Ch8 - Chong Set

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 70

BàiCHƯƠNG 8 

BẢO VỆ QUÁ 
ĐIỆN ÁP 
1
ĐẶT VÂN ĐỀ 
Khái niệm hiện tượng sét đánh:
Trong khí quyển, giữa các đám mây khi tích điện trái
dấu sẽ sinh ra sự phóng điện. Trước khi có sự phóng điện
của sét, đã có sự phân chia và tích luỹ điện tích rất cao
trong các đám mây giông, do tác động của các luồng khí
nóng bốc lên và hơi nước ngưng tụ trong các đám mây.
Điện áp giữa các đám mây giông và đất có thể đạt tới trị số
hàng chục, thậm chí hàng trăm triệu volt.
Giữa các đám mây và đất hình thành các tụ điện khổng
lồ. Cường độ điện trường của tụ điện giữa mây và đất
không ngừng tăng lên và nếu cường độ điện trường đạt tới
giá trị tới hạn (24-30 KV/cm) thì bắt đầu có sự phóng điện
hay gọi là sét.
ĐẶT VÂN ĐỀ 

1 1 1 1
2 3
2
3

is is is is

t t t t

a) b) c) d)
H×nh : Qu¸ tr×nh h×nh thμnh cña sÐt
a) H×nh thμnh m©y gi«ng víi nh÷ng vïng mang ®iÖn tÝch tr¸i dÊu.
b) Dßng tiªn ®¹o ph¸t triÓn (0,0050,01)s.
c) Phãng ®iÖn chñ yÕu (50100)s.
d) LoÐ s¸ng cuèi sÐt (0,030,05)s.
ĐẶT VÂN ĐỀ 
Xung thø nhÊt Xung thø hai Xung thø ba

a) Tiªn ®¹o
Tiªn ®¹o
mòi tªn
tõng bËc

Dßng phãng ®iÖn chñ


yÕu
b)
50  100 s

Dßng tiªn ®¹o LoÐ s¸ng cuèi


0,005  0,01s sÐt
0,03  0,05 s
H×nh : Sù phãng ®iÖn cña sÐt.
a. H×nh ¶nh vÒ sù loÐ s¸ng cña phãng ®iÖn sÐt nhËn ®îc trong buång ¶nh.
b.Sù biÕn thiªn theo thêi gian cña dßng ®iÖn sÐt.
ĐẶT VÂN ĐỀ 
ĐẶT VÂN ĐỀ 
Hậu quả của sét đánh trực tiếp:
Khi lựa chọn phương pháp bảo vệ chống sét đánh
trực tiếp vào các công trình, cần phải lựa chọn phương pháp
bảo vệ thích hợp với đặc tính cấu trúc, mục đích sử dụng,
yêu cầu của công nghệ ở của công trình đó.
Sét đánh trực tiếp vào đường dây tải điện gây ra
nhiều tác hại nghiêm trọng như: làm gián đoạn việc cung
cấp điện của hệ thống, làm ngắn mạch, chạm đất các pha ở
các thiết bị diện do hiện tượng quá điện áp dẫn đến hư hỏng
cách điện của các thiết bị.
ĐẶT VÂN ĐỀ 
Khi sét đánh vào các công trình điện, toà nhà cao tầng;
dòng điện sét sinh ra sẽ gây các tác dụng nhiệt, cơ, điện từ
gây hư hại tài sản : vật dụng, thiết bị và nguy hiểm cho tính
mạng con người. Do đó, bảo vệ chống sét là việc cần thiết
cho các công trình.
Việc bảo vệ chống sét đánh trực tiếp thường thực hiện
bằng phương pháp dùng cột thu sét hoặc dây thu sét. Bao
gồm : bộ phận thu sét, bộ phận nối đất và bộ phận dẫn dòng
điện sét tản xuống đất (nối liền từ bộ phận thu sét và bộ
phận nối đất).
ĐẶT VÂN ĐỀ 
Hiện nay có các loại kiểu thu sét như sau :
 Cột thu sét đặt độc lập.
 Dây thu sét (dây căng dạng ăng-ten).
 Lưới thu sét (còn gọi là lưới hay lồng FARADAY).
 Bộ phận thu sét hỗn hợp, gồm : cột thu sét và dây thu sét
kết hợp với nhau.
HẬU QUẢ CỦA SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Nguyên tắc bảo vệ : Theo bộ TCVN 9385:2012 phần
chống sét cho công trình xây dựng thì hiện nay chia ra các
nguyên tắc bảo vệ như sau:
Bảo vệ chống sét theo nguyên tắc trọng điểm :
Áp dụng đối với các công trình có độ cao dưới 15(m) và
các công trình không quan trọng. Theo phương thức bảo vệ
trọng điểm, chỉ những bộ phận thường bị sét đánh mới phải
bảo vệ. Đối với công trình mái bằng, trọng điểm bảo vệ là bốn
góc, xung quanh tường chắn mái và các kết cấu nhô cao khỏi
mặt đất.
Đối với các công trình mái dốc, trọng điểm là các đỉnh
tại các góc, bờ nóc bờ chảy, các gốc diềm mái và các kết cấu
nhô cao lên khỏi mặt mái .
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Bảo vệ chống sét theo nguyên tắc toàn bộ :
Áp dụng đối với các công trình có độ cao trên 20 (m) và
các công trình quan trọng, dễ cháy nổ. Theo nguyên tắc này
thì toàn bộ công trình phải nằm trong phạm vi bảo vệ của các
cột thu sét.
Ơ đây, đối với toà nhà này có độ cao 40 (m) ta sẽ thực hiện
biện pháp bảo vệ toàn bộ và sẽ có 2 phương án để thực hiện,
đó là bảo vệ chống sét dùng kim thu sét cổ điển và bảo vệ
chống sét dùng đầu thu sét đặc biệt.
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Dùng kim thu sét Franklin :
Nguyên tắc tính toán vùng bảo vệ của kim thu sét :
0,2 h

h
2h/3
hx

0,75 h 0,75 h 0,75 h 0,75 h

Rx

.
Hình : Bán kính bảo vệ của kim thu sét Franklin
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
ë ®é cao 2  hx 
hx  h  R x  0,75h 1   P
3  h 
2  hx 
ë ®é cao hx  h  R x  1,5h 1  P
3  0,8h 
Víi h  30m th× P = 1.
30
h > 30m th× P = h

NÕu hx R x  1,9h x
 2 , 67 th× h
Rx 1,5
hx
 2,67
R x  0,75h x
NÕu th× h
Rx 0,75
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Khi có hai kim đặt gần nhau thì sẽ có hiện tượng tương hổ
giữa hai kim, sẽ tạo nên một cột thu sét giả tưởng h0 tạo ra
phạm vi bảo vệ trong thực tế.

R h
0,2 h
h h0 h
h
2h/3
hx h0
0,75ho 1,5ho
a
0,75h 0,75h 0,75h 0,75h

Rx
2bx
Rx

H×nh : Ph¹m vi b¶o vÖ cña hai cét chèng sÐt cao b»ng nhau
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
B¸n kÝnh cña cung trßn x¸c ®Þnh b»ng c«ng thøc:
R = H – h0 = 4h - h0.

H0 = 4h - 9h  0,25a
2 2

h  0 , 571 h 0  0 ,183 h 2
0  0 , 0357 a 2

2  hx 
ë ®é cao hx  h Rox  0,75h 1  P
3  ho
2  hx 
ë ®é cao hx  h Rox 1,5h 1 P
3  0,8ho
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Ph¹m vi b¶o vÖ cña nhiÒu cét thu sÐt kÕt hîp.

rx2
2

bx12
a12
bx23
1 D
rx1 a23
a31
bx31
3

rx3

H×nh : Ph¹m vi b¶o vÖ cña 3 cét chèng sÐt


BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 

rx
bx1 2
2
1 a12
2
bx2
rx1 D a23
3

bx4 a41 3 rx3


1 a34
bx3
4 4

rx4

H×nh : Ph¹m vi b¶o vÖ cña 4 cét chèng sÐt


BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 

Ph¹m vi ë phÝa trong tam gi¸c hoÆc ®a gi¸c hoμn toμn


®ưîc b¶o vÖ víi ®iÒu kiÖn:
D  8 (h - hx ) víi h  30m.
D  (h - hx )P víi h > 30m.
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Mét sè ®iÓm cÇn chó ý khi b¶o vÖ chèng sÐt ®¸nh trùc tiÕp.

Cét thu sÐt


H

TB§
Skk


H×nh : Kho¶ng c¸ch gi÷a cét thu sÐt vμ vËt ®ưîc b¶o vÖ

Skk  0,3.Rxk + 0,1. S®  0,5.Rxk


BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 

Tuy nhiên theo TCVN 9385:2012 thì bán kính bảo vệ khi
phối hợp nhiều kim thu sét sẽ do cấu trúc hình học thực tế
của công trình quyết định, phương pháp tính toán có thể áp
dụng phương pháp cầu lăn hoặc thể tích hấp thụ (trích
TCVN 9385:2012-trang 86). Vì vậy việc tính toán phải linh
hoạt sao cho phù hợp với tiêu chuẩn tính toán hiện hành.
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Dùng đầu thu sét phóng điện sớm ESE (Early Stream
Emision):
Nguyên tắc tính toán vùng bảo vệ của đầu thu ESE :
Cách lắp đặt :
Đầu Ese có thể được lắp đặt trên cột độc lập hoặc trên kết cấu
công trình cần bảo vệ, sao cho đỉnh kim cao hơn các độ cao cần
bảo vệ.
Nguyên lý hoạt động :
ESE hoạt động dựa trên nguyên lý làm thay đổi trường điện
từ chung quanh cấu trúc cần được bảo vệ thông qua việc sử dụng
vật liệu áp điện. Cấu trúc đặc biệt của ESE tạo sự gia tăng cường
độ điện trường tại chỗ, tạo thời điểm kích hoạt sớm, tăng khả
năng phát xạ ion, nhờ đó tạo được những điều kiện lý tưởng cho
việc phát triển phóng điện sét.
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Phạm vi bảo vệ :
Ở đây ta tính phạm vi bảo vệ của thiết bị ESE nên chiều
cao h tối thiểu để tính là 2m và lớn nhất là 60m theo đúng
tiêu chuẩn NFC 17102.
 Nên áp dụng cấp bảo vệ level I (D = 20m).
 ∆T ≤ 60µs.
Phạm vi bảo vệ được bao trùm bởi một vòng cung có trục
là ESE và bán kính bảo vệ được xác định dựa trên độ cao h
đang được xem xét.
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Độ cao h là khoảng cách của đỉnh ESE so với mặt phẳng
ngang đi qua đỉnh phần tử được bảo vệ.
Bán kính R là bán kính bảo vệ của ESE ở độ cao đang
được xem xét.
Bán kính bảo vệ (Rp)
Bán kính bảo vệ của ESE có liên quan đến chiều cao của
nó so với các khu vực được bảo vệ, thời gian phát tia tiên
đạo ∆T và cấp độ bảo vệ được lựa chọn (xem phụ lục NFC
17102). Mối quan hệ được thể hiện bằng công thức sau:
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
với h ≥5m. (CT 1)
Nếu 2m ≤ h < 5m, tra bảng 2.2.3.3a (cho Level I), b (Cho
Level II), c (cho Level III) tại của tiêu chuẩn NFC 17102.
Trong đó:
D(m): là khoảng cách giữa tia tiên đạo của sét và đầu tia
tiên đạo của kim thu sét hay bán kính hình cầu lăn.
ΔL: là độ dài (quãng đường) của tia tiên đạo.
ꞏ ∆L(m) = v(m/µs)×∆T(µs) (CT 2)
ꞏ v = vup = vdown = 1 m/µs (vận tốc trung bình đo được
của tia tiên đạo)
ꞏ ∆T: xem tại phụ lục - NFC 17102.
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 

Phân loại của một hệ thống bảo vệ chống sét thể hiện sự hiệu quả của nó, và
có 4 cấp độ:

Bán kính hình tròn


Khả năng bảo vệ lăn (R - khoảng Giá trị dòng sét thấp
Cấp bảo vệ (D)
(Ei) cách giữa tia sét và nhất I (kA)
kim ESE)

IV 84% 60 15.7
III 91% 45 10.1
II 97% 30 5.4
I 99% 20 2.9
VÍ DỤ  BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH 

Ví dụ : Tính phạm vi bảo vệ kim thu sét chủ động cho công trình
Mobifone – Đà Nẵng
Các chỉ số có sẵn như sau:
ꞏ Công trình có độ cao dưới 60m
ꞏ Công trình áp dụng bán kính bảo vệ cấp I với D = 20m
ꞏ Kim thu sét INGESCO PDC 6.4 có ∆T(µs) = 60 µs nên ta có
∆L(m) = v(m/µs)×∆T(µs) = 1x60 = 60 (met).
Tại công trình Mobifone – Đà Nẵng có ba độ cao cần tính toán, bao
gồm:
ꞏ H1= 2m là độ cao từ mũi kim thu sét so với đỉnh tháp thang máy.
ꞏ H2 = 4m là độ cao từ mũi kim thu sét so với đỉnh mái (chân đế
kim thu sét).
ꞏ H3 = 38,8m là độ cao từ mũi kim so với mặt đất.
VÍ DỤ  BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH 
VÍ DỤ  BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH 
H D rL Rp
Dựa theo bảng tra 2 20 60 32
(tiêu chuẩn NFC 17102) 4 20 60 52
5 20 60 78.58117
, chúng ta tính được bán 6 20 60 78.76547
kính bảo vệ Rp ứng với 7 20 60 78.93668
8 20 60 79.09488
mỗi độ cao H như sau : 9 20 60 79.24014
10 20 60 79.37254
11 20 60 79.49214
12 20 60 79.59899
13 20 60 79.69316
14 20 60 79.77468
15 20 60 79.8436
16 20 60 79.89994
17 20 60 79.94373
18 20 60 79.975
19 20 60 79.99375
20 20 60 80
VÍ DỤ  BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH 
H D rL Rp
Dựa theo bảng tra 20 20 60 80
(tiêu chuẩn NFC 17102) 21
22
20
20
60 79.99375
60 79.975
, chúng ta tính được bán 23 20 60 79.94373
24 20 60 79.89994
kính bảo vệ Rp ứng với 25 20 60 79.8436
mỗi độ cao H như sau : 26
27
20
20
60 79.77468
60 79.69316
28 20 60 79.59899
29 20 60 79.49214
30 20 60 79.37254
31 20 60 79.24014
32 20 60 79.09488
33 20 60 78.93668
34 20 60 78.76547
35 20 60 78.58117
36 20 60 78.38367
37 20 60 78.17289
38 20 60 77.9487
39 20 60 77.711
40 20 60 77.45967
VÍ DỤ  BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH 

Dựa theo bảng tra H D rL Rp


(tiêu chuẩn NFC 17102) 20 20 60 80
, chúng ta tính được bán
kính bảo vệ Rp ứng với 40 20 60 77.45967

mỗi độ cao H như sau :


41 20 60 77.19456

42 20 60 76.91554

43 20 60 76.62245

44 20 60 76.31514

45 20 60 75.99342
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Dùng lồng FARADAY:
Lồng Faraday được đan theo lưới và được bố trí theo
các kích thước cơ bản như hình sau:
Theo tiêu chuẩn: NFC 17-102
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Lồng Faraday thực chất là một lưới kim loại được nối đất
bao quanh công trình với mục đích tạo ra một màng che
tĩnh điện cho công trình (Hình trên).
Khi dùng cách bảo vệ này, các dây dẫn được đan chéo với
nhau với khoảng cách nhất định trên phần mái tòa nhà
(thường khoảng cách này không vượt quá 6m) và dọc theo
tường (cứ mỗi khoảng cách từ 20÷30m phải có một dây dẫn
sét xuống). Ô đan càng nhỏ thì lồng Faraday càng có tác
dụng chống sự xâm nhập của các sóng radio cao tầng hay
tín hiệu nhiễu tĩnh điện.
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
Khi khoảng cách giữa các dây dẫn tăng lên thì hiệu quả
bảo vệ của lồng Faraday bị giảm sút. Trong trường hợp này,
ta có thể bố trí thêm kim thu sét Franklin với chiều cao thấp
từ 0,6÷1,5m để bảo vệ các vùng trọng yếu như: góc cạnh
công trình, dọc theo các gờ mái.
Tuy nhiên phương pháp này lại giảm bớt chi phí xây dựng
hơn so với phương pháp dùng lồng Faraday nguyên bản, do
giảm đi chi phí vật tư dây dẫn sét xuống và dây đan lưới
Faraday.
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP 
CHỌN PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH 

So sánh các phương án chống sét đánh trực tiếp hiện nay :
Từ các tính năng của các kỹ thuật chống sét đã trình bày tại
mục trên, ta có bảng tổng kết so sánh tính năng kỹ thuật của
các phương pháp chống sét trực tiếp được trình bày tại bảng
sau, tùy vào từng công trình mà ta chọn phương pháp hợp

CHỌN PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH 
TT Hệ thống kim FRANKLIN Hệ thống kim ESE Hệ thống lồng FARADAY
Kim thu sét kiểu tích cực,
Hệ thống kim/lồng thu sét kiểu
1 Kim thu sét kiểu thụ động. có khả năng phóng tia tiên
thụ động.
đạo đi lên thu bắt sét.
Thường phải dùng nhiều kim cho Thường chỉ dùng một kim Tùy theo kích thước lưới
2
công trình cho công trình Faraday
Vùng bảo vệ có thể bao
Chỉ bảo vệ công trình và không bảo Chỉ bảo vệ công trình và không
3 trùm cả các vùng lân cận
vệ vùng lân cận công trình bảo vệ vùng lân cận công trình
công trình
Làm xấu công trình do kết cấu
Làm xấu công trình do dùng nhiều Đảm bảo thẩm mỹ công của kim/lồng Faraday; không
4
kim trình do chỉ dùng một kim khai thác được mặt bằng tầng
mái
Công nghệ cổ điển từ năm 1752. Đã
Sử dụng công nghệ phóng
ghi nhận nhiều trường hợp sét vẫn
5 điện sớm tiên tiến nhất hiện -
đánh vào công trình dù đã có kim
nay
thu sét
Giá thành cao khi bảo vệ cho tòa
6 Tương đối cao Tương đối cao
nhà kiến trúc phức tạp

7 Điện trở nối đất Rđ≤10Ω Điện trở nối đất Rđ≤10Ω Điện trở nối đất Rđ≤10Ω
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

KHÁI NIỆM CHUNG:


Tác dụng của nối đất là tản nhanh dòng điện và giữ
mức điện thế thấp trên các vật được nối đất khi có phóng
điện sét hay khi cách điện của vật bị hư hỏng.
Trong hệ thống nối đất có ba loại :
- Nối đất làm việc;
- Nối đất an toàn (nối đất bảo vệ);
- Nối đất chống sét.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 
Nối đất làm việc: Nhiệm vụ của loại nối đất này là đảm
bảo sự làm việc bình thường của thiết bị hoặc của một số bộ
phận của thiết bị theo chế độ làm việc đã qui định sẵn.
Nối đất an toàn (bảo vệ): Có nhiệm vụ đảm bảo an toàn
cho người khi cách điện bị hư hỏng. Thực hiện nối đất an
toàn bằng cách đem nối đất mọi bộ phận kim loại bình
thường không mang điện (vỏ máy, thùng máy biến áp, máy
cắt điện, các giá đỡ kim loại, chân sứ, ... ). Khi cách điện bị
hư hỏng, trên các bộ phận này sẽ xuất hiện điện thế nhưng
do đã được nối đất nên giữ được mức điện thế thấp, do đó
đảm bảo an toàn cho người khi tiếp xúc với chúng.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Nối đất chống sét: Nhằm tản dòng điện sét trong đất (khi
có sét đánh vào cột thu sét hoặc trên đường dây) để giữ cho
điện thế tại mọi điểm trên thân cột không quá lớn do đó hạn
chế được các phóng điện ngược tới công trình cần được bảo
vệ .

.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Ngoài ra, ở các nhà máy điện và trạm biến áp về nguyên tắc là phải
tách rời hệ thống nối đất làm việc và an toàn để đề phòng khi dòng
điện ngắn mạch lớn (hay dòng điện sét) đi vào hệ thống nối đất làm
việc sẽ không gây điện thế cao trên hệ thống nối đất an toàn. Nhưng
trong thực tế điều đó khó thực hiện vì nhiều lý do, cho nên thường chỉ
dùng một hệ thống nối đất để làm hai nhiệm vụ.
Do đó hệ thống nối đất chung ấy phải thoả mãn các yêu cầu của thiết
bị nối đất, do đó cần có điện trở nối đất bé nhất. Điện trở nối đất của
hệ thống này yêu cầu không được quá 0,5 Ω
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Để đảm bảo về yêu cầu nối đất cũng như để giảm khối
lượng kim loại trong việc xây dựng hệ thống nối đất, nên
tận dụng các loại nối đất tự nhiên như:
 Ống nước chôn dưới đất hay các ống kim loại khác
(không chứa các chất dễ nỗ, dễ cháy).
 Hệ thống dây chống sét, hệ thống nối đất cột.
 Kết cấu kim loại của các công trình, móng công trình, ...
(như ở các nhà máy thuỷ điện).
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Khi dùng nối đất tự nhiên phải tuân theo những qui định
của qui phạm. Nếu điện trở nối đất tự nhiên đã thoả mãn
các yêu cầu của thiết bị có dòng điện ngắn mạch, chạm đất
bé thì không cần làm thêm nối đất nhân tạo nữa. Nhưng đối
với các thiết bị có dòng điện ngắn mạch 1 pha thì cần phải
nối đất nhân tạo và yêu cầu trị số điện trở nối đất nhân tạo
vẫn phải nhỏ hơn 1Ω
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Điện trở suất của đất – hệ số mùa


Đất là môi trường phức tạp, không đồng nhất về thành phần và
cấu tạo do đó điện trở suất của đất phụ thuộc nhiều yếu tố:
- Lượng ẩm trong đất
- Năng lực giữ ấm của đất
- Tạp chất trong đất
- Vì vậy khi tính toán người ta lấy:
- tt = đo. K mùa
•Kmùa phụ thuộc vào độ chôn sâu của điện cực
•Kmùa phụ thuộc vào loại nối đất, nối đất an toàn hay nối đất
chống sét. Đối với nối đất chống sét ta lấy Kmùa nhỏ hơn so
với nối đất an toàn
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Tính toán nối đất an toàn


1. Xác định điện trở nối đất của điện cực đơn
* điện trở nối đất Rnđ của bán cầu có bán kính r0
Id

ro
dr r

Khi có dòng điện chạm đất Iđ đi vào bán cầu thì mật độ
dòng điện cách tâm bán cầu một khoảng cách r bất kì được
xác định: I
J  d
2 r 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Theo định luật ohm dạng vi phân, cường độ điện trường


trong đất được xác định:
du
E   J .
dr
J: mật độ dòng điện chạy trong đất
: điện trở suất của đất

Từ đó xác định được:

du I d . I d .
E    du  dr
dr 2 r 2
2 r 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Điện áp trên bề mặt bán cầu:



I d .  I d . I d .


U  dr  
2 r 2 r 2  r0
2 ro
ro

Điện trở nối đất của bán cầu có bán kính r0 là:

U 
R bc  
Id 2  ro
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

* điện trở nối đất Rnđ của cọc chôn sâu trong đất
m  ( 0 , 5  0 ,8 ) m
l m
t  m 
2 t
 tt  2l 1 4t  l 
Rc   ln  ln D l
2 l  d 2 4 t  l 

D: đường kính của điện cực (m)

l: chiêu dài của điện cực (m)


THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

* điện trở nối đất Rnđ của thanh chôn nằm ngang

 tt kL 2
Rt  ln t
2 L t .d d

L
k: hệ số phụ thuộc vào hình dáng nối đất
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

*điện trở nối đất Rnđ của thanh chôn nằm ngang

Bảng tra hệ số hình dáng của thanh nối đất


THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

2. Xác định điện trở nối đất của hệ thống nối đất
*điện cực gồm 2 bán cầu bán kính r0
Id
Id/2 Id/2
ro ro
a

Điện áp đặt lên mỗi điện cực chính bằng điện áp của hệ
thống nối đất
Id Id
. .
u1  2  2  U
2  ro 2 a
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Điện trở nối đất của hệ thống:


U  
R 2 bc  R ht   
Iđ 2 . 2  ro 2 . 2 a
So với trường hợp lý tưởng, điện trở nối đất của hệ thống
2 bán cầu khi xét đến tính ảnh hưởng lẫn nhau giữa các
điện cực, tăng lên một lương là


2 . 2 a
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Hệ số sử dụng:

R lytuong 2 . 2 ro 1 / ro
   
R anhhuong   1 / ro  1 / a

2 . 2 ro 2 . 2 a
 1
a ƞ
a ƞ Hạn chế đóng các cọc sát nhau
r0 ƞ (thường a≥ 3m)
r0 ƞ
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

*Hệ thống nối đất gồm n cọc liên kết với nhau bằng thanh nằm
ngang

R c .R t
R ht 
R c t  R t c .n

Hệ số sử dụng thanh và cọc ƞt, ƞc được tra trong bảng phụ lục
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Tính toán nối đất chống sét


1. Đặc điểm
Dòng điện I lớn  Mật độ dòng điện lớn  Cường độ
điện trường E lớn
Nếu E> E thì vùng đất xung quanh điện cực sẽ phóng
điện lúc này tương đương với kích thước của điện cực
tăng  giảm điện trở nối đất
Do a lớn  nên không thể bỏ qua điện cảm của bản
thân điện cực. Bởi vì nó sẽ tạo nên 1 điện áp giáng L.a
trên bản thân điện cực.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Thông thường với L > 40m thì mới xét đến ảnh hưởng
của điện cảm; điện áp đặt lê hệ thông nối đất:

di s
U  R xk .I s  L
dt
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

2. Phân loại
- Nối đất tập trung: chiều dài điện cực nối đất l < 40m
Bỏ qua ảnh hưởng của điện cảm L, chỉ xem xét
quá trình phóng điện trong đất
Sơ đồ hệ thống nối đất được đặc trưng bởi điện trở R
- Nối đất phân bố dài: l > 40m
Xét đồng thời 2 ảnh hưởng:
Hiện tượng phóng điện trong đất và ảnh hưởng của
điện cảm
Tuy nhiên do bài toán này khá phức tạp nên đối với
trường hợp này ta chỉ xet L, bỏ qua hiện tượng phóng
điện trong đất
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 
Is
3. Xác đinh Rxk của nối đất tập trung
 xk   (1  kE r ) ro

Is r r
E o  J r  .  xk  .  xk E cpd  E o
dr
2  r2

I s  xk I s  (1  kE o )
r  
2 E o 2 E o

Xét tại mặt cầu có bán kính r bất kỳ:


Is
E r  J r .  xk  .  (1  kE r )
2 r 2

Is du Is
Er   du  dr
2  r  I xk  k
2
dr 2 r  I s  k
2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Điện áp đặt lên hệ thống nối đất


    2 

u  Is  arctg  r 
2I s k  2  I s k 

  1  kE o 
u  Is   arctg 
2 I s k 2 kE o 
 

u    1  kEo 
Rxk 
I xk
 
2I xk k  2
 arctg
kEo

 R xk  f ( I xk ,  )

Nhận xét: Rxk gần như không phụ thuộc vào kích thước
hình học ban đầu của hệ thống nối đất mà chỉ phụ thuộc
vào biên độ dòng điện sét, điện trở suất tính toán của đât
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Thực tế người ta tính Rxk bằng công thức:


R xk   xk R
 xk Hệ số xung kích
0   xk  1

Hệ số xung kích được tra trong bảng phụ lục của SGK
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Trường hợp n cọc liên kết với nhau bằng thanh ngang
R c xk . R t xk 1
R xkht  c .
R xk  nR xk  xk
t

Trong đó: R xk  xkRt


t t

Rc xk c xkRc
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

3. Nối đất TBA


Nối đất an toàn Một hệ thống nối đất thực
Nối đất chống sét hiện 2 nhiệm vụ
Qui định giá trị điện trở nối đất an toàn đối với TBA

- U ≥ 110KV: Rat  0,5


- U ≤ 35KV: Rat  4
Đối với nối đất chống sét
I s .Z (0, ds )  u50% MBA
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH 

Áp dụng TCVN9385:2012

You might also like