Professional Documents
Culture Documents
2.de Vat Li Vong 2 2020 2021
2.de Vat Li Vong 2 2020 2021
KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG VĂN HÓA LỚP 12 THPT DỰ THI QUỐC GIA
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÍ (Vòng 2)
(Hướng dẫn chấm gồm 4 trang)
A O
x
G 0.5
0.5
- Từ (1) và (2) ta có : (3)-------------------------
- Áp dụng phương trình trạng thái cho quá trình đẳng tích 1 - 2; 3 - 4 ta có :
0.5
p1 T 1
= (4)---------------------------------------------------------------------------------
p2 T 2 0.5
p4 T 4
= (5)-------------------------------------------------------------------------------- 0.5
p3 T 3
T1 T 4 T2
Từ (3)(4)(5) ta có: = ⇔T 3=T 4 =600 K -------------------------------
T2 T 3 T1
0.5
* Vì công của quá trình đẳng tích bằng không, công của chu trình là tổng công
của hai quá trình đoạn nhiệt :
0.5
--------------------
i
Q1 = U12 nR T2 T1 0.5
* Nhiệt lượng thu vào của chu trình là : 2
------------------ 0.5
* Hiệu suất của chu trình là :
−i
nR [ ( T 3−T 2 ) + ( T 1−T 4 ) ]
A 2 −( T 3−T 2 )− ( T 1−T 4 ) ( T 3 −T 4 )
H= = = =1− =0,29 -
Q1 i (T 2 −T 1 ) ( T −T )
nR(T 2−T 1) 2 1
2
------
⟺ H %=29 %------------------------------------------------------------------------------
3 1. Nếu giọt chất lỏng hình cầu có bán kính r , nó có điện tích
0.5
-----------------------------------------------------------------------------------
0.5
và do đó bề mặt của nó có điện thế
---------------------------------------------------------------------------
0.5
Để tăng bán kính thêm một khoảng dr, thì điện tích thêm dq = 4πr2dr phải được
đưa vào từ vô cùng, tốn một công
-------------------------------------------------------------------
4 π R5 ρ 2
Thế năng tĩnh điện của mỗi giọt là Ue = A = -----------------------------
15 ε 0
2. Mỗi giọt có thể tích 0.5
Vì ta đang bỏ qua lực tương tác giữa các giọt, tổng năng lượng điện của các hạt
là chỉ đơn giản là tổng của năng lượng điện của mỗi giọt:
--------------------------------------------------
0.5
3. Mỗi hạt có diện tích bề mặt 4πR2, nên năng lượng căng bề mặt 4πR2σ. Như
câu trước, tổng năng lượng do sức căng bề mặt chỉ là tổng của năng lượng của
các hạt riêng biệt 0.5
-------------------------------------------
Trạng thái cân bằng được đạt khi tổng năng lượng là tối thiểu;
----------------------------------------------------------------
( )( )
⃗
A 2 B2 f1 f2
= ⟺ 1.0
Độ phóng đại hệ: k = ⃗
AB d1 −f 1 d 2−f 2
Độ phóng đại không phụ thuộc vị trí đặt vật trước L1.---------------------------------
2. Khi ngắm chừng ở cực cận thì A2B2 CC của mắt 1.0
------------------------------ 1.0
-
0.5
- Khi Khi ngắm chừng ở cực viễn thì A2B2 CV của mắt
---------------------------------------------
3. Lớp nước là bản mặt song song có bề dày bằng l = 40 cm. Độ dịch chuyển ảnh
Sơ đồ tạo ảnh:
¿
Có d1 = ∞ ⟺ d 1=f 1=35 cm
Như vậy ảnh A1B1 qua bản song song sẽ dịch đi 10 cm theo chiều truyền ánh
sáng trở thành A2 B2 ở sau O2. A2B2 trở thành vật ảo của thấu kính O2 với
d2 = - 5cm chỏ ảnh A3B3 ở sau O2 cách O2 một khoảng d2' = 2,5 cm. -----