Professional Documents
Culture Documents
ĐẠI CƯƠNG VỀ VITAMIN
ĐẠI CƯƠNG VỀ VITAMIN
Vitamin và tiền vitamin được tổng hợp chủ yếu trong cơ thể TV, rất ít được thực
hiện trong cơ thể ĐV.
Là hchc , rất cần cho sự sống, cơ thể k thể tự tổng hợp được ( trừ D,K)
Trên 30 loại vitamin,hàng trăm chất ở dạng tiền vitamin.
Vitamin chia 2 loại
Tan trong nước (9 loại) : hầu hết vitamin B (B1,2,5,6,12),C,H..
Hấp thu nhanh, vận chuyển dễ dàng trong máu, đào thải nhanh => Ít tích lũy ,
ít gây độc
Tan tròn lipit (4 loại): A,D,E,K
Hấp thu ở ruột với sự có mặt của muối mật, vận chuyển phải kết hợp vs
protein, dễ tích tụ, dễ gây độc, trước khi đào thải phải chuyển thanh dạng tan
trong nước.
VAI TRÒ
1. Tham gia cấu tạo hoặc là coenzim của nhiều enzim ( coenzim là cái cộng cộng tác
vs protein, để ez thể hiện tinh xúc tác tốt hơn,PƯ mới thật sự xảy ra
2. Chống OXH
3. Tiền chất của những chất giống hoocmon
4. Làm tăng sức đề kháng của cơ thể
CÓ 6 TÍNH CHẤT CHUNG ( GIÁO TRÌNH TR 2)
VAI TRÒ
Duy trì nồng độ Ca2+ và PO43- trong máu bằng cách
Tăng hấp thụ từ ruột, huy động từ xương, tăng tái hấp thụ ở thận
Calci hóa sụn đang tăng trưởng, thức ăn thiếu canxi , vit D chuyển 1 phần
canxi xương vào máu
Ax limonic + muối canxiphotphat = xương cứng
Biệt hóa biểu bì ,cơ sở để điều trị bệnh vẩy nến
ức chế tăng sinh và cảm ứng biệt hóa Tb ác tính ;VD ung thu vú , ung thư
melanin ác tính
Thiếu vitD
Nhẹ: giảm canxi huyết, tăng pH máu , yếu cơ , tăng nguy cơ nhiễm khuẩn
Nặng; còi xương, nhuyễn xương, loãng xương
ở bệnh nhân cường giáp do suy thận, rối loạn điều hòa pH máu=>biểu hiện chuột
rút do giảm canxi máu, hoại tử phần mềm do lắng đọng ở thận mạn
ức chế tăng sinh , biệt hóa TB ác tinh=> phối hợp điều trị ung thư
TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI VIT D
Thực vật : Ergosterol +UV= Ergocalciferol(E2)
Động vật : chiết từ dầu gan cá ,chiếu tia tử ngoại as vào 7-dehydrocholesterol ở
trong da =vit D3
VITAMIN E- tocopherol
Là dẫn xuất của benzopiran, có 7 loại
Chủ yếu trong các loại hạt , dầu thực vật => điều chế bằng pp tổng hợp
hoặc chiết suất, pp chiết rút có ưu thế hơn
VitE tăng khả năng sử dụng protein và vitA, tham gia vào sự trao dổi lipit
=> ảnh hưởng khả năg sinh sản của động vật
VAI TRÒ
Phá vỡ chuỗi pư oxh : loại bỏ các gốc tự do ở MTB và lipoprotein trong
huyết tương , trc khi chúng có thể thiết lập 1 chuỗi Oxh
Chất chống oxh trong điều trị 1 số bệnh liên quan đến gốc tự do
Bổ dung vitE : hỗ trợ đtr thiếu máu và giúp đời sống hồng cầu kéo dài
Tác dụng với hê sih dục => thiếu ảnh hưởng qtr sinh sản , tạo phôi, tinh
trùng , trứng
Thiếu vitE
TK và cơ ; yếu cơ, thất điều, rung giật nhãn cầu, mất cảm giác đau và xúc giác
Trẻ đẻ non ; thiếu máu tiêu hiếu , chảy máu tâm thất
VITAMIN K
Có 3 dạng; K1 nguồn gốc Tv,K2 cơ thể chúng ta tự tổng hợp đc ở đại tràng
nhờ vi khuẩn Bact.coli ,K3 đc điều chế tổng hợp trong phòng nghiên cứu
Bệnh lý thiếu vitK
Phẫu thuật cắt ống tiêu hóa( cắt đại tràng, u đại tràng)
Tiêu chảy (chảy tuồn tuột ra ngoai , k giữ lại hấp thu)
Tắc mật , phẫu thuật đường mật
Kháng sinh đường uống
VAI TRÒ
1. VitK tham gia vào thành phần coenzim của các ez xúc tác cho qtr chuyển tiền
prothrombin thanh thrombin giúp cho qtr đông máu
2. Giúp hấp thụ Ca dễ hơn, đồng thời lk ca với các khoang chất khác cho xương chắc
khỏe
3. Tham gia qtr photphoryl hóa -Oxh
VITAMIN B1( thiamin pyrophotphat)
Nhân thyamin gắn hai gốc photphat giàu NL , khi Nl đứt giải phóng nhiều Nl ,
giúp qtr dẫn truyền các thông tin về TK, tổng hợp Tb….
♦ Tan trong nước là tinh thể màu trắng ,nhạy cảm với nhiệt độ, bị phân hủy
khi nấu chín
♦ Vit B1 được hấp thụ tai ruột non và tá tràng
♦ Trong máu , B1 gắn vs pr huyết tương mà chủ yếu là albumin và hồng cầu
♦ Cơ quan dự trữ gồm cơ ,tim, gan,thận ,não trong đó cơ là chủ yếu
VAI TRÒ
o CoE của E chuyển hóa glucit thành Nl, E v/c nhóm ceton=> thiếu gây tê
phù (Beri-beri), thiếu B1 ax piruvic sẽ tích lũy gây đọc cho hệ TK, B1 tỉ lệ
thuận với nhu cầu NL)
o Ez tổng hợp acetylcholin dẫn tr các xung động TK ( thiếu B1 giảm cảm
giác dẫn tr=> k cảm giác đc ) => hội chứng wernicke-Korsakoff ở người
nghiện rượu : rối loạn tâm thần, tiểu đường , giảm dẫn tr TK .
o Nhân tố ngon miệng
o Sự cb về TK
o Thiếu B1 thì ax pỉuvic tích lũy trong cơ gây độc cho HTK ,B1 tỉ lệ thuận
với nhu cầu Nluong
VITAMIN B2(riboflavin): rát qtr trong vc phòng chống thiếu máu do thiếu sắt.
Tham gia cấu tạo CoE : FMN, FAD, của các ez oxh khử => tham gia hầu hết qtr
chuyển hóa các chất
Tác động đến qtr sinh sản của Tb biểu bì ruột
Cùng với vit PP và vitA tham gia vào qtr thu nhận AS và màu sác
Lquan đến khả năg chống nhiễm khuẩn, tăng tốc độ tái tạo máu, tác dụng đến sự
ptr bào thai
Hấp thụ chủ yếu ở tá tràng
THIẾU : thường xra vs người nghiện rượu và trẻ sơ sinh
- Khô nứt môi, bong bẩy ở lưỡi, viêm da tiết bã nhờn
- Chảy máu ruột , RL tiêu hóa, rối loạn cơ năng
- Tổn thương ở mắt
VITAMIN B3(PP)
VAI TRÒ
Là coenzim (NAD ,NADP của ez vận chuyển hidro và điện tử trong các
pư oxh khử sinh học
-Nhu cầu và bệnh lí
+ thiếu vit PP: viêm mạc da nhạy cảm vs AS : đỏ sần sùi, viêm niêm mạc
dạ dày, ruột, tiêu chảy
+ thể nặng mê sảng , mất trí nhớ
+ bệnh hệ thống: phức tạp, khó chuẩn đoan
VITAMIN B5
VAI TRÒ
Có trong chất coenzim A : là coenzim của các ez trong chuyển hóa
các chất
Cấu tạo ACP vận chuyển gốc acyl, tổng hợp cholesterol,hem
VITAMIN B6 ( pyridoxin, pyridoxal, piridoxamin): cả ba dạng đều dễ hấp thụ qua dạ
dày ruột
Pyridoxine là yếu tố chống đau dây TK đầu chi
Piridoxal ảnh hưởng đến da và màng nhầy, chống tăng sừng tiết bã nhờn
VAI TRÒ
LÀ coenzim của ez vận chuyển nhôm trong chuyển hóa aa
Vận chuyển nhôm sulfua từ Met đến Ser để tạo Cys
Chuyển hóa pr thanh chất béo và tạo ra các ax béo chưa no cần thiết đối với cơ
thể
Thiếu vit B6 cg như thiếu các vitB khác
VITAMIN B7(H): Là một dẫn xuất của nhân imidazol
Vai trò: cấu tạo coe vận chuyển trg các quá trình sau
Tổng hợp ax béo ( tạo malonyl từ acetyl coA)
Tổng hợp oxaloaxetate từ piruvat
Tổng hợp carbymayl photphat để : TH pymiridin,cirulin, purin..
VITAMIN B9 (folic)
VAI TRÒ
o Có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng và phân chia TB
o Kích thích tạo hồng cầu
VITAMIN C
Chuyển Fe3+ THÀNH Fe2+, loại bỏ các ngto KL đọc hại như Pb,Hg =>
tăng hấp thu ruột ở sắt
Ngăn cản sự tạo thành gốc tự do=> chống độc cho TB
Tăng TH collagen , ức chế hyaluronidase => tăng vững bền thành mạch ,
tái tạo a
Giảm nhạy cảm của TB với His( là chất có khả năng gây dị ứng và sẩy thai)
, chống dị ứng
Tổng hợp một số hoocmon, chống oxh,
Lq đến sự Trao đổi gluxit,khi hoại huyết trao đổi gluxit ở cơ tim bị rối
loạn , glycogen và glucoza tăng ,amhj , đồng thời tích lũy ax lactic => thêm
vit C nhanh chóng biến mất
VITAMIN B12
ĐV ,TV hầu như k có khả năng tổng hợp , nhg xạ khuẩn và 1 số vi khuẩn có khả
năng tổng hợp tốt
Được hấp thụ bởi đoạn cuối ruột non
Nằm chủ yếu ở gan
Là đồng yếu tố của 2 loại pư mem thiết yếu :đồng phân hóa và vận chuyển nhóm
methyl => tạo máu( quá trình trưởng thành và nhân lên của hồng cầu) ; tính toàn
vẹn của HTK , tính hiệu quả của hệ miễn dịch( tiết kháng thể), quá trình nhân đôi
ADN