Keys

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Đáp án:

Question 1. D

Nhà văn nói rằng trong quá khứ

A, mọi người đã không phát minh ra nhiều thứ

B, mọi người không muốn sử dụng bánh xe

C, hầu hết các phát minh là để làm nông nghiệp

D, phải mất thời gian để những ý tưởng mới thay đổi mọi thứ

Thông tin: In the past, technology and progress was very slow.
People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000
years for the idea to go around the world.

Tạm dịch: Trong quá khứ, công nghệ và tiến bộ rất chậm. Người
dân đã phát minh ra canh tác cách đây 12.000 năm nhưng phải
mất 8.000 năm để ý tưởng đi khắp thế giới.

Chọn D

Question 2. D

Tại sao nhà văn sử dụng ví dụ về máy bay?

A, Để giải thích tại sao giao thông thay đổi trong thế kỷ 20.

B, Bởi vì ông nghĩ rằng đó là phát minh quan trọng nhất trong lịch
sử.

C, Để giải thích cách du lịch vũ trụ bắt đầu.

D, Để cho thấy một phát minh đã phát triển nhanh chóng như thế
nào.
Thông tin: In the last few centuries, things have begun to move
faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for
example.

Tạm dịch: Trong vài thế kỷ qua, mọi thứ đã bắt đầu tiến bước
nhanh hơn. Lấy một phát minh của thế kỷ 20 như máy bay chẳng
hạn.

Chọn D

Question 3. D

Nhà văn nói gì về tương lai của truyền thông?

A, Chúng ta không thể biết phương tiện truyền thông xã hội phổ
biến nhất sẽ là gì.

B, Vi mạch sẽ trở nên nhanh hơn.

C, Chúng ta sẽ không sử dụng internet nhiều.

D, Chúng ta sẽ không cần các thiết bị như điện thoại thông minh.

Thông tin: We won’t need smartphones to use social media or


search the internet because the internet will be in our heads!

Tạm dịch: Chúng ta sẽ không cần điện thoại thông minh để sử


dụng phương tiện truyền thông xã hội hoặc tìm kiếm internet vì
internet sẽ ở trong đầu chúng ta!

Chọn D

Question 4. A

Nhà văn nói gì về năng lượng mặt trời trong không gian?

A, Đó là một ý tưởng cũ, nhưng mọi người chỉ bắt đầu phát triển
nó lúc này.
B, Đó là một ý tưởng khoa học viễn tưởng và không ai thực sự
nghĩ rằng nó sẽ hoạt động.

C, Việc xây dựng một trạm năng lượng mặt trời trong không gian
dễ dàng hơn nhiều so với trên Trái đất.

D, Mọi người đã thử nó vào năm 1941, nhưng họ đã không thành


công.

Thông tin: In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar
power station in space. People laughed at his idea then, but we
should have listened to him. Today, many people are trying to
develop a space solar power station.

Tạm dịch: Năm 1941, nhà văn Isaac Asimov đã viết về một trạm
năng lượng mặt trời trong không gian. Mọi người cười nhạo ý
tưởng của ông, nhưng chúng ta lẽ ra nên lắng nghe ông. Ngày
nay, nhiều người đang cố gắng phát triển một trạm năng lượng
mặt trời trong không gian.

Chọn A

Question 5. D

Tiêu đề tốt nhất cho bài viết sẽ là

A, Con người trong không gian

B, Máy tính sẽ thống trị thế giới?

C, Ngày càng nhiều phát minh

D, Tiến bộ bây giờ và sau đó

Bài viết nói về các tiến bộ ở quá khứ, hiện tại đồng thời dự đoán
về tương lai
Dịch bài đọc:

Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi
trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân cư sinh
sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là hệ quả tất
yếu của phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. Nó đã mang lại rất
nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra
nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà
hoạch định thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững,
đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ
tầng đô thị có thể không đủ để đáp ứng. Sẽ thiếu nhà ở, năng
lượng và nước  Điều này sẽ tạo ra các đô thị quá đông đúc mà
không có cơ sở vật chất thích hợp. Hiện nay, quá trình đô thị hóa
nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị
hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Nhà ở
của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém.

Con cái của họ chỉ có được giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu
tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì
khác. Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ
mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của
họ.

Đáp án:

Question 38. D

Theo đoạn văn, điều nào dưới đây là đúng?

A, Trẻ em từ năm đến chín tuổi đối mặt với tỷ lệ tai nạn cao nhất.

B, Tất cả mọi người đối mặt với tỷ lệ tai nạn như nhau.

C, Cứ 1 trong số 22 người trong độ tuổi 85 sẽ chết vì tai nạn.


D, Nguy cơ gặp tai nạn cao hơn trong một số nhóm người nhất
định.

Bài viết so sánh rủi ro tai nạn ở những nhóm người khác nhau, ví
dụ như thông tin dưới đây:

Thông tin: People eighty-five years of age and older are twenty-
two times likely to die accidentally than are children five to nine
years olD,  The risk for native Americans is four times that for
Asian-Americans and twice that for white Americans or African-
Americans.

Tạm dịch: Người từ 85 tuổi trở lên có khả năng chết do tai nạn
cao hơn 21 lần so với trẻ em 5-9 tuổi. Nguy cơ cho người Mỹ bản
địa gấp 4 lần người Mỹ gốc Á và 2 lần người Mỹ da trắng hoặc
gốc Phi.

Question 39. B

inferior (adj): kém hơn, thấp hơn

low-quality: chất lượng kém

modern (adj): hiện đại

well-equipped: trang bị tốt

unsafe (adj): không an toàn

Thông tin: Those living in poverty receive inferior medical care,


are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical
systems, drive older cars with fewer safety features, and are less
likely to use safety belts.

Tạm dịch: Những người sống nghèo khổ nhận được dịch vụ y tế
kém, thường ở trong những ngôi nhà có lỗi trong hệ thống sưởi
hoặc điện, lái xe cũ hơn với ít tính năng an toàn hơn, và ít dùng
dây an toàn hơn.

Question 40. A

Theo đoạn văn, nhóm người nào sau đây ở Mỹ có nguy cơ gặp
tai nạn cao nhất?

A, Người Mỹ bản địa

B, Người Mỹ gốc Á

C, Người Mỹ da trắng

D, Người Mỹ gốc Phi

Thông tin: The risk for native Americans is four times that for
Asian-Americans and twice that for white Americans or African-
Americans.

Tạm dịch: Nguy cơ cho người Mỹ bản địa gấp 4 lần người Mỹ
gốc Á và 2 lần người Mỹ da trắng hoặc gốc Phi.

Question 41. C

Từ “that” trong đoạn văn đề cập tới điều gì?

A, nam giới

B, người Mỹ bản địa

C,  nguy cơ

D,  người Mỹ gốc Phi

Thông tin: The risk for native Americans is four times that for
Asian-Americans and twice that for white Americans or African-
Americans.
Tạm dịch: Nguy cơ cho người Mỹ bản địa gấp 4 lần người Mỹ
gốc Á và 2 lần người Mỹ da trắng hoặc gốc Phi.

Chọn C

Question 42. A

Điều nào KHÔNG được đề cập như một lý do cho tỷ lệ tại nạn
cao hơn trong nhóm người nghèo?

A, Ít kiến thức về an toàn.

B, Thiếu dịch vụ y tế.

C,  Nhà ở và điều kiện làm việc kém.

D,  Sử dụng ô tô kết hợp ít tính năng an toàn hơn.

Thông tin: Those living in poverty receive inferior medical care,


are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical
systems, drive older cars with fewer safety features, and are less
likely to use safety belts.

Tạm dịch: Những người sống nghèo khổ nhận được dịch vụ y tế
kém (câu B), thường ở trong những ngôi nhà có lỗi trong hệ
thống sưởi hoặc điện (câu C), lái xe cũ hơn với ít tính năng an
toàn hơn (câu D), và ít dùng dây an toàn hơn.

Đáp án:

Question 1: Scientists have observed that warmer temperatures in the


spring cause flower to .

Thông tin ở 2 câu đầu tiên:

Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the
effect of global warming, Scientists have already observerd shifts in the
lifecycles of many plants and animals, such as flowers blooming earlier
and birds hatching earlier in the spring.

Các nhà khoa học thấy rằng nhiệt độ ấm hơn vào mùa xuân khiến cho
các loài hoa:

=> B. bloom earlier (nở sớm hơn)

Question 2:

According  to  paragraph  2,  when  their  habitats  grow  warmer, 


animals  tend  to move

Thông tin ở câu đầu đoạn 2:

With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and
up mountainsides toward higher elevations.

Khi môi trường sống của chúng trở nên ấm hơn, động vật có xu hướng
di chuyển tới:

=> D. toward the poles and up mountainsides toward higher elevations,


(về phía các cực và lên các triền núi tới những nơi cao hơn.)

Question 3:

Thông tin ở dòng 5-6 của đoạn 2:

Species living in unique ecosystems, such as those found in polar and


mountaintop regions, are especially at risk because migration to new
habitats is not possible.

=> A. species

Question 4:

For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already
threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther to go.
“dwindling sea ice” có thể đoán trong tình huống này là sự giảm dần
băng trên biển Bắc Cực do ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu.

=> C. the melting ice in the Arctic.

Question 5:

It is mentioned in the passage that if the global temperature rose by 2 or


3 Celsius degrees.

Thông tin ở dòng 2-3 đoạn 3:

Some scientists have estimated that 20 to 50 percent of species could be


committed to extinction with 2 to 3 Celsius degrees of further warming.

Nếu nhiệt độ toàn cầu tăng thêm 2 hoặc 3 độ C:

=> D. 20 to 50 percent of species could become extinct. (20 đến 50%


các loài có thể tuyệt chủng)

Question 6:

According to the passage, if some species are not able to adjust quickly
to warmer temperatures.

Thông tin ở câu cuối đoạn 3:

Some species and even entire ecosystems, such as certain types of forest,
many not be able to adjust quickly enough and may disappear.

Nếu một vài loài khổng thể thích nghi nhanh với nhiệt độ nóng lên.

=> A. they may be endangered (chứng có thế gặp nguy hiểm)

Question 7:

“fragile”: easily broken or damaged (theo từ điển Oxford learner's


dictionaries)
A. very large: rất lớn, rộng lớn

B. easily broken: mỏng manh, yếu ớt, dễ bị phá hủy

C. rather strong: khỏe

D. pretty hard: khá khó

=> B

Questions 8:

The bleaching of coral reefs as mentioned in paragraph 4 indicates.

Thông tin ở câu 2 đoạn 4:

Warmer ocean temperatures can cause coral to “bleach”, a state which if


prolonged will lead to the death of the coral.

=> D. the slow death of coral reefs, (cái chết từ từ của những rặng san
hô)

Question 9:

The level of acidity in the ocean is increased by

Thông tin ở dòng 5-6 đoạn 4:

Also, increasing carbon dioxide in the atmosphere enters the ocean and
increases the acidity of ocean waters

=> A. the rising amount of carbon dioxide entering the ocean. (Sự tăng
lượng khí C02 trong không khí ảnh hưởng đến đại dương và tăng nồng
độ axit trong nước.)

Question 10:

A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với phong cách sống của con người.
B. Những tác động của sự nóng lên toàn cầu đối với động thực vật

C. Sự nóng lên toàn cầu và những giải pháp.

D. Sự nóng lên toàn cầu và sự di cư của các loài.

Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the
effect of global warming.

With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and
up mountainsides toward higher elevations.

Projecting species extinction due to global warming is extremely


difficult.

Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be
affected by global warming.

Bài viết chủ yếu đề cập đến các ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu đối
với động vật và thực vật.

=> B đúng

Vocabulary

 to escape from smt (v): thoát khỏi đâu

 lifecycle (n): vòng đời

 to bloorn (v): nở hoa

 to hatch (v): sinh, đẻ

 elevation (n): độ cao so với mực nước biển

 habitat (n): môi trường sống

 ecosystem (n): hệ sinh thái


 dwindle (v): thoái hóa, suy đi/ nhỏ lại, thu lại, teo đi

 magnitude (n): lượng, tầm lớn, độ lớn

 fragile (adj): mỏng manh, dễ bị tổn thương, dễ bị phá hủy

 coral reefs (n): rặng san hô

 to bleach (v): làm chuội đi, biến mất đi

 acidity (n): tính a xít

 acidification (n): sự a xít hóa

You might also like