồn cung cấp nước cho các hệ sông ở khu vực Mỹ La tinh cũng
thống sông này chủ yếu là nước mưa gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và
nên chế độ nước phụ thuộc chặt chẽ sản xuất
vào chế độ mưa. - Nguồn cung cấp nước ngọt quan
- Khu vực Mỹ La tinh có ít hồ trọng cho một số quốc gia trong khu
vực.
88
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Sinh vật - Mỹ La tinh có tài nguyên rừng phong - Rừng có tiềm năng rất lớn về kinh
phú với diện tích khoảng 9,32 triệu tế và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên,
km2 (chiếm khoảng 23,5% diện tích diện tích rừng trong khu vực đang
rừng trên thế giới) với nhiều kiểu rừng bị suy giảm nhanh chóng do cháy
khác nhau rừng, khai thác gỗ, lấy đất làm nông
nghiệp, khai thác khoáng sản
Khoáng - Mỹ La tinh là khu vực giàu tài nguyên - Cơ sở quan trọng để phát triển
sản khoáng sản. ngành công nghiệp khai khoáng,
cung cấp nguyên nhiên liệu cho các
ngành công nghiệp khác và xuất
khẩu.
- Việc khai thác khoáng sản quá
mức ở nhiều quốc gia đã làm cho
nguồn tài nguyên này đang cạn kiệt
và gây ô nhiễm môi trường
Biển - Có vùng biển rộng lớn với nhiều ngư - Tạo thuận lợi phát triển nghề cá.
trường. - Tạo điều kiện xây dựng và phát
- Bờ biển có nhiều vũng, vịnh nước triển cảng biển.
sâu. - Thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Dọc bờ biển Mỹ La tinh có nhiều bãi - Nguồn tài nguyên quan trọng để
biển đẹp. phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia
- Vùng thềm lục địa trong khu vực có - Hiện nay, môi trường biển ở khu
nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên. vực đang gặp phải một số vấn đề |
như khai thác thuỷ sản quá mức, ô
nhiễm môi trường biển,...
- Trình bày được vấn đề đô thị hoá, một số vấn đề về dân cư xã hội và phân tích ảnh
hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét phân tích được số liệu, tư liệu
b. Nội dung: HS dựa vào bảng 8.1, các hình 84, 8.5 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày đặc điểm đô thị hoá, dân cư khu vực Mỹ La tinh.
- Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá, đặc điểm dân cư đến phát triển
kinh tế – xã hội khu vực này
c. Sản phẩm học tập: Vấn đề đô thị hoá, một số vấn đề về dân cư xã hội và ảnh
hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Dân cư, xã hội
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: 1. Dân cư
Dựa vào bảng 8.1, các hình 8.4, 8.5 và thông tin trong - Mỹ La tinh có số dân khoảng
bài, hãy: 652 triệu người (năm 2020). Quy
+ Trình bày đặc điểm đô thị hoá, dân cư khu vực Mỹ La mô dân số có sự chênh lệch lớn
tinh. giữa các quốc gia.
+ Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá, - Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực
đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực khá thấp, khoảng 0,94% (năm
này. 2020) và có sự chênh lệch giữa
các quốc gia.
- Mật độ dân số trung bình của
khu vực là 33 người/km2 (năm
2020) tập trung đông ở khu vực
ven biểnthưa thớt ở các vùng nội
địa.
90
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
91
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
+ Trình bày đặc điểm xã hội của khu vực Mỹ La tinh. Á và người lại, tạo nên một khu
+ Nhận xét về sự thay đổi các chỉ số xã hội khu vực Mỹ vực có nền văn hoá đa dạng, đặc
La tinh. sắc.
+ Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến phát 2. Xã hội
triển kinh tế - xã hội khu vực Mỹ La tinh. - Chất lượng cuộc sống người dân
được cải thiện đáng kể thông qua
các chỉ số HDI, tuổi thọ trung bình
và tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên
biết chữ, GNI/người. Tuy nhiên,
có sự chênh lệch lớn về các chỉ số
này ở một số quốc gia.
- Do thành phần dân cư đa dạng
nên khu vực Mỹ La tinh có sự kết
hợp của nhiều nền văn hoá trên
thế giới và văn hoá bản địa tạo nên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập một nền văn hoá có sức hấp dẫn
- HS đọc thông tin SGK, quan sát, thảo luận và thực như lễ hội, ẩm thực, ngôn ngữ,
hiện nhiệm vụ. công trình kiến trúc,...
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Tuy nhiên, Mỹ La tinh còn tồn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận tại những vấn đề cần giải quyết
- GV gọi đại diện một số nhóm đã hoàn thành để trình như chênh lệch mức sống, khoảng
bày kết quả làm việc cách giàu nghèo,....
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang Hoạt động Luyện tập.
92
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Tình hình phát triển kinh tế
- GV sử dụng kĩ thuật “dạy học theo trạm”, chia lớp Tình hình phát triển kinh tế
thành các nhóm để thực hiện nhiệm vụ. GV tổ chức 6 Chỉ Đặc điểm
trạm, mỗi trạm có nhiệm vụ cung cấp, hỗ trợ thông tin tiêu
cho các nhóm: HS dựa vào các hình, bảng số liệu và Quy mô - GDP khu vực Mỹ La
thông tin trong bài, hãy trình bày và giải thích tinh GDP tinh chiếm khoảng 6%
hình phát triển kinh tế chung của khu vực Mỹ La tinh. GDP toàn thế giới (năm
93
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
94
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
95
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
96
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
97
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
2. Dựa vào bảng 8.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số khu vực
Mỹ Latinh giai đoạn 2000 – 2020. Nhận xét.
98
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- Tạo điều kiện phát triển rừng, - Gây ra nhiều thiệt hại cho các
chăn nuôi gia súc, trồng cây quốc gia trong khu vực.
công nghiệp và cây ăn quả nhiệt
đới
- Thuận lợi cho phát triển chăn
nuôi gia súc, cây công nghiệp,
cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
Rừng - Rừng có tiềm năng rất lớn về Tuy nhiên, diện tích rừng trong
kinh tế và bảo vệ môi trường. khu vực đang bị suy giảm
nhanh chóng do cháy rừng,
khai thác gỗ, lấy đất làm nông
nghiệp, khai thác khoáng sản
Biển - Tạo thuận lợi phát triển nghề - Hiện nay, môi trường biển ở
cá. khu vực đang gặp phải một số
- Tạo điều kiện xây dựng và phát vấn đề như khai thác thuỷ sản
triển cảng biển. quá mức, ô nhiễm môi trường
- Thuận lợi cho phát triển du biển,...
lịch.
- Nguồn tài nguyên quan trọng
để phát triển kinh tế ở nhiều
quốc gia
2.
99
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
100
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 8 trong Sách bài tập Địa lí 11.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 9. Liên minh châu Âu - Một liên kết kinh tế khu
vực lớn.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG
HOÀ LIÊN BANG BRA-XIN
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Viết được báo cáo truyền đạt những nét cơ bản về tình hình phát triển kinh tế
Bra-xin và những vấn đề xã hội cần phải giải quyết,
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
101
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: sử dụng các công cụ địa lí, khai thác internet phục môn học,
cập nhật thông tin, liên hệ thực tế, thực hiện chủ để học tập khám phá từ thực
tiễn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tranh ảnh/video về về kinh tế – xã hội Bra-xin, ...
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã có về vấn đề kinh tế –
xã hội Bra-xin.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kĩ thuật “tia chớp” để HS nêu hiểu biết của mình về kinh tế – xã hội
Bra-xin hiện nay.
102
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
103
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
+ Mỗi HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi chép lại phần
thông tin thu thập được sau đó cùng thảo luận, chia sẻ và lựa
chọn các thông tin phù hợp với từng nội dung trong đề cương
báo cáo.
104
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
105
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- Làm bài tập Bài 9 trong Sách bài tập Địa lí 11.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 10: Liên minh châu Âu.
108
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
BÀI 10: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Xác định được quy mô, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU.
- Phân tích được vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới và một số biểu hiện của
hợp tác và liên kết trong khu vực.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Vẽ được biểu đồ, nhận xét.
- Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí của EU, hệ thống
hoá và trình bày theo chủ đề.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích các hiện tượng và quá trình địa lí, sử dụng các công cụ địa lí, khai thác
internet phục vụ môn học, cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất
109
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tranh ảnh/video về EU
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã có về EU để dẫn dắt vào
bài học mới.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kĩ thuật "KWL”, yêu cầu các nhóm HS điền vào cột K và W trong bảng.
K (Những điều đã biết) W (Những điều muốn biết) L (Những điều đã học
được sau bài học)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: EU là một tổ chức liên kết khu vực
có vị thế quan trọng trên thế giới. Mục tiêu và thể chế hoạt động của EU đã tạo ra
một khu vực hợp tác và liên kết thành công. Vậy, vị thế của EU được thể hiện như thế
nào trong nền kinh tế thế giới? Những hợp tác và liên kết nào đang diễn ra trong
EU?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Liên
minh châu Âu (EU).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU
a. Mục tiêu: Xác định được quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU.
c. Sản phẩm học tập: Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt
- GV yêu cầu HS dựa vào các hình 10.1, 10.2 xác động của EU
định các nước thành viên của EU theo quá trình hình - Quy mô:
thành và phát triển. + Từ 6 quốc gia thành viên ban đầu,
đến nay EU có 27 thành viên chính
thức (năm 2022).
+ Tổng số dân 447,1 triệu người
+ GDP 17 177,4 tỉ USD
- Mục tiêu:
+ Thúc đẩy tự do lưu thông (hàng hoá,
con người, dịch vụ, vốn) giữa các
nước thành viên nhằm hướng đến xây
111
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
112
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
113
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế
- GV tổ chức cho HS làm việc theo 2 nhóm lớn. giới
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm kết hợp kĩ thuật 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế
“khăn trải bàn” hoàn thành phiếu học tập số 1. - EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế
+ Nhóm 1: phân tích vị thế của EU là trung tâm giới với quy mô GDP là 17 177,4 tỉ USD
kinh tế hàng đầu thế (đứng thứ 3 trên thế giới, sau Hoa Kỳ và
Trung Quốc), chiếm 17,8% GDP toàn cầu
(năm 2021).
- EU đứng đầu thế giới về tỉ trọng trị giá
xuất khẩu, chiếm 31,0% trị giá xuất khẩu
của thế giới (năm 2021).
+ Nhóm 2: phân tích vị thế của EU là tổ chức
- EU chiếm khoảng 15% giá trị thương
thương mại hàng đầu thế giới.
mại hàng hoá của thế giới.
- Đa số các quốc gia thành viên EU có
nền kinh tế phát triển.
2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế
giới
- Nền kinh tế EU phụ thuộc chặt chẽ vào
hoạt động thương mại.
- Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 thông qua hoạt động xuất, nhập khẩu.
Nhóm:…. - Các bạn hàng lớn của EU là Trung
Trung tâm kinh tế Tổ chức thương mại Quốc, Hoa Kỳ, Anh, ASEAN,...
hàng đầu thế hàng đầu thế giới - Các mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của
EU là máy móc, thiết bị dược phẩm, xe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập có động cơ, sản phẩm hoá chất, máy tính,
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo điện tử và sản phẩm quang học,... Các
114
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
luận và trả lời câu hỏi. mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy tính,
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần sản phẩm điện tử và quang học, dầu thô
thiết. và khí tự nhiên, hoá chất và sản phẩm hoá
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo học, máy móc, thiết bị và kim loại cơ
luận bản,...
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - EU ủng hộ chính sách tự do thương mại
làm việc trên toàn cầu.
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết
luận.
- GV chuyển sang Hoạt động mới.
Hoạt động 3: Hợp tác và liên kết trong EU
a. Mục tiêu:
- Phân tích được một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong EU.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí của EU, hệ thống hoá và
trình bày theo chủ đề.
b. Nội dung: HS dựa vào các hình 10.6, 10.7 và thông tin trong bài, hãy phân tích
một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong EU.
c. Sản phẩm học tập: Biểu hiện của hợp tác và liên kết trong EU
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Hợp tác và liên kết trong EU
- GV cho HS làm việc nhóm và thực hiện các 1. Thị trường chung châu Âu
nhiệm vụ sau: a. Tự do lưu thông
115
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
116
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
117
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
đào tạo chung nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
vùng. Một số hoạt động giao lưu văn hoa trong
vùng cũng được chủ trọng nhằm tăng cường tỉnh
đoàn kết giữa nhân dân các nước trong vùng.
118
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Trong sản xuất công Các quốc gia thành viên EU cũng tăng cường sự hợp tác
nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ nông sản nhằm hướng đến mục
tiêu đảm bảo an ninh lương thực chung và tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Trong lĩnh vực dịch vụ Chính sách tự do lưu thông đã thúc đẩy hợp tác mạnh mẽ
trong lĩnh vực dịch vụ. Hệ thống giao thông vận tải ở các
quốc gia thành viên EU được kết nối thông suốt và hiện đại,
giúp việc di chuyển nhanh hơn và an toàn hơn, đồng thời
thúc đầy các giải pháp kĩ thuật số và phát triển bền vững.
120
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
A. Hà Lan.
B. Lúc-xăm-bua.
C. I-ta-li-a.
D. Bỉ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B B D A B
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
Câu 1. Vẽ sơ đồ thể hiện mục tiêu của EU.
Câu 2. Dựa vào bảng 10.3, vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu của EU, giai
đoạn 2000 – 2021. Nhận xét.
Câu 3. Nêu ý nghĩa của việc tự do lưu thông trong EU.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để htrả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
1.
121
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
2.
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA EU, GIAI ĐOẠN
2000 – 2021
- Nhận xét:
+ Giá trị xuất nhập khẩu của EU tăng liên tục qua các năm.
+ Giá trị xuất nhập khẩu của EU không đều giữa các năm.
3.
122
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 10 trong Sách bài tập Địa lí 11.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu về sự phát triển công
nghiệp của Cộng hoà Liên bang Đức.
124
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11: TÌM HIỂU VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA CỘNG HOÀ
LIÊN BANG ĐỨC
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Viết được báo cáo tìm hiểu về sự phát triển công nghiệp của Cộng hoà Liên
bang Đứ (CHLB Đức).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: sử dụng các công cụ địa lí, khai thác internet phục vụ môn
học tập nhật thông tin, liên hệ thực tế, thực hiện chủ đề học tập khám phá từ
thực tiễn
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
125
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
126
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Để biết được tình hình phát triển công nghiệp của CHLB Đức, chúng ta sẽ cùng nhau
đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu về sự phát
triển công nghiệp của Cộng hoà Liên bang Đức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Viết được báo cáo tìm hiểu về sự phát triển công nghiệp của CHLB Đức.
b. Nội dung: HS thu thập chọn lọc các tư liệu và viết báo cáo về sự phát triển công
nghiệp của CHLB Đức.
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của các nhóm.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Báo cáo bên dưới
- GV chia nhóm và đặt câu hỏi: Hãy thu thập thông tin
và viết báo cáo trình bày sự phát triển công nghiệp của
CHLB Đức?
- GV đưa ra một số tư liệu cho HS viết báo cáo:
127
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
128
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 11 trong Sách bài tập Địa lí 11.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam
Á.
131
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
BÀI 12: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa líphạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế –
xã hội.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển
các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích các hiện tượng và quá trình địa lí, sử dụng các công cụ địa lí, khai thác
internet phục vụ môn học, cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
132
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tranh ảnh/video về tự nhiên, dân cư, xã hội, hoạt động kinh tế khu vực
Đông Nam Á (nếu có),...
- Phiếu học tập
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về
địa lí khu vui Đông Nam Á.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu
hỏi về địa lí khu vực Đông Nam Á
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu cần đạt của bài học, GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm
HS chọn một đơn vị kiến thức các em quan tâm, hoàn thành thông tin vào cột K và W
về khu vực Đông Nam Á.
K (Những điều đã biết) W(Những điều muốn biết) L(Những điều đã học
được)
133
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi kết hợp kĩ - Phạm vi lãnh thổ:
thuật “chia sẻ nhóm đôi" để thực hiện nhiệm vụ: HS + Khu vực Đông Nam Á gồm 11
dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài, hãy: quốc gia nằm ở phía đông nam của
+ Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí châu Á, có diện tích khoảng 4,5 triệu
địa lí khu vực Đông Nam Á. km2.
+ Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí + Đông Nam Á được chia thành hai
địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực? khu vực địa lí: Đông Nam Á lục địa
và Đông Nam Á hải đảo. Ngoài ra,
khu vực Đông Nam Á còn có một
135
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
a. Mục tiêu:
- HS phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến
phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát
triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á.
c. Sản phẩm học tập: Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh
tế – xã hội khu vực Đông Nam Á.
d. Tổ chức hoạt động:
137
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Nhóm:…….
Điều kiện tự Đặc điểm Ảnh hưởng
nhiên và tài tới sự phát
nguyên thiên triển kinh tế -
nhiên xã hội
Địa hình và
đất đai
Khí hậu
Sông, hồ
Sinh vật
Khoáng sản
Biển
138
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
139
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Khí hậu - Khí hậu Đông Nam Á phân hoá - Đặc điểm khí hậu thuận lợi để
đa dạng với nhiều đới và kiểu khí phát triển nền nông nghiệp
hậu khác nhau. nhiệt đới với nhiều sản phẩm có
+ Phần lớn Đông Nam Á lục địa và giá trị xuất khẩu.
phần lớn lãnh thổ Phi-líp-pin có khí - Một số nơi xảy ra các thiên tại
hậu nhiệt đới với kiểu khí hậu nhiệt như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây
đới gió mùa. khó khăn cho sản xuất và đời
+ Khu vực Đông Nam Á hải đảo có sống.
đới khí hậu xích đạo và cận xích
đạo.
+ Ngoài ra, khí hậu còn phân hoá ở
khu vực địa hình núi cao.
Sông, hồ - Đông Nam Á có mạng lưới sông - Thuận lợi cho giao thông
phát triển. đường thuỷ, đánh bắt và nuôi
- Các hệ thống sông lớn tập trung ở trồng thuỷ sản, sản xuất điện,
khu vực Đông Nam Á lục địa. phát triển du lịch,...
- Chế độ nước trong các sông ở khu - Một số sông có độ dốc lớn,
vực Đông Nam Á thường theo mùa. nhiều thác ghềnh, gây trở ngại
- Nguồn cung cấp nước cho sông cho giao thông đường thuỷ. Lũ
chủ yếu từ mưa và một phần từ lụt ở một số con sông vào mùa
tuyết tan. mưa gây thiệt hại về người và
- Khu vực Đông Nam Á có nhiều tài sản.
hồ nước ngọt, lớn nhất là Biển Hồ
(hồ Tôn-lê Sáp)
Sinh vật - Khu vực Đông Nam Á có diện - Sự đa dạng về sinh vật tạo
tích rừng rộng lớn, khoảng 2 triệu nhiều điều kiện để phát triển
km2 (năm 2020), ngành làm nghiệp, thuỷ sản, du
140
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
141
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
a. Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh
tế – xã hội khu vực Đông Nam Á
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển
kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á
c. Sản phẩm học tập: Tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế – xã
hội khu vực Đông Nam Á
d. Tổ chức hoạt động:
142
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
143
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
144
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập => Những đặc điểm xã hội này là
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn thành nguồn lực quan trọng để phát triển kinh
nhiệm vụ. tế – xã hội và thu hút đầu tư, tuy nhiên,
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. đòi hỏi các quốc gia cần nỗ lực để giảm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận khoảng cách trong phát triển kinh tế –
- GV gọi đại diện HS mỗi nhóm tham gia trò chơi: xã hội.
+ Đại diện mỗi nhóm dùng lời để diễn tả từ khoá - Các nước trong khu vực có nhiều nét
cho đồng đội của mình. Các thành viên khác trong tương đồng về lịch sử đấu tranh giành
nhóm trả lời. Lưu ý: không được lặp từ, không sử độc lập dân tộc, phong tục, tập quán,
dụng tiếng Anh để diễn tả. sinh hoạt văn hoá.... Điều này tạo thuận
+ Giám sát viên tổng kết điểm các nhóm lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ triển
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang Hoạt động mới
Hoạt động 5: Tình hình phát triển kinh tế chung
a. Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của
khu vực Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV cho HS dựa vào các bảng 12.2, 12.3, các hình 12.5, 12.6 và thông
tin trong bài, hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực
Đông Nam Á.
c. Sản phẩm học tập: Tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á
d. Tổ chức hoạt động:
145
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
12.5, 12.6 và thông tin trong bài, hãy trình bày và a) Quy mô GDP
giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu
- Tổng sản phẩm trong của các quốc
vực Đông Nam Á.
gia trong khu vực Đông Nam Á có xu
hướng gia tăng trong giai đoạn 2000 –
2020.
c. Cơ cấu kinh tế
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập => dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu GDP
- HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình ảnh, thảo trong khu vực.
luận và hoàn thành nhiệm vụ. - Tuy nhiên, khu vực Đông Nam Á có
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận triển nông nghiệp và là khu vực gồm
146
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV gọi đại diện một số nhóm đã hoàn thành để nhiều quốc gia có nền kinh tế đang phát
trình bày kết quả làm việc triển nên tỉ trọng ngành nông nghiệp
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. vẫn còn cao hơn một số khu vực khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang Hoạt động 6
147
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
148
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
149
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV mở rộng kiến thức: Hệ thống giao thông vận + Những nước có sản lượng đánh bắt
tải Xin-ga-po và nuôi trồng thuỷ sản lớn là In-đô-nê-
Nhờ có lợi thế về vị trí địa lí, kinh tế phát triển, hệ xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam,
thống giao thông vận tải ở Xin-ga-po khá hoàn thiện Ma-lai-xi-a,...
và hiện đại. Ngoài hệ thống đường ô tô, đường sắt, + Đánh bắt thuỷ sản đang chuyển từ
đường sông phục vụ nhu cầu đi lại trong mác, Xin- các vùng biển gần bờ sang vùng biển
ga-po đã đầu tư phát triển mạnh giao thông vận tải xa bờ và tăng cường ứng dụng các
đường biển và đường hàng không để đảm nhiệm vai công nghệ tiên tiến vào khai thác.
trò là trung tâm trung chuyển lớn trong khu vực và + Bên cạnh những thuận lợi, hoạt
quốc tế. Hiện nay, sân bay Changi (Chang) và cảng động đánh bắt thuỷ sản cũng gặp
biển. Xin-ga-po là một trong những nơi nhộn nhịp nhiều khó khăn như sự suy giảm
và sot nhat the gio nguồn lợi sinh vật biển, thiếu vốn đầu
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ tư phương tiện và thiết bị đánh bắt xa
học tập bờ, thiên tai,...
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. c. Dịch vụ
- GV chuyển sang nội dung mới. - Ngành giao thông vận tải
+ Đông Nam Á phát triển nhiều loại
hình giao thông vận tải như đường ô
tô, đường sắt, đường sông, hồ, đường
biển, đường hàng không,...
+ Một số tuyến giao thông vận tải
quan trọng trong khu vực là tuyến
đường biển từ Ấn Độ Dương qua Thái
Bình Dương, tuyến đường ô tô xuyên
Á kết nối Việt Nam, Lào, Thái Lan,
Mi-an-ma,...
+ Một số đầu mối giao thông quan
150
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
151
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
A. Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. B. Giao thông vận tải biển.
C. Khai thác khoáng sản. D. Du lịch biển.
Câu 4. Với cơ cấu dân số trẻ, khu vực Đông Nam Á có
A. thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng lớn. C. nguồn lao động dồi dào.
B. sự đa dạng về văn hoá. D. tỉ lệ dân thành thị cao.
Câu 5. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm kinh tế khu vực Đông Nam Á?
A. Đường ô tô đóng vai trò quan trọng hàng đầu giúp kết nối khu vực với thế giới
B. Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới với lịch sử phát triển lâu đời.
C. Đa số các nước Đông Nam Á trước đây chủ yếu phát triển nông nghiệp.
D. Trong giai đoạn 2010 – 2020, khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng tỉ
trọng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D D B C A
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
1. Hãy hoàn thành thông tin về ảnh hưởng của một số nhân tố tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á theo bảng sau vào vở
Nhân tố Đặc điểm Ảnh hưởng đến phát triển
153
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
kinh tế - xã hội
Địa hình và đất đai
Khí hậu
Sông, hồ
2. .Dựa vào bảng 12.3, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng GDP của khu
vực Đông Nam Á so với toàn thế giới, giai đoạn 2000 – 2020. Giải thích xu hướng
biến động của tăng trưởng kinh tế trong khu vực ở giai đoạn này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để htrả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
1.
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA KHU VỰC
ĐÔNG NAM Á SO VỚI TOÀN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Giải thích
• Tăng trưởng kinh tế khu vực Đông Nam Á có nhiều biến động.
154
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
• Năm 2005, tăng trưởng kinh tế của khu vực giảm do giá dầu mỏ thế giới tăng
vọt (có lúc vượt ngưỡng 70 USD/thùng) đã tác động đến mọi lĩnh vực của các
nền kinh tế chung của thế giới và khu vực. Bên cạnh đó là dịch bệnh như dịch
SARS, dịch cúm gia cầm, H5N1,...
• Năm 2020, tăng trưởng kinh tế âm do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
2.
Nhân tố Đặc điểm Ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế - xã hội
Địa hình và đất - Địa hình khu vực Đông Nam Á - Khu vực đối núi với đất
đai lục địa bị chia cắt mạnh bởi các dãy feralit thuận lợi trồng cây
núi cao theo hướng tây bắc - đông công nghiệp, chăn nuôi,
nam hoặc hướng bắc – nam. Xen kẽ phát triển lâm nghiệp, du
các dãy núi là các cao nguyên lịch,... Tuy nhiên, đặc
- Khu vực Đông Nam Á hải đảo điểm địa hình gây khó
gồm nhiều quần đảo, hàng vạn đảo khăn cho phát triển giao
lớn nhỏ, nhiều đảo có núi lửa đang thông, định cư.
hoạt động.
- Địa hình đồng bằng gồm các đồng
bằng châu thổ và đông bằng ven - Khu vực đồng bằng với
biển. đất phù sa màu mỡ, có
- Địa hình bờ biển khá đa dạng với nhiều điều kiện để phát
nhiều vũng, vịnh, cồn cát, đầm lầy, triển nông nghiệp, đặc biệt
bãi biển,... là trồng lúa nước. Thuận
- Khu vực Đông Nam Á có hai lợi để định cư tiến hành
nhóm đất chính: đất feralit phân bố các hoạt động công
ở khu vực đồi núi và đất phù sa nghiệp, dịch vụ. Tuy
phân bố ở khu vực đồng bằng nhiên, khu vực đồng bằng
155
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để
hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện bài tập sau: Thu thập thông tin để
chứng minh rằng giữa Việt Nam với các nước trong khu vực Đông Nam Á có sự tương
đồng về văn hoá.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV hướng dẫn, gợi ý thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 12 trong Sách bài tập Địa lí 11.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 13: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
157
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
158
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- So sánh được với EU về mục tiêu của ASEAN; cơ chế hoạt động, một số hợp
tác cụ thể trong kinh tế, văn hoá; phân tích được các thành tựu và thách thức
của ASEAN.
- Chứng minh được sự hợp tác đa dạng và vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Khai thác, chọn lọc, hệ thống hoá được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về
địa lí khu vực ASEAN.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích các hiện tượng và quá trình địa lí, sử dụng các công cụ địa lí, khai thác
internet phục vụ môn học, cập nhật thông tin, liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất
159
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11,
- Phiếu học tập,
- Bản đồ các quốc gia khu vực Đông Nam Á,
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tranh ảnh/video về một số hợp tác trong khu vực Đông Nam Á (nếu có)
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 11,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về
ASEAN.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và cho biết: Đây là biểu tượng của hiệp hội nào?
160
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
161
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Mục tiêu và cơ chế hoạt động của
+ Xác định trên bản đồ các quốc gia đã gia nhập - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ
ASEAN. xã hội và phát triển văn hoá của các
+ Trình bày quá trình hình thành và phát triển của nước thành viên; thu hẹp khoảng cách
ASEAN. phát triển
- Thúc đẩy hoà bình và ổn định trong
khu vực duy trì một khu vực không có
vũ khí hạt nhân và vũ khí huỷ diệt
hàng loạt.
- Thúc đẩy hợp tác, tích cực và hỗ trợ
lẫn nhau giữa các nước thành viên về
vẫn đề cùng quan tâm (kinh tế, văn
hoá, xã hội, giáo dục, khoa học, hành
chính
- Duy trì hợp tác chặt chẽ cùng có lợi
giữa ASEAN với các nước hoặc tổ
chức quốc tế khác
=> Đoàn kết và hợp tác vì một
162
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV sử dụng phương pháp trò chơi, chia lớp thành chức hai lần một năm do quốc gia
2 nhóm lớn và tổ chức trò chơi “Giải mã ô số bí ẩn": thành viên giữ chức Chủ tịch ASEAN
+ Số 1: Cấp cao ASEAN. chủ trì tổ chức và có thể được triệu tập
+ Số 3: Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng + Hội đồng Điều phối ASEAN: Hội
ASEAN. đồng bao gồm các Bộ trưởng ngoại
Đại diện mỗi nhóm sẽ chọn 3 ô số tương ứng trong phối việc thực hiện các thoả thuận và
tổng 5 ô số, liên quan đến nhiệm vụ của các cơ quan quyết định của Hội nghị Cấp cao
trong ASEAN và giải câu đố. Nhóm nào giải đúng ASEAN; xem xét và theo dõi tổng thể
tất cả các hoạt động của ASEAN.
163
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
sẽ được cộng điểm, nhóm nào giải sai sẽ mất lượt. + Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN:
Nhóm nào có nhiều điểm nhất sau trò chơi sẽ chiến bao gồm Hội đồng Cộng đồng Chính
thắng. trị – An ninh ASEAN; Hội đồng Cộng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập đồng kinh tế ASEAN; Hội đồng Cộng
- HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi, tham đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN, Các
gia trò chơi. Hội đồng Cộng đồng ASEAN có
PHIẾU HỌC TẬP nhiệm vụ đảm bảo việc thực hiện các
Nhóm:…. quyết định có liên quan của Hội nghị
1. Giống nhau: Cả hai tổ chức đều thúc đẩy hợp Cấp cao ASEAN, điều phối công việc
tác trên mọi mặt, hướng đến mục tiêu chung là trong các lĩnh vực phụ trách.
một khu vực hoà bình, an ninh, ổn định, cùng phát + Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ
triển trưởng ASEAN: các cơ quan này thực
2. Khác nhau: hiện những thoả thuận và quyết định
ASEAN EU của Cấp cao ASEAN trong phạm vi
- ASEAN gồm các - EU gồm các nước có phụ trách; tăng cường hợp tác trong
nước có nền kinh tế nền kinh tế phát triển, các lĩnh vực thuộc phạm vi chức trách
đang phát triển, đời ít có sự chênh lệch về để hỗ trợ liên kết và xây dựng Cộng
sống xã hội có sự đời sống xã hội giữa đồng ASEAN
chênh lệch đáng kể các nước thành viên
giữa các nước thành nên các mục tiêu
viên nên các mục tiêu hướng tới:
hướng tới: - Thúc đẩy tự do lưu
- Thúc đẩy tăng trưởng thông để xây dựng một
kinh tế, tiến bộ xã hội thị trường thống nhất.
nhằm tạo đà cho sự - Đảm bảo phúc lợi
phát triển. của công dân các nước
- Thu hẹp khoảng cách thành viên
164
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
167
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
a. Mục tiêu:
- Phân tích được các thành tựu và thách thức của ASEAN.
- Phân tích được số liệu thống kê.
b. Nội dung: GV cho HS dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số thành tựu
và thách thức của ASEAN.
c. Sản phẩm học tập: Thành tựu và thách thức của ASEAN
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Thành tựu và thách thức của
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. ASEAN
- GV sử dụng kĩ thuật "giao nhiệm vụ để chia 1. Thành tựu
lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
- Về kinh tế, ASEAN đã xây dựng được các
nhóm:
cơ chế hợp tác, mở rộng hợp tác giữa các
+ Nhóm lẻ: phân tích một số thành tựu của
nước thành viên trong khối, cũng như giữa
ASEAN.
ASEAN với các nước ngoài khối. Các nền
+ Nhóm chẵn: phân tích một số thách thức của
kinh tế trong khu vực đã có sự liên kết, hợp
ASEAN
tác đa ngành, đa lĩnh vực.
- GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư
duy" để trình bày kết quả, sử dụng kĩ thuật - Về xã hội, chất lượng cuộc sống của
"công đoạn" để các nhóm góp ý cho nhau. người dân được nâng cao. Các vấn đề giáo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập dục, y tế cũng không ngừng được cải thiện.
- HS các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm Vấn đề việc làm cho người lao động từng
thảo luận và trình bày kết quả dưới dạng sơ đồ bước được giải quyết.
tư duy lên giấy khổ lớn. - Về khai thác tài nguyên và môi trường,
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần các nước thành viên đang chung tay giải
thiết. quyết các vấn đề về quản lí tài nguyên
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nước, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa
169
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
c. Sản phẩm học tập: Sự hợp tác đa dạng và vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Việt Nam trong quá trình hội nhập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời ASEAN
câu hỏi: Dựa vào bảng 13 và thông tin trong bài, - Cơ chế hợp tác:
hãy: + Thông qua các diễn đàn
+ Chứng minh Việt Nam có sự hợp tác đa dạng + Thông qua các hiệp ước, hiệp định,
trong ASEAN. tuyên bố,...
+ Trình bày vai trò của Việt Nam trong ASEAN. + Thông qua các hội nghị
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Thông qua các dự án, chương trình
- HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. phát triển
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần + Thông các hoạt động văn hoá, thể thao
thiết. - Vai trò của Việt Nam trong ASEAN:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Việt Nam đã thể hiện vai trò trong việc
luận mở rộng khối, như thúc đẩy sự kết nạp
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. các nước Lào, Mi-an-ma và Cam-pu-chia
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. vào ASEAN; cùng các nước ASEAN mở
- GV chiếu video mở rộng kiến thức: rộng quan hệ hợp tác nội khối, khu vực
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn
- GV chuyển sang nội dung mới. hoá, xã hội và giải quyết các vấn đề của
khu vực.
171
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. ASEAN (Association of South East Asian Nations) là tên viết tắt tiếng Anh của
tổ chức?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
B. Thị trường chung Nam Mĩ.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 2. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm?
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997.
Câu 3. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.
Câu 4. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phât triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
172
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất
thế giới.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN
với các tổ chức quốc tế khác.
Câu 5. Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C A C A D
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
Câu 1. Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự hoà bình và ổn định trong
khu vực?
Câu 2. Hãy hoàn thành thông tin về một số thành tựu và thách thức của ASEAN theo
bảng sau vào vở:
173
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
174
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
đa lĩnh vực.
Xã hội chất lượng cuộc sống của có sự chênh lệch đáng kể
người dân được nâng cao. về thu nhập bình quân đầu
Các vấn đề giáo dục, y tế người giữa các nước.
cũng không ngừng được
cải thiện. Vấn đề việc làm
cho người lao động từng
bước được giải quyết.
Khai thác tài nguyên và các nước thành viên đang việc sử dụng tài nguyên
môi trường chung tay giải quyết các thiên nhiên còn chưa hợp
vấn đề về quản lí tài lí, tình trạng ô nhiễm môi
nguyên nước, bảo tồn tài trường còn xảy ra ở nhiều
nguyên thiên nhiên và đa quốc gia.
dạng sinh học, ô nhiễm
môi trường biển, biến đổi
khí hậu,...
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Sưu tầm tư liệu và
trình bày về cơ hội, thách thức của Việt Nam khi gia nhập Cộng đồng Kinh tế
ASEAN (AEC)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc:
Các cơ hội của Việt Nam khi gia nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN:
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) được thành lập vào ngày 31 – 12 – 2015. Sự thành
lập AEC đưa đến cho Việt Nam một số cơ hội như:
+ Tạo cơ hội để Việt Nam tiếp cận các thị trường tiềm năng trong và ngoài khu vực.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ,
từ đó tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
+ Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài (FDI) vào Việt Nam.
+ Tham gia xây dựng chính sách phát triển kinh tế trong AEC.
– Các thách thức của Việt Nam khi gia nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN:
+ Sự chênh lệch về trình độ phát triển so với một số nước trong AE nên thách thức về
lợi thế cạnh tranh.
+ Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều hạn chế dẫn đến
nhiều doanh nghiệp có nguy cơ phá sản hoặc bị thâu tóm bởi các tập đoàn lớn từ
nước ngoài.
+ Hàng rào thuế quan giữa các nước thành viên AEC sẽ dẫn xoá bỏ, sự cạnh tranh
hàng hoá, dịch vụ, thị trường trong nước và ngoài nước ngày càng gay gắt.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
176
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
177
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 14: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Vẽ được biểu đồ, nhận xét biểu đồ, phân tích bảng số liệu và truyền đạt được
thông tin địa lí về hoạt động du lịch; xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: sử dụng các công cụ địa lí, khai thác internet phục vụ môn
học, cập nhật thông tin, liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
178
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
179
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 14: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động kinh tế
đối ngoại Đông Nam Á.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Làm việc với số liệu thống kê về hoạt động du lịch
a. Mục tiêu: Vẽ được biểu đồ, nhận xét biểu đồ, phân tích bằng số liệu và truyền đạt
thông tin địa lí về hoạt động du lịch.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu về hoạt động du lịch.
c. Sản phẩm học tập: Hoạt động du lịch.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Làm việc với số liệu thống kê về hoạt
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi với kĩ thuật động du lịch
"chia sẻ nhóm đôi. GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm - Vẽ biểu đồ:
vụ học tập ở mục b.
+ Dựa vào bảng 14, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số lượt
khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch khu
vực Đông Nam Á, giai đoạn 2005 – 2019.
+ Từ biểu đồ đã vẽ, bảng 14 và thông tin thu thập
được, hãy nhận xét, phân tích và truyền đạt thông
tin về hoạt động du lịch khu vực Đông Nam Á.
- Nhận xét:
180
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
dung.
- GV gợi ý:
+ Nhận xét số lượt khách du lịch quốc tế đến,
doanh thu du lịch khu vực Đông Nam Á, giai đoạn
2005 – 2019 (lưu ý xu hướng gia tăng qua các năm,
số lần tăng)
+ Nhận xét doanh thu du lịch bình quân trên lượt
khách (đơn vị: USD/lượt người) ở khu vực Đông
Nam Á, giai đoạn 2005 – 2019 (lưu ý xu hướng gia
tăng qua các năm, số lần tăng).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 cặp đôi lên trình bày
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Làm việc với số liệu thống kê về hoạt động xuất, nhập kh hàng hoá
và dịch vụ
a. Mục tiêu: Nhận xét được tình hình xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu tình hình xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam
Á
c. Sản phẩm học tập: Tình hình xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á
d. Tổ chức hoạt động:
181
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, mỗi động xuất, nhập kh hàng hoá và dịch vụ
nhóm từ 4 đến 6 HS để thực hiện nhiệm vụ ở - Tính cán cân thương mại
mục b. + Cán cân thương mại = Trị giá xuất khẩu
- GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm – Trị giá nhập khẩu
kĩ thuật “giao nhiệm vụ để phân công công việc Kết quả được thể hiện qua bảng dưới đây:
cho các nhóm: Dựa vào hình 14 và kiến thức đã Bảng 14.2. Trị giá xuất, nhập khẩu hàng
học, hãy: hoá và dịch vụ, cán cân thương mại của
+ Tính cán cân thương mại của khu vực Đông các quốc gia khu vực Đông Nam Á, giai
Nam Á, giai đoạn 2005 – 2020. đoạn 2005 – 2020
+ Nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu hàng hoá (Đơn vị: tỉ USD)
và dịch vụ, cán cân thương mại của khu vực Năm 2005 2010 2015 2020
Đông Nam Á, giai đoạn 2005 – 2020. XK 769.2 1244.9 1596 1676.3
NK 696 1119.4 1381.5 1526.6
CCTM 70.3 1255.5 124.5 149.7
182
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV chia lớp thành các nhóm và viết báo cáo ngắn gọn về du lịch khu vực Đông
Nam Á.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để htrả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- GV gợi ý:
+ Tiềm năng:
+ Tình hình phát triển
• Số lượt khách
• Doanh thu
184
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
185
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
KHU VỰC TÂY NAM Á
BÀI 15: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC TÂY NAM Á
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, của một số đặc điểm nổi bật về tự
nhiên, dân cư, xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích các hiện tượng và quá trình địa lísử dụng các công cụ địa lí, khai thác
internet phục vụ môn học, cập nhật thông tin, liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất
- Tôn trọng sự khác biệt về hoàn cảnh sống, sự đa dạng văn hoá cá nhân.
- Tích cực tìm tòi, sáng tạo, trung thực và có trách nhiệm trong học tập
186
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu - Tây Nam Á là khu vực nằm ở phía
hỏi: Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài hãy tây nam của châu Á, có diện tích rộng
cho biết: khoảng 7 triệu km2,.
+ Những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Tây - Phần lãnh thổ trên đất liền của Tây
Nam Á. Nam Á kéo dài từ khoảng vĩ độ 12°B
+ Đặc điểm vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến vĩ độ 42°B, từ khoảng kinh độ 27
đến phát triển kinh tế – xã hội của khu vực. °Đ đến kinh độ 73°Đ.
- Tây Nam Á nằm trên ngã ba tuyến
giao thông giữa châu Á, châu Âu và
châu Phi phía bắc và tây bắc tiếp giáp
188
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
189
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
b. Nội dung: HS dựa vào các hình 15.1, 15.2 và thông tin trong bài, hãy cho biết đặc
điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á. Đặc điểm này có
ảnh hưởng dưới hoạt động kinh tế – xã hội như thế nào?
c. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên đến phát
triển kinh tế - xã hội.
d. Tổ chức hoạt động:
190
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
191
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
192
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
và dài đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp. ốc đảo giữa hoang mạc.
- Khu vực hạ lưu các sông Ti-grơ và Ơ- - Thuận lợi cho phát triển nông
phơ-rát là đồng bằng Lưỡng Hà với đất nghiệp.
phù sa màu mỡ
Khí hậu - Tây Nam Á có khí hậu cận nhiệt và - Dọc theo các đồng bằng duyên
nhiệt đới lục địa, nóng về mùa hạ, lạnh hải và các sườn núi hướng ra biển
về mùa đông. có khí hậu thuận lợi hơn nên dân
- Khí hậu có sự phân hoá theo chiều cư tập trung đông, trồng trọt phát
bắc – nam: vùng núi phía bắc là nơi triển.
đón gió nên mưa nhiều, nhiệt độ trung - Ở vùng nội địa với khí hậu khô
bình năm từ 15 – 20 C; vùng phía nam nóng, dân cư thưa thớt, chăn nuôi
phần lớn đều mưa ít. Đặc biệt tại các đóng vai trò chủ yếu.
hoang mạc có lượng mưa rất ít, nhiệt
độ trung bình năm từ 20 – 25 C, nhiệt
độ mùa hạ có khi lên gần 50°C.
Sông, hồ Hệ thống sông, hồ của Tây Nam Á ít Nguồn nước sông đóng vai trò
phát triển. Các sông lớn của khu vực quan trọng đối với người dân trong
đều bắt nguồn từ vùng núi phía bắc, khu vực và đây cũng là một trong
sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rất là các sông những yếu tố góp phần hình thành
lớn, đổ ra biển, các sông còn lại ít và phát triển nền văn minh Lưỡng
nước, thường chỉ có nước vào mùa Hà thời cổ đại .
mưa.
Khoáng sản - Tây Nam Á là khu vực giàu có về Tây Nam Á là khu vực cung cấp
khoáng sản dầu mỏ và khí tự nhiên. nguồn dầu mỏ quan trọng cho
Dầu mỏ chiếm khoảng 50% trữ lượng nhiều nước trên thế giới => động
của thế giới. lực phát triển kinh tế của nhiều
- Ngoài ra, khu vực còn có than, kim quốc gia trong khu vực;
193
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
loại màu nhưng trữ lượng không lớn. - Tuy nhiên, đây là một trong
những nguyên nhân chính dẫn đến
mâu thuẫn, tranh chấp kéo dài.
Sinh vật - Với khí hậu khô hạn, cảnh quan Tây Nam có một số khu bảo tồn,
hoang mạc và bán hoang mạc chiếm ưu các vườn quốc gia có giá trị trong
thế nên động, thực vật của Tây Nam Á bảo tồn thiên nhiên, đồng thời thu
nghèo nàn, chủ yếu là cây bụi gai và hút khách du lịch,
các loài bò sát, gặm nhầm nhỏ.
- Rừng chỉ xuất hiện ở phía bắc của khu
vực, nơi có lượng mưa tương đối nhiều.
Biển - Tây Nam Á tiếp giáp với nhiều vùng
biển, tạo thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế của khu vực:
+ từ Địa Trung Hải qua Biển Đỏ đến - Tuyến đường biển từ Địa Trung
Ấn Độ Dương là tuyến đường biển Hải qua Biển Đỏ đến Ấn Độ
thương mại quan trọng của thế giới; Dương là tuyến đường thương mại
+ biển Ca-xpi và Biển Đen cũng giúp trên biển quan trọng
Tây Nam Á thông thương với Nga, khu
vực Trung Á và các nước châu Âu.
- Ngoài ra, các vùng biển còn cung cấp - Là điều kiện thuận lợi để phát
nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, độc triển các ngành kinh tế biển
đáo, nguồn thuỷ sản dồi dào, tạo điều
kiện chó ngành du lịch biển và đánh bắt
hải sản phát triển
b. Nội dung: HS dựa vào các hình 15.3, 15.4 và thông tin trong bài, hãy:
+ Trình bày đặc điểm dân cư của Tây Nam Á
+ Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu
vực.
c. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của một số đặc điểm nổi bật về dân cư – xã hội đến
phát triển kinh tế – xã hội
d. Tổ chức hoạt động:
195
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
196
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
- Các thành viên mỗi nhóm ngồi theo vị trí như - Có nhiều công trình giá trị như Vườn
sau: treo Ba-bi-lon, nhiều thành phố cổ kính
vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay.
=> Đây là nguồn tài nguyên rất quan
trọng để thúc đẩy du lịch ngày càng
phát triển
+ HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi lại câu trả
lời hoặc ý kiến cá nhân vào ô mang số của HS
+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành
viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời
và viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô
giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0).
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán kết quả của mình
lên bảng và trình bày.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang Hoạt động mới
Hoạt động 4. Tình hình phát triển kinh tế
a. Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét phân tích được số liệu, tư liệu.
197
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
c. Sản phẩm học tập: Tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Tình hình phát triển kinh tế
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, dạy 1. Quy mô GDP
học theo nhóm (nhóm tối ưu 4 HS) kết hợp kĩ thuật - Khu vực Tây Nam Á chiếm 3,7%
"công đoạn" để các nhóm góp ý cho nhau. Mỗi GDP toàn thế giới (năm 2020).
nhóm thảo luận về các nội dung sau: Quan sát bảng - Quy mô GDP giữa các nước trong
số liệu, biểu đồ và đọc mục IV, hãy: khu vực có sự chênh lệch lớn. Các
+ Nội dung 1: trình bày và giải thích quy mô GDP. nước có quy mô GDP hàng đầu khu
vực là A-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ, I-xra-
en,...
2. Tăng trưởng kinh tế
- Từ năm 1986 đến nay, tăng trưởng
kinh tế của khu vực Tây Nam Á trải
qua nhiều biến động. Tốc độ tăng
trưởng GDP bình quân mỗi năm của
Tây Nam Á là 2,0%.
- Nguyên nhân của sự tăng trưởng
không ổn định chủ yếu là do sự xung
đột vũ trang, sự bất ổn về giả dầu mỏ,
+ Nội dung 2: trình bày và giải thích tăng trưởng dịch bệnh, bối cảnh quốc tế,.....
kinh tế. - Kinh tế của nhiều nước trong khu vực
chủ yếu dựa vào khai thác, chế biến,
xuất khẩu tài nguyên, đặc biệt là dầu
mỏ.
198
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
3. Cơ cấu kinh tế
- Trong cơ cấu kinh tế các nước Tây
Nam Á, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu
vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
+ Nội dung 3: trình bày và giải thích cơ cấu kinh tế. Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản chiếm tỉ trọng thấp.
4. Các ngành kinh tế nổi bật
- Công nghiệp: nhờ có lợi thế về nguồn
tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên,
nhiều quốc gia Tây Nam Á đã phát
triển các ngành công nghiệp khai thác
+ Nội dung 4: trình bày và giải thích các ngành dầu mỏ, khai thác khí tự nhiên, hoá
kinh tế nổi bật dầu....
- Nông nghiệp: với đặc điểm khí hậu
khô hạn, đất đai khô cằn, ít sông hồ nên
các cây trồng phổ biến của khu vực
Tây Nam Á là bông, chà là.
+ Đất phù sa màu mỡ ở khu vực đồng
bằng được sử dụng để trồng lúa mì.
+ Vật nuôi phổ biến là cừu, một số
nước trong khu vực còn nuôi bò theo
quy mô trang trại áp dụng các thành
tựu khoa học – công nghệ tiên tiến,
+ Ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản
cũng được phát triển ở một số khu vực
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ven Địa Trung Hải, vịnh Péc xích
- HS các nhóm thảo luận và trình bày trên giấy khổ (Persian), Biến ĐỎ.
199
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
lớn. Sau đó, các nhóm chuyển kết quả trên giấy của - Ngành dịch vụ :
mình đến các nhóm khác để nhận góp ý, bổ sung. + Khu vực Tây Nam Á nằm trên đường
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. hàng hải quan trọng của thế giới đồng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thời là nơi có sản lượng khai thác dầu
- GV gọi đại diện một số nhóm đã hoàn thành để mỏ lớn nên hoạt động giao thông
trình bày kết quả làm việc đường biên nhận nhịp và phát triển.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. + Giao thông đường ống của khu vực
- GV mở rộng kiến thức: Xu hướng phát triển nông cũng được đầu tư và phát triển nhằm
nghiệp Tây Nam Á: Để giải quyết nạn đói và sự phục vụ vận chuyển dầu mỏ và khí tự
khan hiếm nguồn nước ngọt trong sản xuất nông nhiên.
nghiệp, một số quốc gia trong khu vực đã có hướng + Hoạt động ngoại thương giữ vị trí
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ứng dụng công nghệ quan trọng và chiếm khoảng 5,1% tỉ
tưới tiết kiệm, phát triển các giống cây chịu hạn,... trọng hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu và
Bên cạnh đó, một số quốc gia đã phát triển nông khoảng 5% tỉ trọng hàng hoá, dịch vụ
nghiệp theo hướng nông nghiệp công nghệ cao với nhập khẩu trên thế giới (năm 2020).
sự ứng dụng công nghệ sinh học, cảm biến, Internet + Hoạt động du lịch ở một số quốc gia
vạn vật vào sản xuất, điển hình là I-xra-en, Thổ Nhĩ được chú trọng phát triển.
Kỳ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm, đồng thời nhận xét,
góp ý, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang Hoạt động Luyện tập.
201
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
202
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
204